Mục tiêu: Xây dựng bệnh viện hiện đại, giảm tải cho bệnh viện TP, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người dân tỉnh.
Nhân lực: Thu hút bác sĩ chuyên môn cao từ các thành phố lớn bằng chính sách đãi ngộ hấp ...
Mục tiêu: Xây dựng bệnh viện hiện đại, giảm tải cho bệnh viện TP, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người dân tỉnh.
Nhân lực: Thu hút bác sĩ chuyên môn cao từ các thành phố lớn bằng chính sách đãi ngộ hấp dẫn, liên tục đào tạo chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cho đội ngũ y‑bác sĩ nhằm đảm bảo dịch vụ chuyên nghiệp, thân thiện.
Size: 25.95 MB
Language: none
Added: Sep 16, 2025
Slides: 66 pages
Slide Content
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN: QUẢN LÝ DỰ ÁN CHO KỸ SƯ ĐỀ TÀI: DỰ ÁN ĐẦU TƯ BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TP.HCM GVHD: TS. ĐƯỜNG VÕ HÙNG LỚP: L08 NHÓM: 04 ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA 1
THÀNH VIÊN Phúc Nguyên Minh Mẫn 2114033 Tuấn Kiệt Huy Hoàng 2111228 Thảo Vy 2115340 Các Tiên 2114976 Thảo Nguyên 2114234 Bảo Huy 2113531 2113841 2110403 Thanh Phú 2114419 2
1 3 MỞ ĐẦU NỘI DUNG 2 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 4 CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN 5 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 6 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN 3
26 April, 2025 CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 4
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU Tên dự án: “BỆNH VIỆN NỘI TIẾT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 30000 m2. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 1000 000 000 000 đồng (1000 tỷ đồng) Trong đó: Nguồn vốn để thực hiện dự án được huy động từ 30% vốn chủ sở hữu và 70% vốn vay 5
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU Mục tiêu chung: Mục tiêu: Xây dựng bệnh viện hiện đại, giảm tải cho bệnh viện TP, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người dân tỉnh. Nhân lực: Thu hút bác sĩ chuyên môn cao từ các thành phố lớn bằng chính sách đãi ngộ hấp dẫn, liên tục đào tạo chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cho đội ngũ y‑bác sĩ nhằm đảm bảo dịch vụ chuyên nghiệp, thân thiện. 6
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU Mục tiêu chung: Trang thiết bị: Đầu tư máy móc y tế tiên tiến, công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng khám – điều trị – chăm sóc. Hợp tác chuyên môn: Liên kết khám, điều trị và hội chẩn với các bệnh viện lớn, uy tín để chuyển giao công nghệ, nâng cao hiệu quả điều trị. 7
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU Mục tiêu cụ thể: Bệnh viện nội tiết loại III, kiến trúc hiện đại và tiêu chuẩn xanh – sạch, hòa hợp với thiên nhiên Quy mô 300 giường, cơ sở vật chất khang trang, thiết bị tiên tiến Mục tiêu thành bệnh viện chuyên khoa đầu ngành nội tiết – chuyển hóa Đội ngũ y‑bác sĩ trình độ cao, phục vụ chuyên nghiệp; phát triển chức năng chẩn đoán, điều trị và chăm sóc bệnh nhân mãn tính Đảm bảo hiệu quả đầu tư, góp phần tăng trưởng kinh tế cho địa phương và quốc gia. 8
26 April, 2025 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN 9
Nằm trong khu vực cận xích đạo có hai mùa mưa và khô rõ ràng. Lượng nhiệt lớn, nhiệt độ trung bình 27 độ C, độ ẩm trung bình 79.5 % + Trầm tích: trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen. thường là địa hình đồi gò hoặc lượn sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hướng Ðông Nam. + Đất xám: thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nước kém. Nền đất xám, phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản. Điều kiện khí hậu Địa chất và đất đai + Mật độ dân số cao nhất cả nước. =>nhu cầu lớn về chỗ ở, y tế và chăm sóc sức khỏe. + Lượng người nhập cư đổ vào thành phố cũng ngày càng tăng, tính đến ngày 1/4/2019, dân số thành phố Hồ Chí Minh đạt hơn 8,99 triệu người, dân số thực tế gần 14 triệu người. Dân số 2.1. ĐỊA ĐIỂM 10
