Quản trị tài chính quốc tế
2. Sự hình thành của MNE
3 học thuyết hình thành 1 cty đa quốc gia
– lợi thế so sánh
-Thị trường không hoàn hảo
-Lý thuyết về chu kỳ sản phẩm
3. Các hình thức cty đa qgia tham gia vào KDQT
- Thương mại quốc tế (international trade): là hình thức xuất nhập khẩu của công ty
- Cấp phép (Licensing)
- Nhượng quyền (Franchising)
- Liên doanh (Joint ventures): hợp tác với cty khác ở thị trường nước sở tại
- Thâu tóm (MNA): xuất hiện hiện tượng cá lớn nuốt cả bé (xác định cty mục tiêu
để thâu tính)
MNA- friendly
- hostile
- Thành lập công ty con:
4. Mục tiêu của MNE
-
- Vấn đề người đại diện xảy ra khi có sự xung đột về lợi ích
- Lý thuyết stakeholder (các bên liên quan):
5. Tối đa hóa giá trị cổ đông
- Thị trường hiệu quả: Mọi thông tin được phản ánh ở trong giá cả (không có tình
trạng bất cân xứng thông tin)
Gồm 3 dạng (yếu, mạnh, trung bình)
- Đa dạng hóa:
Thể chế gồm- thể chế chính thức: nguyên tắc điều chỉnh hành vi 1 cách chính thức
(luật)
Thể chế phi chính thức: phạm trù đạo đức
6. Cấu trúc quản trị tài chính của MNE
7. Mô hình định giá nội địa
7.2
Để tối đa hóa: tối đa hóa tử số hoặc mẫu số
Phần II. Quản trị rủi ro hối đoái
-Khi thực tế khác so với kỳ vọng rủi ro (không theo hướng mong đợi)
-Quản trị rủi ro (khoản phải thu gia tăng)
-Khoản phải trả: chi phí bỏ ra bằng đồng nội tệ thấp nhất
-Để đo lường thì sử dụng các thông tin trên thị trường (quá khứ, hiện tại,
tương lai)
1. Dự đoán tỷ giá
- giải thích lợi ích việc dự báo tỷ giá
- Mô tả các kỹ thuật thông dụng trong dự báo
- Dự đoán tỷ giá: nên huy động vốn thị trường trg nước hay nc ngoài
- Phân tích kỹ thuật: giá cả quá khứ, khối lượng
- Phân tích cơ bản: tình hình vĩ mô vi mô, hoạt động kd của công ty
2. Các phương pháp dự đoán tỷ giá
- Phân tích kỹ thuật
- Phân tích cở bản
- PP thị trường
- PP hỗn hợp
Phương pháp phân tích kỹ thuật (sử dụng dữ liệu trong quá khứ và dự đoán
trong tương lai)
-Hạn chế: chỉ nên sử dụng trong ngắn hạn
-Thường k đưa ra ước lượng điểm và ước lượng khoảng
-Có thể chính xác trong giai đoạn này nhưng không phải giai đoạn khác
VD
Nếu giá cả ngày hnay 3% thì hôm sau giá MXP sẽ giảm 180%. Vậy 1 đồng nội tệ
sẽ đổi được nhiều ngoại tệ, là tín hiệu tốt. nên thanh toán vào ngày mai
Dự đoán cơ bản
e= f(int, inf, inc, GC, EXP)
Dựa vào các mối quan hệ cơ bản giữa các biến số kinh tế và tỷ giá hối đoái
Sử dụng phân tích độ nhạy:
Hạnc hế
-Không chắc chắn về tgian đo lường ảnh hưởng các nhân tố lên tỷ giá
-Cần dự đoán nhân tố đồng thời tác động lên tỷ giá
-Có khả năng 1 số nhân tố quan trọng không được đưa vào mô hình dự báo
Phương pháp dự đoán thị trường
-Tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn sẽ được sử dụng vì hành động đầu cơ sẽ
đẩy giá lên mức tỷ giá phản ánh kỳ vọng của thị trường về tỷ giá trong tương
