S2.1 - LEC11 - Tự chăm sóc bản thân.pptx

HongNguynNguyn5 30 views 48 slides Sep 01, 2025
Slide 1
Slide 1 of 48
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48

About This Presentation

s;dflsdjfsjfsdkhfkshdf


Slide Content

TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN PGS.TS. Trần Thanh Hương , TS. Trần Thơ Nhị Bộ môn Y đức và Tâm lý học , Viện Đào tạo YHDp&YTCC , Trường Đại học Y Hà Nội

Mục tiêu 1. Trình bày được khái niệm và tầm quan trọng của tự chăm sóc bản thân đối với sinh viên y khoa và người bệnh 2. Trình này được nội dung của tự chăm sóc bản thân về thể chất và tâm thần 3. Ứng dụng các kiến thức tự chăm sóc bản thân để xây dựng kế hoạch tự chăm sóc đối với sinh viên y khoa.

NỘI DUNG K hái niệm tự chăm sóc bản thân đối với sinh viên y khoa và người bệnh Tầm quan trọng của tự chăm sóc bản thân Các nội dung tự chăm sóc bản thân Phát triển kế hoạch chăm sóc bản thân Xử lý tình huống cụ thể 3

Khái niệm tự chăm sóc bản thân Sức khỏe là trạng thái thoải mái toàn diện về thể chất, tinh thần và xã hội và không phải chỉ bao gồm có tình trạng không có bệnh hay thương tật ( Tổ chức y tế thế giới , WHO) Tự chăm sóc bản thân là các hoạt động một cá thể chăm sóc sức khỏe của bản thân họ sử dụng các kiến thức & thông tin mà họ có . Đây là một quá trình ra quyết định của mỗi cá nhận chăm sóc bản thân một cách thích hợp nhất hoặc hợp tác với nhân viên y tế ( nếu cần )

Khái niệm tự chăm sóc bản thân Tự chăm sóc bản thân là khả năng của các cá nhân, gia đình và cộng đồng để tăng cường sức khỏe , ngăn ngừa bệnh tật , duy trì sức khỏe và chống chọi với bệnh tật và tàn tật dù có hoặc không có sự hỗ trợ của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe (Theo WHO, 2020). Phạm vi tự chăm sóc bao gồm : NCSK ; phòng , chống dịch bệnh ; tự mua thuốc ; chăm sóc người phụ thuộc ; tìm kiếm sự chăm sóc của BV /chuyên gia nếu cần thiết ; và PHCN bao gồm chăm sóc giảm nhẹ .

Khái niệm tự chăm sóc bản thân Tự chăm sóc bản thân : + Khi chưa có dấu hiệu / triệu chứng / bệnh + Tự chăm sóc bản thân khi bị bệnh Tự chăm sóc bản thân về : thể chất , tâm lý , cảm xúc , tâm linh , các mối quan hệ , học tập / công việc

Tại sao tự chăm sóc bản thân lại quan trọng đối với sinh viên y khoa và người bệnh ? Khoảng 70% tất cả các cuộc thăm khám của bác sĩ là không cần thiết Hơn 1/3 tình trạng sức khỏe có thể được điều trị mà không cần đến bác sĩ Chi phí chăm sóc sức khỏe dự kiến sẽ tăng kém tiền bạc . gấp đôi và gây tốn Source: Dr. Larry Chapman 7

TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN Tăng cường sức khỏe và kiểm soát căng thẳng , chăm sóc SK chuyên nghiệp . Phát triển lối sống lành mạnh hơn , giúp giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe thể chất và tâm thần Tăng khả năng đồng cảm , cải thiện chức năng miễn dịch và giảm mức độ lo lắng (Williams, 2006; Schure , 2008). Có bằng chứng cho thấy rằng bằng cách thực hành tự chăm sóc bản thân , chúng ta có thể nâng cao lòng tự trọng của mình (Faunce, 1990). 8

TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN Thúc đẩy mọi người tham gia vào việc ra quyết định sức khỏe bản thân; Nhấn mạnh việc giải quyết vấn đề và phát triển các kế hoạch chăm sóc ; Thiết lập các mục tiêu và theo dõi mức độ đạt được những mục tiêu này theo thời gian; Giúp theo dõi các triệu chứng và biết khi nào cần thực hiện hành động thích hợp .

TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN Ngăn ngừa bệnh nhiễm trùng , bệnh mạn tính Cải thiện sức khỏe và phúc lợi ở những người đang trong tình trạng cấp tính và chấn thương Có bằng chứng cho thấy có đến 80% bệnh tim, đột quỵ và tiểu đường type 2, và hơn 1/3 ung thư có thể được ngăn ngừa thông qua việc tự chăm sóc bản thân hiệu quả , bằng cách loại bỏ hoặc giảm tiếp xúc các yếu tố nguy cơ của việc sử dụng thuốc lá , chế độ ăn uống không lành mạnh , ít vận động và uống rượu , bia

Kết quả việc tự chăm sóc bản thân của người bệnh đái tháo đường Lợi ích của việc tự chăm sóc bản thân người bệnh ĐTĐ: K iểm soát đường huyết tốt , giảm các biến chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống Tác động mạnh mẽ đến sự tiến triển tốt của bệnh Giúp người bệnh quản lý các triệu chứng , điều trị theo dõi các biến chứng , Thay đổi lối sống phù hợp , nâng cao sự tuân thủ điều trị từ đó làm giảm tỷ lệ tái nhập viện và tử vong, Giảm chi phí chăm sóc và sử dụng dịch vụ y tế .

Kết quả việc tự chăm sóc bản thân của người bệnh đái tháo đường 7 hành vi tự chăm sóc bản thân ở người bệnh ĐTĐ là : Ăn uống lành mạnh , Hoạt động thể chất , Theo dõi lượng đường trong máu , Tuân thủ dùng thuốc , Kỹ năng giải quyết vấn đề tốt , Kỹ năng đối phó lành mạnh G iảm thiểu rủi ro.

Kết quả việc tự chăm sóc bản thân của người bệnh ĐTĐ trong thời kỳ Covid-19 Duy trì liên lạc với Bác sĩ điều trị Tuân thủ chế độ ăn; uống đủ nước Duy trì hoạt động thể lực Ngủ đủ giấc 6 – 8 tiếng / ngày Giữ gìn vệ sinh Gia tăng sức khỏe Dùng thuốc đều đặn Theo dõi đường huyết đều đặn Không tụ tập nơi đông người Rửa tay, sát trùng thường xuyên

KẾT QUẢ VIỆC TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Bảng 2. Mức độ kiến thức tự chăm sóc đái tháo đường type2 Nội dung Kém Trung bình Tốt n % n % n % Chế độ ăn 115 38,3 141 47 44 14,7 Sử dụng thuốc 15 5 109 36,3 176 58,7 Phòng ngừa biến chứng 81 27 72 24 147 49 Kiểm soát đường máu 173 57,7 89 29,7 38 12,7 Hoạt động thể lực 25 8,3 205 68,3 70 23,3 Theo dõi chăm sóc, phòng lây nhiễm covid 37 12,3 37 12,3 226 75,3 Tổng điểm kiến thức 40 13,3 144 48,0 116 38,7

KẾT QUẢ VIỆC TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Bảng 1 . Đánh giá thực hành chung của người bệnh đái tháo đường type 2 tự chăm sóc trong thời kỳ Covid – 19   Nội dung Kém Trung bình Tốt n % n % n % Tuân thủ sử dụng thuốc 13 4,3 145 48,3 142 47,3 Chế độ ăn 140 46,7 79 26,3 81 27 Chế độ tập luyện 118 39,3 62 20,7 120 40 Tự kiểm soát đường huyết 156 52 90 30 54 18 Phòng lây nhiễm Covid 10 3,3 290 96,7 Tổng điểm thực hành 64 21,3 164 54,7 72 24

Tự chăm sóc bản thân phòng chống COVID-19 Đeo khẩu trang khi ra khỏi nhà . Thường xuyên rửa tay với xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay. Hạn chế ra khỏi nhà khi không cần thiết ; hạn chế tụ tập đông người . Không khạc , nhổ , vứt rác , khẩu trang bừa bãi ; che miệng và mũi khi ho, hắt hơi. Vệ sinh nhà cửa , lau bề mặt , nền nhà , vật dụng bằng các chất tẩy rửa thông thường . Đặc biệt đối với vị trí có tiếp xúc thường xuyên như tay nắm cửa , công tắc điện ... vệ sinh ít nhất 01 lần / ngày . Thu gom rác thải sinh hoạt hàng ngày và đổ đúng nơi quy định . Đảm bảo thông thoáng không khí trong nhà ; thường xuyên mở cửa ra vào và cửa sổ .

