Tam ly hoc nhan cach giao vien trong giang day

PhcNguynHong60 0 views 75 slides Oct 09, 2025
Slide 1
Slide 1 of 75
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75

About This Presentation

Những vấn đề chung trong tâm lý dạy học đại học


Slide Content

Chương4.
TÂM LÍ HỌC NHÂN CÁCH NGƯỜI GIẢNG VIÊN
TS. Nguyễn Hồng Phan
Email: [email protected]
ĐT: 0903169291

Chương4.
Nhâncách
củagiảng
viên/người
thầy
4.Giaotiếpsưphạmtrongtrườngđại
học
2.Đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của
giảng viên
3.Yêucầuđốivớingườigiảngviên
dạyhọcđạihọc
NỘI DUNG
1.Vítrí,Vaitrò,nhiệmvụcủagiảng
viên

Hoạt động: Thảo luậnnhóm
1.Vítrí,Vaitrò,nhiệmvụcủagiảngviênlàgì?Đặc điểm lao động sư phạm của
giảng viên và ý nghĩa đối với việc định hướng rèn luyện bản thân?
2. Theo anh (chị), giảng viêncần có nhân cách (phẩm chất và năng lực) nhưthế
nào? Phẩm chất và năng lựcnàolàquantrọngnhất?Tạisao?
3. Sinhviên là ai? Sinhviên là người như thế nào (Sinh lý, tâm lý và xã hội)? Sinh
viên sẽ ra sao(kỳvọngcủanhàtrường,giađìnhvàxãhội)? Sinhviên có mong
muốn, nguyện vọng gì? Khó khăn gì? Đối xử với sinhviên theo cách nào (dạy học
và giáo dục)?

Hoạtđộng: Ca dao, thơvềthầycô

Hoạt động: Suy nghĩ của bạn về người thầy?

-Suynghĩvềvịtrí,vaitròvànhiệmvụcủangườithầytrongcâuchuyện:
Người học trò tên Mỗ, người nước Đằng của Khổng Tử?
-Hãychobiếtnhữngyêucầutrêncủangườiphụhuynhtrongbứcthư
phảichănglàquáđáng?
-Suynghĩ,ýkiếnvềcâunóicủaNelsonMandela?
-Giảngviêncóvịtrí,vaitrònhưthếnàođốivớingườihọc,sinhviên?Có
quyếtđịnhhaykhông?Tạisao?
-Vịtrí,vaitròvànhiệmvụcủagiảngviênlàgì?
Hoạt động: Suy nghĩ của bạn về người thầy?

1.Vítrí,Vaitrò,nhiệmvụcủagiảngviên
(1)Vị trí và vai trò của người thầy trong lịch sử
*Trong lịch sử, người thầy giáo luôn giữ vị trí trung tâm và cao quý trong
xã hội, được tôn vinh như người giữ gìn đạo lý, văn hóa và tri thức nhân
loại:
Ở phương Đông, đặc biệt trong nền văn hóa Nho giáo(KhổngTử),
người thầy được xếp ngang hàng với vua và cha mẹ - thể hiện qua quan
niệm“Quân - Sư - Phụ”. Giáo dục thời phong kiến Việt Nam tôn vinh
người thầy là trụ cột của quốc gia, người giữ vai trò định hướng tư
tưởng và đạo đức xã hội (Nguyễn Đình Chú, 2005).

1.Vítrí,Vaitrò,nhiệmvụcủagiảngviên
(1)Vị trí và vai trò của người thầy trong lịch sử
Ở phương Tây, vai trò người thầy khởi nguồn từ các triết gia Hy Lạp cổ
đại như Socrates, Plato, Aristotle, là những người dùng tri thức để khai
sáng, phản biện và dẫn dắt con người đến chân lý. Người thầy là người
“khơi gợi” chứ không đơn thuần là truyền đạt (UNESCO, 2016).
->Trong lịchsử, người thầy được xem là biểu tượng của tri thức,
chuẩn mực đạo đức và là người kiến tạo văn hóa.

(2) Vị trí và vai trò của người thầy trong xã hội hiện nay
*Trong xã hội hiện đại, vai trò người thầy có nhiều chuyển biến để thích nghi
với cách mạng công nghiệp 4.0, nhưng vẫn giữ vai trò trung tâm trong giáo
dục:
Người thầy không còn là người truyền đạt thông tin một chiều mà là người
tổ chức, hướng dẫn, cố vấn và đồng hành cùng người học (Woolfolk, 2020).
Ngườidạyngày nay cần có năng lực số, tư duy phản biện, đạo đức nghề
nghiệp và kỹ năng thích ứng với thay đổi. Ngoài ra, họ còn phải đối diện với
nhiều áp lực: khối lượng công việc, yêu cầu đổi mới, sự kỳ vọng cao từ phụ
huynh và xã hội (UNESCO, 2016).
->Người thầy hiện đại vẫn là trụ cột của nền giáo dục nhưng nhiệm vụ mở
rộng hơn: từ dạy học sang giáo dục toàn diện về kiến thức, kỹnăng,tháiđộ;
phẩmchấtvànănglực.
1.Vítrí,Vaitrò,nhiệmvụcủagiảngviên