26 April, 2025 2.2. ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN Y TẾ VÀ NHU CẦU KHÁM CHỮA BỆNH 11
Bệnh nội tiết Theo thống kê, Cả nước chỉ có hơn 1000 nghìn bác sĩ có khả năng khám, chữa bệnh nội tiết ở các mức độ khác nhau. => Nên nhân lực cho việc phòng, chống các bệnh nội tiết tại cộng đồng còn nhiều hạn chế. Đặc biệt, đối với bệnh đái tháo đường, tại Việt Nam, số liệu từ Hội Nội tiết và đái tháo đường (VADE) cho biết, hiện có tới 3,53 triệu người mắc bệnh, chỉ có 29 % trong số đó được quản lý và dự báo, số người mắc bệnh có thể tăng lên 6,3 triệu vào năm 2045. Bệnh lý tuyến giáp Tỉ lệ phát hiện vẫn chưa cao phần lớn do các triệu chứng của bệnh khá mơ hồ, dẫn đến hậu quả là khi bệnh nhân được phát hiện đã xuất hiện các biến chứng nghiêm trọng (trên tim mạch, trên thai nhi đối với phụ nữ mang thai). Các bệnh nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện ngày càng tăng với lượt khám các bệnh lý tuyến giáp tăng hơn 6 lần chỉ trong vòng năm năm qua (2015 – 2019) Từ những đánh giá như trên, cho thấy rằng tình hình y tế và nhu cầu khám chữa bệnh của người dân ngày càng tăng. Việc đề ra dự án xây dựng Bệnh viện nội tiết Sài Gòn là hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội. 12
26 April, 2025 2.3. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 13
2.3.1. CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG CỦA DỰ ÁN Bệnh viện có 300 giường (1.000 m²) và tầng hầm phục vụ kỹ thuật và lưu trữ Diện tích 645,6 m² dành cho cây xanh, cảnh quan và giao thông tổng thể Quy mô bệnh viện Không gian & cảnh quan Các hệ thống cấp nước, cấp điện, thoát nước, và xử lý nước thải, rác phục vụ toàn bộ bệnh viện Hệ thống kỹ thuật Bảng các hạng mục xây dựng của dự án 14
2.3.2. BẢNG TÍNH CHI PHÍ PHÂN BỔ CHO CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1.000 đồng) Bao gồm chi phí xây dựng bệnh viện 300 giường, hạ tầng phụ trợ, các hệ thống cơ bản, hệ thống thiết bị, và chi phí quản lý. Dự án còn tính chi phí đất và dự phòng 10% chi phí phát sinh. 15
26 April, 2025 2.4 ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 16
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG Dự án “Bệnh viện Nội tiết TPHCM” được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. Triển khai tại TT. Tân Túc, Bình Chánh, Hồ Chí Minh, nơi có nhu cầu chăm sóc sức khỏe cao 17
26 April, 2025 2.5. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH YẾU TỐ ĐẦU VÀO 18
2.5.1. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất Sử dụng đất cho hai hạng mục chính: bệnh viện 300 giường và cây xanh, cảnh quan, giao thông tổng thể, đảm bảo không gian y tế thoải mái và cơ sở hạ tầng giao thông hiệu quả 19
Dự án sẽ huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm vay vốn, liên doanh liên kết, thu hút vốn đầu tư bên ngoài và huy động nguồn vốn nội lực của doanh nghiệp Dự án sẽ áp dụng công nghệ tiên tiến vào xây dựng và vận hành bệnh viện, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và nâng cao chất lượng dịch vụ Vốn Công nghệ 2.5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án 20
Doanh nghiệp ký hợp đồng dài hạn với các nhà cung cấp vật liệu tiêu hao. Việc này giúp đảm bảo nguồn cung cấp ổn định và chủ động trong quá trình vận hành bệnh viện mà không gặp gián đoạn Khi dự án được phê duyệt, kế hoạch thu hút và đào tạo nhân lực sẽ được triển khai đồng bộ. Dự án cũng sẽ xây dựng chương trình đào tạo chuyên sâu để nâng cao năng lực y bác sĩ, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao Vật liệu tiêu hao Nhân lực 2.5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án 21
CHƯƠNG III. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 22
