QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

k612215210198 0 views 92 slides Oct 07, 2025
Slide 1
Slide 1 of 92
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92

About This Presentation

Quản trị tài chính: Chương 3: Phân tích tài chính doanh nghiệp


Slide Content

Chương 3 Phân tích tài chính doanh nghiệp Giảng viên: Đào Thị Thương Email: [email protected]

Mục tiêu chương 3 - Nắm được mục tiêu PTTC, phân biệt được các phương pháp phân tích tài chính Nắm được nội dung và cách lập các báo cáo tài chính, mối quan hệ giữa các báo cáo Lập được các chỉ số tài chính và hiểu ý nghĩa các tỷ số tài chính đó Phân tích được tình hình tài chính một công ty cụ thể dựa vào các công cụ phân tích đã học

Nội dung 1. Khái niệm 2. Mục đích phân tích tài chính DN 3. Các phương pháp phân tích 4. Các báo cáo tài chính 5. Nội dung phân tích tài chính

1. Khái niệm Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính, rủi ro, chất lượng hiệu quả các hoạt động của DN đó

2. Mục đích phân tích tài chính Đối với từng đối tương sử dụng thông tin mà phân tích tài chính phục vụ những mục đích cụ thể Nhà quản trị Chủ sở hữu/cổ đông Người cho vay Các đối tượng khác: Nhà nước, công nhân viên…

2. Mục đích phân tích tài chính

3. Phương pháp phân tích tài chính Phương pháp so sánh Phương pháp phân tích xu hướng Phương pháp tỷ trọng (common-size analysis) Phương pháp phân tích theo tỷ lệ (chỉ số tài chính)

4. Hệ thống báo cáo tài chính Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh báo cáo tài chính

4.1. Bảng cân đối kế toán Là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của DN tại một thời điểm nhất định. Đặc điểm: Phản ánh tổng quát TS, NV theo một hệ thống chỉ tiêu được quy định thống nhất Phản ánh TS, NV dưới hình thức giá trị Phản ánh tình hình tài chính của DN tại một thời điểm nhất định

4.1. Bảng cân đối kế toán Kết cấu: Kết cấu chiều ngang: Bên trái gọi là TS: được dùng để phản ánh kết cấu của TS Bên phải gọi là NV: phản ánh các nguồn hình thành TS Kết cấu chiều dọc Phần trên phản ánh TS, phần dưới phản ánh NV.

4.1. Bảng cân đối kế toán Nguyên tắc Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn Tổng tài sản = Nợ phái trả + Vốn chủ sở hữu Vốn CSH = Giá trị TS – Giá trị nợ phải trả

Các yếu tố của BCĐKT Tài sản Nguồn vốn Tài sản ngắn hạn Tiền Các khoản tương đương tiền Phải thu khách hàng Hàng tồn kho 2. Tài sản dài hạn Các khoản phải thu dài hạn TSCĐ Bất động sản đầu tư Các khoản đầu tư TCDH Các TSDH khác Nợ phải trả Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn 2. Vốn chủ sở hữu

Bảng cân đối kế toán công ty CP ELCOM (triệu USD) Tài sản: 2015 2014 Tiền và các khoản tương đương tiền $10 $80 Khoản phải thu của khách hàng 375 315 Tồn kho 615 415 Tổng tài sản ngắn hạn $1.000 $810 Tài sản cố định và tài sản dài hạn khác $1.000 $ 870 Tổng tài sản $2.000 $1.680 Nguồn vốn Phải trả nhà cung cấp $60 $30 Vay nợ ngắn hạn 110 60 Phải trả ngắn hạn khác 140 130 Tổng nợ ngắn hạn $310 $220 Trái phiếu và vay dài hạn ngân hàng 750 580 Tổng nợ $1.060 $800 Vốn cổ phần thường (5o triệu cổ phiếu) $130 $130 Lợi nhuận giữ lại $810 750 Tổng vốn chủ sở hữu $940 $ 880 Tổng nguồn vốn $2.000 $1.680

Báo cáo kết quả kinh doanh Là báo cáo tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ họat động của DN chi tiết cho các hoạt động chính và các hoạt động khác; tình hình thực hiện nghĩa vụ của DN về các khoản thuế và các khoản khác.

