tài liệu tham khảo Giáo trình MARKETING-DU-LỊCH.docx

cambinh9 453 views 57 slides Oct 11, 2024
Slide 1
Slide 1 of 57
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57

About This Presentation

tài liệu tham khảo Kiến thức cơ bản về môn học marketing du lịch,


Slide Content

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐỀ THI
HỌC PHẦN: MARKETING DU LICH
1: Định nghĩa marketing du lịch dựa trên những nguyên tắc căn bản sau:
A. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các doanh nghiệp du lịch và thỏa mãn nhu cầu và
mong muốn của khách hàng
B. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các doanh nghiệp du lịch
C. Nâng cao năng lực sản xuất
D. Thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng
2. Theo Tổ chức Du lịch thế giới (UNWTO) điểm đến du lịch được hiểu là
A. Là nơi cụ thể, theo đó khách du lịch lưu lại ít nhất một đêm.
B. Có các sản phẩm du lịch như các dịch vụ, tính hấp dẫn và các tài nguyên du lịch với
biên giới hành chính xác định.
C. Có sự quản lý, có hình ảnh và cảm nhận của năng lực cạnh tranh thị trường.
D. Tất cả các phương án còn lại
3.Việc phân loại điểm đến du lịch dựa trên những tiêu thức:
A. Căn cứ vào hình thức sở hữu, vào giá trị tài nguyên du lịch, vào vị trí địa lý, vào vị trí
quy hoạch, quy mô và căn cứ vào điều kiện và cấp độ hấp dẫn thu hút du khách.
B. Căn cứ vào giá trị tài nguyên và điều kiện, cấp độ thu hấp dẫn thu hút khách
C. Căn cứ vào vị trí địa lý
D. Căn cứ vào quy mô của điểm đến
4. Khác biệt cụ thể trong marketing du lịch là:
A. Thời gian tiếp cận dịch vụ thường ngắn
B. Nhấn mạnh hơn về hình tượng và tầm cỡ của khách sạn
C. Tính thời vụ rõ nét
D. Tất cả các phương án còn lại

5. Một trong những khác biệt của marketing du lịch là:
A.Sản xuất và tiêu dùng đồng thời.
B.Cảm tính cá nhân sẽ tác động lớn đến hành vi sau này của khách hàng.
C.Không dự trữ được
D.Tất cả các phương án còn lại
6.Đâu là định hướng trong marketing du lịch:
A.Định hướng sản xuất
B.Định hướng sản phẩm
C.Định hướng bán hàng
D.Định hướng sản xuất và bán hàng
7.Đâu không phải là một trong những nguyên tắc cơ bản của marketing
A. Khái niệm marketing
B. Marketing hỗn hợp
C. Tối đa hóa lợi nhuận
D. Giá trị và quá trình trao đổi
8.Đặc điểm của hệ thống marketing du lịch là:
A.Là hệ thống mở
B. Phức tạp và đa dạng
C. Phản ứng nhanh với các biến đổi
D. Tất cả các phương án còn lại
9.“Một hoặc một số đoạn thị trường được doanh nghiệp kinh doanh khách sạn,
du lịch chọn để tập trung nỗ lực marketing nhằm kinh doanh có hiệu quả” được
gọi là:
A. Thị trường mục tiêu
B. Thị trường ngách
C. Phân đoạn thị trường
D. Định vị
10.Nguyên tắc cơ bản trong marketing du lịch là:
A. Khái niệm marketing
B. Thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của khách hàng

C. Marketing vị xã hội
D. Tất cả các phương án còn lại
11.Định hướng nào có tính hướng ngoại, chú ý đến nhu cầu và nguyện vọng của
khách hàng
A. Địnhhướng sản xuất
B. Định hướng sản phẩm
C. Định hướng bán hàng
D. Định hướng marketing
12.Những tiêu thức nào để đánh giá một doanh nghiệp du lịch theo định hướng
marketing:
A. Thiết lập một cách rộng rãi phạm vi hoạt động kinh doanh và coi những thay đổi là bất
khả kháng
B. Tăng cường và khuyến khích sự hợp tác giữa các phòng ban
C. Hợp tác với các công ty liên quan được coi là rất quan trọng
D. Tất cả các phương án còn lại
13.Định hướng marketing (khách hàng) có đặc điểm:
A. Khách hàng chỉ được đáp ứngnhững gì họ đòi hỏi và thông thường được cung cấp
B. Làm rõ suy nghĩ của khách hàng về doanh nghiệp
C. Phạm vi hoạt động rộng và coi sự thay đổi là bất khả kháng
D.Làm rõ suy nghĩ của khách hàng về doanh nghiệp và phạm vi hoạt động rộng và coi sự
thay đổi là bấtkhả kháng
14.Phân tích cơ hội marketing bao gồm
A. Phân tích hoàn cảnh
B. Phân tích thị trường
C. Phân tích tính khả thi
D. Tất cả các phương án còn lại
15. Marketing hỗn hợp trong kinh doanh khách sạn, du lịch bao gồm mấy yếu tố?
A. 4 yếu tố -4P
B. 5 yếu tố -5P
C. 7 yếu tố -7P
D. 8 yếu tố -8P
16.Nguyên tắc của hệ thống marketing du lịch là:

A. Phải lập kế hoạch chiến lược
B. Định hướng marketing
C. Không phân biệt
D. Không mong muốn sự đổi mới
17.Các yếu tố của môi trường ngành kinh doanh du lịch:
A. Những nhà cung ứng
B. Phương thức quản lý
C. Kinh tế khu vực
D. Môi trường chính trị địa phương
18.Phân loại quá trình ra quyết định mua không bao gồm phương án nào:
A. Quyết định mua thông thường
B.Quyết định mua hạn chế
C. Quyết định mua quan trọng
D. Quyết định mua hữu hạn
19.Đâu không phải là một bước trong phân tích hiện trạng của một doanh nghiệp
du lịch
A. Phân tích môi trường marketing
B. Phân tích địa điểm và cộng đồng
C. Phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp
D. Phân tích việc định giá
20.Hiện nay, nhu cầu thông tin marketing trở nên lớn hơn bất kỳ thời gian nào
trước đây vì lý do sau:
A. Xu hướng toàn cầu hóa trong thương mại hiện nay đang giảm dần
B. Thu nhập của người mua tăng lên thì họ trở nên dễ tính hơn
C. Cạnh tranh ngày nay đang chuyển dần từ giá cả sang các yếu tố phi giá cả
D. Có quá nhiều các quảng cáo tiêu dùng
21.Lý do doanh nghiệp không tiến hành nghiên cứu marketing
A. Nhà quản lý dựa vào kinh nghiệm
B. Không có thời gian
C. Lo sợ lộ bí mật và các thông tin có giá trị
D. Tấtcả các phương án còn lại

22.Một trong những bước trong phân tích thị trường và phân tích hiện trạng của
một doanh nghiệp du lịch:
A. Phân tích địa điểm và cộng đồng
B. Thu thập và phân tích tình huống kinh doanh
C. Thiết kế phương pháp nghiên cứu trực tiếp, thu thập các dữ liệu
D. Tất cả các phương án còn lại
23.Phân tích hoàn cảnh (hiện trạng) nhằm:
A. Làm căn cứ để lập kế hoạch chiến lược
B. Nghiên cứu nhu cầu trong hiện tại
C. Nghiên cứu nhu cầu trong hiện tại và Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy
cơ của doanh nghiệp
D. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ của doanh nghiệp
24.Những lý do để tiến hành nghiên cứu marketing của các doanh nghiệp du lịch là:
A. Hạn chế về thời gian
B. Bảo vệ bí mật của doanh nghiệp
C. Tăng sự tín nghiệmcủa doanh nghiệp
D. Có nhiều ngân sách
25.Phân tích hoàn cảnh (hiện trạng) là:
A. Phân tích hiện tại và dài hạn
B. Được tiến hành theo chu kỳ kinh doanh
C. Phân tích hiện tại và ngắn hạn
D. Phân tích các yếu tố thuộc doanh nghiệp trong quá khứ
26.Chiến lược marketing không phân biệt:
A. Là chiến lược bỏ qua sự khác nhau giữa các đoạn thị trường
B. Là chiến lược bỏ qua sự khác nhau giữa các đoạn thị trường và sử dụng một biện
pháp marketing mix chung cho tất cả các thị trường mục tiêu
C. Không dựa trên việc phân đoạn thị trường
D. Sử dụng một biện pháp marketing –mix chung cho tất cả các thị trường mục tiêu
27.Nguồn dữ liệu nội bộ trong các doanh nghiệp du lịch là:
A. Các thông tin trên internet về đăng ký, đặt chỗ tại doanh nghiệp du lịch

B. Các thông tin từ các câu hỏi thăm dò, các yêu cầu trực tiếp của khách hàng hoặc
các đơn vị trung gian
C. Các số liệu thống kê về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trên thị trường
D. Tất cả các phương án còn lại
28.Lý do của nghiên cứu marketing là:
A. Tăng độ tin cậy của các chiến dịch quảng cáo
B. Nâng cao độ tin cậy của các nhà đầu tư
C. Là công cụ để thích ứng với sự thay đổi
D. Tất cả các phương án còn lại
29.Phân tích hiện trạng và phân tích thị trường giống nhau ở bước:
APhân tích địa điểm và cộng đồng
B. Phântích tiềm năng thị trường
C. Phân tích môi trường marketing
D. Phân tích sản phẩm –dịch vụ
30.Một bước trong quy trình nghiên cứu marketing là:
A.Xác định vấn đề và mục tiêu kế hoạch nghiên cứu
B.Phân đoạn thị trường
C.Lựa chọn thị trường mục tiêu
D.Định vị thị trường
31.Dữ liệu thứ cấp là:
A. Thông tin có sẵn ở trong và ngoài doanh nghiệp
B. Dữ liệu được thu thập lần đầu bởi doanh nghiệp
C. Dữ liệu được thu thập sau khi thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp
D. Thông tin trên các tạp chí
32.Lợi ích của phân đoạn thị trường là:
A. Tốn kém hơn
B. Cho phép sử dụng ngân sách marketing đem lại hiệu quả cao hơn
C. Khó lựa chọn được các cơ sở phân đoạn tối ưu
D. Khó biết được nên chia nhỏ thị trường đến mức nào là hợp lý
33.Cơ sở của việc phân đoạn thị trường là:
ATheođịa lý
B.Theo mục đích chuyến đi

C.Theo sản phẩm
D.Tất cả các phương án còn lại
34.Lý do phải xác định vị thế là:
A. Quá trình mua của khách hàng
B. Cạnh tranh
C. Dung lượng các thông điệp thương mại không nhiều
D. Vì thương hiệu cạnh tranh có định vị
35.Phương án nào không phải là nội dung của kế hoạch marketing
A. Tóm lược kế hoạch
B. Cơ sở lý luận của kế hoạch
C. Kế hoạch triển khai
D. Báo cáo
36.Các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu là:
A. Tập trung vào một đoạn thị trường
B. Chuyên môn hóa khách hàng
C.Phục vụ thị trường ngách
D. Marketing mục tiêu
37.Quyết định mua quan trọng có đặc điểm:
A. Tốn nhiều thời gian và công sức
B. Cảm nhận mạo hiểm thấp
C. Có nhiều thông tin và kinh nghiệm về dịch vụ
D. Cảm nhận mạo hiểm thấp và có nhiều thông tin và kinh nghiệm về dịch vụ
38.Những yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến hành vi mua của khách du lịch là:
A. Nghề nghiệp
B. Hoàn cảnh kinh tế
C. Tuổi tác và chu kỳ sống
D. Không phải các phương án trên
39.Nội dung các bước xác định vị thế bao gồm:
A.3D
B.4D
C.5D
D.6D

40.Quyết định mua thường xuyên có đặc điểm:
A. Bỏ qua một vài giai đoạn của quá trình mua và mua theo thói quen và thường
trung thành với nhà cung cấp
B. Bỏ qua một vài giai đoạn của quá trình mua
C. Mua theo thói quen và thường trung thành với nhà cung cấp
D. Trải qua cả 5 giai đoạn của quá trình mua
41.Yếu tố văn hóa ảnh hưởng đến hành vi mua của khách du lịch là:
A. Gia đình
B. Nhóm tham khảo
C. Tầng lớp xã hội
D. Bạn bè
42.Những tiêu thức nào để đánh giá một doanh nghiệp du lịch theo định hướng
marketing (khách hàng):
A. Nhu cầu của khách hàng là ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp
B. Thu thập thông tin marketing và nghiên cứu marketing là hoạt động thường xuyên
và được ưu tiên cao
C. Thường xuyên xem xét điểm mạnh, yếu của đối thủ cạnh tranh
D. Tất cả các phương án còn lại
43.Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển điểm đến du lịch:
A. Các yếu tố môi trường tự nhiên; văn hóa –xã hội và các yếu tố về an ninh, chính trị
B.Các yếu tố kinh tế và các yếu tố chính sách, pháp luật của Nhà nước
C. Yếu tố công nghệ; xu hướng toàn cầu hóa,yếu tố nội tại của điểm đến
D.Tất cả các phương án còn lại
44.Kế hoạch marketing cần đạt yêu cầu:
A. Có cơ sở lý luận và được dự đoán
B. Có chương trình và có phân công lao đông
C. Được dự toán và có kiến thức về kinh doanh
D. Được dự đoán và cócơ sở thực tế
45.Những yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hành vi mua của khách du lịch:
A. Nhóm tham khảo và xã hội
B. Nhóm tham khảo và gia đình

