ĐẠI HỌC DUY TÂN TRƯỜNG Y DƯỢC ĐỘT QUỴ NÃO ( Stroke ) Môn : Nội bệnh lý cho Răng – Hàm – Mặt Đối tượng : Sinh viên RHM năm 3 Học kỳ I – Năm học 2024-2025 Thời gian : 120 phút Giảng viên : BSCKI Phạm Thị Ánh Hồng 1
1. Nhận diện được tầm quan trọng vê ̀ gánh nặng và phát hiện sớm của Đột quỵ não (ĐQN). 2. Mô tả được các triệu chứng và tiêu chuẩn chẩn đoán của ĐQN. 3. Trình bày được nguyên tắc điều trị của ĐQN. MỤC TIÊU BÀI HỌC 2
SINH LÝ BỆNH HỌC ĐIỀU TRỊ PHÂN LOẠI - NGUYÊN NHÂN 1 2 3 4 ĐẠI CƯƠNG 5 CHẨN ĐOÁN NỘI DUNG 3
4 Bệnh nhân di chứng do Đột quỵ não
1.1. Định nghĩa (1) Đột quỵ não (stroke ): tổn thương các chức năng thần kinh , xảy ra đột ngột do nguyên nhân mạch máu não . 1. ĐẠI CƯƠNG Các tổn thương thường khu trú hơn là lan toả, tồn tại quá 24h hoặc có thê ̉ tử vong trong 24h 5
Đột quỵ não thoáng qua (TIA: Transient Ischemic Attack): Các triệu chứng xuất hiện và hết trong 24h. 6 1.1. Định nghĩa (2)
* Thế giới : - Ước tính mỗi 1 phút có một người bị đột quỵ . - Nguyên nhân tử vong hàng thứ 2 sau các bệnh tim mạch , cao hơn cả ung thư . - Tăng dần theo tuổi : 95% các ca >45 tuổi 2/3 các ca >65 tuổi 1.2. Dịch tễ (1) 7
1.2. Dịch tễ (2) 8 * Việt Nam - Mỗi năm Việt Nam có khoảng 200.000 ca đột quỵ - Nghiên cứu đa trung tâm về tình hình đột quỵ tại 10 trung tâm đột quỵ trên toàn quốc: + Tuổi trung bình: 65; dưới 45 tuổi: 7,2% + Giới: nam gấp 1,5 nữ
1.3. Hậu quả 9
Nhồi máu não: 85 % Xuất huyết não: 15 % 10 2. PHÂN LOẠI – NGUYÊN NHÂN 2.1. Phân loại
- Xơ vữa ĐM (20%): béo phì, hút thuốc … - Bệnh mạch máu (25%): bóc tách ĐM não , viêm ĐM; các bệnh vê ̀ máu … - Các huyết khối từ tim (15%): rung nhĩ, bệnh van tim … - Không rõ nguyên nhân: 40% - Tăng huyết áp: ở nhóm người cao tuổi - Dị dạng mạch não : ở nhóm người trẻ tuổi hơn - Rối loạn đông máu : thuốc chống đông , bẩm sinh .. 2.2. Nguyên nhân đột quỵ 11 Nhồi máu não: 85 % Xuất huyết não: 15 %
3. SINH LÝ BỆNH Hiện tượng tranh tối tranh sáng - Vùng trung tâm : sẽ hoại tử trong vài giờ và không hồi phục. - Vùng ngoại vi ( vùng tranh tối tranh sáng ): tê ́ bào não chưa chết. 12
4. CHẨN ĐOÁN 4.1. Lâm sàng (1) Triệu chứng c ơ năng - Khởi phát : Thường đột ngột . + Nhức đầu , chóng mặt , nôn + Đại tiểu tiện không tự chủ + Yếu, liệt nửa người + Nói ngọng , nói không hiểu lời + Hôn mê , rối loạn ý thức 15
4. CHẨN ĐOÁN 4.1. Lâm sàng (2) Triệu chứng thực thể 16 + Giảm cơ lực + Rối loạn cảm giác + Liệt dây thần kinh sọ + Điểm Glasgow giảm + Hội chứng tăng áp nội sọ + Rối loạn huyết động
MRI sọ não - Đô ̣ nhạy cao hơn CT trong phát hiện sớm NMN - Đánh giá tốt tưới máu não - Khảo sát được hê ̣ động mạch não (dị dạng , bóc tách …) 4.2. Cận lâm sàng (5) 26
MRI nhồi máu não tối cấp 27
4.2. Cận lâm sàng (6) Các XN khác - Glucose mao mạch : Tụt đường huyết hoặc tăng đường huyết - Công thức máu: giảm tiểu cầu - Chức năng đông máu: rối loạn đông máu - ECG: phát hiện các bệnh lý tim mạch khác đi kèm 28