Báo cáo kết quả kinh doanh Nội dung 1. Tổng doanh thu 2. Các khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = (1)- (2) 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp = (3) – (4) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: = (5)+(6-7)-(8+9)

Báo cáo kết quả kinh doanh Nội dung (tiếp) 11. Thu nhập khác: thu nhập từ những nghiệp vụ khác biệt với hoạt động thông thường bao gồm thanh lý tài sản, thu được các khoản nợ khó đòi… 12. Chi phí khác: chi phí hay lỗ do những nghiệp vụ khác biệt với họat động kinh doanh… 13. Lợi nhuận khác = 11- 12 14. Tổng lợi nhuận trước thuế= 10+13 15. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: (14)x Thuế suất 16. Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế= (14) – (15) – (16) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (công ty cp)

Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty cổ phần bánh kẹo Hải hà 2009 CHỈ TIÊU Năm 2009 1 4       1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 460.375.222.524 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 1.773.321.552 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 458.601.900.972 4. Giá vốn hàng bán 383.759.738.221 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 74.842.162.751 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.338.799.554 7. Chi phí tài chính 1.991.136.633 - Trong đó: Chi phí lãi vay 913.231.329 8. Chi phí bá n hàng 26.936.735.837 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 21.604.034.818 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 25.649.055.017 11. Thu nhập khác 2.813.804.871 12. Chi phí khác 1.312.107.708 13. Lợi nhuận khác 1.501.697.163 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 27.150.752.180 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 6.676.308.147 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 111.379.899 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 20.363.064.134 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu  3.719

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCLCTT là báo cáo tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng tiền trong kỳ kế toán. BCLCTT cho biết lượng tiền vào, ra của doanh nghiệp qua 3 họat động: hoạt động sản xuất kinh doanh, họat động đầu tư và họat động tài trợ. BCLCTT phản ánh tổng lượng tiền tồn đầu kỳ, lượng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ và lượng tiền thuần cuối kỳ. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các nhà quản trị có thể tìm ra các biện pháp để quản lý nguồn ngân quỹ tốt, đảm bảo đủ tiền để đáp ứng họat động kinh doanh.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bằng việc xem xét 3 dòng tiền trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, có thể phân tích: Hoạt động chủ yếu tạo ra tiền của doanh nghiệp Khả năng trả nợ của doanh nghiệp, khả năng thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước Khả năng tài trợ cho sự tăng trưởng thông qua dòng tiền hoạt động Khả năng chi trả cổ tức cho cổ đông

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Nội dung: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh Dòng tiền từ hoạt động đầu tư Dòng tiền từ hoạt động tài trợ (financing)

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Phương pháp trực tiếp Phương pháp gián tiếp

Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh Dòng tiền vào: tiền thu bán hàng tiền thu từ các khoản nợ phải thu tiền thu từ các khoản thu khác Dòng tiền ra: tiền đã trả cho người bán tiền đã trả cho công nhân viên tiền đã nộp thuế và các khoản khác cho Nhà nước tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả khác Phương pháp trực tiếp Chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sxkd

Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh Việc tính toán dòng tiền họat động xuất phát từ Lợi nhuận ròng , sau đó điều chỉnh các khoản mục phi tiền tệ và các khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp có được không phải từ họat động kinh doanh, sự biến động của vốn lưu động để tính toán dòng tiền ra (vào). Tài sản tăng thì dòng tiền giảm Tài sản giảm thì dòng tiền tăng Nguồn vốn tăng thì dòng tiền tăng Nguồn vốn giảm thì dòng tiền giảm Phương pháp gián tiếp Tiền = Nợ phải trả + VCSH-Phải thu - HTK– TSCĐ

