Sinh lý chuyển dạ - Trường Đại học Y khoa PNT

LATHKIMCNG 0 views 40 slides Oct 04, 2025
Slide 1
Slide 1 of 40
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40

About This Presentation

Sinh lý chuyển dạ


Slide Content

SINH LÝ CHUYỂN DẠ ThS.BSCK2. TRƯƠNG THỊ BÍCH HÀ

9 tháng 10 ngày 37 - 42 tuần CHUYỂN DẠ (<1 ngày )

MỤC TIÊU Sau khi học xong , học viên có khả năng : 1. Định nghĩa được chuyển dạ . 2. Chẩn đoán được các giai đoạn của chuyển dạ . 3. Chẩn đoán một thai phụ đã vào chuyển dạ thực sự .

- Chuyển dạ là một quá trình sinh lý trong đó các sản phẩm của quá trình thụ thai (tức là bào thai, dây rốn, màng nhau và bánh nhau) được tống ra ngoài tử cung. - Chuyển dạ diễn ra khi có sự thay đổi trong mô liên kết cùng với hiện tượng xóa mở ở cổ tử cung do các cơn co tử cung đều đặn và đầy đủ về tần suất, cường độ và thời gian. I - ĐỊNH NGHĨA CHUYỂN DẠ (ACOG- The  American College of Obstetricians and Gynecologists)

LABOR (CHUYỂN DẠ) Labor is the last few hours of human pregnancy. It is characterized by forceful and painful uterine contractions that effect cervical dilation and cause the fetus to descend through the birth canal. (CHAPTER 21-Physiology of Labor William Obstetrics 25 th )

BIỂU ĐỒ FRIEDMAN - 1955 II-CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CHUYỂN DẠ

GĐ1: gđ xóa mở CTC bắt đầu CD thực sự  CTC mở trọn Pha tiềm thời : CTC ≤ 3 cm Pha hoạt động : CTC > 3 cm GĐ2: gđ sổ thai CTC mở trọn  thai nhi được đẩy ra ngoài GĐ3: gđ sổ nhau sổ thai hoàn toàn  nhau được đẩy ra ngoài Tróc nhau Tống xuất nhau II-CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CHUYỂN DẠ

II - CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CHUYỂN DẠ

Thời điểm bắt đầu pha hoạt động ? 6cm 5cm 4cm 3cm Zhang & coworkers (2002 - 2010) 62.415 đơn thai chuyển dạ Consensus committee (2016)

THỜI GIAN TB CHUYỂN DẠ GĐ1: ( pha hoạt động ) - Con so: 4.6 giờ - Con rạ : 2.4 giờ GĐ2: Con so: < 3 giờ ( có gây tê vùng ), < 2 giờ ( không gây tê vùng ) Con rạ : < 2 giờ ( có gây tê vùng ), < 2 giờ ( không gây tê vùng ) GĐ3: 10 – 30 phút II-CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CHUYỂN DẠ (The Consortium on Safe Labor , Zhang – 2002-2008)

CƠN CO TỬ CUNG III - ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ

Cơn co TC trong CD Thời điểm xuất hiện : Trước 30 tuần : hầu như không xuất hiện cơn co TC, nếu có thì cường độ < 20 mmHg ( cơn co Braxton Hicks) Sau 30 tuần : Cơn co Braxton Hicks tăng dần về cường độ và tần số . SP “ thấy bụng co cứng ” ” III - ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ

Những tuần cuối TK: Cơn co tăng nhiều hơn về cường độ và tần số , dần trở thành cơn co của chuyển dạ . SP cảm thấy “ đau bụng từng cơn ” III - ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ

Rất khó xác định thời điểm bắt đầu xuất hiện CD Một số CD xuất hiện cơn co đột ngột , một số được báo hiệu trước bởi hiện tượng ra nhớt hồng âm đạo (“bloody show”) Thời điểm bắt đầu CD thường được xác định bằng thời điểm SP cảm thấy có những cơn co gây đau và đều đặn . III - ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ

Tính chất cơn co trong chuyển dạ thực sự Tự động Đều đặn : tăng dần tần số và cường độ Gây đau ( lưng và khắp bụng ), không đáp ứng thuốc giảm đau Gây xóa mở CTC Đây là yếu tố quan trọng để chẩn đoán một thai kỳ đã vào chuyển dạ thực sự hay chưa . III - ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ

Tần số tối thiểu 3 cơn /10 phút và cường độ trung bình 40 mmHg Khi tần số cơn co ≥ 12 cơn / 1 giờ với các đặc điểm của cơn co thực sự thì xem như bắt đầu có CD III - ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ

Trương lực cơ bản của cơ TC: lúc TC không co, áp lực trong buồng TC 8-10 mmHg Cường độ cơn co TC: là số đo tại thời điểm áp lực tử cung cao nhất của mỗi cơn co (mmHg, KPa , Montevideo) Độ dài cơn co TC: thời điểm TC bắt đầu co bóp đến khi hết cơn co ( phút và giây ) Tần số cơn co TC: số cơn co trong 10 phút III - ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ

Trong giai đoạn 1: 25 50 mmHg 35 cơn /10 phút Trong giai đoạn 2: 5080 mmHg 5 6 cơn /10 phút III - ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ

Cơn co TC gây đau : Ngưỡng đau phụ thuộc theo từng SP. >15mmHg  khó chịu >25-30 mmHg  đau Để tay trên bụng SP, ta có thể “ bắt cơn gò ” Cơn đau xuất hiện càng nhiều khi cơn co TC càng mạnh , càng mau , thời gian co càng dài III-ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ

III-ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ

Hướng lan truyền của cơn co TC Cơn co có tính chất tự động , xuất hiện tự nhiên ngoài ý muốn của SP Xuất phát từ một trong hai sừng của TC, thường là bên Phải , sau đó lan tỏa khắp TC III-ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ

III-ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ

Xóa mở CTC Thành lập đoạn dưới TC Thay đổi của đáy chậu Thay đổi của thai nhi Thay đổi của phần phụ thai IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD

Xóa CTC Xóa là hiện tượng rút ngắn kênh CTC Đánh giá độ xóa bằng % độ dày CTC IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD

Mở CTC Là hiện tượng lỗ CTC dãn rộng ra  10 cm “CTC trọn ” CTC mở hết và xóa 100%  không còn sờ thấy mép CTC SP sanh con so, CTC xóa hết rồi mới mở SP sanh con rạ , CTC vừa xóa vừa mở IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD

CON SO CON RẠ IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD

Thành lập đoạn dưới Cuối thai kỳ : eo TC / cơn co Braxton Hicks Trong chuyển dạ : CTC / cơn co CD IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD

Thành lập đoạn dưới IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD

Tử cung tại thời điểm sinh thường. Đoạn trên hoạt động, rút lại xung quanh phần ngôi thai khi thai nhi đi xuống qua ống sinh. Đoạn dưới thụ động, ít trương lực tử cung hơn. IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD

Thay đổi đáy chậu TSM sau bị ngôi thai đè vào và dãn dài ra Lỗ hậu môn mở rộng Âm môn mở rộng và thay đổi hướng dần dần nằm ngang Khi ngôi thai xuống thấp Són tiểu IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD

Thay đổi của thai nhi Đẩy thai nhi từ trong buồng TC ra ngoài theo cơ chế sanh Tạo nên các hiện tượng uốn khuôn trên đầu thai : Hiện tượng chồng xương  hộp sọ giảm kích thước Thành lập bướu huyết thanh : đó là hiện tượng phù thấm huyết thanh dưới da đầu thai nhi . IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD

IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD

IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD

IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD

Thành lập đầu ối IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD

Cơ chế thật sự phát sinh cuộc CD chưa được biết rõ . Một số giả thuyết được chấp nhận IV - CƠ CHẾ CỦA CHUYỂN DẠ

IV - CƠ CHẾ GÂY CHUYỂN DẠ PROSTAGLANDIN PGF2 α : màng rụng mẹ PGE2: màng ối Làm tăng co thắt TC Làm chín muồi CTC Dãn mạch máu nhỏ ở CTC Tăng thoái biến collagen tách rời nhau Thay đổi chất nền CTC IV - CƠ CHẾ CỦA CHUYỂN DẠ

IV - CƠ CHẾ GÂY CHUYỂN DẠ ESTROGEN VÀ PROGESTERON Estrogen  kích thích cơn co Progesteron  ức chế cơn co TC. Nồng độ progesteron giảm ở cuối thi kỳ OXYTOCIN Tăng tiết từ thùy sau tuyến yên trong CD, Đạt mức tối đa khi rặn sanh IV - CƠ CHẾ CỦA CHUYỂN DẠ

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. American College of Obstetricians and Gynecologists (ACOG). Dystocia and augmentation of labor. Clinical management guidelines for obstetricians-gynecologists. Published December, 2003. Accessed April, 2023. 2. Norwitz ER, Robinson JN, Repke JT. Labor and delivery. Gabbe SG, Niebyl JR, Simpson JL, et al.  Obstetrics: Normal and problem pregnancies . 3rd ed. New York, NY: Churchill Livingstone; 2003.  3. Friedman EA. Primigravid labor; a graphicostatistical analysis.  Obstet Gynecol . 6(6):567-89.  https://read.qxmd.com/read/13272981/primigravid-labor-a-graphicostatistical-analysis?redirected=slug . Published December, 1955. Accessed April, 2023. 4. Zhang J, Landy HJ, Branch DW, et al. Contemporary patterns of spontaneous labor with normal neonatal outcomes. Obstet Gynecol 2010; 116:1281.
Tags