C. Người từng giao tiếp và gia đình
D. Gia đình và văn hóa địa phương
46.Hạn chế của phân đoạn thị trường là:
A. Khó biết được nên chia nhỏ thị trường đến mức nào là hợp lý
B. Tiết kiệm hơn
C. Dễ lựa chọn được các cơ sở phân đoạn tối ưu
D. Tất cả các phương án còn lại
47.Lý do của nghiên cứu marketing là:
A. Giúp doanh nghiệp hiểu biết sâu sắc hơn về khách hàng hiện tạ
B. Giúp doanh nghiệp hiểu biết sâu sắc hơn về khách hàng hiện tại và tiềm năng và phát
hiện những đối thủ cạnh tranh và nắm được điểm mạnh, yếu của chúng
C. Phát hiện những đối thủ cạnh tranh và nắm được điểm mạnh, yếu của chúng
D. Nâng caohiệu quả kinh doanh
48.Các vai trò trong mua sắm sản phẩm du lịch là:
A. Người khởi xướng
B. Người có ảnh hưởng
C. Người quyết định
D. Tất cả các phương án còn lại
49.Nhu cầu có thể phát sinh từ đâu khi khách hàng cá nhân quyết định mua sản
phẩm du lịch:
A.Từ gia đình
B. Kích thích nội tại hay bên ngoài
C. Từ bạn bè
D. Từ nhu cầu bản thân
50.Các nhân tố giao tiếp ảnh hưởng đến hành vi mua của khách du lịch không bao
gồm:
A. Các yếu tố văn hóa
B. Các yếu tố xã hội
C. Các yếu tố tâm lý
D. Không phải các phươngán trên
51.Các tiêu chuẩn để phân đoạn thị trường bao gồm:

A.Có thể đánh giá được kích thước của thị trường mục tiêu
B.Không cần nhu cầu đủ lớn
C.Phải đảm bảo tiết kiệm chi phí
D.Có doanh thu lớn
52.Phân tích phân đoạn thị trường:
A. Phân tích nhu cầu của các đoạn thị trường
B. Cũng là phân đoạn thị trường.
C. Là lựa chọn thị trường mục tiêu
D. Là quá trình bao gồm 2 nội dung là phân đoạn thị trường và lựa chọn thị
trường mục tiêu.
53.Phân tích việc định giá và phân tích thu nhập, chi phí là các bước trong:
A. Phân tích hiện trạng
B.Phân tích thị trường
C. Phân tích tính khả thi
D. Không phải các phương án trên
54.Đâu không phải là một bước của quá trình nghiên cứu marketing trong các
doanh nghiệp du lịch:
A. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
B. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
C. Thực hiện việc thu thập thông tin
D. Định vị thị trường
55.Lợi ích của kế hoạch marketing là:
A. Các hoạt động phù hợp với thị trường mục tiêu
B. Nhất quán giữa các mục đích và ưu tiên với thị trường mục tiêu
C. Có danh mục tham khảo chung và có sự liên tục trong kế hoạch dài hạn
D. Tất cả các phương án còn lại
56.Các nhóm thông tin giúp khách hàng cá nhân đánh giá phương án khi quyết
định mua sản phẩm du lịch:
A. Thông tin truyền miệng và thông tin xã hội
B. Thông tin xã hội và thông tin nộibộ
C. Thông tin xã hội, thông tin nội bộ, thông tin thương mại và phi thương mại

D. Thông tin thương mại và phi thương mại
57.Các vai trò trong mua sắm sản phẩm du lịch là:
A. Người quyết định và người mua
B. Người khởi xướng, người ảnh hưởng và người sử dụng
C. Người sử dụng và người tiêu dùng
D. Chỉ có A và B
58.“Sự pha trộn của niềm tin, giá trị, thái độ, thói quen, tập quán, truyền thống và
hình thức cư xử của một nhóm người” là phát biểu về:
A.Nền văn hóa
B.Nhánh văn hóa
C.Tầng lớp xã hội
D.Niềm tin và thái độ
59.Những yếu tố cá nhân ảnh hưởng đến hành vi mua của khách du lịch là:
A. Tuổi tác và nhóm xã hội
B. Nghề nghiệp và nền văn hóa
C. Hoàn cảnh kinh tế và tuổi tác
D. Kinh tế và nhóm tham khảo
60.Một giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm bao gồm:
A.Hình thành ý tưởng
B. Tăng trưởng
C. Tối đa hóa lợi nhuận
D. Tất cả các phương án còn lại
61.Chiến lược dành cho sản phẩm trong giai đoạn triển khai là:
A. Chiến lược hớt váng và phát triển thị trường
B. Chiến lược hớt váng và chiến lược thâm nhập thị trường
C.Chiến lược phát triển thị trường và đa dạng hóa
D. Chiến lược khai thác thị trường và chiến lược hạ giá sản phẩm
62.Các thuộc tính và điều kiện mà người mua thường mong đợi và chấp nhận khi
mua sản phẩm
du lịch là phát biểu về:
A. Sản phẩm mong đợi
B. Sản phẩm chủng loại

C. Sản phẩm tăng thêm
D. Sản phẩm tiềm năng
63.Các cấp độ sản phẩm du lịch bao gồm:
A. Sản phẩm chủng loại
B. Sản phẩm mong đợi
C. Sản phẩm tăng thêm
D. Tất cả các phương án còn lại
64.Các lý do để phát triển sản phẩm mới:
A. Do nhucầu của khách hàng, cạnh tranh, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật
B. Do cạnh tranh và do nhà nước
C. Do nhu cầu của khách hàng và do yêu cầu của ban giám đốc
D. Do yêu cầu của ban giám đốc và do sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật
65.Dịch vụ hay lợi ích cơ bản mà khách hàng thực sự mua đó là
A.Lợi ích cốt lõi
B.Lợi ích chung
C.Sản phẩm mong đợi
D.Tất cả các phương án còn lại
66.Việc khách sạn A đưa dịch vụ đặt hoa tươi trong phòng và đưa đón miễn phí tại
sân bay là mức độ của:
A. Sản phẩm tăng thêm
B. Sản phẩm mong đợi
C. Sản phẩm chủng loại
D. Sản phẩm tiềm năng
67.Khi xây dựng chính sách sản phẩm, các doanh nghiệp du lịch phải căn cứ
vào:
A. Căn cứ vào chiến lược kinh doanh
B. Căn cứ vào nhu cầu thị trường
C. Căn cứ vào khả năng của doanh nghiệp
D. Tất cả các phương án còn lại
68.Số phương án của các sản phẩm trong cùng một chủng loại sản phẩm của
doanh nghiệp du lịch biểu hiện:
A. Chiều rộng của danh mục sản phẩm

B. Chiều sâu của danh mục
C. Chiều dài của danh mục
D. Mức độ hài hoà tương thích
69.Tổng số các chủng loại sản phẩm trong danh mục sản phẩm của doanh nghiệp du
lịch biểu hiện
A. Chiều rộng của danh mục sản phẩm
B. Chiều sâu của danh mục
C. Chiều dài của danh mục
D. Mức độ hài hoà tương thích
70.Tổng các sản phẩm của tất cả các chủng loại trong danh mục sản phẩm của
doanh nghiệp du lịch biểu hiện:
A. Chiều rộng của danh mục sản phẩm
B. Chiều sâu của danh mục
C. Chiều dài của danh mục
D. Mức độ hài hoà tương thích
71.Một bước trong quy trình phát triển sản phẩm mới là
:A.Hình thành ý tưởng
B.Tạo sự khác biệt hóa
C.Định giá sản phẩm
D.Lựa chọn kênh phân phối
72.Danh mục sản phẩm của doanh nghiệp du lịch được phản ánh thông qua các
thông số:
A. Chiều dài, chiều rộng và chiều sâu
B. Mức độ tương thích hài hoà
C. Chiều rộng, chiều dài, chiều sâu, mức độ hài hòa tương thích
D. Không có phương án nào đúng
73.Quyết định về chủng loại sản phẩm của doanh
A. Quyết định kéo dài chủng loại
B. Quyết định bổ sung sản phẩm
C. Quyết định làm nổi bật sản phẩm
D. Tất cả các phương án còn lại

74.Việc tập đoàn Marriott bổ sung nhãn hiệu Marquis cho thị trường cao cấp và
Coutyard cho thị trường bậc thấp là biểu hiện:
A. Kéo dài chủng loại sản phẩm xuống phía dưới
B. Kéo dài chủng loại sản phẩm lên phía trên
C. Kéo dài chủng loại ra cả hai phía
D. Không phương án nào đúng
75.Quan hệ đối tác trong kinh doanh du lịch bao gồm:
A. Quan hệ về mặt chiến lược
B. Hợp tác về marketing mix
C. Hợp tác về hậu cần
D. Tất cả các phương án còn lại
76.Quyết định về dịch vụ bổ sung trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn cần
dựa trên:
A. Đặc điểm của thị trường mục tiêu
B. Mức chất lượng và tính chất của dịch vụ cơ bản
C. Đặc điểm của thị trường mục tiêu và mức chất lượng, tính chất của dịch vụ cơ bản.
D. Không phương án nào đúng
77.Mức độ sản phẩm nào là hướng phát triển của sản phẩm tăng thêm trong tương
lai:
A. Sản phẩm chủng loại
B. Sản phẩm tiềm năng
C. Sản phẩm tăng thêm
D. Sản phẩm cốt lõi
78.Quyết định liên quan đến chính sách sản phẩm bao gồm:
A.Quyết định về dịch vụ cơ bản và dịch vụ ngoại vi.
B. Quyết định kéo dài danh mục sản phẩm
C. Quyết định chu kỳ sống của sản phẩm
D. Tất cả các phương án trên
79.Khi lựa chọn phương pháp định giá, doanh nghiệp cần căn cứ vào:
A. Chi phí
B. Giá của các đối thủ cạnh tranh và các sản phẩm thay thế

C. Sự đánh giá, thừa nhận của khách hàng về tính độc đáo của sản phẩm
D. Tất cả các phương án còn lại
80.Mục tiêu định giá của doanh nghiệp du lịch có thể bao gồm:
A. Tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hóa thị phần, mục tiêu tồn tại, dẫn đầu về chất lượng
B. Tối đa hoá thị phần, tăng sự biết đến của khách hàng
C. Dẫn đầu về chất lượng, kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm
D. Tất cả các phương án còn lại
81.Quyết định về giá trong kinh doanh du lịch có các vai trò sau:
A. Thu hút các khách hàng nhạy cảm về giá
B. Bổ sung các giá trị tượng trưng cho sản phẩm du lịch
C. Quyết định đến doanh số và lợi nhuận của doanh nghiệp
D. Tất cả các phương án còn lại
82.Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Giá là yếu tố kém linh hoạt nhất trong marketing –mix
B. Giá là yếu tố linh hoạt nhất trong marketing –mix.
C. Giá là yếu tố duy nhất tạo ra chi phí
D. Tất cả các phương án trên
83.Các yếu tố doanh nghiệp du lịch cần xem xét khi định giá là:
A. Quan hệ giữa giá và các biến số khác của marketing mix
B. Mục tiêu marketing
C. Cạnh tranh và thị trường
D. Tất cả các phương án còn lại
84.Một phương pháp định giá trong kinh doanh du lịch là:
A. Định giá dựa trên chu kỳ sống của sản phẩm
B. Định giá theo cảm nhận của khách hàng
C. Định giá theo sản phẩm cốt lõi
D. Tất cả các phương án còn lại
85.Giá dự kiến = Chi phí đơn vị + Mức lãi dự kiến cho một đơn vị.Trên đây là công
thức tính giá dự kiến theo phươngpháp:
A. Định giá theo cách cộng lời vào chi phí
B. Định giá theo cảm nhận của khách hàng

