Quản Trị Học CHƯƠNG 5 - LẠM PHÁT.pptx

2423402010036 0 views 38 slides Sep 18, 2025
Slide 1
Slide 1 of 38
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38

About This Presentation

quản trị học


Slide Content

Chương 5 LẠM PHÁT

MỤC TIÊU Hiểu được khái niệm , biểu hiện của lạm phát, các loại lạm phát. Phân tích nguyên nhân dẫn đến lạm phát và các tác động do lạm phát gây ra Hiểu được các biện pháp kiềm chế lạm phát .

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1 2 3 4 Khái niệm và phân loại LP Nguyên nhân dẫn đến LP Tác động của lạm phát Các biện pháp kiềm chế LP 5 Các phép đo lường LP 6 Hiện tượng giảm phát

1.1 Khái niệm lạm phát 1.2 Phân loại lạm phát 1. Khái niệm và phân loại

1.1 Khái niệm lạm phát : Có nhiều quan điểm về lạm phát : K.Marx : Lạm phát là hiện tượng tiền giấy tràn ngập các kênh lưu thông tiền tệ , vượt quá nhu cầu của kinh tế thực tế làm cho tiền tệ bị mất giá và thu nhập phân phối lại quốc dân . Hiện đại : Là hiện tượng chỉ số giá cả chung của hàng hóa tăng liên tục và kéo dài . 1. Khái niệm và phân loại

1.1 Khái niệm lạm phát : Đặc trưng cơ bản của lạm phát: Sự thừa tiền do cung cấp tiền tệ quá mức Sự tăng giá cả đồng bộ và li ê n tục theo sự mất giá của tiền giấy Sự phân phối lại qua giá cả Sự bất ổn về kinh tế - xã hội 1. Khái niệm và phân loại

1.2 Phân loại lạm phát Căn cứ vào tỷ lệ tăng giá : Lạm phát vừa phải : LP xảy ra với tỷ lệ LP đạt mức một con số một năm (<10% một năm )  Không ảnh hưởng đến hoạt động nền kinh tế . Lạm phát cao (LP phi mã ): LP xảy ra với tỷ lệ LP đạt mức hai đến ba con số một năm  gây ra nhiều tác hại đến sự phát triển kinh tế - xã hội . Lạm phát siêu tốc ( siêu lạm phát ): LP xảy ra với tỷ lệ LP đạt mức bốn con số một năm trở lên . VD: Siêu LP ở Đức 1920 – 1923 , Zimbabwe 2007 – 2009 (1 ổ bánh mì 500 đô – 300 tỷ đô ) 1. Khái niệm và phân loại

1.2 Phân loại lạm phát Căn cứ vào nguyên nhân : Lạm phát tiền tệ Lạm phát cầu kéo Lạm phát chi phí đẩy Lạm phát ngân sách Lạm phát cơ cấu … 1. Khái niệm và phân loại

1.2 Phân loại lạm phát Căn cứ vào nguyên nhân : Lạm phát tiền tệ : Lạm phát là kết quả của việc tăng thêm tiền với một tỷ lệ cao (tỷ lệ tăng trưởng cao trong cung cấp tền tệ) Lạm phát cầu kéo : L ạm phát là do lượng cầu quá mức “ rộng khắp ” đối với nhiều mặt hàng trên thị trường. Lạm phát chi phí đẩy : Trong hoàn cảnh sản xuất không tăng hoặc tăng ít trong khi chi phí tăng lên thì sẽ sinh ra lạm phát chi phí . 1. Khái niệm và phân loại

2.1 Chỉ số giá cả hàng hóa tiêu dùng – CPI (Consumer Price Index) 2 .2 Chỉ số giá cả hàng sản xuất – PPI (Producer Price Index) 2.3 Chỉ số tổng sản phẩm quốc nội – GDP (Gross Domestic Product) 2 . Phép đo lường lạm phát

2.1 Chỉ số giá cả hàng hóa tiêu dùng – CPI (Consumer Price Index) CPI là chỉ số giá tính theo phần trăm , phản ánh mức giá cả bình quân của hàng hóa tiêu dùng trong một thời kỳ nhất định . 2 . Phép đo lường lạm phát

2.1 Chỉ số giá cả hàng hóa tiêu dùng – CPI (Consumer Price Index) Tỷ lạm phát năm t tính theo CPI:   2 . Phép đo lường lạm phát

2.2 Chỉ số giá cả hàng sản xuất – PPI (Producer Price Index) PPI đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa trong sản xuất . Cách tính PPI tương tự như tính CPI ( khác về giỏ hàng hóa và giá cả : số lượng hàng hóa nhiều hơn và tính theo giá bán buôn – giá trong lần bán đầu tiên ) 2 . Phép đo lường lạm phát

2.3 Chỉ số tổng sản phẩm quốc nội – GDP (Gross Domestic Product) Chỉ số GDP là chỉ số tính theo phần tram, phản ánh mức giá chung của tất cả các loại hàng hóa , dịch vụ sản xuất trong nước , cho biết một đơn vị GDP kỳ nghiên cứu có mức giá bằng bao nhiêu phần trăm so với mức giá kỳ gốc . 2 . Phép đo lường lạm phát

