Chào mừng Cô và các bạn đã tham dự buổi thuyết trình của nhóm 7! Môn học : Quản trị vận tải Giảng viên hướng dẫn : ThS . Đào Hồng Vân
CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG, THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG THỦY TẠI VIỆT NAM NHÓM 7
STT HỌ TÊN MSV 7 Đàm Vân Anh 676247 9 Đoàn Tú Anh 676231 81 Bùi Thị Kim Oanh 676704 88 Đào Thị Tâm 676782 92 Trịnh Thị Thảo 676809 103 Vũ Thị Huyền Trang 676894 104 Trần Thị Tuyết Trinh 676896 DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
KẾT CẤU ĐỀ TÀI PHẦN I. MỞ ĐẦU PHẦN II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU PHẦN III. KẾT LUẬN
Tính cấp thiết Phương pháp Vận tải bằng đường thủy nội địa tận dụng được nhiều lợi thế về điều kiện tự nhiên … chuyên chở hàng siêu trường siêu trọng và ít gây ô nhiêm môi trường . T rước bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng và trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia trên thế giới Mục tiêu Đánh giá thực trạng hoạt động của ngành vận tải bằng đường thủy ở Việt Nam. Chỉ ra những khó khăn , thuận lợi và cả những thách thức đối với ngành vận tải bằng đường thủy ở Việt Nam đã gặp phải . Thu thập số liệu thứ cấp Phân tích số liệu thứ cấp PHẦN I. MỞ ĐẦU Đối tượng nghiên cứu Thực trạng ngành vận tải bằng đường thủy ở Việt Nam Khó khăn , thuận lợi , và thách thức đối với ngành vận tải bằng đường thủy
PHẦN II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Cơ sở lý luận về vận tải bằng đường thủy ở Việt Nam Cơ sở thực tiễn về vận tải bằng đường thủy ở Việt Nam 2.1 2.2
2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Khái niệm vận tải bằng đường thủy 2.1.2 Vai trò của phương thức vận tải bằng đường thủy 2.1.3 Phân loại phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy
2.1.1 Khái niệm vận tải bằng đường thủy Vận tải bằng đường thủy là hoạt động vận tải có liên quan đến việc sử dụng kết cấu hạ tầng và phương tiện vận tải biển , đó là việc sử dụng những khu đất , khu nước gắn liền với các tuyến đường biển nối liền các quốc gia , các vùng lãnh thổ , hoặc các khu vực trong phạm vi một quốc gia , và việc sử dụng tàu biển , các thiết bị xếp dỡ … để phục vụ việc dịch chuyển hành khách và hàng hoá trên những tuyến đường biển . Vận tải bằng đường thủy bao gồm : Vận tải biển Vận tải thủy nội địa
Vai trò Diện tích biển chiếm 2/3 tổng diện tích Trái Đất Vận tải biển chiếm gần 80% tổng khối lượng hàng hóa chuyên chở trong buôn bán quốc tế Đây là yếu tố không thể thiếu trong hoạt động giao thương quốc tế Nguyên tắc “tự do hàng hải” 2.1.2 Vai trò của phương thức vận tải bằng đường thủy
Vai trò Góp phần thúc đẩy hoạt động mua bán, giao thương quốc tế phát triển hơn Giúp thay đổi cơ cấu thị trường, hàng hóa trong hoạt động giao thương quốc tế Ảnh hưởng trực tiếp đến cán cân thanh toán quốc tế hiện nay 2.1.2 Vai trò của phương thức vận tải bằng đường thủy
2.1.3 Phân loại phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy Theo cách thức thuê tàu Hình thức khai thác tàu (chủ tàu) Hình thức sử dụng dịch vụ Khai thác tàu không định tuyến Thuê tàu chuyến Khai thác tàu định tuyến Thuê tàu chợ hay đăng ký lưu khoang Cho thuê tàu theo thời gian/cho thuê định hạn Thuê tàu theo định hạn phổ thông hay thuê tàu trần
Tìm hiểu chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3. Phương pháp gửi hàng nguyên container Phương pháp gửi hàng lẻ bằng container Phương pháp gửi hàng bằng container kết hợp 2.1.3 Phân loại phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy b. Theo đối tượng vận chuyển
2.2 Cơ sở thực tiễn 2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam 2 .2.2 Phân tích mô hình SWOT 2 .2. 3 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải bằng đường thủy ở Việt Nam 2 .2. 4 Phân tích phương thức vận tải bằng đường thủy tại Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam a. Thực trạng Hình 1.1 Sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển Việt Nam (Nguồn: Cục Hàng hải Việt Nam)
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam a. Thực trạng Nhận xét: Hàng xuất khẩu: Sự tăng trưởng ổn định của lượng hàng xuất khẩu cho thấy nhu cầu của thị trường thế giới đối với hàng hóa Việt Nam ngày càng tăng. Hàng nhập khẩu: Nhu cầu tiêu dùng trong nước tăng cao và nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc vào nhập khẩu một số nguyên liệu, sản phẩm. Hàng nội địa : Lượng hàng nội địa cũng tăng trưởng , tuy nhiên tốc độ chậm hơn so với hàng xuất khẩu và nhập khẩu . Hàng quá cảnh : Việt Nam đang ngày càng trở thành một trung tâm trung chuyển hàng hóa quan trọng trong khu vực .
