Tam ly Quan tri kinh doanh - Buổi 1.pptx

tranphuongnga3 0 views 25 slides Oct 08, 2025
Slide 1
Slide 1 of 25
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25

About This Presentation

For students who love to learn about Leadership and Pchycology in Business


Slide Content

TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã LHP: 232_71PSYO40052_01 Buổi 1 – 13/01/2024 Giảng viên : Trần Ph ư ơng Nga TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

Nhiệm vụ của sinh viên Cần tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp . Nếu SV vắng quá 20% sẽ bị cấm thi lần 1. Sinh viên đi học phải ăn mặc lịch sự , phù hợp với môi trường giáo dục . Không sử dụng điện thoại trong lớp , không được nói chuyện và làm việc riêng . Phải đi học đúng giờ theo quy định . Nếu đi trễ quá 20 phút sinh viên không được vào lớp ; Lập các nhóm học tập ( mỗi nhóm khoảng 6 SV), cử 1 nhóm trưởng ; Chuẩn bị bài trước khi đến lớp , như : làm bài tập , đọc trước tài liệu như đã hướng dẫn trong lịch trình giảng dạy .

NỘI DUNG HỌC Chương 1: Nhập môn Tâm lý học quản trị kinh doanh Chương 2: Tâm lý của nhà quản trị kinh doanh Chương 3: Tâm lý của người lao động Chương 4: Tâm lý của người tiêu dùng - mua hàng Chương 5: Tâm lý trong quảng cáo kinh doanh Chương 6: Tâm lý trong hoạt động bán hàng Chương 7: Tâm lý trong thương lượng đàm phán kinh doanh

Khái niệm tâm lý học Tâm lý học là khoa học nghiên cứu cái chung trong tâm lý con ng ư ời , nghiên cứu các tâm t ư của con ng ư ời và những quan hệ tâm lý của con ng ư ời với nhau . Tâm lý là hiện t ư ợng tinh thần được nảy sinh trong não của con người , do sự tác động của thế giới khách quan vào não mà sinh ra, có tác dụng định hướng , chuẩn bị , điều khiển toàn bộ hoạt động cũng như giao tiếp của con người . Tâm lý học nghiên cứu và giải thích những hiện t ư ợng tâm lý khác nhau như : Các quá trình tâm lý : cảm giác , tri giác , t ư duy , t ư ởng t ư ợng … Các trạng thái tâm lý : xúc động , tâm trạng .. Các thuộc tính tâm lý cá nhân : Năng khiếu và sở thích , năng lực , tư chất , tính khí , tính cách …. Tâm lý Vô cùng phong phú , phức tạp , bí ẩn và có tính tiềm tàng . Các hiện t ư ợng tâm lý có mối quan hệ với nhau chặt chẽ và có sự mạnh vô cùng to lớn Tâm lý là hiện tượng tinh thần được nảy sinh trong nãocủa con người, do sự tác động của thế giới kháchquan vào não mà sinh ra, có tác dụng định hướng,chuẩn bị, điều khiển toàn bộ hoạt động cũng như giaotiếp của con người.                                                                                                     

2. Tâm lý học trong quản trị kinh doanh 2.1 Một số khái niệm về tâm lý học quản trị kinh doanh Khái niệm kinh doanh “ Kinh doanh là việ thực hiện một , một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu t ư , từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị tr ư ờng nhằm mục đích sinh lời ” ( Điều 2 Luật DN năm 2005) Khái niệm về Quản trị Quản trị là sự tác động có mục đích , có định h ư ớng , có kế hoạch và có hệ thống thông tin từ ng ư ời quản trị đến đối t ư ợng bị quản trị nhằm đạt đ ư ợc mục tiêu của tổ chức đề ra. Chủ thể quản trị Môi tr ư ờng Mục tiêu Khách thể