2.3 Chỉ số tổng sản phẩm quốc nội – GDP (Gross Domestic Product) Chỉ số “ giảm phát GDP”: P GDP Tỷ lạm phát năm t tính theo GDP: GDP dn : GDP danh nghĩa ( đo lượng sản lượng năm hiện tại theo giá năm hiện tại ) GDP tt : GDP thực tế ( đo lượng sản lượng năm hiện tại theo giá năm gốc )   2 . Phép đo lường lạm phát

3.1 Lý thuyết số lượng tiền tệ và lạm phát 3.2 Chính sách tài khóa và lạm phát 3.3 Lý thuyết lạm phát do cầu kéo 3.4 Lý thuyết lạm phát do chi phí đẩy 3. Nguyên nhân dẫn đến LP

3.1 Lý thuyết số lượng tiền tệ và lạm phát Cung tiền gia tăng liên tục sẽ tác động đến đường tổng cung và tổng cầu làm mức giá tăng . 3. Nguyên nhân dẫn đến LP P 3 P 2 P 1 AD 3 AD 2 AD 1 AS 3 AS 2 AS 1 P Y

3.2 Chính sách tài khóa và lạm phát Thiếu hụt tài khóa (DEF) là khoản chênh lệch chi tiêu chính phủ (G) vượt quá thuế (T) được tài trợ bằng việc : tăng thuế , vay nợ bằng phát hành trái phiếu và in tiền . Thiếu hụt tài khóa kéo dài và được tài trợ thông qua tạo tiền có tính lỏng cao gia tăng liên tục làm cho đường tổng cầu dịch chuyển sang phải dẫn đến giá cả tăng cao và lạm phát xảy ra. 3. Nguyên nhân dẫn đến LP

3. Nguyên nhân dẫn đến LP P 1 P AD 1 AD AS P Y Y Y 1 3.3 Lý thuyết lạm phát do cầu kéo Cầu hàng hóa tăng vượt khả năng cung ứng HH của nền kinh tế  giá cả hàng hóa tăng

3.3 Lý thuyết lạm phát do cầu kéo AD = C + I + G + (X – M) Tổng cầu gia tăng : Người tiêu dùng tiêu dùng nhiều hơn (LS giảm , thuế giảm , thu nhập tăng ,… DN đầu tư nhiều hơn ( kỳ vọng tăng trưởng kinh tế tương lai ) Chính phủ tiêu dùng nhiều hơn ( đẩy mạnh chính sách trợ cấp XH, chính sách kích cầu phát triển kinh tế ) NHTW thực thi chính sách tiền tệ mở rộng ( giảm LS tái chiết khấu , tăng bơm tiền qua thị trường mở , giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc  LS thị trường giảm  C tăng , kích thích mở rộng đầu tư ) Dòng tiền chảy vào trong nước tăng ;… 3. Nguyên nhân dẫn đến LP

3. Nguyên nhân dẫn đến LP P 1 P AD AS 1 AS P Y 3.4 Lý thuyết lạm phát do chi phí đẩy Chi phí sản xuất tăng , vốn đầu tư không đổi  giảm sản lượng sản xuất  HH khan hiếm  cung < cầu  P tăng

3.4 Lý thuyết lạm phát do chi phí đẩy Chi phí sản xuất tăng do: Tiền lương tăng Chi phí nguyên nhiên vật liệu tăng (LP do cung ở các nước nhập khẩu dầu mỏ 1973 – 1982 do OPEC hạn chế lượng dầu cung ứng  giá dầu thô tăng lên hơn 10 lần . Việt Nam 2004 – 2005, LP tăng cao gần tới mức hai con số do phải nhập khẩu giá xang dầu cao hơn hai lần so với thời kỳ trước đó ) 3. Nguyên nhân dẫn đến LP

4.1 Tác động phân phối lại thu nhập và của cải 4.2 Tác động đến phát triển kinh tế và việc làm 4.3 Tác động đến lãi suất 4.4 Các tác động khác 4 . Tác động của lạm phát

4.1 Tác động phân phối lại thu nhập và của cải Lạm phát xảy ra : Người có tài sản , người đang vay nợ có lợi ( vì giá cả TS tăng , giá trị đồng tiền thì giảm xuống ) Người làm công ăn lương , người gửi tiền , người cho vay bị thiệt hại 4 . Tác động của lạm phát

4.2 Tác động đến phát triển kinh tế và việc làm Nền kinh tế chưa đạt đến mức toàn dụng , LP vừa phải thúc đẩy phát triển kinh tế vì LP tác dụng làm tăng khối tiền tệ trong lưu thông , cung cấp vốn cho đơn vị SXKD, kích thích tiêu dùng của CP và nhân dân . Lạm phát cao  sai lệch tín hiệu giá , sai lệch sử dụng đồng tiền  LS thực suy giảm ( thậm chí bị âm )  rủi ro tăng cao , nhu cầu đầu tư giảm  tốc độ tăng trưởng kinh tế bị ảnh hưởng . 4 . Tác động của lạm phát