C Định giá theo lợi nhuận mục tiêu
D. Định giá theo giá hiện hành
86.Các chiến lược định giá trong kinh doanh du lịch bao gồm:
A. Định giá cho sản phẩm mới và định giá cho sản phẩm cũ
B. Định giá cho toàn danh mục sản phẩm và thay đổi giá
C. Định giá cho sản phẩm mới và định giá cho toàn danh mục sản phẩm
D. Không có phương án nào
87.Các quyết định điều chỉnh giá trong kinh doanh du lịch bao gồm
A. Định giá theo nguyên tắc địa lý
B. Chiết giá và bớt giá
C. Định giá khuyến mại
D. Tất cả các phương án còn lại
88.Phân phối trong kinh doanh du lịch giải quyết các vấn đề sau:
A. Thời gian, địa điểm, số lượng, chủng loại
B. Địa điểm, chủngloại, giá cả
C. Số lượng, chủng loại, giá cả
D. Không phải các phương án trên
89.Thành phần tham gia vào các kênh phân phối bao gồm:
A.Nhà cung ứng
B.Các trung gian
C.Khách hàng
D.Tất cả các phương án còn lại
90.Khi thiết kế kênh phân phối, sản phẩm du lịch cần quyết định:
A. Những dịch vụ tương hỗ của mỗi bên
B. Mức giá cả của sản phẩm và số lượng sản phẩm cung ứng
C. Loại hình trung gian và số người trung gian, điều kiện và trách nhiệm của các
thành viên trong kênh
D. Các biện pháp xử lý mâu thuẫn trong kênh
91.Quyết định về điều kiện và trách nhiệm của các thành viên trong kênh bao
gồm các nội dung:
A. Chính sách giá

B. Điều kiện bán hàng và địa bàn giao quyền
C. Dịch vụ tương hỗ và trách nhiệm của mỗi bên
D. Tất cả các phương án còn lại
92.Bước đầu tiên trong quyết định quản trị kênh phân phối là:
A. Tuyển chọn các thành viên của kênh
B. Động viên và đánh giá các thành viên của kênh
C. Sửa đổi kênh
D. Tất cả các phương án còn lại
93.Trong kinh doanh du lịch xúc tiến có vaitrò quan trọng vì lý do:
A. Cầu về sản phẩm du lịch không mang tính thời vụ rõ nét
B. Giá của các chương trình du lịch thường cao
C. Khách hàng thường ít trung thành với các nhãn hiệu
D. Tất cả các phương án còn lại.
94.Trong xúc tiến du lịch sử dụng các công cụ sau:
A. Chỉ sử dụng các công cụ xúc tiến truyền thống: quảng cáo, xúc tiến bán, PR, bán hàng
trực tiếp,marketing trực tiếp.
B. Chỉ sử dụng các công cụ xúc tiến du lịch đặc thù: qua cơ sở vật chất, nhân viên
tiếp xúc, khách hàng.
C. Sử dụng các công cụ xúc tiến truyền thống và các công cụ xúc tiến đặc thù trong du
lịch.
D. Các phương tiện quảng cáo ngoài trời: pano, ap phich, poster, ...
95.Các mô hình phản ứng đáp lại của người nhận tin mục tiêu là:
A. Chú ý –quan tâm - mong muốn –hành động
B. Biết đến –hiểu biết –thích –ưa thích –tin tưởng –mua
C. Biết đến –quan tâm –đánh giá –dùng thử -chấp nhận
D. Tất cả các phương án còn lại.
96.Phương án nào không phải là 1 trong 6 trạng thái sẵn sàng mua của khách hàng
A. Biết đến
B. Thích
C. Mua
D. Kỳ vọng

97.Các công cụ chủ yếu của xúc tiến hỗn hợp bao gồm:
A. Quảng cáo và khuyến mại
B. Bán hàng trực tiếp.
C. Quan hệ công chúng.
D. Tất cả các phương án còn lại
98.Khi thiết kế thông điệp trong xúc tiến du lịch cần quan tâm đến những vấn đề
nào:
A. Nội dung thông điệp và giá cả của thông điệp
B. Nội dung, hình thức và kết cấu thông điệp
C. Hình thức thông điệp và địa điểm đặt thông điệp
D. Tất cả các phương án còn lại.
99.Các phương pháp xác định ngân sách cho hoạt động xúc tiến du lịch là:
A. Tỷ lệ phần trăm doanh số
B. Căn cứ vào khả năng
C. Căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ và cân bằng cạnh tranh
D. Tất cả các phương án còn lại
100.Bước đầu tiên trong quá trình xúc tiến là:
A. Xác định phản ứng đáp lại của người nhận tin
B. Xác định người nhận tin mục tiêu
C. Thiết kế thông điệp
D. Ấn định thời gian xúc tiến
101.Mục tiêu của quảng cáo trong du lịch là:
A. Tăng doanh số bán
B. Tăng lợi nhuận
C. Thông tin, thuyết phục, nhắc nhở
D. Tất cả các phương án còn lại
102.Phương án nào không phải là phương pháp xác định ngân sách xúc tiến:
A. Phương pháp cân bằng cạnh tranh
B. Phương pháp căn cứ vào khả năng
C. Phương pháp căn cứ vào mục tiêu nhiệm vụ
D. Phương pháp căn cứ vào khách hàng
103.Quyết định về phương tiện truyền thông trong quảng cáo du lịch bao gồm:

A. Quyết định về tầm ảnh hưởng, tần số, mức độ tác động
B. Truyền thông qua mạng internet
C. Quyết định các loại kênh truyền hình để quảng cáo
D. Tất cả các phương án còn lại.
104.Những công cụ chủ yếu trongxúc tiến bán sản phẩm du lịch là:
A. Khuyến mại với người tiêu dùng
B. Khuyến mại nhằm vào trung gian phân phối
C. Khuyến mại với người tiêu dùng và khuyến mại nhằm vào trung gian phân phối
D. Không có phương án nào
105.Những nội dung chủ yếu tr (PR) là:
A. Xác định mục tiêu của PR
B. Lựa chọn thông điệp và công cụ PR
C. Thực hiện kế hoạch và đánh giá kết quả PR
D. Tất cả các phương án còn lại.
106.Công cụ xúc tiến đặc thù trong lĩnh vực du lịch là:
A. Các buổi trình diễn đường phố (road show)
B. Qua cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp
C. Tổ chức các sự kiện
D. Quảng cáo bằng phim ảnh A. Giảm giá
107.Một trong những công cụ của PR là:
A. Giảm giá
B. Tặng thưởng
C. Các hoạt động từ thiện, vì cộng đồng
D. Không phải các phương án trên
108.Tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình có các lợi ích cho khách hàng là:
A Sự tiện lợi nhiều hơn mặc dù giá cao hơn
B. Mức giá hấp dẫn hơn và sự tiện lợi nhiều hơn
C. Nhiều chương trình hơn
D. Tất cả các phương án cònlại
109.Tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình có các lợi ích cho khách hàng là:
A. Chất lượng cao hơn

B. Tạo nhiều lợi nhuận hơn cho doanh nghiệp
C. Thoả mãn sở thích chuyên biệt và tiện lợi hơn cho khách hàng.
D. Tiết kiệm nhiều hơn cho doanh nghiệp
110.Đặc điểm của hoạt động PR:
A. Chi phí thấp và độ tin cậy cao
B. Chi phí cao
C. Độ tin cậy thấp
D. Không phải các phương án trên
111.Quan hệ với báo chí, tạo ra sự kiện, trả lời phỏng vấn, hoạt động công ích là các
hình thức của công cụ xúc tiến nào?
A. Quảng cáo
B. Bán hàng cá nhân
C. Marketing trực tiếp
D. Quan hệ công chúng
112.Tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình có các lợi ích sau cho các nhà cung
ứng:
A. Tăng tối đa công suất trong thời kỳ cao điểm
B. Thu hút các thịtrường mục tiêu mới
C. Thoả mãn các sở thích chuyên biệt cho khách hàng
D. Tất cả các phương án còn lại
113.Catalog, thư trực triếp, điện thoại, truyền hình là những phương tiện chủ
yếu của công cụ xúc tiến nào?
A. Quảng cáo
B. Bán hàng cá nhân
C. Marketingtrực tiếp
D. Xúc tiến bán
114.Sự khác biệt giữa PR và quảng cáo:
A. PR làm người nhận khó tin hơn quảng cáo
B. PR làm người nhận dễ tin hơn quảng cáo
C. PR có khả năng hấp dẫn người nhận hơn quảng cáo
D. PR có thể đăng tải lặpđi lặp lại nhiều lần như quảng cáo

115.Tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình có vai trò đối với hoạt động
marketing là:
A. Phát triển sản phẩm mới
B. Nâng cao lợi nhuận
C. Làm đều đặn các mô hình cầu
D. Tất cả các phương án còn lại
116.“Sự kết hợp các dịch vụ cơ bản và các dịch vụ ngoại vi có liên quan thành
một chào hàng dịch vụ tổng thể, với mức giá trọn gói” là phát biểu về khái niệm:
A. Lập chương trình
B. Tạo sản phẩm trọn gói
C. Quan hệ đối tác
D. Không phương án nào đúng
117.Marketing đối nội là hoạt động marketing hướng tới đối tượng:
A. Nhân viên
B. Khách hàng
C. Nhà cung ứng
D. Nhà nước
118.Các kiểu sản phẩm trọn gói phân theo đối tượng triển khai là:
A. Các sản phẩm trọn gói được triển khai bởi trung gian
B. Các sản phẩm trọn gói được triển khai bởi những cơ sở khác
C. Các sản phẩm trọn gói được triển khai bởi trung gian và các phẩm trọn gói được triển
khai bởi những cơ sở khác
D. Không có phương án nào đúng
119.Sản phẩm trọn gói có thể phân loại theo các cách sau:
A. Các yếu tố sản phẩm trọn gói
B. Thị trường mục tiêu
C. Khoảng thời gian diễn ra hoặc thời gian lựa chọn
D. Tất cả các phương án còn lại
120.Ba loại hình marketing trong ngành khách sạn –du lịch là:
A. Marketing mục tiêu, marketing đối nội, marketing đối ngoại
B. Marketing đối nội, marketing đối ngoại, marketing tương hỗ
C. Marketing tương hỗ, marketing mục tiêu, marketing đối nội

D. Marketing đối ngoại, marketing mục tiêu, marketing tương hỗ
121.Marketing hỗn hợp trong du lịch là
A. Tập hợp những yếu tố biến động không kiểm soát được trong marketing của
doanh nghiệp du lịch
B. Tập hợp những yếu tố biến động, có thể kiểm soát được trong marketing của
doanh nghiệp du lịch
C. Là những yếu tố mà doanh nghiệp không kiểm soát được
D. Là những yếu tố mà khách hàng có thể kiểm soát được
122.Phương án nào không phải là đặc điểm của sản phẩm du lịch
A. Đa dạng và tổng hợp
B. Không thể bao gói, mang đến tận tay người tiêu dùng
C. Có thể kiểm tra chất lượng trước khi mua
D. Không thể lưu kho
123.Việc áp dụng marketing trong ngành dịch vụ chậm so với ngành sản xuất hàng
hóa vật chất là do:
A. Các doanh nghiệp dịch vụ thường có quy mô nhỏ
B. Cơ chế quản lý mang tính gia đình
C. Hạn chế về các nguồn lực
D. Tất cả các phương án còn lại
124.Để hướng khách hàng có nhận thức đúng và ghi nhớ được thông tin về dịch
vụ của doanh nghiệp du lịch, cần tạo ra các chứng cứ về:
A. Màu sắc và vị trí
B. Khách hàng
C. Đối thủ cạnh tranh
D. Các trung gian phân phối
125.Những người đi đến nơi khác bằng bất kỳ phương tiện nào với bất kỳ lý do nào
đó, có hay không trở về nơi xuất phát là:
A. Khách thăm
B. Khách du hành
C. Khách du lịch
D. Hành khách quá cảnh

126.Các hệ thống trong ngành du lịch bao gồm:
A. Hệ thống vĩ mô ở cấp quốc gia
B. Hệ thống vĩ mô ở cấp ngành
C. Các hệthống vi mô ở cấp doanh nghiệp
D. Hệ thống vĩ mô ở cấp ngành và các hệ thống vi mô ở cấp doanh nghiệp
127.Đặc điểm nào không phải của hệ thống marketing du lịch:
A. Luôn diễn ra sự cạnh tranh mạnh mẽ
B. Phản ứng chậm với các biến đổi
C. Các doanh nghiệp trong ngành du lịch có quan hệ mật thiết, phụ thuộc lẫn nhau
D. Tồn tại những mâu thuẫn giữa các doanh nghiệp và trong từng doanh nghiệp
128.Định hướng marketing (khách hàng) có đặc điểm:
A. Thường xuyên đánh giá và tính toán hoạt động marekting
B. Không tính toán các hoạt động marketing
C. Không đưa ra các quyết định dài hạn
D. Không thường xuyên đánh giá hoạt động marekting
129.Tuyên bố của giám đốc khách sạn: "Nhu cầu về dịch vụ khách sạn sẽ ngày
càng tăng. Vì vậy, khách sạn sẽ luôn có công suất phòng cao" thể hiện:
A. Định hướng marketing
B. Định hướng bán và sản xuất
C. Marketing đạo đức xã hội
D. Tất cả các phương án còn lại
130.Những tiêu thức nào thể hiện một doanh nghiệp du lịch không theo định hướng
marketing:
A. Không thường xuyên xem xét điểm mạnh, yếu của đối thủ cạnh tranh
B. Ưu tiên thu thập thông tin marketing và nghiên cứu marketing
C. Nhu cầu của khách hàng là ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp
D. Đánh giá cao giá trị của việc lập kế hoạch dài hạn
131.Marketing du lịch có những khác biệt cụ thể là
A. Không chú trọng quản lý “bằng chứng vật chất”
B. Chú trọng hơn trong việc quản lý “bằng chứng vật chất”
C. Không cần nhấn mạnh về hình tượng và tầm cỡ
D. Không phải các phương án còn lại

