STBI-09-03-2017-huynh-thanh-dien (1).ppt

trungvu460732 0 views 28 slides Sep 14, 2025
Slide 1
Slide 1 of 28
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28

About This Presentation

qtkd


Slide Content

THAM LUẬN
TẠO CƠ HỘI VÀ KẾT NỐI DOANH NGHIỆP
Báo cáo bởi: HUỲNH THANH ĐIỀN
TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 03 năm 2017
HỘI THẢO THỨ 5 HÀNG TUẦN – KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Mục tiêu 2020: “xây dựng doanh nghiệp Việt Nam có năng lực cạnh
tranh, phát triển bền vững, cả nước có ít nhất 1 triệu doanh nghiệp
hoạt động, trong đó có các doanh nghiệp có quy mô lớn, nguồn lực
mạnh… (35/NQ-CP ngày 16/5/2016)
Bối cảnh
Chính sách kinh tế mở, nhiều doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đầu cuối
trên thế giới, FDI đang tiềm các nhà cung ứng phụ trợ ở Việt Nam
Chính sách ưu đãi, hỗ trợ
nhiều, nhưng chưa tạo
được hiệu ứng
DN chưa tận dụng
được cơ hôi
TỒN TẠI
Liên kết giữa DN yếu; Chính phủ “cai trị” hơn
“kiến tạo, phục vụ”
CƠ HỘI

Mục tiêu và nội dung báo cáo
Mục tiêu: Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp giúp
chính phủ kiến tạo cơ hội và cách thức DN tận dụng cơ hội
dợ do CP kiến tạo.
I
II
III
IV
Dữ liệu: Dựa trên dữ liệu điều tra 1.167 doanh nghiệp 4 ngành trong
yếu (cơ khí, hoá cao su, chế biến tinh lương thực – thực phẩm, điện
tử - CNTT) và 2 ngành truyền thống (dệt may, giày da) tại thành phố
Hồ Chí Minh đầu năm 2015 do Cục Thông kế TPHCM thực hiện.

1. Cấu trúc sản xuất công nghiệp toàn cầu
THỊ TRƯỜNG
KÉO
CHÍNH SÁCH
THÚC ĐẨY
I. Nhận dạng cơ hội cho DN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
CÔNG CỤ SẢN XUẤT

2. Hội nhập với FTAs – Định hình lại chuỗi sản xuất
FTAs thế hệ mới thúc đẩy hàng hoá, vốn, lao động di chuyển tự do
sẽ định hình lại chuỗi sản xuất toàn cầu theo hướng doanh nghiệp ở
các nước đang phát triển sẽ đảm nhận vai trò sản xuất phụ trợ
I. Nhận dạng cơ hội cho DN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập

Cơ hội
•Phát triển kinh doanh ra bên
ngoài và xuất khẩu
•Các doanh nghiệp lớn toàn
cầu, FDI sẽ đặt hàng cung ứng
phụ trợ ở DN các nước đang
phát triển, trong đó có VN.
•Cơ hội này không dành riêng
cho DN Việt Nam mà cả FDI
sản xuất phụ trợ ở Việt Nam.
3. Cơ hội và thách thức cho DN Việt Nam
Thách thức:
•Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ
thuật, lao động, môi trường
khi thâm nhập hàng hoá ra bên
ngoài.
•Phòng vệ trước sự thâm nhập
của hàng hoá và doanh nghiệp
nước ngoài
I. Nhận dạng cơ hội cho DN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập

II. Khả năng tận dụng cơ hội của DN Việt Nam
1. Thiết bị, công nghệ sản xuất
Ngành kinh t
ế

đưc h
ỗ tr :ợ ợ
-Cơ khí
-D
ầu khí
-X
ây d ngự
-D t may

-Giày da
-Nông nghi p và

ch
ế biến th c ph mự ẩ
-C
ông nghi p chế ệ
bi
ến
-Y t
ế (thiết b , d ng ị ụ
c )

-Đi n t dân d ng
ệ ử ụ
-Đi

n và năng lưng

-Hoá ch
ất, Nh a, ự
Cao su, Dưc

ph m

- Các ngành công
nghi p ch
ế t o ệ ạ
khác…
Máy móc, thiết bị, dụng cu & phụ tùng phục vụ cho sản xuất
công nghiệp phải nhập khẩu phần lớn.
Mặt hàng
Kim ngạch
2014 (Triệu
USD)
Tỷ trọng (%) trong
tổng kim ngạch
nhập khẩu
Hàng điện gia dụng khác & linh kiện 351,882 1,37%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng khác3.306,333 12,90%
Dây điện & dây cáp điện 100,021 0,39%
Ô tô nguyên chiếc các loại 177,191 0,69%
Phương tiện vận tải khác & phụ tùng 65,020 0,25%
Quặng & khoáng sản khác 29,846 0,12%
Sắt thép các loại (phôi thép) 1.447,741 5,65%
Sản phẩm từ sắt thép 398,557 1,56%
Kim loại thường khác (Đồng) 444,724 1,74%
Sản phẩm từ kim loại thường khác 70,706 0,28%
Linh kiện, phụ tùng ô tô 273,007 1,07%
Linh kiện & phụ tùng xe máy 26,870 0,10%

