MỤC TIÊU Sau khi học xong , học viên có khả năng : 1. Định nghĩa được chuyển dạ . 2. Chẩn đoán được các giai đoạn của chuyển dạ . 3. Chẩn đoán một thai phụ đã vào chuyển dạ thực sự .
- Chuyển dạ là một quá trình sinh lý trong đó các sản phẩm của quá trình thụ thai (tức là bào thai, dây rốn, màng nhau và bánh nhau) được tống ra ngoài tử cung. - Chuyển dạ diễn ra khi có sự thay đổi trong mô liên kết cùng với hiện tượng xóa mở ở cổ tử cung do các cơn co tử cung đều đặn và đầy đủ về tần suất, cường độ và thời gian. I - ĐỊNH NGHĨA CHUYỂN DẠ (ACOG- The American College of Obstetricians and Gynecologists)
LABOR (CHUYỂN DẠ) Labor is the last few hours of human pregnancy. It is characterized by forceful and painful uterine contractions that effect cervical dilation and cause the fetus to descend through the birth canal. (CHAPTER 21-Physiology of Labor William Obstetrics 25 th )
BIỂU ĐỒ FRIEDMAN - 1955 II-CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CHUYỂN DẠ
GĐ1: gđ xóa mở CTC bắt đầu CD thực sự CTC mở trọn Pha tiềm thời : CTC ≤ 3 cm Pha hoạt động : CTC > 3 cm GĐ2: gđ sổ thai CTC mở trọn thai nhi được đẩy ra ngoài GĐ3: gđ sổ nhau sổ thai hoàn toàn nhau được đẩy ra ngoài Tróc nhau Tống xuất nhau II-CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CHUYỂN DẠ
II - CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CHUYỂN DẠ
Thời điểm bắt đầu pha hoạt động ? 6cm 5cm 4cm 3cm Zhang & coworkers (2002 - 2010) 62.415 đơn thai chuyển dạ Consensus committee (2016)
THỜI GIAN TB CHUYỂN DẠ GĐ1: ( pha hoạt động ) - Con so: 4.6 giờ - Con rạ : 2.4 giờ GĐ2: Con so: < 3 giờ ( có gây tê vùng ), < 2 giờ ( không gây tê vùng ) Con rạ : < 2 giờ ( có gây tê vùng ), < 2 giờ ( không gây tê vùng ) GĐ3: 10 – 30 phút II-CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CHUYỂN DẠ (The Consortium on Safe Labor , Zhang – 2002-2008)
CƠN CO TỬ CUNG III - ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ
Cơn co TC trong CD Thời điểm xuất hiện : Trước 30 tuần : hầu như không xuất hiện cơn co TC, nếu có thì cường độ < 20 mmHg ( cơn co Braxton Hicks) Sau 30 tuần : Cơn co Braxton Hicks tăng dần về cường độ và tần số . SP “ thấy bụng co cứng ” ” III - ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ
Những tuần cuối TK: Cơn co tăng nhiều hơn về cường độ và tần số , dần trở thành cơn co của chuyển dạ . SP cảm thấy “ đau bụng từng cơn ” III - ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ
Rất khó xác định thời điểm bắt đầu xuất hiện CD Một số CD xuất hiện cơn co đột ngột , một số được báo hiệu trước bởi hiện tượng ra nhớt hồng âm đạo (“bloody show”) Thời điểm bắt đầu CD thường được xác định bằng thời điểm SP cảm thấy có những cơn co gây đau và đều đặn . III - ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ
Tính chất cơn co trong chuyển dạ thực sự Tự động Đều đặn : tăng dần tần số và cường độ Gây đau ( lưng và khắp bụng ), không đáp ứng thuốc giảm đau Gây xóa mở CTC Đây là yếu tố quan trọng để chẩn đoán một thai kỳ đã vào chuyển dạ thực sự hay chưa . III - ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ
Tần số tối thiểu 3 cơn /10 phút và cường độ trung bình 40 mmHg Khi tần số cơn co ≥ 12 cơn / 1 giờ với các đặc điểm của cơn co thực sự thì xem như bắt đầu có CD III - ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ
Trương lực cơ bản của cơ TC: lúc TC không co, áp lực trong buồng TC 8-10 mmHg Cường độ cơn co TC: là số đo tại thời điểm áp lực tử cung cao nhất của mỗi cơn co (mmHg, KPa , Montevideo) Độ dài cơn co TC: thời điểm TC bắt đầu co bóp đến khi hết cơn co ( phút và giây ) Tần số cơn co TC: số cơn co trong 10 phút III - ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ
Trong giai đoạn 1: 25 50 mmHg 35 cơn /10 phút Trong giai đoạn 2: 5080 mmHg 5 6 cơn /10 phút III - ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ
Cơn co TC gây đau : Ngưỡng đau phụ thuộc theo từng SP. >15mmHg khó chịu >25-30 mmHg đau Để tay trên bụng SP, ta có thể “ bắt cơn gò ” Cơn đau xuất hiện càng nhiều khi cơn co TC càng mạnh , càng mau , thời gian co càng dài III-ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ
III-ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ
Hướng lan truyền của cơn co TC Cơn co có tính chất tự động , xuất hiện tự nhiên ngoài ý muốn của SP Xuất phát từ một trong hai sừng của TC, thường là bên Phải , sau đó lan tỏa khắp TC III-ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ
III-ĐỘNG LỰC CHÍNH CỦA CHUYỂN DẠ
Xóa mở CTC Thành lập đoạn dưới TC Thay đổi của đáy chậu Thay đổi của thai nhi Thay đổi của phần phụ thai IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD
Xóa CTC Xóa là hiện tượng rút ngắn kênh CTC Đánh giá độ xóa bằng % độ dày CTC IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD
Mở CTC Là hiện tượng lỗ CTC dãn rộng ra 10 cm “CTC trọn ” CTC mở hết và xóa 100% không còn sờ thấy mép CTC SP sanh con so, CTC xóa hết rồi mới mở SP sanh con rạ , CTC vừa xóa vừa mở IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD
CON SO CON RẠ IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD
Thành lập đoạn dưới Cuối thai kỳ : eo TC / cơn co Braxton Hicks Trong chuyển dạ : CTC / cơn co CD IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD
Thành lập đoạn dưới IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD
Tử cung tại thời điểm sinh thường. Đoạn trên hoạt động, rút lại xung quanh phần ngôi thai khi thai nhi đi xuống qua ống sinh. Đoạn dưới thụ động, ít trương lực tử cung hơn. IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD
Thay đổi đáy chậu TSM sau bị ngôi thai đè vào và dãn dài ra Lỗ hậu môn mở rộng Âm môn mở rộng và thay đổi hướng dần dần nằm ngang Khi ngôi thai xuống thấp Són tiểu IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD
Thay đổi của thai nhi Đẩy thai nhi từ trong buồng TC ra ngoài theo cơ chế sanh Tạo nên các hiện tượng uốn khuôn trên đầu thai : Hiện tượng chồng xương hộp sọ giảm kích thước Thành lập bướu huyết thanh : đó là hiện tượng phù thấm huyết thanh dưới da đầu thai nhi . IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD
IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD
IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD
IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD
Thành lập đầu ối IV-TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TRONG CD
Cơ chế thật sự phát sinh cuộc CD chưa được biết rõ . Một số giả thuyết được chấp nhận IV - CƠ CHẾ CỦA CHUYỂN DẠ
IV - CƠ CHẾ GÂY CHUYỂN DẠ PROSTAGLANDIN PGF2 α : màng rụng mẹ PGE2: màng ối Làm tăng co thắt TC Làm chín muồi CTC Dãn mạch máu nhỏ ở CTC Tăng thoái biến collagen tách rời nhau Thay đổi chất nền CTC IV - CƠ CHẾ CỦA CHUYỂN DẠ
IV - CƠ CHẾ GÂY CHUYỂN DẠ ESTROGEN VÀ PROGESTERON Estrogen kích thích cơn co Progesteron ức chế cơn co TC. Nồng độ progesteron giảm ở cuối thi kỳ OXYTOCIN Tăng tiết từ thùy sau tuyến yên trong CD, Đạt mức tối đa khi rặn sanh IV - CƠ CHẾ CỦA CHUYỂN DẠ
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. American College of Obstetricians and Gynecologists (ACOG). Dystocia and augmentation of labor. Clinical management guidelines for obstetricians-gynecologists. Published December, 2003. Accessed April, 2023. 2. Norwitz ER, Robinson JN, Repke JT. Labor and delivery. Gabbe SG, Niebyl JR, Simpson JL, et al. Obstetrics: Normal and problem pregnancies . 3rd ed. New York, NY: Churchill Livingstone; 2003. 3. Friedman EA. Primigravid labor; a graphicostatistical analysis. Obstet Gynecol . 6(6):567-89. https://read.qxmd.com/read/13272981/primigravid-labor-a-graphicostatistical-analysis?redirected=slug . Published December, 1955. Accessed April, 2023. 4. Zhang J, Landy HJ, Branch DW, et al. Contemporary patterns of spontaneous labor with normal neonatal outcomes. Obstet Gynecol 2010; 116:1281.