NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG N.C.K.H BÁO CÁO VIÊN. NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG DUY [email protected]
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG N.C.K.T CƠ SỞ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG [email protected]
NỘI DUNG TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ NGHI ÊN CỨU – NGHI ÊN CỨU THÌ TRƯỜNG Tìm hiểu lợi ích của môn học Cách giải quyết vấn đề chính yếu trong kinh doanh Giới thiệu nghiên cứu – nghiên cứu thị trường
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Thiết lập các tiêu chuẩn 4
Nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng 02 03 01 NGHIÊN CỨU 5 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Nghiên cứu suy diễn và nghiên cứu quy nạp Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu hàn lâm Academic research 6 Nghiên cứu ứng dụng Applied research Mở rộng kho tàng tri thức khoa học của ngành Xây dựng và kiểm định các lý thuyết khoa học Giải thích v à dự báo các hiện tượng khoa học . Ứng dụng thành tựu của khoa học của ngành đó vào thực tiễn cuộc sống . Trực tiếp hỗ trợ cho việc ra quyết định .
Nghiên cứu hàn lâm Academic research 7 Nghiên cứu ứng dụng Applied research
Nghiên cứu hàn lâm Academic research 8 Nghiên cứu ứng dụng Applied research Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng tại việt nam Website bán hàng trực tuyến Định hướng mua sắm trực tuyến Môi trường mua sắm trực tuyến Phương pháp mua sắm trực tuyến H1 H2 H4 H3 Hành vi mua sắm trực tuyến
Nghiên cứu hàn lâm Academic research 9 Nghiên cứu ứng dụng Applied research Mở rộng kho tàng tri thức khoa học của ngành Xây dựng và kiểm định các lý thuyết khoa học Giải thích v à dự báo các hiện tượng khoa học . Ứng dụng thành tựu của khoa học của ngành đó vào thực tiễn cuộc sống . Trực tiếp hỗ trợ cho việc ra quyết định .
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CÁC HÌNH THỨC QUẢNG CÁO CỦA CAFÉ ĐÁ XAY – MÔ HÌNH TAKE AWAY (NHÃN HIỆU EFFOC TẠI TP.HCM)
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu hàn lâm Academic research 12 Nghiên cứu ứng dụng Applied research
Nghiên cứu hàn lâm Academic research 13 Nghiên cứu ứng dụng Applied research Giải pháp nâng cao chất lượng mối quan hệ của nhà bán lẻ với khách hàng: nghiên cứu trường hợp FPT shop Chất lượng chương trình tạo lòng trung thành Chất lượng tương tác cá nhân Chất lượng mối quan hệ Lòng trung thành khách hàng
14 BT
15
Nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng 02 03 01 NGHIÊN CỨU 16 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Nghiên cứu suy diễn và nghiên cứu quy nạp Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
Suy diễn Deduction 17 Quy nạp Induction
18 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng tại việt nam Website bán hàng trực tuyến Định hướng mua sắm trực tuyến Môi trường mua sắm trực tuyến Phương pháp mua sắm trực tuyến H1 H2 H4 H3 Hành vi mua sắm trực tuyến Quy nạp Induction Suy diễn Deduction
Nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng 02 03 01 NGHIÊN CỨU 19 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Nghiên cứu suy diễn và nghiên cứu quy nạp Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
NGHIÊN CỨU TRONG KINH DOANH LÀ GÌ? 20 Bản chất ? Quá trình thu thập , ghi chép , phân tích dữ liệu một cách có hệ thống , có mục đích nhằm hỗ trợ cho việc ra quyết định kinh doanh . MÔN HỌC cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong một môi trường đòi hỏi các quyết định nhanh chóng .
21
KHÁM PHÁ VÀ KẾT LUẬN VẤN ĐỀ KINH DOANH 22
23 NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG Nghiên cứu thị trường là chức năng liên kết giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng, khách hàng, và cộng đồng thông qua thông tin . Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ Dữ liệu Thông tin Kiến thức Data Information Knowledge
TỪ DỮ LIỆU ĐẾN TRI THỨC RA QUYẾT ĐỊNH Hiểu biết các mối quan hệ Hiểu biết các dạng mẫu, quy luật Dữ liệu Số liệu hoặc sự kiện Thông tin Dữ liệu được đặt trong bối cảnh Nguồn : Serban , A. M. & Luan, J., “Overview of knowledge management”. New Direction for Institutional Research, No. 113, pp 9. . 24 Tri thức Thông tin được kết hợp với kinh nghiệm và sự phần quyết Ra quyết định Hoạch định các hàng động
DỮ LIỆU – THÔNG TIN – THI TRỨC DỮ LIỆU TH ÔNG TIN TRI THỨC 25 THÔNG TIN được sử dụng để? Nhận dạng, xác định cơ hội và vấn đề Marketing Thiết lập, điều chỉnh và đánh giá các hoạt động Marketing Theo dõi việc thực hiện Marketing Phát triển sự nhận thức về Marketing
NCTT NGHIÊN CỨU TIẾP THỊ VÀ BÀN HÀNG Thông tin thị trường Thông tin về người tiêu dung ( hiểu người tiêu dùng ) Tìm chiến lượng ? Phát triển ý tưởng ? Đánh giá các yếu tố trong kế hoạch marketing? Theo dõi diễn biến trên thị trường? 26
MARKETING TẠO DỰNG VÀ GIÀNH LẤY GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG THẤU HIỂU THỊ TRƯỜNG VÀ NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG THIẾT KẾ CHIẾN LƯỢC TIẾP THỊ HƯỚNG ĐẾN KHÁCH HÀNG CHUẨN BỊ CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH TIẾP THỊ TÍCH HỢP XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG GIÀNH LẤY GIÁ TRỊ TỪ KHÁCH HÀNG BỨC TRANH TỔNG QUAN VỀ MARKETING
SCM - QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 28 Đầu vào Quy trình chuyển hóa Đầu ra LÝ THUYẾT SẢN XUẤT BỨC TRANH TỔNG QUAN VỀ MARKETING
SCM - QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 29 MQH CUNG – CẦU BỨC TRANH TỔNG QUAN VỀ MARKETING
SCM - QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 30 NGUYÊN TẮC 80/20 BỨC TRANH TỔNG QUAN VỀ MARKETING
SCM - QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 31 SAI LẦM TRONG KINH DOANH ĐÁP ỨNG TẤT CẢ NHU CẦU CỦA KH BỨC TRANH TỔNG QUAN VỀ MARKETING
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA MARKETING MARKETING BỨC TRANH TỔNG QUAN VỀ MARKETING
BỨC TRANH TỔNG QUAN VỀ MARKETING Customer Competitor Company Segmentation Targeting Positioning 3C’s STP Product, Price, Place, Promotion “Integrated Marketing” 4P’s
Đặc điểm của dữ liệu Định tính Đ ịnh lượng 34 Nguồn dữ liệu Thứ cấp (dạng NC tại bàn ) Sơ cấp (dạng NC tại hiện trường Mức độ tìm hiểu thị trường Khám phá Mô tả Nhân quả Mức độ thường xuyên Đột xuất hay Liên tục PHÂN LOẠI – CÁC DẠNG NCTT
ý Thử ý tưởng , khái niệm 01 02 03 04 05 CÁC DẠNG NCTT CỤ THỂ TẠI DN 35 Thử quảng cáo (ý tưởng ) hoặc các quảng cáo có sẵn – TVC) Thử bao bì , sản phẩm Thử gi á cả ( phân tích độ nhạy giá) Thử nhận thức thương hiệu (phần tích sức khỏe thương hiệu )…
36 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NGHIÊN CƯU Vấn đề, cơ hội thị trường. Thông tin cần thiết , nguồn dữ liệu Khám phá , mô tả, nhân quả Định tính , định lượng Một lần , lặp lại Thị trường nhiên cứu Phương pháp phỏng vấn Quy cách kiểm tra chất lượng Thiết kế mẫu Phương phâp phân tích dữ liệu Kết cấu báo cáo kết quả Thời gian tiến hành và kết thúc Chi phí Người quản lý và thực hiện . Thu thập Kiểm tra Nhập , làm sạch , tóm tắt dữ liệu Phân tích, diễn giải Viết báo cáo và trình bày kết quả . Ra quyết định thị trường.
