Tình trạng viêm nhiễm ở Amydal khẩu cái và thành sau họng, viêm nhiễm có thể lan lên VA, lan xuống Amydal lưỡi Thường gặp ở trẻ em hơn người lớn, không điển hình ở trẻ dưới 2 tuổi

nvuphi81 0 views 35 slides May 19, 2025
Slide 1
Slide 1 of 35
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35

About This Presentation

Tình trạng viêm nhiễm ở Amydal khẩu cái và thành sau họng, viêm nhiễm có thể lan lên VA, lan xuống Amydal lưỡi
Thường gặp ở trẻ em hơn người lớn, không điển hình ở trẻ dưới 2 tuổi


Slide Content

Viêm Amydal ThS . Hoàng Hoà Bình

Đại cương viêm Amydal Tình trạng viêm nhiễm ở Amydal khẩu cái và thành sau họng , viêm nhiễm có thể lan lên VA, lan xuống Amydal lưỡi Thường gặp ở trẻ em hơn người lớn , không điển hình ở trẻ dưới 2 tuổi

Phân loại viêm Amydal Cấp tính : viêm nhiễm từ 3 ngày đến 2 tuần Tái phát nhiều lần : 4 – 7 đợt viêm nhiễm / kéo dài 1-2 tuần / năm Mạn tính : Viêm nhiễm kéo dài trên 2 tuần

Nguyên nhân viêm Amydal Virus Vi khuẩn Yếu tố nguy cơ : thời tiết , dinh dưỡng , đề kháng …

Nguyên nhân virus Chiếm 70-80%     Epstein-Barr    Adenovirus    Influenza A and B    Herpes simplex    Respiratory syncytial    Parainfluenza Bailey Byron J (2006) Head & Neck Surgery - Otolaryngology, 4th Edition

Nguyên nhân vi khuẩn  Aerobic       Group A beta-hemolytic streptococci (GABHS)      Groups B, C, F, streptococcus       Haemophilus influenza (type b and nontypeable)       Streptococcus pneumoniae      Streptococcus epidermidis      Moraxella catarrhalis      Staphylococcus aureus      Hemophilus parainfluenza       Neisseria sp.       Mycobacteria sp.       Lactobacillus sp.      Diphtheroids sp.       Eikenella corrodens       Pseudomonas aeruginosa       Escherichia coli       Helicobacter pylori       Chlamydia pneumoniae Bailey Byron J (2006) Head & Neck Surgery - Otolaryngology, 4th Edition

Nguyên nhân vi khuẩn  Anaerobic       Bacteroides sp.       Peptococcus sp.       Peptostreptococcus sp.       Actinomycosis sp.      Microaerophilic streptococci      Veillonella parvula       Bifidobacterium adolescences       Eubacterium sp       Lactobacillus sp.       Fusobacterium sp.       Bacteroides sp.       Porphyromonas asaccharolytica       Prevotella sp. Bailey Byron J (2006) Head & Neck Surgery - Otolaryngology, 4th Edition

Viêm Amydal cấp Thường do virus Dễ lây Hay gặp vào mùa lạnh

Triệu chứng toàn thân Sốt và ớn lạnh (> 39 o C) Nhức đầu , mệt mỏi Đau bụng : gặp ở trẻ em do nôn ói Cảm giác cứng cổ

Triệu chứng cơ năng Đau , rát họng Đau lan lên tai Nuốt đau Khàn tiếng , hoặc mất giọng

Triệu chứng thực thể Niêm mạc họng sưng , đỏ và xung huyết , có những bựa trắng ( giả mạc ) trong nhiễm khuẩn Hạch to và đau khi sờ vùng dưới hàm và cổ

Viêm Amydal cấp thông thường

Viêm Amydal cấp thông thường

Viêm Amydal cấp mủ

Viêm amydal cấp mủ

Viêm Amydal cấp Cận lâm sàng : CTM Quệt dịch họng ASLO

Biến chứng Tại chỗ : Áp xe quanh Amydal B/C gần : viêm mũi xoang , viêm thanh khí phế quản , viêm hạch B/C xa : Viêm nội tâm mạc , viêm khớp , viêm thận Tắc nghẽn đường thở khi ngủ

Chẩn đoán phân biệt Bạch hầu họng : HC nhiễm trùng , nhiễm độc Giả mạc trắng , dai , dính , dễ chảy máu khi bóc , không tan trong nước . Xét nghiệm vi khuẩn Viêm họng Vincent: Xoắn khuẩn vincent , spirochetes Một bên Giả mạc màu vàng xám , dễ bóc , không chảy máu Xét nghiệm vi khuẩn

Điều trị Viêm họng do virus: không dùng kháng sinh, điều trị triệu chứng Viêm họng do vi khuẩn: kháng sinh

Điều trị Những thập niên trước đây Penicilline là Erythromycin ( Dị ứng penicilline ) Những năm gần đây Amoxicillin – clavulinic Cefuroxim Cefdinir Cefpodoxime Azithromycin Clarithromycin

Điều trị triệu chứng Acetaminophen, paracetamol , acetylsalicylate, pethidine HCL, nefopam HCL, fentanyl… Ibufrofen hoặc những thuốc giảm đau khác có tác dụng giảm đau và giảm viêm bệnh nhân có thể nuốt chất lỏng sớm hơn Men kháng viêm : Alpha chymotrypsin, sratiopeptidase , streptokinase . . . Súc họng

Viêm Amydal mạn tính Viêm nhiễm Amydal kéo dài trên 2 tuần Hay gặp ở tuổi thiếu niên

Nguyên nhân Vi khuẩn kháng thuốc Suy giảm miễn dịch

Viêm Amydal mạn tính Toàn thân : Ốm vặt H o C hậm phát triển

Triệu chứng viêm Amydal mạn tính Đau họng Hơi thở hôi Amydal quá phát , xơ teo , hốc , trụ nề đỏ Hạch vùng cổ sưng đau

Viêm họng quá phát

Điều trị Súc họng Chống phù nề Điều trị nguyên nhân

Kết luận Viêm họng là bệnh thường gặp Cần xác định nguyên nhân để điều trị Viêm họng cấp do VR không dùng KS Cần có biện pháp phòng bệnh

Chỉ định cắt Amydal Gây viêm nhiễm : Amydal viêm tái phát trên 6 lần trong 1 năm hoặc 3 lần trong 2 năm liên tiếp B/C tại chỗ : Áp xe , viêm tấy quanh Amydal B/C kế cận : Viêm thanh quản , mũi xoang , viêm hạch , Áp xe hạch … B/C xa : Viêm cầu thận , viêm khớp , van tim …

Chỉ định cắt Amydal Gây tắc nghẽn Ngủ ngáy , thường xuyên thở bằng miệng Tắc nghẽn đường thở khi ngủ Nuốt khó , rối loạn phát âm Ảnh hưởng đến phát triển thể chất , cấu trúc hàm mặt Gây hôi miệng , đau họng kéo dài Khối u Amydal

Chống chỉ định Bệnh về máu Đang nhiễm khuẩn cục bộ hay toàn thân Bệnh suy tim , tâm phế mạn Đang viêm cấp Bệnh mạn tính chưa ổn định

Phòng ngừa Tác nhân gây viêm amydal thường do vi khuẩn và virus nên rất dễ lây lan , chính vì vậy cần : Rửa tay thường xuyên là phương pháp tốt nhất để bảo vệ khỏi những bệnh nhiễm trùng Ho và sổ mũi vào khăn Không dùng chung ly uống nước và bộ đồ ăn Tránh tiếp xúc gần với những người mắc bệnh

Thank you!
Tags