Quản trị kinh doanh du lịch và lữ hành!!

DngPhmTr1 0 views 41 slides Sep 26, 2025
Slide 1
Slide 1 of 41
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41

About This Presentation

Hope you enjoy the weekend


Slide Content

SOUTH KOREA
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LỮ HÀNH

녕하세요
!

I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
KINH DOANH LỮ HÀNH
Hàn Quốc hiện là một trong những trung
tâm du lịch lớn của châu Á
Năm 2024, Hàn Quốc đón hơn 16,36 triệu lượt
khách quốc tế đạt khoảng 94% so với mức
cao nhất trước đại dịch năm 2019
Luỹ kế trong Q1 năm 2025, Hàn Quốc đã tiếp
tục đón 3,42 triệu lượt khách, đánh dấu mức
tăng nhẹ so với cùng kỳ năm trước.
서울 !

Biểu đồ: Lượng khách quốc tế hàng năm đến Hàn Quốc giai đoạn 2014 - 2024
Nguồn: RoadGenius

1. GIAI ĐOẠN TRIỀU ĐẠI JOSEON
(1392 - 1910)
Xuất hiện hình thức du lịch gắn liền các chuyến
hành hương đến núi linh thiêng (như Jirisan,
Hallasan) và chùa chiền như Bulguksa.
Phát triển mô hình nhà trọ truyền thống
(Yeogwan) để phục vụ thương nhân, học giả và
người đi hành hương.
Những chuyến du ngoạn văn hóa của giới quý
tộc, như thăm cung điện Gyeongbokgung hay
làng Hanok.
Du lịch chủ yếu phục vụ giới tinh hoa, học giả và
tôn giáo, chưa trở thành một ngành kinh doanh.B
U
LGUKSA PAG
O
D
A JIRISAN

Bối cảnh: Nhật Bản kiểm soát bán đảo Triều Tiên,
khai thác du lịch chủ yếu cho mục đích chính trị và
kinh tế.
Đặc điểm chính:
Các di tích, đền chùa, cung điện được khai thác
để phục vụ khách Nhật.
Xuất hiện các tuyến du lịch nội địa đầu tiên, kết
hợp tàu hỏa và xe ngựa.
Tác động:
Đặt nền móng cho hệ thống dịch vụ du lịch: lưu
trú, vận chuyển, hướng dẫn viên.
Tuy nhiên, mục tiêu chủ yếu phục vụ khách
Nhật và giới chức thuộc địa
2. GIAI ĐOẠN THUỘC ĐỊA NHẬT
(1910 - 1945)

05
Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953): Đất nước bị
tàn phá, chính phủ ưu tiên khôi phục hạ tầng và kinh
tế.
Năm 1962: Thành lập Tổng cục Du lịch Hàn Quốc
(KTO) - cơ quan đầu mối phát triển du lịch quốc
gia với nhiệm vụ nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng,
đào tạo nhân lực, quảng bá hình ảnh quốc gia.
Thành tựu:
Cuối thập niên 1970, lượng khách quốc tế đến Hàn
Quốc vượt 1 triệu lượt.
Phát triển nhiều khách sạn, khu nghỉ dưỡng tại
Seoul, Busan, Jeju.
3. GIAI ĐOẠN HIỆN ĐẠI HÓA SAU
CHIẾN TRANH (1945 - 1970)

05
Sự kiện quan trọng: Olympic Seoul 1988.
Đưa Hàn Quốc lên bản đồ du lịch quốc tế.
Thúc đẩy đầu tư mạnh mẽ vào khách sạn, nhà hàng,
giao thông, khu vui chơi giải trí.
Sự phát triển doanh nghiệp lữ hành:
Lotte Tour Development thành lập năm 1971, là một
trong những công ty du lịch hàng đầu, sở hữu Jeju
Dream Tower.
Hana Tour ra đời năm 1993, hiện là công ty lữ hành
lớn nhất Hàn Quốc.
Kết quả:
Năm 1990, Hàn Quốc đón hơn 3,2 triệu khách quốc tế.
Ngành lữ hành chuyển từ phục vụ nội địa sang mở
rộng ra quốc tế
4. GIAI ĐOẠN 1980 - 1990O
L
IM
PIC SEOUUL
19
8
8 HANA TOUR