BƯỚC 1 Xác định vấn đề Marketing cần nghiên cứu . BƯỚC 2 Xác định thông tin cần thiết . BƯỚC 3 Nhận dạng nguồn dữ liệu . BƯỚC 4 Xác định kỹ thuật thu thập dữ liệu . BƯỚC 5 Thu thập dữ liệu . BƯỚC 6 Tóm tắt và phân tích dữ liệu . BƯỚC 7 Viết báo cáo và trình bày kết quả nghiên cứu . BẮT ĐẦU KẾT THÚC Qu y trình được dùng để tạo ra, phân tích và diễn giải thông tin marketing để ra quyết định về chương trình thiết kế 37 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG N.C.K.H BÁO CÁO VIÊN. NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG DUY [email protected]
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG N.C.K.T THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU [email protected]
NỘI DUNG THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU - XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU Tổng quan Đề cương nghiên cứu Thiết kết nghiên cứu Tiến trình thực hiện ĐCNC
TỔNG QUAN 41 Marketing research brief Proposal
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU 42 Đề cương nghiên cứu Proposal Xác định vấn đề Mục tiêu nghiên cứu ( Giới hạn nghiên cứu ) Câu hỏi nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Lý thuyết , mô hình , biến số , giả thuyết , chọn mẫu, phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập & phân tích dữ liệu Báo cáo Lý do thực hiện đề tài, tính cấp thiết Thảo luận về mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu Ý nghĩa và giới hạn của nghiên cứu Thảo luận sơ bộ về cơ sở lý thuyết (literature review)
Proposal 1 3 2 Nghiên cứu được hoạch định rõ ràng và chặt chẽ Nhà nghiên cứu có đủ khả năng để thực hiện nghiên cứu Đề cương nghiên cứu cần chứng minh Nghiên cứu xứng đáng được thực hiện
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44 Thông tin thứ cấp Dạng th ông tin Nghiên cứu định tính / lượng Nghiên cứu khám phá Nghiên cứu tại bàn Dạng n ghiên cứu Ý nghĩa nghiên cứu Kỹ thuật thu thập Nghiên cứu định tính Nghiên cứu khám phá Phỏng vấn chuyên sâu Thảo luận nhóm Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu mô tả Nghiên cứu thực nghiệm Nghiên cứu liên tục Phỏng vấn Thông tin thứ cấp
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 45 Làm rõ vấn đề cần nghiên cứu Xác định lại cơ sở lý thuyết Phát triển các biến cần khảo sát (động cơ, lợi ích tìm kiếm, hành vi tiêu dùng, …) Phát triển các giả thuyết Mô tả các thông tin về nhu cầu, động cơ, hành vi Mô tả các xu thế trên thị trường Mô tả các mối quan hệ hay sự khác biệt giữa các biến Kiểm chứng lượng hóa các giả thuyết Kiểm chứng và lựa chọn giải pháp tối ứu Kiểm định lại các mối quan hệ, sự khác biệt của các biến thị trường Kiểm định lại các giả thuyết
Nghiên cứu thị trường (nghiên cứu mô tả) 46 5. Hành động tương lai 1. Nhận thức (nhân hiệu , quảng cáo …) 6. … 4. Nhân tố quyết định hành vi mua hàng 2. Thói quen mua hàng 3. Lý do mua hàng Xác định biến nghiên cứu (hành vi người tiêu dùng) Xác định các cấu trúc thể hiện biến nghiên cứu
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU 47 Đề cương nghiên cứu Proposal Xác định vấn đề Mục tiêu nghiên cứu ( Giới hạn nghiên cứu ) Câu hỏi nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Lý thuyết , mô hình , biến số , giả thuyết , chọn mẫu, phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập & phân tích dữ liệu Báo cáo Lý do thực hiện đề tài, tính cấp thiết Thảo luận về mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu Ý nghĩa và giới hạn của nghiên cứu Thảo luận sơ bộ về cơ sở lý thuyết (literature review)
48 Vấn đề thực (Real problems) XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Triệu chứng (Problem symptoms) Doanh số tại công ty liên tục giảm ? Khách hàng không trung thành với thương hiệu công ty ? Vd: Nguyên nhân dẫn đến khách hàng không trung thành với thương hiệu là gì? Thái độ của khách hàng đối với thương hiệu của mình đang không tốt? Chất lượng giảm?
Câu hỏi nghiên cứu Vấn đề nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
VẤN ĐỀ - MỤC TIÊU – CÂU HỎI 50 Vấn đề nghiên cứu (research problem) Khoảng trống kiến thức (gaps of knowledge) Làm sao tìm được vấn đề nghiên cứu ? Như thế nào là một VĐNC tốt? Xác định lĩnh vực quan tâm và ưu tiên Tìm hiểu tầm quan trọng của vấn đề Đánh giá ảnh hưởn của VĐ đến xã hội Sự bức thiết của vấn đề và kiến thức giải quyết Muc tiêu nghiên cứu (research objectives) Tại sao ra phải thực hiện nghiên cứu ? Thông qua nghiên cứu , ta hy vọng đạt được điều gì? Mục tiêu tổng quát (general/overall) Mục tiêu cụ thể (specific) Tại sao cần phải phát triển mục tiêu nghiên cứu ? Phát biểu mục tiêu nghiên cứu như thế nào? Câu hỏi nghiên cứu (research questions) Mô tả sự vật , hiện tượng nghiên cứu So sánh Tìm hiểu mối liên hệ Mối quan hệ nhân quả Làm thế nào xác lập được câu hỏi nghiên cứu
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU 51 Đề cương nghiên cứu Proposal Xác định vấn đề Mục tiêu nghiên cứu ( Giới hạn nghiên cứu ) Câu hỏi nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Lý thuyết , mô hình , biến số , giả thuyết , chọn mẫu, phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập & phân tích dữ liệu Báo cáo Lý do thực hiện đề tài, tính cấp thiết Thảo luận về mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu Ý nghĩa và giới hạn của nghiên cứu Thảo luận sơ bộ về cơ sở lý thuyết (literature review)
52 Mục tiêu cụ thể Các bước ta cần tiến hành để tìm câu trả lời CÂU HỎI NGHIÊN CỨU, GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU Câu hỏi nghiên cứu ( Yêu cầu của bên đặt hàng ) Tầm quan trọng của nghiên cứu Giả thuyết Giả thuyết Giả thuyết
LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU 53 Thuật ngữ dùng trong lý thuyết nghiên cứu 1 Concepts Khái niệm 5 Operational Definitions Định nghĩa chi tiết 2 Constructs Khái niệm dùng trong nghiên cứu 6 Propositions/Hypotheses Giả thuyết 3 Conceptual Schemes Hệ thống khái niệm 7 Theory Lý thuyết 4 Models Mô hình 8 Variables Biến số
Khái niệm là một nhóm các ý nghĩa hay đặc điểm liên quan đến những sự kiện, đối tượng, điều kiện, tình huống và hành vi) Đ ược phát triển qua thời gian thông qua việc sử dụng chung KHÁI NIỆM HIỂU KHÁI NIỆM - Concepts 54 KHÁI NIỆM Lòng trung thành Sự hài lòng N gười nghiên cứu hình dung ra các khái niệm như thế nào N hững người khác hiểu các khái niệm mà người nghiên cứu sử dụng như thế nào
Construct? – Khái niệm dung trong NC Khái niệm dùng trong nghiên cứu là một hình ảnh hay một ý tưởng được dùng trong một nghiên cứu hay cho mục đích xây dựng lý thuyết) Ví dụ: khách hàng trung thành tuyệt đối, khách h à ng trung thành giả
ĐỊNH NGHĨA CHI TIẾT Operational Definitions 56 How can we define the variable “class level of students”? Freshman < 30 credit hours Sophomore 30-50 credit hours Junior 60-89 credit hours Senior • > 90 credit hours Chúng ta định nghĩa khách hàng trung thành với Cocacola như thế nào?
Tiếp tục mua Không nghĩ đến những thứ khác Không có ý định mua thử những thứ khác Nói tốt về s p/ d v /thương hiệu với người khác Giới thiệu sp/d v /thương hiệu với người khác Lòng trung thành
58 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU Giả thuyết là một cách diễn đạt khách quan câu hỏi nghiên cứu: Phản ánh vấn đề cơ bản của nghiên cứu Nêu lại vấn đề cơ bản theo hình thức đủ chính xác để có thể tiến hành kiểm tra Nó mô tả mối quan hệ giữa các nhân tố Nó thể hiện dưới dạng kiểm tra được Nếu giả thuyết được xác nhận => đóng góp vào khám phá của đề tài . Nếu giả thuyết không được xác nhận => tìm hiểu xem nhân tố nào là quan trọng cần nghiên cứu thêm (cần thảo luận kỹ) .
59 GIẢ THUYẾT HAY GIẢ THIẾT? Giả thuyết ( hypothese ) hay Giả thiết (Assumption) Giả thuyết vs Giả thiết M ột sự giải thích (explanation) sơ bộ về bản chất sự vật. Một điều kiện giả định trong quan sát hoặc thực nghiệm. Luận điểm cần chứng minh của tác giả M ột điều kiện mang tính quy ước của người nghiên cứu, nó có thể không tồn tại hoặc không phải lúc nào cũng tồn tại trong thực tế. C âu trả lời sơ bộ, cần chứng minh, vào câu hỏi nghiên cứu của đề tài
60 GIẢ THUYẾT HAY GIẢ THIẾT? Mỗi giả thuyết luôn đi kèm với một điều kiện giả định, nghĩa là một giả thiết quan sát hoặc thực nghiệm. Ví dụ: Giả thuyết: “Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ siêu thị giữa khách hàng nam và khách hàng nữ là như nhau” với giả thiết rằng: “Hai nhóm khách hàng này đều đánh giá cùng 1 siêu thị, vào cùng 1 thời điểm, trong cùng 1 chương trình khuyến mãi". Giả thiết được đặt ra nhằm tập trung mối quan tâm của nghiên cứu vào những liên hệ căn bản nhất , loại trừ bớt những liên hệ không căn bản.
