TẮC RUỘT SƠ SINH
Ths. Bs. Ck1. Trần Việt Hoàng
BM NGOẠI - NGOẠI NHI
MỤC TIÊU
1. Trình bày định nghĩa và lý do cần phát hiện sớm
2. Trình bày lâm sàng và chẩn đoán X quang trong
tắc ruột sơ sinh
3. Trình bày được chẩn đoán và các phương pháp
điều trị một số nguyên nhân tắc ruột sơ sinh
thường gặp
TRSS
NGUYÊN
NHÂN
XỬ TRÍ
LÂM SÀNG TỪNG
THỂ
TỪ KHÓA
1.ATRESIA
2.STENOSIS
3.AGENESIS
4.VOLVULUS
ĐẠI CƯƠNG
XẢY RA TRONG 15
NGÀY SAU SANH
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
1.Hít chất nôn, rối loạn hô hấp
2.Mất nước nặng, tím tái sốt cao,
trụy tim mạch
3.Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn do
thủng đường tiêu hóa.
ĐẠI CƯƠNG
•Pellerin17 ca trong 10 năm
•Daudet 150 ca trong 15 năm
•Jaubert de Beaujeu 105 ca trong 6 năm
• H. Nixon 127 ca tắc ruột non và 62 ca tắc tá tràng
•Nguyễn Văn Đức 363 ca trong gần 14 năm gặp tại khoa Phẫu
Nhi BV Việt - Đức (1960 - 12.1974).
LÂM SÀNG
•CHẨN ĐOÁN PHẢI NGHĨ ĐẾN
•HỘI CHỨNG TẮC RUỘT CỔ ĐIỂN (ĐAU, NÔN, BÍ VÀ
TRƯỚNG)
•TRIỆU CHỨNG KHÔNG ĐẦY ĐỦ
LÂM SÀNG
•ĐI TIÊU PHÂN SU QUAN
TRỌNG TRONG 24 - 48 GIỜ
SAU SANH
•NGHĨ ĐẾN TẮC RUỘT
SS NẾU RL ĐI PHÂN SU
Xẹp hay lõm lòng thuyền: Tắc môn vị hay tá tràng
Trướng vừa: Tắc ruột non
Trướng to: Tắc đại tràng
Đặt thông trực tràng
CẬN LÂM SÀNG
XỬ TRÍ BAN ĐẦU
•Hỗ trợ hô hấp
•Điều chỉnh rối loạn nước, điện giải
•Kháng sinh tĩnh mạch
•Giữ ấm
•Giải áp: Thông dạ dày +/- thông trực tràng
•Tầm soát dị tật phối hợp
•Hội chẩn ngoại khoa
TẮC TÁ TRÀNG
- Tắc ruột thường gặp
- Suất độ 1/5000-1/10.000 trẻ sinh ra sống
- Nam gặp nhiều hơn nữ
- 75 - 85% các trường hợp, vị trí tắc ở dưới chỗ
ống mật chủ đổ vào tá tràng
TEO-HẸP TÁ TRÀNG
Vị trí: thường ở D2 dưới bóng Vater
Thể loại: gián đoạn, dây xơ, màng ngăn (teo); hẹp
nội tại, màng ngăn có lỗ thông (hẹp)
TEO-HẸP TÁ TRÀNG
Mẹ đa ối, con sanh non nhẹ cân
Nôn sớm, đa số có lẫn mật
Phân su không có hay thay đổi tính chất
Bụng xẹp hoàn toàn hay lõm lòng thuyền
XQ bụng KSS: hai bóng hơi bậc cầu
thang của dạ dày-tá tràng, bụng dưới có
thể có hơi hay không
TẮC TÁ TRÀNG
Bên trong:
1.Teo tá tràng
2.Màng ngăn tá tràng có lỗ thông
Bên ngoài:
3.Tụy nhẫn
4.Tắc tá tràng do dây chằng Ladd (Ruột xoay bất toàn)
5.Tắc tá tràng do kiềm động mạch (HC mạc treo tràng
trên)
CHẨN ĐOÁN
Siêu âm trước sanh: đa ối, hai mực nước hơi hay dấu
“Bóng đôi” 44%
