Thực hành QTTC ( Bài Bom ).docx nên xem nhe

69NGUYNTHDIUXUN 17 views 98 slides Jan 07, 2025
Slide 1
Slide 1 of 98
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96
Slide 97
97
Slide 98
98

About This Presentation

không


Slide Content

Phần 2: Thực hành phân tích báo cáo tài chính
Nội dung 1: Theo dõi và đánh giá các khoản vay nợ, khoản phải trả đối với tổ chức
tín dụng và ngân hàng thương mại
1.Tính tiền lãi, lập bảng theo dõi tình hình thanh toán lãi vay nợ của doanh nghiệp
Năm 2020:
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp tình hình thanh toán lãi vay nợ của doanh nghiêp
Dư nợ đầu
kỳ
Trả nợ/vay trong kỳ Lãi Dư nợ cuối
kỳ
Trả nợ trong
kỳ
Vay trong kỳ
Giá trị
Vay ngắn
hạn
79.734.036.67091.453.724.51
2
101.327.577.196 89.607.889.354
Vay ngân
hàng
54.883.097.46749.129.702.83
2
52.251.294.513 58.004.689.148
Ngân
hàng
TMCP
Đầu tư và
PT Việt
Nam- CN
Hai Bà
Trưng (a)
8.176.318.9738.176.318.9736.266.491.220Theo từng
KƯNN
6.266.491.220
Ngân
hàng
TMCP
Tiên
Phong (b)
19.979.148.93019.979.148.93
0
0 10.9%/năm0
Ngân
hàng
26.727.629.56420.974.234.92
9
45.984.803.293 51.738.197.928

TMCP
Đông
Nam Á –
CN Hà
Nội (c)
Vay nợ
đến hạn
trả
1.511.996.0761.642.606.898718.110.839 587.500.017
Ngân
hàng
TMCP
Tiền
Phong
609.836.064932.786.891322.950.827 10.9%/năm0
Ngân
hàng
TMCP
Ngoại
thương –
CN Sóc
sơn
294.000.000294.000.0000 11.5%/Năm0
Ngân
hàng
TMCP
Đầu tư và
phát triển
VN – CN
Hai Bà
Trưng
213.000.000180.000.0000 Lãi TGTK
14 tháng +
4%/năm
33.000.000
Công ty
TNHH
MTV cho
thuê tài
chính
NHTMC
P Ngoại
thương
242.200.008121.100.004242.200.008 363.300.012

VN
Ngân
hàng
TMCP
Đông
Nam Á –
CN Hà
Nội
152.960.004114.720.003152.960.004 191.200.005
Vay các
đối tượng
khác
23.338.943.12740.681.414.78
2
48.358.171.844 31.015.700.189
Công ty
Cổ phần
Siêu thị
VHSC
(Việt
Nam) (iii)
0 588.145.5966.825.000.00012%/năm 6.236.854.404
Các cá
nhân
23.338.943.12740.093.269.18
6
41.533.171.84410%/năm 24.778.845.785
Vay dài
hạn
1.486.120.802778.660.8410 707.459.961
Vay ngân
hàng
820.070.820475.910.8310 344.159.989
Ngân
hàng
TMCP
Tiên
Phong
322.950.827322.950.8270 Lãi TGTK
14 tháng +
4%/năm
0
Ngân
hàng
TMCP
Đông
Nam Á-
CN Hà
479.119.993152.960.0040 11.5%/năm344.159.989

Nội
Nợ thuê
tài chính
666.049.982302.750.0100 12%/năm 363.299.972
Công ty
TNHH
MTV cho
thuê tài
chính
NHTMC
P Ngoại
thương
VN
666.049.982302.750.0100 12%/năm 363.299.972
Cộng 81.220.157.47292.232.385.35
3
101.327.577.196 90.315.349.315
‘Trích Nguồn: TRANG – 29,30 (vay nợ thuê tài chính và thuyết minh các khoản vay)
Năm 2021:
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp tình hình thanh toán lãi vay nợ của doanh nghiêp
Dư nợ đầu
kỳ
Trả nợ/vay trong kỳ Lãi Dư nợ cuối
kỳ
Trả nợ trong
kỳ
Vay trong kỳ
Giá trị
Vay
và nợ
thuê
tài
chính
ngắn
hạn
89.607.889.35474.707.581.61879.947.566.631 94.847.874.367
Vay
ngân
hàng
58.004.689.14861.719.280.29364.907.252.061 61.192.660.916