61 GIẢ THUYẾT KHÔNG XUẤT HIỆN KHI Câu hỏi nghiên cứu ở dạng mô tả (descriptive) hay khám phá (explorative) Ta không có các biến số được định nghĩa rõ ràng Ta không chứng minh (prove) cho giả thuyết, nhưng có thể phản biện (disprove) chúng. Lưu ý: Nghiên cứu chỉ giúp ta hiểu 1 phần thế giới, trong 1 điều kiện nhất định (không phải trong tất cả mọi điều kiện)
62 Giả thuyết trơ (nullhypotesis) Giả thuyết NC (research/ alternative hyppothesis giả thuyết khả năng) HAI LOẠI GIẢ THUYẾT
63 GIẢ THUYẾT TRƠ LÀ GÌ Lý do: Thiếu các thông tin để phát triển giả thuyết chi tiết Xuất phát điểm cho nghiên cứu Thể loại Cho rằng không có sự khác biệt giữa các quan sát VD: Giả thuyết rằng chi tiêu cho học tập của Nam và Nữ không khác biệt nhau Cho rằng không có mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc VD: Giả thuyết rằng mức độ chi tiêu cho học tập không phụ thuộc vào giới tính
64 VAI TRÒ CỦA GIẢ THUYẾT Guides the direction of the study (dẫn hướng cuộc nghiên cứu) Identifies facts that are relevant (nhận diện các thông tin có liên quan) Suggests which form of research design is appropriate (gợi ý các thiết kế nghiên cứu phù hợp) Provides a framework for organizing the conclusions that result (cung cấp khuôn khổ để tổ chức sắp xếp các kết luận)
65 M ỘT GIẢ THUYẾT TỐT PHẢI NHƯ THẾ NÀO? A good hypothesis should fulfill three conditions Must be adequate for its purpose (phù hợp với mục đích xây dựng giả thuyết) Must be testable (kiểm định được) Must be better than its rivals (tốt hơn những cách đặt giả thuyết khác)
BIẾN SỐ - Variables 66 Biến số là một quan sát Nó có nhiều giá trị khác nhau B iến số ≠ hằng số (chỉ có 1 giá trị duy nhất, không đổi) Giá trị của biến số có thể là mặc nhiên (VD giá trị của Doanh thu là $) cũng có thể do ta qui ước (VD: Nam = 1, Nữ = 0 hay ngược lại) Các biến số cần được đo lường chính xác VD1: “Giới tính” là một biến số vì giới tính có thể là Nam (giá trị =1) hoặc là Nữ (giá trị = 0) VD2 : “Doanh thu/tháng” cũng là 1 biến số với giá trị thay đổi theo mỗi thời kỳ.
HAI BIẾN SỐ CƠ BẢN 67 Thể hiện mục tiêu chịu tác động đang được quan tâm Tạo ra mô hình nghiên cứu Biến phụ thuộc Biến độc lập vs Là nhân tố tác động vào mục tiêu Có thể có nhiều biến độc lập Chọn biến độc lập nào quan sát là tùy mục tiêu nghiên cứu
TÓM LƯỢC CÁC LOẠI BIẾN SỐ 68 Các loại biến số Loại biến Định nghĩa Các hình thức thể hiện khác Phụ thuộc Dependent Một biến số được đo lường để xác định sự tác động (treatment) hay thay đổi (manipulation) của biến độc lập như thế nào Biến thành quả (outcome) Biến kết quả (result) Biến tiêu chí (Criterion) Độc lập Independent Một biến số được thay đổi để xác định ảnh hưởng của nó đối với biến phụ thuộc Tác động (treatment) Yếu tố (Factor) Biến dự đoán (Predictor) Kiểm soát Comtrol Một biến số có quan hệ với biến phụ thuộc, mà sự ảnh hưởng của nó cần phải được loại bỏ. Biến giới hạn (Restricting) Ngoại vi Extraneous Một biến số có quan hệ với biến phụ thuộc hoặc biến độc lập , không phải là mục tiêu nghiên cứu Biến đe doạ (Threatening) Điều tiết Moderator Một biến số có quan hệ với biến phụ thuộc hoặc biến độc lập và có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc Biến tương tác (Interacting variable)
69 THIÊT KẾ NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu là kế hoạch, cấu trúc, và chiến lược nghiên cứu nhằm trả lời những câu hỏi nghiên cứu và kiểm soát những sự thay đổi. Thiết kế nghiên cứu bao gồm : Lựa chọn thiết kế nghiên cứu Lựa chọn mẫu nghiên cứu Thiết kế về thu thập dữ liệu Phân tích đánh giá số liệu Thiết kế về báo cáo .
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU 70 Đề cương nghiên cứu Proposal Xác định vấn đề Mục tiêu nghiên cứu ( Giới hạn nghiên cứu ) Câu hỏi nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Lý thuyết , mô hình , biến số , giả thuyết , chọn mẫu, phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập & phân tích dữ liệu Báo cáo Lý do thực hiện đề tài, tính cấp thiết Thảo luận về mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu Ý nghĩa và giới hạn của nghiên cứu Thảo luận sơ bộ về cơ sở lý thuyết (literature review)
71 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Mô hình nghiên cứu Y = f(X1, X2, Xi, …) + ε X1 X2 Xi … Y Biến độc lập Biến phụ thuộc H1 H2 H3
72 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Yi = f(Xi) + ε i Biến nguyên nhân (Xi) Biến nghiên cứu chính (Yi) Biến kết quả (Zi) Zi = f(Yi) + ε i
73 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU η ei = βη mi + ζ i Biến nguyên nhân ( ξ i ) Biến trung gian ( η mi) Biến kết quả ( η ei ) η mi = γξ i + ζ i
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU 74 Đề cương nghiên cứu Proposal Xác định vấn đề Mục tiêu nghiên cứu ( Giới hạn nghiên cứu ) Câu hỏi nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Lý thuyết , mô hình , biến số , giả thuyết , chọn mẫu, phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập & phân tích dữ liệu Báo cáo Lý do thực hiện đề tài, tính cấp thiết Thảo luận về mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu Ý nghĩa và giới hạn của nghiên cứu Thảo luận sơ bộ về cơ sở lý thuyết (literature review)
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG N.C.K.H BÁO CÁO VIÊN. NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG DUY [email protected]
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG N.C.K.T TỔNG QUAN TÀI LIỆU LITERATURE REVIEW [email protected]
NỘI DUNG TỔNG QUAN TÀI LIỆU Giới thiệu về tổng quan tài liệu Thế nào là một tổng quan tài liệu tốt? Chiến lược khai thác thông tin dữ liệu Nguồn thông tin, dữ liệu và đánh giá Cách viết trích dẫn và ghi TLTK
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU 78 Đề cương nghiên cứu Proposal Xác định vấn đề Mục tiêu nghiên cứu ( Giới hạn nghiên cứu ) Câu hỏi nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Lý thuyết , mô hình , biến số , giả thuyết , chọn mẫu, phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập & phân tích dữ liệu Báo cáo Lý do thực hiện đề tài, tính cấp thiết Thảo luận về mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu Ý nghĩa và giới hạn của nghiên cứu Thảo luận sơ bộ về cơ sở lý thuyết (literature review)
Proposal 1 3 2 Khái niệm Lưu ý TỔNG QUAN TÀI LIỆU - LITERATURE REVIEW Mục đích – vai trò
THẾ NÀO LÀ MỘT LR TỐT? 80 Được viết theo trình tự hợp lý ( khái niệm , định nghĩa , cách thức đo lường kn , đn , mô hình lý thuyết … kết quả đạt được từ các nghiên cứu thực nghiệm… bài học rút ra… Chỉ ra được các thông tin dữ liệu quan trọng cần thu thập Chỉ ra được phương thức thu thập / xử lý/ phân tích dữ liệu Có đủ thông tin nền tảng giúp xây dựng phiếu điều tra cần thiết cho nghiên cứu .
CHIẾN LƯỢC KHAI THÁC THÔNG TIN DỮ LIỆU 81 Bước 1 Thu thập tài liệu lý thuyết và các bài báo khoa học liên quan . Bước 2 Quản lý tài liệu . Phát triển một cách thức ghi nhận tài liệu . Lập danh sách , ghi chú lại các nội dung quan trọng . Bước 3 Đọc lý thuyết , bài báo khoa học về chủ đề quan tâm . Phân tích các tranh luận khoa học… Bước 4 Tổng quan . Như một văn bản đánh giá, phê bình , chứ không chỉ đơn giản là tóm lược .