• Tuổi ≥ 18 tuổi • Thời gian khởi phát đột quỵ đến khi dùng thuốc ≤ 4,5h • NMN cấp với 4 < NIHSS < 22 • Không có XHN trên CT/ MRI 5.3. Điều trị nhồi máu não (2) 34 Tiêu sợi huyết: chỉ định
1. Các triệu chứng khởi phát đột quỵ >4,5 giờ hoặc không chắc chắn về thời gian 2. Khởi phát có co giật 3. Không chụp CT sọ không cản quang hoặc có bằng chứng chảy máu trên CT sọ não 4. Các triệu chứng đột quỵ gợi ý xuất huyết dưới nhện mặc dù CT sọ não bình thường 5. Hình ảnh CT sọ: N MN lớn (> 1/3 bán cầu) 6. Bệnh nhân có khiếm khuyết thần kinh lớn (điểm NIHSS > 22) 7. Chấn thương hoặc chảy máu tiến triển 8 . T iền sử đột quỵ, chấn thương đầu nặng , nhồi máu cơ tim hoặc phẫu thuật sọ não trong 3 tháng gần đây 5.3. Điều trị nhồi máu não (3) Tiêu sợi huyết : Chống chỉ định 35
9. Có tiền sử XHN 10. C hảy máu tiêu hoá, tiết niệu trong vòng 21 ngày 11. C hấn thương lớn hoặc phẫu thuật lớn trong 14 ngày 12. Chọc dò tuỷ sống hoặc động mạch ở nơi không ép được trong 7 ngày 13. Có bệnh lý nội sọ (dị dạng động tĩnh mạch, túi phình) 14. B ất thường đường huyết (< 50mg/dl hoặc > 400mg/dl) 15. T iểu cầu < 100.000mm3 16 . Huyết áp tâm thu > 185mmHg hoặc huyết áp tâm trương > 110mmHg 17. Điều trị thuốc chống đông gần đây với INR > 1.5 giây 36 5.3. Điều trị nhồi máu não (4) Tiêu sợi huyết : Chống chỉ định
Nguyên tắc điều trị 39 5.4. Điều trị xuất huyết não (1) - Đảm bảo sinh hiệu: khai thông đường thở - Ổn định huyết áp: duy trì huyết áp tâm thu 130 – 160mmHg - Duy trì đường huyết: mức đường huyết từ 4,4 -10mmol/l - Dự phòng động kinh: diazepam - Điều trị tăng áp nội sọ
- Có thê ̉ áp dụng trong trường hợp dị dạng mạch não , thông động – tĩnh mạch. - Các trường hợp khác : đa sô ́ điều trị hô ̃ trơ ̣ và hạn chê ́ tình trạng chảy máu. 40 5.4. Điều trị xuất huyết não (2) Điều trị đặc hiệu
41 5.4. Điều trị xuất huyết não (4) Điều trị tăng áp nội sọ - Nằm đầu cao 30 độ - Manitol: Chuyền tĩnh mạch ngắt quãng - Phẫu thuật mở sọ giải áp: trong những trường hợp tăng áp nội sọ nặng, điều trị nội khoa ít đáp ứng
42 5.4. Điều trị xuất huyết não (5) Phẫu thuật mở sọ giải áp
TỔNG KẾT BÀI HỌC Đột quỵ là một bệnh rất thường gặp , đê ̉ lại nhiều di chứng nặng nê ̀. 85% là do NMN, 15% là do XHN Nhận diện và đưa bệnh nhân sớm đến bệnh viện đóng vai trò cực kỳ quan trọng Mục tiêu điều trị chính của NMN: rTPA hoặc lấy huyết khối bằng dụng cụ sớm nhất có thê ̉ đê ̉ cải thiện tiên lượng . Mục tiêu điều trị chính của XHN là hạn chê ́ chảy máu và điều trị hô ̃ trơ ̣. Thời gian là não 43
1. Ngô Quý Châu (2018). Bệnh học Nội khoa tập 2 . Hà Nội , Việt Nam: Nhà xuất bản Y học 2. Hoàng Khánh , Nguyễn Đình Toàn (2018), Giáo trình Nội thần kinh , Huê ́, Việt Nam ; Nhà xuất bản Đại học Huê ́ . 3. J. Larry Jameson (2018). Harrison’s Principle of internal medicine. Pennsylvania, USA: Mc Grow Hill Education. 4. Zachary Crees (2019). The Washington Manual of Medical Therapeutics . Missouri, USA: Washington University. 44 TÀI LIỆU THAM KHẢO