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam a. Thực trạng Hình 1.2 Sản lượng hàng container thông qua cảng biển Việt Nam (Nguồn: Cục Hàng hải Việt Nam)
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam a. Thực trạng Nhận xét : - Hàng xuất khẩu : Sự tăng trưởng ổn định của lượng hàng xuất khẩu cho thấy nhu cầu của thị trường thế giới đối với hàng hóa Việt Nam ngày càng tăng. - Hàng nhập khẩu : Nhu cầu tiêu dùng trong nước tăng cao và nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc vào nhập khẩu một số nguyên liệu , sản phẩm . - Hàng nội địa : Lượng hàng nội địa tăng trưởng cho thấy sự phát triển của thị trường nội địa và nhu cầu vận chuyển hàng hóa trong nước ngày càng lớn .
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam b. Các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến thực trạng Cơ sở vật chất kĩ thuật ( Thống kê năm 2022) • Đội tàu Việt Nam đứng thứ 3 trong khu vực ASEAN ( sau Singapore, Indonesia) và thứ 22 trên thế giới . • Đội tàu vận tải là 1.009 tàu với tổng trọng tải khoảng 10,7 triệu DWT, tổng dung tích khoảng 6,4 triệu GT. Số lượng tàu hàng rời , tổng hợp có 709 tàu , chiếm tỷ trọng 70,3%.
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam b. Các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến thực trạng • Tàu chở dầu , hóa chất có 178 tàu chiếm 17,6%; tàu chuyên dụng khí hóa lỏng có 21 tàu chiếm 2,1%. Đội tàu container có 43 tàu chiếm 4,3%; tàu chở khách có 58 tàu chiếm 5,7% đội tàu vận tải.
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam b. Các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến thực trạng Cơ sở hạ tầng : Về hạ tầng cảng biển , tính đến tháng 6/2022, hệ thống cảng biển Việt Nam hiện có 286 bến cảng , phân bố theo 5 nhóm cảng biển , tổng chiều dài cầu cảng hơn 96 km, hạ tầng đáp ứng được lượng hàng thông qua hơn 706 triệu tấn năm 2021.
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam b. Các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến thực trạng Cơ sở hạ tầng : Hình thành các cảng cửa ngõ kết hợp trung chuyển quốc tế tại phía Bắc và phía Nam; tiếp nhận thành công tàu container đến 132.000 DWT tại khu bến Lạch Huyện (Hải Phòng ), đến 214.000 DWT tại khu bến Cái Mép ( Bà Rịa - Vũng Tàu). Các vùng kinh tế lớn của cả nước đã hình thành các cảng biển lớn với vai trò là đầu mối phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa và tạo động lực phát triển toàn vùng .