Ngân
hàng
TMCP
Đông
Nam
Á –
CN Hà
Nội (i)
51.738.197.92855.341.168.77358.668.062.161Theo từng
KƯNN
55.065.091.316
Ngân
hàng
TMCP
Đầu tư

Phát
triển
Việt
Nam -
CN
Hai Bà
Trung
(ii)
6.266.491.2206.378.111.52016.239.189.90010.9%/năm6.127.569.600
Vay
nợ
đến
hạn
trả
587.500.017428.160.011395.160.011 554.500.017
Ngân
hàng
TMCP
Đầu tư

Phát
triển
Việt
Nam -
CN
Hai Bà
33.000.000 33.000.000 0 10.9%/năm0

Trưng
Công
ty
TNHH
MTV
Cho
thuê
tài
chính
Ngân
hàng
TMCP
Ngoại
thương
Việt
Nam
363.300.012242.200.007242.200.00711.5%/
Năm
363.300.012
Ngân
hàng
TMCP
Đông
Nam
Á –
CN Hà
Nội
(v)
191.200.005152.960.004152.960.004Lãi TGTK
14 tháng +
4%/năm
191.200.005
Vay
các
đối
tượng
khác
31.015.700.18912.560.141.31414.645.154.559 33.100.713.434
Công
ty Cổ
phần
Siêu
thị
VHSC
(Việt
Nam)
6.236.854.4040 0 12%/năm 6.236.854.404

(iii)
Vay cá
nhân
24.778.845.78512.560.141.31414.645.154.55910%/năm 26.863.859.030
Vay
và nợ
thuê
tài
chính
dài
hạn
707.459.961395.160.0110 312.299.950
Vay
ngân
hàng
344.159.989152.960.0040 191.199.985
Ngân
hàng
TMCP
Đông
Nam
Á -
CN Hà
Nội
(v)
344.159.989152.960.0040 Lãi TGTK
14 tháng +
4%/năm
191.199.985
Nợ
thuê
tài
chính
363.299.972242.200.0070 121.099.965
Công
ty
TNHH
MTV
Cho
thuê
tài
chính
Ngân
hàng
363.299.972242.200.0070 11.5%/năm121.099.965

TMCP
Ngoại
thương
Việt
Nam
(vi)
Cộng90.315.349.31575.102.741.62979.947.566.631 95.160.174.319
Vay và
nợ
thuê
tài
chính
là bên
liên
quan
Công
ty Cổ
phần
Siêu
thị
VHSC
(Việt
Nam)
6.236.854.4040 0 12%/năm 6.236.854.404
Cộng6.236.854.4040 0 6.236.854.404
Trích Nguồn: TRANG – 29 (vay nợ thuê tài chính và thuyết minh các khoản vay)
Năm 2022:
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp tình hình thanh toán lãi vay nợ của doanh nghiêp
Dư nợ đầu
kỳ
Trả nợ/vay trong kỳ Lãi Dư nợ cuối
kỳ
Trả nợ trong
kỳ
Vay trong kỳ
Giá trị
Vay và nợ94.847.874.36792.980.178.69857.805.309.026 59.673.004.695

thuê tài
chính
ngắn hạn
Vay ngắn
hạn
94.293.374.35092.585.018.68657.569.489.058 59.277.844.722
Ngân hàng
TMCP
Đông
Nam Á –
CN Hà
Nội (1)
55.065.091.31667.155.202.91752.660.360.068Theo từng
KƯNN
40.570.248.467
Ngân hàng
TMCP
Đầu tư và
Phát triển
Việt Nam
- CN Hai
Bà Trung
(2)
6.127.569.6004.612.599.600_ 10.9%/năm1.514.970.000
Công ty
Cổ phần
Siêu thị
VHSC
( VIệt
Nam ) (4)
6.236.854.404_ _ 6.236.854.404
Vay cá
nhân (5)
28.863.859.03020.817.216.1694.909.128.990 10.955.771.851
Vay và nợ
thuê tài
chính dài
hạn đến
hạn trả
554.500.017395.160.012235.819.968 395.159.973

Công ty
TNHH
MTV Cho
thuê tài
chính
Ngân hàng
TMCP
Ngoại
thương
Việt
Nam(3)
363.300.012242.200.007121.099.965 11.5%/Năm242.199.969
Ngân hàng
TMCP
Đông
Nam Á –
CN Hà
Nội (6)
191.200.005152.960.004114.720.003 Lãi TGTK
14 tháng +
4%/năm
152.960.004
Vay và nợ
thuê tài
chính dài
hạn
312.299.950235.819.968_ 76.479.982
Ngân hàng
TMCP
Đông
Nam Á -
CN Hà
Nội (6)
191.199.985114.720.003_ Lãi TGTK
14 tháng +
4%/năm
76.479.982
Công ty
TNHH
MTV Cho
thuê tài
chính
Ngân hàng
TMCP
Ngoại
thương
Việt Nam
(3)
121.099.965121.099.965_ 11.5%/năm_

