HỘI NGHỊ TẬP HUẤN NGHỊ ĐỊNH SỐ 02/2024/NĐ-CP NGÀY 10/01/2024 Về việc chuyển giao công trình đ iện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam BỘ TÀI CHÍNH Ngày 8 tháng 8 năm 2025
1 . Sự cần thiết ban hành Nghị định Giải quyết, khắc phục các hạn chế, bất cập của Quyết định số 41/2017/QĐ-TTg Có cơ sở pháp lý để thực hiện việc chuyển giao CTĐ Tạo điều kiện cho các CQ, ĐV không có chức năng quản lý , kinh doanh điện không phải tiếp tục vận hành các CTĐ. EVN tiếp nhận , tăng tài sản , tăng vốn , trích khấu hao … tạo điều kiện cho việc phát triển hệ thống điện ( đặc biệt ở nông thôn , các vùng xa …) 2
2 . Mục đích , quan điểm , quá trình xây dựng Nghị định 3
3. NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH Chương 1: Quy định chung (Đ1-5) Chương 2: Chuyển giao CTĐ là TSC tại cơ quan , tổ chức,đơn vị , doanh nghiệp và CTĐ thuộc dự án hạ tầng kỹ thuật được dầu tư bằng vốn NN ( Đ 6-11) Chương 3: Chuyên giao CTĐ thuộc hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án KĐT, KDC và dự án khác do Chủ đầu tư phải bàn giao lại cho NN theo quy định của PL (Đ12-13) Chương 4: Chuyển giao CTĐ có nguồn gốc ngoài NSNN (Đ14-15) Chương 5: Chuyển giao CTĐ được đầu tư theo phương thức đối tác công tư (Đ16-17) Chương 6: Tổ chức thực hiện (Đ18-19) 4
PH ẠM VI ĐIỀU CHỈNH 1. Công trình đ iện là TSC tại cơ quan, tổ chức, đơn vị 3. Công trình đ iện thuộc DA HTKT được đầu tư bằng vốn NN 2. Công trình đ iện là TSC tại doanh nghiệp 4. Công trình đ iện thuộc HTKT sử dụng chung do CĐT phải bàn giao lại cho NN 5. Công trình đ iện có nguồn gốc ngoài NSNN 6. Công trình đ iện được đầu tư theo phương thức PPP Cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý, sử dụng công trình điện Ban QLDA , cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao làm chủ đầu tư dự án Doanh nghiệp được giao quản lý công trình điện Chủ đầu tư DA khu đô thị, khu dân cư và dự án khác Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện Doanh nghiệp dự án PPP Bên giao Bên nhận EVN , các đơn vị được EVN giao, ủy quyền tiếp nhận công trình điện theo quy định của pháp luật (gọi chung là đơn vị điện lực)
CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH ĐIỆN CHUYỂN GIAO SANG EVN Đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 110kV trở lên; Đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp dưới 110kV; 01 Trạm biến áp 110kV tại Quảng Nam
CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH ĐIỆN CHUYỂN GIAO SANG EVN Hệ thống điện độc lập tại nông thôn, miền núi, biên giới và các khu vực biển, đảo thuộc chủ quyền quốc gia của Việt Nam chưa nối lưới điện quốc gia; Nhà máy điện, thiết bị, lưới điện đấu nối nhà máy điện với hệ thống điện quốc gia và các công trình phụ trợ của Nhà máy điện Hệ thóng cột điện , dây điện tại mùng miền núi
CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH ĐIỆN KHÔNG THUỘC PHẠM VI TH 1: CTĐ là tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước , tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân ( trừ tài sản quy định tại các điểm c, đ và e khoản 2 Điều này ) chưa được giao , điều chuyển cho cơ quan , tổ chức , đơn vị hoặc xử lý theo hình thức khác . Lý do: V iệc xử lý đối với các công trình này đã được quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP, Nghị định số 29/2018/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. TH quyết định chuyển giao cho EVN thì thực hiện theo NĐ này.