2. Tâm lý học trong quản trị kinh doanh 2.2 Một số lý thuyết về tâm lý quản trị Tâm lý họch kinh doanh còn gọi là tâm lý học tổ chức là một môn khoa học ứng dụng sử dụng trọng tâm vào hành vi của con ng ư ời để đánh giá cách một tổ chức và nhân viên của tổ chức đó có thể thực hiện các chiến l ư ợc nhằm tăng c ư ờng sự tham gia và thúc đẩy lợi nhuận . Tâm lý học quản trị kinh doanh là môn khoa học chuyên ngành ứng dụng vào hoạt động QTKD nh ư một nghệ thuật tác động vào tính tích cực của ng ư ời lao động , thúc đẩy họ làm việc vừa vì lợi ích của cá nhân vừa vì lợi ích của tập thể và lợi tích của toàn xã hội , tạo nên bầu không khí vui t ư ơi , đoàn kết trong doanh nghiệp .

Các lý thuyết cổ điển Các lý thuyết về Tâm lý con ng ư ời Abraham Maslow Herzberg Murrey Elton Mayo Hugo Munsterberg Mary Parker Follet T.Peter và R.Waterman Peter Drucker Henry Fayol Max. Weber Frederic Winslow Taylor Henry Laurence Gantt Các lý thuyết về tâm lý xã hội Các lý thuyết quản trị hành chính

2.2.1 CÁC LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN

2.2.1.1 BỐN NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ CỦA F.W.TAYLOR Taylor đã đề xuất phương pháp quản lý có huấn luyện , có định mức , có hoạch định và phân công công việc cho từng người lao động một cách khoa học . Phân tích một cách khoa học các thành phần công việc của từng cá nhân , phát triển ph ư ơng pháp làm việc tốt nhất . Lựa chọn công nhân một cách cẩn thận và huấn luyện họ cách thực hiện công việc theo ph ư ơng pháp khoa học thay vì để họ tự đào tạo một cách thụ động . Giám sát chặt chẽ công nhân để đảm bảo rằng họ làm việc đúng ph ư ơng pháp . Phân chia công việc và trách nhiệm để nhà quản trị có trách nhiệm trong việc hoạch định ph ư ơng pháp làm việc khoa học và ng ư ời lao động có trách nhiệm thực thi công việc . 1856 – 1915 ( aged 59) ( Lý thuyết quản trị cổ điển )

2.2.1.2 LÝ THUYẾT CỦA H.L.GANTT Tổ chức những hoạt động của con ng ư ời hài hoà với các quy luật tự nhiên , giúp cá nhân có c ơ hội phát huy năng lực ở mức cao nhất . Ông đề cao tính chân chủ trong công việc và đ ư a ra khái niệm nhịp điệu công việc sau đó đã đ ư ợc H.Fort áp dụng rất thành công . Đây là phát minh làm tiền đề cho biểu đồ Gantt ra đời năm 1917 - một đóng góp to lớn của ông trong thời điểm chiến tranh bùng nổ . Biểu đồ cho thấy sản lượng dự tính ( số lượng đặt ra), tiến trình của công việc ( tức là số lượng được hoàn thành ) và tỷ lệ giao hàng ( số lượng xuất kho ) tính theo thời gian ( quản lý theo dòng thời gian ). Theo Ông , nhà quản trị phải ra quyết định bằng ph ư ơng pháp khoa học chứ không đ ư ợc dựa trên cảm nghĩ của mình . Tóm lại , lý thuyết quản lý của Gantt quan tâm nhiều đến   khía cạnh lợi ích để kích thích người lao động và nghiên cứu nâng cao hiệu quả tổ chức sản xuất . Henry Laurence Gantt 1861 – 1919 (aged 58) ( Lý thuyết quản trị cổ điển )

2.2.1.2 LÝ THUYẾT CỦA H.L.GANTT Tầm quan trọng của biểu đồ Gantt Sơ đồ Gantt giúp việc quản lý hạn chế nhầm lẫn Biểu đồ Gantt cung cấp một tấm ảnh toàn cảnh về dự án Biểu đồ Gantt định hướng đi nhất quán cho mọi thành viên Biểu đồ Gantt giúp xác định mối quan hệ giữa nhiệm vụ với nhau Hiểu biểu đồ Gantt sẽ giúp các nhà quản lý dự đoán được tương lai