05
Làn sóng Hallyu (Korean Wave): Bắt đầu từ những
năm 2000, K-pop, K-drama và ẩm thực Hàn (K-
food) đã giúp lan tỏa, quảng bá hình ảnh Hàn Quốc
toàn cầu.
Đột phá công nghệ:
Xuất hiện các nền tảng đặt tour trực tuyến (OTA)
như Klook Korea, Trazy, MyRealTrip.
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn để cá nhân
hóa trải nghiệm du khách.
5. GIAI ĐOẠN HỘI NHẬP VÀ
HALLYU (2000 - NAY)

05
Thành tựu:
Năm 2010: Đón 8,7 triệu khách quốc tế.
Năm 2019: Đạt 17,5 triệu khách quốc tế – mức kỷ
lục trước COVID-19.
Năm 2023: Có 11,03 triệu khách quốc tế, doanh
thu đạt 32 tỷ USD.
Năm 2024:
16,37 triệu lượt khách quốc tế (tăng 48% so
với 2023, đạt 94% mức năm 2019).
Doanh thu du lịch quốc tế: 9,26 nghìn tỷ won
(tăng 33,8%).
5. GIAI ĐOẠN HỘI NHẬP VÀ
HALLYU (2000 - NAY)

2. XU HƯỚNG
CUNG
KDLH HÀN QUỐC
한국 !
2.1. SỐ LƯỢNG DOANH NGHIỆP
LỮ HÀNH
2.3. LIÊN KẾT - MẠNG LƯỚI
DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH
2.2. SẢN PHẨM KDLH CHỦ ĐẠO
Ở HÀN QUỐC

2.1. SỐ LƯỢNG DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH
Ngành lữ hành Hàn Quốc phát triển mạnh cả về
số lượng doanh nghiệp & quy mô hoạt động,
phản ánh sức bật của thị trường sau COVID-19.
SỐ LIỆU TĂNG TRƯỞNG NỔI BẬT
- 2021: 17.433 DN → 2022: 17.865 DN (+2,48%)
- 2023: 19.463 DN (+8,94%)
- Q4/2024: 22.124 DN (+13,67%)
- Q1/2025: 22.291 DN (+0,75%)
→ Tổng tăng 4.858 DN trong 4 năm, vượt ngưỡng
22.000 DN.Số lượng doanh nghiệp lữ hành (Travel
agencies) Hàn Quốc (2021 - 2025)
Thời kỳ
Số lượng doanh nghiệp
2021 2022 2023 2024 Q4 2025 Q1
17000
18000
19000
20000
21000
22000
23000
Nguồn: Nhóm tác giả tổng hợp từ Chỉ báo quốc gia Điện tử
Hàn Quốc, Đơn vị: doanh nghiệp

XU HƯỚNG CHUNG
Sản phẩm du lịch chuyển dịch theo hướng đa dạng hóa
và cá nhân hóa, mở rộng từ outbound sang inbound
MICE và sản phẩm cao cấp chuyên nghiệp.
Hành vi tiêu dùng của du khách thay đổi: ưu tiên trải
nghiệm độc đáo, tour ngắn ngày, gói FIT linh hoạt.
Tập trung khai thác thế mạnh MICE (inbound) và tăng
trưởng nhanh phân khúc cao cấp (golf, wellness, cruise,
honeymoon).
2.2. SẢN PHẨM KINH DOANH LỮ HÀNH CHỦ ĐẠO