NGUỒN THÔNG TIN, DỮ LIỆU VÀ ĐÁNH GIÁ 82 Các dạng nguồn thông tin Sách và sách chuyên khảo Kỷ yếu/ tạp chí khoa học Tự điển chuyên ngành / Tự điển bách khoa toàn thư Chỉ mục/ danh mục TLTK Đánh giá giá trị của nguồn / nd TL Tác giả - Authority/ Người đọc – Audience là ai? Mục tiêu – Purpose là gì? Định dạng – Format như thế nào Giới hạn phạm vi – Scope như thế nào? Các cấp độ của thông tin dữ liệu Dữ liệu tam cấp Tertiary data Dữ liệu sơ cấp Primary data Dữ liệu thứ cấp Secondary data
83 CÁC VIẾT TRÍCH DẪN TÀI LIỆU – APA Trích dẫn trực tiếp Nguyên tắc ghi: (Tên tác giả , Năm , Số trang ). Ví dụ: Amabile và cộng sự (1994, trang 950) khái quát các yếu tố ảnh hưởng đến động lực bên trong một cách tương tự nhưng rộng hơn, bao gồm : “ sự tự quyết ( ưu tiên cho sự lựa chọn và quyền tự chủ ); sự để tâm vào nhiệm vụ ( sự say mê công việc); năng lực (định hướng chủ động và ưa thích thử thách ); sự tò mò ( ưa thích , khám phá sự phức tạp ); và sự quan tâm ( sự thích thú và sự vui thích )”. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực bên trong được khái quát một cách tương tự nhưng rộng hơn, bao gồm : “ sự tự quyết ( ưu tiên cho sự lựa chọn và quyền tự chủ ); sự để tâm vào nhiệm vụ ( sự say mê công việc); năng lực (định hướng chủ động và ưa thích thử thách ); sự tò mò ( ưa thích , khám phá sự phức tạp ); và sự quan tâm ( sự thích thú và sự vui thích )” (Amabile và cộng sự , 1994, trang 950).
84 CÁC VIẾT TRÍCH DẪN TÀI LIỆU – APA Trích dẫn gián tiếp Một tác giả Nguyên tắc ghi: (Tên tác giả , Năm ) nếu đặt cuối câu trích dẫn . T ên tác giả ( Năm ) nếu tác giả đặt đầu câu như là một chủ từ. Đ ộng lực nội tại sẽ dẫn dắt người học tìm ra hoặc chấp nhận những kinh nghiệm học tập rõ ràng và phức tạp, điều này tạo cơ hội cho họ có thể thách thức cả thế giới quan của chính mình và do đó thúc đẩy tư duy trừu tượng của họ (Kroll, 1988). Kroll (1988) đã lập luận rằng động lực nội tại sẽ dẫn dắt người học tìm ra hoặc chấp nhận những kinh nghiệm học tập rõ ràng và phức tạp, điều này tạo cơ hội cho họ có thể thách thức cả thế giới quan của chính mình và do đó thúc đẩy tư duy trừu tượng của họ.
85 CÁC VIẾT TRÍCH DẪN TÀI LIỆU – APA Trích dẫn gián tiếp HAI tác giả Nguyên tắc ghi: theo trật tự xuất hiện ở TLTK (TG & TG, Năm ) TG và TG ( Năm ) M ột số nhà nghiên cứu tin rằng động lực là yếu tố duy nhất ảnh hưởng trực tiếp đến thành công trong học tập của học sinh, sinh viên, và tất cả các yếu tố khác suy cho cùng tác động đến thành công trong học tập là do chúng ảnh hưởng đến động lực (Tucker & Zayco, 2002) . Turker và Zayco (2002) cho rằng m ột số nhà nghiên cứu tin rằng động lực là yếu tố duy nhất ảnh hưởng trực tiếp đến thành công trong học tập của học sinh, sinh viên, và tất cả các yếu tố khác suy cho cùng tác động đến thành công trong học tập là do chúng ảnh hưởng đến động lực .
86 CÁC VIẾT TRÍCH DẪN TÀI LIỆU – APA Trích dẫn gián tiếp Từ ba tác giả trở lên Nguyên tắc ghi: et al hoặc cộng cự (TG et al., Năm ) / (TG và cộng sự , Năm ) TG et al. ( Năm ) / TG và cộng sự ( Năm ) Cụ thể, động lực học tập của sinh viên phản ánh mức độ định hướng, tập trung và nỗ lực của sinh viên trong quá trình học tập những nội dung của môn học (Nguyễn Đình Thọ và cộng sự, 2013). Nguyễn Đình Thọ và cộng sự cho rằng động lực học tập của sinh viên phản ánh mức độ định hướng, tập trung và nỗ lực của sinh viên trong quá trình học tập những nội dung của môn học .
87 CÁC VIẾT TRÍCH DẪN TÀI LIỆU – APA Trích dẫn thông qua nguồn trung gian Nguyên tắc ghi: (Tên Tg , Năm , trích bởi Tên tg trung gian , Năm ) T ên Tg ( Năm ) và ( Trích bởi Tên Tg trung gian , năm ) Trong nghiên cứu định lượng sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi qui bội. Khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA, kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt nhất là 100 và tỉ lệ quan sát/ biến đo lường tối thiểu là 5:1 và tốt nhất là 10:1 (Hari và cộng sự, 2006 được trích dẫn trong Nguyễn Đình Thọ, 2013). Theo Green (1991) được trích trong Nguyễn Đình Thọ (2013) cho rằng “công thức này phù hợp nếu p<7”. Áp dụng công thức trên ta có kích cỡ mẫu tối thiểu cần có khi p=4 là n=82.
88 CÁCH GHI TÀI LIỆU THAM KHẢO - Reference ỨNG DỤNG TRÊN WORD
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG N.C.K.T PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU [email protected]
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU 94 Đề cương nghiên cứu Proposal Xác định vấn đề Mục tiêu nghiên cứu ( Giới hạn nghiên cứu ) Câu hỏi nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Lý thuyết , mô hình , biến số , giả thuyết , chọn mẫu, phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập & phân tích dữ liệu Báo cáo Lý do thực hiện đề tài, tính cấp thiết Thảo luận về mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu Ý nghĩa và giới hạn của nghiên cứu Thảo luận sơ bộ về cơ sở lý thuyết (literature review)
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU Lý do phải chọn mẫu Các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu Quy trình chọn mẫu Các phương pháp chọn mẫu
LÝ DO PHẢI CHỌN MẪU Tiết kiệm chi phí Tiết kiệm thời gian Có thể cho kết quả chính xác hơn 1 2 3 Ph.D IUH 96
SAI LỆCH TRONG NGHIÊN CỨU Ph.D IUH 97 Sai số do chọn mẫu - SE Sai số không do chọn mẫu - NE SE NE SE NE NE max n N Tăng kích thước mẫu Nguồn : Dựa theo Joselyn RW (1977), Designing the Marketing Research Project , NY: Mason/Charter SE 0
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG CHỌN MẪU 01 Tổng thể nghiên cứu 04 Đơn vị mẫu 02 Đám đông / đám đông nghiên cứu 05 Khung mẫu 03 Phần tử / phần tử mẫu nghiên cứu 06 Hiệu quả chọn mẫu Ph.D IUH 98
QUY TRÌNH CHỌN MẪU/THIẾT KẾ MẪU Ph.D IUH 99 (1) Xác định tổng thể nghiên cứu , phần tử mẫu, đơn vị mẫu. (2) Xác định khung chọn mẫu (bao gồm những thông tin nhằm xác định phần tử mẫu và đơn vị mẫu) (3) Xác định kích thước mẫu (4) Lựa chọn phương pháp chọn mẫu (5) Tiến hành chọn
Bước 1. Xác định tổng thể nghiên cứu Ph.D IUH 100 Ví dụ . Tìm hiểu hành vi, thái độ, thói quen tiêu dùng của người tiêu dùng tại TP.HCM về việc mua sắm trực tuyến có độ tuổi từ 18 đến 35. Tổng thể/ thị trường nghiên cứu : người tiêu dùng sử dụng mua sắm trực tuyến tại TP.HCM có độ tuổi từ 18 đến 35 tuổi .
Bước 2. Xác định khun g chọn mẫu Ph.D IUH 101 Ví dụ . Tìm hiểu hành vi, thái độ, thói quen tiêu dùng của người tiêu dùng tại TP.HCM về việc mua sắm trực tuyến có độ tuổi từ 18 đến 35. Tổng thể/ thị trường nghiên cứu : người tiêu dùng sử dụng mua sắm trực tuyến tại TP.HCM có độ tuổi từ 18 đến 35 tuổi . Khung chọn mẫu: danh sách liệt kê những người tiêu dùng tại TP.HCM có độ tuổi từ 18 đến 35 cùng với dữ liệu cá nhân cần thiết của họ .
Bước 3. Xác định kích cỡ mẫu Ph.D IUH 102 Quyết định kích cỡ một mẫu nghiên cứu như thế nào phụ thuộc vào các yếu tố sau: Độ tin cậy (confidence) mà nhà nghiên cứu mong muốn từ m ẫu Khoảng ước lượng E (confidence interval) Số lượng các nhóm mẫu nhỏ được phân ra từ mẫu nghiên cứu để phân tích. (số lượng đơn vị mẫu) Qui mô của tổng thể nghiên cứu .
Bước 3. Xác định kích cỡ mẫu Ph.D IUH 103 Lý thuyết thống kê: Mẫu trên 30 phần tử là mẫu đủ điều kiện thực hiện các kiểm nghiệm thống kê. Thực tế: Quyết định kích cở mẫu như thế nào liên quan đến độ tin cậy của mẫu, tầm quan trọng của các quyết định quản trị, thời gian và chi phí. .