ĐIỀU KIỆN CÔNG TRÌNH ĐIỆN CHUYỂN GIAO SANG EVN Đối với công trình điện là TSC tại CQ, TC, ĐV, DN; công trình điện thuộc DA HTKT được đầu tư bằng vốn NN ; công trình điện thuộc HTKT sử dụng chung trong các dự án phải bàn giao lại cho NN: Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực , phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh tại thời điểm xây dựng hoặc tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao ( đối với đ ường dây và TBA từ 110kV trở lên ; NMĐ , thiết bị, lưới điện đấu nối NMĐ với hệ thống điện quốc gia và các công trình phụ trợ của NMĐ ) ; Đáp ứng quy chuẩn , tiêu chuẩn có liên quan tại thời điểm kiểm tra thực trạng CTĐ ; Công trình điện đang vận hành ( đang được sử dụng để phát điện , truyền tải điện , phân phối điện ) bình thường tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao ; Công trình điện không trong tình trạng cầm cố , thế chấp , bảo lãnh hoặc bảo đảm bất kỳ nghĩa vụ nợ nào khác .
NGUYÊN TẮC CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH ĐIỆN SANG EVN (6) Nguyên tắc 1: Đáp ứng đủ điều kiện tại Điều 4 : Phù hợp với quy hoạch … Đáp ứng tiêu chuẩn … Đang vận hành … Không cầm cố , thế chấp …. Bên Giao , Cơ quan nhận bàn giao : Có nhu cầu bàn giao sang EVN chuyển giao nguyên trạng sang EVN theo quy định tại Nghị định này .
NGUYÊN TẮC CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH ĐIỆN SANG EVN Nguyên tắc 2: Cơ quan , tổ chức , đơn vị , doanh nghiệp và các đối tượng khác quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này có trách nhiệm tiếp tục quản lý , sử dụng , xử lý theo quy định đối với : Công trình điện mà cơ quan , tổ chức , đơn vị , doanh nghiệp và các đối tượng khác không có nhu cầu chuyển giao ; Công trình điện không đáp ứng các điều kiện chuyển giao ; Công trình điện thuộc địa điểm chứa bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước ; Công trình điện được đầu tư bằng nguồn vốn vay mà cơ quan , tổ chức , đơn vị có tài sản chưa hoàn thành việc trả nợ vốn vay .
NGUYÊN TẮC CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH ĐIỆN SANG EVN Nguyên tắc 3: Việc chuyển giao CTĐ sang EVN được thực hiện theo phương thức: Bên giao ghi giảm tài sản, EVN ghi tăng tài sản, tăng vốn nhà nước đầu tư tại EVN theo giá trị công trình điện tại thời điểm chuyển giao; Việc xác định giá trị công trình điện chuyển giao được thực hiện theo quy định tại Nghị định này; Không thực hiện hoàn trả vốn đối với các công trình điện chuyển giao. EVN thực hiện ghi tăng tài sản, ghi tăng vốn đầu tư của EVN tại các đơn vị điện lực.
NGUYÊN TẮC CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH ĐIỆN SANG EVN Nguyên tắc 4: Đối với các công trình điện được XLSHTD có nguồn gốc ngoài NSNN mà chi phí của công trình đã tính vào giá bán điện của Bên giao cho đơn vị điện lực (trừ trường hợp các dự án/công trình điện áp dụng giá bán điện cố định - FIT) thì chi phí của CTĐ chuyển giao tính cho thời gian còn lại theo dự án phải được giảm trừ vào giá bán điện tại Hợp đồng mua bán điện giữa Bên giao và đơn vị điện lực. Nguyên tắc 5: Sau khi hoàn thành việc bàn giao, tiếp nhận, đơn vị điện lực có trách nhiệm quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản và vốn, khấu hao tài sản theo quy định của pháp luật về đầu tư vốn nhà nước vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan. Việc quản lý, sử dụng đất gắn với công trình điện chuyển giao được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định tại Nghị định này.
NGUYÊN TẮC CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH ĐIỆN SANG EVN Nguyên tắc 6. Trong thời gian chưa hoàn thành việc bàn giao công trình điện cho đơn vị điện lực, cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân có công trình điện có trách nhiệm quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa công trình điện theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm an toàn và hoạt động ổn định.