lai
-Tỷ giá kì hạn có thể sử dụng như mức tham chiếu để dự báo tỷ giá
Phương pháp hỗn hợp (sử dụng nhiều hơn 1 pp kể trên)
Đánh giá kết quả dự báo
Độc chệch dự báo (focast bias)
Giá trị thực tế lớn hơn giá trị dự đoán (dự đoán hoàn hảo)
Nếu thị trường hiệu quả là dạng yếu thì ptkt k phát huy tác dụng
Nếu thị trg hq trung bình thi ptcb vô tác dụng
(nhà kt nhìn tt hiệu quả ở dạng trung bình)
Bài 7
Sai số trung bình đồng yên
(0,0051-0,0050)+(0,0048-0
Bài 4. Đo lường rủi ro tỷ giá
Mục tiêu
-Giải thích được rủi ro hối đoái
-Giải thích cách đo lường từng loại rủi ro
3. Loại rủi ro
Rr giao dichj: đo lường sự thay đổi giá trị quy ra nội tệ của các khoản phải thu hay
phải trả hiện tại bằng ngoại tệ. Các khoản đó phát sinh trước khi tỷ giá thay đổi
nhưng tgian xảy ra sau khi tỷ giá hối đối thay đổi
-Rủi ro liên quan đến dòng tiền có nguồn gốc hợp đồng
-Nếu ngoại tệ tăng giá thì khoản phải thu, phải trả, thì công ty happy, ngược
loại cty unhappy.
-Nếu là khoản phải trả thì ngoại tệ tăng giá thì ảnh hưởng tiêu cực, ngược
lại thì tích cực
-Khi đồng tiền trong nước tăng giá khuyến khích nhập khẩu, giảm xuất khẩu.
Ngoại tệ mất giá
-MNE cần để đánh giá rủi ro
Ước lượng các dòng tiền ròng đv/mỗi ngoại tệ
Đo lường rủi ro danh mục ngoại tệ
Độ lệch chuẩn là đại lượng đo lường rủi ro
-Với 1 doanh mục 2 ngoại tệ x,y
-Có 2 cách đo lường
-C1: sử dụng các thông số thống kế, độ lệch chuẩn 1 danh mục ngoại tệ, hệ số
tương quan, var
Rr hoạt động
Rr kế toán
Rủi ro hoạt động: là rủi ro kinh tế, sự thay đổi giá trị của công ty phụ thuộc vào
ảnh hưởng sự thay đổi tỷ giá doanh số bán hàng, giá cả sản phẩm,..
Rủi ro hđ khác rr GD: RRHĐ không xuất phát từ khoản phải thu hoặc phải trả có
hợp đồng rõ ràng
VD: sự lên giá của nội tệ làm sụt giảm doanh số xuất khẩu do hàng XK trở nên đắt
đó hơn đv NTD nước ngoài
-Giá quá khứ dùng cho tài sản dài hạn
-Giá hiện tại cho ts ngắn hạn
Nội dung Buổi 4
Rủi ro giao dịch
-Chính sách pv rủi ro của MNE thay đổi theo mức độ sợ rủi ro của người
quản lý
-Một MNE có thể lựa chọn phòng vệ rủi ro hoặc k phòng vệ bất kỳ rủi ro nào
-MnE lựa chọn phòng vệ rr có sàng lọc, chẳng hạn như chỉ pv khi dự đoán tỷ
giá ngoại tệ sẽ thay đổi theo 1 chiều hướng nhất định. Nếu đồng nt tăng giá
mạnh thì cty sẽ phòng vệ
-Hạn chế của việc pv rủi ro giao dịch
-Không biết chắc chắn các dòng nte nhận được hay phải trả chính xác là bao
nhiêu xảy ra tình trạng không khớp
-Giải pháp: chỉ phòng vệ số lượng tối thiểu biết chắc chắn. Lượng ngoại tệ
không biết có thể phòng bằng HĐQCTT
-Việc sử dụng thường xuyên chiến lược pv ngắn hạn cho các gd lặp đi lặp
lại có thể hạn chế tác dụng
-Giải thích: Vì tỷ giá kỳ hạn biến động với tỷ giá giao ngay Nt tăng giá chi
phí tăng theo lợi ích giảm đi.