Cộng 95.160.174.31793.215.998.66657.805.309.026 59.749.484.677
Vay và nợ
thuê tài
chính là
bên liên
quan
Công ty
Cổ phần
Siêu thị
VHSC
(Việt
Nam)(4)
6.236.854.404_ _ 12%/năm 6.236.854.404
Trích Nguồn: TRANG – 31,32 (vay nợ thuê tài chính và thuyết minh các khoản vay)
Năm 2023:
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp tình hình thanh toán lãi vay nợ của doanh nghiêp
Dư nợ đầu
kỳ
Trả nợ/vay trong kỳ Lãi Dư nợ cuối
kỳ
Trả nợ trong kỳVay trong kỳ
Giá trị
Vay và nợ
thuê tài
chính
ngắn hạn
phải trả
các bên
liên quan
6.236.854.004_ _ 6.236.854.404
Công ty
cổ phần
Siêu Thị
VHSC
(Việt
Nam)(1)
6.236.854.004_ _ 6.236.854.404

Vay và nợ
thuê tài
chính
ngắn hạn
phải trả
các tổ
chức và
cá nhân
khác
53.238.570.314_ _ 76.479.982
Vay và nợ
thuê tài
chính
ngắn hạn
42.085.218.467_ _ _
Ngân
hàng
TMCP
Đông
Nam Á –
Chi nhánh
Hà Nội
40.570.248.467_ _ _
Ngân
hàng
TMCP
Đầu tư và
Phát triển
Việt Nam
– CN Hai
Bà Trưng
1.514.970.000_ _ _
Vay dài
hạn và nợ
thuê tài
chính dài
hạn đến
hạn trả
395.159.973_ _ 76.479.982
Công ty
TNHH
MTV Cho
242.199.969_ _ _

thuê tài
chính
Ngân
hàng
TMCP
Ngoại
thương
Việt Nam
Ngân
hàng
TMCP
Đông
Nam Á –
CN Hà
Nội (2)
152.960.004_ _ 76.479.872
Vay đối
tượng
khác
10.955.771.851_ _ _
Vay cá
nhân
10.955.771.851_ _ _
Cộng 59.673.004.695_ _ 6.313.334.386
Vay ngắn
hạn ngân
hàng
42.085.218.467(44.757.808.587)2.672.590.120 _
Vay ngắn
hạn các
bên liên
quan
6.236.854.404(8.200.000.000)8.200.000.000 6.236.854.404
Vay ngắn
hạn các cá
nhân
10.955.771.851(10.955.771.851)_ _
Vay và nợ 395.159.973(395.159.973)_ 76.479.982

thuê tài
chính dài
hạn đến
hạn trả
Cộng 59.673.004.695(64.308.740.411)10.872.590.120 6.313.334.386
Vay dài
hạn
Vay dài
hạn ngân
hàng
76.479.982 _ _ _
Ngân
hàng
TMCP
Đông
Nam Á –
Chi nhánh
Hà Nội
(2)
76.479.982 _ _ _
Cộng 76.479.982 _ _ _
Trích Nguồn: TRANG – 33,34 (vay nợ thuê tài chính và thuyết minh các khoản vay)
2.Tính giá trị hiện tại các dòng tiền của các dự án trong doanh nghiệp
Năm 2020
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp công nợ phải trả
STTNội
dung
Phải trả đầu kỳPhải trả tăngPhải trả giảmPhải trả cuối kỳ
Nợ ngắn hạn
96.079.496.83714.681.132.327 110.760.629.164

1 Phải
trả
người
bán
ngắn
hạn
6.779.843.463 3.430.857.0933.348.986.370
2 Người
mua
trả
tiền
trước
ngắn
hạn
198.892.888 4.912.390.998 5.111.283.886
3 Thuế
và các
khoản
phải
nộp
Nhà
nước
8.057.087.483 3.052.966.7135.004.120.770
4 Phải
trả
người
lao
động
520.346.467
267.186.495
787.532.962
5 Chi
phí
phải
trả
ngắn
hạn
195.286.991
441.936.649
637.223.640
6 Doanh
thu
chưa
thực
hiện
ngắn
84.966.667
485.024.243
569.990.910