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam b. Các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến thực trạng Cơ sở hạ tầng : Về thủy nội địa , toàn quốc có 2.236 sông và kênh với tổng chiều dài 220.000km, trong số đó chỉ 19% (41.900km) được coi là có thể khai thác cho tàu thuyền và 7% (15.436km) được quản lý và khai thác . Trong số những tuyến được quản lý và khai thác có 43% (6.612km) do trung ương quản lý và số còn lại do địa phương quản lý
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam b. Các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến thực trạng Cơ sở hạ tầng : Chiều dài (km) Tổng chiều dài 220.000 Chiều dài thông thuyền 41.900 (19,0%) Cấp quản lý 15.436 (36,8 %) Trung ương 6.612 (42,8%) Địa phương 8.824 (57,2%) Bảng 1.1 Quy mô các tuyến đường thủy nội địa ( Nguồn : Chuẩn bị trên cơ sở Điều chỉnh , bổ sung QHTT phát triển GTVT Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020)
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam b. Các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến thực trạng Cơ sở hạ tầng : Phía Bắc Có hệ thống sông tập trung ở Đồng Bằng Sông Hồng với chiều rộng luồng tối thiểu là 30-36m và độ sâu tối thiểu là 1,5-3,6m. Có 55 tuyến sông kênh với chiều dài 2.753km.
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam b. Các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến thực trạng Hình 1.3 Bản đồ các tuyến đường thủy nội địa chính ở miền Bắc (Nguồn: Đoàn Nghiên cứu VITRANSS 2)
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam b. Các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến thực trạng Cơ sở hạ tầng : Phía Nam Chiều rộng tối thiểu là 30-100m và độ sâu tối thiểu 2,5 - 4m. Một số đoạn có độ sâu lên tới 6m. Có 80 sông , kênh với tổng chiều dài 3.017km. Các tuyến đường thủy chính từ Tp.HCM đến Đồng Bằng Sông Cửu Long hoạt động 24/24.
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam b. Các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến thực trạng Hình 1.4 Bản đồ các tuyến đường thủy nội địa chính ở miền Nam (Nguồn: Đoàn Nghiên cứu VITRANSS 2)
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam b. Các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến thực trạng Nguồn nhân lực : Có 34.476 doanh nghiệp dịch vụ logistics với tổng số 563.354 lao động đang làm việc . Lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp vận tải hàng hoá đường thuỷ chiếm tỷ trọng thấp nhất là 7,3%.
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam b. Các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến thực trạng Nguồn nhân lực : Số lao động được đào tạo bài bản về logistics chỉ chiếm khoảng 5-7% số lao động hiện đang làm việc trong lĩnh vực này ; khả năng đáp ứng nhu cầu nhân lực logistics chỉ khoảng 10% nhu cầu thị trường . Dự kiến đến năm 2030, nhu cầu nhân lực về logistics là trên 200.000 nhân lực , với yêu cầu về trình độ chuyên môn và kỹ năng logistics ngày càng cao .
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam b. Các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến thực trạng Các chính sách : Theo Quyết định 149/2003/QĐTTG được Thủ tướng chính phủ ban hành , từ ngày 6/8/2003 các doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển được quyền chuyên chở hàng hóa xuất , nhập khẩu với nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước , trong đó ưu tiên cho hàng hóa tài nguyên quốc gia .
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam b. Các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến thực trạng Các chính sách : Miễn thuế thu nhập trong 2 năm đầu , kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 2 năm tiếp theo đối với các tàu vay mua , thuê mua .
2 .2.1 Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại Việt Nam b. Các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến thực trạng Các chính sách : Vay vốn tín dụng ưu đãi từ Quỹ hỗ trợ phát triển để phát triển đội tàu . Giảm thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu đối với chủ của lô hàng xuất , nhập khẩu theo hợp đồng mua FOB hoặc bán CIF sử dụng tàu biển Chủ lô hàng xuất khẩu có thuế suất hiện hành bằng 0% sẽ được hỗ trợ cước vận chuyển từ Quỹ hỗ trợ .
2 .2.2 Phân tích mô hình SWOT a. Điểm mạnh Vận tải đường thủy có thể vận chuyển được tất cả các loại hàng hóa . Có khả năng vận chuyển hàng hóa dài ngày , đặc biệt là chuyển hàng quốc tế . Tuyến đường vận chuyển thoải mái , thông thoáng Mức giá vận chuyển thấp , tối ưu chi phí .