2.2.1. Tour Outbound & FIT - Sản phẩm trụ cột
2.2. Sản phẩm Kinh doanh lữ hành chủ đạo
Tour outbound trọn gói
Kết hợp vé máy bay, khách sạn, vận chuyển và
chương trình tham quan tại điểm đến.
Các gói tour thường kéo dài 3–7 ngày, phù hợp
với kỳ nghỉ ngắn.
Điểm đến phổ biến: Nhật Bản (Tokyo, Osaka,
Fukuoka), Thái Lan, Việt Nam, Philippines,
châu Âu (Pháp, Ý, Tây Ban Nha).
Doanh nghiệp tiêu biểu: HanaTour (chiếm
~35% thị phần outbound, Business Korea,
2024).
FIT (For Individual Travelers)
Tập trung vào nhóm khách trẻ, nhân viên văn
phòng, gia đình nhỏ muốn tự do lựa chọn dịch
vụ.
Sản phẩm bao gồm: vé máy bay + khách sạn +
lựa chọn tour trải nghiệm (ẩm thực, trekking,
city tour, nightlife).
Xu hướng: đặt dịch vụ trực tuyến qua OTA
hoặc ứng dụng của doanh nghiệp lữ hành.
VD: Modetour triển khai gói FIT “theme package”
như golf tour Thái Lan, honeymoon Maldives,
trekking Nepal

2.2.2. Inbound MICE & DMC
Hội nghị, triển lãm,
incentive tour
Hạ tầng: COEX Seoul,
BEXCO Busan, ICC Jeju
Seoul - Top 3 điểm MICE
châu Á (ICCA, 2024)
MICE - Động lực tăng trưởng inbound
Sản phẩm dành cho khách
Quốc tế đến Hàn Quốc
tham dự
Dễ dàng tiếp cận nhờ mạng
lưới hàng không quốc tế

2.2.2. Inbound MICE & DMC
DMC – Destination Management Company
Cung cấp dịch vụ trọn gói cho
đoàn quốc tế: đón tiễn sân bay,
lưu trú, vận chuyển, thiết kế tour
kết hợp sự kiện.
Đặc trưng: sản phẩm thường gắn
với hình ảnh “Korea experience” –
như tour tham quan phim
trường K-drama, học làm
kimchi, trải nghiệm hanbok
trong incentive trip.
Hình ảnh: HanaTour ITC tổ chức thành công World
Gas Conference 2022 với 5000 đại biểu quốc tế.

2.2. SẢN PHẨM KINH DOANH LỮ HÀNH CHỦ ĐẠO
Hàn Quốc là thị trường outbound golf lớn; tour golf Thái Lan, Việt
Nam, Philippines phát triển mạnh.
Các resort golf trong nước (Jeju, Gangwon-do) cũng hút khách
inbound cao cấp.
2.2.3. Sản phẩm chuyên biệt & cao cấp - Định vị thương hiệuGOLF NGHI DUONG , , , ~
Tuyến cruise quanh Busan – Jeju – Incheon đang phát triển,
thu hút cả khách nội địa và quốc tế.
Một số doanh nghiệp hợp tác với hãng tàu nước ngoài để
khai thác sản phẩm.C
R
U
I
S
E

V
E
N
BIEN < ,

2.2. SẢN PHẨM KINH DOANH LỮ HÀNH CHỦ ĐẠO
Các gói wellness kết hợp spa, thiền, yoga tại Jeju và
Gangwon.
Trekking tại núi Hallasan, Seoraksan dành cho khách
FIT và quốc tế.
2.2.3. Sản phẩm chuyên biệt & cao cấp - Định vị thương hiệu
Sản phẩm nhắm vào phân khúc chi tiêu cao, phổ biến ở
Maldives, Hawaii, Guam.
Gói honeymoon thường bao gồm resort 5 sao, private tour,
dịch vụ ảnh cưới.WELLNESS &
TREKKING HONEYMOON &
LUXURY LEISURE

2.2.4. Dịch vụ bổ sung - Sản phẩm nền tảng
Vé máy bay và
dịch vụ visa
Là sản phẩm không thể thiếu trong tour outbound.
Các doanh nghiệp lữ hành lớn thường có phòng
vé riêng kết nối trực tiếp với hãng hàng không, thu
phí dịch vụ GDS/TASF.
Được bán kèm trong nhiều gói FIT và
outbound.
Tạo giá trị gia tăng, tăng độ tiện ích cho
khách.
2.2. SẢN PHẨM KINH DOANH LỮ HÀNH CHỦ ĐẠOBảo hiểm du lịch,
dịch vụ hướng
dẫn viên, SIM
card/wi-fi router
→ Tạo nên hệ sinh thái lữ hành HQ hiện đại, đáp
ứng nhu cầu trong và ngoài nước