hạn
7 Phải
trả
ngắn
hạn
khác
178.933.458
4.480.933.103
4.659.866.561
8 Vay và
nợ
thuê
tài
chính
ngắn
hạn
79.734.036.670
9.873.852.684
89.607.889.354
9 Quỹ
khen
thưởn
g phúc
lợi
330.011.750 3.737.000 326.274.750
Nợ dài hạn
1.558.145.802
850.685.841
707.459.961
1 Phải
trả dài
hạn
khác
70.025.000
70.025.000
0
2 Vay và
nợ
thuê
tài
chính
dài
hạn
1.486.120.802
778.660.841
707.459.961
Tổng97.637.642.63913.122.986.525 110.760.629.164
Trích Nguồn: TRANG – 7 (nợ phải trả)

Năm 2021
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp công nợ phải trả
STTNội
dung
Phải trả đầu kỳPhải trả tăngPhải trả giảmPhải trả cuối kỳ
Nợ ngắn hạn
110.053.169.2037.221.371.467 117.274.540.670
1 Phải
trả
người
bán
ngắn
hạn
3.348.986.370 1.706.309.7761.642.676.594
2 Người
mua
trả
tiền
trước
ngắn
hạn
5.111.283.8863.098.213.183 8.209.497.069
3 Thuế
và các
khoản
phải
nộp
Nhà
nước
5.004.120.770 23.216.241 4.980.904.529
4 Phải
trả
người
lao
động
787.532.962 125.299.272662.233.690
5 Chi
phí
phải
637.223.640 848.243.578 1.485.467.218

trả
ngắn
hạn
6 Doanh
thu
chưa
thực
hiện
ngắn
hạn
569.990.910 569.990.9100
7 Phải
trả
ngắn
hạn
khác
4.659.866.561458.695.892 5.118.562.453
8 Vay và
nợ
thuê
tài
chính
ngắn
hạn
89.607.889.3545.239.985.013 94.847.874.367
9 Quỹ
khen
thưởn
g phúc
lợi
326.274.750 1.050.000 327.324.750
Nợ dài hạn
707.459.961 395.160.011312.299.950
1 Vay và
nợ
thuê
tài
chính
dài
707.459.961 395.160.011312.299.950

hạn
Tổng110.760.629.1646.826.211.456 117.586.840.620
Trích Nguồn: TRANG – 6 (nợ phải trả)
Năm 2022
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp công nợ phải trả
ST
T
Nội
dung
Phải trả đầu kỳPhải trả tăngPhải trả giảmPhải trả cuối kỳ
Nợ ngắn hạn
117.274.540.670 2.015.870.196115.258.670.474
1 Phải
trả
người
bán
ngắn
hạn
1.642.676.594
338.239.176
1.980.915.770
2 Người
mua
trả
tiền
trước
ngắn
hạn
8.209.497.069
29.036.139.214
37.245.636.283
3 Thuế
và các
khoản
phải
nộp
Nhà
nước
4.980.904.529
3.393.331.465
8.374.235.994
4 Phải
trả
người
662.233.690 912.868 661.320.822

lao
động
5 Chi
phí
phải
trả
ngắn
hạn
1.485.467.218
804.895.646
2.290.362.864
6 Phải
trả
ngắn
hạn
5.118.562.453
381.493.157
4.737.069.296
7 Vay và
nợ
thuê
tài
chính
ngắn
hạn
94.847.874.367
35.174.869.672
59.673.004.695
8 Quỹ
khen
thưởng
phúc
lợi
327.324.750
39.200.000
288.124.750
Nợ dài hạn
312.299.950
235.819.968
76.479.982
1 Vay và
nợ
thuê
tài
chính
dài
hạn
312.299.950
235.819.968
76.479.982
Tổng117.586.840.620 2.251.690.164115.335.150.456

Trích Nguồn: TRANG – 8 (nợ phải trả)
Năm 2023
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp công nợ phải trả
ST
T
Nội
dung
Phải trả đầu kỳPhải trả tăngPhải trả giảmPhải trả cuối kỳ
Nợ ngắn hạn
115.258.670.474
64.831.859.669
50.426.810.805
1 Phải
trả
người
bán
ngắn
hạn
1.980.915.770
888.500.715
1.092.415.055
2 Người
mua
trả
tiền
trước
ngắn
hạn
37.245.636.283
575.916.893
36.669.719.390
3 Thuế
và các
khoản
phải
nộp
Nhà
nước
8.374.235.994
7.186.410.918
1.187.825.076
4 Phải
trả
người
lao
động
661.320.822
34.278.771
627.042.051