Tự chăm sóc bản thân phòng chống COVID-19 Liên hệ các cơ sở y tế để khai báo và được tư vấn , cập nhật tình hình sức khỏe qua ứng dụng khai báo y tế khi hộ gia đình có người già , người cao tuổi , người có bệnh nền , bệnh mãn tính có biểu hiện sốt , ho, khó thở . Thực hiện cài đặt và bật ứng dụng truy vết , ứng dụng khai báo y tế nếu sử dụng thiết bị di động thông minh. Kiểm tra thân nhiệt hàng ngày , thông báo kịp thời với cơ sở y tế các trường hợp có biểu hiện sốt , ho, khó thở . Chủ động khai báo tạm trú , tạm vắng đối với khách đến lưu trú Dinh dưỡng hợp lý Tập thể dục 30 phút mỗi ngày

Thảo luận 1. Đặc thù của sinh viên y khoa? 2. Nội dung tự chăm sóc bản thân cho sinh viên y khoa? 3. Giải pháp nâng cao sức khỏe cho sinh viên y khoa?

Một số đặc thù của sinh viên y khoa Áp lực học tập : căng thẳng ; học lý thuyết + thực hành + trực Môi trường học tập : giảng đường , bệnh viện , cộng đồng Đối tượng giao tiếp : đa dạng ( về tuổi tác,nghề nghiệp , trình độ , học vấn , vị trí xã hội …) Tác động từ xã hội : bệnh dịch , bệnh nguy hiểm …

Kiệt sức , trầm cảm & tự tử Sinh viên y khoa BS nội trú BS < 5 năm Kiệt sức 56% 51% 40% Trầm cảm * 58% 51% 40% Ý tưởng tự tử ( trong 12 tháng qua) 9.4% 8.1% 6.3% Dyrbye , Acad Med. 2014;89(3):443 * - Depression screen using 2-item PRIME MD, Sv của Mỹ

CÁC NỘI DUNG TỰ CHĂM SÓC Thể chất Tâm lý , cảm xúc Xã hội Tâm linh

Thang đánh giá : Tự chăm sóc về thể chất Dinh dưỡng hợp lý Vệ sinh cá nhân Luyện tập thể chất Lựa chọn quần áo mặc khiến bản thân thấy tự tin Tham gia các hoạt động có lợi cho sức khỏe ( bơi lội , thể thao …) Ngủ đủ Tham gia đầy đủ các hoạt động dự phòng sức khỏe ( khám định kỳ …) Nghỉ ngơi khi bị ốm

Thang đánh giá : Tự chăm sóc về tâm lý / cảm xúc Có thời gian nghỉ ngơi sau khi học , làm việc Tham gia các hoạt động là sở thích của bản thân Tránh việc luôn phải nghe điện thoại , tin nhắn , mail.. Học những thứ mới không liên quan tới công việc , việc học ở trường Thể hiện cảm xúc của bản thân theo cách “ khỏe mạnh ” ( nói chuyện , vẽ tranh …) Nhận thấy điểm mạnh & tiến bộ của bản thân Thực hiện hoạt động để bản thân cảm thấy thoải mái ( xem bộ phim yêu thích …) Tìm thấy lý do khiến bản thân vui Có thể nói ra các khó khăn của bản thân

Thang đánh giá : Tự chăm sóc về xã hội Dành thời gian cho người mà mình yêu quý Viết hoặc gọi điện cho bạn hay người thân ở xa Gặp gỡ bạn mới Dành thời gian cho người yêu Gọi người hỗ trợ khi cần giúp đỡ Tham gia các hoạt động giải tríc với mọi người Có thời gian đi chơi với người yêu Giữ liên lạc với bạn bè cũ

Thang đánh giá : Tự chăm sóc các vấn đề liên quan tới học tập / nghề nghiệp Cải thiện kỹ năng nghề nghiệp Tham gia các nội dung mà bản thân yêu thích Học tập các nội dung liên quan tới sở thích nghề nghiệp Dành thời gian nghỉ ngơi sau giờ học / làm việc Dành thời gian để xây dựng quan hệ với bạn bè / đồng nghiệp Cân bằng giữa học tập / nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân Giữ môi trường học tập / làm việc thật thoải mái để có thể thành công

Thang đánh giá : Tự chăm sóc các vấn đề liên quan tới tâm linh Dành thời gian trong thiên nhiên Tham gia các hoạt động theo tôn giáo của gia đình / bản thân ( như dành thời gian đi chùa , nhà thờ ….) Nhận ra các giá trị và ý nghĩa của cuộc sống

