SỬ DỤNG THUỐC 1 (1).docxbsdajbsdjbalfbljadfbaksbl

DngHng881135 2 views 105 slides Oct 25, 2024
Slide 1
Slide 1 of 105
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96
Slide 97
97
Slide 98
98
Slide 99
99
Slide 100
100
Slide 101
101
Slide 102
102
Slide 103
103
Slide 104
104
Slide 105
105

About This Presentation

savdjavkadvhds


Slide Content

Câu :
SỬ DỤNG THUỐC 1
HMục đích của việc tắt đi áp lực trên bệnh nhân thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch là
ĐGiảm nguy cơ bệnh lý hậu huyết khối
T1
Giảm áp lực lên tĩnh mạch chân
T2
Tránh tác dụng phụ của thuốc chống đông
T3
Giảm nguy cơ biến chứng hiếm gặp
Câu :
H
Biến chứng cấp tính xảy ra ở bệnh nhân mắc đái tháo đường là
ĐHôn mê tăng áp lực thẩm thấu
T1
Biến chứng ở võng mạc
T2
Biến chứng ở thận gây tổn thương thận
T3
Biến chứng trên các sợi thần kinh ngoại vi dẫn tới mất chức năng thần kinh

Câu :
H
Biến chứng cấp tính xảy ra ở bệnh nhân mắc đái tháo đường là
ĐHạ đường huyết nặng( co giật, hôn mê, tử vong nếu không cấp cứu kịp thời)
T1
Biến chứng ở võng mạc
T2
Biến chứng ở thận gây tổn thương thận
T3
Biến chứng trên các sợi thần kinh ngoại vi dẫn tới mất chức năng thần kinh
Câu :
H
Chỉ tiêu đích trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 theo hiệp hội Đái tháo
đường Hoa Kỳ (2009) là
Đ<7%
T1
T2
T3
Câu :
H
Lựa chọn nào đúng trong điều trị cơn hen cấp
ĐKhông nên sử dụng thuốc loãng đờm và vật lý trị liệu ngực

T1
Nên truyền dịch với lượng lớn
T2
Sử dụng thuốc an thần kết hợp vật lý trị liệu ngực
T3
Sử dụng thuốc an thần kết hợp với thuốc loãng đờm
Câu :
H
Lựa chọn nào sai khi điều trị hen ở phụ nữ có thai là
ĐBệnh nhân phải dùng thuốc chữa hen nhóm corticoid dạng uống và tiêm
T1
Khi xảy ra cơn hen cấp , thai phụ cần được điều trị tích cực để tránh tình trạng
thiếu oxy cho thai nhi
T2
Từ tháng thứ 7 của thai kỳ, bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên ở co
sở y tế vì thai đã to nhu cầu oxy cũng tăng lên
T3
Thuốc chữa hen dạng khí dung ít ảnh hưởng tới thai nhi nên vẫn có thể sử
dụng
Câu :
H
Pramagrel là
ĐLà chất mới nhất của nhóm thianopyridin
T1
Là dẫn xuất của nhóm thiol
T2
Là một kháng thể đơn dòng

T3
Là một chất ức chế mạnh của enzyme cyclooxygenase

Câu :
H
Một trong những tiêu chuẩn để chẩn đoán xác định Đái tháo đường là
Đ
Glucose huyết tương bất kỳ trong ngày >= 200mg/dl( >= 11,1 mmol/T) kèm 3
triệu chứng lâm sàng gồm tiểu nhiều, uống nhiều, sụt cân không giải thích
được ( kết quả xét nghiệm được lấy từ ít nhất 2 lần xét nghiệm ở 2 thời điểm
khác nhau)
T1
Glucose huyết tương lúc đói <=126mg/dl….
T2
T3
Câu :
H
Một trong những tiêu chuẩn chẩn đoán xác định đái tháo đường là
Đ
Glucose huyết tương hai giờ sau uống 75g glucose >=200mg/dl khi làm
nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống((kết quả xét nghiệm được
lấy từ ít nhất 2 lần xét nghiệm ở 2 thời điểm khác nhau)
T1
T2
T3
Câu :
H
Biến cố có thể gặp sau phẫu thuật tuyến giáp là

ĐNhược năng giáp (6-75%) , nhiễm trùng, chậm lành vết thương, uy cận giáp
T1
Chỉ gặp một biến cố duy nhất là nhiễm trùng vết mổ
T2
Chỉ gặp một biến cố duy nhất là suy cận giáp
T3
Chỉ gặp một biến cố duy nhất là nhược năng giáp
Câu :
H
Lựa chọn kháng sinh phù hợp nhất điều trị lậu cho bệnh nhân nam 21 tuổi đi khám vì
khó tiểu, niệu đạo chảy mủ vàng và nhuộm gram dịch rỉ niệu đạo cho kết quả nhiễm
lậu cầu
ĐCeftriaxon tiêm bắp liều duy nhất
T1
T2
T3
Câu :
H
Triệu chứng cường giáp (nhiễm độc giáp) thường gặp là
Đ
Bồn chồn, tính khí thất thường , dễ cáu gắt. Nhịp tim nhanh thường xuyên (
>100lần/phút) , huyết áp tâm thu tăng. Gầy sút nhanh, mất cảm giác thèm ăn.
T1
Bồn chồn, tính khí thất thường, dễ cáu gắt. Công suất tim giảm, chậm nhịp
tim, huyết áp thấp, tim to
T2
Nhịp tim nhanh thường xuyên (>100 lần/phút) , huyết áp tâm thu tăng, tăng
cholesterol, có thể tăng cân. Táo bón kéo dài, chuột rút

T3
Nhịp tim nhanh thường xuyên ( >100 lần/ phút). Mệt mỏi, ngủ li bì, trạng thái
vô cảm, thờ ơ, suy giảm các hoạt động trí óc
Câu :
H
Triệu chứng suy giáp thường gặp là
Đ
Công suất tim giảm, chậm nhịp tim, huyết áp thấp. Tăng cholesterol, có thể
tăng cân, táo bón kéo dài. Suy giảm các hoạt động trí óc, mệt mỏi, ngủ li bì
T1
Bồn chồn, tính khí thất thường, dễ cáu gắt. Nhịp tim nhanh, thường xuyên ( >
100 lần/phút)
T2
T3, T4 tự do trong máu tăng
T3
Câu :
H
Chỉ tiêu đích trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 theo hiệp hội Đái tháo
đường Hoa Kỳ 2009 là
ĐGlucose máu mao mạch lúc đói là 5-7,2 mmol/L
T1
T2
T3
Câu :

H
Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 1 là
ĐTế bào beta đảo tụy bị phá hủy gần như hoàn toàn( >90%)
T1
Tuổi khởi phát thường trên 40 tuổi
T2
Thường gặp ở bệnh nhân có thể trạng béo hoặc bình thường
T3
Trị số Insulin máu bình thường hoặc cao.
Câu :
H
Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 1 là
ĐThường gặp ở bệnh nhân có thể trạng gầy
T1
T2
T3
Câu :
H
Hoại tử da là phản ứng nghiêm trọng nhất xảy ra với thuốc
ĐWafarin
T1
Heparin
T2
Streptokinase
T3

Câu :
H
Biện pháp dùng để chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp là
ĐĐiện tâm đồ và xét nghiệm men tim
T1
Điện tâm đồ và chụp CT
T2
Xét nghiệm tổn thương tim và chụp CT
T3
Chụp Xquang tim và xét nghiệm men tim
V
Câu :
H
Prasugrel
ĐLà chất mới nhất của nhóm thienopyridin
T1
T2
T3
Câu :
H
Một trẻ sinh non một ngày tuổi bị vàng da có nồng độ bilirubin tự do cao.
Người mẹ đã dùng kháng sinh để điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu một tuần
trước khi sinh. Kháng sinh nào dưới đây có thể là nguyên nhân gây viêm da ở
em bé

ĐMột sulfonamid
T1
Erythromycin
T2
Một aminopenicilin
T3
Azithromycin
Câu :
H
Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 1 là
ĐTrị số insulin máu thấp hoặc không đo được
T1
Tiến triển và khởi phát âm thầm, không bộc lộ các triệu chứng lâm sàng
T2
Tế bào bê ta đảo tụy không bị phá hủy
T3
Biến chứng cấp tính thường gặp là hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu máu
H
Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 2 là
Đ
Bệnh thường tiến triển và khởi phát âm thầm, không bộc lộ các triệu chứng
lâm sàng
T1
Trị số insulin máu thấp hoặc không đo được
T2
Biến chứng cấp tính thường gặp là nhiễm toan ceton

T3
Thuốc điều trị bắt buộc phải dùng insulin

H
Một trong những tiêu chuẩn để chẩn đoán xác định đái tháo đường là
Đ
Glucose huyết tương lúc đói >= 126mg/dl( >= 7 mmol/l)( Kết quả xét nghiệm
được lấy từ ít nhất 2 lần xét nghiệm từ 2 thời điểm khác nhau)
T1
T2
T3
H
Mục đích của việc kê cao chân khi nằm ngủ của bệnh nhân thuyên tắc
huyết khối tĩnh mạch là
ĐGiảm áp lực lên tĩnh mạch chân
T1
Giảm nguy cơ bệnh lý huyết khối
T2
Tránh tác dụng phụ của thuốc chống đông
T3
Giảm nhanh các triệu chứng

H
Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 1 là
ĐThường gặp ở bệnh nhân có thể trạng gầy
T1
Tuổi khởi phát thường trên 40 tuổi
T2
Tế bào be ta đảo tụy không bị phá hủy
T3
Trị số insulin máu bình thường hoặc cao
H
Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 1 là
ĐThường gặp ở bệnh nhân có thể trạng gầy
T1
Biến chứng cấp tính thường gặp là hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu máu
T2
Tiến triển và khởi phát âm thầm, không bộc lộ các triệu chúng lâm sàng
T3
Điều trị bằng các thuốc đái tháo đường dạng uống
H
Một phụ nữ 20 tuổi đã lập gia đình , không có tiền sử nhiễm khuẩn tiết niệu có
triệu chứng bị nóng rát khi đi tiểu đái rắt và đau bàng quang nhưng không bị

sốt và được chẩn đoán là nhiễm khuẩn tiết niệu dưới. Mục tiêu điều trị cho
bệnh nhân này là
ĐĐiều trị viêm bàng quang cấp
T1
Điều trị viêm niệu đạo cấp
T2
Điều trị viêm thận- bể thận cấp
T3
Điều trị viêm niệu âm đạo
H
Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 2 là
Đ
Phương pháp điều trị là thay đổi lối sống, sử dụng các thuốc đái tháo đường
dạng uống hoặc insulin
T1
Tế bào beta đảo tụy phá hủy gần như hoàn toàn (>90%)
T2
Bệnh thường gặp ở người trẻ tuổi( <40 tuổi)
T3
Bệnh thường gặp ở bệnh nhân có thể trạng gầy
H
Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 2 là
Đ
Phương pháp điều trị là thay đổi sống , sử dụng các thuốc đái tháo đường dạng
uống hoặc insulin
T1
Trị số insulin thấp hoặc không đo được

T2
Hội chứng tăng đường huyết ( ăn nhiều, uống nhiều, đái nhiều, gầy nhanh)
xuất hiện rầm rộ
T3
Biến chứng cấp tính là nhiễm toan ceton
H
Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 1 là
ĐThường gặp ở bệnh nhân trẻ tuổi ( <40 tuổi)
T1
Tiến triển và khởi phát âm thầm, không bộc lộ các triệu chứng lâm sàng
T2
Tế bào beta đảo tụy không bị phá hủy
T3
Trị số insulin máu bình thường hoặc cao
H
Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 1 là
ĐThường gặp ở bệnh nhân trẻ tuổi ( <40 tuổi)
T1
Thường gặp ở bệnh nhân có thể trạng béo hoặc bình thường
T2
Biến chứng cấp tính thường gặp là hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu máu
T3
Điều trị bằng thay đổi lối sống và các thuốc đái tháo đường dạng uống

H
Đặc điểm của đái tháo đường tuyp 1 là
ĐTrị số insulin máu thấp hoặc không đo được
T1
T2
T3
H
Theo hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ ( 2009) , chỉ tiêu đích trong điều trị đái
tháo đường tuyp 2 là
Đ
HbA<7% và nồng độ đích glucose máu mao mạch sau ăn 1-2 giờ là dưới 10
mmol/l ( 180 mg/dl)
T1
T2
T3

H
Chế độ ăn kiêng cho bệnh nhân đái tháo đường là
Đ
Tăng tỷ lệ rau quả để đảm bảo chất xơ và vitamin , hạn chế chất béo bão hòa
( mỡ động vật, bơ, dầu dừa, bơ lạc)
T1
Tăng tỷ lệ rau quả để đảm bảo chất xơ và vitamin , tăng cường chất béo để
đảm bảo năng lượng
T2
Tăng tỷ lệ rau quả để đảm bảo chất xở và vitamin, tăng lượng bột đường để
đảm bảo…
T3
SỬ DỤNG THUỐC 1
Câu :
H
Người mang thai, bể thận và…giãn, nhu động niệu quản và trương lực
bàng quang cũng giảm