-Giải pháp: Nếu MNE dự tính chính xác các dòng ngoại tệ trong vài năm
sử dụng chiến lược phòng rủi ro trong dài hạn
oSD hđ hoán đổi ngoại tệ
oSD hợp đồng kỳ hạn (có kỳ hạn lên đến 5/ 10 năm, áp dụng với KH có
mức tín nhiệm cao)
oHĐ tín dụng giáp lưng
-Đôi khi khó có thể pv rủi ro GD 1 cách hoàn hảo
-Giải pháp:
oLeading and lagging (thay đổi thời gian đòi phải trả tiền của những
khoàn phải thu và phải trả theo kỳ vọng về sự thay đổi tỷ giá trong
tương lai)
oCó khoản phải thu thì có thể kéo dài tgian để thu. Có khoản phải trả
có thể rút ngắn tgian trả trước
oCross-Hedging (tỷ giá chéo): Khi không thể áp dụng biện pháp pv rr
đối với đồng tiền cần pv (không có sẵn các pt pv) tìm đồng tiền có
mức dương tương quan cao vs đồng tiền của mình
oCurrency diversification (đa dạng hóa rổ tiền tệ): Khi kinh doanh ở
nhiều quốc gia khác, rủi ro danh mục giảm đi khi danh mục được đa
dạng hóa, các dòng tiền có mức độ tương quan thấp với nhau
Rủi ro hoạt động & rủi ro kế toán ( liên quan đến rr tỷ giá)
-Sử dụng bảng báo cáo thu nhập để đánh giá rủi ro hoạt động
MNE xác định mức độ rủi ro bằng phân tích các dòng tiền vào và ra theo
mức tỷ giá khác nhau có thể xảy ra
-MNE có thể giảm rủi ro bằng cách tái cơ cấu hoạt động để cân bằng các
dòng tiền nhạy cảm với sự thay đổi tỷ giá
-Tái cơ cấu: thu hẹp quy mô ở thị trường này mở rộng sang thị trường
có cơ hội cao hơn
-Tái cơ cấu liên quan đến
o Tăng giảm doanh số bán hàng từ nước này sang nước khác
oTăng giảm sự phụ thuộc vào nhà cung cấp nước ngoài
oXây dựng hoặc đóng cửa….
-Phòng vệ rủi ro hđ
oThay đổi chính sách giá (giảm giá hàng bán, cạnh tranh hàng nk)
oSử dụng hđ kỳ hạn để bán kỳ hạn đồng euro. Đồng euro mất giá
(lãi trên tt kỳ tiền tệ bù lỗ trên thị trường hàng hóa)
oMua các yếu tố đầu vào của tt châu âu, giúp làm giảm chi phí khi
đồng eur mất giá
oHuy động vốn bằng eur
oĐiều chỉnh hđ của các công ty con khác
-Pve rủi ro cho các tài sản cố định có thể phòng
oSD kỳ hạn dài hạn để bán kỳ hạn ngoại tệ
oTạo ra tài sản nợ để khớp giá trị tài sản có để có thể bản ts cố định
trong tương lai.
VD
-Phòng vệ rủi ro kế toán
oMNE có thể bán kỳ hạn bằng đòng doanh thu ngoại tệ của cty con
ở nước ngoài
-Hạn chế: các kết quả dự báo doanh thu thiếu chính xác
-Một số ngoại tệ không có hĐ kỳ hạn phù hợp
-Các sai lệch kế toán
-Lãi lỗ kế toán được tính dựa vào tỷ giá bình quân trong khi lãi/ lỗ từng hợp
đồng kỳ hạn dựa vào chênh lệch giữa tỷ giá ….
