Câu chuyện bắt đầu: 20/05/2020: Đại dịch COVID-19 Nguyễn Thị V. 49 tuổi Polyp đại tràng: Không cắt
Kết thúc: 06/2022 Ung thư đại tràng
1. Dịch tễ UTĐTT 2. Vì sao phải sàng lọc : Không TC/có TC
Xi Y. Global colorectal cancer burden in 2020 and projections to 2040. Translational Oncology 2022;14(10): 101174 UTĐTT năm 2020 Mới mắc : 1,93 triệu ca Tử vong : 0,94 triệu ca Ung th ư toàn cầu : 10% Tử vong toàn cầu : 9,4%
Xi Y. Global colorectal cancer burden in 2020 and projections to 2040. Translational Oncology 2022;14(10): 101174 UTĐTT: 2020 & 2040 Vị trí Năm 2020 Năm 2040 Ung thư đại tràng 1.148.515 1.916.781 Ung thư trực tràng 732.210 1.160.296 Ung thư hậu môn 50.865 77.597 Tổng 1.931.590 3.154.674
Xi Y. Global colorectal cancer burden in 2020 and projections to 2040. Translational Oncology 2022;14(10): 101174 Tỷ lệ mắc: 2020
Xi Y. Global colorectal cancer burden in 2020 and projections to 2040. Translational Oncology 2022;14(10): 101174 Tỷ lệ tử vong: 2020
DỊCH TỄ: UTĐTT CHÂU Á Nguy cơ cao: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc Total Incidence: 957,896 (51.8%) Total death: 461,422 (52.4%) Chiu HM. The rise colorectal cancer in ASIA: Epidemiology, screening, and management. Current Gastroenterology Reports 2019;21: 36-46
Gut and Liver, 2018; 12 (4): 426-432 Tiến triển của polyp tràng
3. Ai phải sàng lọc 4. Hình thức sàng lọc?
Tuổi cho sàng lọc 50-75 45-49 76-85 Mức A Mức B Mức C ≥ 50 tuổi : Nội soi Có thể nội soi Tùy chọn FIT: 1 lần / năm gFOBT : 1 lần / năm DNA-FIT: 1 lần /1-3 năm JAMA . 2021;325(19): 1965-1977
Phân loại nguy c ơ Nguy cơ Tiêu chuẩn Trung bình ≥ 50 tuổi Gia đình không có ại bị UTĐT Cá nhân : Polyp tuyến , polyp răng cưa , IBD Cao * Cá nhân : Poplyp tuyến , polyp răng cưa , IBD, UTĐTT * Gia đình : 1. Thế hệ 1: UTĐT < 60 tuổi , thế hệ 2: UTĐT mọi tuổi 2. Thế hệ 1: polyp ĐT loạn sản cao , ≥1 cm, polyp nhú lông mao 3. Thế hệ 1: UTĐT ≥60 tuổi 4. Thế hệ 2: UTĐT < 50 tuổi Rất c ao Bệnh có tính di truyền National Comprehensive Cancer Network. NCCN Clinical Practice Guidelines - Colorectal cancer screening
Cần phải sàng lọc ! Chẩn đoán hình ảnh / xét nghiệm phân
Chẩn đoán hình ảnh (Direct visualization test) Nội soi đại tràng: 10 năm/lần CT đại tràng: 5 năm/lần Nội soi trực tràng: 5 năm/lần Current Gastroenterology Report 2020;22(7): 32
Xét nghiệm phân (Stool-based test) gFOBT 1 lần/năm FIT 1 lần/năm FIT-DNA 1 lần/1-3 năm gFOBT: Guaiac-based faecal occult blood tests (tìm máu ẩn tronmg phân) FIT: Faecal immunochemical tests for haemoglobin (xét nghiệm HST hóa mô miễn dịch trong phân) FIT-DNA: Multitargeted stool DNA tests (FIT-DNA) Current Gastroenterology Report 2020;22(7): 32