Đniệu quản
Câu :
H
Trong quá trình đặt catheter, vi khuẩn có thể xâm nhập trực tiếp vào… qua
niệu đạo
bàng quang
Đ
Câu
H
Trong điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu, Ampicilin là thuốc được lựa chọn trong điều trị
nhiễm khuẩn Enterococci nhạy cảm…
Đpenicilin
Penicilin
Câu
H
Trong điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu, imipenem, meropenem có tác dụng với Pseudomonas
aeruginosa và enterococci , nhưng ertapenem lại không có hiệu lực. Tất cả đều có thể gây
tiêu…nấm
Đ{bội nhiễm }

H
Sử dụng lợi khuẩn…có thể hỗ trợ ngăn ngừa nguy cơ nhiễm khuẩn tiết niệu ở phụ nữ do
làm giảm lượng E coli xâm nhập
ĐLactobacillus
Lactobacillus
H
Ở phụ nữ mãn kinh, liệu pháp…thay thế cơ chế giúp phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu tái
phát estrogen
Đestrogen

HMục tiêu điều trị viêm bàng quang cấp là làm sạch vi khuẩn và giảm…
ĐTái phát
H
Tái nhiễm khuẩn tiết niệu thường xảy ra sau nhiễm khuẩn trước đó khoảng hơn 2…và
được điều trị như một nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng mới
Đ{tuần}
H
Đối với những bệnh nhân không thường xuyên bị tái nhiễm khuẩn tiết niệu có thể theo
từng đợt riêng biệt
Đ{ điều trị}
H
Yếu tố nguy cơ đi liền với tái phát nhiễm khuẩn tiết niệu bao gồm quan hệ tình dục và các
biện pháp … dùng màng chắn hoặc chất diệt tinh trùng
Đ{tránh thai}
HĐối với những bệnh nhân thường xuyên nhiễm khuẩn tiết niệu có thể áp dụng điều trị
Đ

H
Nguyên nhân phổ biến gây nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng là…chiếm 80% đến
90% nhiễm khuẩn mắc phải từ cồn đồng
ĐEscheria coli
Escheria coli
HMục tiêu điều trị viêm bàng quang cấp là làm sạch vi khuẩn gây bệnh và giảm
Đ{tái phát}
SỬ DỤNG THUỐC 1 – câu hỏi đúng sai
HCác yếu tố làm tăng tính dễ đông trong thuyên tắc tĩnh mạch huyết khối là
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC
TTNội dung lựa chọn Thuộc mục TTTên mụcĐiểm
aThiếu protein S 1 1Đúng
bThiếu antithrombin III 1 2Sai
cGiảm cung lượng tim 2 3
dNằm lâu ngày 2 4
eHội chứng kháng phospholipid 2 5

f 6
H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
aVirus không phải là nguyên nhân gây viêm phổi 2 1Đúng
b
Rượu, thuốc ngủ và tắc phế quản do đờm, do khối u hoặc các
chèn ép từ bên ngoài đều có thể làm giảm khả năng ngăn cản
sự xâm nhập của vi khuẩn ở niêm mạc đường hô hấp dưới
1 2Sai
cNhiễm nấm không phải là nguyên nhân gây viêm phổi 2 3
d
Các virus như virus cúm thông thường , virus gây hội chứng
nhiễm trùng hô hấp cấp (SARS)
1 4 0.75
e 5 1
f 6
HHội chúng viêm niệu đạo cấp có các biểu hiện là
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC
TTNội dung lựa chọn Thuộc mụcTTTên mụcĐiểm
aSố lượng vi khuẩn có thể dưới 10
5
vi khuẩn/ml nước tiểu1 1Đúng 0
bĐái rắt 1 2Sai 0.25
cTiểu mủ 1 3 0.5
dCó protein niệu 2 4 0.75
eBạch cầu trong nước tiểu 2 5 1

f 6
H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a 1Đúng0
b 2Sai0.25
c 3 0.5
d
Kháng sinh đường uống được lựa chọn ưu tiên cho viêm phổi
mắc phải tại cộng đồng ở trẻ em do Streptococcus pneumoniae
kháng penicillin thấp gây ra là Azithromycin
2 4 0.75
e
Kháng sinh đường uống được lựa chọn ưu tiên cho viêm phổi
mắc phải tại cộng đồng ở trẻ em do Mycoplasma Pneumoniae
gây ra là Azithromycin
1 5 1
f 6
H
Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm vi khuẩn tiết niệu là
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC
TTNội dung lựa chọn Thuộc mụcTTTên mụcĐiểm
aFondaparinux 1 1Đúng 0
bHeparin có trọng lượng phân tử thấp 1 2Sai 0.25

cHeparin chưa phân đoạn 1 3 0.5
dLepirudin 2 4 0.75
eStreptokinase 2 5 1
f 6
H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a
Không có thuốc nào chữa được COPD hoặc làm đảo ngược
được chức năng phổi do hút thuốc lá
1 1Đúng0
b
Ở bệnh nhân hút thuốc lá mắc COPD( bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tính) thì cho dù bệnh nhân cố ngừng hút thuốc cũng
không giảm được tần suất mắc bệnh và tỷ lệ tử vong
2 Sai0.25
c
Thuốc kháng cholinergic được dùng để điều trị và làm giảm
các đợt cấp tính ở bệnh nhân COPD
1 3 0.5
d
Thuốc kháng cholinergic là thuốc điều trị quan trọng đối với
COPD và dạng bào chế được ưu tiên là dạng tiêm tĩnh mạch
2 4 0.75
e
Thuốc kháng cholinergic dạng bình xịt định liều được ưu tiên
sử dụng trong điều trị COPD hơn dạng uống và dạng tiêm
1 5 1
f 6
HKháng sinh được lựa chọn để điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu giai đoạn đầu do
Chlamydia
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC

TTNội dung lựa chọn Thuộc mục TTTên mục Điểm
aAztreonam 2 1Đúng 0
bTetracyclin 1 2Sai 0.25
cDoxycyclin 1 3 0.5
dMinocyclin 1 4 0.75
eAmoxicilin 2 5 1
f 6
HĐúng hay sai khi nói về viêm phổi
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a
Khi khả năng bào vệ phổi tốt, cơ thể sẽ ngăn chặn và tự tiêu
diệt các vi khuẩn hít phải trước khi chúng gây bệnh
1 1Đúng0
b
Các yếu tố làm tăng nguy cơ hít phải lượng dịch tiết đường tiêu
hóa vượt quá khả năng tự bảo vệ dẫn đến viêm phổi như mắc
các bệnh làm thay đổi thần kinh cảm giác, bệnh thần kinh
1 2Sai0.25
c
Phổi nhiễm virus làm giảm chức năng đại thực bào ở phế nang,
giảm khả năng ngăn cản sự xâm nhập vi khuẩn của niêm mạc
hô hấp dưới dẫn tới bệnh nhân có thể bị viêm phổi
1 3 0.5
d 4 0.75
e 5 1
f 6

H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a
Dung dịch Sabutamol và Terbutalin cho máy phun khí dung
được dùng để điều trị hen cấp ở cả bệnh viện và ngoại trú
1 1Đúng0
b
Trong điều trị cắt cơn hen, liều kê đơn thuốc dùng cho máy
phun mù cao hơn nhiều so với liều kê đơn thuốc dùng cho bình
xịt liều vì dạng bình xịt ít bị tổn thất thuốc hơn
1 2Sai0.25
c
Trong điều trị cắt cơn hen, thuốc ở dạng khí dung được chỉ
định duy nhất vì có tác dụng nhanh, không dùng dạng uống
hay dạng tiêm
2 3 0.5
d
Trong điều trị cắt cơn hen, sử dụng thuốc đường uống tuy có
thời gian bắt đầu tác dụng chậm hơn dạng khí dung, nhưng ưu
điểm là dễ sử dụng và tác dụng kéo dài hơn dạng khí dung
1 4 0.75
e
Dung dịch salbutamol và terbutaline cho máy phun khí dung
chỉ được dùng để điều trị hen cấp ở bệnh viện, không được cho
bệnh nhân dùng tại nhà
2 5 1
f 6
HPhương pháp dùng để chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC
TTNội dung lựa chọn Thuộc mục TTTên mục Điểm

aChụp tĩnh mạch 1 1Đúng 0
bSiêu âm Doppler mạch máu 1 2Sai 0.25
cXét nghiệm D-dimer 1 3 0.5
dChụp cắt lớp CT 2 4 0.75
eQuét thông khí tưới máu 2 5 1
f 6
HCác thuốc chống đông trong giai đoạn cấp của huyết khối tĩnh mạch sâu bao gồm
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC
TTNội dung lựa chọn Thuộc mụcTTTên mụcĐiểm
aFondaparinux 1 1Đúng 0
bHeparin có trọng lượng phân tử thấp 1 2Sai 0.25
c 3 0.5
d 4 0.75
e 5 1
f 6
H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m

a
Nhiễm toan ceton thường gặp ở đái tháo đường tuyp 1, tuy
nhiên có thể gặp ở bệnh nhân đái tháo đường tuyp 2 khi phải
chịu những cơn stress nặng như chấn thương, nhiễm trùng…
1 1Đúng0
bNhiễm toan ceton chỉ gặp ở bệnh nhân đái tháo đường tuyp 12 2Sai0.25
c
Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu là một hội chứng rối loạn đường
huyết nặng nhưng không có thể ceton trong máu và nước tiểu
1 3 0.5
d
Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu là một hội chứng rối loạn đường
huyết nặng, biểu hiện bằng tình trạng thẩm thấu và xuất hiện
thể ceton trong máu và nước tiểu
2 4 0.75
e
Biến chứng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường khi
đường huyết < 3,5mmol/l nếu không xủ lý kịp thời sẽ dẫn đến
thiếu glucose não trầm trọng gây lú lẫn, hôn mê và tử vong
1 5 1
f 6
HMục tiêu điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu là
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC
TTNội dung lựa chọn Thuộc mụcTTTên mụcĐiểm
aLoại bỏ vi khuẩn gây bệnh 1 1Đúng 0
bPhòng và điều trị nhiễm khuẩn toàn thân 1 2Sai 0.25
cPhòng ngừa tái phát nhiễm khuẩn 1 3 0.5
dDự phòng vi khuẩn tái phát 2 4 0.75
ePhòng tránh bội nhiễm vi khuẩn 2 5 1
f 6
H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC

TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m

a
Rượu, thuốc ngủ, viêm phế quản do đờm, do khối u hoặc các
chèn ép từ bên ngoài đều có thể làm giảm khả năng ngăn cản
sự xâm nhập của vi khuẩn ở niêm mạc đường hô hấp dưới
1 1Đúng0
bNhiễm nấm không phải là nguyên nhân gây viêm phổi 2 2Sai0.25
c
Các virus nhu virus cúm thông thường, virus gây hội chứng
nhiễm trùng hô hấp cấp ( SARS), virus cúm gia cầm cũng có
thể gây nên viêm phổi nặng
1 3 0.5
d
Khác với người lớn, viêm phổi ở trẻ em có thể gặp do nhiều
nguyên nhân trong đó chủ yếu là các nguyên nhân không phải
do vi khuẩn
1 4 0.75
e 5 1
f 6
H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a
Trong điều trị cắt cơn hen, sử dụng chế phẩm thuốc uống giải
phóng kéo dài có nồng độ khá ổn định trong phạm vi điều trị
nên hạn chế được tác dụng phụ do giao động mức liều đỉnh- đáy
và có tác dụng tốt hơn với cơn hen về đêm
1 1Đúng0
b
Trong điều trị cắt cơn hen nặng, thuốc dùng đường xịt được chỉ
định duy nhất để sử dụng cho bệnh nhân
2 2Sai0.25
c
Trong trường hợp cơn hẹn nặng, chỉ có thuốc giãn co trơn trực
tiếp( theophylin) mới có hiệu quả và đường tiêm tĩnh mạch cho
kết quả chắc chắn hơn các đường dùng khác
1 3 0.5
d
Trong trường họp cắt cơn hen, thuốc dạng xịt được ưu tiên vì
bệnh nhân có thể dùng, hiệu quả nhanh nhưng nhược điểm của
dạng xịt là phải huấn luyện bệnh nhân dùng đúng cách thì thuốc
mới có hiệu quả
1 4 0.75