Dòng tiền từ hoạt động đầu tư Dòng tiền vào: bán/thanh lý tài sản cố định Tiền thu hồi từ các khoản đầu tư vào đơn vị khác Tiền lãi từ các khoản đầu tư vào đơn vị khác Dòng tiền ra: Tiền đầu tư vào các đơn vị khác (góp vốn, mua các công cụ nợ của các đ/v khác) mua tài sản cố định và tài sản dài hạn khác Chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

Dòng tiền từ hoạt động tài trợ Dòng tiền vào: Tiền thu do đi vay, Tiền nhận góp vốn từ các chủ sở hữu Dòng tiền ra: Chi trả gốc nợ vay Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu, mua cổ phiếu quỹ Cổ tức, lợi tức trả cho chủ sở hữu Chi trả nợ thuê tài chính Chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài trợ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Ví dụ: Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp: Công ty Allied có những số liệu sau vào ngày 31/12/2008 (đơn vị 1000USD) Lợi nhuận ròng: 100.000 Tăng hàng tồn kho: 12000 Khoản phải thu trong kỳ tăng 3000 Nợ nhà cung cấp tăng: 8000 Mua máy móc thiết bị mới 70.000 Thanh lý máy móc thiết bị cũ 10.000 Khấu hao 25.000 Phát hành cổ phiếu thường: 20.000 Chia cổ tức thường 5000

Khoản mục Giá trị Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận ròng Thay đổi khoản phải thu Thay đổi tài hàng tồn kho Thay đổi nợ ngắn hạn Khấu hao Dòng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh Dòng tiền từ hoạt động đầu tư Mua thiết bị Bán thiết bị Dòng tiền ròng từ hoạt động đầu tư Dòng tiền từ hoạt động tài trợ Phát hành cổ phiếu thường Chia cổ tức cổ phiếu thường Dòng tiền ròng từ hoạt động tài trợ Dòng tiền ròng

Thuyết minh báo cáo tài chính Đặc điểm doanh nghiệp: giới thiệu tóm tắt doanh nghiệp Tình hình khách quan trong kỳ kinh doanh đã tác động đến hoạt động của doanh nghiệp Chính sách kế toán áp dụng Phương pháp phân bổ chi phí, đặc điểm khấu hao, tỷ giá hối đáo được dùng để hạch tóan trong kỳ Sự thay đổi trong đầu tư, tài sản cố định, vốn chủ sở hữu Tình hình thu nhập của nhân viên Tình hình khác

Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh: K ết quả kinh doanh ảnh hưởng tới nguồn vốn của doanh nghiệp. Lãi: Một phần lãi có thể phân phối cho các thành viên góp vốn, phần còn lại doanh nghiệp giữ lại để tăng dự trữ và các quỹ của doanh nghiệp hoặc tăng vốn kinh doanh. Lỗ: DN phải lấy các nguồn vốn có sẵn để bù đắp và trang trải chi phí, nghĩa là dùng các tài sản của doanh nghiệp để bù đắp. Như vậy, trên bảng cân đối kế toán, nguồn vốn và tài sản đều giảm đi.

Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính Bảng cân đối kế toán và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết tổng dòng tiền từ 3 hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính, giải thích sự thay đổi trong tồn quỹ tiền mặt trên bảng cân đối kế toán.

Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính Khoản mục Đầu kỳ Cuối kỳ Thay đổi Ngân lưu Tiền mặt 730 250 - Tại quỹ 128 40 - Gửi ngân hàng 602 210 Khoản phải thu 1742 1504 - Khách hàng 1616 1424 Khác 126 80 Hàng tồn kho 5300 2834 Tài sản cố định 21645 29640 - Nguyên giá 35000 48000 - Khấu hao (13355) (18360) Tổng tài sản 29417 34228

Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính Khoản mục Đầu kỳ Cuối kỳ Thay đổi Ngân lưu Nợ ngắn hạn 9300 10320 - Vay ngắn hạn 450 2559 - Phải trả người bán 8813 7640 - Phải trả khác 37 121 Nợ dài hạn 7500 8600 Vốn chủ sở hữu 12617 15300 - Nguồn vốn kinh doanh 11000 11000 - Lợi nhuận giữ lại 1617 4300 Tổng nguồn vốn 29417 34228

5. Nội dung phân tích tài chính Phân tích khái quát Phân tích các chỉ số tài chính

5.1. Phân tích khái quát Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

5.1. Phân tích khái quát BCĐKT Bảng cân đối kế toán Thay đổi quy mô Tài sản, nguồn vốn Thay đổi kết cấu tài sản, nguồn vốn Tình hình đảm bảo nguồn vốn kinh doanh Vốn lưu động ròng Phương pháp phân tích: so sánh và cân đối

Phân tích khái quát Bảng cân đối kế toán Thay đổi quy mô Sự tăng trưởng về nguồn vốn và tài sản: sự thay đổi về quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Phân tích các nhân tố cơ cấu đã ảnh hưởng đến thay đổi ở cả hai mặt: tài sản và nguồn vốn.🡪 chỉ ra được mức độ tác động khác nhau của từng khoản mục đến sự thay đổi của bảng cân đối kế tóan.

Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ NC Biến động kỳ NC/gốc ST TT ST TT ST TL TT Tiền               Khoản phải thu               Hàng tồn kho               TSCĐ               Tổng tài sản               Nợ ngắn hạn               Nợ dài hạn               Vốn chủ sở hữu               Tổng nguồn vốn               So sánh dọc: th ấy được thay đổi về kết cấu So sánh ngang: th ấy được thay đổi về quy mô

Phân tích khái quát Bảng cân đối kế toán Thay đổi kết cấu tài sản, nguồn vốn Tỷ suất đầu tư tổng quát = (TSCĐ + Đầu tư DH khác)x 100% Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư TSCĐ = TSCĐ x 100% Tổng tài sản Tỷ suất VCSH = VCSHx 100% Tổng nguồn vốn

Thay đổi về kết cấu tài sản, nguồn vốn Tỷ suất đầu tư TSCĐ = TSCĐx100% Tổng tài sản -Tỷ suất đầu tư phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất như nhà xưởng,máy móc, phương tiện vận tải … phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, và phần nào đánh giá được năng lực sản xuất kinh doanh và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp - Chỉ tiêu này hoàn toàn phục thuộc vào ngành nghề doanh nghiệp kinh doanh

Giải thích sự biến động?   2016 2017 Tỷ suất đầu tư 40% 60%   2016 2017 Tỷ suất đầu tư 60% 40% Tỷ suất đầu tư của ngành là 50%

Tỷ suất tự tài trợ (Tỷ suất VCSH) = VCSH Tổng nguồn vốn Tỷ suất tự tài trợ (%) phản ánh mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp Nếu chỉ tiêu này quá thấp, doanh nghiệp bị phụ thuộc tài chinh, rủi ro sẽ cao, không đảm bảo an toàn cho hoạt động sxkd

Hệ số đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh Nguồn vốn phân loại theo thòi hạn sử dụng chia làm hai loại: vốn ngắn hạn (vốn tạm thời) và vốn thường xuyên

Hệ số đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh (%) phản ánh khả năng đảm bảo phân bổ nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn hoạt động không bị gián đoạn thì cần phải duy trì hệ số này hợp lý để có thể thanh toán nợ ngắn hạn kịp thời.

5.1. Phân tích khái quát Bảng cân đối kế toán Vốn lưu động ròng Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn- Nợ ngắn hạn Vốn lưu động ròng = Vốn dài hạn- TSDH VLĐR TSNH TSDH Nợ NH Vốn DH VLĐR TSNH TSDH Nợ NH Vốn DH

Phân tích khái quát BCĐKT Bảng cân đối kế toán Vốn lưu động ròng là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, cho biết 2 nội dung chủ yếu sau: Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không? Nghĩa là doanh nghiệp có thể dùng tài sản NH để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. TSDH của doanh nghiệp có được tài trợ vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn hay không?

