Sự tạo noãn và các yếu tố ảnh hưởng.pptx

nkhanhy2021 5 views 37 slides Oct 21, 2025
Slide 1
Slide 1 of 37
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37

About This Presentation

Healthcare


Slide Content

medvnu.edu.vn |18/11/2021 | 1 SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG Đối tượng: SV Y3 Giảng viên: THS.BS Nguyễn Thị Giang Bộ môn Sản phụ khoa và sức khoẻ sinh sản Khoa Y- Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh

NOÃN BÀO 2

Noãn nguyên thủy (Primordial follicle) Cấu trúc nang noãn 1 noãn bào ở cuối giai đoạn prophase I của giảm phân 1 lớp tiền TB hạt hình thoi 1 lớp màng đáy

Noãn sơ cấp (Primary follicle: chiêu mộ lần I) Sự chuyển dạng của lớp tiền TB hạt hình thoi 🡪 dạng TB hạt hình khối Cấu trúc nang : 1 nõan bào đang ở cuối giai đoạn đoạn prophase I của quá trình giảm phân Nhiều lớp TB hạt hình khối 1 lớp màng đáy Vỏ trong : bắt đầu được hình thành

Noãn thứ cấp (Secondary follicle) Cấu trúc nang gồm : 1 noãn bào đã hoàn tất quá trình giảm phân I hay đang bắt đầu quá trình giảm phân II. Các lớp TB hạt (cumulus oophorus ) Màng trong suốt (zona pellucida) Lớp vỏ trong Lớp vỏ ngòai a ? b và c?

Noãn thứ cấp (Secondary follicle) Được đánh dấu bởi sự tạo hang (antrum)🡪 nang có hốc (antral follicle). Một hang lớn được hình thành là do sự kết hợp của nhiều hang nhỏ ở giữa các lớp TB hạt . Dịch trong nang chủ yếu là dịch thấm từ mạch máu của lớp vỏ trong , được lọc qua nhiều lớp TB hạt . Lớp vỏ trong phát triển đầy đủ hơn . Khi nang noãn gia tăng về kích thước , mô đệm xung quanh nang bị chèn ép tạo thành lớp vỏ ngoài .

Nang trưởng thành (Graafian follicle) Hang được chứa đầy dịch . Cấu trúc gồm : Noãn bào Các lớp TB hạt quanh noãn (cumulus và corona radiata) Hang chứa dịch nang Các lớp TB hạt Màng đáy Hệ thống lưới mao mạch Lớp vỏ trong Lớp vỏ ngoài

NOÃN BÀO. SỰ SINH NOÃN 8

Sự phát triển của nang noãn 6 hiện tượng chính : Sự chiêu mộ các nang noãn Sự chọn lọc các nang noãn Sự vượt trội của một nang noãn Sự thoái hoá của nang noãn Sự trưởng thành của noãn . Sự phóng noãn

SỰ HÌNH THÀNH NOÃN 10

11

12

13

14

Sự phát triển của nang noãn Kể từ sau khi đứa bé gái dậy thì , định kỳ một lần mỗi khoảng 30 ngày , ước chừng có 10^2 noãn nguyên thủy sẽ được chiêu mộ vào chu kỳ buồng trứng ( mũi tên ) Hiện tượng chiêu mộ chỉ chịu tác dụng của các yếu tố nội tiết lân cận (paracrine) hay tự thân (autocrine), mà không chịu tác động của các hormone lưu hành trong máu ngoại vi 15

Sự phát triển của nang noãn Các phức bộ noãn nguyên thủy ( mũi tên xanh ) được chiêu mộ tiếp tục trở lại tiến trình giảm phân đã bị đình trệ trước đó để chuẩn bị cho việc tạo giao tử (gamete) Trong 120 ngày , chúng lần lượt qua các giai đoạn nang noãn sơ cấp (primary follicle) ( mũi tên đỏ ), nang noãn thứ cấp sớm (early secondary follicle) ( mũi têN nâu ) Sau hơn 120 ngày , từ đoàn hệ hơn 102 nang noãn nguyên thủy khởi đầu , chỉ còn có 10 nang đến được giai đoạn nang noãn thứ cấp muộn (late secondary follicle) ( mũi tên xanh lá ) 16

Sự phát triển của nang noãn 17

Sự phát triển của nang noãn 18

19

20

21

22

` 23

24

25

26

27

28

29

30

Các yếu tố điều hoà quá trình taọ noãn 31

Các yếu tố điều hoà quá trình tạo noãn 32

AMH (Anti-Mullerian Hormone) ❂ AMH không tạo phản hồi lên tầng trên ❂ AMH phản ánh dự trữ buồng trứng ❂ AMH tác động trở lại trên những nang noãn nguyên thủy khác chưa được chiêu mộ và ngăn cản chúng được chiêu mộ ❂ Trên những nang noãn đã được chiêu mộ, AMH đóng vai trò yếu tố bảo vệ cho nang noãn thoát khỏi hiện tượng thoái triển

TRỤC: HẠ ĐỒI -TUYẾN YÊN - BUỒNG TRỨNG 34

Trục hạ đồi- Tuyến yên- Buồng trứng Phản hồi thứ nhất của Estradiol : sự tăng nồng độ E2 gây một phản hồi âm tính trên tuyến Yên , ức chế sản xuất FSH Phản hồi thứ 2 của Estradiol : Nồng độ Estradiol lên cao , vượt ngưỡng trong thời gian đủ dài => phản hồi dương => đỉnh LH Phản hồi của Progesteron : Nồng độ Progesteron cao => phản hồi âm , giảm nhịp điệu xung GnRH, giảm LH 35

36
Tags