QUY TRÌNH PHÒNG NGỪA VÀ XỬ TRÍ TÉ NGÃ ĐỐI VỚI NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ.pdf
thinhtranngoc98
823 views
6 slides
Oct 09, 2024
Slide 1 of 6
1
2
3
4
5
6
About This Presentation
QUY TRÌNH PHÒNG NGỪA VÀ XỬ TRÍ TÉ NGÃ ĐỐI VỚI NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ
Size: 1.74 MB
Language: none
Added: Oct 09, 2024
Slides: 6 pages
Slide Content
QUY TRÌNH PHÒNG NGỪA VÀ XỬ TRÍ TÉ NGÃ
ĐỐI VỚI NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ
1. THUẬT NGỮ
Té ngã là sự mới cho con Nguy
sàn nhà.
Nguy cơ té nênkhi
diễn bởi ngờ rơi xuố
từ bên trong cơ th
Phòng ngừa đã nghe là động chung
2. NỘI DUNG
2.1. Nguyên tắc chung
Thời điểm đánh giá nguy cơ té ngã: trong vùng là khu An nhập van ca
Đánh giá và hướng dẫn phòng ngừa té ngã lại trong các rong 5
+ Sau phẫu thuật/thủ thuật (PO)
+ Sau khi NB té ngã (PF)
+ Sau khi tình trạng NB thay đổi (CC)
+ Khi chuyển khoa: khoa nhận NB chịu trách nhiệm đánh giá (CD)
Hướng dẫn NB/NN phòng ngừa nguy cơ té ngã mỗi ngày.
2.2. Quy trình đánh giá nguy cơ và phòng ngừa té ngã
STT Các bước thực hiện
1
Xác định đúng NB.
Nhận định
Xác định đúng NB
Nội dung
Chào hỏi NB, tự giới thiệu: họ tên, nhiệm vụ
Thông báo mục đích công việc
Nhận định:
+ Tổng trạng, tri giác, dấu sinh hiệu
+ Độ tuổi, tiền sử té ngã
+ Tình trạng bài tiết, vận động, thể chất, tinh thần
+ Tình trạng sử dụng thuốc, sử dụng các dụng cụ
chăm sóc
2
Chuẩn bị
phương tiện
Bảng đánh giá và hướng dẫn phòng ngừa té ngã
Vòng đeo tay
1313
THỰC HÀNH KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG
3
Đánh giá nguy cơ và
đeo vòng tay phù hợp
Hỏi và đưa ra điểm phù hợp cho từng nội dung đánh
giá theo bảng đánh giá nguy cơ té ngã (Phụ lục 1)
Tổng kết điểm và xác định mức độ nguy cơ
+ ≥ 14 điểm: nguy cơ té ngã cao
+ < 14 điểm: nguy cơ té ngã thấp
Đeo vòng tay thể hiện màu sắc theo mức nguy cơ
được ghi nhận
+ Nguy cơ té ngã cao: vòng màu đỏ
+ Nguy cơ té ngã thấp: vòng màu trắng
Thực hiện
hành động
can thiệp
Thực hiện các bước can thiệp phòng ngừa té ngã:
+Nguy cơ thấp: thực hiện 6 bước theo bảng hướng
dẫn phòng ngừa té ngã hoặc lựa chọn thêm các
bước can thiệp phù hợp với các yếu tố nguy cơ
của NB
+ Nguy cơ cao: thực hiện 6 bước theo nguy cơ
thấp và các bước can thiệp phù hợp trong 17
bước theo bảng hướng dẫn phòng ngừa té ngã
NB/NN ký tên xác nhận đã được hướng dẫn phòng
ngừa té ngã
- Nhân viên thực hiện các bước hướng dẫn phòng
ngừa té ngã ký tên và ghi tên
Phiếu đánh giá và hướng dẫn can thiệp phòng ngừa
té ngã
Ghi hồ sơ
Ngày, giờ đánh giá
Kết quả đánh giá
Màu sắc vòng tay
Mức độ phối hợp của NB
Họ tên ĐD thực hiện
510
-
-
-
14
Quy trình phòng ngừa và xử trí té ngã đối với Người bệnh nội trú
2.3. Quy trình xử trí khí Người bệnh bị té ngã
STT| Các bước thực hiện
1 Nhận định tình
trạng NE
Nội dung
ĐD phát hiện NB bị té ngã thực hiện nhận định tình trạng
NB:
Dấu hiệu sống: trị giác, dấu sinh hiệu, tình trạng hỗ hợp
Dấu hiệu chấn thương cột sống
Dấu hiệu gãy xương hay trật khớp, biến dạng chỉ
Dấu hiệu tổn thương , chảy máu
Dấu hiệu chấn thương đầu. Giang cữ, mất ý thức kho đại
>5 phút, động kinh sau chấn thương , nón bún tục. Cầu
đầu dữ dội, vết tụ máu hoặc vết rạch ở da đầu các dàn
hiệu thần kinh
Mức độ đau
Gọi hỗ trợ
Báo BS tỉnh trạng NB
Thực hiện can thiệp
khi NB bị té ngã
Thực hiện cấp cứu ngưng tim ngưng thở nếu NB có ngưng
tim, ngưng thở
Thực hiện sơ cứu tại chỗ nếu NB có dấu hiệu chảy máu
Di chuyển NB an toàn. Tuyệt đối không di chuyển NVB
nếu có dấu hiệu chấn thương cột sống, gãy xương đùi,
xương sườn
Đánh giá và
xác định lại nguy cơ
Theo dõi sát tình trạng NB: tri giác, hô hấp, DHST .