Phân tích khái quát BCĐKT Vốn lưu động ròng VLĐR dương: VLĐR âm TSNH Nợ NH VLĐR > 0 Vốn DH TSNH Nợ NH VLĐR < 0 Vốn DH TSNH Nợ NH TSDH VLĐR > 0 Vốn DH TSNH Nợ NH TSDH

Phân tích khái quát Bảng cân đối kế toán Vốn lưu động ròng VLĐR dương: toàn bộ TSDH được tài trợ từ nguồn vốn dài hạn. DN đủ Vốn DH tài trợ cho TSDH mà còn thừa để tài trợ cho các nhu cầu ngắn hạn. DN có khả năng thanh toán tốt, có thể trang trải các khoản nợ ngắn hạn. VLĐR âm : DN dùng nguồn vốn NH để tài trợ cho đầu tư DH. Khá nguy hiểm vì khi hết hạn vay thì phải tìm nguồn vốn khác thay thế. Nếu tình trạng này liên tục xảy ra thì sự tồn tại của doanh nghiệp sẽ bị đe dọa, có thể đẩy tới tình thế là bán tài sản cố định..

Phân tích khái quát BCĐKT Ví dụ phân tích khái quát BCĐKT của hai dn và đưa ra nhận định? Công ty A Bảng cân đối kế toán năm 31/12/2016 (Đ/v: triệu đồng) Tài sản Nguồn vốn Tiền 75 Nợ ngắn hạn 650 Khoản phải thu 280 Nợ dài hạn 285 Tồn kho 85 Vốn chủ sở hữu 275 TSCĐ 770 Tổng tài sản 1210 Tổng nguồn vốn 1210

Phân tích khái quát BCĐKT Công ty B Bảng cân đối kế toán năm 31/12/2016 (Đ/v: triệu đồng) Tài sản Nguồn vốn Tiền 75 Nợ ngắn hạn 186 Khoản phải thu 115 Nợ dài hạn 274 Tồn kho 80 Vốn chủ sở hữu 495 TSCĐ 685 Tổng tài sản 955 Tổng nguồn vốn 955

Nghiệp vụ nào làm thay đổi vốn lưu động ròng? Dùng tiền mua thêm hàng hóa nhập kho Vay ngắn hạn ngân hàng chuyển trả nợ người bán x Dùng tiền mặt trả nợ người bán x Mua hàng nhập kho, nợ người bán x Bán hàng tồn kho Phát hành cổ phiếu Phát hành trái phiếu dài hạn x

Chú ý: Vốn lưu động ròng tăng chưa chắc đã là dấu hiệu tốt: Vốn lưu động ròng tăng do tăng nguồn vốn dài hạn, do nợ dài hạn tăng, đặc biệt nợ dài hạn lớn hơn vốn chủ sở hữu. Vốn lưu động ròng tăng do phải bán bớt tài sản dài hạn cần cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động ròng giảm chưa hẳn là dấu hiệu không thuận lợi: Vốn lưu động ròng giảm khi cơ cấu nguồn vốn vẫn đảm bảo an toàn.

Phân tích bảng cân đối kế toán

Phân tích khái quát Báo cáo kết quả kinh doanh Phân tích diễn biến doanh thu, chi phí, lợi nhuận theo thời gian Phân tích tỷ trọng của các khoản mục đối với tổng doanh thu

Phân tích báo cáo KQKD Phân định hoạt động của doanh nghiệp

Bảng phân tích khái quát báo cáo KQKD Phương pháp phân tích: pp so sánh LNG/DTT: khả năng quản lý chi phí sản xuất, trên cơ sở GVHB LNT/DTT: khả năng quản lý toàn bộ chi phí của doanh nghiệp LNT/GVĐĐ: hiệu quả sử dụng vốn

