MÔN HỌC KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ Giảng viên: Nguyễn Văn Nên Email: [email protected]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển CHƯƠNG I : LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỔ ĐIỂN
Mục tiêu Bước đầu xác định cơ sở, mô hình và lợi ích của thương mại quốc tế Vận dụng các lý thuyết thương mại cổ điển giải thích một số vấn đề trong nền kinh tế Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển
Nội dung Học thuyết trọng thương Lý thuyết lợi thế tuyệt đối Lý thuyết lợi thế so sánh Lý thuyết chi phí cơ hội Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển
Học thuyết trọng thương Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển Sự phát triển của khoa học giúp nâng tầm hiểu biết của con người Phát triển của ngành hàng hải và khám phá các vùng đất và châu lục mới Sự gia tăng dân số tạo nên sự gia tăng trên thị trường lao động và tiêu thụ Đại diện: Tomas Mun, Charles Davenant, Jean Baptiste Colbert, Sir William Petty Hoàn cảnh lịch sử 1.
Học thuyết trọng thương Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển Nhận thức được vai trò của thương mại quốc tế X em thương mại quốc tế là chìa khóa cho sự phát triển của các quốc gia Điểm chính - Ưu điểm 2 .
Học thuyết trọng thương Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển Đánh giá quá cao vai trò của vàng bạc, quý kim Nguyên tắc chung trong thương mại là xuất siêu Hiểu sai về lợi ích của mậu dịch quốc tế: tổng lợi ích của mậu dịch bằng không Chính phủ can thiệp quá mức vào thương mại quốc tế Quan điểm sai lệch về thù lao và dân số Điểm chính - Nhược điểm 3 .
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển Quan điểm của A.Smith về thương mại quốc tế Nhà nước không can thiệp vào hoạt động ngoại thương Thị trường mở cửa và tự do thương mại quốc tế Xuất khẩu là yếu tố tích cực, cần thiết cho phát triển Cơ sở , mô hình và lợi ích từ mậu dịch dựa trên lý thuyết lợi thế tuyệt đối 1.
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 2 . “ Lợi thế tuyệt đối là sự khác biệt tuyệt đối về năng suất lao động (hay chi phí lao động) giữa các quốc gia về một sản phẩm nào đó . ” Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh Sản lượng/giờ US UK Lúa mỳ ( giạ )- W 6 1 Vải ( mét )-C 2 4 Mỹ có lợi thế tuyệt đối về lúa mỳ Anh có lợi thế tuyệt đối về vải Khái niệm
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 2 . Công thức Năng suất /chi phí lao động QG 1 QG 2 Năng suất sản phẩm A Chi phí lao động của sản phẩm A a 1 α 1 =1/a 1 a 2 α 2 = 1/a 2 Năng suất sản phẩm B Chi phí lao động của sản phẩm B b 1 β 1 =1/b 1 b 2 β 2 =1/b 2 Nếu a 1 >a 2 (hoặc α 1 < α 2 ) và b 1 <b 2 (hoặc β 1 >β 2 ) thì: - Quốc gia 1 có lợi thế tuyệt đối về sản phẩm A - Quốc gia 2 có lợi thế tuyệt đối về sản phẩm B Cơ sở mậu dịch : Lợi thế tuyệt đối Khái niệm
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển Nội dung lý thuyết 3. “Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mà họ có lợi thế tuyệt đối và nhập khẩu sản phẩm mà các quốc gia khác có lợi thế tuyệt đối, thì tất cả các quốc gia đều có lợi .” Mô hình mậu dịch : Nội dung lý thuyết
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển Phân tích lợi ích mậu dịch 4 . Cơ sở mậu dịch : Mỹ có lợi thế tuyệt đối về lúa mỳ , Anh có lợi thế tuyệt đối về vải Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh Sản lượng/giờ US UK Lúa mỳ ( giạ )- W 6 1 Vải ( mét )-C 2 4 Mô hình mậu dịch : Mỹ xuất khẩu lúa mỳ nhập vải, Anh xuất khẩu vải nhập khẩu lúa mỳ