v Nhà cung ứng
dịch vụ
(hàng không, lưu trú,
vận chuyển,...)
Sản phẩm du
lịch hoàn chỉnh
(tour trọn gói, sản
phẩm chuyên biệt,...)
Doanh nghiệp lữ
hành
2.3.1. Liên kết dọc (Vertical integration)
2.3. Liên kết - mạng lưới DN trong ngành
- Các tập đoàn lữ hành lớn ( HanaTour, Mode Tour,...) ký hợp
đồng dài hạn với Korean Air, Asiana Airlines để đảm bảo
chỗ ngồi trong mùa cao điểm, đồng thời có khả năng
thương lượng giá tốt hơn.
- Một số DN tích hợp sở hữu hạ tầng du lịch:
Lotte Tour (Tập đoàn Lotte), khai thác đồng bộ chuỗi
khách sạn Lotte Hotel, hệ thống bán lẻ, trung tâm giải trí
và dịch vụ lữ hành → tạo hệ sinh thái du lịch khép kín.
Kết quả: kiểm soát chuỗi giá trị từ vé máy bay → lưu trú → vận chuyển
→ tour trọn gói, giúp tăng tính chủ động và lợi nhuận.

DNLH A
DNLH B DNLH C
Hiệp hội ngành nghề
2.3.2. Liên kết ngang (Horizontal integration)
2.3. Liên kết - mạng lưới DN trong ngành
Hợp tác giữa các công ty lữ hành cùng cấp độ
Điển hình là sự liên minh giữa Mode Tour – Very Good Tour – KRT, cùng khai thác sản phẩm
charter flight (thuê nguyên chuyến bay) sang Nhật Bản hoặc Việt Nam, giúp chia sẻ rủi ro và
mở rộng quy mô.
Ý nghĩa: Liên kết ngang giúp giảm cạnh tranh khốc liệt, nâng cao năng lực phục vụ,
đồng thời tạo ra sức mạnh tập thể khi làm việc với nhà cung ứng quốc tế.
Hiệp hội ngành nghề (KATA, KTO)
→ nền tảng liên kết ngang, chuẩn dịch
vụ – đào tạo – dữ liệu thị trường.

2.3.3. Liên kết chéo (Cross-sector integration)
2.3. Liên kết - mạng lưới DN trong ngành
- Du lịch – Bán lẻ & Giải trí (Lotte Tour): khai
thác hệ sinh thái Lotte (Mart, Hotels, World)
→ gói trải nghiệm all-in-one: mua sắm – nghỉ
dưỡng – vui chơi.
- Du lịch – Văn hóa Hallyu (CJ ENM): tour K-
pop, phim trường, lễ hội → đáp ứng nhu cầu
trải nghiệm của giới trẻ quốc tế.
Liên kết chéo là xu hướng kết hợp giữa ngành lữ hành với các lĩnh vực khác để tạo
ra giá trị gia tăng và trải nghiệm du lịch độc đáo
Bán lẻ &
giải trí
Văn hoá
& Hallyu
Công nghệ
& TMĐT
Ngành lữ hành
(TA/OTA)
- Du lịch – Công nghệ & TMĐT (Yanolja, MyRealTrip): kết hợp AI, fintech → du lịch cá nhân hóa,
thanh toán thông minh, phù hợp nhóm FIT.