(2) Vị trí và vai trò của người thầy trong xã hội hiện nay
LuậtGiáodục(2019):Điều 66. Vị trí, vai trò của nhà giáo
1. Nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong cơ sở giáo
dục, trừ cơ sở giáo dục quy định tại điểm c khoản 1 Điều 65
của Luật này.
Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục khác, giảng dạy trình độ sơ cấp,
trung cấp gọi là giáo viên; nhà giáo giảng dạy từ trình độ cao
đẳng trở lên gọi là giảng viên.
2. Nhà giáo có vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất
lượng giáo dục, có vị thế quan trọng trong xã hội, được xã hội
tôn vinh.
1.Vítrí,Vaitrò,nhiệmvụcủagiảngviên

LuậtGiáodụcđạihọc(2019):Điều 55. Nhiệm vụ và
quyền của giảng viên
1. Giảng dạy, phát triển chương trình đào tạo, thực
hiện đầy đủ, bảo đảm chất lượng chương trình đào
tạo.
2. Nghiên cứu, phát triển ứng dụng khoa học và
chuyển giao công nghệ, bảo đảm chất lượng đào tạo.
3. Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính
trị, chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy;
tham gia hoạt động thực tiễn để nâng cao chất lượng
đào tạo và nghiên cứu khoa học.
1.Vítrí,Vaitrò,nhiệmvụcủagiảngviên

LuậtGiáodụcđạihọc(2019):Điều 55. Nhiệm
vụ và quyền của giảng viên
4. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của giảng
viên.
5. Tôn trọng nhân cách của người học, đối xử
công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi
ích chính đáng của người học.
6. Tham gia quản lý và giám sát cơ sở giáo dục
đại học, tham gia công tác Đảng, đoàn thể và
các công tác khác.
1.Vítrí,Vaitrò,nhiệmvụcủagiảngviên

LuậtGiáodụcđạihọc(2019):Điều 55. Nhiệm vụ và
quyền của giảng viên
7.Độc lập về quan điểm chuyên môn trong giảng
dạy, nghiên cứu khoa học trên nguyên tắc phù hợp
với lợi ích của Nhà nước và xã hội; được ký hợp
đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học với cơ sở
giáo dục đại học, cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ
quan, tổ chức khác theo quy định của cơ sở giáo dục
đại học mà mình đang làm việc.
1.Vítrí,Vaitrò,nhiệmvụcủagiảngviên

LuậtGiáodụcđạihọc(2019):Điều 55. Nhiệm vụ và
quyền của giảng viên
8. Được bổ nhiệm chức danh của giảng viên, được
phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo
ưu tú và được khen thưởng theo quy định của pháp
luật.
9.Nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy chế tổ chức
và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
1.Vítrí,Vaitrò,nhiệmvụcủagiảngviên

Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy bao gồm:
1. Giảng viên cao cấp (hạng I) Mã số: V.07.01.01
2. Giảng viên chính (hạng II) Mã số: V.07.01.02
3. Giảng viên (hạng III) Mã số: V.07.01.03
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH Số: 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNVQuyđịnhmãsố
vàtiêuchuẩnchứcdanhnghềnghiệpviênchứcgiảngdạytrong các cơ
sở giáo dục đại học công lập

Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy bao gồm:
1. Giảng viên cao cấp(hạng I),Mã số: V.07.01.01
2. Giảng viên chính (hạng II), Mã số: V.07.01.02
3. Giảng viên (hạng III), Mã số: V.07.01.03
4. Trợ giảng (hạng III), Mã số: V.07.01.23
THÔNG TƯSố: 40/2020/TT-BGDĐT (2020);
Số: 04/2022/TT-BGDĐT (2022)

- Vịtrí?
-Vaitrò?Quyếtđịnh
-Nhiệmvụcủagiảngviên:Giảngdạy;Nghiêncứukhoahọc;chuyên
mônvàcácnhiệmvụkhác(phụcvụcộngđồng,Đảng,đoànthể,…)?
-Sinhviênđánhgiágiảngviên:chínhthứcvàkhôngchínhthức?
-Giảngviênđidạytrễ(5phút):phảibồithường?
-Quảnlýgiảngdạycủagiảngviênnhưtrườngphổthông?
-Ýkiếnnhậnxét,đòihỏicủaxãhộiđốivớigiảngviênhiệnnay?
-Chếđộ,chínhsáchchogiảngviênhiệnnay?
Vịtrí, vaitròvànhiệmvụcủagiảngviêntrongthựctiễn?

(2) Vị trí và vai trò của người thầy trong xã hội hiện nay
-Chủđạo,địnhhướng;
-Tổchứcvàđiềukhiển(lãnhđạo/quảnlí);
-Tạođộnglực(truyềncảmhứng);
-Làngườiđemlạisảnphẩmlànhâncáchthếhệtrẻ;
-Làmộttrongnhữngyếutốtácđộngđếnchấtlượngđàotạo;
-Vấnđềngàynay:dạytừxa,ngoàitrườngởViệtNamvàởcácnước
pháttriển;Sửdụnginternet,Email,phònghộithảotrênmạng;dạytrực
tuyến,dạykếthợp;AI;…
->Vậy,Vaitròcủagiảngviênsẽnhưthếnào?
1.Vịtrí,vaitròvànhiệmvụcủagiảngviên