2 .2.2 Phân tích mô hình SWOT a. Điểm mạnh Độ an toàn cao cho hàng hóa . Tạo điều kiện cho việc giao lưu kinh tế với các nước , khu vực trên thế giới . K hả năng vận chuyển hàng hóa tải trọng nặng , những xà lan có khả năng chuyên chở khối lượng rất lớn . Ví dụ : Năm 2014, Tàu Blue Marlin đã chở một chiếc giàn khoan Thunder Horse nặng 60.000 tấn từ Opko , Hàn Quốc tới Corpus, Mỹ
2 .2.2 Phân tích mô hình SWOT b . Điểm yếu T àu không thể vận hành nếu gặp điều kiện thời tiết khó khăn đặc biệt là giông bão mưa lớn. Hàng hóa không thể vận chuyển tốc độ cao => Thường mất khá nhiều thời gian. Tốc độ tàu chở hàng bình thường: 16-20 hải lý/giờ và tàu tốc độ cao: 35 hải lý/giờ. Vận chuyển không thể đến tận nơi
2 .2.2 Phân tích mô hình SWOT c . Cơ hội Việt Nam sở hữu vị trí địa lý thuận lợi với diện tích tiếp xúc bờ biển cao và nằm giữa các tuyến biển quan trọng như Biển Đông và biển quốc tế và Việt Nam => Vị trí địa lý chiến lược trong vận chuyển hàng hóa. Việt Nam nằm trong nhóm nước có mật độ sông, ngòi dày đặc đứng thứ 4 trên thế giới với 3200km bờ biển và 240 cửa sông ra biển, cộng với nguồn hàng hóa sản xuất và xuất nhập khẩu liên tục tăng qua các năm, => Tiềm năng để phát triển vận tải thủy nội địa rất lớn.
2 .2.2 Phân tích mô hình SWOT c . Cơ hội Chính sách hỗ trợ của Nhà nước : Nhà nước đang có nhiều chính sách ưu đãi , đầu tư vào phát triển hạ tầng giao thông vận tải đường thủy . VD: Quyết định 21/2022QĐ-TTg về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa : đầu tư phát triển giao thông đường thủy nội địa , Quyết định quy định cơ chế , chính sách khuyến khích là được tiếp cận nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa nhằm kết nối thuận lợi , hiệu quả đến các phương thức vận tải khác , đặc biệt là với hệ thống cảng biển .
2 .2.2 Phân tích mô hình SWOT c . Cơ hội Các hiệp định thương mại tự do đã mở ra nhiều cơ hội phát triển mới cho đất nước đặc biệt là trong lĩnh vực vận tải biển . VD : Hiệp định EVFTA giúp phát triển ngành công nghiệp đóng tàu , khám phá đầu tư, hợp tác về xây dựng , vận hành các tuyến vận chuyển hàng hóa đến cảng , kho bãi ở Việt Nam. Ngay từ khi Việt Nam xúc tiến ký các hiệp định thương mại tự do với Liên minh châu Âu, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải đã chủ động nghiên cứu , rà soát lại hệ thống cảng biển của Việt Nam, xây dựng một số đề án nâng cao hiệu quả khai thác của các cảng biển , trong đó có cảng nước sâu Cái Mép - Thị Vải và cảng Lạch Huyện .
2 .2.2 Phân tích mô hình SWOT d . Thách thức Phương tiện vận tải bằng đường thủy chủ yếu vẫn là loại nhỏ, chưa tích hợp công nghệ hiện đại, hoạt động trên tuyến ngắn; Hạ tầng tại các cảng, bến còn nhiều bất cập. => Nhìn chung đường thủy nội địa Việt Nam hiện nay đang gặp khó cả về hạ tầng luồng tuyến, cảng sông, IDC và đội tàu thủy nội địa.
2 .2.2 Phân tích mô hình SWOT d . Thách thức Hệ thống sông ngòi chưa được khai thác hiệu quả , nhiều đoạn sông bị cạn , sạt lở . Phương tiện vận tải lạc hậu : Đa số tàu thuyền vận tải nội địa còn cũ kỹ , công suất nhỏ , không đáp ứng được nhu cầu vận chuyển hàng hóa lớn .