2.3.4. Liên kết qua Hiệp hội và Mạng lưới MICE
2.3. Liên kết - mạng lưới DN trong ngành
Hiệp hội ngành và mạng lưới sự kiện là cầu
nối quan trọng giữa kinh doanh, chính phủ
và đối tác quốc tế
- KATA (Hiệp hội ngành lữ hành): Đại diện > 2.000 DNLH Hàn Quốc;
hỗ trợ chia sẻ dữ liệu thị trường, tiêu chuẩn hóa dịch vụ, giải quyết
khủng hoảng; giúp DN nhỏ tiếp cận các tập đoàn lớn hơn.
- Korea MICE Association (Mạng lưới MICE): Kết nối DMC, PCO,
khách sạn, trung tâm hội nghị & cơ quan nhà nước; đóng vai trò quan
trọng đưa Hàn Quốc trở thành trung tâm hội nghị châu Á; ngành
MICE đóng góp ~ 21,2 nghìn tỷ KRW/năm (~16–18 tỷ USD).
- Chính quyền Seoul: Đầu tư mạnh vào tuyên truyền và sự kiện toàn
cầu; ngân sách MICE tăng lên 9 tỷ KRW (2024) nhằm thu hút 1,2 triệu
lượt khách; phát triển Bleisure tourism kết hợp công việc & nghỉ
dưỡng để tăng giá trị bình quân khách MICE.
Liên kết
Hiệp hội
&
MICEHiệp hội ngành
lữ hành
(KATA) Mạng lưới MICE
(Korea MICE
Association)

01
02
03
Tập đoàn lớn: Kiểm soát toàn bộ chuỗi giá trị (vận chuyển, lưu trú, bán
lẻ, giải trí).
DN nhỏ & vừa: Tận dụng mạng lưới hiệp hội để tiếp cận dữ liệu, nâng
cao năng lực, tham gia thị trường toàn cầu.
Du lịch Hàn Quốc: Kết hợp tour truyền thống với giải trí, công nghệ &
MICE → duy trì lợi thế cạnh tranh trong khu vực.
2.3. Liên kết - mạng lưới DN trong ngành
2.3.5. Tác động tổng thể
Liên kết dọc, ngang, chéo & hiệp hội tạo hệ sinh thái lữ hành đa tầng, phối hợp chặt chẽ.

3.1. SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ XU
HƯỚNG TĂNG GIẢM CẦU
3.2. HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA
KHÁCH DU LỊCH HÀN QUỐC
3.4. MÙA VỤ DU LỊCH
3.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐI DU LỊCH
한국 !
3. XU HƯỚNG
CẦU

3.1. SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ XU HƯỚNG TĂNG GIẢM CẦU
Số lượt khách du lịch quốc tế và trong nước tại Hàn Quốc từ năm 2012 - 2022

XU HƯỚNG CẦU DU LỊCH
Biểu đồ dự báo số lượng khách du lịch nội địa Hàn
Quốc trong các năm tới
Tăng trưởng ổn định: Lượt khách du lịch nội địa
tăng đều, phản ánh nhu cầu du lịch trong nước
ngày càng cao.
Cơ hội mở rộng: Doanh nghiệp lữ hành có thể
khai thác xu hướng này bằng các tour ngắn
ngày, trải nghiệm địa phương.
Đổi mới cần thiết: Muốn cạnh tranh, các công ty
phải sáng tạo sản phẩm, đa dạng dịch vụ và ứng
dụng công nghệ.

3.2. HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH DU LỊCH HÀN QUỐC
Khu vực Điểm đến tiêu biểu Lý do Số liệu
Đông
Nam Á
Việt Nam, Thái Lan, Philippines,
Singapore, Indonesia (Bali)
Gần, giá rẻ, biển đẹp, khí hậu
ấm áp
Việt Nam đứng top đầu; Nha Trang chiếm 49.3% lượt
đặt phòng mùa hè 2025 từ Hàn Quốc
Nhật Bản
Tokyo, Osaka, Kyoto, Fukuoka,
Hokkaido
Gần, chi phí hợp lý, mua sắm,
văn hóa – ẩm thực, onsen
Nhật Bản là điểm đến số 1 của khách Hàn (khoảng 7,4
triệu lượt năm 2023 – KTO)
Trung
Quốc
Bắc Kinh, Thượng Hải, Tây An
Văn hóa, ẩm thực, chi phí
thấp, tour ngắn, visa dễ
Nửa đầu năm 2025, Trên 4,7 triệu lượt khách Hàn
Quốc đã đến Trung Quốc
Mông Cổ Ulaanbaatar, thảo nguyên Gobi
Thiên nhiên, cắm trại, cưỡi
ngựa, mạo hiểm
Xu hướng tăng mạnh ở giới trẻ Hàn (theo KTO, lượng
tìm kiếm tăng 30% năm 2024)
Châu Âu
Pháp (Paris), Ý (Rome, Venice),
Tây Ban Nha (Barcelona)
Văn hóa, lịch sử, nghệ thuật
2023 có ~1,2 triệu khách Hàn tới châu Âu ( theo
Eurostat)
Hoa Kỳ
Hawaii, Los Angeles, New York,
Disneyland, Las Vegas
Tham quan, nghỉ dưỡng, thiên
đường mua sắm; thể thao, âm
nhạc, phim Hollywood
2023: >1,5 triệu khách Hàn; Hawaii: ~7% khách quốc tế
là người Hàn
Khách outbound