(3) So sánh ngắn: Người thầy “truyền thống” và “hiện đại”
Tiêuchí Người thầy “truyền thống” Người thầy “hiện đại”
Vaitròchính Truyền dạy tri thức, làm gương
Hướng dẫn, tổ chức học tập, phát triển
tâmlý
Vịtríxãhội Tônkính,chuẩnmựcđạođức
Được xã hội kỳ vọng và chịu nhiều áp
lực
Phương pháp
dạy học
Mộtchiều,thầylàtrungtâm
Ngườihọclàtrungtâm,dạyhọctích
cực
Yêucầunghề
nghiệp
Kiếnthứcchuyênmônvàđạo
đức
Thêmkỹnăngsố,sángtạo,phảnbiện
1.Vítrí,Vaitrò,nhiệmvụcủagiảngviên

->Từ xưa đến nay, người thầy giáo luôn đóng vai trò then chốt trong sự
phát triển trí tuệ và đạo đức của con người. Dù bối cảnh xã hội thay đổi,
giá trị của người thầy chưa bao giờ suy giảm mà ngày càng đòi hỏi cao
hơn về năng lực, đạo đức, uy tín và khả năng thích ứng. Việc giữ gìn và
phát huy vai trò người thầy là nền tảng cho sự phát triển bền vững của
mỗi quốc gia.
Kết luận

Kết luận
-Khôngcónghềnghiệpnàolạiđặcthùđếnmứctuyệtvờinhưvậy;
-Khôngcónghềnghiệpnàolạiđầyáplựcvàtháchthứcnhưthế;
-Khôngcónghềnghiệpnàolạicaoquýđếnthế;
-Khôngcónghềnàođemlạihạnhphúcchongườikhácđếnmứcấy.
-Khôngphảiphụhuynh,sinhviênhaybanGiámhiệuvànhữngnhà
quảnlýgiáodục,nhàquảnlýxãhộiyêucầucaoởbạnmàchínhbạn
phảiyêucầucaoởbảnthânmìnhtrongnghềnghiệp.

Lao động sư phạm là một loạihoạtđộnglao động đặcthù, cótính
khoahọcvànghệthuậtcủa người dạytác động đến người học đểtaora
sựpháttriển kiếnthức,kỹnăng,tháiđộ;phẩmchấtvànănglựcđáp
ứngyêucầuxãhội.

2.Đặc điểm hoạt động nghề nghiệp/laođộng sưphạm

-Mụcđíchhoạtđộngcủangườithầy:tạosựtíchcựcởngườihọc,từđó
pháttriểntâmlýchongườihọc;
-Đốitượngcủalaođộngsưphạmtrựctiếplàconngười;
-Côngcụlaođộngcủalaođộngsưphạmlànhâncáchcủangườidạy;
-Sảnphẩmlaođộngsưphạm:Sứclaođộngxãhội;
-Nghềđòihỏitínhkhoahọc,tínhnghệthuậtvàtínhsángtạocao;
-Nghềlaođộngtríócchuyênnghiệp.
(Lê Văn Hồng, Lê Ngọc Lan, Nguyễn Văn Thàng, 2008
2.Đặc điểm hoạt động nghề nghiệp/laođộng sưphạm

1. Đối tượng hoạt động của giảng viên là người trưởng thành
2. Nhiệm vụ trọng tâm của giảng viên là giảng dạy, nghiên cứu khoa học
và phục vụ xã hội - cộng đồng
3. Nghề mà công cụ lao động chủ yếu là nhân cách của giảng viên
4. Nghề đòi hỏi tính khoa học, tính sáng tạo và tính nghệ thuật cao
5. Nghề lao động trí óc chuyên nghiệp
(Huỳnh Văn Sơn (Chủ biên), Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Thị Tứ, 2012, tr. 140 -145)
2.Đặc điểm hoạt động nghề nghiệp/laođộng sưphạm

*Đặc điểm của lao động sư phạm
-Mang tính trí tuệ và sáng tạo;
-Tác động đến con người và nhân cách;
-Tính liên tục và lâu dài;
-Mang tính mẫu mực và gương mẫu.
2.Đặc điểm hoạt động nghề nghiệp/laođộng sưphạm

*Nội dung của lao động sư phạm
-Soạn giảng và chuẩn bị bài giảng: Xây dựng kế hoạch bài giảng, lựa
chọn phương pháp, phương tiện phù hợp,...
-Tổ chức dạy học: Tổ chức hoạt động học tậptích cực, đánh giá kết quả
học tập của ngườihọc.
-Giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng: Thông qua nội dung môn học,
hoạt động ngoài giờ, giao tiếp và ảnh hưởng cá nhân.
-Tư vấn tâm lý ngườihọc: Hỗ trợ, lắng nghe, định hướng ngườihọc
trong các vấn đề học tập, cảm xúc, hành vi.
-Nghiên cứu khoa học và phát triển chuyên môn: Viết sáng kiến kinh
nghiệm, nghiên cứu đềtàikhoahọcvà bồi dưỡng nghiệp vụ,chuyên
môn.
2.Đặc điểm hoạt động nghề nghiệp/laođộng sưphạm