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển Phân tích lợi ích mậu dịch 4 . Giả thuyết: Có 2 quốc gia và trao đổi 2 mặt hàng Sở thích tiêu dùng giống nhau Lao động là yếu tố sx duy nhất và tự do di chuyển trong khuôn khổ một quốc gia nhưng không di chuyển giữa các quốc gia Thương mại quốc tế tự do
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển Phân tích lợi ích mậu dịch 4 . Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh Sản lượng/giờ US UK Lúa mỳ ( giạ )- W 6 1 Vải ( mét )-C 2 4 Mỹ trao đổi khi: 6W > 2C Anh trao đổi khi: 4C > 1W Khung tỷ lệ trao đổi Khung tỷ lệ trao đổi 2C < 6W < 24C 1W < 4C < 12W
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối Phân tích lợi ích mậu dịch 4 . Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh Sản lượng/giờ US UK Lúa mỳ ( giạ )- W 6 1 Vải ( mét )-C 2 4 Lấy tỷ lệ trao đổi: 6W = 6C Mỹ lợi được 4C hay tiết kiệm được 2h Anh lợi được 18C hay tiết kiệm được 4h30’ Lấy tỷ lệ trao đổi: 6W = 18C Mỹ lợi được 16C hay tiết kiệm được 8h Anh lợi được 6C hay tiết kiệm được 1h30 Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển Ưu điểm và hạn chế 5. Ưu điểm Bước đầu c hỉ ra được cơ sở của mậu dịch quốc tế Khẳng định mậu dịch quốc tế mang lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia Nhà nước không nên can thiệp vào thương mại quốc tế Hạn chế Chưa giải thích được mậu dịch quốc tế xảy ra khi một quốc gia không có lợi thế tuyệt đối về bất cứ sản phẩm nào
Lý thuyết lợi thế so sánh Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 1. “ Lợi thế so sánh là sự khác biệt tương đối về năng suất lao động (hay chi phí lao động) giữa 2 quốc gia về một sản phẩm nào đó ” Khái niệm
Lý thuyết lợi thế so sánh Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 1. Khái niệm Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh Sản lượng/giờ US UK Lúa mỳ ( giạ )- W 4 2 Vải ( mét )-C 5 1 Nước có năng suất sản phẩm nào cao nhiều hơn thì có lợi thế so sánh ở sản phẩm đó: Mỹ có lợi thế so sánh về C Nước có năng suất sản phẩm nào thấp ít hơn thì có lợi thế so sánh ở sản phẩm đó : Anh có lợi thế so sánh về W
Lý thuyết lợi thế so sánh Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 1. Khái niệm Công thức Cơ sở mậu dịch : Lợi thế so sánh Năng suất /chi phí lao động QG 1 QG 2 Năng suất sản phẩm A Chi phí lao động của sản phẩm A a 1 α 1 =1/a 1 a 2 α 2 = 1/a 2 Năng suất sản phẩm B Chi phí lao động của sản phẩm B b 1 β 1 =1/b 1 b 2 β 2 =1/b 2 < α 1 β 1 α 2 β 2 > a 1 a 2 b 1 b 2 Nếu: thì: - Quốc gia 1 có lợi thế so sánh về sản phẩm A - Quốc gia 2 có lợi thế so sánh về sản phẩm B ↔
Lý thuyết lợi thế so sánh Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 2 . Nội dung lý thuyết Mô hình mậu dịch : Xuất khẩu sp có LTSS và nhập khẩu sp không có LTSS “ Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mà mình có lợi thế so sánh và nhập khẩu sản phẩm mà các quốc gia khác có lợi thế so sánh, thì tất cả các quốc gia đều có lợi. ”
Lý thuyết lợi thế so sánh Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 3 . Phân tích lợi ích mậu dịch Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh Sản lượng/giờ US UK Lúa mỳ ( giạ )- W 4 2 Vải ( mét )-C 5 1 Cơ sở mậu dịch : Mỹ có lợi thế so sánh về vải, Anh có lợi thế so sánh về lúa mỳ (4/2 < 5/1) Mô hình mậu dịch : Mỹ xuất khẩu vải, nhập lúa mỳ ; Anh xuất khẩu lúa mỳ , nhập khẩu vải Giả thuyết: giống lý thuyết lợi thế tuyệt đối
Lý thuyết lợi thế so sánh Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 3 . Phân tích lợi ích mậu dịch Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh Sản lượng/giờ US UK Lúa mỳ ( giạ )- W 4 2 Vải ( mét )-C 5 1 Mỹ trao đổi khi: 5C > 4W Anh trao đổi khi: 2W > 1C Khung tỷ lệ trao đổi Khung tỷ lệ trao đổi 2C < 4W < 5 C 4 W < 5C < 10W