CHƯƠNG II: CHUYỂN GIAO CTĐ LÀ TSC TẠI CQ, TC, ĐV, DN VÀ CTĐ THUỘC DỰ ÁN HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN NN Điều 6. Trình tự , thủ tục Chuyển giao CTĐ là TSC tại cơ quan , tổ chức,đơn vị , doanh nghiệp và CTĐ thuộc dự án hạ tầng kỹ thuật được dầu tư bằng vốn NN Điều 7. Hồ sơ bàn giao , tiếp nhận CTĐ Điều 8. Trách nhiệm của các bên liên quan đến việc Chuyển giao CTĐ là TSC tại cơ quan , tổ chức,đơn vị , doanh nghiệp và CTĐ thuộc dự án hạ tầng kỹ thuật được dầu tư bằng vốn NN Điều 9. Kiểm kê , xác định giá trị CTĐ chuyển giao Điều 10. Xử lý đất gắn với CTĐ chuyển giao Điều 11. Xử lý các khoản chi phí phát sinh trong quá trình chuyển giao tài sản 15
TRÌNH TỰ THỦ TỤC CHUYỂN GIAO CTĐ LÀ TSC TẠI CQ, TC, ĐV, DN VÀ CTĐ THUỘC DỰ ÁN HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN NN 16 BÊN GIAO BÊN NHẬN Chuyển hồ sơ : Văn bản đề nghị ( mẫu 1) + hồ sơ theo quy định BÊN NHẬN + BÊN GIAO Đi kiểm tra hiện trạng Lập biên bản ( mẫu 2) 30 ngày Đủ hồ sơ BÊN NHẬN có VB báo BÊN GIAO CTĐ không đủ điều kiện ( cụ thể ) Ko đủ điều kiện Đủ điều kiện BÊN NHẬN + BÊN GIAO Thực hiện kiểm kê , xác định giá trị CTĐ chuyển giao 07 ngày ( hoàn thành kiểm kê ) BÊN GIAO: Thủ trưởng ban hành QĐ chuyển giao ( mẫu 6) 07 ngày ( có QĐ) BÊN GIAO + BÊN NHẬN Thưc hiện bàn giao Lập biên bản Tiếp nhận CTĐ kèm theo Hồ sơ ( mẫu 8) BÊN NHẬN Ghi tăng tài sản
HỒ SƠ CHUYỂN GIAO CTĐ LÀ TSC TẠI CQ, TC, ĐV, DN VÀ CTĐ THUỘC DỰ ÁN HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN NN 17 Hồ sơ bàn giao, tiếp nhận công trình điện gồm có hồ sơ gốc và hồ sơ được lập tại thời điểm bàn giao, tiếp nhận. 1. Hồ sơ gốc bao gồm: a) Quyết định đầu tư, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của công trình điện, hồ sơ nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình độc lập có liên quan đến công trình điện, Thông báo kết quả công tác kiểm tra nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình theo quy định của pháp luật, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có): 01 bản sao; b) Hồ sơ về việc nhận chuyển nhượng, tiếp nhận tài sản trong trường hợp công trình điện được hình thành từ việc mua sắm, giao, điều chuyển, chuyển giao: 01 bản sao; c) Hồ sơ hạch toán nguyên giá và giá trị còn lại của công trình điện tại thời điểm chuyển giao đối với công trình điện đã được hạch toán: 01 bản sao; d) Văn bản phê duyệt quyết toán của cấp có thẩm quyền (nếu đã có quyết toán được phê duyệt); văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán hoặc Biên bản nghiệm thu A - B hoặc văn bản phê duyệt dự toán (nếu chưa có quyết toán được phê duyệt) đối với công trình điện chưa được hạch toán: 01 bản sao;
HỒ SƠ CHUYỂN GIAO CTĐ LÀ TSC TẠI CQ, TC, ĐV, DN VÀ CTĐ THUỘC DỰ ÁN HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN NN 18 đ) Hồ sơ hoàn công, sơ đồ mặt bằng hành lang tuyến đường dây và mặt bằng trạm biến áp: 01 bản sao; e) Hồ sơ về bảo hành, bảo hiểm công trình điện trong trường hợp công trình điện đang trong thời gian bảo hành hoặc được bảo hiểm: 01 bản chính; g) Hồ sơ đất đai liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất gắn với công trình điện và các giấy tờ khác có liên quan đến đất đai (nếu có): 01 bản sao; h) Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); phương án chữa cháy, phương án phòng cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy: 01 bản sao. Các bản sao quy định tại khoản này phải được đóng dấu treo xác nhận của Bên giao. Trường hợp công trình điện chuyển giao chỉ là một hạng mục trong dự án đầu tư xây dựng thì Bên giao thực hiện trích sao phần hồ sơ có liên quan đến hạng mục công trình điện chuyển giao.