Bước 3. Xác định kích cỡ mẫu Ph.D IUH 104 Quy mô mẫu phù hợp thường được xác định theo 2 công thức sau Trong đó z là hệ số tin cậy từ bản phần phối chuẩn . Độ tin cậy thường dung là 95% với z = 1,96. là độ lệch chuẩn của tổng thể từ những nghiên cứu trước trong trường hợp mục tiêu nghiên cứu chính là trung bình . p là tỷ lệ của tổng thể từ những nghiên cứu trước trong trường hợp mục tiêu nghiên cứu chính là tỷ lệ . là sai số cho phép Nếu mục tiêu chính của nghiên cứu là trung bình Nếu mục tiêu chính của nghiên cứu là các tỷ lệ
Bước 3. Xác định kích cỡ mẫu Ph.D IUH 105
Bước 3. Xác định kích cỡ mẫu Ph.D IUH 106 Công thức ước tính gần đúng độ lệch chuẩn Trong nghiên cứu định lượng , đối tượng sẽ đánh giá trên thang đo 5 điểm từ 1 đến 5. Cho nên có trường hợp xảy ra: Ý kiến đánh giá rất khác nhau : các điểm đánh giá của đối tượng chia đều từ 1 đến 5. Ý kiến đánh giá khá khác nhau : 2-5 ; 1-4. Ý kiến hơi khác nhau : 2-4; 3-5.
Bước 3. Xác định kích cỡ mẫu Ph.D IUH 107 Từ 3 khả năng này, có ba ước lượng về độ lệch chuẩn của ý kiến trả lời Về sai số cho phép , với thang điểm đánh giá 5 mức độ, yêu cầu về sai số = 0.1 là khá tốt. Theo công thức trên ta tính được quy mô mẫu với yêu cầu sai số và theo 3 kịch bản độ lệch chuẩn như sau : Kịch bản về ý kiến đánh giá Ước lược Quy mô mẫu theo công thức độ tin cậy 95% Khả năng xảy ra Rất khác nhau 0.6667 171 Trung bình Khá khác nhau 0.5000 96 Cao Hơi khác nhau 0.3333 43 Trung bình Kịch bản về ý kiến đánh giá Quy mô mẫu theo công thức độ tin cậy 95% Khả năng xảy ra Rất khác nhau 0.6667 171 Trung bình Khá khác nhau 0.5000 96 Cao Hơi khác nhau 0.3333 43 Trung bình
Bước 3. Xác định kích cỡ mẫu Ph.D IUH 108 Trong nghiên cứu định lượng sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA. Khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA, kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt nhất là 100 và tỉ lệ quan sát / biến đo lường tối thiểu là 5:1 và tốt nhất là 10:1 (Hari và cộng sự , 2006 được trích dẫn trong Nguyễn Đình Thọ , 2013). VÍ DỤ. Tổng số biến quan sát là 27, do đó kích cỡ mẫu tối thiểu là 27*5 =135 và kích cỡ mẫu tốt nhất là 270.
Bước 3. Xác định kích cỡ mẫu Ph.D IUH 109 Chất lượng chương trình tạo lòng trung thành Chất lượng tương tác cá nhân Chất lượng mối quan hệ Lòng trung thành khách hàng Thang đo lòng trung thành khách hàng (CL – Customer Loyalty) CL1 Tôi mong muốn được tiếp tục mua hàng tại nhà bán lẻ này trong một thời gian dài nữa CL2 Tôi muốn giới thiệu nhà bán lẻ này với nhiều người khác CL3 Nhà bán lẻ này kích thích tôi mua hàng nhiều lần CL4 Tôi thực sự quan tâm về sự tồn tại của nhà bán lẻ này CL5 Tôi sẵn sàng nổ lực nhiều hơn để mua hàng ủng hộ nhà bán lẻ này CL6 Tôi sẵn sàng trả nhiều tiền hơn để mua hàng chất lượng và dịch vụ tốt từ nhà bán lẻ này
Bước 3. Xác định kích cỡ mẫu Ph.D IUH 110 H1 + H2 + H3 + H4 + Hành vi giảng viên Định hướng mục tiêu học tập của sinh viên Môi trường học tập Phương pháp giảng dạy Động lực học tập DL1. Tôi dành rất nhiều thời gian cho việc học ở đại học DL2. Đầu tư vào chương trình học này là ưu tiên số một của tôi DL3. Tôi học hết mình trong chương trình học này DL4. Nhìn chung , động lực học tập của tôi đối với chương trình học ở đại học là rất cao .
Bước 3. Xác định kích cỡ mẫu Ph.D IUH 111 Khi phân tích hồi qui MRL người ta thường dựa trên công thức kinh nghiệm để tính kích thước mẫu như sau : n ≥ 50 + 8p. Trong đó n là kích thước mẫu tối thiểu cần thiết và p là số lượng biến độc lập có trong mô hình . Theo Green (1991) được trích trong Nguyễn Đình Thọ (2013) cho rằng “công thức này phù hợp nếu p<7”.
Bước 3. Xác định kích cỡ mẫu Ph.D IUH 112 H1 + H2 + H3 + H4 + Hành vi giảng viên Định hướng mục tiêu học tập của sinh viên Môi trường học tập Phương pháp giảng dạy Động lực học tập Áp dụng công thức trên ta có kích cỡ mẫu tối thiểu cần có khi p=4 là n>=82.
Bước 3. Xác định kích cỡ mẫu Ph.D IUH 113 Chất lượng chương trình tạo lòng trung thành Chất lượng tương tác cá nhân Chất lượng mối quan hệ Lòng trung thành khách hàng Áp dụng công thức trên ta có kích cỡ mẫu tối thiểu cần có khi p=2 là n>=66.
114 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Mô hình nghiên cứu Y = f(X1, X2, Xi, …) + ε X1 X2 Xi … Y Biến độc lập Biến phụ thuộc H1 H2 H3
115 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Yi = f(Xi) + ε i Biến nguyên nhân (Xi) Biến nghiên cứu chính (Yi) Biến kết quả (Zi) Zi = f(Yi) + ε i
116 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU η ei = βη mi + ζ i Biến nguyên nhân ( ξ i ) Biến trung gian ( η mi) Biến kết quả ( η ei ) η mi = γξ i + ζ i
BƯỚC 4. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU Chọn mẫu xác suất - khả năng lựa chọn bất kỳ thành viên nào của đám đông được biết trước. Chọn mẫu phi xác suất - khả năng lựa chọn bất kỳ thành viên nào của đám đông không được biết trước
118 Phi xác suất PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT CHỌN MẪU PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU Thuận tiện Phán đoán Phát triển mầm / quả cầu tuyết Định mức / hạn ngạch Theo xác suất Theo nhóm Phân tầng Hệ thống Ngẫu nhiên đơn giản
119 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU THEO XÁC SUẤT Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản 1. Xác định khung chọn mẫu (đám đông) 2. Liệt kê mọi thành viên của đám đông 3. Đánh số vào danh sách thành viên 4. Chọn ngẫu nhiên Phân phối số trong bảng là ngẫu nhiên Các thành viên của đám đông được liệt kê một cách ngẫu nhiên Tiêu chí chọn mẫu không nên có liên quan đến các yếu tố đang quan tâm nghiên cứu . Điểm quan trọng khi chọn mẫu ngẫu nhiên
120 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU THEO XÁC SUẤT Chọn mẫu hệ thống
121 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU THEO XÁC SUẤT Chọn mẫu phân tần g và theo nhóm
122 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU THEO XÁC SUẤT Chọn mẫu phân tầng
123 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU THEO XÁC SUẤT Chọn mẫu theo nhóm
124 Phi xác suất PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT CHỌN MẪU PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU Thuận tiện Phán đoán Phát triển mầm / quả cầu tuyết Định mức / hạn ngạch Theo xác suất Theo nhóm Phân tầng Hệ thống Ngẫu nhiên đơn giản
125 PHƯƠNG PHÁP PHI XÁC SUẤT Chọn mẫu tiện lợi Dễ thực hiện Không ngẫu nhiên Không có tính tiêu biểu cao Khi không áp dụng được hình thức chọn mẫu phân loại Các thành viên được chọn không ngẫu nhiên Chọn mẫu theo hạn ngạch /định mức
126 PHƯƠNG PHÁP PHI XÁC SUẤT Chọn mẫu theo định mức
127 Phi xác suất PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT CHỌN MẪU PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU Thuận tiện Phán đoán Phát triển mầm / quả cầu tuyết Định mức / hạn ngạch Theo xác suất Theo nhóm Phân tầng Hệ thống Ngẫu nhiên đơn giản
128 SO SÁNH Chỉ tiêu Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng Mục đích Tìm hiểu sâu sắc đặc tính của hành vi ( họ nghĩ gì và có cảm xúc thế nào) Lượng hóa các đặc tính của hành vi, thái độ Dạng nghiên cứu Là dạng nghiên cứu khám phá Là dạng nghiên cứu mô tả, nghiên cứu nhân quả Dữ liệu thu thập Ở dạng định tính Còn là dữ liệu “bên trong” (insight data) của người tiêu dùng Ở dạng định lượng (thông qua các thang đo) Những dữ liệu bên ngoài (on-face data) NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
129 SO SÁNH Chỉ tiêu Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng Công cụ thu thập Dàn bài thảo luận Bảng câu hỏi chi tiết Kỹ thuật thu thập dữ liệu Thảo luận tay đôi , thảo luận nhóm , kỹ thuật diễn dịch , quan sát Phỏng vấn (trực diện, điện thoại, gửi thư, internet), tự trả lời Thực nghiệm Vai trò Đóng vai trò quan trọng trong nctt NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
130 SO SÁNH Chỉ tiêu Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng Kết quả Khám phá được các vấn đề Marketing Hỗ trợ các nghiên cứ u sâu hơn sau đó Cơ sở để thiết kế Bảng câu hỏi cho nghiên cứu mô tả Mô tả thị trường … NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