2 .2. 3 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải bằng đường thủy ở Việt Nam C ần tập trung giải quyết các nút thắt, nối các cảng đường thủy nội địa với đường bộ, đường sắt,... 01 P hát triển hệ thống cảng xanh, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống điều hành , khai thác vận tải , liên kết các phương thức vận tải , quản lí vận tải đa phương thức , dịch vụ logistics , sẵn sàng cho việc hội nhập quốc tế trở thành những mắt xích quan trọng trong các tuyến , hành lang vận tải hàng hải xanh của quốc tế . 02
2 .2. 3 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải bằng đường thủy ở Việt Nam G iải pháp về phương tiện: thay thế các phương tiện vận tải hàng hóa đường thủy nội địa => giúp tăng hiệu quả vận hành, giảm thiểu tác động môi trường, tăng khả năng chịu đựng và độ bền của vận tải đường thủy. 03 G iải pháp về chính sách: + ban hành các quy định chính sách cụ thể để khuyến khích đầu tư vào sản xuất,cung ứng, vận hành phương tiện và năng lượng sử dụng hiệu quả. + ban hành tiêu chuẩn về nhiên liệu xanh, phương tiện xanh tạo điều kiện cho cơ quan chức năng đánh giá lượng phương tiện, nhiên liệu. 04
C ần trang bị đầy các thiết bị dự báo , cảnh báo thời tiết và cập nhật thông tin thường xuyên để có biện pháp ứng phó kịp thời . 05 2 .2. 3 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải bằng đường thủy ở Việt Nam T iếp tục đầu tư vào cơ sở hạ tầng , cải thiện và mở rộng các cảng bến và các cơ sở hạ tầng khác có thể giúp tăng năng suất hiệu quả của hoạt động vận tải . 06 N âng cao chất lượng thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa nhằm đảm bảo phát triển vận tải thủy nội địa an toàn , bền vững . 07
2 .2. 4 Phân tích phương thức vận tải bằng đường thủy tại Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam a. Tổng quát về công ty Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM (VOSCO) Ngày thành lập : 1/7/1970 Địa chỉ : 215 Lạch Tray, phường Đằng Giang, quận Ngô Quyền , thành phố Hải Phòng , Việt Nam.
b. Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam Đội tàu khô VOSCO đang khai thác đội tàu hàng khô và hàng rời chuyên dụng gồm nhiều chiếc với trọng tải từ 13.316 DWT đến 56.472 DWT ( Supramax ). Đây là đội tàu cốt lõi của VOSCO bao gồm tàu cỡ Supramax và tàu Handysize ... phần lớn được đóng ở các xưởng đóng tàu của Nhật Bản và hoạt động trên phạm vi toàn thế giới . C ác loại hàng rời bao gồm đường , lúa mì , xi măng , clanh-ke , nông sản , lưu huỳnh ... cũng như các loại hàng bao kiện .
Ví dụ tàu Lan Hạ (2006)
Ví dụ tàu Lan Hạ (2006) GENERAL INFORMATION Name LAN HA Call sign 3WPD IMO No. 9375642 Flag Viet Nam Built 2006 Shipyard Halong Shipyard/ VietNam Class NK 060250 DIMENSIONS LOA 136.40 m LBP 126.00 m Breadth moulded 20.20 m Draught (summer) 8.36 m Keel to top of mast 37.40 m
Ví dụ tàu Lan Hạ (2006) CAPACITY DWT/TPC 13,317 Gross tonnage 8,216 Net tonnage 5,295 Light weight 3,512 OUTPUT M/E type AKASAKA-MITSUBISHI 7UEC45LA M/E max output / RPM 3,965kW/ 215Rpm A/E YANMAR 6NY16L-UN x 300kW x 2sets Bow thruster NA Service speed 13.50 knots CARGO RELATED INFORMATION No. of cargo holds / hatches 4/4 Capacity (grain/bales) 18,600/ 17,744 CM (656,853/ 626,623 CF) Gear and outreach Derick 25Tx4/ 4m Grab fitted N/A
b. Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam Đội tàu dầu Năm 2023, Công ty quản lý và khai thác 03 tàu cơ ̃ 50.000 dwt (MR). Các tàu được khai thác theo dạng spot kết hợp cho thuê T/c trên khu vực Nhật Bản , Hàn Quốc , Đông Nam Á...