5 Chi
phí
phải
trả
ngắn
hạn
2.290.362.864
866.563.257
1.423.799.607
6 Phải
trả
ngắn
hạn
4.737.069.296
1.912.519.806
2.824.549.490
7 Vay và
nợ
thuê
tài
chính
ngắn
hạn
59.673.004.695
53.359.670.309
6.313.334.386
8 Quỹ
khen
thưởng
phúc
lợi
288.124.750
0
288.124.750
Nợ dài hạn
76.479.982 _
1 Vay và
nợ
thuê
tài
chính
dài
hạn
76.479.982 _
Tổng115.335.150.456 64.908.339.65150.426.810.805
Trích Nguồn: TRANG – 8,9 (nợ phải trả)

3: Lập dự toán giá trị tương lai của dòng tiền doanh nghiệp phải chi trả trong tương lai
Giả sử dòng tiền đều, lãi suất 8%/ năm, chu kỳ 4 năm
Năm 2020 2021 2022 2023
Dòng tiền đều150.000.000200.000.000250.000.000300.000.000
GT hiện tại496.819.026662.425.368828.031.710993.638.052
GT tương lai2.550.916.8003.401.222.4004.251.528.0005.101.833.600
Nội dung 2: Phân tích khái quát tình hình tài chính trong DNTM
4.Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
*Phân tích biến động tài sản
Chỉ
tiêu
Năm 2020 Năm 2021 Chênh lệch giá trị
2020-2021
Giá trị Tỷ
trọng
Giá trị Tỷ
trọng
Số tuyệt đốiTỷ lệ
tăng
1 4 5 6 7 10 11
A.
TÀI
SẢN
NGẮ
N
HẠN
89.871.827.18
4
67.17
%
99.866.398.61
7
70.87
%
9.994.571.43311.12%
I.
Tiền
và các
khoản
tương
đươn
g tiền
1.732.003.1731.29%5.400.397.9943.82%3.668.394.821211.8%
II.
Các
khoản
phải
thu
ngắn
hạn
9.867.023.3567.37%22.361.489.64
6
15.58
%
12.494.466.29
0
126.6%
III.
Hàng
78.185.829.51
8
58.4%72.068.932.13
9
51.08
%
(6.116.897.37
9)
-7.82%

tồn
kho
IV.
Tài
sản
ngắn
hạn
khác.
86.971.137 0.06%35.578.838 0.02%(51.392.299)-
59.09%
B. Tài
sản
dài
hạn
43.916.694.14
3
32.82
%
41.209.249.82
2
29.21
%
(2.707.444.32
1)
-6.16%
I.
Phải
thu
dài
hạn
khác
8.126.656.9526.07%8.235.747.8615.8%109.090.9091.34%
II. Tài
sản cố
định
15.873.021.37
0
11.84
%
13.619.085.59
1
9.65%(2.253.935.77
9)
-14.2%
III.
Tài
sản
dở
dang
dài
hạn
11.347.000 0.01%11.347.000 0.01%0 0%
IV.
Các
khoản
đầu
tư tài
chính
dài
hạn
260.000.0000.19%735.650.0000.52%475.650.000182.94
%
V. Tài
sản
dài
hạn
khác
19.645.668.82
1
14.68
%
18.607.419.37
0
13.19
%
(1.038.249.45
1)
-5.28%
TỔN
G
133.788.521.3
27
100%141.075.648.4
39
100%7.287.127.1125.45%

CÔN
G
TÀI
SẢN
Trích Nguồn: TRANG – 4,5,6
Nhận xét:
Qua bảng phân tích biến động tài sản của VTL năm 2020 – 2021, ta thấy:
Nhìn chung thì tổng tài sản của doanh nghiệp tăng 7.287.127.112 đồng tương ứng với tỷ
trọng 5.45%. Đây là dấu hiệu tốt khi tài sản của doanh nghiệp đang trên đà phát triển.
- Tài sản ngắn hạn tăng 9.994.571.433. Nguyên nhân chủ yếu là do các khoản đầu tư tiền
và các khoản tương đương tiền và các khoản phải thu ngắn hạn. Điều này có thể cho thấy
doanh nghiệp có chiến lược tập trung vào đầu tư tài chính và các khoản phải thu.
+ Tài sản ngắn hạn khác giảm mạnh 59.09%. Điều này có thể cho thấy doanh nghiệp có
chiến lược tập trung vào tăng cường quản lý hàng tồn kho
+ Hàng tồn kho giảm mạnh -7.82%. Hàng tồn kho giảm và tài sản của doanh nghiệp tăng
điều này phản ánh về việc sản xuất đang tiến hành rất tốt.
- Tài sản dài hạn giảm 6.16%. Sự giảm này chủ yếu đến từ giảm tỷ trọng tài sản cố định
và tài sản dài hạn khác.
+ Các khoản phải thu dài hạn tăng ít 1.34% so với năm 2020. Có thể là dấu hiệu của việc
mở rộng hoạt động kinh doanh hoặc có thể là các khoản vay dài hạn.
+ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng mạnh 182.94%. Điều này có thể là dấu hiệu
của việc đầu tư trong dự án mới.
Chỉ
tiêu
Năm 2021 Năm 2022 Chênh lệch giá trị
2021-2022
Giá trị Tỷ
trọng
Giá trị Tỷ
trọng
Số tuyệt đốiTỷ lệ
tăng
1 4 5 6 7 10 11
A.
TÀI
SẢN
NGẮ
N
HẠN
99.866.398.61770.79
%
65.416.758.50
1
63.48
%
(34.449.640.11
6)
-
34.5%