131 SO SÁNH Chỉ tiêu Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng Chọn mẫu Kích thước mẫu: N hỏ Theo pp phi xác suất Không thể xác định rõ ràng Mẫu chọn theo mục tiêu (purposeful sampling) Việc tuyển chọn đối tượng nghiên cứu động vai trò quan trọng trong dự án nghiên cứu Kích thước mẫu: L ớn Theo pp xác suất(Đòi hỏi mức độ đại diện) Xác định rõ ràng (trước khi thu thập dữ liệu) NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
132 SO SÁNH Chỉ tiêu Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng Sự tham gia của nhà nghiên cứu Chủ động Là người trực tiếp thực hiện việc thảo luận với đối tượng nghiên cứu (thảo luận tay đôi) Là người điều khiển ch trình thảo luận trong thảo luận nhóm Bị động (vì đa số do phỏng vấn viên thực hiện ) NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
133 SO SÁNH Chỉ tiêu Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng Ứng dụng (Thảo luận nhóm) 1.Phát triển giả thuyết để kiểm nghiệm định lượng tiếp theo. 2.Khám phá các thuộc tính quan trọng của sp 3.Thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm 4.Phát triển dữ liệu cho việc thiết kế bảng câu hỏi cho nc định lượng 5.Thử khái niệm sp 6.Thử khái niệm thông tin 1.Mô tả các thông tin về nhu cầu, động cơ, hành vi 2.Mô tả các xu thế trên thị trường 3.Mô tả các mối quan hệ hay sự khác biệt giữa các biến 4.Kiểm chứng lượng hóa các giả thuyết 5.Kiểm định lại các mối quan hệ,sự khác biệt của các biến thị trường 6.Kiểm định lại các giả thuyết NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
134 SO SÁNH Chỉ tiêu Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng Phân tích dữ liệu Là quá trình đi tìm ý nghĩa của dữ liệu Gồm 3 quá trình cơ bản: 1. Mô tả hiện tượng 2. Phân loại hiện tượng 3. Kết nối các khái niệm lại với nhau Phầm mềm xử lý: Nvivo Công cụ phân tích dữliệu định lượng: Cronbach alpha, EFA, CFA, họ hồi qui, họ logit, MANOVA, MDA, MDS, SEM, MLA, vv. Phần mềm xử lý: SPSS, Eview , Stata,… NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG N.C.K.H GIẢNG VIÊN. NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG DUY [email protected]
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG N.C.K.T NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH [email protected]
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH Khái niệm nghiên cứu định tính Vai trò của nghiên cứu định tính Các kỹ thuật thập dữ liệu định tính Phân tích dữ liệu định tính
Đ Đ L T Quantitative Qualitative ĐỊNH L Ư ỢNG ĐỊNH TÍNH PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
139 KHÁI NIỆM KHÁI NIỆM VỀ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH Loại hình nghiên cứu Mô tả sự vật Hiện tượng Thông tin thu thập Thang do danh nghĩa (nominal scale) Thang do thứ bậc (ordinal scale)
140 KHÁI NIỆM KHÁI NIỆM VỀ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 1 Berg (2009) 2 Cooper và Schindler (2006)
Khi nào sử dụng phương pháp định tính ?
Chủ động/ dữ liệu Nhà nghiên trực tiếp thảo luận với đối tướng nghiên cứu . Người dẫn dắt , điều khiển quá trình thảo luận Phương pháp định lượng thụ động Khám phá / cơ hội mar Phù hợp trong việc muốn thử nghiệm một vấn đề mới về cơ hội kinh doanh , xem xét phản ứng của người tiêu dùng . Tiền đề phát triển NC Là tiền đề để phát triển các dự án nghiên cứu chuyên sâu hơn. Kết hợp cùng phương pháp định lượng tạo ra nghiên cứu hỗn hợp. NGHIÊN CỨU KHÁM PHÁ VAI TRÒ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 142 Slide No./
Dàn bài thảo luận Gạn lọc /mục đích và tính chất của nghiên cứu / câu hỏi gợi ý thảo luận Phương pháp phi xác suất Nguyên tắc bão hòa Đặc tính của thị trường Dữ liệu bên trong (Insight data) Kỹ thuật thu thập Thảo luận nhóm 03 02 01 Công cụ thu thập dữ liệu định tính Chọn mẫu trong nghiên cứu định tính Dữ liệu trong nghiên cứu định tính 143 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
144 CHỌN MẪU THEO NGUYÊN TẮC BÃO HÒA Dữ liệu phát triển lý thuyết Số lượng phần tử ( kích thước mẫu n)
Thảo luận tay đôi Thảo luận nhóm Quan sát Diễn dịch KỸ THUẬT THU THẬP DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH 145 Slide No./
KỸ THUẬT QUAN SÁT 146 QUAN SÁT Đặc điểm Tham gia như một thành viên (the complete participant) Không cho biết mình là nhà nghiên cứu Tham gia chủ động để quan sát (the par as observer) Cho biết mình là nhà nghiên cứu Tham gia thụ động để quan sát (the observer as par) Chỉ quan sát (the complete observer) Ưu điểm Nhược điểm Thu nhận được kiến thức đầu tiên (firsthand knowledge) về vấn đề nghiên cứu Kho khăn trong quan hệ và thời gian tham gia Thực về ngữ cảnh Những tình huống tế nhị Thực về thời gian
KỸ THUẬT THẢO LUẬN 147 Không cấu trúc Unstructrured Cấu trúc Structrured Bán cấu trúc Semi- structrured Câu hỏi mở Định tính Câu hỏi đóng Định lượng Công cụ phổ biến nhất để thu thập dữ liệu nghiên cứu Định tính : Thảo luận tay đôi (in-depth interviews /conversational interviews) – thảo luận nhóm (group interviews/ focus group discussion)
DẠNG CÂU HỎI TRONG THẢO LUẬN/ PHỎNG VẤN Giới thiệu (introductory questions) Anh/ chị có biết gì về…có thể cho tôi biết về…? BRONS 148 Đào sâu (probing questions) Trực tiếp (direct questions) Gián tiếp (indirect questions) Diễn nghĩa (interpretive questions) Anh/ chị có thể nói thêm về…? Khi nói vậy thì có ý nghĩa gì? Anh/ chị có thường tranh cãi gây gắt với cấp trên không? Vì sao ở đây nhân viên thường bỏ việc? Nếu tôi hiểu đúng ý anh/chị thì vấn đề như thế này…
CÔNG THỨC ĐẶT CÂU HỎI ỨNG VIÊN Relevance Sự thích hợp R Objectivity Có mục tiêu O Nonambiguity Không mơ hồ N Specificity Đặc trưng S Brevity Sự ngắn gọn B 149
THẢO LUẬN TAY ĐÔI Thảo luận giữa 2 người. Nhà nghiên cứu và đối tượng thu thập dữ liệu . Được sử dụng khi Chủ đề nghiên cứu mang tính cá nhân cao . Do vị trí xã hội , nghề nghiệp ĐTNC nên khó mời họ tham gia thảo luận nhóm . Do tính chuyên môn của SP mà phỏng vấn tay đôi có thể làm rõ và đào sâu . Do cạnh tranh mà ĐTNC không thể tham gia thảo luận nhóm . NHƯỢC ĐIỂM: Tốn nhiều thời gian và chi phí 150
PHỎNG VẤN STAR This slide is 100% editable. Adapt it to your needs and capture your audience's attention. 151
THẢO LUẬN NHÓM Thảo luận giữa các ĐTNC với nhau dưới sự hướng dẫn của nhà nghiên cứu (người điều khiển chương trình – moderator). Sử dụng khi Khám phá thái độ, thói quen tiêu dung. Phá triển giả thuyết để kiểm dịnh định lượng tiếp theo. Thử nghiệm sản phẩm mới . Đo lường sức khỏe t hương hiệu . Phát triển dữ liệu cho việc thiết kế bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng . LƯU Ý: Không thể tăng số lượng nhóm để thay Cho nghiên cứu mô tả bằng định lượng . Không thể lượng hóa kết quả nghiên cứu . 152
MỘT SỐ VẤN ĐỀ THẢO LUẬN NHÓM Sử dụng phổ biến trong nghiên cứu định tính Nhằm khám phá các vấn đề nghiên cứu khác nhau Nhóm thực thụ 8-10 thành viên Nhóm nhỏ 4 thành viên Nhóm điện thoại Tham gia thảo luận thông qua điện thoại hội nghị Cùng nhóm đồng nhất – khác nhóm dị biệt ĐTNC không quen biết nhau ( đặc biệt cho một số phần tử ) và không quen thuộc với phương pháp Cần phải chọn ĐTNC – sử dụng bảng câu hỏi gạn lọc (screening questionnaire) Thành công của thảo luận nhóm phụ thuộc vào người điều khiển chương trình (moderator) Không thể tổng quát hóa kết quả như nghiên cứu định lượng ( chọn mẫu lý thuyết ) 153
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN MODERATOR 154
Moderator MOD Đọc kỹ guideline trước khi bước vào phòng phỏng vấn nhóm 155 Moderator phải chắc chắn DISCUSSION GUIDE VÀ PROJECT OBJECTIVES trước khi tiến hành thảo luận . Cụ thể (8) Làm quen với đáp viên ngay khi có thể. Cho đáp viên biết lý do của cuộc PV, vai trò và luận tham gia Tạo môi trường thân mật và thoải mái nhất có thể Điều khiển buổi thảo luận với tốc độ nhanh (nhưng không vội ) nhằm kiểm soát thời gian hợp lý.