Ví dụ tàu Đại An (2007) GENERAL INFORMATION Name DAI AN Call sign 3WRA IMO No. 9337339 Flag Viet Nam Built/delivered Feb 12 2007 Shipyard Company Ltd., Tongyeoung , Korea Class VR - ABS Type of vessel Tanker DIMENSIONS LOA 183.0m Breadth moulded 32.2m Depth moulded 19.1m Dist.Bow / aft to ctr.manifold 91.17/91.83 Airdraft ballast 39.67m Keel to top of mast 47.0 m Parallel body. Laden/ballast 98.72/89.60
Ví dụ tàu Đại An (2007) CAPACITY DWT / Draft summer / TPC 50,530.60/13.017/51.98 International gross / net 30,123/13,312 Cargo cap 98% ex xlop 52,141.63 Slop cap 98% 1,400.27 OUTPUT M/E type SULZER/ 7RT-A48T-B M/E max output / RPM 9485 kW at 127 RPM CARGO RELATED INFORMATION No. of cargo tanks 12 No. of slop tanks 2 No. of grades double valve 6
b. Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam Đội tàu container Có 02 tàu cỡ 560 teus khai thác tuyến nội địa và tuyến Nam Trung Quốc – Đông Nam Á. Do đặc thu ̀ khai thác nên số lượng khách hàng của tàu container rất lớn và đa dạng . Dịch vụ vận chuyển container đường biển theo lịch trình 02 chuyến một tuần nối liền Hải Phòng và TP. Hồ Chí Minh được thực hiện bởi đội tàu container lớn mạnh với nhiều dịch vụ gia tăng như vận chuyển trọn gói từ “ cửa tới cửa ” và thu xếp các thủ tục hải quan đối với hàng quá cảnh .
b. Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam Ví dụ tàu Fortune Freighter
Ví dụ tàu Fortune Freighter GENERAL INFORMATION Name FORTUNE FREIGHTER Call sign XVQH IMO No. 9168520 Flag Viet Nam Built/delivered 1997 Shipyard Watanabe Shipbuilding Co., Ltd Class NK 972837
Ví dụ tàu Fortune Freighter DIMENSIONS LOA 123.570 m LBP 113.600 m Breadth moulded 18.500 m Draught (summer) 8.000 m CAPACITY Nominal capacity (TEU) 566 Capacity @homo 14T DWT / TPC 9,101.9 Gross tonnage 6,773 Net tonnage 3,733 Light weight 3,661.97
b. Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam Nhân sự Tổng số lao động làm việc tại Công ty tính đến ngày 31/12/2023 là 716 người , trong đó nữ là 46 người . Lực lượng lao động trực tiếp ( khối sỹ quan thuyền viên ) là 587 người , người lao động trên văn phòng là 129 người .
b. Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam Về trình độ : Thạc sỹ : 22 người ; Đại học 298 người ; Cao đẳng : 97 người ; Trung cấp chuyên nghiệp , trung cấp nghề , sơ cấp : 293 người ; Trình độ khác : 06 người .
b. Thực trạng đối với ngành vận tải bằng đường thủy tại công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam Về độ tuổi : Đa số người lao động ở trong độ tuổi dưới 40 tuổi , cụ thể : Dưới 30 tuổi:127 người ; Từ 30 – 40 tuổi : 295 người ; Từ 41 – 50 tuổi : 226 người ; Trên 50 tuổi : 68 người .
c. Phân tích những khó khăn và thuận lợi của công ty trong năm 2023 Khó khăn B iến động chính trị xung đột tại một số khu vực trên thế giới dẫn đền lạm phát tăng cao , thay đổi làm giảm nhu cầu vận chuyển nhiều mặt hàng chủ chốt . Quy mô đội tàu giảm và chất lượng của đội tàu thấp do tàu già hơn . Trong khi đó , cơ hội để đầu tư phát triển và trẻ hóa đội tàu gặp trở ngại từ quy định về cơ chế mua / bán tàu và giá tàu đã bị đầy lên quá cao .
c. Phân tích những khó khăn và thuận lợi của công ty trong năm 2023 Khó khăn T hiếu những người có trình độ , năng lực . Thị trường có xu hướng chuyển sang vận chuyển những lô hàng lớn hơn , yêu cầu tuổi tàu trẻ hơn với những tính năng tốt hơn T ổ chức hàng hải thế giới (IMO) ban hành ngày càng khắt khe hơn đối với vấn đề giảm phát thải CO2 và phòng chống ô nhiễm dầu ...