-Tăng rủi ro giao dịch
Nhận xét
Buổi 5: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Tóm tắt
DFI (FDI) là đầu tư vốn để xây dựng nhà xưởng, máy móc nc ngoài để sản xuất
kinh doanh (trực tiếp vận hành)
PI (đầu tư gián tiếp): đầu tư doanh mục đtu thông qua thị trường ck (k trực tiếp
quản lý)
Khác biệt: có tham gia quản lý điều hành nhà máy ở nc ngoài hay k
Lợi ích của đa dạng hóa đtu nc ngoài: giảm thiểu rủi ro
Động cơ thúc đẩy FDI: tăng doanh thu và giảm chỉ phí cụ thể như sau:
-Nâng cao doanh thu: muốn mở rộng sang nước mới nổi do đông dân, nhu
cầu lớn
-Thâm nhập các thị trường nhiều triển vọng
-Tận dụng các lợi thế độc quyền của tt nc ngoài khi mà các đối thủ k có
độc quyền đó
-Vượt qua các rào cản về thương mại (thuế quan và phi thế quan)
oPhi thuế quan: hạn ngạch,..(giúp hạn chế nhập khẩu mặt hàng nhà
nước k khuyến khích)
-Giúp các cty đa quốc gia cắt giảm chi phí
oPhát huy lợi ích kte theo quy mô, đặc biệt đ/v các cty sử dụng nhiều
máy móc thiết bị (sản xuất các nhiều chi phí giảm giá thành
giảm)
oSử dụng các nhân tố sản xuất đầu vào ở nước ngoài với chi phí rẻ hơn
oSử dụng các nguyên liệu thô của nước sở tại (đặc biệt cty MNE có kế
hoạch bán thành phẩm cho người tiêu dùng của quốc gia đó)
-Sử dụng công nghệ nước ngoài
-Phương pháp tối ưu để 1 cty thâm nhập thị trường nước ngoài phụ thuộc 1
phân vào đặc trưng thị trườn
VD: nếu NDT quen sử dụng sp nội địa thì pp tíep cận thị trường nước
ngoài thông qua “
-Trước khi đtu vào tt nước ngoài cần cân nhắc kỹ lưỡng lợi nhuận tiềm năng
với chi phí rủi ro
-Lợi thế của đa dạng hóa quốc tế
-Khi danh mục đtu bao gồm càng nhiều dự án thì phương sai của dm sẽ
giảm tới một ngưỡng nhất định
-Rủi ro hệ thống (rủi ro thị trường)
-Rủi ro phi hệ thống (chỉ tác động đến 1 số ít các doanh nghiệp) ( rủi ro đặc
thù của doanh nghiệp) (firm specific, unique risk)
-Đa dạng hóa giúp triệt tiêu giảm thiểu rủi ro phi hệ thống: phụ thuộc vào
quyết định đầu tư mỗi cá nhân.
rr thị trường k thể giảm thiểu do đa dạng hóa
( investment_bodie)
-Tuy nhiên, mức độ rr giảm nhiều hơn nếu danh mục đtu là
-MNC với các dự án đặt tại các nước khác nhau cần quan tâm đặc điểm vê ln
và rui ro của bản thân dự án
-Không tồn tại danh mục nằm trên đường biên hiệu quả, các ndt có thể tịnh
tiến và đẩy đường biên hiệu quả lên trên theo hướng vào trong
-Cần thiết phải ra các quyết định cho từng thời kỳ
-Quan điểm của nhận đầu tư về FDI
-DFI góp phần giải quyết vấn đề như thất nghiệp, thiếu công nghệ
Tái cấu cấu truc s ĐQG
-Tác cấu trúc ĐQG
Mua lại quốc tế
-Thông qua IA, cty có thể ngay lập tức mở rộng hoạt động KD vì công ty
mục tiêu đã có sẵn thị trường và có sẵn mỗi quan hệ lâi bền với khách hnagf
cung cấp
Rào cản đối với hoạt động IA
-Các rào cản từ phía công ty mực tiêu
-Các sửa đổi chống thôn tính: yêu cầu thương vụ IA cần có được đa số phiếu
thông qua cổ đông
-Đặc quyền cho người quản lý hoặc cổ đông trong những tình huống đặc biệt
Mua các cty tư nhân hóa
Chủ đề 9
Hoạch định ngân quỹ của công ty đa quốc gia
Khái niệm
Các quan điểm
-Trong quá trình hoạch định
-Thông thường hoạch định quỹ cty đa quốc gia dựa trên quan điểm của công
ty mẹ
-Sự khác biệt này là do
oSự khác biệt về thuế
oCác quy định hạn chế chuyển tiền ra nước sở tại
oBiến động tỷ giá
-Quy trình hoạch định ngân quỹ
oVốn đầu tư ban đầu
oGiá cả và nhu cầu của người tiêu dùng