Kết quả NC của sinh viên y khoa tự chăm sóc bản thân Bảng 3. Thực hành các hành vi tự chăm sóc thể chất khác Thực hành tự chăm sóc thể chất Không/ Hiếm khi n (%) Thỉnh thoảng n (%) Thường xuyên n (%) Hàng ngày n (%) Kiểm tra cơ thể ít nhất hàng tháng để biết những thay đổi về thể chất / dấu hiệu nguy hiểm . 135 (51,3%) 96 (36,5%) 24 (9,1%) 8 (3,1%) Ngủ đủ giấc (7-9 giờ/ngày) 26 (9,9%) 68 (25,9%) 110 (41,8%) 59 (22,4%) Nghỉ ốm khi cần thiết 57 (21,7%) 111 (42,2%) 76 (28,9%) 19 (7,2%) Thực hành thư giãn hoặc thiền định trong 15-20 phút mỗi ngày 136 (51,7%) 82 (31,2%) 37 (14,1%) 8 (3%)

Bảng 4. Thực trạng thực hành dinh dưỡng hợp lý Thực hành tự chăm sóc thể chất Không/ Hiếm khi n (%) Thỉnh thoảng n (%) Thường xuyên n (%) Hàng ngày n (%) Chọn chế độ ăn ít chất béo , chất béo bão hòa và cholesterol . 48 (18,3) 102 (38,8) 94 (35,7) 19 (7,2) Hạn chế sử dụng đường và thức ăn có chứa đường (đồ ngọt). 39 (14,8) 113 (43) 82 (31,2) 29 (11) Ăn 6-11 phần bánh mì, ngũ cốc, gạo và mì ống mỗi ngày 72 (27,4) 102 (38,8) 74 (28,1) 15 (5, 7 )  Ăn 2-4 phần trái cây mỗi ngày.  33 (12,6) 109 (41,4) 102 (38,8) 19 (7,2) Ăn 3-5 phần rau mỗi ngày.  14 (5,3) 76 (28,9) 135 (51,3) 38 (14,5) Ăn 2-3 phần sữa, sữa chua hoặc pho mát mỗi ngày. 48 (18,3) 116 (44,1) 85 (32,3) 14 (5,3) Chỉ ăn 2-3 phần từ thịt, gia cầm, cá, đậu khô, trứng và nhóm các loại hạt mỗi ngày. 30 (11,4) 98 (37,3) 121 (4 6 ) 14 (5,3) Đọc nhãn để nhận biết chất dinh dưỡng, chất béo và hàm lượng natri trong thực phẩm đóng gói. 57 (21,7) 94 (35,7) 83 (31,6) 29 (11) Ăn sáng 29 (11) 74 (28,1) 107 (40,7) 53 (20,2)

Lập kế hoạch tự chăm sóc bản thân Đánh giá các nội dung tự chăm sóc của bản thân theo Thang đánh giá Xác định điểm mạnh , điểm yếu của bản thân Xác định mục tiêu Dự kiến các rào cản có thể xẩy ra Xây dựng hoạt động cụ thể

Xây dựng kế hoạch tự chăm sóc bản thân

Xây dựng kế hoạch tự chăm sóc bản thân

Xây dựng kế hoạch tự chăm sóc bản thân

Một số gợi ý hành động tự chăm sóc bản thân 1. Chăm sóc sức khỏe thể chất bao gồm : Dinh dưỡng hợp lý Ngủ chất lượng Hoạt động thể lực

Dinh dưỡng hợp lý Đặc thù trường y là giờ học kéo dài và lịch trình không nhất quán . Điều này có thể là một rào cản đáng kể đối với việc ăn uống đúng cách Kolasa một chuyên gia dinh dưỡng , đã nghiên cứu về dinh dưỡng của sinh viên y khoa cho biết : SV y khoa hay bỏ bữa sáng . Cô đã đưa ra lời khuyên : Không nên bỏ bữa sáng , ngay cả khi lịch trình thay đổi . Vì bữa sáng giúp SV y khoa học tốt hơn , suy nghĩ tốt hơn và có nhiều năng lượng hơn , kiểm soát được lượng thực phẩm và an toàn thực phẩm . Lên kế hoạch ăn sáng trước khi dời nhà . Mua đồ ăn nhẹ , lành mạnh và mang theo bên mình . Uống nước lọc là tốt nhất , lưu ý các loại đồ uống có ga , đường Mang đồ ăn như các loại hạt , bánh quy , salat , hoa quả ….