HỒ SƠ CHUYỂN GIAO CTĐ LÀ TSC TẠI CQ, TC, ĐV, DN VÀ CTĐ THUỘC DỰ ÁN HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN NN 19 2. Ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, tại thời điểm giao, nhận, Bên giao chủ trì, phối hợp với Bên nhận thực hiện lập sơ đồ mặt bằng hiện trạng công trình điện để làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý vận hành sau này. 3. Trường hợp các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này không có hoặc bị mất, Bên giao có văn bản xác nhận về việc mất hồ sơ hoặc không có hồ sơ gốc và chịu trách nhiệm về việc xác nhận của mình; văn bản xác nhận được thay thế cho các hồ sơ bị mất hoặc không có. Đồng thời, Bên giao có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bên nhận để lập lại sơ đồ đất gắn liền với công trình điện, sơ đồ mặt bằng hiện trạng tổng thể, sơ đồ mặt bằng trạm biến áp và mặt bằng hành lang tuyến đường dây có xác nhận của các bên liên quan để làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý, vận hành.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN BÊN GIAO 1. Tổ chức quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản theo đúng quy định 2. Báo cáo kết quả chuyển giao 3. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ quy định; phối hợp cùng Bên nhận thực hiện kiểm tra thực trạng 4) Thực hiện bàn giao tài sản và các hồ sơ có liên quan, 5) Thực hiện hạch toán giảm tài sản… 6) Thực hiện các trách nhiệm khác BÊN NHẬN 1) Thực hiện tiếp nhận tài sản và các hồ sơ có liên quan; 2) Thực hiện hạch toán tăng tài sản và tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu tại doanh nghiệp… 3) Tổ chức quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản; 4) Thực hiện các trách nhiệm khác 20
KIỂM KÊ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÔNG TRÌNH ĐIỆN CHUYỂN GIAO 21 1. Việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao được lập thành Biên bản theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Trên cơ sở số lượng, quy mô công trình điện theo kiểm kê thực tế, Bên nhận chủ trì, phối hợp với Bên giao xác định giá trị công trình điện để chuyển giao như sau: a) Trường hợp công trình điện đã được hạch toán , tính hao mòn/khấu hao thì giá trị công trình điện chuyển giao được xác định bằng giá trị còn lại của công trình điện đang được theo dõi trên sổ kế toán của Bên giao tại thời điểm kiểm kê, xác định giá trị;
KIỂM KÊ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÔNG TRÌNH ĐIỆN CHUYỂN GIAO 22 b) Trường hợp công trình điện chưa được hạch toán , chưa tính hao mòn/khấu hao cho thời gian đã sử dụng mà còn hồ sơ, chứng từ liên quan đến phê duyệt quyết toán công trình và có hồ sơ để xác định thời gian đưa công trình vào sử dụng thì giá trị công trình điện chuyển giao được xác định như sau:
KIỂM KÊ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÔNG TRÌNH ĐIỆN CHUYỂN GIAO 23 b) Trường hợp công trình điện chưa được hạch toán , chưa tính hao mòn/khấu hao cho thời gian đã sử dụng mà còn hồ sơ giấy tờ…. Trong trường hợp khi kiểm kê thực tế số lượng hạng mục công trình điện chuyển giao nhỏ hơn số lượng hạng mục công trình điện quyết toán thì giá trị quyết toán của công trình điện chuyển giao được xác định bằng tổng giá trị quyết toán chi tiết của các hạng mục công trình điện theo kiểm kê thực tế ; trường hợp không quyết toán chi tiết cho từng hạng mục thì giá trị quyết toán của công trình điện chuyển giao được xác định bằng phần giá trị quyết toán của công trình được phân bổ theo tiêu chí phù hợp cho hạng mục công trình điện chuyển giao theo kiểm kê thực tế .