3.1 ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH LÝ Bệnh viện Nội tiết là cơ sở y tế chuyên sâu, tập trung vào việc chẩn đoán, điều trị và quản lý các bệnh lý liên quan đến hệ nội tiết . Hệ nội tiết bao gồm các tuyến nội tiết như tuyến giáp, tuyến yên, tuyến thượng thận, tuyến tụy, buồng trứng (ở nữ) và tinh hoàn (ở nam), cùng với các hormone mà chúng sản xuất. Giúp điều hòa nhiều chức năng của cơ thể, bao gồm tăng trưởng, phát triển, trao đổi chất, sinh sản và tâm trạng. 23
Bệnh viện cung cấp các dịch vụ toàn diện từ chẩn đoán sớm , kiểm soát đường huyết , đến điều trị các biến chứng và giáo dục bệnh nhân về chế độ ăn uống, tập luyện và tự chăm sóc. Bệnh viện cung cấp các phương pháp điều trị đa dạng, từ dùng thuốc, xạ trị i-ốt đến phẫu thuật , tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Bệnh tiểu đường Các bệnh lý về tuyến giáp 3.1 ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH LÝ 24
Các bệnh lý tuyến yên Các bệnh lý tuyến thượng thận Các bệnh tuyến yên bao gồm u tuyến yên (tiết hormone hoặc không tiết hormone), suy tuyến yên, bệnh to đầu chi (Acromegaly), ... Bao gồm suy tuyến thượng thận (Addison), cường tuyến thượng thận (Conn, Cushing), u tủy thượng thận (Pheochromocytoma) và tăng sản thượng thận bẩm sinh. Biểu hiện của bệnh to đầu chi 3.1 ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH LÝ 25
26/04/2025 3.2 QUY TRÌNH KHÁM BỆNH Thực hiện qua 4 bước: Bước 1: Đăng ký khám Bước 2: Khám lâm sàng và chẩn đoán Bước 3: Thanh toán viện phí Bước 4: Phát và lĩnh thuốc 26
3.3 THIẾT BỊ BỆNH VIỆN NỘI TIẾT Nhập khẩu từ những nước như Mĩ, Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc,... Máy xét nghiệm sinh hoá tự động Siemens Healthineers Atellica® CH 930 của Mĩ Máy siêu âm Samsung HS40 của Hàn Quốc 27
3.4 MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ CHUYÊN KHOA Mô hình tổ chức bệnh viện 28
3.4 MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ CHUYÊN KHOA Đội ngũ y tế Bác sĩ, bác sĩ chuyên khoa, dược sĩ: nhiều kinh nghiệm, tốt nghiệp từ các trường danh tiếng trong nước. Y tá, điều dưỡng: từ các trường trung cấp/cao đẳng y tế, các trường đại học y. Khối chuyên môn Gồm 2 khối chính: Khối lâm sàng: gồm 12 chuyên khoa điều trị nội trú và ngoại trú. Khối cận lâm sàng: gồm các khoa hỗ trợ chẩn đoán và điều trị. ⟶lực lượng trực tiếp tham gia khám, chữa bệnh và chăm sóc bệnh nhân. (162 người) Khối quản lý Đảm nhận các chức năng vận hành, kỹ thuật, tài chính, kế toán, hành chính, an ninh và dịch vụ. (81 người) Nhân sự dự kiến tổng cộng 243 người 29
Khách hàng 3.5 ĐỊNH HƯỚNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ Là trung tâm là người thân Phải nhiệt tình, niềm nở Tận tâm, phục vụ Sức khỏe là quan trọng nhất Bệnh nhân 30
3.5 ĐỊNH HƯỚNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ Khả năng tương tác và chăm sóc khách hàng Điện thoại, SMS, email, mạng xã hội, live chat, ... Sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử Mỗi bệnh nhân có 1 mã duy nhất, được cập nhật thường xuyên sau mỗi lần khám, ... Đảm bảo chất lượng dịch vụ y tế, công trình bệnh viện Tối ưu chiếu sáng và thông gió tự nhiên Sử dụng các giải pháp năng lượng tái tạo như điện mặt trời, ... thiết kế để đảm bảo các tiện ích sử dụng cho trẻ em và người khuyết tật. Các khu vực trong bệnh viện sẽ được thiết kế đạt tiêu chuẩn chất lượng cao 31
CHƯƠNG IV.CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN 32
Đánh giá hiện trạng mặt bằng Thủ tục pháp lý Kế hoạch quản lý và giám sát 4.1. CHUẨN BỊ MẶT BẰNG Chi tiết về vị trí Đánh giá hiện trạng sử dụng đất Khảo sát các yếu tố môi trường Điều kiện tự nhiên Điều kiện kinh tế - xã hội Xác định các thủ tục cần thiết Thủ tục đất đai Thủ tục xây dựng Phân công trách nhiệm Lập tiến độ thực hiện Dự trù kinh phí Xây dựng kế hoạch dự phòng Thiết lập hệ thống quản lý Giám sát thực hiện Đánh giá và báo cáo 33