I.
Tiền
và các
khoản
tương
đươn
g tiền
5.400.397.9943.82%2.310.305.6642.24%(3.090.092.330
)
-
57.21
%
II.
Các
khoản
phải
thu
ngắn
hạn
22.361.489.64615.85
%
31.489.934.25
4
30.56
%
9.128.444.60840.82
%
III.
Hàng
tồn
kho
72.068.932.13951.09
%
31.229.990.69
8
30.3%(40.838.941.44
1)
-
56.67
%
IV.
Tài
sản
ngắn
hạn
khác.
35.578.838 0.03%386.527.8850.38%350.949.047986.4
%
B. Tài
sản
dài
hạn
41.209.249.82229.21
%
37.636.193.21
6
36.52
%
(3.573.056.606
)
-
8.67%
I.
Phải
thu
dài
hạn
khác
8.235.747.8615.8%8.242.747.8618% 7.000.000 0.08%
II. Tài
sản cố
định
13.619.085.5919.65%11.365.745.70
2
11.03
%
(2.253.339.889
)
-
16.55
%
III.
Tài
sản
dở
dang
dài
11.347.000 0.008
%
11.347.000 0.011
%
0 0%

hạn
IV.
Các
khoản
đầu
tư tài
chính
dài
hạn
735.650.0000.52%240.000.0000.23%(495.650.000)-
67.38
%
V. Tài
sản
dài
hạn
khác
18.607.419.37013.19
%
17.776.352.65
3
17.25
%
(831.066.717)4.47%
TỔN
G
CÔN
G
TÀI
SẢN
141.075.648.43
9
100%103.052.951.7
17
100%(38.022.696.72
2)
-
26.95
%
Trích Nguồn: TRANG – 4,5,7
Nhận xét: Qua bảng phân tích biến động tài sản của VTL năm 2021 – 2022, ta thấy:
Nhìn chung thì tổng tài sản của doanh nghiệp giảm mạnh 38.022.696.722 đồng tương
ứng với tỷ trọng 26.95%. Đây là dấu hiệu báo động khi tài sản của doanh nghiệp sụt giảm
khá nghiêm trọng.
- Tài sản ngắn hạn giảm 34.449.640.116. Nguyên nhân chủ yếu là do các khoản tiền và
các khoản tương đương tiền và hàng tồn kho. Điều này có thể cho thấy doanh nghiệp có
chiến lược tập trung vào tăng cường tính thanh khoản và quản lý hàng tồn kho.
+ Tiền và các khoản tương đương tiền giảm đáng kể xuống 3.090.092.330. Điều này có
thể là dấu hiệu của việc sử dụng tiền mặt và tương đương tiền để đầu tư vào các khoản
khác như đầu tư ngắn hạn.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn tăng 40.82%. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã có sự
tăng cường các khoản thu ngắn hạn, có thể liên quan đến việc tối ưu hóa nguồn vốn và
tăng cường sinh lợi.
+ Hàng tồn kho giảm mạnh 56.67%. Hàng tồn kho giảm nhưng tài sản của doanh nghiệp
không tăng mà lại giảm đi điều này phản ánh về việc sản xuất có vấn đề.
- Tài sản dài hạn giảm 8.67%. Sự giảm này chủ yếu đến từ giảm tỷ trọng tài sản cố định
và các khoản đầu tư tài chính dài hạn.