KIỂM KÊ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÔNG TRÌNH ĐIỆN CHUYỂN GIAO 24 b) Trường hợp công trình điện chưa được hạch toán , chưa tính hao mòn/khấu hao cho thời gian đã sử dụng…: Trường hợp CTĐ chưa được hạch toán , chưa tính hao mòn / khấu hao cho thời gian đã sử dụng và không còn hồ sơ , chứng từ liên quan đến phê duyệt quyết toán công trình nhưng có hồ sơ để xác định thời gian đưa công trình vào sử dụng thì việc xác định giá trị công trình điện được thực hiện như sau : Trường hợp thời gian đã sử dụng vượt quá thời gian trích khấu hao theo quy định áp dụng với đơn vị điện lực thì việc xác định giá trị công trình điện chuyển giao được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này .
KIỂM KÊ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÔNG TRÌNH ĐIỆN CHUYỂN GIAO 25 c) Trường hợp công trình điện chưa được hạch toán , chưa tính hao mòn cho thời gian đã sử dụng và không có đủ căn cứ để xác định giá trị công trình điện => Bên nhận thuê doanh nghiệp thẩm định giá ; trường hợp không thuê được => Bên giao chủ trì , phối hợp với Bên nhận thành lập Hội đồng thẩm định giá của NN để tư vấn xác định giá trị công trình điện . Trong trường hợp thuê doanh nghiệp thẩm định giá , việc lựa chọn doanh nghiệp thẩm định giá được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan . Trong trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định giá của Nhà nước , việc thành lập , nguyên tắc hoạt động của Hội đồng thực hiện theo quy định tại Luật Giá năm 2023.
KIỂM KÊ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÔNG TRÌNH ĐIỆN CHUYỂN GIAO 26 d) Trường hợp công trình điện được hạch toán chung vào giá trị công trình xây dựng của Bên giao hoặc công trình điện đã tính đủ hao mòn / khấu hao , việc xác định giá trị công trình điện chuyển giao được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này . đ ) Trường hợp công trình điện mới hoàn thành xây dựng , đưa vào sử dụng và chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thì giá trị công trình điện chuyển giao được xác định theo thứ tự ưu tiên sau : đ1) Giá trị đề nghị quyết toán ; đ2) Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B; đ3) Giá trị dự toán công trình điện đã được phê duyệt .
XỬ LÝ ĐẤT GẮN VỚI CÔNG TRÌNH ĐIỆN CHUYỂN GIAO 27 Trường hợp 1: Công trình điện nằm trong khuôn viên đất của bên giao thì quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất gắn với công trình điện tiếp tục thuộc về Bên giao , công trình điện gắn với đất thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên nhận . Bên giao ký thỏa thuận với Bên nhận và có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện thuận lợi cho Bên nhận thực hiện bảo dưỡng , sửa chữa , quản lý vận hành CTĐ Sau khi bàn giao công trình điện , Bên giao có yêu cầu di chuyển công trình điện Bên giao phải có văn bản thông báo cho Bên nhận biết , phối hợp với Bên nhận để liên hệ với cơ quan có thẩm quyền về quản lý đất đai và các cơ quan chức năng có liên quan để bố trí vị trí mới phục vụ việc di chuyển theo quy định của pháp luật về đất đai , bảo đảm thuận tiện cho công tác quản lý vận hành . Chi phí tháo dỡ công trình điện tại vị trí cũ , vận chuyển , xây dựng , lắp đặt công trình điện tại vị trí mới và các chi phí khác liên quan đến việc di chuyển công trình điện do bên có yêu cầu di chuyển chi trả .