4.2. PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ Tiến hành khảo sát, điều tra xã hội học và thực địa để xác định hộ gia đình, tổ chức bị ảnh hưởng. Phân loại đối tượng theo quyền sử dụng đất, tài sản, sinh kế để áp dụng chính sách phù hợp. 1.Xác định phạm vi và đối tượng bị ảnh hưởng 2.Xây dựng chính sách bồi thường và hỗ trợ Nghiên cứu Luật Đất đai, các nghị định, thông tư và quy định địa phương. Khung chính sách gồm: Bồi thường đất theo giá thị trường. Bồi thường tài sản trên đất Hỗ trợ di chuyển và ổn định đời sống Hỗ trợ chuyển đổi nghề, tạo việc làm. Hỗ trợ đặc biệt 34
4.2. PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ Đề xuất phương án phù hợp với người dân. Đánh giá khả thi: vị trí, hạ tầng, chi phí, thời gian. Lập kế hoạch chi tiết: xây dựng hạ tầng, cấp đất ở, hỗ trợ di chuyển. 3.Lập kế hoạch tái định cư 4.Quy trình thực hiện Xác định rõ bước thực hiện, thời gian, trách nhiệm các bên. Triển khai theo đúng quy trình, đảm bảo minh bạch, đúng pháp luật. Giám sát chặt chẽ tiến độ, hiệu quả. Thiết lập cơ chế tiếp nhận và xử lý khiếu nại. 35
4.3. PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT Mặt bằng tổng thể bệnh viện Phần trung tâm của mặt bằng là khối bệnh viện chính, với khả năng mở rộng từ 100 giường ban đầu lên thành 300 giường. Quanh bệnh viện chính, các khu vực hỗ trợ được bố trí một cách khoa học: Khu phụ trợ Khu đậu xe Khu xử lý chất thải 36
4.3. PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT Phân luồng giao thông tổng thể Hệ thống giao thông tổng thể sẽ được chia thành các tuyến riêng biệt phục vụ mục đích khác nhau: Tuyến dành riêng cho xe cấp cứu Tuyến đi sảnh chính Luồng giao thông chính dành cho bệnh nhân đi khám ngoại trú và khách đến thăm bệnh 37
4.3. PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT Phân khu chức năng Cách bố trí và luồng kết nối giữa các khu vực chức năng quan trọng trong bệnh viện, bao gồm: Tiến hành phân luồng và bố trí các khu vực chức năng theo tầng, giúp tối ưu hóa không gian và dòng di chuyển nội bộ trong bệnh viện. Phân luồng giao thông tầng trệt 38
4.3. PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT Phân luồng giao thông lầu 1 Phân luồng giao thông đơn nguyên lầu 3-6 39
TT Nội dung Diện tích Khối lượng ĐVT I Xây dựng 1645,6 m2 1 Bệnh viện quy mô 300 giường 1000 300 Giường 2 Bổ sung phần chênh lệch suất đầu tư cho tầng hầm 3000 m2 3 Hạng mục phụ trợ 300 m2 4 Cây xanh, cảnh quan, giao thông tổng thể 645,6 m2 _ Hệ thống tổng thể _ Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống _ Hệ thống cấp điện, chiếu sáng tổng thể Hệ thống _ Hệ thống xử lý nước thải, xử lý rác Hệ thống 4.4. CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Tổng hợp các thiết bị dự kiến sử dụng trong dự án TT Nội dung Diện tích Khối lượng ĐVT _ Thiết bị phòng cháy chữa cháy tự động Hệ thống _ Hệ thống giám sát trung tâm Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị y tế Trọn bộ 2 Thiết bị văn phòng, phương tiện vận tải Trọn bộ 3 Thiết bị khác, thiết bị dự phòng Trọn bộ 4 Thiết bị khác Trọn bộ 40
4.5. CÁC PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC Dựa trên nhiệm vụ và thực tiễn dự án, các phương án kiến trúc được xây dựng xoay quanh ba nội dung chính: 1.Tổ chức tổng mặt bằng: Xác định bố trí các khu chức năng của dự án trên toàn bộ diện tích xây dựng, đảm bảo sự kết nối hợp lý giữa các công trình và không gian xanh, tạo nên một hệ thống nền tảng chặt chẽ và tiện ích. 2.Thiết kế kiến trúc công trình: Đề xuất thiết kế các công trình chính cũng như các công trình phụ trợ, từ hình dáng tổng thể, bố trí không gian đến nội thất, nhằm đáp ứng tối đa công năng sử dụng và thẩm mỹ kiến trúc. 3.Thiết kế hạ tầng kỹ thuật: Giao thông: Lựa chọn tuyến đường, tải trọng, nền mặt phù hợp. Cấp nước: Đảm bảo nguồn và tuyến cấp nước hợp lý. Thoát nước: Tính toán lưu lượng, thiết kế phù hợp với địa hình. Xử lý nước thải: Xây dựng hệ thống xử lý đạt chuẩn, hiệu quả. Cấp điện: Thiết kế mạng điện trung - hạ thế, bố trí trạm và máy phát dự phòng. 41