Ngủ chất lượng Một giấc ngủ ngon cần cả chất và lượng. Một nghiên cứu gần đây đánh giá thói quen ngủ của sinh viên y khoa cho thấy SV y khoa luôn ngủ không đủ 6-8 tiếng / đêm và ngủ không chất lượng . SV y khoa năm thứ nhất và thứ ba báo cáo chất lượng giấc ngủ kém nhất. Thực tế đó có thể là dấu hiệu cho thấy những vai trò và trách nhiệm mới mà sinh viên đang gặp phải — khởi đầu của trường y và bắt đầu đào tạo lâm sàng. SV y khoa ngủ đủ giấc , c hất lượng có khả năng tập trung cao vào những nội dung học tập khó và trong một khoảng thời gian học dài . Bạn cần theo dõi giấc ngủ , tạo một thói quen , t hư giãn trước khi đi ngủ Đối với những bạn khó ngủ nên thiền , chạy bộ , tập thể dục …

Hoạt động thể lực Những người có tham gia tập luyện thể lực sẽ giảm một nửa nguy cơ tử vong vì bệnh lý tim mạch so với người cùng lứa tuổi nhưng không vận động . Hoạt động thể lực cũng giảm nguy cơ tăng huyết áp , đái tháo đường liên quan đến tuổi và ung thư đại tràng . Chất lượng cuộc sống cũng được cải thiện thông qua hoạt động thể lực thể hiện bởi tinh thần sảng khoái hơn và có thể lực tốt hơn . Cũng có những bằng chứng khoa học cho thấy hoạt động thể lực làm giảm nguy cơ bị giòn xương , gãy xương do ngã , hình thành huyết khối , béo phì và rối loạn tâm thần với tất cả những lợi ích này ,

Khuyến cáo về hoạt động thể lực Mỗi ngày nên tập luyện 30 phút , Đi bộ 30 phút mỗi ngày , hoặc chạy bộ 20-30 phút , tập luyện 3-4 lần / tuần . Năng lượng tiêu thụ trong 2 ví dụ này là như nhau nhưng nếu tập trong thời gian ngắn hơn thì bài tập phải có cường độ cao hơn . Đặt ra mục tiêu mỗi tuần thay vì mỗi ngày 150 phút đi bộ nhanh mỗi tuần ( cường độ trung bình ) hoặc 75 phút chạy bộ ( cường độ nặng ). Cũng có thể phối hợp cả 2 mức độ trong một tuần . Hoạt động có thể được trải ra trong một tuần .

Đối phó với stress Các phương pháp thực hành định tâm (Mindfulness) , như yoga và thiền, đang trở thành một phương pháp ngày càng phổ biến và hữu ích . Một nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng những sinh viên y khoa tham gia vào các chương trình giảm căng thẳng dựa trên định tâm sẽ thấy giảm lo lắng và căng thẳng. Lợi ích sức khỏe ban đầu từ thực hành thiền định là sự thay đổi chung trong hệ thống thần kinh tự chủ, làm giảm trương lực giao cảm và tăng trương lực phó giao cảm

Thiền định tâm ( Mindfullness ) Thiền định tâm xuất phát từ thiền truyền thống Phật giáo và được áp dụng vào sức khỏe tâm lý và y học từ những năm 1970. Một trong những định nghĩa được sử dụng rộng rãi nhất của định tâm là sự nhận thức “tập trung có mục đích, vào khoảnh khắc hiện tại và không phán xét” (Kabat-Zinn, 1994). Baer (2003) Nhiều trường đại học của Mỹ , châu Âu có nội dung giảng dạy này

Thiền định tâm ( Mindfullness ) Hình thức phổ biến nhất của thiền định tâm là Đào tạo giảm stress dựa trên liệu pháp định tâm (MBSR) được phát triển bởi Kabat-Zinn năm 1990 bao gồm 8 buổi , 2,5 giờ / buổi hàng tuần và một ngày 7 giờ im lặng . Một phần quan trọng của đào tạo định tâm là bài tập về nhà : 45 phút thực hành hàng ngày , 6 ngày / tuần với sự hỗ trợ của đĩa CD. MBSR bao gồm : + Quét cơ thể ( tập trung vào cảm giác của cơ thể ) + Ngồi thiền ( tập trung vào hơi thở , âm thanh , suy nghĩ , cảm giác cơ thể , cảm xúc ) + Các bài tập chuyển động đơn giản như đi bộ , đứng thiền , nằm tập yoga ( tập trung vào những gì cơ thể cảm nhận ; khám phá và chấp nhận các giới hạn ) + Các bài tập thiền khác : tập trung hoàn toàn vào các hoạt động hàng ngày ( ví dụ đánh răng , tắm , ăn ).