2. Yếu cả về sản phẩm đầu cuối lẫn phụ trợ
- Sản phẩm công nghệ đơn giản, chủ yếu tiêu thị nội
địa; sản phẩm với công nghệ cao để xuất khẩu chủ
yếu do FDI thực hiện.
- Hai ngành Dệt may và da giày: xuất khẩu lớn nhưng
với phương thức công là chính
Đầu
cuối
-Sản phẩm hỗ trợ cũng với công nghệ đơn giản, chủ cung
ứng cho nhu cầu nội địa, một số ít cung cấp cho FDI.
-Các sản phẩm đòi hỏi công nghệ cao đều phải nhập
khẩu, nhất là vật liệu thép hợp kim, cao su kỹ thuật, vải
may quần áo xuất khẩu, phụ gia, linh kiên điện tử….
-Một tỷ lệ không lớn xuất khẩu nhưng chủ yếu do FDI thực
hiện
SP
Hỗ trợ
II. Khả năng tận dụng cơ hội của DN Việt Nam

3. Năng lực sản xuất kinh doanh kém

Nguồn lưc (vốn, công nghệ) yếu,
Giá thành cao,
Chất lượng không ổn định,
Thương hiệu yếu,
Năng lực cạnh tranh kém.
II. Khả năng tận dụng cơ hội của DN Việt Nam

• Thông tin thị trường, nắm bắt nhu cầu
chưa tốt
• Tiêu chuẩn chất lượng chưa đầy đủ
• Hiệu quả truyền thông kém.
–Năng lực khai thác thị trường còn
hạn chế
3. Năng lực sản xuất kinh doanh
3a. Tiếp cận thông tin, thị trường
II
(Nguồn: Đúc kết từ cuộc điều tra 1.167 DN tại TPHCM năm 2015,
Nhóm nghiên cứu UEH)

• Công nghệ lạc hậu, khả năng tiếp nhận và
thích ứng với công nghệ mới chưa cao, khả
năng nghiên cứu tạo công nghệ mới yếu.
3. Năng lực sản xuất kinh doanh
3b. Công nghệ và quản lý chất lượng
II
•Do vậy khó tham gia vào chuỗi cung
ứng toàn cầu do không đáp ứng yêu
cầu về tiêu chuẩn chất lượng
(Nguồn: Đúc kết từ cuộc điều tra 1.167 DN tại TPHCM năm 2015,
Nhóm nghiên cứu UEH)

•Hạn chế trong quản lý chất lượng: tỷ lệ
doanh nghiệp không áp dụng các phương
pháp quản lý chất lượng tiên tiến còn cao
3. Năng lực sản xuất kinh doanh
3b. Công nghệ và quản lý chất lượng
II
•Do vậy, khó tham gia vào
chuỗi cung ứng toàn cầu do
không đáp ứng yêu cầu về
tiêu chuẩn chất lượng
72% DN
không áp
dụng
HTQL tiên
tiến
(Nguồn: Đúc kết từ cuộc điều tra 1.167 DN tại TPHCM năm 2015,
Nhóm nghiên cứu UEH)

•Hạn chế về vốn, thủ tục hành chính nói
chung và thủ tục tiếp cận các chính sách ưu
đãi của nhà nước còn khá phức tạp.
•Thống kê cho thấy có 54,89% Doanh
nghiệp có khó khăn khi tiếp cận vốn, và
25.58% DN gặp khó khi tiếp cân chính sách.
3. Năng lực sản xuất kinh doanh
3c. Vốn và tiếp cận chính sách
II
(Nguồn: Đúc kết từ cuộc điều tra 1.167 DN tại TPHCM năm 2015,
Nhóm nghiên cứu UEH)

Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu hội nhập:
-Yếu chuyên môn kỹ thuật cao;
-Khả năng tự nghiên cứu thiết kế chưa cao
-Khả năng tạo công nghệ mới yếu;
-Trình độ quản lý hạn chế
-Khả năng khai thác và tương tác với thị trường
yếu.
3. Năng lực sản xuất kinh doanh
3d. Nguồn nhân lực và đào tạo
II
(Nguồn: Đúc kết từ cuộc điều tra 1.167 DN tại TPHCM năm 2015,
Nhóm nghiên cứu UEH)