Phân tích cần chú ý Kết quả Doanh thu của doanh nghiệp phải có xu hướng ngày càng tăng Cần tính đến sự tác động của các nhân tố khách quan làm tăng doanh thu Quản lý chi phí Nhìn chung, trong điều kiện bình thường tốc độ tăng chi phí > tốc độ tăng doanh thu thuần thể hiện xu hướng yếu kém trong việc quản lý chi phí và ngược lại

Bài tập tình huống Chỉ tiêu Năm trước Năm nay Tổng doanh thu Hàng bán bị trả lại DTT BH và CC DV Giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí quản lý 5000 200 4800 4080 240 288 5300 400 4900 4000 220,5 269,5 Đơn vị: triệu đồng Khối lượng sản phẩm sản xuất ra năm nay tăng so với năm trước 8% Giá cả bình quân hàng hóa bán ra trên thị trường năm nay tăng hơn so với năm trước 5%; giá cả vật tư đầu vào ổn định Các điều kiện khác bình thường. Yêu cầu: phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Phân tích khái quát Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính

Phân tích khái quát báo cáo LCTT Hoạt động Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Dòng tiền thuần từ hđkd -8 12 35 17 Dòng tiền thuần từ hđ đầu tư -32 -20 -12 -3 Dòng tiền thuần từ hđ tài chính 40 8 -23 -14 Dòng tiền ròng Dòng ngân lưu từ các hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề (quy mô TSCĐ, tỷ suất lợi nhuận cao…), tính đặc trưng của giai đoạn phát triển suy thoái ….

Chỉ số đánh giá khả năng thanh toán Chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động Chỉ số đánh giá khả năng sinh lời Chỉ số đánh giá cơ cấu vốn Chỉ số liên quan đến giá thị trường 5.2. Phân tích các chỉ số tài chính

Không so sánh trực tiếp báo cáo TC của hai công ty do quy mô khác nhau (%, lần, khoảng thời gian …) Thời điểm khác nhau, quy mô doanh nghiệp có biến động lớn So sánh báo cáo tài chính của GM và Toyota

Hệ số thanh toán ngắn hạn (Current Ratio) Hệ số thanh toán nhanh (Quick Ratio) Hệ số thanh toán tức thời Chỉ tiêu khả năng thanh toán

Hệ số thanh toán ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: TS ngắn hạn có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không? Đối với người cho vay, nhất là cho vay ngắn hạn như nhà cung cấp, hệ số này càng cao càng tốt. Đối với doanh nghiệp, hệ số này quá cao chỉ ra việc sử dụng tiền và các tài sản ngắn hạn khác không hiệu quả. Chỉ số này nhỏ hơn 1, tức là vốn lưu động ròng âm 🡨 yếu tố bất thường với sức khỏe tài chính doanh nghiệp . Chỉ tiêu này phụ thuộc vào lĩnh vực ngành nghề kinh doanh

Hệ số thanh toán ngắn hạn Current Ratio quá cao Quá nhiều tiền nhàn rỗi? Quá nhiều các khoản phải thu? Quá nhiều hàng tồn kho? Current Ratio < 1 DN trả chậm các nhà cung cấp quá nhiều? Current Ratio có xu hướng tăng lên Doanh số bán hàng giảm? HTK lỗi thời hoặc tồn đọng do kế hoạch sản xuất bất hợp lý? Thiếu chặt chẽ trong việc kiểm sóat HTK?

Các nghiệp vụ sau ảnh hưởng đến hệ số thanh toán ngắn hạn như thế nào: Trả tiền cho nhà cung cấp và nợ vay ngắn hạn ngân hàng: gi ảm vì Dùng tiền mua hàng TK: Bán hàng hóa Vay nợ dài hạn: t ăng

Hệ số thanh toán ngắn hạn Ví dụ: Công ty X Công ty Y TS NH 500 250 Tiền 190 10 Khoản phải thu 160 86 Hàng tồn kho 150 154 Nợ ngắn hạn 250 125 Hệ số TT ngắn hạn 2 2