132.Độ hấp dẫn của điểm đến có tính tổng hợp rất cao và được xác định bằng:
A.Sự đặc sắc, độc đáo của tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn
B. Số lượng và chất lượng của các tài nguyên.
C. Khả năng đáp ứng được nhiều loại hình du lịch và quy mô của điểm đến du lịch.
D. Tất cả các phương án còn lại
133.Hệ thống vĩ mô trong ngành du lịch là
A. Các hệ thống marketing trong các doanh nghiệp du lịch
B. Cơ cấu tổ chức bộ máy của ngành du lịch
C. Các hệ thống marketing trong các doanh nghiệp du lịch và cơ cấu tổ chức bộ máy của
ngành du lịch
D. Không phải các phương án còn lại
134.Một khách thăm thú tại một quốc gia (địa phương) trên 24 tiếng và nghỉ qua
đêm tại đó với các lý do khác nhau như kinh doanh, hội nghị, giải trí,... là:
A. Khách thăm
B. Khách du hành
C. Khách du lịch
D. Hành khách quá cảnh
135.Những khách thăm lưu tại nơi đến trong chốc lát và không quá 24 tiếng là:
A. Nhân viên ngoại giao
B. Khách tham quan
C. Khách du lịch
D. Hành khách quá cảnh
136.Quyết định mua hạn chế có đặc điểm:
A. Trải qua tất cả các bước của quá trình mua
B. Không trải qua tất cả các bước của quá trình mua
C. Quyết định mua nhanh chóng
D. Tất cả các phương án trên

137. Khách du lịch Châu Âu thích mua các tour du lịch mạo hiểm vì:
A. Tự thể hiện bản thân
B. Nhu cầu an toàn
C. Nhu cầu sinh lý
D. Nhu cầu an toàn và sinh lý
138.Quyết định mua thông thường có đặc điểm:
A. Các sản phẩm thường có giá trị cao
B. Cảm nhận mạo hiểm cao
C. Khách hàng có đủ thông tin về dịch vụ
D. Các sản phẩm thường có giá trị cao và cảm nhận mạo hiểm cao
139.Quyết định mua quan trọng thường diễn ra khi:
A. Khách hàng mua thường xuyên
B. Dịch vụ có giá trị cao
C. Cảm nhận mạo hiểm thấp
D. Tất cả các phương án còn lại
140.Quyết định mua quan trọng có đặc điểm:
A. Bỏ qua một số bước trong quá trình mua
B. Cảm nhận mạohiểm thấp nên khách hàng thường trì hoãn hành vi mua
C. Nỗ lực không mua thấp
D. Cảm nhận mạo hiểm cao nên khách hàng thường trì hoãn hành vi mua
141.Việc nghiên cứu nhu cầu của du khách sẽ giúp các doanh nghiệp du lịch trong
việc:
A. Đánh giá đối thủcạnh tranh
B. Xác định mức lương nhân viên chính xác.
C. Xác định các yếu tố của marketing-mix phù hợp hơn
D. Không phải các phương án trên
142.Sức mua hiện tại của khách du lịch phụ thuộc vào:
A. Thu nhập hiện có
B. Tình trạng vay nợ
C. Chỉ số giá tiêudùng
D. Tất cả các phương án còn lại

143.Quyết định mua hạn chế của khách du lịch có đặc điểm:
A. Người mua tham khảo các thông tin mới từ những người khác
B. Ít phải cân nhắc khi mua và có nhiều tiền
C. Quá trình mua không quan trọng với khách hàng
D. Người mua hiểu rõ về dịch vụ thay thế và có tiêu chuẩn đánh giá chung
144.Nhóm tham khảo ảnh hưởng đến khách du lịch theo cách sau:
A. Không tạo điều kiện cho một cá nhân tiếp xúc với cái mới
B. Gây ảnh hưởng, tạo điều kiện cho thành viên nào đó hoà nhập vàonhóm
C. Gây áp lực để mọi người rời bỏ khỏi nhóm
D. Tất cả các phương án còn lại
145.Nhận định nào dưới đây là đúng
A. Sản phẩm du lịch là sản phẩm thiết yếu
B. Người làm marketing du lịch không cần chú ý đến thu nhập
C. Sản phẩmdu lịch không phải là sản phẩm thiết yếu
D. Việc lựa chọn các chương trình du lịch không chịu ảnh hưởng từ tình trạng kinh
tế
146.Tính chất quan trọng được du khách quan tâm khi lựa chọn 1 điểm đến du lịch
là:
A. Tính gần gũi
B. Khả năngtiếp cận
C. Khả năng có thể nhận biết
D. Tất cả các phương án còn lại
147.Việc lựa chọn chương trình du lịch của khách hàng chịu ảnh hưởng rất lớn từ:
A. Tình trạng nợ
B. Các khoản thu nhập có thể chi tiêu được
C. Thái độ với việc chi tiêu, tiết kiệm
D. Tất cả các phương án còn lại
148.Khi tiếp cận với các quảng cáo thương mại, khách hàng sàng lọc các thông tin,
chú ý và lưu giữ lại một phần nhỏ thông tin này. Đó là:
A. Nhận thức thiên vị
B. Ghi nhớ chọn lọc
C. Sự quan tâm có chọn lọc

D. Nhận thức
149.Người đầu tiên nêu ra ý tưởng mua sản phẩm lịch, được gọi là:
A. Người khởi xướng
B. Người mua
C. Người sử dụng
D. Khách hàng
150.Quyết định mua sắm của tổ chức so với quyết định mua sắm cá nhân thường:
A. Dễ dàng hơn
B. Ít tổn kém chi phí và mất nhiều thời gian hơn
C. Có quy trình phức tạp và có số người tham gia đông hơn
D. Không cần lưu ý đến những chính sách mua hàng chính thức và các yêu cầu
khác nhau
151.Doanh nghiệp khách sạn, du lịch cần phân tích khách hàng quá khứ vì:
A. Họ là nguồn khách tốt cho việc kinh doanh mới
B. Họ sẽ trở thành người sử dụng lại dịch vụ của doanh nghiệp
C. Họ có ảnh hưởng đến những người khác và biến những người này thành khách
của doanhnghiệp
D. Tất cả các phương án còn lại
152.Khi tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh, khách sạn cần biết:
A. Ai là đối thủ cạnh tranh của khách sạn?
B. Mục tiêu của đối thủ cạnh tranh là gì?
C. Đối thủ cạnh tranh có điểm mạnh và điểm yếu gì?
D. Tất cả các phương án còn lại
153.Thông tin từ quảng cáo, nhân viên bán hàng, đại lý, hội chợ, triển lãm là:
A. Thôngtin phi thương mại
B. Thông tin xã hội
C. Thông tin nội bộ
D. Thông tin thương mại
154.Trong lĩnh vực du lịch, người định hướng dư luận là người:
A. Có kiến thức và thông tin về các sản phẩm dịch vụ du lịch
B. Chưa từng tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ du lịch
C. Giàu có

D. Có địa vị xã hội cao
155.Phân tích kế hoạch và vị thế marketing của doanh nghiệp là một kỹ thuật trong:
A. Phân đoạn thị trường
B. Nghiên cứu marketing
C. Phân tích thị trường
D. Xúc tiến hỗn hợp
156.Nghiên cứu nhu cầu tiềm tàng cũng như tính khả thi về mặt kinh tế cho một
hoạt động kinh doanh mới là kỹ thuật:
A. Phân tích hoàn cảnh
B. Nghiên cứu marketing
C. Phân tích tính khả thi
D. Phân tích thị trường
157.Phân tích định giá và phân tích chi phí dành cho phát triển là một kỹ thuật
thuộc
A. Phân tích hoàn cảnh
B. Nghiên cứu marketing
C. Phân tích tính khả thi
D. Phân tích thị trường
158.Đặc điểm của dữ liệu thứ cấp là:
A. Thông tin thường rất cập nhật
B. Có thể không phù hợp với mục tiêu nghiên cứu
C. Tốn kém nhiều khi thu thập
D. Mất nhiều thời gian thu thập
159.Doanh nghiệp gặp mặt các nhóm nhỏ khách hàng để trao đổi về sản phẩm dịch
vụ, nhận thức và mong muốn của họ là phương pháp nghiên cứu:
A. Quan sát
B.Thực nghiệm
C. Phỏng vấn chuyên sâu
D. Họp nhóm trọng điểm
160.Trả lời cho câu hỏi: “Cần điều tra bao nhiêu người?” là xác định:
A. Kích thước mẫu

B. Lấy mẫu theo khu vực
C. Lấy mẫu xác xuất
D. Lấy mẫu ngẫu nhiên
161.Một số doanh nghiệp du lịch không tiến hành nghiên cứu marketing bởi lý
do sau:
A. Không có thời gian
B. Không đủ chí phí
C. Sợ lộ bí mật
D. Tất cả các phương án còn lại
162.Thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp được tiến hành:
A. Sau dữ liệu sơ cấp
B. Trước dữ liệu sơ cấp
C. Đồng thời
D. Không phải các phương án trên
163.Lợi ích của việc nghiên cứu marketingcủa doanh nghiệp du lịch là:
A. Giúp cho các nhà quản trị đưa ra những quyết định marketing có hiệu quả
B. Giúp cho các doanh nghiệp tạo danh tiếng
C. Không tạo ra các quyết định marketing.
D. Không phải các phương án trên
164.Việc nhà nghiên cứu dựa vào phán đoán của mình để lựa chọn những người
triển vọng trong khai thác thông tin là cách:
A. Lấy mẫu thuận tiện
B. Mẫu phán đoán
C. Lấy mẫu định mức
D. Lấy mẫu ngẫu nhiên
165.Sau khi phân đoạn thị trường, khách du lịch thành hai nhóm là khách công vụ
vàkhách du lịch thuần túy. Như vậy, doanh nghiệp đã sử dụng tiêu thức phân đoạn
nào:
A. Theo địa lý
B. Theo hành vi
C. Theo mục đích chuyến đi
D. Theo nhân khẩu học

166.Những doanh nghiệp ở vị trí nép góc thị trường thường áp dụng chiến lược
sau:
A. Trực diện hay phủ đầu
B. Tạt sườn
C. Tập hậu
D. Không phải các phương án trên
167.Các bước của hoạt động marketing mục tiêu là:
A. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường
B. Lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường
C. Phân đoạn trường và lựa chọn thị trường
D. Nghiên cứu thị trường, phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu
168.Trong bản kế hoạch marketing, việc giải thích tất cả các kết quả phân tích, giả
thiết làm nền tảng cho kế hoạch marketing thuộc:
A. Phần tóm lược kế hoạch
B. Phần lý luận của kế hoạch
C. Phần kế hoạch triển khai
D. Phần phân tích hoàn cảnh
169.Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược hớt váng nhanh và chiến lược hớt
váng chậm là:
A. Giá bán
B. Lợi nhuận
C. Chi phí sản xuất
D. Chi phí khuyến mại
170.Một kế hoạch được thể hiện bằng văn bản dùng để hướng dẫn hoạt động
marketing của doanh nghiệp du lịch trong một năm hoặc ngắn hơn là:
A. Hướng dẫn chi tiết về hoạt động kế toán
B. Bản kế hoạch nhân sự
C. Bản kế hoạch marketing
D. Bản kế hoạch đầu tư
171.Điều kiện của phân đoạn thị trường là:
A. Đủ đồng nhất và cho phép thực hiện chiến lược theo đơn đặt hàng