4. Chính sách phát triển doanh nghiêp khá đầy
đủ nhưng hiệu ứng chưa cao
Chính sách hỗ trợ và phát triển DN:
•Hỗ trợ về mặt bằng, công nghệ, đào tạo, xúc tiến thương mại.
•Hỗ trợ vốn:
–Quỹ bảo lãnh tín dụng: không thực chất
–Chương trình kích cầu khá tốt nhưng cào bằng trong các
ngành về thời gian hỗ trợ, có ngành như cơ khí thời gian
thu hồi vốn lâu nên cần hỗ trợ nhiều hơn.
Cơ chế thực thi các chính sách hỗ trợ còn nhiều bất cập:
-Cơ chế xin cho
-“Cai trị” hơn là “kiến tạo, phục vụ”
-Đạo đức công chức
IIIa

IIIb. Năng lực liên kết phát triển
Năng lực liên kết phát triển thể hiện trên các khía cạnh sau:
Tiếp cận thông tin, thị trường
Công nghệ và quản lý chất lượng
Vốn và tiếp cận tín dụng
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực

1. Tiếp cận thông tin, thị trường
+DN sản xuất đầu SP đầu cuối trong
nước thiếu định hướng đặt hàng DNNVV
trong nước.
IIIb.
Doanh
nghiệp
FDI;
DN sản xuất
đầu cuối
trong nước
Doanh
nghiệp
CNHT
Việt Nam
+Doanh nghiệp FDI e ngại khi đặt hàng vì
tiềm ẩn nhiều rủi ro về chất lượng, tiến độ,
số lượng
+Đơn hàng sản xuất nhỏ, chủ yếu là làm thử
+DNNVV chưa đủ chuẩn để cung ứng cho
DN FDI; năng lực kết nối làm ăn với FDI
còn hạn chế
- Thiếu cơ sở dữ liệu cung cấp
thông tin kết nối cung cầu.
- Thiếu các trung tâm giao dịch sản
phẩm hỗ trợ
- Chưa phát huy vai trò của các Hội
để tập hợp DNNVV để tăng lợi thế
theo quy mô tiếp cận thị trường

- Thiếu Trung tâm công nghệ
chuyên ngành để hỗ trợ cho DN
- Hiệp hội chưa kết nối được DN
với Trường/viện trong đặt hàng và
chuyên giao công nghệ
2. Công nghệ và quản lý chất lượngIIIb
Trường/
Viện nghiên
cứu chuyển
giao công
nghệ
Doanh
nghiệp
Việt Nam
Nghiên cứu thiếu định hướng
địa chỉ chuyển giao
Khả năng tiếp nhận công nghệ
thấp

•Cơ chế hoạt động của Quỹ
bảo lãnh tín dụng DNNVV
còn rất bất cập.
•Chương trình kích cầu
quyết định 50 (ngày
30/10/2015) chưa hướng
đến hướng đến hỗ trợ cho
DNNVVV
3. Vốn và tiếp cận tín dụng
Tổ
chức
tín
dụng
(TCTD)
Doanh
nghiêp
Việt Nam
TCTD ngại cho vay DN bị hạn chế trong
chứng minh tính khả thi của dự án và khả
năng trả nợ
Lãi suất cao, chi phi sử dụng vốn lớn; Khả
năng tiếp cận tín dụng của DNNVV hạn chế
IIIb

4. Nguồn nhân lực và đào tạo
Cở sở đào
tạo
Doanh
nghiệp
Nhu cầu nhân lực
HIỆP HỘI:
Vẫn chưa đảm
nhận tốt vai trò kết
nối:
-Chưa tổng hợp
được nhu cầu từ
DN
-Chưa đặt hàng
nhu cầu của DN
cho CSĐT
Giới thiệu chương
trình đào tạo
Chính phủ / chính quyền:
Mặc dù có rất nhiều chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, nhưng:
- Chưa làm tốt vai trò điều phối các mối quan hệ
- Thiếu cơ chế phối hợp dù dưới hình thức bắt buộc hay tự
nguyện
IIIb

IV. Gợi ý chính sách
Kiến tạo cơ hội cho DN thông qua triển khai các chương
trình, dự án thúc đẩy liên kết phát triển:
•Liên kết giữa doanh nghiệp phụ trợ với DN sản xuất đầu
cuối trong nước và toàn cầu
•Liên kết giữa Trường/ viện với doanh nghiệp trong phát
triển công nghệ
•Liên kết giữa Trường/ viện với doanh nghiệp trong phát
triển nhân lực
•Liên kết giữa tổ chức tín dụng với doanh nghiệp