Khám chữa bệnh 4.6. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 4.6.1 Nhiệm vụ của bệnh viện Quản lý kinh tế Đào tạo Hợp tác quốc tế Phòng bệnh Nghiên cứu khoa học và y học Nhiệm vụ của bệnh viện 42
4.6. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 4.6.2 Phương án nhân sự dự kiến 43
Công tác Tên công việc Công tác trước Thời gian (tháng) A GĐ1 - Hoàn thiện hồ sơ pháp lý - 2 B GĐ1 - Chuẩn bị mặt bằng và tài chính - 4 C GĐ1 - Lập và phê duyệt thiết kế chi tiết A 2 D GĐ1 - Tổ chức đấu thầu C 2 E GĐ2 - Khởi công và thi công xây dựng B, D 18 F GĐ2 - Cung ứng và lắp đặt thiết bị E 6 G GĐ2 - Tuyển dụng và đào tạo nhân sự F 4 H GĐ2 - Kiểm định và cấp phép vận hành G 3 4.7. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN Bảng kế hoạch thực hiện dự án 44
4.7. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN Sơ đồ mạng AON của kế hoạch A 2 2 2 B 4 2 4 C 2 4 4 2 2 D 4 6 6 4 2 E 6 24 24 6 18 F 24 30 30 24 6 G 30 34 34 30 4 H 34 37 37 34 3 45
26 April, 2025 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 46
5.1. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN Văn bản quy phạm pháp luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia -Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 -Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 - Nghị định 127/2007/NĐ-CP, Nghị định 80/2014/NĐ-CP (về xử lý nước thải ), Nghị định 03/2015/NĐ-CP (về thiệt hại môi trường ), và Nghị định 40/2019/NĐ-CP (về sửa đổi, bổ sung các quy định hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường) . -TCVN 33:2006 về thiết kế mạng lưới cấp nước -QCVN 01:2008/BXD về quy hoạch xây dựng -TCVN 7957:2008 về thoát nước và xử lý nước thải -QCVN 26:2010/BTNMT về tiếng ồn -QCVN 05:2013/BTNMT về chất lượng không khí -Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT về tiêu chuẩn vệ sinh lao động 47
Bụi, khí thải, tiếng ồn Nước thải Sức khỏe cộng đồng Xi măng, đất cát từ công trình XD và hoạt động thi công. Bên cạnh đó, tiếng ồn cũng là hệ quả tất yếu (máy móc, hoạt động khoan cắt bê tông,...). Mặc dù không thể tránh khỏi, tuy nhiên, cần có các biện pháp giám sát và kiểm tra để đảm bảo điều này 5.2. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG 5.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án: Hoạt động xây dựng và giao thông liên quan đến dự án gây ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân làm việc tại công trường, người dân sống xung quanh khu vực có phương tiện vận chuyển qua lại, và cả các nhà máy lân cận. Nếu không xử lý đúng cách, nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn gây ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và môi trường sinh thái. Trong quá trình thi công, chất thải rắn được phân thành hai loại chính: chất thải xây dựng và rác thải sinh hoạt. 48
5.2. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG 5.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng: Theo qui định, chất thải tại các bệnh viện, TTYT bao gồm các loại sau: Chất thải lây nhiễm Chất thải phóng xạ Chất thải hóa học nguy hại Bình chứa áp suất Chất thải thông thường Tác động của chất thải y tế 49
Tác động do nước thải y tế Sự hiện diện của các vi sinh vật gây bệnh trong nước thải bệnh viện này càng làm trầm trọng thêm vấn đề ô nhiễm, đặc biệt là đối với các loài sinh vật và các nguồn tiếp nhận nước thải. 50
5.3. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 5.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án: Kiểm tra định kỳ các phương tiện thi công thường xuyên. Tất cả công nhân làm việc tại công trường đều phải được trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động cá nhân. Bố trí tuyến đường vận chuyển kỹ lưỡng, hợp lý, đồng thời tránh ảnh hưởng đến giao thông khu vực xung quanh. Tất cả máy móc, thiết bị sử dụng trong quá trình thi công phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn. Phun nước thường xuyên tại các khu vực dễ phát sinh bụi. Vị trí bãi tập kết ưu tiên giảm thiểu phát tán bụi khu vực xung quanh. CTSH phát sinh từ công trường thu gom hàng ngày vào các thùng chuyên dụng có nắp đậy kín. Nâng cao ý thức bảo vệ MT. 51