c. Phân tích những khó khăn và thuận lợi của công ty trong năm 2023 Thuận lợi Công ty nhận được sự quan tâm , hỗ trợ về cơ chế , chính sách của Chính phủ , của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam trong việc tái cơ cấu toàn diện . Thị trường tàu dầu trong năm có nhiều thời điểm khởi sắc , đội tàu dầu đã tận dụng được cơ hội thị trường để hoạt động hiệu quả . Công ty có nguồn nhân lực cả trên bờ lẫn dưới tàu hầu hết đều được qua tuyển chọn , đào tạo và huấn luyện bài bản , có thể đáp ứng được việc kinh doanh , quản lý , khai thác nhiều chủng loại tàu với yêu cầu khắt khe từ các cơ quan phân cấp , chủ hàng , chủ cảng Cơ chế mua bán tàu đã và đang được điều chỉnh , tạo cơ hội cho doanh nghiệp đầu tư phát triển trong thời gian tới
c. Phân tích những khó khăn và thuận lợi của công ty trong năm 2023 Giải pháp Giải pháp tái cơ cấu Tái cơ cấu đội tàu : Nỗ lực và quyết liệt nghiên cứu các phương án thuê tàu , đầu tư tàu để tăng năng lực vận chuyển . Trong năm Công ty khai thác có hiệu quả 02 tàu dầu sản phẩm MR cỡ 50.000 dwt được thuê theo hình thức tàu trần từ năm 2021, thường xuyên thuê 01 - 02 tàu hàng khô theo hình thức voyage relet, thuê 01 tàu container, 01 tàu hàng khô cỡ 56.000 tấn , thuê chỗ cố định trên tàu container của đơn vị khác . Cuối năm ký hợp đồng thuê tàu hóa chất Đại Thành, trọng tải 13.000 dwt, nhận tàu và đưa vào khai thác từ đâu tháng 01/2024.
c. Phân tích những khó khăn và thuận lợi của công ty trong năm 2023 Giải pháp Giải pháp về khai thác đội tàu B ám sát , đánh giá thị trường , năm băt tình hình chính trị , kinh tế - xã hội để đưa ra những quyết định kịp thời , hợp lý , tận dụng tốt các cơ hội của thị trường ; duy trì tôt quan hệ với khách hàng N ỗ lực tìm kiếm các hợp đồng gối chuyến với thời gian chạy ballast ngắn . Đã c hủ động lựa chọn hình thức khai thác phù hợp , kết hợp ký hợp đồng cho thuê tàu dài hạn và ngắn hạn một cách linh hoạt .
c. Phân tích những khó khăn và thuận lợi của công ty trong năm 2023 Giải pháp Giải pháp về khai thác đội tàu Công ty luôn chú trọng quan tâm tới người lao động và đã triên khai nhiều giải pháp liên quan đến chế độ , quyền lợi Người lao động trong khả năng của Công ty để có thu nhập cho người lao động phù hợp với mặt bằng chung của thị trường vận tải biển . Tiếp tục đẩy mạnh đào tạo , huấn luyện cho cán bộ nhân viên văn phòng bằng nhiều hình thức . Đã ban hành SOP chuẩn hóá các quy trình tuyển dụng , huấn luyện , điều động thuyền viên và thực hiện nghiêm túc .
PHẦN III. KẾT LUẬN Thực trạng ngành vận tải bằng đường thủy ở Việt Nam trong những năm qua có những phát triển đáng kể , cơ sở vật chất , kĩ thuật ngày một được cải tiến . Với lợi thế tự nhiên về đường bờ biển dài và hệ thống sông ngòi dày đặc , mang trong mình tiềm năng phát triển lớn cùng với sự hỗ trợ của các chính sách nhà nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông vận tải biển ở Việt Nam ngày càng phát triển và mở rộng hơn . Ngành vận tải biển ở Việt Nam vẫn còn đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức như : cơ sở hạ tầng cảng biển , tàu biển chưa đồng bộ , công nghệ lạc hậu , thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao , cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp vận tải biển nước ngoài .
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nghiên cứu toàn diện phát triển giao thông vận tải bền vững ở Việt Nam, từ https://openjicareport. ThS . Phạm Thị Thu Hằng ; ThS . Nguyễn Thị Hải Hà ( 28/07/2019), “ Thực trạng phát triển vận tải container bằng đường thủy nội địa tại khu vực phía Bắc ” , từ https://tapchicongthuong.vn Báo cáo Logistics Việt Nam 2022" của Bộ Công Thương , “ Thực trạng hệ thống hả tầng và các phương thức vận tải với Logistics Việt Nam”, từ https://vlr.vn/ ThS . Nguyễn Khắc Huy – Trường Đại Học Thương Mại ( 22/05/2024), “ Thực trạng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông Logistics tại Việt Nam” , từ https://kinhtevadubao.vn
Chúng em c ảm ơn Cô và các bạn đã lắng nghe bài thuyết trình của nhóm 7 !