•Các Hội tập hợp DNNVV đủ mạnh, làm tốt vai trò trung
gian kết nối
•Xây dựng cơ sở dữ liệu trung tâm và tập trung về
doanh nghiệp CNHT; Thường xuyên tổ chức triển
lãm, hội chợ, kết nối cung - cầu, diễn đàn CNHT.
1. Liên kết giữa doanh nghiệp phụ trợ với DN sản xuất
đầu cuối trong nước và toàn cầuIV
DN sản
xuât đầu
cuối
DN sản
xuât phụ
trợ
Phát triển vệ tinh cung ứng phụ trợ
trong nước, nhà cung ứng nội địa.
Tích cực tiếp cận DN đầu cuối và
củng cố năng lực cung ứng
Kiến tạo nhu cầu: thông qua chương trình đầu tư công và các dự
án đầu tư viện trợ/hỗ trợ ra nước ngoài

•Thành lập các trung tâm đổi mới và phát triển công nghệ.
•Hiệp hội giữ vai trò tổng hợp các vấn đề cần nghiên cứu công
nghệ từ DN để đặt hàng Trường/viên/nhà khoa học.
•Tranh thủ tận dụng vốn và công nghệ của nước ngoài
2. Liên kết giữa Trường/ viện với doanh nghiệp trong
phát triển công nghệ
IV
Trường/
viện
Doanh
nghiệp
Trường/viện Nghiên cứu và chuyển
giao công nghệ cho DN
Đặt hàng và tiếp nhận công nghệ
Kiến tạo công nghệ: huy động trường viện sáng tạo công nghệ giải
quyết vấn đề thực tiễn để chuyển cho DN triển khai

3. Liên kết giữa Trường/ viện với doanh nghiệp trong
phát triển nhân lực
IV

Đa dạng các kênh huy động vốn và xác lập
quyền sở hữu tài sản để tạo vốn kinh doanh
cho doanh nghiệp.
4. Liên kết giữa tổ chức tín dụng với doanh nghiệpIV
Tổ chức
tín dụng
Doanh
nghiệp
Ngân hàng hình thành các gói cho vay
tín chấp dựa trên: (1) tính khả thi của dự
án; (2) Kết quả kinh doanh của các năm
gần nhất; (3) thế chấp tài sản hình thành
dựa trên hoạt động đầu tư.
Bài bản, khoa học và năng động
tiếp cận vốn

•Tích cực nghiên cứu cơ hội từ hội nhập và chính sách hỗ trợ của nhà
nước để tận dụng cơ hội, đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất để đáp
ứng được yêu cầu về chất lượng, số lượng các đơn hang CNHT.
•Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng để sản xuất sản phẩm đạt tiêu
chuẩn quốc tế (kể cả cung ứng nội địa, cũng như xuất khẩu).
•Chuyên nghiệp hoá trong quản trị, đặc biệt là năng lực phát triển và khai
thác thị trường, năng động tiếp cận doanh nghiệp sản xuất đầu cuối.
•Phát triển đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, đáp ứng được kiến thức, kỹ
năng phù hợp
IV5. Giải pháp đối với doanh nghiệp

•Nghiên cứu các quy định của các Hiệp định thương mại tự do thế
hệ mới để thông tin đến doanh nghiệp về các điều kiện để thâm
nhập hàng hoá ra nước ngoài, cũng như biện pháp phòng vệ trước sự
thâm nhập của nước ngoài.
•Tổng hợp các vấn đề yếu kém của nguồn nhân lực của ngành để
liên kết với các Trường/Viện xây dựng chương trình và tổ chức đào
tạo cho doanh nghiệp.
•Tổng hợp các vấn đề cần nghiên cứu để liên kết với các
Trường/Viện đặt hàng nghiên cứu thông quan sử dụng ngân sách nhà
nước triển khai các chương trình nghiên nghiên cứu phát triển công
nghệ.
IV6. Giải pháp đối với Hiệp hội doanh nghiệp

•Làm đầu mối tiếp nhận thông tin khách hàng,
chuyển cho doanh nghiệp Hội viên
•Tạo liên kết giữa các doanh nghiệp trong Hội
để tăng nguồn lưc chung.
•Tích cực nghiên cứu phổ biến chính sách
phát triển CNHT, và tổng hợp các vướng mắc
của DN về cơ chế chính sách để phản ánh lên
các cơ quan quản lý nhà nước.
IV6. Giải pháp đối với Hiệp hội doanh nghiệp
Tags