e
Trong điều trị cắt cơn hen, thuốc ở dạng khí dung được chỉ định
duy nhất vì có tác dụng nhanh, không dùng thuốc dạng uống
hay tiêm
2 5 1
f 6
H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a
Điều trị cơn hen cấp do nhiễm trùng tương tự với nguyên tắc
điều trị cơn hen cấp kết hợp với sử dụng kháng sinh hợp lý
1 1Đúng0
b
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) thực chất là tập hợp các
bệnh : viêm phế quản mạn tính, khí phế thũng và hen phế quản
với tình trạng tắc nghẽn đường thở không hồi phục
1 2Sai0.25
c
Hen phế quản là tình trạng tắc nghẽn đường hô hấp có hồi
phục. Chỉ có những trường hợp hen phế quản nặng
1 3 0.5
d 4 0.75
e 5 1
f 6
HTác động bất lợi gây xuất huyết của heparin thường xảy ra ở những đối tượng
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC
TTNội dung lựa chọn Thuộc mục TTTên mục Điểm
aBệnh tim nặng 1 1Đúng 0
bBệnh xương khớp 2 2Sai 0.25
cBệnh thận 1 3 0.5

dPhụ nữ trên 60 tuổi 1 4 0.75
eNam giới trên 60 tuổi 2 5 1
f 6
H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a 1Đúng0
b
Ở bệnh nhân hen, viêm xoang cấp và mạn tính đều có thể làm
cho hen suyễn nặng hơn
1 2Sai0.25
c
Điều trị cơn hen cấp do nhiễm trùng tương tự với nguyên tắc
điều trị cơn hen cấp kết hợp với sử dụng kháng sinh hợp lý
1 3 0.5
d
Thuốc cắt cơn hen được dùng trong điều trị hen phế quản gồm
các chất kích thích thụ thể beta2- adrenergic( Sabutamol,
Terbutalin, Fenoterol) do các thuốc này làm giãn cơ trơn phế
quản trực tiếp
2 4 0.75
e
Theophylin là thuốc được dùng để cắt cơn trong điều trị hen phế
quản, thuốc có tác dụng giãn cơ trơn phế quản trực tiếp do ức
chế enzyme phosphodiesterase những thuốc không có tác dụng
giảm viêm
2 5 1
f 6
TTNội dung lựa chọn Thuộc mục TTTên mụcĐiểm

aE.coli 1 1Đúng 0
bStaphylococcus saprophyticus 1 2Sai 0.25
cCandida albican 2 3 0.5
dKlebsiella pneumoniae 1 4 0.75
eStaphylococcus aureus 2 5 1
f 6
HTác động bất lợi gây xuất huyết của heparin thường xảy ra ở những đối tượng
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC
TTNội dung lựa chọn Thuộc mục TTTên mục Điểm
aBệnh tim nặng 1 1Đúng 0
bBệnh xương khớp 2 2Sai 0.25
cBệnh thận 1 3 0.5
dPhụ nữ trên 60 tuổi 1 4 0.75
eNam giới trên 60 tuổi 2 5 1
f 6

H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a
Thuốc được sử dụng trong điều trị hen phế quản gồm thuốc cắt
cơn hen và thuốc dự phòng hen
1 1Đúng0
b
Theophylin là thuốc được dùng để cắt cơn hen trong điều trị hen
phế quản, thuốc có tác dụng giãn cơ trơn phế quản trực tiếp do
ức chế enzym phosphodiesterase nhưng thuốc không có tác
dụng giảm viêm
2 2Sai0.25
c
Thuốc cắt cơn hen được dùng trong điều trị hen phế quản gồm
các chất kích thích thụ thể beta2- adrenergic( Sabutamol,
Terbutalin, Fenoterol) do các thuốc này làm giãn cơ trơn phế
quản trực tiếp
2 3 0.5
d 4 0.75
e 5 1
f 6
H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC

TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
aINR và liều lượng sử dụng 1Đúng0
b
Màu sắc của thuốc tương ứng với hàm lượng khác nhau
của wafarin
1 2Sai 0.25
c
Cung cấp thông tin đầy đủ về những gì cần làm và các loại
thuốc để tránh
1 3 0.5
dTránh nằm yên trên giường trong thời gian dài 2 4 0.75
eMang tất áp lực giảm nguy cơ huyết khối 2 5 1
f 6
H
Một phụ nữ 20 tuổi đã lập gia đình , không có tiền sử nhiễm khuẩn tiết niệu có
triệu chứng bị nóng rát khi đi tiểu đái rắt và đau bàng quang nhưng không bị sốt và
được chẩn đoán là nhiễm khuẩn tiết niệu dưới. Lựa chọn độ dài đợt điều trị cho
bệnh nhân này
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC
TTNội dung lựa chọn Thuộc mục TTTên mục Điểm
aKháng sinh uống từ 7-14 ngày 1 1 Đúng 0
b 2 Sai 0.25
c 3 0.5
d 4 0.75
e 5 1
f 6

HAnh chị hãy cho biết các câu sau đây là đúng hay sai
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a
Đa số các bệnh nhân đái tháo đường tuyp 2( khoảng 75%)
không thể kiểm soát đường huyết chỉ dựa vào việc kiểm soát
chế độ ăn và luyện tập thể dục mà cần phải sử dụng thuốc
chống đái tháo đường dạng uống.
1 1Đúng0
b
Metformin là thuốc điều trị đái tháo đường thuộc phân nhóm
Sulfonylurea, cơ chế tác dụng của thuốc là kích thích tế bào be
ta đảo tụy tiết insulin
2 2Sai0.25
c
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng các thuốc điều trị đái
tháo đường thuộc phân nhóm Sulfonylurea là hạ đường huyết
trầm trọng và kéo dài
1 3 0.5
d
Acarbose là thuốc điều trị đái tháo đường tuyp 2 thuộc phân
nhóm Sulfonylurea, cơ chế tác dụng của thuốc là kích thích tế
bào beta đảo tụy các insulin, tuy nhiên, do 2 tác dụng phụ là đầy
hơi và ỉa chảy kéo dài nên hiện nay ít được dùng…
2 4 0.75
e
Trong điều trị đái tháo đường, nếu ta sử dụng các chất thuộc
nhóm Sulfonylurea trên bệnh nhân cũng đang sử dụng
ketoconazole- chất cảm ứng CYP2C9, tương tác 2 thuốc sẽ xảy
ra là, giảm tác dụng của thuốc hạ đường huyết
2 5 1
f 6
HKhi sử dụng thuốc Enoxaparin cần giám sát trên đối tượng bệnh nhân
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC
TTNội dung lựa chọn Thuộc mục TTTên mục Điểm
aBệnh nhân suy gan 2 1Đúng 0

bBệnh nhân suy thận 1 2Sai 0.25
cTrẻ em 1 3 0.5
dPhụ nũ có thai 1 4 0.75
ePhụ nữ cho con bú 2 5 1
f 6
H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a 1Đúng0
b 2Sai0.25
c
Ít hồi phục mới được gọi là COPD( bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính)
3 0.5
d
Các vi khuẩn gây viêm phổi mắc tại cộng đồng ban đầu chưa
sinh beta-lactamase, do đó nếu chọn kháng sinh nhóm beta
lactam để điều trị thì ưu tiên lựa chọn là
Cefixim( Cephalosporin thế hệ 4)
4 0.75
e
Tất cả các nguyên nhân gây viêm phổi ở trẻ em đều do vi khuẩn
đặc biệt ở trẻ em dưới 1 tuổi
5 1
f 6
HTiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm vi khuẩn tiết niệu là

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC
TTNội dung lựa chọn Thuộc mụcTTTên mụcĐiểm
a>= 10
5
không phải dạng .. đối với phụ nữ có triệu chứng 1Đúng 0
b…..........đối với nam giới có triệu chứng 2Sai 0.25
c……….. 3 0.5
d…...........đối với bệnh nhân đặt catheter 4 0.75
e 5 1
f 6
H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a
Viêm V.A là bệnh chỉ gặp ở trẻ em dưới 6 tuổi, không gặp ở
người lớn
2 1Đúng0
b
Trong bệnh viêm mũi xoang dị ứng, sử dụng kháng sinh để điều
trị là an toàn và hiệu quả nhất
2 2Sai0.25
c
Hoạt chất Naphazolin có tác dụng co mạch quá mạnh, tuy
nhiên nếu dùng thuốc nhỏ thuốc Naphazolin nồng độ 1% thì
hoàn toàn an toàn đối với trẻ sơ sinh
2 3 0.5
d
Dùng corticoid qua đường xịt mũi hay khi dùng kéo dài sẽ gây
xuất huyết đường tiêu hóa ở những người có loét dạ dày, tá
1 4 0.75

tràng tăng tiến triển các bệnh đường hô hấp ở những người có
bệnh đường hô hấp, lao phổi
e
Tai, mũi, họng có hệ thần kinh giao cảm phong phú nên các
phản ứng phụ khi sử dụng thuốc điều trị những bệnh ở các cơ
quan này thường gặp đều có liên quan đến tai, mũi, họng như
chóng mặt, ù tai, buồn nôn
1 5 1
f 6

Câu 23
HNguyên tắc dung để chẩn đoán thuyên tắc phổi
K2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân loại
đúng
Điểm
aChụp động mạch phổi1 1 1 0

b
Siêu âm doppler mạch
máu
2 2 2 0.25
c
Quét thông khí tưới
máu
1 3 3 0.5
dXét nghiệm D-dimer2 4 4 0.75
eChụp cắt lớp CT 1 5 5 1
Câu 23
H
Những trường hợp cần chống chỉ định tuyệt đối thuốc tan huyết trong trị liệu
nhồi máu cơ tim cấp:
K2
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân
loại đúng
Điểm
aDạng xuất huyết 1 1 1 0
b
Xuất huyết não trong
vòng 1 năm
1 2 2 0.25
c
Thủng mạch máu dưới 2
tuần
1 3 3 0.5
dMang thai 2 4 4 0.75
eĐột quỵ không xuất huyết2 5 5 1
Câu 23
HVới bệnh phổi mắc tại cộng đồng
K2

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân loại
đúng
Điểm
a
Với TH viêm phổi mắc
phải tại cộng đồng có thể
được điều trị khỏi khi
không biết chủng vi khuẩn
gây bệnh
1 1 1 0
b
Với TH viêm phổi mắc
phải tại cộng đồng mức độ
trung bình hoặc nặng đòi
hỏi bệnh nhân phải nhập
viện
1 2 2 0.25
c
Các vi khuẩn gây viêm
phổi mắc tại cộng đồng
mức độ nhẹ ban đầu thường
chưa sinh bêta-lactamase.
Do đó, kháng sinh được ưu
tiên lựa chọn là amoxicilin
1 3 3 0.5
d
Với TH viêm phổi mắc
phải tại cộng đồng mức độ
nhẹ phải yêu cầu bệnh
nhân nhập viện ngay
2 4 4 0.75
e
các vi khuẩn gây viêm phổi
mắc phải tại cộng đồng
mức độ nặng ban đầu
thường chưa sinh bêta-
lacmase. Do đó, kháng sinh
được ưu tiên lựa chọn là
amoxicilin đường uống
2 5 5 1

HSuy giáp
K2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân loại
đúng
Điểm
a
Khi sử dụng amiodaron kéo
dài sẽ dẫn đến phong bế
Wolff-Chaikoff kéo dài, lâu
dần dẫn đến suy giáp vì cứ
200mg amiodaron có 75
mg iod hữu cơ
1 1 1 0
b
Do triệu chứng lâm sàng
của suy giáp thường không
đặc hiệu vì thể hiện trên
nhiều cơ quan và xuất hiện
muộn, do đó định lượng
TSH và T4 tự do là các xét
nghiệm cơ bản quan trọng
để xác định bệnh
1 2 2 0.25
c
Một trong những nguyên
nhân gây suy giáp là do
bệnh nhân đang được điều
trị với các thuốc như
thioamid, amiodaron,
lithium, suy giáp có bướu
thường xuất hiện say 5
tháng đến 2 năm sau khi
dùng các thuốc này và có
thể hồi phục nếu ngưng
thuốc kịp thời hoặc dùng
kèm thyronxin
1 3 3 0.5
d 2 4 4 0.75

a 1 1 1 0
b 2 2 2 0.25
c 1 3 3 0.5
d 2 4 4 0.75
e 1 5 5 1
HKhi sử dụng thuốc Enoxaparin cần giám sát trên đối tượng bệnh nhân:
K2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân loại
đúng
Điểm
a 1 1 1 0
b 2 2 2 0.25
c 1 3 3 0.5
d 2 4 4 0.75
e 1 5 5 1
HViêm phổi mắc tại cộng đồng
K2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân loại
đúng
Điểm
a
Với trẻ em dưới 2 tháng
tuổi bị viêm phổi mắc phải
1 1 1 0

tại cộng đồng bất kì trường
hợp nào cũng cần được
điều trị tại bệnh viện, kháng
sinh sử dụng là penicilin G
kết hợp với gentamycin
(theo BYT -2007)
b
Với trẻ em dưới 2 tháng
tuổi bị viêm phổi mắc phải
tại cộng đồng bất kì trường
hợp nào cũng cần được
điều trị tại bệnh viện, kháng
sinh sử dụng là
levofloxacin kết hợp với
gentamycin (theo BYT -
2007)
2 2 2 0.25
c
Kháng sinh đường uống
được lựa chọn ưu tiên cho
viêm phổi mắc tại cộng
đồng ở trẻ em do
Streptococus pneumoniae
kháng penicillin gây ra là
Levofloxacin hoặc linezolid
1 3 3 0.5
d
Kháng sinh đường uống
được lựa chọn ưu tiên cho
viêm phổi mắc tại cộng
đồng ở trẻ em do
Streptococus aureus nhạy
cảm với methicillin là
Cephalexin
1 4 4 0.75
e
Kháng sinh đường uống
được lựa chọn ưu tiên cho
viêm phổi mắc tại cộng
đồng ở trẻ em do
2 5 5 1