XỬ LÝ ĐẤT GẮN VỚI CÔNG TRÌNH ĐIỆN CHUYỂN GIAO 28 Trường hợp 2: công trình điện nằm ngoài khuôn viên đất của bên giao hoặc có thể tách khỏi khuôn viên đất của bên giao thì thực hiện chuyển giao cả diện tích đất gắn với công trình điện . Bên giao có -> tự nguyện trả lại đất theo quy định của pháp luật về đất đai ( không phải thực hiện sắp xếp lại , xử lý nhà , đất ) => Nhà nước thực hiện thu hồi đất và giao đất , cho thuê đất cho Bên nhận theo quy định của pháp luật về đất đai => Bên nhận nộp tiền thuê . Trong thời gian hoàn thiện thủ tục về đất đai theo quy định , chính quyền địa phương nơi có công trình điện có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện thuận lợi cho Bên nhận thực hiện bảo dưỡng , sửa chữa , quản lý vận hành công trình điện được nhận bàn giao .
XỬ LÝ KHOẢN CHI PHÍ PHÁT SINH 29
XỬ LÝ KHOẢN CHI PHÍ PHÁT SINH 30 MỨC CHI a) Chi phí đã có tiêu chuẩn, định mức và chế độ -> thực hiện; b) Chi phí thuê dịch vụ thực hiện theo Hợp đồng đã ký -> việc lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ theo quy định của PL, 2 Bên thống nhất 1 bên thực hiện việc lựa chọn và ký kết Hợp đồng; c) Trường hợp chi phí chưa có tiêu chuẩn, định mức và chế độ, chưa ký hợp đồng ... thì người đứng đầu đơn vị thực hiện chi trả chi phí quyết định mức chi, đảm bảo đầy đủ hóa đơn, chứng từ và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. NGUỒN KINH PHÍ a) Chi phí trực tiếp cho nhân sự do Bên có nhân sự tham gia chi trả ; b) Chi phí thuê DN thẩm định giá để xác định giá trị tài sản và chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc chuyển giao do Bên nhận chi trả . c) Chi phí do Bên nhận chi trả được hạch toán vào chi phí hoạt động SX, KD của DN. Chi phí do Bên giao chi trả được sử dụng từ nguồn chi thường xuyên (trong trường hợp Bên giao là CQ, TC, ĐV), được hạch toán vào chi phí hoạt động SX, KD của DN (trường hợp Bên giao là DN).
HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP 31 1. Hiệu lực : 01/3/2024 ( Không áp dụng Nghị định số 29/2018/NĐ-CP để xử lý đối với công trình điện được quy định tại điểm đ, điểm e khoản 2 Điều 1 Nghị định 02/2024/NĐ-CP) 2. Quy định chuyển tiếp: CTĐ đã được TTgCP có QĐ chuyển giao, nhưng chưa bàn giao -> tiếp tục thực hiện theo QĐ của TTgCP CTĐ đang thực hiện theo QĐ 41, chưa được TTgCP có QĐ (01/3/2024) => thực hiện theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP
5. SO SÁNH NĐ 02/2024/NĐ-CP VÀ QĐ 41/2017/QĐ- TTg 32 NĐ 02/2024/NĐ-CP QĐ 41/2017/QĐ- TTg Hình thức văn bản Nghị định của CP QĐ của TTgCP Căn cứ pháp lý Luật QLSDTSC 2017 Luật TSNN 2008 Hình thức xử lý TS Chuyển giao XLSHTD + Chuyển giao Điều chuyển Phạm vi xử lý Bổ sung thêm (05 CTĐ thuộc phạm vi) ( đưa 06 loại CTĐ ra khỏi phạm vi) (1) CTĐ được đầu tư bằng vốn nhà nước sang EVN quản lý Thẩm quyền QĐ UBND cấp tỉnh ; Bộ Công thương ; Thủ trưởng , CQ TW. BTC tổng hợp trình TTgCP quyết định Thủ tục 03 TTHC 01 TTHC Vai trò của các bộ ngành CQ Giảm vai trò của TTgCP , BTC Tăng vai trò của BCT, UBQLV, EVN, Bộ , ngành , đf .