3.2. HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH DU LỊCH HÀN QUỐC
Điểm đến yêu thích Lý do Số liệu
Seoul
Thủ đô sôi động, kết hợp cung điện cổ kính và phố
hiện đại; nổi bật với mua sắm, K-pop, văn hóa trẻ.
Luôn dẫn đầu lượt tìm kiếm nội địa
Đảo Jeju
“Đảo thiên đường” với Hallasan, thác Cheonjiyeon,
hoa cải vàng; điểm đến nghỉ dưỡng, trăng mật.
Gần 14 triệu lượt khách nội địa mỗi năm
Busan
Thành phố biển lớn nhất, nổi tiếng với Haeundae,
Gwangalli, lễ hội pháo hoa, chợ Jagalchi; mang sắc
thái cảng quốc tế lãng mạn.
Thuộc top đầu các điểm đến được yêu thích nhất
Gangwon-do (Seoraksan,
Pyeongchang)
Thiên nhiên núi – biển hùng vĩ; trượt tuyết mùa đông,
biển Sokcho, núi Seoraksan.
Xu hướng tăng mạnh sau Thế vận mùa đông
Pyeongchang 2018
Gyeongju
“Bảo tàng ngoài trời” lưu giữ di sản Silla: lăng mộ,
Bulguksa, Seokguram, phố Hwangnidan-gil.
Đón khoảng 8–9 triệu lượt khách mỗi năm
Jeonju 
Làng hanok nổi tiếng, thiên đường ẩm thực với
bibimbap; không khí truyền thống
Jeonju được mô tả là “thành phố nổi bật với hơn 10
triệu lượt khách hàng năm”
Khách nội địa

Động cơ và nhu cầu du lịch Nghỉ dưỡng & hồi phục sức khỏe: Sau Covid-19, xu hướng chọn
resort, khách sạn cao cấp, suối nước nóng, đảo nghỉ dưỡng (Jeju,
Okinawa, Phuket) ngày càng phổ biến.
Khám phá văn hóa & trải nghiệm địa phương: Người Hàn
chuộng tour “authentic” về ẩm thực, lễ hội, lịch sử – vừa giải trí
vừa học hỏi.
Mua sắm & giải trí: Động cơ chính khi đi Nhật, Hong Kong,
Singapore, Mỹ hoặc châu Âu.
Thiên nhiên & phiêu lưu nhẹ: Hoạt động leo núi, trekking, du
lịch biển đảo, được giới trẻ yêu thích.
Gắn kết gia đình & bạn bè: Nhu cầu du lịch theo nhóm gia đình
nhiều thế hệ hoặc nhóm bạn, đồng nghiệp ngày càng tăng.
=> Nhu cầu đa dạng của khách Hàn Quốc đòi hỏi doanh nghiệp lữ
hành linh hoạt thiết kế sản phẩm để mở rộng thị trường và tăng cạnh
tranh.

한복
!
Độ dài chuyến đi
Ngắn ngày (2–5 ngày): Chiếm tỷ lệ cao nhất, chủ yếu
nội địa và điểm đến gần; phù hợp lịch bận rộn, chi phí
hợp lý.
Trung bình (6–9 ngày): Thường đi xa hơn hoặc kết hợp
nhiều điểm; phổ biến với gia đình, nhóm bạn.
Dài ngày (10–14+ ngày): Đi Mỹ, châu Âu, Úc; dành cho
khách có thời gian, thu nhập cao; nổi lên xu hướng
long stay, workation.