Mycoplasma pneumoniae
gây ra là Amoxicillin
HCác câu sau đây đúng hay sai:
K2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân loại
đúng
Điểm
a
Chế phẩm insulin dùng cho
bệnh nhân đái tháo đường
có bản chất protein nên dễ
bị ohaan huỷ bởi nhiệt độ
và ánh sáng trực tiếp, do đó
cần bảo quản ở ngăn mát tủ
lạnh (2-5 độ C), tránh ánh
sáng.
1 1 1 0
b
Hạ đường huyết quá mức là
tác dụng phụ hay gặp nhất
khi sử dụng insulin điều trị
cho bệnh nhân đái tháo
đường.
1 2 2 0.25
c
Trong điều trị đái tháo
đường, ngoài mục tiêu quan
trọng là kiểm soát glucose
máu còn phải chú ý điều
chỉnh lipid máu, quản lí số
đo huyết áp, làm chậm xuất
hiện các biến chứng và
nâng cao chất lượng cuộc
sống cho bệnh nhân
1 3 3 0.5

d
Chế độ dinh dưỡng cho
bệnh nhân đái tháo đường
quy định: những chất tăng
vị ngọt nhân tạo như
sacharin do không cung
cấp dinh dưỡng nên chống
chỉ định cho bệnh nhân đái
tháo đường
2 4 4 0.75
e
Đa số các bệnh nhân đái
tháo đường typ 2 (khoảng
75%) không thể kiểm soát
đường huyết chỉ dựa vào
việc kiểm soát chế độ ăn và
luyện tập thể dục mà cần
phải sử dụng thuốc chống
đái tháo đường dạng uống
1 5 5 1
HCác câu sau đây đúng hay sai:
K2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân loại
đúng
Điểm
a
Kháng histamin (kháng H1)
thường được dùng trong
điều trị bệnh viêm mũi
xoang có phản ứng phụ
thường gặp là gây buồn
ngủ, vì vậy dược sĩ nên dặn
bệnh nhân tránh lái xe, vận
hành máy móc… trong thời
gian sử dụng thuốc.
1 1 1 0

b
Kháng sinh nhóm aminozid
có tác dụng phụ gây điếc,
tuy nhiên với những bệnh
nhân mẫn cảm với kháng
sinh này nếu dùng lượng
nhỏ như rắc, nhỏ vào tai thì
lại an toàn.
2 2 2 0.25
c 1 3 3 0.5
d 2 4 4 0.75
e 1 5 5 1
HCác câu sau đây đúng hay sai:
K2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân loại
đúng
Điểm
a
Trong điều trị hen suyễn,
theo dõi diễn biến bệnh là
cần thiết ngay cả khi đạt
được kiểm soát tốt vì hen
có thể xuất hiện bất ngờ.
1 1 1 0
b
ở bệnh nhân hen, viêm
xoang cấp và mạn tính đều
có thể làm cho hen suyễn
nặng hơn.
1 2 2 0.25
c
Điều trị cơn hen cấp do
nhiễm trùng tương tự với
nguyên tắc điều trị cơn hen
1 3 3 0.5

cấp kết hợp với sử dụng
kháng sinh hợp lí
d
Thuốc cắt cơn hen được
dùng trong điều trị hen phế
quản gồm các chất kích
thích thụ thể B2-adrenergic
? 4 4 0.75
e 1 5 5 1
HCác câu sau đây đúng hay sai:
K2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân loại
đúng
Điểm
a
Tai-mũi-họng là các hốc
thông với nhau nên bệnh
học Tai-mũi-họng không
phải là bệnh riêng từng bộ
phận mà có liên quan, ảnh
hưởng trực tiếp đến nhau.
1 1 1 0
b
Nhiễm khuẩn Tai-mũi-họng
là bệnh hiếm gặp vì mũi
họng ít chịu tác động của vi
khuẩn và virus
2 2 2 0.25
c
Mũi họng là nơi chịu tác
động đầu tiên của các dị
nguyên nên dị ứng T-M-H
chiếm tỉ lệ cao và bệnh chủ
yếu của TMH
1 3 3 0.5
d
Sự hình thành các kháng
thể để bảo vệ cơ thể được
? 4 4 0.75

thực hiện chủ yếu ở mũi-
họng, vì vậy bệnh viêm mũi
dị ứng là bệnh thường gặp
nhất
e
Thuốc dung trong T-M-H
chỉ có tác dụng tại chỗ, ko
tác đọng đến toàn cơ thể
hoặc các bộ phận, cơ quan
khác trong cơ thể
1 5 5 1
Sử dụng thuốc xịt trong điều trị cắt cơn hen ngoài dạng khí còn dung cả dạng
bột khô, nhược điểm của loại này là hay gây ho khi hít phải bột (Đ)
Dung dịch salbutamol và terbutalin cho máy phun khí dung chỉ được dùng để
điều trị hen cấp ở bệnh viện, không được cho bệnh nhân dùng tại nhà (S)
HCác câu sau đây đúng hay sai:
K2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân loại
đúng
Điểm
a
Đa số số các bệnh nhân đái
tháo đường typ 2 (khoảng
75%) không thể kiểm soát
đường huyết chỉ dựa vào
việc kiểm soát chế độ ăn và
tập luyện thể dục mà cần
phải sử dụng thuốc chống
đái tháo đường dạng uống
1 1 1 0
b
Metformin là thuốc điều trị
đái tháo đường thuộc phân
2 2 2 0.25

nhóm Sulfornyure, cơ chế
tác dụng của thuốc là kích
thích tế bào beta đảo tuỵ
tiết insulin.
c
Tác dụng không mong
muốn khi sử dụng các
thuốc điều trị đái tháo
đường thuộc phân nhóm
Sulfornylure (glipizid,
glimmepirid, gliclazid) là
hạ đường huyết.
1 3 3 0.5
d ? 4 4 0.75
e 1 5 5 1
HCác câu sau đây đúng hay sai:
K2
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
THANG ĐIỂM
T
T
Nội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân loại
đúng
Điểm
a
Viêm V . A là bệnh chỉ gặp ở
trẻ em dưới 6 tuổi , không 2 gặp
ở người lớn .
2 1 1 0
b
Trong bệnh viêm mũi xoang dị
ứng , sử dụng kháng , sinh để
điều trị là an to 2 và hiệu quả
nhất .
2 2 2 0.25
c
Hoạt chất Naphazolin có tác
dụng co mạch quá mạnh , tuy
nhiên nếu dùng thuốc nhỏ mũi
2 3 3 0.5

Naphazolin nồng 2 độ 10 / oo
thì hoàn toàn an toàn đối với trẻ
sơ sinh .
d
Dùng corticoid qua đường xịt
mũi hay khí dung kéo dài sẽ gây
xuất huyết đường tiêu hóa ở
những người có loét dạ dày , tá
tràng , tăng tiến triển các bệnh
đường 1 hô hấp ở những người
có bệnh đường hô hấp , lao phôi
.
1 4 4 0.75
e
Tai , mũi , họng có hệ thần kinh
giao cảm phong phú nên các
phản ứng phụ khi sử dụng thuốc
điều trị những bệnh ở các cơ
quan này thường gặp đều có
liên quan đến tai , mũi , họng
như chóng mặt , ù tai , buồn nôn
1 5 5 1
HCác câu sau đây đúng hay sai:
K2
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
THANG ĐIỂM
T
T
Nội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân loại
đúng
Điểm
a
Ipraptropium bromid là thuốc
kháng cholinergic được dùng
phổ biến trong điều trị COPD ,
tác dụng . phụ thường gặp của
thuốc này là có thể gây ho và
tình trạng bồn chồn .
1 1 1 0

b
Các chất đồng vận B2 loại tác
dụng ngắn ( như albuterol ,
salbutamol ) được dùng như
một thuốc cắt . cơn khi bệnh
nhân có đợt khó thở cấp trong
điều trị COPD .
1 2 2 0.25
c
Trong điều trị COPD , các chất
đồng vận B2 tác dụng kéo dài
( như Formoterol , salmeterol )
thường được , dùng để cắt cơn
khó thở cấp vì xuất hiện tác
dụng nhanh .
2 3 3 0.5
d
Trong điều trị COPD , các chất
đồng vận B2 tác dụng kéo dài
( như Formoterol , salmeterol )
thường được . dùng cho bệnh
nhân có cơn khó thở về đêm do
tác " dụng kéo dài 12h ..
1 4 4 0.75
e
Thuốc kháng cholinergic là
thuốc điều trị quan trọng đối
với COPD và dạng bào chế
được tru tiên là dạng tiêm tĩnh
mạch .
2 5 5 1
HCon đường vi khuẩn xâm nhập vào hệ thống tiết niệu là:
K2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân loại
đúng
Điểm
a
Hệ thống mạch bạch
huyết
1 1 1 0

bTheo đường ăn uống2 2 2 0.25
cTừ dưới đường tiểu lên1 3 3 0.5
dTheo đường máu 1 4 4 0.75
eTheo đường hô hấp2 5 5 1
Mục tiêu điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu:
H
Nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát thường xuất hiện trong vòng 2 tuần sau nhiễm
khuẩn ban đầu và cùng loại vi khuẩn gây bệnh do
K2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọnThuộc mụcTTTên mục
Số lựa chọn phân loại
đúng
Điểm
a
Điều trị ko thành
công
1 1 1 0
bBn ko điều trị 2 2 2 0.25
c
Vi khuẩn kháng
thuốc
1 3 3 0.5
d
Bất thường về giải
phẫu
1 4 4 0.75
e
Dung thuốc ko hiệu
quả
2 5 5 1
Hđ/s
K2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM

TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân loại
đúng
Điểm
a
Trong điều trị đái tháo đường
typ 2 , việc kiểm soát huyết áp
của bệnh nhân là điều bắt buộc
.
1 1 1 0
b
Trong các hướng dẫn điều trị
đái tháo đường typ 2 , | đích
huyết áp cần đạt được ở bệnh
nhân đái tháo 2 đường là > 130
/ 80 mmHg .
2 2 2 0.25
c
Béo phì là một yếu tố nguy cơ
phát sinh đái tháo , đường typ 2
.
1 3 3 0.5
d
Chế độ dinh dưỡng cho bệnh
nhân đái tháo đường quy định :
Những chất tăng vị ngọt nhân
tạo như aspartam , sacharin do
không cung cấp dinh dưỡng
nên chống chỉ định cho bệnh
nhân đái tháo đường .
2 4 4 0.75
e
Insulin dùng cho bệnh nhân đái
tháo đường chỉ được bào chế ở
dạng tiêm dưới da , không có
dạng bảo khác như uống , tiêm
bắp , tiêm tĩnh mạch . .
2 5 5 1
Hđ/s
K2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM

TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân
loại đúng
Điểm
a
Acarbose là thuốc điều trị đái
tháo đường typ 2 thuộc phân
nhóm Sulfonylurea , cơ chế tác
dụng của thuốc lá kích thích tế
bào beta đảo tụy cá insulin , tuy
nhiên do 2 tác dụng phụ là đầy
hơi và ỉa chảy kéo dài nên hiện
nay ít được dùng . . .
2 1 1 0
b
Trong điều trị đái tháo đường ,
nếu ta sử dụng các chất thuộc
nhóm Sulfonylurea trên bệnh
nhân cũng đang sử e dụng
ketoconazol - chất cảm ứng
CYP2C9 , tương tác 2 thuốc sẽ
xảy ra làm giảm tác dụng của
thuốc hạ đường huyết .
2 2 2 0.25
c
Một trong những tác dụng phụ
gặp phải khi sử dụng insulin cho
bệnh nhân đái tháo đường đó là
vấn đề kháng thể kháng insulin ,
để hạn chế tác dụng phụ nảy ta
nên chọn insulin người thay cho
insulin có nguồn gốc từ bò , lợn .
1 3 3 0.5
d
Insulin dùng cho bệnh nhân đái
tháo đường chỉ được bào chế ở
dạng tiêm dưới da , không có
dạng bào chế khác như uống ,
tiêm bắp , tiêm tĩnh mạch . . .
2 4 4 0.75
e
Để điều trị đái tháo đường typ 1 ,
bệnh nhân bắt buộc phải sử dụng
insulin . Còn với đái tháo đường
typ 2 bệnh nhân được chỉ định
2 5 5 1

dùng các thuốc uống điều trị 2
đái tháo đường , tuyệt đối không
dùng insulin cho bệnh nhân đái
tháo đường typ 2
Hđ/s
K2
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân
loại đúng
Điểm
a
Thuốc giãn phế quản ở dạng khí
dung thích hợp cho việc cắt cơn
hen do thuốc phát huy hiệu quả
nhanh tại đường hô hấp và không
có tác dụng trên toàn thân vì thuốc
không vào được vòng tuần hoàn
chung .
2 1 1 0
b
Khi sử dụng bình xịt định liều cho
các thuốc cắt cơn hen , bệnh nhân
phải hít vào nhanh và thở ra ngay
sau khi hít .
2 2 2 0.25
c
Khi sử dụng bình xịt định liều cho
các thuốc cắt cơn . hen , bệnh
nhân phải hít vào chậm và nhịn
thở trong
1 3 3 0.5
HCác biện pháp phòng bệnh tái phát huyết khối tĩnh mạch:
K2

CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân
loại đúng
Điểm
aTập thể dục bàn chân 1 1 1 0
b
Tránh nằm yên trên giường
trong thời gian dài
1 2 2 0.25
cĐi tất áp lực 1 3 3 0.5
dUống thuốc chống đông máu2 4 4 0.75
ePhẫu thuật lấy huyết khối 2 5 5 1
HKhông được dùng Fondaparinux trong trường hợp nào dưới đây
K2
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân
loại đúng
Điểm
aBệnh nhân suy thận nặng 1 1 1 0
bViêm nội tâm mạc do vi khuẩn1 2 2 0.25
cViêm nội tâm mạc 2 3 3 0.5
dBệnh nhân trên 60 tuổi 2 4 4 0.75
eBệnh nhân suy gan nặng 2 5 5 1
H
Các nội dung cần tư vấn khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân thuyên tắc huyết
khối tĩnh mạch:
K2

CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân
loại đúng
Điểm
a
Cung cấp một thẻ chống đông
với giá trị INR và liều lượng cần
sử dụng
1 1 1 0
b
Màu sắc của viên thuốc tương
ứng với hàm lượng lượng khác
nhau của warfarin
1 2 2 0.25
c
Các bệnh nhân uống thuốc chống
đông nên được cung cấp thông
tin đầy đủ về những gì cần làm
và các loại thuốc để tránh
1 3 3 0.5
d
kéo dài thời gian điều trị chống
đông để giảm nguy cơ trong điều
trị
2 4 4 0.75
e
BN đã nhận được một chất ly
giải fibrin không cần mang theo
1 thẻ nhận dạng các loại thuốc và
ngày sử dụng
2 5 5 1
HĐ/s
K2
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân
loại đúng
Điểm

a
Khi nồng độ iod vô cơ trong máu
hoặc trong tuyến giáp cao quá
mức cần thiết , tuyến giáp sẽ
phong bể sự tiếp nhận iod qua cơ
chế tự điều hòa , tuy nhiên nếu
tình 2 trạng này kéo dài sẽ dẫn
đến phi đại tuyến giáp gây bệnh
bướu cổ đơn thuần .
2 1 1 0
b
Khi nồng độ iod trong máu luôn
ở mức thấp thi tuyển giáp tăng
cường hoạt động để thu nhận iod
tối đa tập trung vào tuyến , đồng
thời luôn bị TRF và TSH kích ,
thích hoạt động để sản xuất đủ
hormon theo yêu cầu cơ thể , tuy
nhiên tình trạng này kéo dài sẽ
dẫn đến suy…..
2 2 2 0.25
c 1 3 3 0.5
d 2 4 4 0.75
e 2 5 5 1
HĐ/s
K2
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
THANG ĐIỂM
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
TT
Tên
mục
Số lựa chọn phân
loại đúng
Điểm
a
Thuốc cắt cơn hen được dùng
trong điều trị hen phế quản gồm
các chất kích thích thụ thể B2 -
adrenergic . ( Salbutamol ,
2 1 1 0

Terbutalin , Fenoterol ) do các
thuốc này làm giãn cơ trơn phế
quản trực tiếp .
b
Thuốc cắt cơn hen được dùng
trong điều trị hen phế quản gồm
các chất kích thích thụ thể B2 -
adrenergic ( Salbutamol ,
Terbutalin , Fenoterol ) do các
thuốc này ! làm giãn cơ trơn phế
quản gián tiếp thông qua kích
thích thụ thể B2 - adrenergic .
1 2 2 0.25
c
Thuốc giãn phế quản ở dạng khí
dung thích hợp cho việc cắt cơn
hen vì thuốc được hít qua miệng
và đi 1 thẳng vào đường hô hấp .
1 3 3 0.5
d 2 4 4 0.75
e 2 5 5 1
H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
T
T
Nội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a 1Đúng
b 2Sai
c 3
dVòng 10 giây sau khi hít 4

e
Sử dụng thuốc xịt trong điều trị cắt cơn hen ngoài
dạng khí còn dùng cả dạng bột khô, nhược điểm của
loại này là hay gây ho khi hít phải bột
1 5
f
Dung dịch Salbutamol và Terbutalin cho máy phun
khí dung chỉ được dùng để điều trị hen cấp ở bệnh
viện, không được cho bệnh nhân dùng tại nhà
2 6
H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
T
T
Nội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a
Tai-Mũi-Họng là các hốc thông với nhau nên bệnh
học Tai- Mũi- Họng không phải là bệnh riêng từng
bộ phận mà có liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến
nhau
1 1Đúng
b
Nhiễm khuẩn Tai- Mũi- Họng là bệnh hiếm gặp vì
mũi họng ít chịu tác động của vi khuẩn và virus
2 2Sai
c
Mũi họng là nơi chịu tác động đầu tiên các dị
nguyên nên dị ứng Tai- Mũi- Họng chiếm tỷ lệ cao
và bệnh chủ yếu của TMH
1 3
d
Sự hình thành các kháng thể để bảo vệ cơ thể được
thực hiện chủ yếu ở mũi- họng, vì vậy bệnh viêm
mũi dị ứng là bệnh dị ứng thường gặp nhất
1 4
e
Thuốc dùng trong Tai- Mũi- Họng chỉ có tác dụng
tại chỗ, không tác động đến toàn cơ thể hoặc các bộ
phận, cơ quan khác trong cơ thể
2 5
f 6

HĐiều trị cường giáp bằng phẫu thuật được chỉ định cho trường hợp sau
Đ
Bướu to quá ảnh hưởng đến sinh hoạt hoặc thẩm mỹ, người chống chỉ
định với iod phóng xạ( RAI) hoặc thioamid, nghi ngờ có bướu ác tính
T1
Chỉ được phẫu thuật cho trường hợp bướu to
T2
Chỉ được phẫu thuật cho trường hợp bệnh nhân dùng thioamid không có
đáp ứng
T3
Chỉ được phẫu thuật cho trường hợp bướu ác tính
H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a
Trong điều trị hen suyễn , theo dõi diễn biến bệnh
là cần thiết ngay cả khi đạt được kiểm soát tốt vì
hen có thể xuất hiện rất bất ngờ
1 1Đúng
b
ở bệnh nhân hen, viêm xoang cấp và mạn tính đều
có thể làm cho hen suyễn nặng hơn
1 2Sai
c
Điều trị cơn hen cấp do nhiễm trùng tương tự với
nguyên tắc điều trị cơ hen cấp kết hợp với sử dụng
kháng sinh hợp lý
1 3

d
Thuốc cắt cơn hen được dùng trong điều trị hen
phế quản gồm các chất kích thích thụ thể beta2-
adrenergic
4
e 5
f 6
H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a
Kháng histamin ( kháng H1) thường được dùng
trong điều trị bệnh viêm mũi xoang có phản ứng phụ
thường gặp là gây buồn ngủ, vì vậy dược sỹ nên dặn
bệnh nhân tránh lái xe, vận hành máy móc… trong
thời gian sử dụng thuốc
1 1Đúng
b
Kháng sinh nhóm aminozid có tác dụng phụ và gây
điếc, tuy nhiên với những bệnh nhân mẫn cảm với
kháng sinh này nếu dùng lượng nhỏ như rắc, nhỏ vào
tai thì lại an toàn
2 2Sai
c 3
d 4
e 5
f 6

H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
T
T
Nội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a
Trong điều trị đái tháo đường, ngoài mục tiêu quan
trọng là kiểm soát glucose máu còn phải chú ý điều
chỉnh lipid máu , quản lý số đo huyết áp, làm chậm
xuất hiện các biến chứng và nâng cao chất lượng
cuộc sống cho bệnh nhân
1 1Đúng
b
Chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân đái tháo đường
quy định: Những chất tăng vị ngọt nhân tạo như
aspartame saccharin do không cung cấp dinh dưỡng
nên chống chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường
2 2Sai
c
Đa số các bệnh nhân đái tháo đường tuyp 2 ( khoảng
75%) không thể kiểm soát đường huyết chỉ dựa vào
việc kiểm soát chế độ ăn và tập luyện thể dục mà cần
phải sử dụng thuốc chống đái tháo đường dạng uống
1 3
d 4
e 5
f 6
HĐúng hay sai
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC

TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a
Chế phẩm insulin dùng cho bệnh nhân đái tháo
đường có bản chất protein nên dễ bị phân hủy bởi
nhiệt độ và ánh sang trực tiếp , do đó cần bảo quản ở
ngăn mát tủ lạnh ( 2-5 độ C), tránh ánh sáng
1 1Đúng
b
Hạ đường huyết quá mức là tác dụng phụ hay gặp
nhất khi sử dụng insulin điều trị cho bệnh nhân đái
tháo đường
1 2Sai
c 3
d 4
e 5
f 6
H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
T
T
Nội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a
Với trẻ em dưới 2 tháng tuổi bị viêm phổi mắc phải
tại cộng đồng bất kỳ trường hợp nào cũng cần được
điều trị tại bệnh viện, kháng sinh sử dụng là
penicillin G kết hợp với gentamycin( theo bộ Y tế
2007)
1 1Đúng
b
Với trẻ em dưới 2 tháng tuổi bị viêm phổi mắc phải
tại cộng đồng bất kỳ trường hợp nào cũng cần được
2 2Sai

điều trị tại bệnh viện, kháng sinh được sử dụng là
levofloxacin( Theo Bộ Y Tế 2007)
c
Kháng sinh đường uống được lựa chọn ưu tiên cho
viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ở trẻ em do
Streptococcus pneumonia kháng penicillin gây ra là
Levofloxacin hoặc Linezolid
1 3
d
Kháng sinh đường uống được lựa chọn ưu tiên cho
viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ở trẻ em do
Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin là
Cephalexin
1 4
e
Kháng sinh đường uống được lựa chọn ưu tiên cho
viêm phổi mắc tại cộng đồng ở trẻ em do
Mycoplasma pneumonia gây ra là Amoxicillin
2 5
f 6
HĐ/S
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
T
T
Nội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a
Mục tiêu điều trị viêm phổi do vi khuẩn nói chung là
loại bỏ các vi khuẩn gây bệnh bằng cách lựa chọn .
kháng sinh thích hợp và điều trị các triệu chứng lâm
sàng .
1 1Đúng
b
Đối với hầu hết các trường hợp viêm phổi do virus ,
các triệu chứng sẽ tự giảm dần mặc dù điều trị nhiễm
influenzae ( bằng oseltamivir và zanamivir ) có thể
tivi 1 làm bệnh nhân phục hồi nhanh hơn .
1 2Sai

c
Nếu bệnh nhân bị viêm phổi do virus , phải dùng
ngay , kháng sinh phổ rộng cho bệnh nhân .
2 3
d
Nguyên tắc điều trị của viêm phổi mắc phải tại cộng
đồng là ngay ban đầu phải sử dụng kháng sinh
đường tiêm cho bệnh nhân mới đạt hiệu quả điều trị
.
2 4
e
Nguyên tắc điều trị của viêm phổi mắc phải tại cộng
đồng là khuyến khích bệnh nhân nhập viện để điều
trị.
2 5
H
Một phụ nữ 20 tuổi đã lập gia đình , không có tiền sử nhiễm khuẩn tiết niệu ,
có triệu H clang bị nóng rát khi đi tiểu đái rắt và đau bàng quang nhưng
không bị sốt , và được chẩn đoán nhiễm khuẩn tiết niệu dưới . Lựa chọn độ
dài đợt điều trị cho bệnh nhân này :
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC
TTNội dung lựa chọn Thuộc mụcTTTên mụcĐiểm
aKháng sinh uống từ 7 - 14 ngày1 1Đúng
bKháng sinh uống 3 ngày 1 2Sai
cKháng sinh uống 1 tháng 2 3
dKháng sinh uống liều duy nhất1 4
eKháng sinh tiêm liều duy nhất2 5
Tác dụng phụ chủ yếu của Steptokinase là tăng nguy cơ… và streptokinase
có thể là kháng nguyên gây ra phản ứng phản vệ
{xuất huyết}