TheoLuậtnhàgiáo(2025):Điều7.Hoạtđộngnghềnghiệpcủanhàgiáo
1. Hoạt động nghề nghiệp của nhà giáo là hoạt động có tính chuyên nghiệp, đổi
mới sáng tạo, giúp người học phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực thông qua
việc dạy học, tổ chức, hướng dẫn, tư vấn học tập, rèn luyện và nêu gương cho
người học.
2. Nội dung hoạt động nghề nghiệp của nhà giáo bao gồm:
a) Chuẩn bị và tổ chức giảng dạy, giáo dục, đánh giá đối với người học;
b) Học tập, bồi dưỡng;
c) Nghiên cứu khoa học;
d) Phục vụ cộng đồng;
đ) Các hoạt động chuyên môn khác.
2.Đặc điểm hoạt động nghề nghiệp/laođộng sưphạm

TheoLuậtnhàgiáo(2025):Điều7.Hoạtđộngnghềnghiệpcủanhàgiáo
3. Hoạt động nghề nghiệp của nhà giáo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều
này được thực hiện theo năm học hoặc khóa học.
4. Hoạt động nghề nghiệp của nhà giáo được quy định theo cấp học, trình độ đào
tạo để thực hiện các nhiệm vụ sau:

đ) Giảng viên đại học thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục, hướng dẫn người
học theo chương trình giáo dục đại học; thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học;
e) Giảng viên trong trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, lực lượng vũ
trang nhân dân thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, hướng dẫn người học theo chương
trình đào tạo, bồi dưỡng.
2.Đặc điểm hoạt động nghề nghiệp/laođộng sưphạm

*Vai trò của lao động sư phạm
-Với người học: Giúppháttriển kiếnthức,kỹnăng,tháiđộ;phẩmchất
vànănglựcđápứngyêucầuxãhội(bốicảnh).
-Với người dạy: Góp phần phát triển nhân cách nhà giáo, tạo nên uy tín
và sự trưởng thành nghề nghiệp.
-Với xã hội: Là yếu tố then chốt trong phát triển nguồn nhân lực, giữ gìn
và phát triển văn hóa dân tộc.
2.Đặc điểm hoạt động nghề nghiệp/laođộng sưphạm

1. Sản phẩm lao động của người thầy
là nhân cách của người học
Tại sao nghề dạy học không được phép tạo
ra thứ phẩm/phế phẩm?
TẠI SAO GIẢNG VIÊNCẦN TRAU DỒI NHÂN CÁCH?
2. Ngườithầyquyếtđịnhrấtlớnđến
chấtlượngđàotạo
3. Ngườithầylàdấunốigiữanềnvăn
hóanhânloạivớithếhệtrẻ
Khihọcvớithầy/côcótráchnhiệmvàngược
lại?
Nếu tất cả các thầy cô đều biến mất?

Có 10 biểu hiện làm cho sinh viên không hài lòng:
1. Lập kế hoạch và tổ chức bài học nghèo nàn;
2. Thiếu kĩ năng sử dụng các kĩ thuật dạy học (bảng viết, nói: quá nhanh,
quá chậm hoặc quá nhỏ);
3. Lúng túng trong kĩ thuật và phong cách giảng bài;
4. Kĩ thuật kiểm tra, đánh giá kết quả học tập nghèo nàn;
5. Phong cách phản cảm (kể cả cách trang điểm, ăn mặc, ngôn ngữ nói
và ngôn ngữ cơ thể);
10 biểuhiệnlàmchosinhviênkhônghàilòng

6. Giọng nói đều đều, đơn điệu;
7. Không sử dụng hết thời gian trên lớp (vào muộn ra sớm);
8. Ứng xử thiếu văn hóa (không tôn trọng sinh viên hoặc không nhìn
thẳng vào sinh viên khi nói);
9. Không gần gũi, không giúp đỡ sinh viên;
10. Không công bằng hoặc nhầm lẫn trong quá trình đánh giá xếp loại
sinh viên.
10 biểuhiệnlàmchosinhviênkhônghàilòng

-Pháp lý: Luật giáo dục, Luật giáo dục đại học, Thông tư, quyết
định,…;
-Khoa học (theo các nhà khoa học);
-Thực tiễn?
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc(Nhân cách của
giảng viên)

* Nhân cách người thầy giáo là gì?
UNESCO(2016):“Nhân cách của người thầy giáo bao gồm các giá trị đạo đức, trách nhiệm
nghề nghiệp, sự đồng cảm, tính trung thực và khả năng làm gương, đóng vai trò thiết yếu trong
việc hình thành môi trường học tập nhân văn và bền vững.”
TrầnBáHoành(2000):“Nhân cách của người thầy giáo là sự thể hiện tổng hợp những
giá trị đạo đức, văn hóa, năng lực nghề nghiệp và cách ứng xử sư phạm phù hợp, phản ánh mức
độ hoàn thiện con người trong vai trò nhà giáo.”
NguyễnÁnhTuyết(2006):“Nhân cách người thầy giáo là tổ hợp những thuộc tính tâm
lý ổn định của cá nhân người thầy, được hình thành trong quá trình dạy học và giáo dục, thể hiện
qua phẩm chất đạo đức, tri thức chuyên môn, kỹ năng sư phạm và phong cách sống.”
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc(Nhân cách của
ngườithầygiáo)