2.2.2 CÁC LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH

14 nguyên tắc quản trị của Henri Fayol: Phải phân công lao động Phải xác định rõ mối quan hệ giữa quyền hành và trách nhiệm Phải duy trì kỉ luật trong xí nghiệp Mỗi công nhân chỉ nhận lệnh từ một cấp chỉ huy trực tiếp duy nhất Các nhà quản trị phải thống nhất ý kiến khi chỉ huy Quyền lợi chung luôn luôn phải đặt trên quyền lợi riêng Trả thù lao thỏa đáng Quyền quyết định trong xí nghiệp phải tập trung về một mối Hệ thống thông tin thông suốt Sinh hoạt trong xí nghiệp phải có trật tự Sự đối xử trong xí nghiệp phải công bằng Công việc , số nhân viên trong xí nghiệp phải ổn định Chủ động , sáng tạo trong công việc Xây dựng tinh thần tập thể 2.2.2.1 LÝ THUYẾT CỦA HENRI FAYOL Thành công của quản lý không chỉ nhờ những phẩm chất của nhà quản lý mà còn phụ thuộc vào nguyên tắc chỉ đạo hành động và những ph ư ơng pháp mà họ sử dụng . Ông đề cao tính kỷ c ư ơng trong tổ chức gồm14 nguyên tắc trong quản lý Henri Fayol   1841 –1925 (Aged 84)   ( Lý thuyết quản trị hành chính )

2.2.2.1 LÝ THUYẾT CỦA HENRI FAYOL Thành công của quản lý không chỉ nhờ những phẩm chất của nhà quản lý mà còn phụ thuộc vào nguyên tắc chỉ đạo hành động và những ph ư ơng pháp mà họ sử dụng . Ông đề cao tính kỷ c ư ơng trong tổ chức gồm14 nguyên tắc trong quản lý Đặc điểm Quyền hành Trách nhiệm Định nghĩa Khả năng ra quyết định và thực hiện các hành động có tác động đến người khác Nghĩa vụ phải thực hiện các nghĩa vụ hoặc công việc được giao Mối quan hệ Quyền hành đi kèm với trách nhiệm Trách nhiệm đi kèm với quyền hạn Bản chất Chủ động Bị động Hậu quả Có thể dẫn đến lợi ích hoặc thiệt hại Có thể dẫn đến khen thưởng hoặc kỷ luật Hiểu rõ sự khác biệt giữa quyền hành và trách nhiệm. Q uyền hành và trách nhiệm là hai khái niệm khác nhau, nhưng luôn đi liền với nhau. Quyền hành cho phép một người ra quyết định và thực hiện các hành động, nhưng trách nhiệm sẽ ràng buộc người đó phải chịu trách nhiệm về những quyết định và hành động của mình. Thận trọng khi sử dụng quyền hành . Quyền hành là một công cụ mạnh mẽ, có thể mang lại lợi ích hoặc thiệt hại nên phải sử dụng một cách hợp lý và có trách nhiệm. Chịu trách nhiệm về những quyết định và hành động của mình. Khi được trao quyền hành,  cần nhận thức được rằng họ cũng sẽ phải chịu trách nhiệm về những quyết định và hành động của mình. 