INNOVATION & LIFESTYLE



!
Mức chi tiêu
Mức chi tiêu nội địa thấp hơn đáng kể so với quốc tế —
trung bình chỉ bằng khoảng ⅓ hoặc ít hơn so với các
chuyến ra nước ngoài. (Một khảo sát cho thấy du khách
Hàn nói trung bình chi tiêu khoảng 390 đô la Mỹ (khoảng
500.000 won) cho mỗi chuyến nội địa; trong khi chi tiêu
cho chuyến quốc tế lên đến 1,430 đô la Mỹ).
Theo báo cáo của WTTC (World Travel & Tourism Council),
năm 2023, tổng chi tiêu trong ngành du lịch nội địa của
Hàn Quốc đạt 34,45 nghìn tỷ won; năm 2024 tăng lên
khoảng 35,5 nghìn tỷ won -> nhấn mạnh tiềm năng lớn
của thị trường nội địa.
=> Doanh nghiệp lữ hành cần chú trọng phát triển sản phẩm
nội địa, đa dạng dịch vụ và nâng cao trải nghiệm để tăng giá trị
chi tiêu.

3.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH ĐI DU LỊCH
3.3.1. Khách outbound
Tỷ giá hối đoái & thu
nhập khả dụng: Khi
đồng won mạnh, người
Hàn có xu hướng đi
nước ngoài nhiều hơn.
Giá vé máy bay & chi
phí du lịch → xu hướng
chọn điểm gần (Đông
Nam Á) khi vé cao.
Yếu tố kinh tế Yếu tố Văn hóa - Xã hội
Giới trẻ: thích trải
nghiệm độc lập, sống
ảo Instagram.
Trung niên/cao tuổi:
du lịch y tế (Thái,
Singapore), mua sắm
(Nhật, Paris).
Yếu tố truyền thông
Influencers, Social
media → >60% dưới 30
tuổi tham khảo trước
khi đặt tour.
Travel vlogs & KOLs:
trend so sánh điểm đến
(Jeju vs Okinawa).

3.3.2. KHÁCH INBOUND
Biểu đồ các yếu tố định hình hình ảnh Hàn Quốc trong
lòng khách du lịch inbound
Kinh tế
Khách Trung Quốc chiếm ~30% inbound, chi tiêu cao hơn
khách Nhật 25%, miễn visa cho Đài Loan, Hong Kong,
Macau (2023)
Văn hoá – Xã hội
Hallyu thu hút >70% khách dưới 30 tuổi với K-pop, phim,
mỹ phẩm và ẩm thực. Du lịch y tế, Olympic,...
Truyền thông
KTO quảng bá qua Imagine your Korea, hợp tác Netflix,
BTS, Blackpink. Đánh giá trên Tripadvisor, Naver, Google
Maps ảnh hưởng mạnh đến quyết định của du khách.
Inbound mạnh nhờ Hallyu nhưng phụ thuộc visa và truyền
thông. Doanh nghiệp cần kết hợp Hallyu, sự kiện, y tế và
OTA quốc tế để tăng chi tiêu và kéo dài lưu trú.

Kinh tế
Người Hàn có ít ngày nghỉ (5–10 ngày/năm) nên chuộng
trip ngắn 2–4 ngày. Vé tàu, máy bay giảm mùa thấp điểm
giúp nội địa cạnh tranh với outbound.
Văn hoá – Xã hội
Nhu cầu du lịch tăng cao dịp lễ. Giới trẻ thích “staycation”,
“healing” ở Jeju, Gangwon, Busan; người cao tuổi thiên về
tour hành hương, văn hóa – lịch sử.
Truyền thông
OTA (Naver, Kakao, Yanolja) ảnh hưởng trực tiếp đến lựa
chọn dịch vụ. Review trên blog, Instagram, Tiktok tạo
trend “viral spots”. 비

밥 !
3.3.3. KHÁCH NỘI ĐỊA
Du lịch nội địa chiếm ~2/3 thị trường, đặc thù ngắn ngày
và theo mùa. Xu hướng healing và staycation nổi bật, cần
đa dạng short-trip và khai thác mạnh OTA, social media.