*Nhân cách người thầy giáolàgì?
Nhân cách người thầy giáo làtoànbộnhữngđặcđiểmvềphẩmchấtvà
nănglựccủacánhângiúpchoviệctổchức,điềukhiểnhoạtđộngdạy
họchiệuquả.
-Nhân cách người thầy giáo khôngcósẵnmàhìnhthànhthôngquagiáo
dục,bằnghoạtđộngcủacánhân;
-Cấutrúcnhân cách người thầy giáo cónhiềuquanđiểmkhácnhauvề
mặtpháplý,khoahọcvàthựctiễn.
-Nhân cách người thầy giáo cónhiệmvụtổchức,điềukhiểnhoạtđộng
dạyhọchiệuquả.
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc(Nhân cách của
ngườithầygiáo)

LuậtGiáodục(2019):Điều 67. Tiêu chuẩn của nhà
giáo
Nhà giáo phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
1. Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt;
2. Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm;
3. Có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ;
4. Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc

Luật giáo dục đại học (2019):)Điều 54. Giảng viên
1. Giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học là người có
nhân thân rõ ràng; có phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ
sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; có trình độ đáp ứng
quy định của Luật này, quy chế tổchức và hoạt động
của cơ sở giáo dục đại học.
2. Chức danh giảng viên bao gồm trợ giảng, giảng viên,
giảng viên chính, phó giáo sư, giáo sư. Cơ sở giáo dục
đại học bổnhiệm chức danh giảng viên theo quy định
của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động, quy định
về vị trí việc làm và nhu cầu sử dụng của cơ sở giáo dục
đại học.
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc

Luật giáo dục đại học (2019):)Điều 54. Giảng viên
3. Trình độ tối thiểu của chức danh giảng viên giảng dạy
trình độ đại học là thạc sĩ, trừ chức danh trợ giảng; trình độ
của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ thạc sĩ, tiến sĩ là
tiến sĩ. Cơ sở giáo dục đại học ưu tiên tuyển dụng người có
trình độ tiến sĩ làm giảng viên; phát triển, ưu đãi đội ngũ
giáo sư đầu ngành đểphát triển các ngành đào tạo.
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn và
việc bổ nhiệm chức danh giảng viên theo thẩm quyền; tỷ lệ
giảng viên cơ hữu tối thiểu của cơ sở giáo dục đại học; quy
định tiêu chuẩn giảng viên thực hành, giảng viên của một số
ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù.
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc

Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy baogồm:
1.Giảngviêncaocấp(hạngI)Mãsố:V.07.01.01
2.Giảngviênchính(hạngII)Mãsố:V.07.01.02
3.Giảngviên(hạngIII)Mãsố:V.07.01.03
TiêuchuẩnvềđạođứcnghềnghiệpcủaviênchứcgiảngdạytheoQuyếtđịnhsố
16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đàotạovàcácquyđịnhhiệnhànhcủaphápluật.
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH Số: 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNVQuyđịnhmãsố
vàtiêuchuẩnchứcdanhnghềnghiệpviênchứcgiảngdạytrong các cơ
sở giáo dục đại học công lập

Mụcđích
Quyđịnhvềđạođứcnhàgiáolàcơsởđểcácnhàgiáonỗlựctựrènluyện
phùhợpvớinghềdạyhọcđượcxãhộitônvinh,đồngthờilàmộttrongnhững
cơsởđểđánhgiá,xếploạivàgiámsátnhàgiáonhằmxâydựngđộingũnhàgiáo
cóbảnlĩnhchínhtrịvữngvàng,cóphẩmchấtvàlươngtâmnghềnghiệptrong
sáng,cótínhtíchcựchọctập,khôngngừngnângcaochuyênmônnghiệpvụvà
phươngphápsưphạm,cólốisốngvàcáchứngxửchuẩnmực,thựcsựlàtấm
gươngchongườihọcnoitheo.
Quyếtđịnhsố 16/2008/QĐ-BGDĐT Ban hànhQuyđịnhvềđạođứcnhà
giáo

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Phẩm chất chính trị
Điều 4. Đạo đức nghề nghiệp
Điều 5. Lối sống, tác phong
Điều 6. Giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức nhà giáo
Quyếtđịnhsố 16/2008/QĐ-BGDĐT Ban hànhQuyđịnhvềđạođứcnhà
giáo

*Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy bao gồm:
1. Giảng viên cao cấp(hạng I)-Mã số: V.07.01.01
2. Giảng viên chính (hạng II)- Mã số: V.07.01.02
3. Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03
4. Trợ giảng (hạng III) - Mã số: V.07.01.23
*Tiêuchuẩnvềđạođứcnghềnghiệp
THÔNG TƯSố: 40/2020/TT-BGDĐT (2020);
Số: 04/2022/TT-BGDĐT (2022)

Điều 3. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
1.Tâmhuyếtvớinghề,giữgìnphẩmchất,uytín,danhdựnhàgiáo;có
tinhthầnđoànkết,tôntrọngvàhợptácvớiđồngnghiệptrongcuộc
sốngvàtrongcôngtác; có lòng nhân ái, bao dung, độ lượng, đối xử hòa
nhã với sinh viên, học viên,nghiên cứu sinh (sau đây gọi chung là người
học); bảo vệ quyền và lợi ích hợppháp chính đáng của người học, đồng
nghiệp và cộng đồng.
THÔNG TƯSố: 40/2020/TT-BGDĐT (2020);
Số: 04/2022/TT-BGDĐT (2022)