+ Các khoản phải thu dài hạn tăng ít 0.08% so với năm 2021. Có thể là dấu hiệu của việc
mở rộng hoạt động kinh doanh hoặc có thể là các khoản vay dài hạn.
+ Tài sản cố định có xu hướng giảm 16.55%. Điều này có thể là dấu hiệu của việc bán
một số tài sản cố định hoặc giảm đầu tư trong dự án mới.
+ Đầu tư tài chính dài hạn giảm 67.38%. Có thể đây là kết quả của việc chuyển đầu tư từ
các nguồn khác sang đầu tư tài chính ngắn hạn.
Chỉ
tiêu
Năm 2022 Năm 2023 Chênh lệch giá trị 2021-
2022
Giá trị Tỷ
trọng
Giá trị Tỷ
trọng
Số tuyệt đốiTỷ lệ
tăng
1 4 5 6 7 10 11
A.
TÀI
SẢN
NGẮ
N
HẠN
65.416.758.50
1
63.48
%
47.052.433.57
6
59.3%(18.364.324.92
5)
-
28.07%
I.
Tiền
và các
khoản
tương
đươn
g tiền
2.310.305.6642.24%4.726.245.2515.96%2.415.939.587104.57
%
II.
Các
khoản
phải
thu
ngắn
hạn
31.489.934.25
4
30.56
%
16.930.410.69
6
21.34
%
(14.559.523.55
8)
-
46.24%
III.
Hàng
tồn
kho
31.229.990.69
8
30.3%25.032.046.28
1
31.56
%
(6.197.944.417
)
-
19.85%
IV.
Tài
sản
ngắn
386.527.8850.38%363.731.3480.46%(22.796.537)-5.9%

hạn
khác.
B. Tài
sản
dài
hạn
37.636.193.21
6
36.52
%
32.271.442.24
8
40.68
%
(5.364.750.968
)
-
14.25%
I.
Phải
thu
dài
hạn
khác
8.242.747.8618% 5.992.747.8617.55%(2.250.000.000
)
-27.3%
II. Tài
sản cố
định
11.365.745.70211.03
%
8.887.266.50311.20
%
(2.478.479.199
)
-
21.81%
III.
Tài
sản
dở
dang
dài
hạn
11.347.000 0.011
%
11.347.0000.01%0 _
IV.
Các
khoản
đầu
tư tài
chính
dài
hạn
240.000.0000.23%310.000.0000.39%70.000.000 29.17%
V. Tài
sản
dài
hạn
khác
17.776.352.65
3
17.25
%
17.070.080.88
4
21.52
%
(706.271.769)-3.97%
TỔN
G
CÔN
G
TÀI
SẢN
103.052.951.7
17
100%79.323.875.82
4
100%(23.729.075.89
3)
-
23.03%
Trích Nguồn: TRANG – 7,8

Nhận xét: Qua bảng phân tích biến động tài sản của VTL năm 2022 – 2023, ta thấy:
Nhìn chung thì tổng tài sản của doanh nghiệp giảm mạnh 23.729.075.893 đồng tương
ứng với tỷ trọng 23.03%. Đây là dấu hiệu báo động khi tài sản của doanh nghiệp sụt giảm
khá nghiêm trọng.
- Tài sản ngắn hạn giảm 18.364.324.925. Nguyên nhân chủ yếu là do các khoản phải thu
ngắn hạn và hàng tồn kho. Điều này có thể cho thấy doanh nghiệp có chiến lược tập trung
vào tăng cường tính thanh khoản và quản lý hàng tồn kho.
+ Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 2.415.939.587. Điều này có thể là dấu hiệu
của việc sử dụng tiền mặt và tương đương tiền để tái đầu tư vào các khoản khác như tài
sản ngắn hạn.
+ Hàng tồn kho giảm mạnh 19.85%. Hàng tồn kho giảm nhưng tài sản của doanh nghiệp
không tăng mà lại giảm đi điều này phản ánh về việc sản xuất có vấn đề.
- Tài sản dài hạn giảm 14.25%. Sự giảm này chủ yếu đến từ phải thu dài hạn khác và tài
sản cố định.
+ Các khoản phải thu dài hạn giảm mạnh 27.3% so với năm 2022. Có thể là dấu hiệu của
việc thu hẹp hoạt động kinh doanh hoặc có thể là các khoản vay dài hạn.
+ Tài sản cố định có xu hướng giảm 21.81%. Điều này có thể là dấu hiệu của việc bán
một số tài sản cố định hoặc giảm đầu tư trong dự án mới.
+ Đầu tư tài chính dài hạn tăng 29.17%. Có thể đây là kết quả của việc chuyển đầu tư từ
các nguồn khác sang đầu tư tài chính dài hạn.
*Phân tích biến động nguồn vốn
Chỉ tiêuNăm 2020 Năm 2021 Chênh lệch giá trị
Giá trị Tỷ
trọng
Giá trị Tỷ
trọng
Số tuyệt đốiTỷ lệ
tăng
1 2 3 4 5 6 7
B.
NGUỒN
VỐN
I, NỢ
PHẢI
TRẢ
110.760.629.16482.78%117.586.840.62083.35%6.826.211.4566.16%
1. Nợ
ngắn hạn
110.053.169.20382.26%117.274.540.67083.13%721.371.4676.56%

