TÓM TẮT CHƯƠNG 2 MÔN NGỮ VĂN TRƯỜNG PHỔ THÔNG LIÊN CẤP VCP

ANLTRNKHNH 0 views 11 slides Sep 16, 2025
Slide 1
Slide 1 of 11
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11

About This Presentation

Ngữ văn_ Vinschool Central Park


Slide Content

trong thơ trữ tình
Cấu tứ và hình ảnh
Chương 2

Khánh An Tri thức ngữ văn - Cấu tứ trong thơ
Quỳnh Chi Tri thức ngữ văn - Yếu tố tượng trưng trong thơ
Nhật Vy
Dàn bài của một bài văn nghị luận về một tác phẩm thơ (Tìm hiểu cấu
tứ và hình ảnh trong tác phẩm)
Gia Phú Tri thức ngữ văn - Ngôn ngữ văn học
Quang Long
Một số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường: đặc
điểm và tác dụng

Overview Tri thức ngữ văn
Cấu tứ
Hình ảnh thơ
Ngôn ngữ văn học
Thực hành Tiếng Việt
Phương pháp làm văn

CẤU TỨ TRONG THƠ
KHÁI NIỆM: Là khâu then chốt, mang tính khởi đầu của một hoạt động sáng tạo nghệ
thuật nói chung và sáng tạo thơ nói riêng.
CÔNG DỤNG:
Xác định, hình dung hướng phát triển hình tượng thơ, cách triển khai bài thơ sao cho
toàn bộ nhận thức, cảm xúc, cảm giác của nhà thơ về một vấn đề, đối tượng, sự việc
nào đó có thể bộc lộ chân thực, tự nhiên, sinh động và trọn vẹn nhất.
Đưa bài thơi thoát khỏi sơ đồ ý khô khan, trừu tượng để hiện diện như một cơ thể
sống, tổ chức chặt chẽ, mọi yếu tố cấu tạo có liên hệ mật thiết với nhau và đều hướng
về hình ảnh trung tâm.

YẾU TỐ TƯỢNG TRƯNG
Thuật ngữ “ tượng trưng” chỉ một loại hình ảnh, hình tượng mang tính đặc thù.
Yếu tố tượng trưng là những biểu tượng, hình ảnh, hay ý tưởng được sử dụng để truyền đạt ý
nghĩa sâu sắc hơn, phức tạp hơn so với ý nghĩa rõ ràng của từng từ ngữ hay hình ảnh đó. Tác giả
rất chú ý tô đậm tính biểu tượng của các hình ảnh, chi tiết, sự việc cùng với đó phối hợp vơi thanh
điệu, âm tiết, nhịp điệu nhằm tạo nên sức sống, sự phong phú và tăng cường sức mạnh diễn đạt
trong thơ.

NGÔN NGỮ VĂN HỌC
KHÁI NIỆM: Là ngôn ngữ mang tính nghệ thuật trong văn học, là một trong những yếu
tố quan trọng thể hiện tính sáng tạo, phong cách tài năng của nhà văn.
CÔNG DỤNG:
+ Ngôn ngữ văn học góp phần nâng cao, làm phong phú ngôn ngữ nhân dân.
+ Ngôn ngữ văn học giàu tính hình tượng, có khả năng diễn đạt, miêu tả và gợi cảm cụ
thể.
+Ngôn ngữ văn học giàu tính hàm súc, có sự thống nhất trong từng yếu tố ngôn ngữ.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Một số hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường trong sáng tác văn học:
+ Tạo ra những kết hợp từ trái logic nhằm “lạ hoá” đối tượng được nói tới.
+ Sử dụng hình thức đảo ngữ để nhấn mạnh một đặc điểm nào đó của đối tượng miêu tả, thể hiện.
+ Cung cấp nét nghĩa mới cho từ ngữ nhằm đưa đến phát hiện bất ngờ về đối tượng được đề cập.
+ Bổ sung chức năng mới cho dấu câu (khi trình bày văn bản trên giấy).
+ Tách rời các tiếng trong từ.
+ Chuyển từ loại.
+ Tỉnh lược thành phần chính của câu.
+ Tách một bộ phận câu thành câu.
+ Sử dụng câu đặc biệt.

PHƯƠNG PHÁP LÀM VĂN - YÊU CẦU
Giới thiệu ngắn gọn về bài thơ (tác giả, vị trí của bài thơ; lí do lựa chọn bài thơ,...).
Xác định rõ trọng tâm vấn đề được bàn luận trong bài viết (cấu tử độc đáo của
bài thơ và sự chi phối của nó đến hệ thống hình ảnh).
Xem xét vấn đề một cách toàn diện theo từng khía cạnh cụ thể với những lí lẽ,
bằng chứng xác đáng.
Đánh giá được nét đặc sắc về cấu tử và hình ảnh của bài thơ cũng như giá trị
của chúng trong việc thể hiện những khám phá mới về con người và cuộc sống.

PHƯƠNG PHÁP LÀM VĂN - DÀN BÀI
Mở bài: -Thông tin tác giả + tác phẩm
-Khẳng định vai trò của cấu từ + hình ảnh thơ
Thân bài: -Cấu tứ:
Nhan đề (bề mặt câu chữ + nghĩa thực)
Cảm hứng sáng tác + ý đồ sáng tác.
Quy luật phân bổ khổ thơ về không gian, thời gian.
Bố cục các khổ thơ , nội dung trung tâm từng khổ.
Hướng phát triển của bài thơ , ý nghĩa.
-Hệ thống hình ảnh:
Nghĩa thực + nghĩa bóng.
Biện pháp tu từ + tác dụng.
Kết bài:
-Khẳng định giá dị hiện thực, giá trị nhân đạo.
-Khẳng định tài năng của tác giả, cấu tứ, hình ảnh thơ.

Thank's For
Watching
Tags