3.4. MÙA VỤ DU LỊCH
Biểu đồ lượt khách nội địa và quốc tế đến Hàn Quốc theo tháng năm 2024
(CEIC Data)

Mùa xuân và mùa thu: tăng mạnh, đỉnh
điểm của dòng khách nội địa và inbound là
tháng 4 - mùa hoa anh đào (khoảng 741.179
lượt) và tháng 10 - mùa lá đỏ (khoảng
750.824 lượt)
Mùa hạ (tháng 6 - giữa tháng 8): biến động
theo sự kiện và thời tiết, dù là mùa học hè và
kỳ nghỉ nhưng mưa nhiều có thể hạn chế
hoạt động du lịch
Mùa đông (tháng 12 - tháng 2): du lịch
nước ngoài giảm rõ rệt do thời tiết lạnh,
nhưng đây là mùa lý tưởng cho trượt tuyết



!

Giá cả & Doanh thu (Mùa vụ)
Xuân, thu: giá tour & dịch vụ cao do nhu cầu lớn.
Hè, mùa mưa: doanh thu giảm → tung khuyến mãi để hút khách.
Rủi ro và linh hoạt: Mùa mưa bão dễ hủy tour, công ty cần bồi hoàn
và điều chỉnh lịch trình.
Tổ chức nguồn lực
Cao điểm: tăng thêm HDV, xe, phòng khách sạn.
Thấp điểm: cắt giảm chi phí, mở tour giá rẻ để giữ doanh thu.
Cạnh tranh thị trường: vào mùa cao điểm, cần tạo sản phẩm độc
đáo, khác biệt để cạnh tranh.
한복
!
Tác động đến hoạt động kinh doanh lữ hành
Doanh nghiệp lữ hành cần đa dạng hóa sản phẩm,
linh hoạt trong vận hành, kết hợp khuyến mãi và
liên kết đối tác để tối ưu hiệu quả quanh năm.

4. CÁC TỔ CHỨC
HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN DU LỊCH TẠI
HÀN QUỐC

Tổng cục Du lịch Hàn Quốc
(KTO)
Thành lập 1962, trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
Nhiệm vụ: quản lý, quảng bá & phát triển du lịch
Hàn Quốc.
Hoạt động chính:
Chiến dịch toàn cầu Imagine Your Korea.
Tổ chức sự kiện văn hóa – thể thao quốc tế.
Hợp tác với lữ hành, hàng không, giải trí.
Phối hợp địa phương: phát triển hạ tầng, bảo
tồn di sản.

Các tổ chức du lịch địa phương
STO BTOJTO
K-pop
Kdrama
Sự kiện quốc tế
Thiên nhiên
đảo Jeju
Di sản UNESCO
Nghỉ dưỡng
Du lịch biển
Văn hóa và
nghệ thuật
Liên hoan phim
Gyeongju: du lịch di sản Silla.
Jeonju: Hanok Village, ẩm thực truyền thống.
Incheon: du lịch hàng không & công nghệ.
→ Xây dựng được thương hiệu riêng biệt, tạo sự
đa dạng sản phẩm, thu hút khách quốc tế
4.1. CÁC CƠ QUAN CẤP QUỐC GIA

Kết nối doanh nghiệp lữ hành, chính
quyền và địa phương để quảng bá điểm
đến, mở rộng tour và thu hút khách
quốc tế.
Nâng cao chất lượng dịch vụ qua đào
tạo, chuẩn nghề nghiệp, trung tâm hỗ
trợ; đồng thời bảo vệ quyền lợi doanh
nghiệp và thúc đẩy du lịch bền vững.
korea mice association (kma)
Korean association of
travel agents (kata)
Hỗ trợ phát triển hạ tầng MICE, triển khai
“concierge desk” tại sân bay, đào tạo nhân
lực theo chuẩn NCS.
Tổ chức Korea MICE Expo, quảng bá thành
phố lớn thành trung tâm hội nghị – triển
lãm, kết nối đối tác toàn cầu và thúc đẩy
phát triển bền vững.
4.2. CÁC HIỆP HỘI

THANK YOU!



니다 !
Tags