Điều 3. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
2. Tận tụy với công việc; thực hiện đúng nội quy, quy chế của cơ sở giáo
dụcđại học công lập và các quy định pháp luật của ngành.
3. Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng
lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống
tham nhũng,lãng phí.
4. Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp kháctheo quy định của pháp
luật.
THÔNG TƯSố: 40/2020/TT-BGDĐT (2020);
Số: 04/2022/TT-BGDĐT (2022)

*Cấutrúcnhân cách người thầy giáo:LêVănHồng,LêNgọcLan,
NguyễnVănThàng(2001,2008):
* Phẩm chất của người thầy giáo:
1.Thếgiớikhoahọc
2.Lýtưởngđàotạothếhệtrẻ
3.Lòngyêutrẻ
4.Lòngyêunghề(yêulaođộngsưphạm)
5.Mộtsốphẩmchấtđạođức(néttínhcách)vàphẩmchấtýchí
củangườithầygiáo:tinhthầnnghĩavụ,tinhthần“mìnhvìmọi
người,mọingườivìmình”,tháiđộnhânđạo,lòngtôntrọng,thái
độcôngbằng,tháiđộchínhtrực,tínhtìnhngaythẳng,giảndịvà
khiêmtốn,tínhmụcđích,tínhnguyêntắc,tínhkiênnhẫn,tínhtự
kiềmchế,biếttựchiếnthắngvớinhữngthóihưtậtxấu,kỹnăng
điềukhiểntìnhcảm,tâmtrạngchothíchhợpvớicáctìnhhuống
sưphạm,...
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc

* Cấu trúc nhân cách người thầy giáo -Lê Văn Hồng, Lê
Ngọc Lan, Nguyễn Văn Thàng (2008):
* Năng lực của người thầy giáo:
A. Nhóm năng lực dạy học
B. Nhóm năng lực giáo dục.
C. Nhóm năng lực tổ chức các hoạt động sư phạm.
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc

* Cấu trúc nhân cách người thầy giáo -Lê Văn Hồng, Lê
Ngọc Lan, Nguyễn Văn Thàng (2008):
A. Nhóm năng lực dạy học
1. Năng lực hiểu người họctrong quá trình dạy học và
giáo dục
2. Tri thức và tầm hiểu biết của người thầy giáo
3. Năng lực chế biến tài liệu học tập
4. Nắm vững kỹ thuật dạy học
5. Năng lực ngôn ngữ
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc

* Cấu trúc nhân cách người thầy giáo -Lê Văn Hồng, Lê
Ngọc Lan, Nguyễn Văn Thàng (2008):
B.Nhómnănglựcgiáodục
1.Nănglựcvạchdựánpháttriểnnhâncáchngười học
2.Nănglựcgiaotiếpsưphạm
3.Nănglực“cảmhóa”người học
4.Nănglựckéoléođốixửsưphạm
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc

* Cấu trúc nhân cách người thầy giáo -Lê Văn Hồng, Lê
Ngọc Lan, Nguyễn Văn Thàng (2008):
C.Nhómnănglựctổchứchoạtđộngsưphạm
1.Biếtlậpkếhoạch;
2.Biếtsửdụnghợplícáchìnhthứcvàphươngpháp
dạyhọcvàgiáodụckhácnhau;
3.Biếtđịnhmứcđộvàgiớihạncủatừngbiệnphápdạy
họcvàgiáodụckhácnhau;
4.Cónghịlựcvàdũngcảmtinvàosựđúngđắncủakế
hoạchvàcácbiệnphápgiáodục.
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc

Hoạtđộng: Suyngẫmvềngườithầy?
Người thầy trung bình chỉ biết? Nói
Người thầy giỏi biết? Giải thích
Người thầy xuất chúng biết? Minh họa
Người thầy vĩ đại biết?
Cáchtruyềncảm
hứng
William Arthur Ward (1921 -
30/3/1994)

TheoHuỳnh Văn Sơn (Chủ biên),TrầnThịThuMai,NguyễnThịTứ
(2012):Cấu trúc nhân cách của người cán bộ giảng dạy Đại học (giảng
viên)baogồm:
(1)Những phẩm chất tâm lý cần thiết đối với người cán bộ giảng dạy
Cao đẳng - Đại học (giảng viên)
(2)Những năng lực cần thiết đối với người cán bộ giảng dạy Cao đẳng -
Đại học (giảng viên)
(3)Tay nghề sư phạm và sự hình thành uy tín của người cán bộ giảng
dạy Cao đẳng - Đại học (giảng viên)
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc

(1)Những phẩm chất tâm lý cần thiết đối với người cán bộ giảng dạy
Cao đẳng - Đại học (giảng viên):
-Những phẩm chất đạo đức xã hội - chính trị:thế giới quan khoa học,lý
tưởng nghề nghiệp,lòng yêu nghề,…
-Phẩm chất đạo đức, lối sống, cung cách ứng xử:cái Tâm,tình người,
thiện chí,khoan dung và vị tha,…
-Phẩm chất ý chí:Tính mục đích, tính độc lập, tính quyết đoán,sự kiên
trì và nhẫn nại,…
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc

(2)Những năng lực cần thiết đối với người cán bộ giảng dạy Cao đẳng -
Đại học (giảng viên):
-Năng lực dạy học:Hiểu sinh viên của mình;Năng lực trí trệ phát triển
(Giàu trí tuệ);Năng lực thiết kế bài dạy;Năng lực tổ chức và điều khiển
hoạt động học của sinh viên;Năng lực ngôn ngữ;Năng lực giao tiếp sư
phạm.
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc

(2)Những năng lực cần thiết đối với người cán bộ giảng dạy Cao đẳng -
Đại học (giảng viên):
-Năng lực giáo dục:hiểu được “Thế giới bên trong” của sinh viên;
tấm gương sáng;khả năng khơi gợi khátvọngchosinhviên;khả
năng ảnh hưởngđếnnhâncách;uytínvớisinhviên;…
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc

(2)Những năng lực cần thiết đối với người cán bộ giảng dạy Cao đẳng -
Đại học (giảng viên):
-Năng lực nghiên cứu khoa học:Số lượng và chất lượng các công trình
khoa học được công bố, được xuất bản, được ứng dụng vào thực tiễn;
Số lượng và chất lượng sách và tài liệu tham khảo được xuất bản, được
sử dụng;Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học;Bồi dưỡng các nhà
khoa học trẻ;Tích cực tham gia các hội nghị hội thảo trong và ngoài
nước;Có các giải thưởng về nghiên cứu khoa học.
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc

(2)Những năng lực cần thiết đối với người cán bộ giảng dạy Cao đẳng -
Đại học (giảng viên)
-Năng lực hoạt động xã hội:tham gia vào các hoạt động của các
tổ chức chính quyền, đoàn thể ở các cấp độ khác nhau;tham gia
các hoạt động xã hội, hoạt động từ thiện;...
Cấu trúc nhân cách của người cán bộ giảng dạy Đại học (giảng viên)

(3)Tay nghề sư phạm và sự hình thành uy tín của người cán bộ giảng
dạy Cao đẳng,Đại học (giảng viên)
-Mức độ tối thiểu (mức độ tái tạo);
-Mức độ thấp (mức độ thích ứng);
-Mức độ trung bình (mức độ mô hình hóa - cục bộ);
-Mức độ cao (mức độ mô hình hóa hệ thống các tri thức);
-Mức độ cao nhất (mức độ mô hình hóa hệ thống hoạt động).
(Huỳnh Văn Sơn (Chủ biên), Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Thị Tứ, 2012)
Cấu trúc nhân cách của người cán bộ giảng dạy Đại học (giảng viên)

*Cấu trúc nhân cách người thầygiáo
-Tri thức chuyên môn/khoahọc và nghiệp vụ sư phạm: Kiến thức về
môn dạy, phương pháp giảng dạy, tâm lý ngườihọc, giáo dục học.
-Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: Yêu nghề, yêu thươngngườihọc,
trung thực, công bằng, trách nhiệm, vị tha,baodung,trắcẩn.
-Phẩmchấtđạođứccánhân: Đồng cảm, kiên nhẫn, linh hoạt, nhạy bén
trong xử lý tình huống.
-Phong cách và tác phong sư phạm: Giao tiếp đúng mực, ứng xử mẫu
mực, thái độ tích cực và chuyên nghiệp.
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc

*Vai trò của nhân cách người thầy
-Đối với ngườihọc: Là tấm gương học tập, truyền cảm hứng, giúp người
họcphát triển nhân cáchtoàndiện.
-Đối với nhà trường: Góp phần xây dựng văn hóa nhà trường, nâng cao
chất lượng giáo dục.
-Đối với xã hội: Góp phần định hướng giá trị, giữ gìn đạo đức nghề
nghiệp, lan tỏa ảnh hưởng tích cực.
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc

*Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành nhân cách người thầy
-Quá trình đào tạo và bồi dưỡng ngườithầy;
-Trải nghiệm nghề nghiệp và môi trường làm việc;
-Tự học và rèn luyện bản thân thường xuyên;
-Sự công nhận và đánh giá từ xã hội, đồng nghiệp, ngườihọc,...
3. Yêucầuđốivớingườigiảngviêndạyhọcđạihọc

7 nguyên tắc phổ biến trong thực hành giảng dạy
1.Tạomôitrườnghọctậptựnhiênvàcótínhphêphán;
2.Thuhútvàduytrìsựchúýcủasinhviên;
3.Bắtđầuvớisinhviênthayvìbắtđầuvớingànhhọc;
4.Tìmkiếmnhữngcamkết;
5.Dẫndắtsinhviênnghiêncứuchuyênmôn,kếthợpchặtchẽgiảngdạy
vớinghiêncứukhoahọc;
6.Giúpsinhviênhọcđượcởbênngoàilớphọc;
7.Tạoranhữngtrảinghiệmhọctậpphongphú.