Moderator MOD Nghe cẩn thận tất cả những điểm đáp viên phản hồi , cho đáp viên thấy sự hứng khởi từ MOD nhưng vẫn giữ thái đội trung lập tự nhiên 156 Moderator phải chắc chắn DISCUSSION GUIDE VÀ PROJECT OBJECTIVES trước khi tiến hành thảo luận . Cụ thể (8) Không được probe ( mớm lời ) đáp viên trong bất kỳ tình huống nào Tóm tắt và cung cấp feedback ( phản hồi ) trước khi sang phần khác Tránh bị cài bẫy đưa ra quan điểm cá nhân
Đáp viên không đến vào giờ chót Phát hiện ra đáp viên không đúng yêu cầu trong khi thảo luận Đáp viên không cộng tác / không có khả năng cộng tác Khách hàng kiên quyết can thiệp vào buổi thảo luận Một ( hoặc hơn ) đáp viên quá nổi trội giành phần nói trong thảo luận Có quá nhiều tranh cãi trong buổi thảo luận MOD không hiểu đáp viên / đáp viên thụ động ( chỉ trả lời mà không tương tác ) Đáp viên muốn / cố ý bàn về vấn đền khác / đáp viên quá chuyên nghiệp VÀ NHỮNG BẤT TRẤT KHÓ LƯỜNG THẢO LUẬN NHÓM 157
Sơ đồ phòng thảo luận nhóm Diện tích vừa đủ Cách âm với bên ngoài Trang bị đầy đủ (kinh một chiều / hệ thống thu phát hình / âm thanh …
KỸ THUẬT DIỄN DỊCH Là kỹ thuật thu thập dữ liệu một cách gián tiếp Không nhận biết 1 cách rõ rang mục đích của câu hỏi cũng như các tình huống đua ra. Họ được tạo cơ hội bày tỏ một cách gián tiếp quan điểm của họ thông qua 1 trung gia hay diễn dịch hành vi của người khác . Lưu ý: đối tượng nghiên cứu CÁC KỸ THUẬT NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH Đồng hành từ/ hoàn tất câu Đóng vai nhân cách hóa thương hiệu Hoàn tất hoạt hình Nhận thức chủ đề Một số kỹ thuật diễn dịch thường dùng
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH 161 Slide No./
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH 162 Phân tích định tính Mô tả Kết nối Phân loại
LƯU Ý – PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH Phải luôn ghi nhớ mục đích của nghiên cứu mà KH cần biết . Phải đọc kỹ bản ghi chép , xem , nghe lại băng ghi âm và ghi hình để liệt kê được những kết quả chính và những đoạn có trích dẫn để minh hoa cho kết quả . Kết quả phải trực tiếp trả lời các vấn đề khách hàng cần biết và phải được thể hiện càng gọn gàng , càng đơn giản càng tốt. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG N.C.K.H BÁO CÁO VIÊN. NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG DUY [email protected]
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG N.C.K.T NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG VÀ ĐO LƯỜNG TRONG NCTT [email protected]
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG Khái niệm nghiên cứu định tính So sánh nghiên cứu định tính và định lượng Nguyên tắc đo lường /thang đo trong nghiên cứu Thiết kế bảng câu hỏi Thu thập dữ liệu Hiệu chỉnh dữ liệu
Đ Đ L T Quantitative Qualitative ĐỊNH L Ư ỢNG ĐỊNH TÍNH PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
168 KHÁI NIỆM KHÁI NIỆM VỀ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH Loại hình nghiên cứu Mô tả sự vật Hiện tượng Thông tin thu thập Thang do danh nghĩa (nominal scale) Thang do thứ bậc (ordinal scale)
169 KHÁI NIỆM KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG Lượng hóa sự biến thiên của đối tượng nghiên cứu . Thống kê định lượng Phương pháp định lượng : quy trình thu thập dữ liệu , phân tích dữ liệu , giải thích ( diễn giải ), viết kết quả công trình nghiên cứu . Cách tiếp cận tốt nhất cho việc kiểm định một lý thuyết hay cách giải thích .
So sánh phương pháp định lượng và định tính .
BẢN CHẤT CỦA VIỆC ĐO LƯỜNG 171 (1) Chọn lựa các sự kiện thực nghiệm có thể quan sát được. (2) Phát triển các nguyên tắc để gán các con số / biểu tượng để thể hiện các khía cạnh khác nhau của sự kiện . Target Việc đo lường gắn kết với nghiên cứu có nghĩa là gán các con số cho các sự kiện thực nghiệm, các đối tượng nghiên cứu hoặc các tính chất , hoặc các hành động theo các nguyên tắc nhất định. (3) Áp dụng các nguyên tắc trên cho các quan sát tương ứng với từng sự kiện .
172 BẢN CHẤT CỦA VIỆC ĐO LƯỜNG Đối tượng nghiên cứu (Objects) Đo lường cái gì? Tính chất (Properties) Biến số (Variables) Các tính chất thực thể ( Physical properties) Các tính chất tâm lý ( Psychological properties) Các tính chất kinh tế ( Economic properties) Các tính chất xã hội ( Social properties) Khái niệm (Concept) Chỉ số /chỉ tiêu (Indicants/indicators)
Yes No Yes No Phân loại Classification 173 THANG ĐO ĐO LƯỜNG CÓ 4 ĐẮC TÍNH Slide No./ Thứ bậc Order Số gốc Origin Khoảng cách Distance
CẤP ĐỘ THANG ĐO 174
ĐẶC ĐIỂM THANG ĐO – ĐỊNH TÍNH 175 Thang do Đặc điểm Câu hỏi Phương pháp phân tích dữ liệu Định danh Để xếp loại , không có ý nghĩa về lượng Câu hỏi 1 lựa chọn Câu hỏi nhiều lựa chọn Tính tần số và trung vị Dùng phép kiểm định Chi – bình phườn Định lượng Để xếp thứ tự , không có ý nghĩa về lượng Câu hỏi buộc sắp xếp thứ tự Câu hỏi so sánh cặp Dùng phép kiểm định Wilcoxon
ĐẶC ĐIỂM THANG ĐO – ĐỊNH LƯỢNG 176 Thang do Đặc điểm Câu hỏi Phương pháp phân tích dữ liệu Quãng Đo khoảng cách , có ý nghĩa về lượng nhưng gốc 0 không có ý nghĩa Thang đo Likert Thang đo đối nghĩa Thang Stapel Tính trung bình Dùng phép kiểm định z, t Phân tích hồi quy Tỷ lệ Đo độ lớn , có ý nghĩa về lượng và gốc 0 có nghĩa Tính trung bình
ĐÁNH GIÁ ĐO LƯỜNG 177 Sai lệch ngẫu nhiên Random error Sai lệch hệ thống Systematic error Sai lệch trong đo lường Là các sai lệch tạo nên một chệch cố định trong đo lường . VD: Thang đo không cân bằng/kỹ thuật phỏng vấn kém … 01 02 Measurement error Là các sai lệch mang tính ngẫu nhiên. VD: Phỏng vấn viên ghi nhầm số đo của trả lời /người trả lời thay đổi tính cách nhất thời.
CÁC SAI LỆCH THƯỜNG GẶP TRONG ĐO LƯỜNG 178 Nguồn sai lệch Ví dụ Sự thay đổi các tính đột xuất của đối tượng nghiên cứu Mệt mỏi , đau yếu, nóng giận … Yếu tố tình huống Sự hiện diện của nguồn khác , ồn ào Công cụ đo lường và cách thức phỏng vấn Câu hỏi tối nghĩa , PPV thiếu kinh nghiệm, BCH in không rõ rang Cách phỏng vấn khác nhau Yếu tố phân tích Nhập liệu , mã hóa , tóm tắt sai .