chóng mặt, hoa mắt, đau....
- Đánh giá và phân loại lại nguy cơ té ngã và đeo vòng tay
phù hợp với kết quả đánh giá
Đánh giá môi trường xung quanh và các thiết bị tại nơi
NB bị té ngã
Trấn an NB và NN
Can thiệp
sau khi NB bị
té ngã
Giải thích cho NB, NN về các can thiệp điều trị và chăm sóc
Hướng dẫn lại cho NB, NN các biện pháp phòng ngừa té
ngã
Chuyển NB đến phòng bệnh nặng trong trường hợp tỉnh
trạng NB nặng hoặc nguy kịch
Theo dõi sát tình trạng NB và luôn được bàn giao chặt chẽ
để NB được theo dõi liên tục
Phiếu chăm sóc
Ghi hồ sơ
+ Ngày, giờ phát hiện NB té ngã
+ Nguyên nhân, vị trí té, tình trạng tổn thương và cách
xử trí
5
+ Họ tên ĐD thực hiện
Báo cáo sự cố té ngã: theo Quy trình 05/2015/QT-
BVDHYD
-
15
THỰC HÀNH KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG
3. LƯU Ý
Theo dõi dấu sinh hiệu, các triệu chứng thần kinh sau té ngã:
+ 6 giờ đầu: ghi nhận mỗi 30-60 phút
6-48 giờ sau: mỗi 4-6 giờ.+
4. HỒ SƠ
STT
Noi luru
Thời gian lưuTên chứng từ
Bảng đánh giá và can thiệp phòng
Người lưu
HSBA
Theo quy định
ngừa té ngã
lưu trữ HSBA
Lưu đồ phòng ngừa té ngã và xử trí khi NB bị té ngã
NB NHẬP VIỆN
Đánh giá nguy cơ té ngã
Thấp
2
Xác định nguy cơ
và đeo vòng tay
Thực hiện các bước can thiệp
phòng ngừa té ngã THẤP
CAO
3
Thực hiện các bước can thiệp
phòng ngừa té ngã CAO
NB té ngã
Đánh giá lại nguy cơ té ngã:
Khi té ngã
Khi chuyển khoa/đơn vị
Khi tình trạng NB thay đổi
Sau phẫu thuật
Xử trí ngay lập tức:
Nhận định nhanh tình trạng NB
Xử trí tại chỗ
Thực hiện bước 1, 2 và 3
Báo cáo sự cố tẻ ngã
DD
1
16
QUY TRÌNH VỆ SINH TAY THƯỜNG QUY
1. THUẬT NGỮ
Vệ sinh tay thường quy (Routine hand hygiene) là hành động nhằm loại bàn ph
khuẩn vãng lai trên bản ay, bao gồm :
•
•
Rửa tay thường quy (Handwash ) bằng dung dịch xà phòng và nước
Sát khuẩn tay nhanh (Handrub) bằng dung dịch vệ sinh tay chứa cồn
Dung dịch vệ sinh tay chứa cồn (Alcohol-based handrub) là chế phẩm vệ sinh tay lon
dung dịch, dạng gel hoặc dạng bọt chứa cồn isopropanol , ethanol hoặc n-propanel , rong
hợp hai trong những thành phần này hoặc kết hợp với một chất khử khuẩn và được bổ sung
chất làm ẩm, dưỡng da; được sử dụng bằng cách chà tay cho tới khi cồn bay hơi hè rong
sử dụng nước.