HKhi sử dụng thuốc Enoxaparin cần giám sát các đối tượng bệnh nhân
CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC
TTNội dung lựa chọn Thuộc mục TTTên mục Điểm
a 1Đúng
b 2Sai
c 3
d 4
e 5
f 6
H
Kiểm soát chế độ ăn là một phần quan trọng trong điều trị đái tháo
đường tuyp 2, chế độ ăn cho bệnh nhân đái tháo đường nên :
Đ
Hạn chế đường và thực phẩm nhiều đường, hạn chế sử dụng muối( nên
dùng< 6g/ ngày). Tăng cường chất xơ
T1
Hạn chế đường và thực phẩm nhiều đường,tăng lượng muối ( NaCl
>7g/ngày)
T2
Hạn chế đường và thực phẩm nhiều đường tăng sử dụng chất béo vì chất
béo cung cấp nhiều năng lượng
T3
Hạn chế đường và thực phẩm nhiều đường, hạn chế dùng các thực phẩm
có chứa chất xơ

HNguyên nhân gây suy giáp thứ phát là
Đ
Do rối loạn chức năng vùng dưới đồi gây thiếu hormone kích thích tuyến
giáp
T1
Do thiếu hụt enzyme tổng hợp hormone giáp bẩm sinh
T2
Do dùng các thioamid kháng giáp
T3
Do thiếu iod từ nguồn thức ăn nước uống
HTriệu chứng cường giáp( nhiễm độc giáp) thường gặp là
Đ
Nhịp tim nhanh thường xuyên( >100 lần/phút), tăng nhu động ruột gây
ỉa chảy nhưng không có đau quặn( 5-10 lần/ ngày), chuyển hóa cơ bản
tăng 20% giảm cholesterol máu
T1
Nhịp tim nhanh thường xuyên( >100 lần/phút) T3 và T4 tự do trong máu
giảm
T2
T3
H
Biến chứng mạn tính trên mạch máu lớn ở bệnh nhân mắc đái tháo
đường là

Đ
Bao gồm bệnh tim mạch( bệnh mạch vành tim, tăng huyết áp), mạch
não( đột quỵ) và mạch ngoại vi( ảnh hưởng đến động mạch chi dưới)
T1
Biến chứng ở võng mạc
T2
Biến chứng ở thận gây tổn thương thận
T3
Biến chứng ở thần kinh ngoại vi dẫn tới mất chức năng thần kinh
H
Biến chứng mạn tính trên mạch máu nhỏ ở bệnh nhân mắc đái tháo
đường là
ĐBao gồm các biến chứng ở võng mạc, bệnh thận và bệnh thần kinh
T1
T2
T3
H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
T
T
Nội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a 1Đúng

b 2Sai
c
Khi sử dụng amiodaron kéo dài sẽ dẫn đến phong bế
Wolff- Chaikoff kéo dài, lâu dẫn đến suy giáp vì cứ
200mg amiodaron có 75mg iod hữu cơ
1 3
d
Do triệu chứng lâm sàng của suy giáp thường đặc
hiệu trên nhiều cơ quan và xuất hiện muộn, do đó
định lượng TSH và T4 tự do là các xét nghiệm cơ
bản quan trọng để xác định bệnh
1 4
e
Một trong những nguyên nhân gây suy giáp là do
bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc như
thioamid, amiodaron, lithium, suy giáp có bướu
thường xuất hiện sau 5 tháng đến 2 năm sau khi dùng
các thuốc này và có thể phục hồi nếu ngừng thuốc
kịp thời hoặc dùng kèm thyroxin
1 5
f 6
HĐặc điểm của đái tháo đường tuyp 2 là
Đ
Nồng độ insulin trong máu thấp hoặc không đo được , tuổi khởi phát là
bệnh dưới 40 tuổi
T1
Nồng độ insulin trong máu bình thường hoặc cao, tuổi khởi phát là bệnh
dưới 40 tuổi
T2
Tiến triển và khởi phát âm thầm , không bộc lộ các triệu chứng lâm sàng

T3
Tế bào beta đảo tụy không bị phá hủy , tuổi khởi phát là dưới 40 tuổi

H
CÁC LỰA CHỌN
CÁC
MỤC
TTNội dung lựa chọn
Thuộc
mục
T
T
Tên
mục
Điể
m
a
Phải tại cộng đồng có thể được điều trị khỏi khi
không biết chủng vi khuẩn gây bệnh
1Đúng
b
Với trường hợp viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
mức độ trung bình hoặc nặng đòi hỏi bệnh nhân phải
nhập viện
1 2Sai
c
Các vi khuẩn gây viêm phổi mắc tại cộng đồng mức
độ nhẹ ban đầu thường chưa sinh beta- lactamase.
Do đó, kháng sinh được ưu tiên lựa chọn là
amoxicillin
1 3
d
Với các trường hợp viêm phổi mắc tại cộng đồng
với mức độ nhẹ phải yêu cầu bệnh nhân nhập viện
ngay
2 4
e
Các vi khuẩn gây viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
mức độ nặng ban đầu thường chưa sinh beta-
lactamase. Do đó , kháng sinh được ưu tiên lựa chọn
là amoxicillin đường uống
2 5
f 6
H
Những trường hợp cần chống chỉ định tuyệt đối thuốc tan huyết trong trị liệu
nhồi máu cơ tim cấp

CÁC LỰA CHỌN CÁC MỤC
TTNội dung lựa chọn Thuộc mụcTTTên mụcĐiểm
aĐang xuất huyết 1 1Đúng
bXuất huyết não trong vòng 1 năm1 2Sai
cThủng mạch máu dưới 2 tuần 1 3
dMang thai 2 4
eĐột quỵ không xuất huyết 2 5
f 6
Câu 32
H
Nguyên nhân của đái tháo đường typ 1 là vì tế bào beta đảo …… bị phá huỷ
trên 90% dẫn đến thiếu hụt hoàn toàn insulin
Đ{tuỵ }
K2
M1
Câu 32
H
Chụp..................vẫn là tiêu chuẩn vàng để khẳng định chẩn đoán thuyên tắc
phổi
Đ{động mạch phổi }
K2
M1
Câu 32

H
Thuốc chống đông như heparin giúp phòng ngừa sự hình thành ……… và tạo
điều kiện cho hệ thống ly giải của cơ thể hoạt động hiệu quả, cải thiện tình
trạng huyết khối tĩnh mạch sâu.
Đ{cục máu đông}
K2
M1
1,
H
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng bao gồm nhiễm trùng,…xảy ra ở
ngoài bệnh viện viêm phổi thùy, viêm phế quản phổi
hoặc… phổi không điển hình
Đ
phổi / viêm
2,
H
Đối với hầu hết các trường hợp viêm phổi do virus, các triệu chứng sẽ…
giảm dần mặc dù điều trị influenza (bằng orelitamivin và zamamivirin)
có thể làm bệnh nhân phục hồi…hơn
Đtự/nhanh
3,
H
Viêm phổi do các virus ( nhất là virus cúm) chiếm khoảng 10% các
trường hợp viêm phổi mắc phải tại cộng đồng virus có thể gây… phổi sơ
cấp cũng như biến chứng thành viêm phổi…cấp do vi khuẩn
Đviêm/thứ

4,
H
Với những BN sử dụng kháng sinh bằng đường tiêm- truyền trong điều
trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, nên chuyển sang dùng đường…
khi các triệu chứng lâm sàng được cải thiện và bệnh nhân không có…
chỉ định đường uống
Đuống/chống
19,
H
Hoạt tính sinh học của heparin phụ thuộc vào chất chống đông …là
antithrombin
Đnội sinh
20,
H
Alteplase là một chất kích hoạt… của mô (nt-PA) sử dụng công nghệ tái
tổ hợp DN
Đplasminogen
H
Dựa vào vị trí nhiễm khuẩn theo giải phẫu, nhiễm khuẩn tiết niệu chia
thành nhiễm khuẩn đường tiểu….. và trên.
ĐDưới
H
Nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát bao gồm tái nhiễm khuẩn và………

ĐTái phát
Câu 1:
HTriệu chứng của rối loạn cơ mi và cơ vận nhãn ở mắt trong bệnh
basedow là:
Đ
Cơ mí trên của mắt co khiến mắt lồi ra, mi dưới phù nề, viêm kết mạc,
bệnh nhân có thể liệt mắt, sung huyết, phù
T1Bệnh nhân có triệu chứng phù nề
T2Bệnh nhân có triệu chứng viêm kết mạc
T3
Bệnh nhân có triệu chứng viêm giác mạc
K
M
Câu 1:
H
Đặc điểm của bệnh đái tháo đường typ2 là:
Đ
Tế bào beta đảo tuỵ không bị phá huỷ, tuổi khởi phát bệnh thường trên
40
T1
Tế bào beta đảo tuỵ không bị phá huỷ, tuổi khởi phát bệnh thường dưới
30 tuổi
T2Tế bào beta đảo tuỵ bị phá huỷ, tuổi khởi phát bệnh thường trên 40 tuổi
T3
Tế bào beta đảo tuỵ bị phá huỷ, thường gặp ở người thể trạng gầy.
K
M
Câu 1:

H
Đặc điểm của bệnh đái tháo đường typ2 là:
Đ
Bệnh tiến triển và khởi phát âm thầm, không bộc lộ các triệu chứng lâm
sàng, tế bào beta đảo tuỵ không bị phá huỷ, tuổi khởi phát thường trên
40 tuổi
T1
T2
T3
K
M
Câu 1:
H
Đặc điểm của bệnh đái tháo đường typ2 là: 1???
Đ
Nồng độ insulin trong máu thấp hoặc không đo được, tuổi khởi phát
bệnh là dưới 40 tuổi
T1
Nồng độ insulin trong máu bình thường hoặc cao, tuổi khởi phát bệnh là
dưới 40 tuổi
T2
Tiến triển và khởi phát bệnh âm thầm, không bộ lộ các triệu chứng lâm
sàng
T3
Tế bào beta đảo tuỵ không bị phá huỷ, tuổi khởi phát là dưới 40 tuổi
K
M
Câu 1:
HBiến chứng mạn tính tren mạch máu lớn ở bệnh nhân mắc đái tháo
đường là:

Đ
Bao gồm bệnh tim mạch (bệnh mạch vành tim, tăng huyết áp), mạch não
(đột quỵ) và mạch ngoại vi (ảnh hưởng đến động mạch chi dưới)
T1Biến chứng ở võng mạc
T2Biến chứng ở thận gây tổn thương thận
T3
Biến chứng ở tk ngoại vi dẫn đến mất chức năng TK
Câu 1:
HBiến chứng mạn tính tren mạch máu nhỏ ở bệnh nhân mắc đái tháo
đường là:
Đ
Bao gồm các biến chứng ở võng mạc, bệnh thận và bệnh thần kinh ngoại
vi
T1Chỉ gây nên biến chứng ở võng mạc
T2Chỉ gây nên bệnh thận
T3Chỉ gây nên bệnh thần kinh ngoại vi
Câu 1:
H
Nguyên nhân gây suy giáp thứ phát
Đ
Do rối loạn chức năng vùng dưới đồi gây thiếu hormon kích thích tuyến
giáp
T1Do thiếu hụt enzyme tổng hợp hormone giáp bẩm sinh
T2Do dùng các thioamid kháng giáp
T3
Do thiếu iod từ nguồn thức ăn nước uống
H
Triệu chứng cường giáp (nhiễm độc giáp) thường gặp là