Hầu hết teo tá tràng phát hiện vào tháng 7 – 8 ges
Biểu hiện sơ sinh thay đổi tùy theo:
Tắc hoàn toàn hay không hoàn toàn
Trên hay dưới bóng Vater
CHẨN ĐOÁN (Double bubble sign)
ĐIỀU TRỊ
TEO RUỘT NON
- Sự cố của mạch máu mạc treo ruột xảy ra trong tử cung
- Tỷ lệ 2,9/10.000 trẻ sinh ra sống
- Nam nữ như nhau
- Ít dị tật kèm theo hơn so với tắc tá tràng
TEO HẸP
HỖNG – HỒI TRÀNG
Phân loại
Type I: Màng ngăn
Type II: Dây xơ
Type IIIa: gián đoạn ruột
và khuyết mạc treo
Type IIIb: Hội chứng “vỏ táo”
Type IV: Teo nhiều chỗ
PHÂN LOẠI
- Loại I: Chỉ hẹp hoặc có màng ngăn
- Loại II: Teo thể dây xơ, mạc treo ruột có thể bình thường.
-Loại III:
IIIa: gián đoạn một đoạn ngắn và khuyết mạc treo hình chữ V, chiều dài
ruột giảm
IIIb: teo thể vỏ táo (cây thông giáng sinh hay đuôi heo), gián đoạn và
khuyết mạc treo lớn.
-Loại IV: Teo nhiều chỗ, có thể phối hợp nhiều dạng trên.
TEO HẸP HỖNG – HỒI TRÀNG
Chẩn đoán – Lâm sàng
Nôn vàng/xanh
Tắc càng cao nôn càng sớm
Không tiêu phân su, chỉ có kết thể phân su
Bụng trướng nhiều khi tắc càng thấp; bụng xẹp (teo đoạn đầu
hỗng tràng)
Có thể sờ thấy mass của túi cùng trên hay nang giả phân su (viêm
phúc mạc phân su phối hợp)
Tỷ lệ mẹ đa ối càng cao nếu tắc nghẽn càng cao (1/4 TH)
Dị tật phối hợp thường gặp: viêm quánh niêm dịch, thoát vị rốn và
hở thành bụng bẩm sinh
TEO HẸP HỖNG – HỒI TRÀNG
TEO HẸP HỖNG – HỒI TRÀNG
TẮC RUỘT PHÂN SU
- Thiếu các men tụy trong lòng ruột
- Có thể là biến chứng của xoắn ruột
- Lâm sàng: bụng chướng, không tiêu phân su
TẮC RUỘT PHÂN SU
•X quang thấy hình ảnh bọt xà
phòng
•Nồng độ albumin trong phân cao
Hội chứng đại tràng trái nhỏ
- 30 - 50% các bà mẹ của những đứa trẻ này bị tiểu đường khi
mang thai hoặc mang thai khi lớn tuổi
- Tăng magnesium máu
- Lâm sàng: bụng chướng, không tiêu phân su, thăm trực tràng
ống hm chặt
XOAY RUỘT BẤT TOÀN
Chẩn đoán - Lâm sàng
Tắc ruột cao do xoắn ruột hoặc dây chằng Ladd
Đột ngột quấy khóc, ói
Nôn: thường gặp, thường có dịch mật
Đau bụng, tiêu chảy, chán ăn, tiêu máu, chậm lớn
Khám lâm sàng: phụ thuộc có/không xoắn ruột
Bụng có thể trướng nhẹ lệch sang Phải, ấn đau
Giai đoạn trễ: tiêu máu, bụng trướng, da thành bụng nề đỏ,
suy sụp nhanh chóng, sốc nhiễm trùng nhiễm độc
BN theo dõi TRSS + Sốc, phải nghĩ đến xoắn
ruột cho đến khi có bằng chứng ngược lại