Giao tiếp sư phạm là gì?
Các giai đoạn của giao tiếp sư phạm
Phương tiện giao tiếp sư phạm
Các kĩ năng giao tiếp sư phạm
Các nguyên tắc giao tiếp sư phạm
4.Giaotiếpsưphạmtrongtrườngđạihọc

Giao tiếp sư phạm là gì?
Giao tiếp sư phạm là
- Sự tiếp xúc, trao đổi giữa GV và SV,
- Sử dụng các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ
-> nhằm thực hiện các nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục có hiệu quả.

- GTSP là thành phần cấu trúc cơ bản của PPDH và GD.
- Trong GTSP, vai trò chủ thể - đối tượng luôn thay đổi và chuyển hóa cho
nhau.
- GTSP là thực hiện những nguyên tắc, biện pháp, kĩ xảo tác động lẫn
nhau giữa GV và tập thể SV mà nội dung là trao đổi thông tin, tác động
về giảng dạy và giáo dục để xây dựng hệ thống tri thức, KN, KX để phát
triển nhân cách sinhviên.
Tính chất của giao tiếp sư phạm

- GTSP là một hệ thống phức tạp, là quá trình sáng tạo trong việc tổ chức
mối quan hệ thầy - trò, tạo sự hiểu biết lẫn nhau, sử dụng các phương
tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ nhằm giải quyết các nhiệm vụ giáo dục
đào tạo.
- GTSP được thực hiện trên ba quy mô:
+ Một thầy -Một trò;
+ Một thầy -Một nhóm trò;
+ Một thầy -Toàn lớp.
Tính chất của giao tiếp sư phạm

Các giai
đoạn
giao tiếp
sư phạm
Giaiđoạnđịnhhướngtrướckhigiao
tiếp
Giaiđoạnmởđầuquátrìnhgiao
tiếp
Giaiđoạnkếtthúcquátrìnhgiao
tiếp
Giaiđoạntriểnkhaiquátrìnhgiao
tiếp
Các giai đoạn giao tiếp sư phạm

GVphải:
- Xác định mục đích, nhiệm vụ GD.
-Nắmvững:
+ Đặc điểm tâm sinh lí sinh viên (lứa tuổi và cá nhân);
+ Các đặc điểm nhân cách của bản thân giảng viên;
+HệthốngcácPPDHvàGD;
Có lời nói và ứng xử thích hợp trong từng tình huống sư phạm cụ
thể.
Giai đoạn định hướng trước khi giao tiếp

(tiếp xúc ban đầu với sinh viên)
* Những việc thường làm: GV giới thiệu về:
-Bản thân;
- Nội dung chương trình;
- Những yêu cầu đối với SV;
- Phương pháp học tập;...
* Yêu cầu đối với GV:
- Tạo được ấn tượng ban đầu tốt đẹp với SV;
- Tổ chức lớp học, tạo điều kiện tối ưu cho quá trình giao tiếp.
Giai đoạn mở đầu quá trình giao tiếp

Đây là giai đoạn trọng tâm của giao tiếp
* Nội dung: GV thực hiện một loạt các thao tác cần thiết để:
- Hướng dẫn sinh viên học tập;
-ĐánhgiáquátrìnhvàkếtquảhọctậpcủaSV(nhậnxét,đánhgiá,…).
*Yêucầu:
-TạosựhiểubiếtGV-SV;
-TạotínhtíchcựchọctậpcủaSV;
- Tạo được niềm tin ở SV.
Giai đoạn triển khai quá trình giao tiếp

GV phân tích hệ thống giao tiếp đã thực hiện nhằm:
- Rút kinh nghiệm và hoàn thiện kĩ năng giao tiếp của mình;
- Xây dựng mô hình giao tiếp cho giai đoạn tiếp theo.
Giai đoạn kết thúc quá trình giao tiếp

Các phương tiện giao tiếp sư phạm
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ nói
Phi ngôn ngữ
Ngôn ngữ viết
Ngôn
ngữ
đối
thoại
Ngôn
ngữ
độc
thoại
-Cử chỉ
-Điệu bộ
-Ánh mắt
-Nét mặt
-Nụ cười
-Tác phong
-...
-Viết bảng
-Viết vào,
tập vở, bài
KT của SV,...

Các kỹ năng giao tiếp sư phạm
KN định
hướng
Kỹ năng định
vị
Trước
khi tiếp
xúc
Điều
khiển
đối
tượng
giao
tiếp
KN điều khiển và
điều chỉnh
Trong
quá
trình
tiếp xúc
Làm
chủ
trạng
thái
cảm
xúc
Sử
dụng
các PT
GT

Các
nguyên
tắc giao
tiếp sư
phạm
Tính mô phạm trong giao tiếp sư
phạm
Tôn trọng nhân cách đối tượng giao
tiếp
Có thiện chí trong giao tiếp
Đồng cảm trong giao tiếp
Các nguyên tắc giao tiếp sư phạm

Con
đường
hình thành
nhân cách
người
giảng viên
Công tác hướng nghiệp ở trường phổ
thông, đại học
Hoàn thiện nhân cách người giảng viên trong quá trình hành nghề
Hoàn thiện nhân cách người giảng viên
trong quá trình hành nghề
Hình thành nhân cách người giảng
viên trong trường đại học, lớp bồi
dưỡng
Con đường hình thành nhân cách người giảng viên

CÁM ƠN CÁC BẠN!
TS. Nguyễn Hồng Phan
Email: [email protected]
ĐT: 0903169291
Tags