B. Không có tính khả thi
C. Không cần linh hoạt và hiệu quả
D. Không có khả năng tiếp cận khách hàng.
172.Các yếu tố về độ tuổi, thu nhập thuộc tiêu thức nào trong phân đoạn thị trường:
A. Theo địa lý
B. Theo hành vi
C. Theo mục đích chuyến đi
D. Theo nhân khẩu học
173.Việc sử dụng một tiêu thức phân đoạn căn bản, sau đó dùng hai hay nhiều hơn
các tiêu thức để phân đoạn thị trường là phương pháp:
A. Phân đoạn một lần
B. Phân đoạn hai lần
C. Phân đoạn nhiều lần
D. Tất cả các phương án còn lại
174.Lý do một doanh nghiệp kinh doanh du lịch phải tiến hành phân đoạn thị
trường:
A. Nhu cầu của khách du lịch là đồng nhất.
B. Nhằm phân tán mọi nỗ lực của doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất.
C. Do sự cạnh tranh trên thị trường
D. Giúp cho doanh nghiệp trả lời một số câu hỏi liên quan đến khách hàng mục tiêu.
175.Mục tiêu marketing là:
A. Đích doanh nghiệp du lịch xác định để đạt được đối với thị trường mục tiêu trong
khoảng thời gian xác định.
B. Là việc doanh nghiệp xây dựng một dịch vụ
C. Là sự kết hợp giữa các thị trường mục tiêu và marketing hỗn hợp
D. Hoạt động marekting mix nhằm chiếm được vị trí cụ thế trong tâm trí khách hàng
176.Chiến lược marketing có phân biệt:
A. Ít được áp dụng trong các doanh nghiệp du lịch
B. Dựa trên việc phân đoạn thị trường
C. Không tốn kém
D. Tất cả các phương án còn lại
177.Chiến lược nào không dành cho các công ty dẫn đầu thị trường:

A. Mở rộng phạm vi của toàn bộ thị trường
B. Duy trì thị phần
C. Mở rộng thị phần
D. Tìm ra thị trường riêng biệt và tập trung vào đó
178.Chiến lược nào được doanh nghiệp áp dụng trong giai đoạn sản phẩm bão hòa:
A. Chiến lược điều chỉnh sản phẩm và chiến lược điều chỉnh thị trường
B. Chiến lược hớt váng nhanh
C. Chiến lược hớt váng chậm
D. Chiến lược thâm nhập
179.Doanh nghiệp cung cấp một dịch vụ cho một số đoạn thị trường và gây
dựng uy tín cho dịch vụ đó là cách thức lựa chọn thị trường mục tiêu sau:
A. Tập trung vào đoạn thị trường
B. Chuyên môn hóa có chọn lọc
C. Chuyên môn hóa sản phẩm
D. Chuyên môn hóa thị trường
180.Phương pháp xác định vị thế nào không được các doanh nghiệp kinh doanh
khách sạn, du lịch sử dụng:
A. Xác định vị thế dựa vào đặc trưng của ngành kinh doanh du lịch
B. Xác định vị thế dựa trên khách hàng cụ thể
C. Xác định vị thế dựa trên đối trọng với sản phẩm cạnh tranh
D. Xác định vị thế dựa trên những nét đặc trưng của sản phẩm
181.Khi phát triển các sản phẩm tăng thêm, các doanh nghiệp du lịch sẽ phải đối
diện với những khó khăn nào dưới đây:
A. Lợi nhuận sẽ tăng thêm
B. Sự phong phú của chủng loại sản phẩm
C. Sản phẩm tăng thêm sẽ nhanh chóng trở thành sản phẩm trông đợi
D. Tất cả các phương án còn lại
182.Doanh nghiệp du lịch quyết định kéo dài danh mục sản phẩm lên phía trên vì:
A. Doanh nghiệp muốn chiễm lĩnh thị phần của thị trường bậc thấp
B. Doanh nghiệp muốn phản công đối thủ cạnh tranh núp bóng thị trường
C. Doanh nghiệp muốn khẳng định uy tín đối với thị trường bậc cao
D. Tất cả các phương án còn lại

183.Ưu điểm của phương pháp định giá theo chi phí là:
A. Không tính đầy đủ các chi phí cấu thành sản phẩm
B. Dễ áp dụng
C. Bỏ qua các mức chi phí bình quân trong ngành
D. Không tính đến các lợi thế cạnh tranh về giá của doanh nghiệp
184.Phương pháp định giá theo cảm nhận của khách hàng dựa vào:
A. Lợi nhuận mục tiêu của doanh nghiệp
B. Những thừa nhận của khách hàng về tính độc đáo của sản phẩm
C. Chi phí đầu tư của doanh nghiệp
D. Doanh thu và lợi nhuận của kỳ kinh doanh trước
185.Phân phối sản phẩm du lịch khác với phân phối hàng hoá vật chất ở điểm
nào:
A. Cung cấp thông tin cho khách hàng
B. Tư vấn cho khách hàng
C. Dự trữ và bán lại
D. Thực hiện các dịch vụ cho khách hàng
186.Nội dung đầu tiên trong quá trình soạn thảo chiến lược marketing cho sản
phẩm mới là:
A. Mô tả quy mô, cơ cấu, hành vi của thị trường mục tiêu, dự kiến định vị sản
phẩm đối với khách hàng mục tiêu dựa trên những công cụ của marketing mix
B. Xác định chi phí của sản phẩm
C. Trình bày giá dự kiến, chiến dịch phân phối
D. Trình bày về mức tiêu thụ, lợi nhuận
187.Chiến lược marketing đối với sản phẩm mới tuyệt đối:
A. Thường phải được soạn thảo kỹ lưỡng hơn, đòi hỏi những thông tin chi tiết hơn về
khách hàng và thị trường.
B. Thường đã được soạn thảo sẵn từ trước ở
doanh nghiệp đối thủ cạnh tranh
C. Soạn thảo đơn giản hơn và ít thông tin hơn
D. Không phải các phương án còn lại
188.Bước hình thành ý tưởng trong phát triển sản phẩm mới:
A. Hình thành càng nhiều ý tưởng càng tốt

B. Hình thành càng ít ý tưởng càng tốt
C. Ý tưởng chỉ được hình thành từ nguồn thông tin bên trong
D. Ý tưởng chỉ được hình thành từ nguồn thông tin bên ngoài
189.Các cản trở khi phát triển sản phẩm mới có thể là:
A. Do thiếu những ý tưởng mới về sản phẩm mới.
B. Do thị trường quá vụn vặt.
C. Chi phí cho phát triển sản phẩm mới quá tốn kém.
D. Tất cả các phương án còn lại
190.Khi lựa chọn ý tưởng, doanh nghiệp có thể mắc phải sai lầm:
A. Bỏ sót những ý tưởng không tốt
B. Lọt lưới những ý tưởng không tốt
C. Lọt lưới những ý tưởng tốt
D. Không phải các phương án còn lại
191. Nhận định nào dưới đây là đúng:
A. Mỗi sản phẩm đều tồn tại mãi mãi.
B. Tỷ lệ thất bại của sản phẩm mới là rất thấp
C. Mỗi sản phẩm đều có chu kỳ sốngriêng
D. Doanh nghiệp không cần nâng cao chất lượng và hoàn thiện sản phẩm hiện có
của mình
192.Dựa trên 4 thông số của danh mục sản phẩm doanh nghiệp du lịch có thể lựa
chọn chiến lược sản phẩm của mình theo hướng nào:
A. Mở rộng những chủng loại sản phẩm mới làm phong phú danh mục sản phẩm hiện tại
B. Giảm chu kỳ sống của sản phẩm
C. Kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm
D. Tất cả các phương án còn lại
193.Hướng tăng trưởng trong đó sản phẩm mới thay thế cho sản phẩm hiện tại cho
thị trường hiện tại là:
A. Thâm nhập thị trường
B. Phát triển thị trường
C. Phát triển sản phẩm
D. Đa dạng hóa
194. Bản chất của đa dạng hóa là:

A. Trên cơ sở danh mục sản phẩm, doanh nghiệp chỉ thiết kế ra một hệ thống dịch
vụ cho toàn bộ các đoạn thị trường, tạo ra một hệ thống dịch vụ phù hợp nhất, tạo ra sự
thỏa mãn tổng thể cao nhất trên thị trường đó
B. Trên cơ sở chu kỳ sống của sản phẩm, doanh nghiệp thiết kế ra nhiều hệ thống
dịch vụ, mỗi thị trường tạo ra một hệ thống dịch vụ phù hợp nhất, tạo ra sự thỏa mãn tổng
thể cao nhất trên thị trường đó
C. Trên cơ sở danh mục sản phẩm, doanh nghiệp thiết kế ra nhiều hệ thống dịch vụ,
mỗi thị trường tạo ra một hệ thống dịch vụ phù hợp nhất, tạo ra sự thỏa mãn tổng thể
cao nhất trên thị trường đó
D. Không phải các phương án còn lại
195. Mục tiêu định giá nào sử dụng cặp chất lượng/giá để gây ảnh hưởng đến cảm
nhận của khách hàng
A. Tối đa hóa lợi nhuận
B. Chiếm lĩnh thị phần
C. Dẫn đầu về chất lượng
D. Mục tiêu tồn tại
196.Các phương pháp định giá doanh nghiệp dịch vụ có thể lựa chọn:
A. định giá theo lợi nhuận mục tiêu, định giá theo kênh phân phối
B. Định giá theo cách cộng lời vào chiphí, định giá theo lợi nhuận mục tiêu
C. Định giá theo giá hiện hành, định giá theo kênh phân phối
D. Tất cả các phương án còn lại
197. Phương pháp định giá theo cách cộng lời vào chi phí có nhược điểm:
A. Khi tất cả các đơn vị trong ngành kinh doanh khách sạn, du lịch đều tính theo
cách này thì giá
của họ có xu hướng tương tự nhau
B. Phương pháp định giá này không công bằng đối với cả người mua và người bán
C. Không chú ý đến nhu cầu hiện tại, giá trị nhận thức được của khách hàng và tình
hình cạnh tranh trên thị trường.
D. Đơn giản, dễ tính vì chi phí sản xuất doanh nghiệp hoàn toàn kiểm soát được,
người bán biết được giá gốc và không phải điều chỉnh thường xuyên mức giá

198. Doanh nghiệp khi định giá thường căn cứ chủ yếu vào giá của đối thủ cạnh
tranh và ít quan tâm hơn đến chi phí của doanh nghiệp và nhu cầu của khách hàng.
Đó là phương pháp định giá:
A. Định giá theo giá hiện hành
B. Định giá theo lợi nhuận mục tiêu Đó là phương pháp định giá:
C. Định giá theo cảm nhận của khách hàng
D. Định giá theo cách cộng lời vào chi phí
199. Trước khi quyết định giá cuối cùng, doanh nghiệp cần phải xem xét thêm các
căn cứ:
A. Yếu tố tâm lý trong định giá của người mua
B. Tính đến ảnh hưởng của các biến số khác của marketing mix
C. Phản ứng của các bên liên quan như các trung gian marketing, các đối thủ cạnh tranh,
các luật lệ của chính phủ...
D. Tất cả các phương án còn lại
200. Các doanh nghiệp phải tăng giá bán khi xảy ra trường hợp sau:
A. Do nhu cầu giảm quá mức so với mức cung
B. Do nhu cầu tăng quá mức so với mức cung
C. Do doanh nghiệp rơi vào tình trạng sắp phá sản
D. Không phải các phương còn lại
201. Các chiến lược định giá trong kinh doanh du lịch bao gồm:
A. Định giá cho sản phẩm mới
B. Định giá cho toàn danh mục sản phẩm
C. Định giá cho sản phẩm mới và định giá cho toàn danh mục sản phẩm
D. Không phải các phương án còn lại
202. Khi quyết định mỗi kênh phân phối cần phải cân nhắc trên cơ sở xem xét yếu
tố sau, ngoại trừ:
A. Số lượng khách hàng của đối thủ cạnh tranh
B. Loại hình trung gian marketing
C. Số người trung gian
D. Điều kiện và trách nhiệm của các thành viên trong kênh
203. Căn cứ xây dựng chính sách phân phối là:
A. Đặc điểm khách hàng

B. Đặc tính sản phẩm
C. Loại hình trung gian
D. Tất cả các phương án còn lại
204.Trong quá trình truyền thông, bước nào sau đây là quan trọng nhất:
A. Xác định thông điệp truyền thông
B. Xác định công chúng mục tiêu
C. Xác định phương tiện truyền tin
D. Xác định ngân sách truyền tin
205.Việc sử dụng các công cụ nào để kết hợp với nhau của xúc tiến hỗn hợp là
tuỳ thuộc từng doanh nghiệp, tuỳ theo các yếu tố sau:
A. Quá trình truyền thông của đối thủ cạnh tranh.
B. Đoạn thị trường mục tiêu, chiến lược đẩy hay kéo, loại sản phẩm, dịch vụ mà
doanh nghiệp cung cấp
C. Chiến lược đẩy hay kéo của đối thủ cạnh tranh
D. Không phải các phương án còn lại
206.Trong marketing du lịch, xúc tiến hỗn hợp (Promotion mix) được hiểu là:
A. Quảng cáo và khuyến mại
B. Quảng cáo, khuyến mại, quan hệ công chúng
C. Cáccông cụ truyền thông đặc thù của kinh doanh dịch vụ
D. Sự phối hợp của các công cụ truyền thông
207.Việc các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ và các cơ quan truyền thông hợp tác
với nhau trong quảng cáo trên cơ sở các hợp đồng thoả thuận là:
A. Quảng cáo hoán đổi
B. Khuyến mại chéo
C. Bản tin nội bộ
D. Khuyến mại trong ngành
208.Một loạt các biện pháp nhắm đến việc kích thích nhu cầu của thị trường trong
ngắn hạn là công cụ xúc tiến nào dưới đây:
A. Khuyến mại và quảng cáo
B. Quảng cáo
C. Khuyến mại
D. Không phải các phương án còn lạ

209.Marketing đối nội (nội bộ) phải được tiến hành:
A. Sau marketing đối ngoại
B. Cùng với marketing đối ngoại
C. Trước marketing đối ngoại
D. Không phải tiến hành marketing đối nội trong doanh nghiệp
210.Chiến lược phân phối hạn chế nghiêm ngặt số người trung gian kinh doanh sản
phẩm dịch vụ của doanh nghiệp là:
A. Độc quyền phân phối
B. Phân phối chọn lọc
C. Phân phối ồ ạt
D. Phân phối hạn chế
211.Marketing nội bộ nhằm mục đích:
A. Khuyến khích những thái độ tốt của nhân viên với hy vọng sẽ thu hút khách hàng tới
doanh nghiệp mình
B. Giúp gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
C. Khuyến khích khách hàng sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp
D. Giúp gia tăng thị phần cho doanh nghiệp
212.Công việc doanh nghiệp làm để tuyển dụng, huấn luyện và động viên có kết quả
những nhân viên có năng lực phục vụ khách hàng một cách chu đáo là:
A. Marketing nội bộ
B. Marketing đối ngoại
C. Marketing hỗ tương
D. Không phải các phương án còn lại
213.Con người còn đóng vai trò liên kết biên phải thực hiện chức năng:
A. Thu thập thông tin từ môi trường và cung cấp trở lại cho doanh nghiệp
B. Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng
C. Tiến hành hoạt động xúc tiến, quảng bá
D. Khôngphải các phương án còn lại
214.Trong quá trình giao tiếp, mâu thuẫn giữa khách hàng và doanh nghiệp du
lịch xuất hiện khi:
A. Do doanh nghiệp không hoạch định một chương trình marketing mix hiệu quả.