Đ
Nhịp tim nhanh thường xuyên (>100 lần/phút), tăng nhu động ruột gây
ra ỉa chảy nhưng không đau quặn (5-10 lần/ngày), chuyển hoá cơ bản
tăng 20%, giảm cholesterol máu
T1
Nhịp tim nhanh thường xuyên (>100 lần/phút), T3 và T4 tự do trong
máu giảm
Câu 1:
HKiểm soát chế độ ăn là một phần quan trọng trong điều trị đái tháo
đường typ 2, chế độ ăn cho bệnh nhân đái tháo đường nên:
Đ
Hạn chế đường và thực phẩm nhiều đường, hạn chế sử dụng muối ( nên
dùng < 6g/ngày), tăng cường chất xơ
T1
Hạn chế đường và thực phẩm nhiều đường, tăng lượng muối (NaCl) >
7g/ngày
T2
Hạn chế đường và thực phẩm nhiều đường, tăng sử dụng các chất béo vì
chất béo cung cấp thiếu năng lượng
T3Hạn chế đường và thực phẩm nhiều đường, hạn chế dùng các thực phẩm
có chứa chất xơ
Câu 1:
HTheo hiệp hội đái tháo đường Hoa Kì (2009), chỉ tiêu đích trong điều trị
đái tháo đường typ 2 là:
Đ
HbA1C < 7,0% và nồng độ glucose mao mạch lúc đói là 5,0 – 7,2
mmol/L (90-130 mg/dL)
T1
HbA1C > 7,0% và nồng độ glucose mao mạch lúc đói là 5,0 – 7,2
mmol/L (90-130 mg/dL)
T2
HbA1C < 7,0% và nồng độ glucose mao mạch lúc đói là 7,5 – 8,2
mmol/L (90-130 mg/dL)
T3HbA1C > 7,0% và nồng độ glucose mao mạch lúc đói là 7,5 – 8,2
mmol/L (90-130 mg/dL)

HCác VK gây viêm phổi mắc phải tại CĐ mức độ nhẹ ban đầu chưa sinh
B-lactamase, do đó KS đc ưu tiên chọn là:
ĐAmoxicillin
T1Cefuroxim
T2Ceftriaxon
T3
Levofloxacin
HLựa chọn KS ban đầu theo kinh nghiệm cho trẻ em dưới 5t bị viêm phổi
mắc phải tại cộng đồng nghi ngờ do VK điển hình mức độ nhẹ là
ĐAmoxicillin
T1Cefuroxim
T2Ceftriaxon
T3
Levofloxacin
HLựa chọn KS ban đầu theo kinh nghiệm cho trẻ em dưới 5t bị viêm phổi
mắc phải tại cộng đồng nghi ngờ do VK không điển hình mức độ nhẹ là
ĐAzithromycin
T1Cefuroxim
T2Ceftriaxon
T3
Levofloxacin
HLựa chọn KS ban đầu theo kinh nghiệm cho trẻ em dưới 5t bị viêm phổi
mắc phải tại cộng đồng nghi ngờ do VK không điển hình mức độ nhẹ là
ĐEzythromycin
T1Cefuroxim
T2Ceftriaxon

T3
Levofloxacin
HLựa chọn KS ban đầu theo kinh nghiệm cho trẻ em trên 7t bị viêm phổi
mắc phải tại cộng đồng nghi ngờ do VK không điển hình mức độ nhẹ là
ĐDoxycyclin
T1Cefuroxim
T2Ceftriaxon
T3
Levofloxacin
H
Lựa chọn KS ban đầu theo kinh nghiệm tại BV cho trẻ em bị viêm
phổi mắc phải tại cộng đồng (BN chỉ đc tiêm phòng haemophi..)
nghi ngờ do vk gây ra
Đ?
T1Cefuroxim
T2Ceftriaxon
T3
Levofloxacin
H
Trẻ đã trưởng thành bị viêm phổi => Lựa chọn KS ban đầu theo kinh
nghiệm tại BV cho trẻ em bị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (BN chỉ
đc tiêm phòng haemophi..) nghi ngờ do vk gây ra
ĐLevofloxacin
T1Ampicillin
T2Penicillin G
T3
Amoxicillin

H
Bệnh nhân nam 15t bị sốt, ho 2 ngày có đờm. KQ xét no tìm thấy nhiều
bạch cầu nhưng ko thấy vk. Bệnh nhân được chẩn đoán VP ko điển hình.
Nên bđ đtri BN = ks nào?
ĐErythromycin
T1Ampicillin
T2Penicillin G
T3
Amoxicillin
HBệnh nhân nam 65t, VP mắc tại CĐ. KQ cấy đờm cho thấy Bn nhiễm tụ
cầu sin B-lactamase. Thuốc nào?
ĐOxacillin
T1Ampicillin
T2Penicillin G
T3
Amoxicillin
HKQ cấy đờm và máu của 1 BN nữ 26 tuổi, vị VPMP tại BV, cho thấy
BN nhiễm Staphylococcus aureus kháng methicillin. Nên chọn KS nào?
ĐVancomycin
T1Ampicillin
T2Penicillin G
T3
Amoxicillin
H
Alteplase là:
Đ1 chất kích hoạt plasminogen của mô sd công nghệ tái tạo tổ hợp DNA.

H
Triệu chứng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường là
ĐVã mồ hôi lạnh , tim đập nhanh , lo lắng , hồi hộp
T1Chỉ có vã mồ hôi lạnh .
T2Chỉ có tim đập nhanh
T3
Chỉ có lo lắng , hồi hộp
H
Nguyên nhân gây hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường là
ĐBỏ bữa , sử dụng insulin quá liều , uống rượu bia mà ăn ít
T1Nguyên nhân chỉ do bỏ bữa
HKháng sinh được lựa chọn để điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu giai
đoạn đầu do Chlamydia là:
Đ
T1
T2
T3
H
INR là:
ĐTỷ số bth hoá quốc tế
T1Prothrombin
T2Wafarin
T3
Thời gian đông máu

HTrong TH huyết khối tĩnh mạch sâu có liên quan đến ung thư, thuốc
nào được
Đ
T1
T2
T3
H
Bệnh TK ngoại vi do biến chứng tiểu đường có biểu hiện sau:
Đ
Giảm phối hợp vận động, đặc biệt là phối hợp các hoạt động phức tạp,
đau, rối loạn hoạt động của hệ tuần hoàn và hô hấp do rối loạn tk tự
động
T1
Chỉ có biểu hiện giảm phối hợp vận động, đặc biệt là phối hợp các hđ
phức tạp
T2Chỉ có biểu hiện đau
T3Chỉ có biểu hiện rối loạn hoạt động của hệ tuần hoàn và hô hấp do rối
loạn tk tự động
H
Đặc điểm của ĐTĐ typ2:
ĐBiến chứng cấp tính thường gặp là hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu máu
T1Tế bào bêta đảo tuỷ bị phá huỷ gần như hoàn toàn (>90%)
T2Bệnh thường gặp ở người trẻ tuổi (<40 tuổi)
T3
Bệnh thường gặp ở BN có thể trạng gầy
H
Đặc điểm của ĐTĐ typ2:
ĐBiến chứng cấp tính thường gặp là hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu máu

T1Trị số insulin máu thấp hoặc không đo được
T2
Hội chứng tăng đường huyết (ăn nhiều, uống nhiều, đái nhiều, gầy
nhanh) xuất hiện rầm rộ.
T3
Thuốc điều trị bắt buộc phải dùng insulin.
H
Đặc điểm của ĐTĐ typ2:
Đ
Phương pháp điều trị là thay đổi lối sống, sử dụng các thuốc đái tháo
đường dạng….
T1Trị số insulin máu thấp hoặc không đo được
T2
Hội chứng tăng đường huyết (ăn nhiều, uống nhiều, đái nhiều, gầy
nhanh) xuất hiện rầm rộ.
T3
Thuốc điều trị bắt buộc phải dùng insulin.
H
Điều trị cường gáp bằng phẫu thuật được chỉ định cho các TH sau:
ĐChống chỉ định với iod phóng xạ (RAI) hoặc thioamid
T1Người quá yếu
T2Người có bệnh hô hấp nặng
T3
Ngừoi có bệnh tim mạch
HTrong điều trị nhồi máu cơ tim cấp tính thuốc được lựa chọn điều trị
sớm nhất là:
ĐThuốc tan huyết
T1Thuốc chống đông đường tiêm

T2Thuốc chống kết tập tiểu cầu
T3
Thuốc chống đông đường uống
HThuốc điều trị đái tháo đường nào sau đây tác dụng theo cơ chế kích
thích tế bào beta đảo tuỵ tiết insulin:
ĐGliclazid
T1Metformin
T2Repaglinid
T3
Acarbose
HThuốc điều trị đái tháo đường nào sau đây tác dụng theo cơ chế ức chế
sự hấp thu glucid từ ruột
ĐAcabose
T1Metformin
T2Repaglinid
T3Gliclazid
H
Lựa chọn kháng sinh phù hợp nhất điều trị lâu cho bệnh nhân tại 21 tuổi
đi khám vì khó tiểu , niệu đạo chảy mủ vàng và nhuộm gram dịch rỉ niệu
đạo cho kết quả nhiễm lậu cầu.
ĐCeftriaxon tiêm bắp liều duy nhất .
T1Amoxicillin uống 7 ngày
T2Tetracyclin uống 7 ngày
T3Vancomycin tiêm bắp liều duy nhất

H
Ciprofloxacin không có hiệu quả trong trường hợp cipro cũng phải thua
xanh
ĐViêm phổi do streptococtus pneumoniae ..
T1Nhiễm khuẩn tiết niệu do Escheria coli .
T2Viêm phế quản mạn do Morella catarrhalis
T3Nhiễm khuẩn tiết niệu do Pseudomonas aeruginosa
HBiến chứng cấp tính xảy ra ở bệnh nhân mắc đái tháo đường là :
ĐNhiễm toan ceton
T1Bệnh tim mạch ( bệnh mạch vành , tăng huyết áp )
T2Biến chứng ở mạch não
T3Biến chứng ở thần kinh ngoại vi dẫn tới mất chức năng thần kinh
H
Biến chứng cấp tính xảy ra ở h nhân mặc đái tháo đường là :
ĐHôn mê tăng áp lực thẩm thấu
T1Bệnh tim mạch ( bệnh mạch vãnh , tăng huyết áp ) .
T2Biến chứng ở mạch não ( đột quỵ )
T3Biến chứng ở thần kinh ngoại vi dẫn tới mất chức năng thản kinh
H
Biện chứng cấp tính xảy ra ở bệnh nhân mắc đái tháo đường là :
Đ
Hạ đường huyết nặng ( lơ mơ , co giật , hôn mê , tử vong nếu không cấp
cứu kịp thời)
T1

T2
T3
HHoại tử da là phản ứng nghiêm trọng nhất xảy ra với thuốc wa fá
ĐWafarin
T1
Heparin
T2
Streptokinase
T3
Fondaparinux
H
Theo hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ (2009) chỉ tiêu đích trong điều trị
đái tháo đường tuyp 2 là
Đ
HbA 1c <7% và nồng độ glucose mao mạch lúc đói là 5,0-7,2 mmol/L(
90-130 md/dL)
T1
HbA 1c >7% và nồng độ glucose mao mạch lúc đói là 5,0-7,2 mmol/L(
90-130 md/dL)
T2
HbA 1c <7% và nồng độ glucose mao mạch lúc đói là 7,5-8,2 mmol/L(
90-130 md/dL)
T3
HbA 1c >7% và nồng độ glucose mao mạch lúc đói là 7,5-8,2 mmol/L(
90-130 md/dL)
5, Lựa chọn kháng sinh ban đầu theo kinh nghiệm cho trẻ em dưới 5 tuổi
bị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng nghi ngờ do vi khuẩn điển hình mức

độ nhẹ là
Amoxicilin+ clavulanat
7,
A, Ceftriaxon C, Penicillin G

B, Amoxicilin D, Amoxicillin
8,
9, Lựa chọn kháng sinh ban đầu theo kinh nghiệm tại bệnh viện cho trẻ em bị
viêm phổi mắc tại cộng đồng nghi ngờ do vi khuẩn không điển hình gây ra là
A, Azithromycin
10, Lựa chọn kháng sinh ban đầu theo kinh nghiệm tại bệnh viện cho trẻ em bị
viêm phổi mắc tại cộng đồng nghi ngờ do vi khuẩn không điển hình gây ra là
A, Erythromycin
11, Lựa chọn kháng sinh ban đầu theo kinh nghiệm tại bệnh viện cho trẻ em bị
viêm phổi mắc tại cộng đồng nghi ngờ do vi khuẩn không điển hình gây ra là
A. Clarithromycin
12, ……BN cho trẻ em trên 7 tuổi bị viêm
phổi….. A, Doxycyclin
13, ….Trẻ em đã trưởng
thành……….. A, Levofloxacin
14, …………trẻ em trên 12 tuổi…….
A, Moxifloxacin
15,
H
Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện là bệnh lý viêm… xuất hiện sau nhập
viện 48 giờ bao gồm cả các trường hợp viêm phổi trên bệnh nhân thở….
Đphổi/máy
16, Bệnh nhân nam 55 tuổi, được chuẩn đoán viêm phổi mắc tại cộng đồng
do Legionella. Nên lựa chọn kháng sinh nào
A. Erythromycin