Post polypectomy surveillance guideline from United Stage Multi-Society Task Fore on Colorectal cancer (MSTF) Clin Endosc 2022;55:489-495 SÀNG LỌC Ở CÁC NƯỚC
Khuyến cáo từ châu Á Nguy cơ TB, tuổi: 50-75 FIT sử dụng sàng lọc Nội soi toàn bộ đại tràng Nội soi trực tràng: Ít Digestive Endoscopy 2016;28: 243-249
Nhật Bản Bộ y tế: 1992 FIT cho: ≥ 40 tuổi Nội soi đại tràng Giảm 72% nguy cơ tử vong Digestive Endoscopy 2016;28: 243-249
Tại Nhật Bản , sử dụng xét nghiệm hóa miễn dịch phân (FIT) để phát hiện sớm ung thư đại trực tràng giúp : Kinh phí chẩn đoán UT ĐTT cho mỗi bệnh nhân giảm 40%. Masau Sekiguchi, et. al., Volume 46, Issue 2, February 2016, Pages 116–125
Hàn Quốc Sàng lọc: 2004 FIT cho: ≥ 50 tuổi FIT (+): Soi đại tràng Nội soi ĐT: 5-10 năm Giảm 72% nguy cơ tử vong Digestive Endoscopy 2016;28: 243-249
Trung Quốc Sàng lọc: 2006 FIT/Nội soi đại tràng Li S, et al. New immunochemical fecal occult blood test with two-consecutive stool sample testing is a cost effective approach for colon cancer screening: Results of a prospective multicenter study in Chinese patients. Int. J. Cancer. 2006
Hồng Công Sàng lọc toàn quốc: 2016 Tham gia: 61-70 tuổi FIT: 2 năm/lần
Tại Hồng Kông , sử dụng xét nghiệm FIT giúp giảm 3,5 lần kinh phí phát hiện và điều trị UT ĐTT Wong, M. C.S. et al. 2015 Sep 4;5:13568
Thái Lan Sàng lọc: 2011 (Lampang) FIT cho: 50-65 tuổi FIT: (+): 1,1% (1,2% nam, 1,0% nữ) Nội soi đại tràng: 72% (FIT +) Tỷ lệ phát hiện : UTĐT ( 3,7% ), Adenoma (30,6%) Khuhaprema T, et al.. BMJ Open. 2014
672.742/6 Quận 80.330 (11,9%): iFOBT 4.887 (6,1%): (+) 75.443 (933,9%): (-) 2218 (45,3%) 79 (3,5%) 932 (42,0%) Việt Nam Bùi Chí Nam. Hội nghị tiêu hóa toàn quốc 11/2022
5. Độ nhậy , độ đặc hiệu 6. Hiệu quả kinh tế
Gut 2021;70: 1130-1138 50 BV (n = 9822) Nghi ngờ có triệu chứng FIT: ≥10 μ g Hb /g phân Độ nhạy : 90,9% Độ đặc hiệu : 83,5%
FIT ≥ 10 µg Hb/g: Nguy cơ mắc UTĐTTT (cần nội soi) FIT < 10 µg Hb/g: Cần được theo dõi thêm và kết hợp XN ( Calprotectin ) ... 31 NC (n = 79.566 ): Có triệu chứng: FIT: ≥10 μ g Hb/g phân Độ nhạy: 91,0% Độ đặc hiệu: 75,2% The Lacet Regional Health- Europen 2022;23: 100518
(n = 727) BN n ghi ngờ có triệu chứng FIT: ≥10 μ g Hb /g phân Độ nhạy : 9 4,4% Độ đặc hiệu : 75, 1 % Frontier in Medicine 2020;7(410): 1-9
Kết Luận UTĐT đang tăng châu Á Sàng lọc chưa đồng đều : Phụ thuộc KT-XH FIT: Nhiều nước dùng sàng lọc ban đầu FIT đã triển khai cho bệnh nhân có triệu chứng FIT: Hội tiêu hóa châu Á Thái Bình Dương : Khuyên dùng Nội soi toàn bộ đại tràng+FIT : Hữu ích Cần trang bị và kiến thức cộng đồng