Một đo lường thái độ được gọi là có gia trị (validity) nếu nó đo lường được cái cần đo . GIÁ TRỊ VÀ ĐỘ TIN CẬY ĐÁNH GIÁ ĐO LƯỜNG GIÁ TRỊ VÀ ĐỘ TIN CẬY CỦA ĐO LƯỜNG 179 Slide No./ Khi một đo lường thái độ vắng mặt các sai lệch ngẫu nhiên thì đo lường đó có độ tin cậy (reliability). Một đo lường có giá trị cao thì phải có độ tin cậy cao . Độ tin cậy cao là điều kiện cần để co một đo lường có giá trị ( sai số hệ thống )
CÔNG CỤ THU THẬP DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG 180 Không cấu trúc Unstructrured Cấu trúc Structrured Bán cấu trúc Semi- structrured Câu hỏi mở Định tính Câu hỏi đóng Định lượng Công cụ phổ biến nhất để thu thập dữ liệu nghiên cứu Định lượng : Bảng câu hỏi
THÔNG QUA BẢNG CÂU HỎI N hà nghiên cứu thu thập dược dữ liệu cần thiết Dữ liệu th u thập được có độ tin cậy cao Bảng câu hỏi tốt giúp NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG Phải có đầy đủ các câu hỏi mà nhà nghiên cứu muốn thu thập dữ liệu từ các trả lời Phải kích thích được từ sự hợp tác của người tham gia Một bảng câu hỏi phải thỏa mãn THU THẬP DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG
THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI 182 Trước khi thiết kế Bảng Câu Hỏi (BCH) Rõ ràng ngay từ đầu M ục tiêu của những câu hỏi Th ông tin cần có để đáp ứng mục tiêu định sẵn Phương pháp gắn kết thông tin điều tra được với quyết định sau khi điều tra Xác định và đồng ý những thông tin nào cần thu thập Xem xét nhu cầu của tất cả chủ thể liên quan (PVV, đáp viên, khách hàng ,…) Liệt kê tất cả những câu hỏi và xin sự chấp thuận từ các bên liên quan Đánh giá những câu hỏi đó Thiết kế bảng câu hỏi Pre-test và thực hiện Pilot
183 BƯỚC NỘI DUNG 1. Xác định cụ thể dữ liệu cần thu thập 2. Xác định dạng phỏng vấn 3. Đánh giá nội dung câu hỏi 4. Xác định hình thức trả lời 5. Xác định cách dùng thuật ngữ 6. Xác định cấu trúc bảng câu hỏi 7. Xác định hình thức bảng câu hỏi 8. Thử lần 1 sửa chữa bản nháp cuối cùng QUY TRÌNH THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI Slide No./
Bước 1. Xác định cụ thể cần thu thập 184 Dự án nghiên cứu Thông tin cần thu thập Bảng câu hỏi Các câu hỏi sẽ được hỏi Đối tượng nghiên cứu Dữ liệu cần thu thập
Bước 2. Xác định dạng phỏng vấn 185 Công cụ Ưu điểm Nhược điểm 1. Phỏng vấn trực diện Suất trả lời cao Khả năng phát sinh sai biệt do sự hiện diện của phỏng vấn viên Cơ hội làm rõ những câu trả lời phức tạp Suất hoàn tất bảng câu hỏi cao Có khả năng xuất hiện việc PVV tự điền Khả năng minh họa câu hỏi bằng hình ảnh Vấn đề chi phí lớn Tỷ lệ hưởng ứng điều tra cao Khả năng tái PV khó
186 Công cụ Ưu điểm Nhược điểm 2. Phỏng vấn thông qua điện thoại Phỏng vấn từ địa điểm tập trung Tính chất đại diện của mẫu nghiên cứu kém ( đòi hỏi đối tương nghiên cứu phải có điện thoại Phỏng vấn qua điện thoại có sự trợ giúp của máy vi tính , vẫn có được sự giải thích từ phỏng vấn viên Tốc độ thu nhập dữ liệu nhanh chóng Ít tốn kém chi phí Thiếu sự trợ giúp bằng hình ảnh Tránh được sự e ngại cho người được phỏng vấn Hạn chế thời gian phỏng vấn Khả năng hợp tác cao Khả năng tái phỏng vấn cao Bước 2. Xác định dạng phỏng vấn
187 Công cụ Ưu điểm Nhược điểm 3. Phỏng vấn bằng cách gửi thư Sự năng động về mặt địa lý Đòi hỏi mức độ chi tiết và rõ ràng của BCH cao Quy mô mẫu điều tra lớn Khả năng phát sinh sai biệt do trả lời sai câu hỏi cao ( cố ý hoặc vô ý) Ít tốn kém về chi phí Sự năng động trả lời về mặt thời gian Tỷ lệ hưởng ứng trả lời thấp Không bị tác động bởi sự hiện diện của phỏng vấn viên Thời gian hoàn tất cuộc điều tra chậm Bước 2. Xác định dạng phỏng vấn
188 Công cụ Ưu điểm Nhược điểm 4. Phỏng vấn thông qua mạng Internet Nhanh Suất trả lời còn thấp Ít tốn kém Đòi hỏi đối tượng nghiên cứu là người sử dụng Internet Bước 2. Xác định dạng phỏng vấn
Nội dung câu hỏi ảnh hưởng đến khả năng hợp tác của người trả lời - tạo điều kiện cho họ mong muốn tham gia và trả lời trung thực . THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI Người trả lời có hiểu câu hỏi không? Họ có thông tin không? Họ có cung cấp thông tin không? Thông tin họ cung cấp có đúng dữ liệu cần thu thập không? Đánh giá nội dung câu hỏi , nhà nghiên cứu tự trả lời các câu hỏi sau : Bước 3. Đánh giá nội dung câu hỏi
190 Câu hỏi đóng (closed – end questions) Bước 4. Xác định hình thức trả lời Câu hỏi mở (open – ended question) Câu hỏi phân đôi (Dichotomous) Câu hỏi liệt kê một lựa chọn (Single response) Câu hỏi liệt kê nhiều lựa chọn (Multiple respenses ) Câu hỏi xếp hạng (Ranking) Câu hỏi phân mức (Scale) Châu hỏi chấm điểm .
Bước 5. Xác định cách dùng thuật ngữ Dùng từ đơn giản (tránh hiểu nhầm) và quen thuộc 191 Tránh câu hỏi dài dòng Tránh câu trả lời có 2 hay nhiều trả lời cùng một lúc Tránh câu hỏi gợi ý kích thích người trả lời phản xạ theo hướng đã dẫn trong câu hỏi Tránh câu trả lời có thang trả lời không cân bằng Tránh câu hỏi bắt người trả lời phải ước đoán
192 01 03 02 Phần giới thiệu (gạn lọc đúng đối tượng nghiên cứu – Thông tin phần tử mẫu và đơn vị mẫu) Phần thân bài (Phần thông tin chính yếu, mục tiêu nghiên cứu ) Phần kết thúc (Thông tin nhân khẩu ) Bước 6. Xác định cấu trúc bảng câu hỏi Tổ chức bảng câu hỏi theo một trật tự logic
P hân biệt (bằng cách dùng màu giấy khác nhau cho các phần khác nhau ) Gọn Đẹp , hấp dẫn 03 02 01 TRÌNH BÀY TRÌNH BÀY TRÌNH BÀY 193 Bước 7. Xác định hình thức bảng câu hỏi
Bước 8.Thử lần lần 1 sửa chữa bản nháp cuối cùng Lần thử 2 194 Lần thử đầu tiên (pretest): được thực hiện thông qua việc phỏng vấn, tham khảo ý kiến 1 số thành viên nghiên cứu khác trong đơn vị và điều chỉnh lại . Lần thử 2: ta sẽ phỏng vấn người trả lời thực sự trong thị trường nghiên cứu. Tuy nhiên mục đích của cuộc phỏng vấn này không phải để thu thập dữ liệu mà là để đánh giá bảng câu hỏi . Đối tượng nghiên cứu có hiểu đúng câu hỏi ko? Họ có thông tin không? Hỏi vậy, họ có chịu cung cấp thông tin không? Thông tin họ cung cấp có đúng là thông tin cần thiết không?
195 TỔ CHỨC THU THẬP DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG Ba bộ phận chính của 1 đơn vị nghiên cứu thị trường Bộ phận nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu , thảo luận với nhà quản trị, thiết kế bảng câu hỏi , đàm phán với khách hàng ... Bộ phận thu thập dữ liệu Thực hiện việc thu thập dữ liệu Đảm bảo chất lượng dữ liệu đã được thu thập : (1) đ ảm bảo tính trung thực và chính xác của phỏng vấn viên (2) đ ảm bảo tính trung thực của người trả lời Bộ phận xử lý dữ liệu Đảm bảo tính hợp lý và thống nhất của toàn bộ các câu hỏi , mã , nhập , xử lý và phân tích dữ liệu theo các tiêu thức đã đề ra.
Hướng dẫn phỏng vấn viên không kỹ lưỡng Kỹ thuật phỏng vấn kém Thiết kế bảng câu hỏi không đạt yêu cầu HIỆU CHỈNH DỮ LIỆU NGUYÊN NHÂN GÂY RA SAI SÓT TRONG THU THẬP DỮ LIỆU 196 Slide No./
HIỆU CHỈNH DỮ LIỆU – CÁC BƯỚC THỰC HIỆN 197 Bộ phận thu thập dữ liệu thực hiện Bộ phận xử lý dữ liệu thực hiện Kiểm tra tính hoàn tất BCH Kiểm tra toàn bộ các lỗi và nhất là tính hợp lý giữa các câu hỏi trong kích thước mẫu BCH Hoàn chỉnh các phần viết tắt, ký hiệu, viết chưa kịp Giám sát viên chịu trách nhiệm kiểm tra Tính hoàn tất của BCH Tính hợp lý giữa các câu hỏi trong từng BCH và giữa các BCH của phỏng vấn viên do mình giám sát phỏng vấn Tính rõ ràng của các trả lời (nhất là trả lời của các câu hỏi mở ) Tính nghiêm túc trong phỏng vấn của Phỏng vấn viên Hiệu chỉnh tại hiện trường Hiệu chỉnh tại trung tâm