B. Do có nhiều đối tượng khách khác nhau cùng tiêu dùng dịch vụ dẫn tới cản trở
lẫn nhau gây ra mâu thuẫn.
C. Do khoảng cách giữa khả năng của từng cá nhân với vai trò, vị trí của họ được phân
công trong doanh nghiệp.
D. Có sự khác biệt giữa sự mong đợi của khách hàng về dịch vụ du lịch và thực tế
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
215.“Nhà quản lý sẽ chỉ rõ các mục tiêu hướng đến, quyết định các phương
tiện sẽ được sử dụng để đạt tới nó và xác định chi phí”. Đó là phương pháp xác định
ngân sách quảng cáo:
A. Ngang bằng cạnh tranh
B. Tùy theo khả năng
C. Căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ
D. Tỷ lệ phần trăm trên doanh số bán
216.Người truyền tin marketing có nhiệm vụ:
A. Dự báo mức giá về sản phẩm
B. Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
C. Lựa chọn các trung gian phân phối cho doanh nghiệp
D. Dẫn dắt khách hàng lên từng bậc của hành vi mua và dẫn đến bậc thang cuối
cùng là hành vi mua hay đưa họ đến họ một nhận thức, một tình cảm mới với sản
phẩm hay với hình ảnh của doanh nghiệp
217.Doanh nghiệp (người gửi) phải xác định được mức độ biết đến sản phẩm của
khách hàng mục tiêu, nếu họ chưa biết đến thì phải:
A. Bỏ qua khách hàng mục tiêu đó
B. Tìm kiếm khách hàng mục tiêu khác thay thế
C. Nhắc lại nhiều lần để họ biết dù đó chỉ là tên của sản phẩm.
D. Khôngphải các phương án còn lại
218.Mặc dù đã tin tưởng về sản phẩm du lịch, song khách hàng chưa chắc đã
mua vì họ còn do dự chờ thêm thông tin hay chưa cần mua ngay, nhiệm vụ của
người truyền tin lúc này là:
A. Triển khai thêm chiến dịch truyền tin làm nổi bật những điều tốt đẹp.
B. Làm cho họ quyết định nhanh hơn bằng giá hạ, chào bán có thưởng để kích thích họ
dùng thử...

C. Làm cho khách hàng hiểu biết về sản phẩm hay về doanh nghiệp.
D. Tất cả các phươngán còn lại
219.Nội dung của thông điệp truyền thông bao gồm:
A. Nêu lên một số lợi ích kinh tế của người mua, động cơ, đặc điểm hay lý do người mua
cần nghĩ đến hay nghiên cứu sản phẩm...
B. Quy trình phát triển sản phẩm mới trong doanh nghiệp dulịch
C. Quá trình truyển chọn kênh phân phối trong doanh nghiệp.
D. Các phương pháp định giá mà doanh nghiệp sử dụng
220.“Người bán hàng tiếp xúc trực tiếp và giới thiệu với khách hàng mục tiêu, các
chuyên viên độc lập nêu đánh giá, nhận xét của mình, kênh xã hội như hàng xóm
láng giềng, lời đồn, rỉ tai...” là các hình thức biểu hiện của:
A. Kênh truyền tin gián tiếp
B. Kênh truyền tin trực tiếp
C. Truyền tin qua cơ sở vật chất của doanh nghiệp
D. Truyền tin qua các phương tiện điện tử
221.“Mọi hình thức trình bày gián tiếp và khuyếch trương ý tưởng, hàng hoá
hay dịch vụ được người bảo trợ nhất định trả tiền” là:
A. Khuyến mại
B. Bán hàng cá nhân
C. Quảng cáo
D. Tuyên truyền và quan hệ công chúng
222.Hiệu quả quảng cáo đánh giá bằng doanh thu khó xác định bởi:
A. Doanh thu của các doanh nghiệp du lịch không ổn định
B. Các doanh nghiệp du lịch khó khăn trong việc tính toán doanh thu.
C. Doanh số chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố ngoài quảng cáo
D. Tất cảcác phương án còn lại
223."Sử dụng các thiết bị đo tâm lý của người tiêu dùng như nhịp tim, huyết áp, sự
đổ mồ hôi, độ giãn đồng tử...đối với quảng cáo” là phương pháp:
A. Phương pháp thử nghiệm tập quảng cáo
B. Phương pháp thử nghiệm trong phòng thí nghiệm.
C. Phương pháp xác định hiệu quả quảng cáo qua doanh số
D. Phương pháp tâm lý

224.“Thời gian tiếp xúc quá ngắn, khán giả có thể không nghe kịp những chi
tiết quan trọng như số điện thoại, địa chỉ... khó trình bày được khung cảnh của
khách sạn hay nơi du lịch” là nhược điểm của phương tiện quảng cáo:
A. Báo
B. Tạp chí
C. Truyền hình
D. Truyền thanh
225.“Vì thời gian chuẩn bị cho quảng cáo khá dài nên quảng cáo thường chịu sự sai
lệch thờigian từ lúc quyết định đến khiphát hình quảng cáo thực sự” là nhược điểm
của phương tiện quảngcáo:
A. Tạp chí
B. Truyền hình
C. Truyền thanh
D. Mạng intsernet
226.“Sử dụng các quảng cáo đến các trung gian phân phối như các văn phòng du
lịch, các hiệp hội vận chuyển, các nhà tổ chức hội nghị, các hiệp hội khách sạn,
nhà hàng...” là hình thức quảng cáo:
A. Quảng cáo trong ngành
B. Quảng cáo hoán đổi
C. Quảng cáo hợp tác
D. Bản tin nội bộ
227.“Các doanh nghiệp du lịch dàn xếp để quảng cáo chung cho cả vùng vàchi phí
được phân chia cho các doanh nghiệp tham gia quảng cáo” là hình thức quảng cáo:
A. Quảng cáo trong ngành
B. Quảng cáo hoán đổi
C. Quảng cáo hợp tác
D. Không phải các phương án trên
228.“Một khách sạn có thể không tính tiền giặt làcho khách khi khách thuê phòng
khách sạn là hình thức khuyến mại:
A. Giảm giá
B. Phần thưởng
C. Giải thưởng

D. Thưởng
229.“Khách sạn trao giải đi du lịch miễn phí cho khách hàng thứ 1000 nghỉ tại
khách sạn trong năm” là hình thức khuyến mại:
A. Bán rẻ theo giá trọn gói
B. Phần thưởng
C. Giải thưởng
D. Thưởng
230. Chi phí biến đổi cho một khách đi du lịch theo tour trọn gói là 1.500.000
đồng, chi phí cố định cho chuyến đi là 150.000.000 đồng, dự kiến số vé bán được
là 100, doanh nghiệp muốn có mức lời 25% trên chi phí. Lúc đó, giá tour sẽ là:
A. 3.000.000đ
B. 3.750.000đ
C. 4.000.000đ
D. 4.750.000đ
231.Chi phí biến đổi cho một khách đi du lịch theo tour trọn gói là 1.500.000
đồng, chi phí cố định cho chuyến đi là 150.000.000 đồng, dự kiến số vé bán được
là 100. Giả sử doanh nghiệp lữ hành đầu tư 250.000.000 đồng vốn đầu tư cho việc
kinh doanh, và muốn ấn định giá sao cho đảm bảo có được lợi nhuận là 10% trên
vốn đầu tư. Lúc đó, giá tour sẽ là:
A. 3.000.000đ
B. 3.250.000đ
C. 3.500.000đ
D. 3.750.000đ
232.“Định giá cho những sản phẩm cùng loại, nhưng khác nhau về chất lượng,
hoặc kiểu dáng, mẫu mã” là:
A. Định giá cho chủng loại sản phẩm
B. Định giá cho danh mục sản phẩm
C. Định giá cho sản phẩm bắt buộc
D. Định giá cho các dịch vụ tùy chọn
233.Các công ty kinh doanh dịch vụ giải trí thường dùng cách định giá phần
thuê bao và phần phụ trội với hai mức giá khác nhau là họ đang sử dụng:
A. Định giá trọn gói

B. Định giá cho dịch vụ tùy chọn
C. Định giá hai phần
D. Định giá cho sản phẩm phụ
234.Nguyên tắc chung của định giá trọn gói là Giá bán trọn gói phải:
A. Khác tổng số tiền mua từng sản phẩm dịch vụ trong gói theo cách mua riêng rẽ từng
sản phẩm một.
B. Lớn hơn tổng số tiền mua từng sản phẩm dịch vụ trong gói theo cách mua riêng rẽ
từng sản phẩm một.
C. Bằng tổng số tiền mua từng sản phẩm dịch vụ trong gói theo cách mua riêng rẽ từng
sản phẩm một.
D. Nhỏ hơn tổng số tiền mua từng sản phẩm dịch vụ trong gói theo cách mua riêng rẽ
từng sản phẩm một.
235.Khách sạn có thể trừ 2% tiền phải trả cho một doanh nghiệp nào đó thuê
phòng ở và hội thảo ở khách sạn nếu trả ngay bằng tiền mặt là hình thức:
A. Chiết khấu thương mại
B. Chiết giá vì mua với số lượng lớn
C. Chiết giá vì trả tiền mặt
D. Bớt giá
236.“Đầu tiên đưa ra giá bán cao, sau đó bán với giá thấp hơn nhiều để thu hút
khách” là hình thức:
A. Chiết giá tâm lý
B. Định giá lỗ
C. Định giá cho những đợt bán hàng đặc biệt
D. Định giá theo hình ảnh
237.Các khách sạn có thể giảm giá phòng cho các phóng viên báo chí khi họ tham
gia quảng cáo cho khách sạn. Hoặc trong một số trường hợp, khi khách phàn nàn
về việc đã sử dụng các sản phẩm của doanh nghiệp trong quá khứ mà chất
lượng có sai sót, các doanh nghiệp có thể giảm giá bán cho họ khi họ mua các dịch
vụ mới... Đó là hình thức:
A. Chiếu khấu theo thời vụ
B. Tăng giá
C. Bớt giá

D. Định giá lỗ
238.Ưu điểm của phân phối trực tiếp là:
A. Phản ứng chậm với những thay đổi của thị trường
B. Nắm bắt được nhu cầu thị trường, xử lý kịp thời những biến động của thị trường.
C. Mức độ phân bố rộng
D. Không phải các phương án trên.
239.Phương cách đưa sản phẩm dịch vụ của mình vào càng nhiều cửa hàng càng tốt
là:
A. Phân phối chọnlọc
B. Độc quyền phân phối
C. Phân phối chọn lọc và độc quyền phân phối
D. Phân phối ồ ạt
240.Khi mã hóa thông điệp, doanh nghiệp cần phải tính đến:
A. Việc giải mã của người nhận tin
B. Phương tiện truyền tin
C. Phản ứng đáp lại của người nhận tin
D. Thông tin phản hồi
241.Tuyên bố của giám đốc một nhà hàng: "Chúng tôi chuẩn bị mở nhà hàng cung
cấp các món ăn Pháp. Vì tôi và chị tôi thích món ăn Pháp và tôi tin rằng nhiều
người trong thành phố có sở thích như chúng tôi" là định hướng:
A. Định hướng marketing
B. Định hướng bán và sản xuất
C. Định hướng sản phẩm
D. Định hướng marketing xã hội
242.Khách sạn Holiday Inn đã phát hiện rằng điểm mạnh của ngày hôm qua
(cơ sở được tiêu chuẩn hóa ở ven quốc lộ) có thể trở thành điểm yếu trong
tương lai (thiếu tính đa dạng, giá xăng dầu cao) là 1 trong những đặc điểm của định
hướng:
A. Định hướng sản xuất
B. Định hướng bán
C. Định hướng khách hàng
D. Định hướng marketing đạo đức xã hội