Lý thuyết lợi thế so sánh Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 3 . Phân tích lợi ích mậu dịch Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh Sản lượng/giờ US UK Lúa mỳ ( giạ )- W 4 2 Vải ( mét )-C 5 1 Lấy tỷ lệ trao đổi: 5C= 5W Mỹ lợi được 1W hay tiết kiệm được h Anh lợi được 5 W hay tiết kiệm được 2h30’ Lấy tỷ lệ trao đổi: 5C = 7 W Mỹ lợi được 3W hay tiết kiệm được 3/4h Anh lợi được 3W hay tiết kiệm được 1h30’
Lý thuyết lợi thế so sánh Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 4 . Lý thuyết lợi thế so sánh dưới góc độ tiền tệ Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh Sản lượng/giờ US UK Lúa mỳ ( giạ )- W 4 2 Vải ( mét )-C 5 1 1h (US) = 20 $ , 1h (UK) = 6£. Xác định khung tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền để mậu dịch xảy ra ? Giá lao động US ( $ ) UK ( £) 1 giạ lúa mỳ 5 3 1 m vải 4 6
Lý thuyết lợi thế so sánh Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 4 . Lý thuyết lợi thế so sánh dưới góc độ tiền tệ Để Mỹ xuất vải thì 4 < 6 .e Giá lao động US (đô) UK( £) 1 giạ lúa mỳ 5 3 1 m vải 4 6 Gọi e = R $ /£ Để Anh xuất lúa thì 3.e < 5 4 < 6.e < 10 0.667 < e < 1.667 Khung tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền
Lý thuyết lợi thế so sánh Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 5 . Ứng dụng qui luật lợi thế so sánh trong thực tiễn Phương pháp xác định lợi thế so sánh của một quốc gia với một sản phẩm Công thức: RCA = RCA: Hệ số biểu thị lợi thế so sánh E1: Giá trị xuất khẩu sp X của quốc gia 1 E2: Giá trị xuất khẩu sp X của thế giới Ec : Tổng giá trị xuất khẩu của quốc gia 1 Ew : Tổng giá trị xuất khẩu của thế giới RCA ≤ 1 : Sp X không có lợi thế so sánh 1 < RCA < 2.5 : Sp X có lợi thế so sánh cao 2.5 ≤ RCA : Sp X có lợi thế so sánh rất cao
Lý thuyết lợi thế so sánh Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 6. Ưu điểm G iải thích được mậu dịch quốc tế xảy ra khi một quốc gia không có lợi thế tuyệt đối về bất cứ sản phẩm nào Lý thuyết lợi thế so sánh có tính “tổng quát hóa” cao hơn Hạn chế Xác định lao động là yếu tố duy nhất của sản xuất Tính giá trị bằng lao động Ưu điểm và hạn chế
Lý thuyết chi phí cơ hội Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 1 . Công thức: K hái niệm chi phí cơ hội “ Chi phí cơ hội của một sản phẩm là số lượng của một sản phẩm khác cần phải cắt giảm, để sản xuất thêm 1 đơn vị sản đó ” ∆QC ∆QW CPCHW =
Lý thuyết chi phí cơ hội Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 2. Mô hình mậu dịch: xuất khẩu sp có CPCH thấp hơn và nhập khẩu sp có CPCH cao hơn Nội dung lý thuyết chi phí cơ hội của Haberler “ Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hoá sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mà mình có chi phí cơ hội thấp hơn và nhập khẩu sản phẩm mà mình có chi phí cơ hội cao hơn thì tất cả các quốc gia đều có lợi . ” Cơ sở mậu dịch: C hi phí cơ hội
Lý thuyết chi phí cơ hội Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 3 . Phân tích lợi ích mậu dịch Chi phí cơ hội không đổi và đường PPF CPCH không đổi: Là chi phí cơ hội không thay đổi theo qui mô sản lượng Khi CPCH không đổi thì đường PPF là đường thẳng
Lý thuyết chi phí cơ hội Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 3 . Phân tích lợi ích mậu dịch Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh Sản lượng/giờ US UK Lúa mỳ ( giạ )- W 6 1 Vải ( mét )-C 4 2 ( CPCHw )us = 2/3 ( CPCHc )us = 3/2 ( CPCHc ) uk = 1/2 ( CPCHw ) uk = 2/1 Mỹ xuất khẩu lúa mỳ và nhập khẩu vải vì 2/3 <2/1 Anh xuất khẩu vải và nhập khẩu lúa mỳ vì 1/2 <2/3