2.2.2.1 LÝ THUYẾT CỦA HENRI FAYOL Thành công của quản lý không chỉ nhờ những phẩm chất của nhà quản lý mà còn phụ thuộc vào nguyên tắc chỉ đạo hành động và những ph ư ơng pháp mà họ sử dụng . Ông đề cao tính kỷ c ư ơng trong tổ chức gồm14 nguyên tắc trong quản lý Ví dụ về quyền hành và trách nhiệm trong lĩnh vực tâm lý học: Quyền hành: Một nhà tâm lý học lâm sàng Trách nhiệm: Nhà tâm lý học lâm sàng Quyền hành: Một nhà tâm lý học giáo dục Trách nhiệm: Nhà tâm lý học giáo dục Quyền hành: Một nhà tâm lý học tổ chức Trách nhiệm: Nhà tâm lý học tổ chức Ví dụ về quyền hành Một người cha Một giáo viên Một doanh nhân Một nhà chính trị Ví dụ về trách nhiệm Một người con Một học sinh Một nhân viên Một công dân Ví dụ về quyền hành và trách nhiệm trong lĩnh vực kinh doanh: Quyền hành: Một giám đốc điều hành Trách nhiệm: Giám đốc điều hành Quyền hành: Một nhà quản lý bán hàng Trách nhiệm: Nhà quản lý bán hàng Quyền hành: Một nhân viên bán hàng Trách nhiệm: Nhân viên bán hàng

2.2.2.1 LÝ THUYẾT CỦA HENRI FAYOL Thành công của quản lý không chỉ nhờ những phẩm chất của nhà quản lý mà còn phụ thuộc vào nguyên tắc chỉ đạo hành động và những ph ư ơng pháp mà họ sử dụng . Ông đề cao tính kỷ c ư ơng trong tổ chức gồm14 nguyên tắc trong quản lý Ví dụ về quyền hành và trách nhiệm trong lĩnh vực tâm lý học: Quyền hành: Một nhà tâm lý học lâm sàng có quyền chẩn đoán và điều trị các vấn đề tâm lý. Trách nhiệm: Nhà tâm lý học lâm sàng phải chịu trách nhiệm về việc đảm bảo an toàn và quyền lợi của bệnh nhân. Quyền hành: Một nhà tâm lý học giáo dục có quyền tư vấn và hỗ trợ học sinh. Trách nhiệm: Nhà tâm lý học giáo dục phải chịu trách nhiệm về việc giúp học sinh phát triển toàn diện. Quyền hành: Một nhà tâm lý học tổ chức có quyền tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp. Trách nhiệm: Nhà tâm lý học tổ chức phải chịu trách nhiệm về việc giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động.

2.2.2.1 LÝ THUYẾT CỦA HENRI FAYOL Thành công của quản lý không chỉ nhờ những phẩm chất của nhà quản lý mà còn phụ thuộc vào nguyên tắc chỉ đạo hành động và những ph ư ơng pháp mà họ sử dụng . Ông đề cao tính kỷ c ư ơng trong tổ chức gồm14 nguyên tắc trong quản lý Ví dụ về quyền hành trong gia đình Một người cha có quyền quyết định về việc cho con cái của mình đi học trường nào. Một giáo viên có quyền quyết định về việc cho điểm học sinh. Một doanh nhân có quyền quyết định về việc sản xuất sản phẩm nào. Một nhà chính trị có quyền quyết định về việc ban hành luật. Ví dụ về trách nhiệm Một người con có trách nhiệm hiếu thảo với cha mẹ. Một học sinh có trách nhiệm học tập và rèn luyện. Một nhân viên có trách nhiệm hoàn thành công việc được giao. Một công dân có trách nhiệm tuân thủ pháp luật. Ví dụ về quyền hành và trách nhiệm trong lĩnh vực kinh doanh: Quyền hành: Một giám đốc điều hành có quyền quyết định về chiến lược kinh doanh của công ty. Trách nhiệm: Giám đốc điều hành phải chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của công ty. Quyền hành: Một nhà quản lý bán hàng có quyền quyết định về cách thức tiếp thị sản phẩm của công ty. Trách nhiệm: Nhà quản lý bán hàng phải chịu trách nhiệm về doanh số bán hàng của công ty. Quyền hành: Một nhân viên bán hàng có quyền quyết định về cách thức tiếp cận khách hàng. Trách nhiệm: Nhân viên bán hàng phải chịu trách nhiệm về việc chốt đơn hàng.