243.Hãng Ben & Jerry đưa ra quan điểm: sản xuất, tiêu thụ tất cả các sản phẩm có
chất lượng cao; mục tiêu sản xuất kinh doanh là cải thiện đời sống cho các nhân
viên trong doanh nghiệp, nâng cao lợi ích của khách hàng và vì lợi ích của xã hội.
Quan điểm của hãng Ben & Jerry theo định hướng:
A. Định hướng sản phẩm
B. Định hướng marketing xã hội
C. Định hướng sản xuất
D. Định hướng bán hàng
244.Một công dân Việt Nam lên chuyến bay từ Việt Nam đi Ấn Độ. Do vấn đề
thời tiết nên chuyến bay kéo dài thời gian quá cảnh tại Thái Lan, người khách
này vào thành phố Băng–Cốc tham quan Cung điện. Khi đó, công dân này được
gọi là:
A. Khách du hành
B. Khách tham quan
C. Hành khách quá cảnh
D. Khách du lịch
245. Một người Mỹ có ý định đi du lịch và mua chương trình du lịch "Chương
trình Khám phá Tây Bắc". Đây là biểu hiện:
A. Cầu du lịch
B. Nhu cầu
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
D. Mong muốn
246.Một khách du lịch muốn bay chuyến bay hạng nhất, ở một khách sạn đắt tiền
nhất hay gọi một món ăn đắt nhất trong thực đơn, xuất phát từ:
A. Nhu cầu được kính trọng
B. Nhu cầu xã hội
C.Nhu cầu sinh lý
D. Nhu cầu tự hoàn thiện bản thân
247.Chị Khánh Linh quyết định mua tour du lịch Xuyên Việt trong kỳ nghỉ 30/4-1/5.
Chị đã tiến hành tìm kiếm các thông tin về sản phẩm qua bạn bè, người thân và trên
mạng Internet. Chị đang thực hiện bước nào trong quá trình mua:
A. Xác định nhu cầu

B. Tìm kiếm thông tin
C. Đánh giá phương án
D. Quyết định mua
248.Sau khi nghiên cứu thông tin, anh Thành quyết định mua tour du lịch Thái Lan
vào hè năm 2013. Tuy nhiên, đến trước thời điểm ký hợp đồng mua tour, gia đình
anh bị mất trộm một số tiền lớn, anh phải hủy hợp đồng mua tour. Việc anh trì
hoãn này là do:
A. Những tình huống bất ngờ xảy ra trước quyết định mua
B. Ảnh hưởng của gia đình
C. Ảnh hưởng của môi trường
D. Ảnh hưởng bạn bè
249.Công ty dịch vụ lữ hành Saigontourist phân đoạn thị trường thành các nhóm
như sau: Khách du lịch thuần túy có thu nhập thấp –trung bình và cao; khách
công vụ có thu nhập thấp –trung bình và cao. Như vậy, công ty này đã dùng những
tiêu thức nào trong phân đoạn thị trường:
A. Địa lý –mục đích chuyến đi
B. Địa lý –đồ thị tâm lý
C. Mục đích chuyến đi –nhân khẩu học
D. Địa lý –Hành vi
250.Một nhóm khách du lịch rất thích đi du lịch Đà Nẵng. Mỗi lần đến đây,
họ đều chỉ ở khách sạn SunDC. Đây là biểu hiện của nhóm khách hàng:
A. Trung thành tuyệt đối
B. Không trung thành
C. Trung thành tương đối
D. Không phải các đáp án còn lại
251.Khách sạn Phượng Hoàng chuyên cung cấp chỉ một dịch vụ lưu trú cho một số
đoạn thị trường trên địa bàn Hà Nội. Đây là phương án lựa chọn thị trường:
A. Tập trung vào một đoạnthị trường
B. Chuyên môn hóa sản phẩm
C. Chuyên môn hóa thị trường
D. Chuyên môn hoá có chọn lọc
252.Việc xác định vị thế được tiến hành:

A. Sau khi đã phân đoạn thị trường và lựa chọn được thị trường mục tiêu
B. Trước khi đã phân đoạn thị trường và lựa chọn được thị trường mục tiêu
C. Sau khi phân đoạn thị trường và trước khi lựa chọn được thị trường mục tiêu
D. Không phải các đáp án còn lại
253.Các khách sạn Hyatt tạo nên sự khác biệt bằng các gian tiền sảnh được thiết kế
đặc biệt. Đây là ví dụ:
A. Đa dạng hóa sản phẩm
B. Nâng cao chất lượng dịch vụ
C. Tạo khác biệt về hình ảnh và bầu không khí
D.Tạo khác biệt về nhân sự
254.Công ty lữ hành Viettravel đã, đang khai thác thị trường nội địa. Công ty quyết
định tập trung mọi nỗ lực marketing để đẩy mạnh khai thác thị trường nội địa hơn
nữa. Đó là ví dụ của chiến lược:
A. Phát triển thị trường
B. Thâm nhập thị trường
C. Phát triển sản phẩm
D. Đa dạng hóa
255.Sau khi phân đoạn thị trường, công ty du lịch ASIALINK Travel chỉ tập
trung khai thác thị trường khách du lịch Việt Nam đi Nhật. Công ty này đang
áp dụng chiến lược marketing:
A. Chiến lược marketing tập trung
B. Chiến lược marketing toàn diện
C. Chiến lược marketing không phân biệt
D. Chiến lược thị trường mục tiêu đơn.
256.Công ty du lịch Fiditour quyết định phân đoạn lại thị trường nội địa.
Bước 1: Sử dụng tiêu thức địa lý để chia thị trường thành các các khu vực (Miền
Bắc-Trung-Nam)
Bước 2: Sử dụng tiêu thức nhân khẩu học để chia thành các nhóm trên thành các
thị trường có thu nhập cao –trung bình –thấpNhư vậy, công ty đã sử dụng
phương pháp phân đoạn nào?
A. Phân đoạn 1 lần
B. Phân đoạn 2 lần

C. Phân đoạn nhiều lần
D. Không phải các đáp án còn lại
257.Công ty du lịch Á Châu mở tuyến du lịch mới Hà Nội –Bắc Kinh với giá khá
hấp dẫn là 4 triệu đồng cho 5 ngày 4đêm, với nhiều chương trình khuyến mại hấp
dẫn kèm theo. Đây là biểu hiện của chiếnlược:
A. Chiến lược hớt váng chậm
B. Chiến lược thâm nhập nhanh
C. Chiến lược hớt váng nhanh
D. Chiến lược thâm nhập chậm
258.Khách sạn Fortuna trong thời gian vừa qua quyết định sơn và trang trí lại
phòng của khách sạn. Đây là biểu hiện của chiến lược:
A. Điều chỉnh sản phẩm
B. Điều chỉnh giá
C. Điều chỉnh thị trường
D. Không phải các đáp án còn lại
259.Khách sạn Deawoo Hà Nội đã xây dựng các hệ thống marketing –mix
nhằm khai thác ba tập khách hàng là khách công vụ, khách du lịch thuần túy nội
địa và quốc tế có thu nhập cao. Như vậy, Khách sạn đã lựa chọn chiến lược:
A. Chiến lược thị trường mục tiêu đơn
B. Chiến lược marketing tập trung
C. Chiến lược marketing toàn diện
D. Tất cả các phương án còn lại
260.Công ty Thiên Minh Group quyết định chi 200 triệu đồng cho hoạt động
marketing năm 2015 dựa trên bản kế hoạch mới được xây dựng xong vào tháng
9/2014. Đây là phương pháp xác định ngân sách:
A. Dựa vào ngân sách chung của công ty
B. Dựa vào nhiệm vụ và mục tiêu của công ty
C. Lập ngân sách theo kiểu cộng thêm vào
D. Lập ngân sách theo tỷ lệ % doanh số

261.Công ty du lịch Viettravel quyết định chi 500 triệu đồng cho hoạt động
marketing năm 2014. Khoản ngân sách này được chia đều cho hoạt động phát
triển sản phẩm, định giá, thiết lập kênh phân phối và xúc tiến. Như vậy, công ty
đã xây dựng ngân sách dựa trên:
A. Xây dựng ngân sách dựa trên nhiệm vụ hoàn thành
B. Xây dựng ngân sách dựa trên năng lực của công ty
C. Xây dựng ngân sáchtheo từng thành phần của hoạt động marketing-mix
D. Xây dựng ngân sách dựa trên tỷ lệ doanh thu
262.Công ty du lịch Travel Link tổ chức các chương trình du lịch cho đối tượng
khách đi du lịch nhân dịp diễn ra Festival hoa Đà Lạt là:
A. Trọn gói sự kiện
B. Trọn gói toàn bộ
C. Tour tặng thưởng
D. Trọn gói hội nghị/hội thảo
263.Một nhóm khách hàng Nhật Bản đã cảm thấy không hài lòng khi nhận phòng ở
Khách sạn Majestic Nha Trang. Lý do là khách sạn trang trí rất nhiều hoa cúc
vàng ở sảnh và trong phòng khách lưu trú. Phản ứng này của họ là do:
A. Ảnh hưởng của nhân tổ tâm lý
B. Ảnh hưởng của nhân tố văn hóa
C. Ảnh hưởng của nhân tố xã hội
D. Không phải các phương án trên
264.Một khách hàng người Hà Nội, đang băn khoăn giữa việc lựa chọn khách
sạn mini trong phố cổ Hội An hay lựa chọn khách sạn bên ngoài phố cổ. Như vậy,
khách du lịch này đang ở bước nào trong quá trình quyết định mua:
A. Nhận diện nhu cầu
B. Tìm kiếm thông tin
C. Đánh giá phương án
D. Quyết định mua
265.Cả gia đình chị Khánh Linh đang định đặt tour đi Nha Trang của Công ty du
lịch Việt. Tuy nhiên, sau khi đọc được một số thông tin phản hồi không hài lòng về
công ty này từ bạn bè trên trang facebook cá nhân. Chị quyết định không mua
tour nữa. Nguyên nhân chị quyết định không mua là do:

A. Tâm lý cá nhân
B. Ảnh hưởng từ thái độ của người khác
C. Rủi ro khách quan
D. Nguồn thông tin từ doanh nghiệp
266.Khách sạn Park Hyatt dự kiến sẽ xây dựng một khu nghỉ dưỡng tại Phú Quốc.
Khách sạn này tiến hành thu thập thông tin về các khu nghỉ dưỡng tại đây. Khách
sạn này đang thực hiện kỹ thuật nào trong phân tích hoàn cảnh:
A. Phân tích môi trường marketing
B. Phân tích đối thủ cạnh tranh
C. Phân tích sản phẩm dịch vụ
D. Phân tích tiềm năng thị trường
267.Do muốn cạnh tranh với các khách sạn cùng hạng, Khách sạn Da Nang
Riverside đã bổ sung thêm hoa tươi, trái cây và thẻ ăn sáng trong khu vực riêng đối
với khách ở loại phòng Suites VIP. Khách sạn đang hoàn thiện cấp độ lợi ích nào
trong cấp độ sản phẩm tổng thể:
A. Sản phẩm cốt lõi
B.Sản phẩm mong muốn
C. Sản phẩm tăng thêm
D. Sản phẩm tiềm năng
268.Để đảm bảo lợi thế cạnh tranh trong dài hạn, Khách sạn Royal dự kiến mua 5
con robot đặt ở khu vực lễ tân, hỗ trợ khách lưu trú làm thủ tục check -in.
Khách sạn này đang mong muốn cung cấp mức độ lợi ích nào trong cấp độ sản
phẩm tổng thể:
A. Sản phẩm cốt lõi
B. Sản phẩm mong muốn
C. Sản phẩm tăng thêm
D. Sản phẩm tiềm năng
269.Công ty du lịch ABC chuyên cung cấp các chương trình du lịch cho khách
hàng có thu nhập khá và cao. Gần đây, công ty tung ra một số tour du lịch trọn
gói mới có mức chất lượng dịch vụ trung bình dành cho đối tượng khách hàng là
sinh viên. Đây là biểu hiện của việc:
A. Nâng cao chất lượng dịch vụ