17.Lựa chọn đúng trong điều trị cơn hen cấp
A.Tránh tuyệt đối không được dùng thuốc an thần
B.Nên dùng…
C.Nên kết hợp…
D.Nên truyền dịch
18, Streptokinase là
A. Một protein có khả năng gắn kết và kích hoạt ….
HCác xét nghiệm cận lâm sàng cho thấy bệnh nhân bị cường giáp là : - 1
Đ
Độ tập trung 131 I tăng cao , nhanh ngay ở những giờ đầu . T3 và T4 tự
do trong máu tăng
T1
Nồng độ TSH , T3 và T4 tự do trong máu đều giảm
T2
Độ tập trung 131 I giảm
T3
Tăng cholesterol máu , chuyển hóa cơ bản giảm ( < 20%)
H
Biến chứng hay gặp khi sử dụng iod phóng xạ ( 131 I ) trong điều trị
cường giáp
ĐViêm tuyến giáp do bức xạ , cơn cường giáp kịch phát , suy giáp
T1
Có thể làm cho cường giáp nặng thêm
T2
Chỉ có một biến chứng duy nhất là gây suy giáp
T3
Chỉ có một biến chứng duy nhất là gây viêm tuyến giáp

HĐiều trị cường giáp bằng phẫu thuật được chỉ định cho trường hợp sau :
ĐNgười chống chỉ định với iod phóng xạ ( RAI ) hoặc thiosamid
1.Anh/Chị hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai?
Kháng thể nổi trội nhất trong viêm khớp dạng thấp là yếu tố dạng thấp (kháng thể
phản ứng với vùng Fc của IgG) và kháng thể kháng CCP (kháng thể kháng peptide
citrulline vòng).
Đ
Trong viêm khớp dạng thấp, yếu tố dạng thấp (kháng thể phản ứng với vùng Fc
của IgG) hiện diện ở tất cả các bệnh nhân viêm khớp dạng thấp.
S
Trong viêm khớp dạng thấp, kháng thể kháng CCP (kháng thể kháng peptide
citrulline vòng) được sản xuất vào giai đoạn muộn của bệnh.
S
Trong viêm khớp dạng thấp, nồng độ kháng thể kháng CCP (kháng thể kháng
peptide citrulline vòng) cao biểu thị bệnh tiến triển và dự hậu xấu.
Đ
Trong viêm khớp dạng thấp, theo dõi kháng thể kháng CCP (kháng thể kháng
peptide citrulline vòng) sẽ rất có ích trong dự báo mức độ nặng của bệnh và tìm
phương thức trị liệu tích cực thích hợp.
Đ
2.Anh/Chị cho biết các câu sau đúng hay sai khi nói về các thuốc điều trị ung thư?
Các chất mù tạc nitơ là nhóm thuốc điều trị ung thư được phát hiện đầu tiên. Đ
Hầu hết các kháng sinh kháng ung thư được phân lập từ các vi sinh vật thuộc chi
Penicillium.
S
Các vinca alkaloid là các kháng sinh chống ung thư. S
Một số hormone khi tăng cao sẽ làm phát triển ung thư, dùng các chất chống lại sự
tăng hormone đó gọi là “liệu pháp hormone trị ung thư”.
Đ
Dactinomycin (actinomycin D) là một kháng sinh có tác dụng kháng ung thư. Đ
3.
Viêm khớp dạng thấp là một bệnh lý tự miễn, mạn tính ảnh hưởng đến…và có thể gây tàn
phá nặng nề, khi bệnh tiến triển, gây ảnh hưởng nhiều cơ quan như: viêm…máu hoặc rối
loạn chức năng thần kinh.

{khớp/mạch}

4.
Trong các thuốc đặc trị viêm khớp dạng thấp (DMARD) dưới đây, thuốc nào chỉ dành cho
viêm khớp dạng thấp kháng trị?
Azathioprin a zà nên anh thấp
Cloroquin
Hydroxycloroquin
Sulfasalazin
5.
Anh/Chị hãy tìm đặc điểm tương ứng của các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp nhóm
DMARD sau đây?
Hydroxycloroquin
Là thuốc chống sốt rét dùng phổ thông trong
điều trị viêm khớp dạng thấp vì tương đối ít độc
tính.
Methotrexat
Là thuốc thông dụng nhất trong các thuốc nhóm
DMARD, cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng
lên hệ miễn dịch, ảnh hưởng lên các cytokine
tiền viêm và viêm, chống tăng sinh tổ chức liên
kết kiểu “tumor-like” vì vậy ngăn ngừa tổn
thương sụn và xương.
Sulfasalazin (SZZ)
Là một chất liên hợp của salicylate và một phân
tử sulfapyridin và là một trong những thuốc
DMARD thông dụng ở Châu Âu.
Leflunomid
Là một isoxazole nhanh chóng được chuyển
trong ống dạ dày – ruột thành chất chuyển hóa
có hoạt tính gây ức chế không thuận nghịch men
Dihydrofolat dehydrogenase, hạn chế tổng hợp
pyrimidin, ức chế tăng sinh lympho do đó có tác
dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp.
Ciclosporin
Thuốc ức chế chức năng tế bào lympho T nhưng
lại có độc tính cao trên thận nên chủ yếu dùng
cho trường hợp viêm khớp dạng thấp kháng trị.
6.
Trong bệnh thoái hóa khớp, cấu trúc sụn có sự thay đổi sau: ít nhớt nhiều nước
Gia tăng lượng nước
Giảm lượng nước

Phân tử proteoglycan tăng
Tăng sợi collagen
7.
Tiêu chuẩn chẩn đoán thoái hóa khớp theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa
của bệnh viện Bạch Mai là:
Một trong những tiêu chuẩn là bệnh nhân ở tuổi trung niên. Đ
Một trong những tiêu chuẩn là bệnh nhân đau khớp gối kiểu cơ học. Đ
Một trong những tiêu chuẩn là bệnh nhân không có tiếng lục khục khớp gối khi
vận động.
S
Một trong những tiêu chuẩn là bệnh nhân có hình ảnh chụp X-quang thoái hóa
điển hình.
Đ
Một trong những tiêu chuẩn là xét nghiệm máu và dịch khớp các marker viêm của
bệnh nhân đều dương tính.
S
8.
Theo Tổ chức Y tế thế giới năm 1991, loãng xương là một bệnh lý với đặc điểm khối lượng
xương bị suy giảm,…cấu trúc xương bị hư hỏng, dẫn đến tình trạng xương bị …và hệ quả là
tăng nguy cơ gãy xương.
{vi/yếu}
9.
Một trong những biến chứng của loãng xương là xẹp đốt sống: đau khi có một đốt sống mới
bị lún xẹp, hoặc một … … đã xẹp nay…nặng thêm, đau có thể xuất hiện tự nhiên hoặc sau
gắng sức hoặc chấn thương nhỏ.
{đốt sống/xẹp}
10.
Trong điều trị bệnh Gout, ở giai đoạn khởi đầu (khoảng 6 – 12 tháng đầu) khi sử dụng
Probenecid có thể gây cơn gout cấp nặng do … tạm thời acid uric huyết, trong khi thuốc chưa
đủ nồng độ để ức chế hoàn toàn sự…hấp thu acid uric ở ống thận.
{tăng/tái}
11.
Anh/Chị hãy tìm những biểu hiện lâm sàng tương ứng khi xuất hiện tương tác thuốc của các
thuốc dùng cùng với các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp?
Hydroxycloroquin và các antacid Giảm tác dụng của hydroxycloroquin

Hydroxycloroquin và proguanin Gây loét miệng procu ăn lìn
Methotrexat và alcohol Tăng độc tính trên gan cồn
Methotrexat và
Cotrimoxazol/Trimethoprim
Tăng độc tính trên tủy xương cô tri xương
Hydroxycloroquin và ciclosporin Tăng độc tính trên thận ci  thận
12.
Đặc điểm của suy tim độ II theo Hội Tim mạch New York là:
Không có triệu chứng cơ năng khi nghỉ ngơi, nhưng triệu chứng cơ năng xuất hiện
khi vận động thể lực thông thường
Vận động thể lực thông thường không gây các biểu hiện của triệu chứng cơ năng (mệt,
khó thở hoặc hồi hộp) trên bệnh nhân
Không có triệu chứng cơ năng khi nghỉ ngơi, nhưng triệu chứng cơ năng xuất hiện khi
vận động thể lực nhẹ
Triệu chứng cơ năng của suy tim xuất hiện ngay cả khi nghỉ ngơi
13.
Đặc điểm của nhóm thuốc chẹn bêta giao cảm trong điều trị suy tim là:
Thuốc làm chậm nhịp tim, cần giám sát chặt chẽ nhịp tim khi bắt đầu dùng thuốc
và sau mỗi lần chỉnh liều
Không làm giảm tỷ lệ tử vong trong suy tim
Được chỉ định trong điều trị các trường hợp suy tim cấp tính
Thuốc làm nhanh nhịp tim
14.
Đặc điểm của thuốc Digoxin dùng trong điều trị suy tim là: biết là đi nhưng xin giảm triệu
trứng
Có vai trò làm giảm triệu chứng, nhưng không làm giảm được tỷ lệ tử vong trong
suy tim
Tránh sử dụng cho bệnh nhân suy gan
Dùng an toàn cho bệnh nhân suy thận
Digoxin tăng hấp thu khi dùng cùng các thuốc antacid
15.
Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng nhóm thuốc chẹn bêta giao cảm trong điều trị suy tim là:

Khi mới bắt đầu sử dụng chẹn bêta, bệnh nhân thường có tình trạng ứ dịch. Đ
Bệnh nhân suy tim nếu gặp ứ dịch khi bắt đầu dùng nhóm thuốc chẹn bêta giao
cảm, cách xử trí là tăng liều thuốc lợi tiểu đề cân nặng bệnh nhân trở về như trước
khi điều trị.
Đ
Tránh dừng thuốc chẹn bêta giao cảm đột ngột vì sẽ dẫn đến đáp ứng những xấu
trên lâm sàng.
Đ
Tác dụng không mong muốn của nhóm thuốc chẹn bêta giao cảm trong điều trị
suy tim là gây nhịp nhanh quá mức hoặc ứ dịch.
S
Hiệu quả lâm sàng của thuốc chẹn bêta giao cảm trong điều trị suy tim thường thể
hiện rõ rệt ngay sau khi bệnh nhân dùng thuốc 1 – 2 ngày.
S
16.
Trong điều trị tăng huyết áp, khi dùng lợi tiểu với liều nhỏ, hiện tượng…thể tích tuần hoàn
được các cơ chế bù trừ của cơ thể cân bằng lại, làm tác dụng hạ… …tức thời không còn.
{giảm/huyết áp}
17.
Ngoài tác dụng gây co mạch, angiotensin II còn gây một số tác hại khác lên hệ tim mạch như
làm thay đổi cấu trúc…, mạch máu và thận, do đó các thuốc ức chế men chuyển còn có thêm
tác dụng bảo vệ tim mạch và…khỏi hiện tượng tái cấu trúc.
{tim/thận}
18.
Đặc điểm của các thuốc điều trị tăng huyết áp là:
Các thuốc ức chế men chuyển Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai
Các thuốc chẹn kênh calci
Ức chế dòng ion Ca
++
đi vào tế bào cơ tim và cơ
trơn thành mạch
Các thuốc chẹn bêta giao cảm
Thường làm chậm nhịp tim, tuy nhiên các thuốc
có hoạt tính giao cảm nội tại như pindolol ít có
tác dụng này
Các thuốc lợi tiểu quai
Không có vai trò nhiều trong điều trị tăng huyết
áp trừ trường hợp tăng huyết áp kèm theo suy
tim và/hoặc suy thận
Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid/tương
tự thiazid
Được gọi là các thuốc lợi tiểu “trần thấp”
19.

Thuốc chống ung thư nào dưới đây tác dụng theo cơ chế ức chế sự tạo mạch? Anh vá
mạch ko cho tạo mạch
Avastin
Aminoglutethimid
Clorambucil
Paclitaxel
20.
Busulphan thường được chỉ định điều trị cho bệnh ung thư nào? Cao su màu trắng BC
Bạch cầu mạn
Ung thư gan
Ung thư đại tràng
Ung thư xương
21.
Khác với các tế bào thường, tế bào ung thư có những tính chất đặc trưng riêng như có khả
năng … cung cấp các yếu tố phát triển, có tốc độ phân bào tăng nhanh, có khả năng xâm lấn
các mô xung quanh và … … đến nơi xa.
{tự/di căn}
22.
Vinca alkaloid có tác dụng điều trị ung thư với cơ chế tác dụng là: phân đôi máy tính
Ức chế sự phân bào theo cơ chế ngăn cản sự hình thành của các tổ chức sợi tế bào
Ức chế enzym topoisomerase II (enzym cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp ADN)
Ức chế enzym topoisomerase I (enzym cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp ADN)
Đẩy mạnh sự hình thành và cố định các tổ chức sợi tế bào do đó làm ức chế tế bào nhân
lên
Tags