oCác quy định về thuế
Các nhân tố ảnh hưởng đến MNE
-Biến động tỷ giá: việc dự đoán tỷ giá rất khó
-Lạm phát:
-Cách thức tài trợ vốn: để thực hiện dự án thì đi lêu gọi vốn ntn
-Việc ước lượng giá trị còn lại có thể không chắc chắn
-Vì giá trị còn lại có nhiều tác động đến npv của dự án đtu nên mne có thể
quan tâm đến giá trị còn lại nhằm đạt điểm
Chủ đề 10: Chi phí và cấu trúc vốn của cty đa quốc gia
Sử dụng vốn nợ chính là tấm chắn thuế, nếu làm dụng mất khả năng
thanh toán, dẫn đến rủi ro phá sản rủi ro cao thì ngta yêu cầu tỷ suất lợi
nhuận cao
Chủ đề 11: tài trợ vốn dài hạn
-Vốn chủ sở hữu
-Vốn vay
-Nếu cty qgia nếu qd huy động vốn là vcsh thì các cty đqg thường huy động ở
thị trường nội địa
-Nếu cty huy động vốn vay(nợ) thường huy động ở thị trường nước ngoài
bằng cách phát hành trái phiếu
Các đặc điểm qtr của khoản vay tác động đến chi phí nợ
-Loại tiền tệ đi vay là tiền tệ gì
-Thời hạn nợ
-Lãi suất áp dụng (là loại nào)
Các rủi ro gặp phải (rủi ro tỷ giá khi ngoại tệ tăng, rủi ro khi lãi suất ngoại tệ
giảm (thả nội nhưng trong hợp đồng là ls cố định)
-Để đưa ra quyết định tài trợ bằng vốn vay MNE cần
-Quản trị rủi ro tỷ giá
1. Bù trừ các dòng tiền ngoại tệ (nếu mà trong tương lai nếu có đầu vào là
đồng ngoại tệ A, hôm nay sẽ vay bằng A đấy để bù trừ cho dòng phải chi trả
trong tương lai)
2. Sử dụng các HĐ kỳ hạn ngoại tệ
3. Sử dụng HĐ hoán đổi tiền tệ (liên quan đến 2 đồng tiền)
- Giải thích
4. HĐ tín dụng giáp lưng
- Quản trị rủi ro lãi suất
1. Sử dụng hoán đổi lãi suất (liên quan đến 1 đồng tiền)
Khi các cty vay bằng tp vs trái phiếu thả nổi sẽ phải đối diện với rủi ro lãi suất khi
lãi suất tăng trong tương lai
Ngược lại nếu vay với ls cố định thì khi lãi suất tăng thì sẽ không ảnh hưởng
-Nếu dự đoán lãi suất tăng thì thích đi vay bằng ls cố định
-Nếu dự đoán lãi suất giảm thì thích đi vay bằng ls thả nội
-Quality muốn đi vay theo lãi suất thả nổi vị dự đoán lãi suất trong tương lai
sẽ giảm
-Risky muốn đi vay với lãi suất cố định do dự đoán ls trong tương lai sẽ tăng
-Nếu cty quality đi vs lãi suất thả nổi thì sẽ yết libor+0.5%, ngược lại vs risky
vay với lãi suất 10.5%
-Nếu cùng đi vay với ls thả nổi thì cả 2 cty phải trả 0.5%
-Quality được ưu ái hơn do 2 mức lãi suất đề được yết thấp hơm (do mức
nhiệm đánh giá tín dụng)
-Công ty risky mặc dù bất lợi hơn tuy nhiên ở mức lãi suất thả nội sẽ ít bất lợi
hơn hơn (vì chênh lệch lãi suất có 0.5 so với chênh 1.5 ls cố định)
-Risky sẽ đi vay trên thị trường vs lãi suât sthar nổi, quanlity sẽ vay vs ls cố
định vì có lợi hơn (lợi 1,5%)
-Risky là bên trả lãi suất thả nổi vì nhận về lãi suất cố định
-Lãi suât sthij trường là 9.5
-Qua sẽ đi vay vs lãi suất cố định (thực tế) nhưng đề bài yêu cầu là qua thích
đi vay vs lãi
-Lãi suất qua trả cho thị trường là -9%
-Trong giao dịch lãi với riskhy tra risky –(libor+0.5) và nhận được +9,5%
-Công thức lãi suất -9%-(libor+0,5) +9,5%=-libor (lãi suất ròng cty quality
phải trả)
-Lãi suất ròng của risky sẽ phải trả là –(libor+1)
-Trong giao dịch với quality thì phải trả quality lãi suất -9.5% và nhận được
libor+0.5%
-Lãi suất risky phải trả là 10% (-10%)
Chủ đề 13: Tài trợ vốn ngắn hạn (tự đọc giao về nhà)
Tóm tắt
-Chọn kênh càng giảm chi phí vốn càng nhiều càng tốt
-Phát hành trái phiếu để vay nợ nước ngoài
-Phát hành cổ phiếu để vay các doanh nghiệp trong nước.