B. Kéo dài danh mục xuống phía dưới
C. Kéo dài danh mục xuống phía trên
D. Kéo dài danh mục về cả hai phía
270.Gần đây Công ty dịch vụ lữ hành SaigonTourist tạo dựng hòm thư góp ý
khuyến khích nhân viên và khách hàng đóng góp ý tưởng về dịch vụ mới. Họ
đang tiến hành bước nào trongcác bước phát triển sản phẩm mới:
A. Sàng lọcý tưởng
B. Thiết kế sản phẩm mới
C. Hình thành ý tưởng
D. Thương mại hóa
271.Khách sạn Brother&Sister quyết định mở thêm một khách sạn mới tại phố
Hàng Đồng, Hà Nội. Theo quy định của UBND TP. Hà Nội, họ quyết định xây dựng
khách sạn nhỏ với 20 phòng 3 tầnglớp mặt ngoài và 4 tầng lớp mặt trong. Đây là
quyết định thuộc:
A. Quyết định về dịch vụ cơ bản
B. Quyết định về dịch vụ bổ sung
C. Đa dạng hóa sản phẩm
D. Bổ sung sản phẩm mới
272.Ngày 4/6/2014, Hiệp hội Du lịch Việt Nam khai trương Văn phòng đại điện
của các doanh nghiệp lữ hành Việt Nam tại Tokyo, Nhật Bản. Việc thiêt lập văn
phòng này nhằm giải quyết vấn đề nào trong phân phối:
A. Thời gian
B. Địa điểm
C. Số lượng dịch vụ
D. Không phải các đáp án còn lại
273.Công ty lịch vụ lữ hành Saigontourist quyết định triển khai Chương trình
du lịch tiết kiệm, với mức giảm từ 15-20% chỉ dành cho nhóm khách trong các
chuyến đi Phú Quốc. Đây là các định giá khuyến mại:
A. Định giá vì mua số lượng lớn
B. Định giá theo dạng sản phẩm
C. Định giá theo nhóm khách hàng
D. Định giá theo địa điểm

274.Công ty dịch vụ du lịch Hoàng Long đưa ra các tour du lịch mới với chủ đề «Về
vùng Tây Bắc» . Mức giá của các tour này tương đối cạnh tranh và có phần rẻ
hơn các tour của công ty đối thủ. Công ty đã quyết định chi ngân sách khá lớn từ
công ty cho hoạt động khuyến mại về sản phẩm mới này. Đây là hình thức định giá:
A. Thâm nhập chậm
B. Thâm nhập nhanh
C. Hớt váng nhanh
D. Hớt váng chậm
275.Nhà hàng Nhật Sio Sushi ở Hà Nội vừa chào bán loại rượu sa-kê mới mang
tên Sake Geisha Japanese. Chai rượu có dung tích 720ml, mang hình dáng cô gái
Geisha nổi tiếng với giá 2.3000.000đ, cao gấp 5 lần các chai sa-kê 720ml thông
thường. Đây là các định giá:
A. Định giá vì mua số lượng lớn
B. Định giá theo dạng sản phẩm
C. Định giá theo nhóm khách hàng
D. Đính giá theo địa điểm
276.Công ty du lịch Viettravel vừa tung ra chương trình du lịch «Book tour –Trúng
tour». Đây là chương trình xúc tiến bán dành cho đối tượng nào:
A. Khách du lịch
B. Cộng tác viên
C. Trung gian marketing
D. Tất cả các phương áncòn lại
277.Hướng tới kỷ niệm ngày Thương binh liệt sĩ 27-7, Công ty dịch vụ du lịch Bến
Thành Tourist đã giảm giá tới 70% tour «Thăm lại chiến trường xưa» tại Cà Mau.
Công ty này đang sử dụng công cụ xúc tiến:
A. Quảng cáo
B. Khuyến mại
C. Bán hàng cá nhân
D. Quan hệ công chúng
278.Tổng công ty du lịch Hà Nội gần đây ký hợp đồng cộng tác viên với sinh viên
một số trường Đại học. Nhiệm vụ của các công tác viên là gọi điện thoại đến các

khách hàng quá khứ và tiềm năng theo danh sách của công ty. Công ty này đang
tiến hành bước nào trong quá trình bán hàng cá nhân
A. Tiền tiếp xúc
B. Giới thiệu sản phẩm
C. Thăm dò và đánh giá khách hàng
D. Tất cả các phương án còn lại
279.Bill Marriott cho rằng hoạt động marketing nội bộ đầu tiên cần phải thoả mãn
nhu cầu, làm hài lòng đối tượng nào sau đây:
A. Khách hàng
B. Nhân viên
C. Các cổ đông
D. Đối thủ cạnh tranh
280.Các khách sạn thuộc tập đoàn Nikko Hotels International and Hotel JAL
hợp tác với Vietnam Airline cung cấp dịch vụ trọn gói gồm vé bay Vietnam
Airline và dịch vụ đưa đón sân bay đến các khách sạn thuộc tập đoàn này tại tất
cả các quốc gia. Đây là hình thức:
A. Trọn gói bữa ăn lưu trú
B. Trọn gói sự kiện
C. Trọn gói đường không –đường bộ
D. Không phải các đáp án còn lại
281.Công ty lữ hành Hanoi Red Tour xây dựng chương trình du lịch cùng với U19
Việt Nam. Các tour du lịch được thiết kế theo hành trình các trận đấu của đội U19
Việt Nam trong khuân khổ giải U19 Đông Nam Á. Đây là hình thức:
A. Trọn gói theo sở thích
B. Trọn gói sự kiện
C. Trọn gói đường không –đường bộ
D. Trọn gói theo sự kiện giải trí địa phương
282.Khách sạn Maison D’Hanoi đã ký hợp đồng thuê ngoài một số dịch vụ cung cấp
cho khách như dịch vụ ăn uống, dịch vụ giặt là nhằm tiết kiệm chi phí. Đây là biểu
hiện của:
A. Hợp tác về hậu cần trong kinh doanh
B. Liên kết quảng cáo

C. Mở rộng quan hệ đối tác trong định giá
D. Không phải các đáp án còn lại
283.Furama Đà Nẵng quảng cáo mạnh dịch vụ phòng dành cho những nhân vật
quan trọng với mức giá 10.000USD/1 đêm với các dịch vụ đặc biệt là biểu hiện:
A.Bổ sung chủng loại
B. Bổ sung sản phẩm
C. Làm nổi bật sản phẩm
D. Tất cả các phương án còn lại
284.Khi một doanh nghiệp du lịch muốn giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh họ sẽ sử
dụng danh mục sản phẩm:
A. Chỉ gồm những sản phẩm sinh lợi thấp
B. Danh mục sản phẩm có chiều dài lớn gồm nhiều chủng loại khác nhau
C. Chỉ gồm những sản phẩm có chi phí sản xuất cao
D. Chỉ gồm những sản phẩm không được ưa chuộng trên thị trường
285.Công ty du lịch Việt Hoàn ra quyết định không sử dụng những những nhà
trung gian có mức tiêu thụ thấp hơn mức tiêu thụ mà công ty đã quy định.
Công ty đang thực hiện việc:
A. Bổ sung người trung gian
B. Loại bỏ người trung gian
C. Phát triển phương thức kênh mới
D. Tất cả các phương án còn lại
286.Phân phối sản phẩm du lịch và phân phối hàng hoá vật chất có điểm giống nhau
là:
A. Các trung gian là người dự trữ bán lại
B. Các trung gian phân phối quyền sở hữu sản phẩm
C. Các trung gian tư vấn cho khách hàng
D. Các trung gian đóng vai trò cung cấp dịch vụ
287.Các khách sạn Novotel Nha Trang định 3 mức giá khác nhau cho 3 loại
phòng của khách sạn là Standard, Superior và Duluxe. Đây là biểu hiện của
phương pháp định giá:
A. Định giá với sản phẩm bắt buộc

B. Định giá chủng loại
C. Định giá sản phẩm phụ
D. Định giá cho các dịch vụ tuỳ chọn
288.Cơ sở của phương pháp định giá trọn gói trong du lịch là:
A. Nâng cao chất lượng dịch vu
B. Tính cạnh tranh về giá của doanh nghiệp
C. Thặng dư tiêu dùng của khách hàng
D. Sử dụng tối đa cơ sở vật chất của doanh nghiệp
289.Khách sạn Hilton Opera Hanoi nhấn mạnh vị trí trung tâm thành phố với
các dịch vụ giá cả cạnh tranh trong các hoạt động xúc tiến. Họ đang đề cập đến
nội dung thông điệp nào trong xúc tiến:
A. Lợi ích kinh tế của người mua
B. Nội dung tình cảm
C. Nội dung đạo đức, nhân bản
D. Tất cả các phương án còn lại
290.Công ty du lịch Vietrantour xúc tiến cho một chương trình du lịch đến đảo
Nami (Hàn quốc) như là thiên đường lãng mạn, tràn ngập hạnh phúc cho các gia
đình, là đề cập đến nội dung thông điệp nào:
A. Nội dung lý tính
B. Nội dung tình cảm
C. Nội dung đạo đức, nhân bản
D. Tất cả các phương án còn lại
291.Furama Resort Đà Nẵng tung ra các chương trình quảng cáo mô tả những công
dụng và lợi ích của việc lưu trú tại những cơ sở lưu trú xanh là nhằm mục tiêu:
A. Thông tin
B. Thuyết phục
C. Nhắc nhở
D. Không phải các phương án còn lại
292.Trong các khách sạn Crown Plaza West Hanoi việc sử dụng hệ thống kí hiệu cố
định, bảng hướng dẫn sử dụng dịch vụ là ví dụ của việc sử dụng công cụ xúc tiến
nào:

A. Quảng cáo tại nơi bán
B. Marketing nộibộ
C. Xúc tiến qua cơ sở vật chất kĩ thuật của doanh nghiệp
D. Tất cả các phương án còn lại
293.Gia sử bạn rất thích công ty du lịch Thăng Long, nhưng không thích ca sĩ M.T
đang quảng cáo cho công ty. Theo nguyên tắc tương hợp thì:
A. Bạn sẽ coi thường quảng cáo đó
B. Bạn sẽ giảm sự yêu thích công ty
C. Bạn sẽ đỡ ghét ca sĩ M.T hơn
D. Bạn sẽ giảm sự yêu thích công ty du lịch Thăng Long và đỡ ghét ca sĩ M.T hơn
294. Xúc tiến du lịch khác biệt so với xúc tiến sản phẩm hàng hóa là:
A. Quảng cáo bằng in ấn
B. Hội chợ triển lãm
C. Quảng cáo qua cơ sở vật chất kĩ thuật của doanh nghiệp.
D. Quảng cáo qua các sự kiện
295.Tour trọn gói của công ty lữ hành Fidi Tour bao gồm toàn bộ hoặc gần
như toàn bộ các yếu tố dịch vụ mà du khách đòi hỏi cho chuyến đi:vé máy bay,
khách sạn, vận chuyển mặt đất, các bữa ăn, vui chơi giải trí... là:
A. Tour trọn gói toàn bộ
B. Tour có hướng dẫn
C. Trọn gói đường không đường bộ
D. Tất cả các đáp án còn lại
296. Tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình sẽ nâng cao được lợi nhuận cho
doanh nghiệp du lịch vì:
A. Phát triển quan hệ đối tác
B. Gia tăng tiêu dùng dự báo bán chính xác hơn
C. Làm tăng sự hài lòng của khách hàng
D. Tất cả phương án trên
297. Công ty Vinamilk tổ chức chương trình du lịch Châu Âu cho 10 đại lý
cóthành tích kinh doanh xuất sắc nhất trong năm, đây là chương trình:
A. Trọn gói theo sự kiện
B. Trọn gói khuyến thưởng

C. Trọn gói cho các sở thích chuyên biệt
D. Tất cả các đáp án còn lại
298. Công ty du lịch Hoàng Long tổ chức chương trình City Tour tại Hà Nội.
Chương trình du lịch bao gồm việc tham quan các di tích nổi tiếng như Lăng chủ
tịch, Văn Miếu -Quốc Tử Giám và thưởng thức múa rối nước. Đây là:
A. Trọn gói sự kiện
B. Trọn gói điểm hấp dẫn hoặc giải trí ở địa phương
C. Trọn gói theo sở thích chuyên biệt
D. Tất cả các đáp án còn lại
299. Công ty du lịch Bến Thành tổ chức chương trình du lịch Hà Nội –Thái Lan cho
khách đi cổ vũ cho đội tuyển U19 Việt Nam tham gia Seagame. Đó là:
A. Trọn gói các hấp dẫn
B. Trọn gói sự kiện
C. Trọn gói chosở thích chuyên biệt
D. Tất cả các đáp án còn lại
300. Các khách sạn Hotel Chateau de Sully tại Paris, Pháp định giá phòng đã
bao gồm bữa ăn sáng là:
A. Trọn gói các bữa ăn và lưu trú
B. Trọn gói sự kiện
C. Trọn gói cho các sở thích chuyên biệt
D. Tất cả các đáp án còn lạ
Tags