Hệ số thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh = Tiền+Khoản phảithu Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: Khả năng công ty trả các khoản nợ ngắn hạn mà không cần vay thêm và không cần bán hàng tồn kho. Hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp nhất, trong công thức không xem xét chất lượng của hàng tồn kho (hao hụt, hư hại, lỗi thời … ), sự khác biệt với giá thị trường

Hệ số thanh toán tức thời Hệ số thanh toán tức thời = Tiền Nợ NH đến hạn Ý nghĩa: Khả năng công ty trả các khoản nợ ngắn hạn mà không cần vay thêm và không cần bán hàng tồn kho. Chỉ tiêu khắt khe khi xem xét tình hình thanh toán của doanh nghiệp Nếu quá lớn, chứng tỏ doanh nghiệp dữ trữ tiền mặt nhiều, đọng vốn, cần chuyển sang đầu tư vào những hoạt động có khả năng sinh lời cao. Lưu ý đến bản chất của hàng hóa kinh doanh khi khảo sát chỉ tiêu này.

Chú ý: Hạn chế của hệ số thanh toán: Tính thời điểm Chịu ảnh hưởng của việc thay đổi phương pháp kế toán Không tính đến thời gian trả nhận tiền Không tính đến sự chuyển hóa của hàng tồn kho Hệ số thanh toán được đánh giá là cao hay thấp phụ thuộc vào: Đặc điểm, tính chất kinh doanh Mặt hàng kinh doanh Cơ cấu, chất lượng tài sản ngắn hạn Vòng quay của khoản phải thu và hàng tồn kho

Số vòng quay tài sản: Số vòng quay tài sản cố định Số vòng quay vốn lưu động Số vòng quay hàng tồn kho, số ngày tồn kho Số vòng quay khoản phải thu, số ngày thu tiền Số vòng quay khoản phải trả, số ngày trả tiền Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng

Số vòng quay tài sản Số vòng quay tài sản = Doanh thu Tổng tài sản Số vòng quay tài sản nói lên cường độ sử dụng tài sản, ý nghĩa là 1 đồng tài sản nói chung có khả năng tạo được bao nhiêu doanh thu. Nếu chỉ số này cao cho thấy DN đang hoạt động gần hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động nếu không đầu tư thêm vốn.

Số vòng quay tài sản Cường độ sử dụng tài sản, nghĩa là 1 đồng tài sản nói chung có khả năng tạo được bao nhiêu doanh thu. Cao 🡪 DN đang hoạt động gần hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động nếu không đầu tư thêm vốn? Thấp 🡪 vốn đang được sử dụng chưa hiệu quả và có khả năng doanh nghiệp thừa hàng tồn kho hoặc tài sản nhàn rỗi hoặc vay tiền quá nhiều so với nhu cầu thực sự? Số vòng quay tài sản = Doanh thu Tổng tài sản Ví dụ: Số vòng quay tài sản của cty PL năm 2003 là 10.000/11.000= 0,91 lần: Năm 2003, 1 đồng đầu tư vào tài sản tạo ra 0,91 đồng doanh thu.

Số vòng quay tài sản cố định Cho biết cường độ sử dụng tài sản cố định, cũng cho biết đặc điểm ngành nghề kd, đặc điểm đầu tư. Số vòng quay tài sản cố định = Doanh thu Tài sản cố định

Số vòng quay vốn lưu động ròng Số ngày quay vòng VLĐR = S ố ngày trong kỳ (360) Số vòng quay VLĐR Số vòng quay VLĐR = Doanh thu Tài sản NH- Nợ NH

Số vòng quay hàng tồn kho Số ngày tồn kho = Số ngày trong năm Số vòng quay HTK Số vòng quay HTK = GVHB trong kỳ Hàng tồn kho bq