Chi phí vốn thực tế đối với khoản vay ngăn hạn
If: ls đi vay trên thị trường
Ef: phần trăm biến động tỷ giá của đồng ngoại tệ (biến động % tỷ gái giao
ngay)
Ir: lãi suất vay thực tế
(1+ir)=(If+1)x(ef+1)
Ir=(1+if)x(1+ef)-1
Chủ đề 15: Quản trị tiền mặt quốc tế
Mục tiêu
-Quản trị vốn lưu động xét từ góc độ cty mẹ và con
-WC gồm (cash &eq, Phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho)
-Tìm hiểu các cách tối ưu hóa dòng tiền: ước lượng dự đoán dòng tiền nắm
giữa tại 1 thời điểm hợp lý.
-Đtu qua mức liên quan đến thuyết người đại diện
-Đầu tư âm do không có tiền.
Chi phí của CT con
Việc kiểm soát mua nguyên vật liệu thị trường nc ngoài là khó vì tác động tỷ
giá, hạn ngạch…
Doanh thu bán hàng ở thị trường nước ngoài biến động
Chi trả cổ tức cho cty con
-Việc dự đoán các dòng tiền sẽ đơn giản hơn nếu số tiền chi trả cổ tức và các
loại phí như bản quyền và chi phí hành chính
-Quản trị khả năng thanh toán của CT con
Sau khi xem xét tất cả các dòng tiền vào và ra, CT con cần phải cân nhắc đtu
dòng tiền nhàn rỗi như nào
Quản trị tiền mặt tập trung
-Trong mỗi CT con tự quản lý dòng vốn lưu động thì việc quản trị tiền mặt
tập trung là cần thiết
-Với tình huống thiếu tiền, cty mẹ sẽ tập hợp vốn được khẩn cấp
Quản trị dòng tiền tối ưu
2 cách
-Bộ phận quản trị không phải lúc nào cũng dự đoán đúng dòng tiền chính xác
của cty mẹ con
-MNC cần phải ứng phò với bất kì tình huống nào
Các kỹ thuật tối ưu dòng tiền
-Leading (đẩy nhanh việc thu hồi tiền)
Càng nhanh được tái đầu tư hoặc sử dụng vào các mục đích khác.
-Sử dụng lockboxes (là gì)
-Preathorised payment
-Leasing (kéo dài việc thu hồi)
Giảm thiểu chi phí chuyển đổi tiền
-Việc thanh toán bù trừ (netting) giúp giảm chi phí giao dịch và chi phí hành
chính khi chuyển đổi tiền
-Bù trừ đa phương
Quản lý các nguồn vốn bị giữ ở nước sở tại.
-Thành lập bộ phận R&D với kinh phí lấy từ doanh thu nước đó
-Sử dụng chính sách định giá chuyển giao
-CT con có thể huy động vốn ở thị trường sở tại
Các vấn đề phức tạp khi tối ưu hóa dòng tiền
-Liên quan đến đặc điểm ct con
-Liên
-Liên quan đến đặc điểm của hệ thống ngân hàng
Đầu tư tiền nhàn rỗi
Ý nghĩa của ngang giá lãi suất (IRP): dù đầu tư vào ngoịa tệ và nội tệ thì dtu với
tác động là như nhau
Chủ đề 16