2.2.2.2 LÝ THUYẾT CỦA MAX. WEBER Để quản trị kinh doanh có hiệu quả cần phải xây dựng một c ơ cấu tổ chức chặt chẽ , đồng thời đề ra hệ thống các quy định luật lệ và chính sách hợp lý , phân công , phân cấp quản trị có hiệu quả . Theo tư t ư ởng chính của Ông là : Quản lý các bộ phận chức năng , các khâu của công việc ( sử dụng quan điểm của Fayol). Quản lý chất l ư ợng của từng công việc . Các lý thuyết về quản trị hành chính chú trọng tới các vấn đề c ơ bản sau : Mọi hành động trong tổ chức đều phải đ ư a vào văn bản quy định . Chỉ có những ng ư ời có chức vụ mới có quyền ra quyết định . Chỉ có ng ư ời có năng lực mới đ ư ợc giao chức vụ . Mọi quyết định trong tổ chức phải mang tính khách quan : Phù hợp với ng ư ời lao động và có thể thực hiện đ ư ợc nhằm tạo ra một bộ máy làm việc nhịp nhàng , hiệu quả , có sự liên kết , kết nối để phân chia quyền lực và phân chia công việc . MAX WEBER 1864 –1920 (Aged 56)   ( Lý thuyết quản trị hành chính )

2.2.3 CÁC LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI Xem thêm tài liệu giáo trình chính các lý thuyết của 2.2.3.1 Lý thuyết của Hugo Munsterberg 2.2.3.2 Lý thuyết của Mary Parker Follet 2.2.3.3 Lý thuyết của T.Peter và R.Waterman 2.2.3.4 Lý thuyết của Peter Drucker

2.2.4 CÁC LÝ THUYẾT TÂM LÝ CON NG Ư ỜI TRONG QUẢN TRỊ Xem thêm tài liệu giáo trình chính các lý thuyết của môn học 2.2.4.1 Lý thuyết của Lý thuyết của Abraham Maslow 2.2.4.2 Lý thuyết của Lý thuyết của Murrey 2.2.4.3 Lý thuyết của Elton Mayo 2.2.4.4 Lý thuyết của Lý thuyết của Herzberg

Human Development Solutions © 2010 HRO Bên trong (nội tại) Bên ngoài MOTIVATORS HYGENE FACTORS 15 N hu cầu Sứ mệnh Sự ưu tú Sự học hỏi Thành tích Thử thách Niềm vui trong công việc Quyền tự do Sự cân bằng giữa cuộc sống và công việc Môi trường Quyền lực Địa vị Sự công nhận Sự hoà hợp Công việc ổn định Vật chất

https://stock.adobe.com/search?k=maslow Abraham Maslow (1908-1970) (1908-1970) https://chienluocsong.com/thang-bac-nhu-cau-cua-maslow/ THÁP NHU CẦU MASFLOW

https://stock.adobe.com/search?k=maslow

T iến sĩ Pamela Rutledge đã đề xuất một bản “sắp xếp lại” cho tháp nhu cầu của Maslow. Mô hình mới có dạng vòng tròn chỉ ra sự tương tác lẫn nhau giữa các nhu cầu. Tâm của vòng tròn là động lực kết nối, một động lực rất cốt lõi của con người. Điều này là tương ứng với kết luận rằng con người là một sinh vật xã hội. Ví dụ : nhiều nghệ sĩ, nhà văn, nhà thơ, dù vật lộn với kế sinh nhai nhưng vẫn muốn hết mình dâng hiến cho nghệ thuật. - Danh họa Toulouse Lautrec bị cơ thể hành hạ liên tục. - Van Gogh tự hành hạ chính cơ thể mình. - Việt Nam thì có Hàn Mặc Tử, Vũ Trọng Phụng hay Nam Cao sống một đời vì văn chương nghệ thuật mà không màng danh lợi.

THANK YOU
Tags