2. NỘI DUNG
2.1. Nguyên tắc chung
Trước khi vệ sinh tay:
-Không để móng tay dài
-Tháo các đồ trang sức trên tay.
Trong khi vệ sinh tay:
-Lưu ý các vùng thường bỏ sót trong quá trình thực hiện VST: kẽ, đầu các móng tay
và mặt ngoài các ngón tay nhất là ngón tay cái, má bàn tay bên phía ngón cái và
ngón út.
-Khi thực hiện quy trình sát khuẩn tay nhanh đủ 6 bước, tay chưa khô, phải thực hiện
lại từ đầu cho đến khi tay khô.
Sau khi vệ sinh tay:
-Không sử dụng máy sấy để làm khô tay.
Không chạm vào vòi nước, dùng khăn vừa sử dụng lau tay hoặc dùng khuỷu tay
khóa vòi nước.
đe
-Sau khi sát khuẩn tay nhanh không rửa tay lại xà phòng và nước hoặc ngược lại vì
tăng chi phí và có nguy cơ kích ứng da.
2.2. Thời điểm vệ sinh tay
Tất cả đối tượng trực tiếp chăm sóc NB cần rửa tay với nước và xà phòng hay dung
dịch có chứa chất khử khuẩn hoặc chà tay bằng dung dịch vệ sinh tay chứa cồn, vào những
thời điểm
1. Trước khi tiếp xúc trực tiếp với mỗi NB.
2. Trước khi thực hiện mỗi thủ thuật sạch/vô khuẩn .
3. Ngay sau mỗi khi tiếp xúc với máu, dịch cơ thể.
4.Sau khi tiếp xúc trực tiếp với mỗi NB.
sau:
17
THỰC HÀNH KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG
5. Sau khi tiếp xúc với bề mặt đồ dùng , vật dụng trong phòng bệnh.
Ngoài ra, các thời điểm chăm sóc sau cũng cần vệ sinh tay:
-
Khi chuyển từ vùng chăm sóc bẩn sang vùng chăm sóc sạch trên cùng NB.
Trước khi mang găng và sau khi tháo găng.
Trước khi vào buồng bệnh và sau khi ra khỏi buồng bệnh.
2.3. Quy trình vệ sinh tay thường quy
2.3.1. Quy trình rửa tay thường quy
Bước 1: Làm ướt bàn tay bằng nước , lấy 3-5 mL dung dịch xà phòng . Chà hai lòng bàn
tay vào nhau cho dung dịch phủ đều.
Bước 2: Chà lòng bàn tay này lên mu và kẽ ngoài các ngón tay của bàn tay kia và ngược lại .
Bước 3: Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết mạnh các kẽ ngón tay.
Bước 4: Chà mặt ngoài các ngón tay của bàn tay này vào lòng bàn tay kia.
Bước 5: Chà ngón tay cái của bàn tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại.
Bước 6: Chà các đầu ngón tay của bàn tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại. Rửa tay
lại với nước . Lau khô tay bằng khăn sạch, khóa vòi nước bằng khăn vừa sử dụng/bằng
khuỷu tay.
Lưu ý: Mỗi bước chà tay tối thiểu 5 lần. Tổng thời gian chà tay khoảng 40-60 giây.
2.3.2. Quy trình sát khuẩn tay nhanh
Bước 1: Lấy 3-5 mL dung dịch vệ sinh tay chứa cồn . Chà hai lòng bàn tay vào nhau cho
dung dịch phủ đều.
Bước 2: Chà lòng bàn tay này lên mu và kẽ ngoài các ngón của bàn tay kia và ngược lại.
Bước 3: Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết mạnh các kẽ trong ngón tay.
Bước 4: Chà mặt ngoài các ngón tay của bàn tay này vào lòng bàn tay kia.
Bước 5: Chả ngón tay cái của bàn tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại.
Bước 6: Chà các đầu ngón tay của bàn tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại.
Lưu ý:
•
Mỗi bước chà tối thiểu 5 lần. Tổng thời gian khoảng 20-30 giây .
•
Rửa tay bằng dung dịch xà phòng và nước khi tay nhìn thấy rõ vết bẩn.