4.2 Tác động đến phát triển kinh tế và việc làm LP và thất nghiệp có quan hệ nghịch biến . Nhà kinh tế học A.W.Phillips “ Lý thuyết đánh đổi giữa LP và thất nghiệp ”  một nước có thể mua một mức độ thất nghiệp thấp hơn nếu sẵn sàng trả giá bằng một tỷ lệ LP cao hơn . 4 . Tác động của lạm phát Lạm phát % Thất nghiệp % AD Đường cong Phillips

4.3 Tác động đến lãi suất Hiệu ứng Fisher: Lạm phát dự tính tăng thì lãi suất danh nghĩa tăng . 4 . Tác động của lạm phát i 2 i 1 D 2 D 1 S 2 S 1 LS Quỹ cho vay

5.1 Những biện pháp cấp bách Biện pháp về chính sách tài khóa : Tiết kiệm chi, tăng thuế trực thu , kiểm soát các chương trình tín dụng Nhà nước . Biện pháp thắt chặt tiền tệ : Đóng băng tiền tệ , nâng lãi suất , nâng tỷ lệ dự trữ bắt buộc . Biện pháp kiềm chế giá cả : Nhập hàng hóa nước ngoài , Nhà nước bán vàng và ngoại tệ , quản lý thị trường , chống đầu cơ tích trữ ,… Biện pháp đóng băng lương và giá để kiềm chế giá 5. Các biện pháp kiềm chế LP

5.2 Những biện pháp chiến lược: Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế xã hội đúng đắn Đổi mới chính sách quản lý tài chính công Thực hiện chiến lược thị trường cạnh tranh hoàn toàn . Dùng lạm phát để chống lạm phát . 5. Các biện pháp kiềm chế LP

Phân biệt lạm phát , giảm phát và thiểu phát 6. Hiện tượng giảm phát LẠM PHÁT THIỂU PHÁT GIẢM PHÁT Thiểu phát là tỷ lệ lạm phát âm Lạm phát là sự gia tăng liên tục của giá cả Giảm phát là tỷ lệ tăng giá có sự sụt giảm

Ôn tập và thảo luận Câu 1: Lạm phát là gì ? Nguyên nhân và tác động lạm phát đến đời sống kinh tế xã hội ? Câu 2: Phân tích các biện pháp kiềm chế lạm phát trong giai đoạn hiện nay? Câu 3: Liên hệ thực tiễn về lạm phát tại Việt Nam, anh chị tìm hiểu một số giải pháp đã được Nhà nước thực thi nhằm kiểm soát lạm phát trong giai đoạn 2007 – 2012?

Đọc thêm

Đọc thêm Siêu lạm phát ở Zimbawe  chỉ về một giai đoạn  siêu lạm phát  ở đất nước  Zimbabwe  từ năm  2007  đến năm  2009  mà đỉnh điểm là vào năm 2009 . Siêu lạm phát bắt đầu khi tỷ lệ lạm phát hàng tháng vượt quá 50%. Zimbabwe bắt đầu bước vào kỷ nguyên siêu lạm phát vào tháng 3 năm 2007. Lạm phát chỉ chấm dứt khi quốc gia châu Phi từ bỏ đồng nội tệ của mình vào năm 2009 .

Cuộc khủng hoảng lạm phát của Zimbabwe cho đến nay là cuộc lạm phát tồi tệ thứ hai trong lịch sử, sau cuộc khủng hoảng siêu lạm phát ở  Hungary  năm 1946, với giá cả tăng gấp đôi sau mỗi 15,6 giờ .  Biểu hiện rõ nhất là việc Ngân hàng Trung ương liên tục phát hành giấy bạc mệnh giá rất cao, tháng 1 năm 2008 phát hành giấy bạc mệnh giá 20 triệu đôla, đến 21 tháng 7 năm 2008 phát hành giấy bạc mệnh giá 100 .000 tỷ đôla . 34 Đọc thêm

Theo số liệu thống kê chính thức, lạm phát tại Zimbabwe vào thời điểm cao nhất lên tới 231.000.000%. Tuy nhiên, theo phân tích của chuyên gia, lạm phát thực tế có thể đã lên tới 4.000.000.000 % . Đọc thêm

Ngân hàng Trung ương Zimbabwe vừa ra thông báo phế bỏ đồng nội tệ vào ngày 11/ 6 /2015 . Theo đó, kể từ 15/ 6 cho tới cuối tháng 9, Chính phủ nước này sẽ quy đổi nội tệ cũ ra ngoại tệ,  Business Insider  đưa tin. Bất kỳ tài khoản nào có số dư từ 0 đến 175 triệu tỷ đôla Zimbabwe sẽ được nhận một khoản tiền đồng hạng 5 USD. Với những tài khoản có số dư cao hơn, mỗi 35 triệu tỷ đôla Zimbabwe sẽ được đổi lấy 1 USD.  Đọc thêm

Thank You!
Tags