Lý thuyết chi phí cơ hội Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 3 . Phân tích lợi ích mậu dịch Ví dụ: Sản lượng sản xuất của Mỹ và Anh Mỹ Anh Lúa mỳ Vải Lúa mỳ Vải 180 60 150 20 50 20 120 40 40 40 90 60 30 60 60 80 20 80 30 100 10 100 120 120 1 năm Mỹ sản xuất được 180 tấn lúa mỳ hoặc 120 triệu m vải 1 năm Anh sản xuất được 60 tấn lúa mỳ hoặc 120 triệu m vải Với ( CPCHw )us = 2/3 ( CPCHw ) uk = 2/1
Lý thuyết chi phí cơ hội Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 3 . Phân tích lợi ích mậu dịch Ví dụ: Sản lượng sản xuất của Mỹ và Anh Qw 100 30 60 90 120 150 180 120 80 60 40 20 Qc B Mỹ C A1 A2 A A3 A4 100 20 40 60 80 60 40 20 Qc Anh Qw C’ B’ A’ 120
Lý thuyết chi phí cơ hội Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 3 . Phân tích lợi ích mậu dịch Sử dụng giá cả sản phẩm so sánh làm cơ sở trao đổi ( CPCHw )us = ( US = 2/3 ( CPCHc )us = ( US = 3/2 ( CPCHw ) uk = ( Uk =2 ( CPCHc ) uk = ( Uk =1/2 Khung tỷ lệ trao đổi < < < < Chọn tỷ lệ trao đổi
Lý thuyết chi phí cơ hội Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 3 . Phân tích lợi ích mậu dịch Khối lượng mậu dịch Mỹ Anh Lúa mỳ Vải Lúa mỳ Vải 180 60 150 20 50 20 120 40 40 40 90 60 30 60 60 80 20 80 30 100 10 100 120 120 T ự cung tự cấp của Mỹ ( 90W ; 60C T ự cung tự cấp của Anh (40W ; 40C Tỷ lệ trao đổi : Khối lượng mậu dịch 70W=70C
Lý thuyết chi phí cơ hội Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 3 . Phân tích lợi ích mậu dịch Phân tích lợi ích qua mô hình 120 50 40 40 Qc Anh Qw C’ B’ A’ 60 70 E’ D’ 90 60 70 B 110 E Qw Mỹ Qc 180 120 D A
Lý thuyết chi phí cơ hội Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 3 . Phân tích lợi ích mậu dịch Phân tích lợi ích qua mô hình Điểm A, A’: Khi chưa có mậu dịch quốc tế. Hai quốc gia tự cung, tự cấp tại A và A’ Điểm B, B’: Hai quốc gia sản xuất chuyên môn hóa hoàn toàn sản phẩm mà mình có giá cả so sánh thấp hơn Điểm E,E’: Hai quốc gia gia tăng được sản lượng trong nước vượt và tiêu dùng vượt ra ngoài đường PPF nhờ vào mậu dịch quốc tế
Lý thuyết chi phí cơ hội Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 3 . Phân tích lợi ích mậu dịch Phân tích lợi ích qua mô hình Lợi ích của Mỹ Sản xuất: (180W; 0C) Trao đổi: (–70W; +70C) Tiêu thụ (có mậu dịch): (110W; 70C) Tiêu thụ (không có mậu dịch): (90W; 60C) Lợi ích mậu dịch: (+20W; +10C)
Lý thuyết chi phí cơ hội Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 3 . Phân tích lợi ích mậu dịch Phân tích lợi ích qua mô hình Lợi ích của Anh Sản xuất: (0W; 120C) Trao đổi: (+70W; –70C) Tiêu thụ (có mậu dịch): (70W; 50C) Tiêu thụ (không có mậu dịch): (40W; 40C) Lợi ích mậu dịch: (+30W; +10C)
Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển 6. Ưu điểm Thấy được mối quan hệ giữa CPCH và lợi thế so sánh Không quan tâm đến nguồn góc tạo ra sản phẩm, khắc phụ được nhược điểm của lý thuyết lợi thế so sánh Hạn chế Giả định CPCH không đổi là không đúng với thực tế Chưa tìm ra căn nguyên của cái tạo nên lợi thế so sánh trong sản xuất của các quốc gia. Ưu điểm và hạn chế Lý thuyết chi phí cơ hội
Kết luận chương 1 Nguyễn Văn Nên – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 1: Lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển Học thuyết trọng thương đã bước đầu chỉ ra tầm quan trọng của mậu dịch quốc tế, nhưng chưa tìm ra cơ sở của nó Lý thuyết lợi thế tuyệt đối và tương đối đã giải thích cơ sở của mậu dịch quốc tế dựa trên sự khác biệt về năng suất hay chi phí lao động Lý thuyết về chi phí cơ hội đã giải thích được cơ sở của mậu dịch là sự khác biệt về CPCH hay giá cả sản phẩm so sánh Các lý thuyết chưa tìm ra cơ sở căn nguyên của mậu dịch mậu tế, chỉ tiếp cận dựa trên yếu tố cầu.