Tình huống 1: Bạn A. mới đỗ vào một Trường Đại học Y khoa . Bạn rất hào hứng và gia đình rất tự hào về bạn . Nhưng khi bước vào học kỳ đầu tiên của Trường đại học , bạn cảm thấy choáng ngợp do khối lượng kiến thức quá nhiều , do học lớp chuyên từ nhỏ nên bạn thấy rất bỡ ngỡ khi thường xuyên học trên giảng đường với gần 200 sinh viên , nhiều bạn bè từ các nơi khác tới với những thói quen và cách sống rất khác với mình . Sắp tới là kỳ thi hết học kỳ và bạn A. thực sự cảm thấy rất lo lắng : Bạn hãy phân tích xem bạn A. có thể gặp phải những vấn đề sức khỏe nào ? Bạn A. sẽ phải tự chăm sóc bản thân như thế nào để phòng cũng như duy trì sức khỏe của bản thân ?

Tình huống 2: Bạn B. là sinh viên năm thứ 3 của Trường Đai học Y. Năm nay bạn bắt đầu phải tới bệnh viện để tham gia các buổi học lâm sàng . Đúng vào thời điểm bạn đi lâm sàng thì trên thế giới , các nước trong khu vực xuất hiện bệnh dịch cúm , có khả năng lây nhanh và có thể gây tử vong cao . Tại Việt Nam cũng đã xuất hiện 1-2 trường hợp nhưng ở thành phố khác . Bạn B. sẽ phải thực hành việc tự chăm sóc bản thân như thế nào trong trường hợp này ?

Tình huống 3: Bạn T. là sinh viên năm thứ 6 của Trường Đai học Y. Ngay từ khi bước chân vào trường , ước mơ lớn nhất của T. là đỗ bác sĩ nội trú . Vì vậy , vào năm cuối , T. dành bộ thời gian của mình cho việc học . Trong thời gian này , T. không còn tham gia các hoạt động thể thao như trước kia , những bữa ăn hàng ngày cũng trở nên tạm bợ , thất thường , thời gian nghỉ ngơi cũng ít đi . Ban đầu , mọi việc khá thuận lợi với T, bạn có thể dành tới 14-16 tiếng đồng hồ cho việc học . Tuy nhiên , chỉ sau 1 tháng , T. bắt đầu cảm thấy mệt mỏi , tinh thần không tỉnh táo , hiệu quả học tập giảm sút đáng kể . Bạn hãy phân tích xem bạn T. có những hành vi sức khỏe nào ? Bạn T. sẽ phải thực hành việc tự chăm sóc bản thân như thế nào trong trường hợp này ?

Questions…

A. Là tự chăm sóc khi chưa có dấu hiệu / triệu chứng / bệnh B. Là tự chăm sóc bản thân khi bị bệnh C. Là tự chăm sóc bản thân về : thể chất , tâm lý , cảm xúc , tâm linh , các mối quan hệ , học tập / công việc D. Tất cả các ý trên Câu 1: Tự chăm sóc sức khỏe bản thân là gì ?

A. Sức khỏe ; tâm lý-cảm xúc ; xã hội ; tâm linh B. Sức khỏe ; tâm lý-cảm xúc ; gia đình-xã hội ; tâm linh C. Thể chất ; tâm lý-cảm xúc ; xã hội ; tâm linh D. Thể chất ; tâm lý-cảm xúc ; gia đình-xã hội ; tâm linh Câu 2: Các nội dung tự chăm sóc bao gồm ?

a. Hoạt động thể lực liên tục , cường độ cao b. Ngủ đủ 6-8 tiếng mỗi đêm c. Thực hành dinh dưỡng theo sở thích cá nhân d. Nâng cao chất lượng bữa sáng hàng ngày e. Thực hành phương pháp thiền định tâm A. b, d, e B. b, c, e C. a, d, e D. a, c, e Câu 3: Đâu là các hành động tự chăm sóc bản thân ?