Số vòng quay khoản phải thu Số ngày thu tiền = Số ngày trong kỳ Số vòng quay KPT Số vòng quay KPT = DT bán chịutrong kỳ Khoản phải thu bình quân Vòng quay thấp có thể đưa đến các thông tin sau: Hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều? Chính sách bán chịu của DN quá dễ dàng? Khách hàng của DP đang gặp khó khăn tài chính? Số vòng quay các khoản phải thu cao : Giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu? Việc thu hồi công nợ của DN có hiệu quả Khả năng sinh lời và điều kiện tài chính của khách hàng là tốt

Số vòng quay khoản phải trả Số ngày trả tiền = Số ngày trong năm Số vòng quay KPT Số vòng quay khoản phải trả = Doanh số mua hàng chịu Khoản phải trả bq

Tỷ lệ nợ/tài sản Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/Tài sản Tỷ lệ nợ phải trả/vốn chủ sở hữu Hệ số chi trả lãi vay Hệ số chi trả nợ vay Chỉ tiêu cơ cấu nợ

Chỉ tiêu cơ cấu nợ Tỷ lệ VCSH/Tài sản = VCSH Tổng tài sản Tỷ lệ nợ/tài sản = Nợ phải trả Tổng tài sản Tỷ lệ Nợ phải trả/VCSH = Nợ phải trả VCSH

Chỉ tiêu cơ cấu nợ Hệ số chi trả nợ vay = EBIT Lãi vay + Gốc đến hạn Hệ số chi trả lãi vay = EBIT Lãi vay

Hệ số chi trả lãi vay Lãi vay phải trả là một khoản chi phí cố định. Nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận trước thuế và lãi vay ( EBIT ). So sánh giữa nguồn để trả lãi với lãi vay phải trả sẽ cho chúng ta biết doanh nghiệp sẵn sàng trả lãi vay ở mức độ nào, khả năng thanh toán chi phí lãi vay ra sao. Hệ số này càng cao phản ánh tình hình sử dụng vốn vay của doanh nghiệp càng có hiệu quả và thể hiện mức độ an toàn trong việc sử dụng vốn vay cao. Nếu thấp chứng tỏ hiệu quả kinh doanh yếu, khó có khả năng bổ sung thêm vốn vay.

Tỷ suất lợi nhuận gộp Tỷ suất lợi nhuận hoạt động Tỷ suất lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) Chỉ tiêu khả năng sinh lời

Tỷ suất lợi nhuận hoạt động Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong mỗi đồng doanh thu có bao nhiêu là lợi nhuận từ hoạt động sx-kd Tỷ suất lợi nhuận hoạt động = DT- GVHB-CF hoạt động Doanh thu

Tỷ suất lợi nhuận ròng Tỷ suất lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng Doanh thu Ý nghĩa: một đồng doanh thu thu về có bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận cao 🡪 tỷ suất phí thấp, doanh nghiệp quản lý tốt chi phí. Giảm giá bán đơn vị dẫn đến tỷ suất lợi nhuận giảm, tuy nhiên có thể tăng doanh số

Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) ROA = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản ROA = Lợi nhuận ròng Doanh thu Doanh thu Tổng tài sản x Lãi nhiều Bán nhanh ROA đo lường tính hiệu quả của việc phân phối và quản lý các nguồn lực ở DN

Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) ROE = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu Lãi nhiều Bán nhanh ROE = Lợi nhuận ròng Doanh thu Doanh thu Tổng tài sản x x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Đòn bẩy TC Nợ VCSH 1+ x x ROE = Lợi nhuận ròng Doanh thu Doanh thu Tổng tài sản

Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) ROE đo lường hiệu quả đồng vốn đầu tư của chủ sở hữu ROE phụ thuộc vào: Hiệu suất sử dụng tài sản Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Đòn bẩy tài chính

Thu nhập trên 1 cổ phiếu (EPS) Giá cổ phiếu trên lợi nhuận (P/E) Chỉ tiêu liên quan đến thị trường

Chỉ tiêu liên quan đến thị trường EPS = Lợi nhuận ròng SL cổ phiếu lưu hành P/E = Giá thị trường EPS
Tags