5.3. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 5.3.1. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng: Giảm thiểu ô nhiễm không khí Giảm thiểu tác động nước thải Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn 52
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN 53
26/04/2025 6.1 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN Tổng mức đầu tư : 1.000 tỷ đồng → Phù hợp quy mô & tính chuyên biệt của Bệnh viện Nội tiết TP.HCM → Căn cứ theo Suất vốn đầu tư & giá xây dựng của Bộ Xây dựng Chi phí thiết bị : → Tham khảo báo giá từ các nhà cung cấp uy tín: Siemens Healthineers, Philips Healthcare, GE Healthcare... Nguồn vốn : 30% vốn chủ sở hữu 70% vốn vay → Lãi suất theo mức hiện hành 54
b) Thiết bị c) Quản lý dự án d) Tư vấn đầu tư xây dựng e) Chi phí khác f) Dự phòng phí a) Xây dựng & lắp đặt Mục tiêu: Xác định toàn bộ chi phí để lập kế hoạch vốn, đánh giá hiệu quả và triển khai dự án Bệnh viện Nội tiết TP.HCM. Tổng mức đầu tư gồm 6 khoản mục chính a) 5 khối nhà (~30.000 m²), hạ tầng kỹ thuật, công trình tạm. b) Thiết bị y tế, đào tạo, chuyển giao công nghệ. Một số phương tiện được thuê để giảm chi phí. c) Tổ chức, giám sát, nghiệm thu, khởi công, khánh thành… d) Khảo sát, thiết kế, giám sát, đánh giá môi trường… e) Bảo hiểm, kiểm toán, vốn lưu động, lãi vay, chạy thử. f) 10% tổng chi phí – để xử lý các phát sinh do đặc thù ngành y tế. NỘI DUNG TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 55
26/04/2025 6.2. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án Số khách hàng ngoại trú 237.250 lượt/ năm Số khách hàng nội trú 90.000 lượt/năm Dịch vụ chữa bệnh 54.750 lượt/năm 56
CÁC CHI PHÍ ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN Các khoản mục chi phí đầu vào được xây dựng trên cơ sở định mức và tỷ lệ phù hợp với đặc thù hoạt động của dự án bệnh viện. 57
PHƯƠNG ÁN VAY Số tiền : 856.623.499.000 đồng. • Thời hạn : 10 năm (120 tháng). • Ân hạn : 1 năm. • Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng : thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. 58
Kế hoạch hoàn trả vốn vay Dự án Bệnh viện Nội tiết TP.HCM có phương án trả nợ rõ ràng và khả thi. Với thời gian vay 10 năm và lãi suất 10%/năm, dự án trả đều phần gốc mỗi năm và đảm bảo dòng tiền đủ chi trả cả gốc và lãi. Khả năng trả nợ trung bình đạt 215%, cao hơn gấp đôi nghĩa vụ phải trả. Điều này chứng tỏ năng lực tài chính vững mạnh và hiệu quả đầu tư rõ ràng. Các thông số tài chính của dự án 59
Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn Dự án Bệnh viện Nội tiết Thành phố Hồ Chí Minh sẽ sử dụng hai nguồn chính để hoàn trả vốn đầu tư: lợi nhuận sau thuế và khấu hao cơ bản. Công thức tính khả năng hoàn vốn được xác định như sau: Các thông số tài chính của dự án 60
Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (bảng trên) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 13.39 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 13.39 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Các thông số tài chính của dự án 61
26/04/2025 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn Theo (Bảng trên) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 4 tháng kể từ ngày hoạt động. Các thông số tài chính của dự án 62
Các thông số tài chính của dự án Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) 26/04/2025 63
26/04/2025 Các thông số tài chính của dự án Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích ⟶ như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) 64
KẾT LUẬN Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 43,7 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. 65