2. Nợ
dài hạn
707.459.961 0.52%312.299.950 0.22%(395.160.011)-
55.85%
II. VỐN
CHỦ SỞ
HỮU
23.027.892.16317.22%23.488.807.81916.65%460.915.6562%
1. Vốn
chủ sở
hữu
23.027.892.16317.22%23.488.807.81916.65%460.915.6562%
TỔNG
NGUỒN
VỐN
133.788.521.327100%141.075.648.439100%7.287.127.1125.44%
Trích Nguồn: TRANG – 6,7
Nhận xét:
Qua bảng phân tích biến động nguồn vốn của VTL năm 2020 – 2021, ta thấy:
Nhìn chung thì tổng nguồn vốn tăng. Đây có thể là dấu hiệu tốt để doanh nghiệp tăng vốn
để hỗ trợ các hoạt động kinh doanh.
- Nợ phải trả tăng 6.826.211.456 đồng. Sự tăng này chủ yếu đến từ tăng nợ ngắn hạn.
Điều này có thể cho thấy doanh nghiệp đã không quản lý tốt nợ trong năm 2021
+ Nợ ngắn hạn tăng 721.371.467 đồng Điều này có thể cho thấy doanh nghiệp đang
không tập trung vào giảm nợ ngắn hạn mà cố gắng thanh toán các khoản nợ dài hạn
trước.
+ Nợ dài hạn cũng giảm mạnh 395.160.011 đồng. Sự giảm này có thể do việc trả nợ hoặc
tái cấu trúc nợ dài hạn.
- Vốn chủ sở hữu tăng 460.915.656 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã có sự tăng
trưởng về mặt vốn chủ sở hữu, có thể do việc gọi thêm vốn hoặc lãi suất tích lũy.
=> Giá cổ phiếu tăng trở lại
Chỉ tiêuNăm 2021 Năm 2022 Chênh lệch giá trị
Giá trị Tỷ
trọng
Giá trị Tỷ
trọng
Số tuyệt đốiTỷ lệ
tăng
1 2 3 4 5 6 7
B.
NGUỒ
N VỐN

I, NỢ
PHẢI
TRẢ
117.586.840.62083.35
%
115.335.150.456111.92%(2.251.690.164)-1.9%
1. Nợ
ngắn
hạn
117.274.540.67083.13
%
115.258.670.474111.84%(2.015.870.196)-1.7%
2. Nợ
dài hạn
312.299.950 0.22%76.479.982 0.07%(235.819.968)-75.5%
II. VỐN
CHỦ
SỞ
HỮU
23.488.807.81916.64
%
(12.282.198.739)-11.92%(35.771.006.558)-
152.3%
1. Vốn
chủ sở
hữu
23.488.807.81916.64
%
(12.282.198.739)-11.92%(35.771.006.558)-
152.3%
TỔNG
NGUỒ
N VỐN
141.075.648.439100%103.052.951.717100% (38.022.696.722)-27%
Trích Nguồn: TRANG – 6,7
Nhận xét:
Qua bảng phân tích biến động nguồn vốn của VTL năm 2021 – 2022, ta thấy:
Nhìn chung thì tổng nguồn vốn giảm mạnh. Đây có thể là sự thiếu ổn định về việc tăng
vốn để hỗ trợ các hoạt động kinh doanh.
- Nợ phải trả giảm 2.251.690.164 đồng. Sự giảm này chủ yếu đến từ giảm nợ ngắn hạn.
Điều này có thể cho thấy doanh nghiệp đã thanh toán hoặc giảm nợ trong năm 2022, giúp
cải thiện tình hình tài chính.
+ Nợ ngắn hạn giảm 2.015.870.196 đồng. Điều này có thể cho thấy doanh nghiệp đã tập
trung vào giảm nợ ngắn hạn, giúp làm giảm rủi ro tài chính.
+ Nợ dài hạn cũng giảm mạnh 235.819.968 đồng. Sự giảm này có thể do việc trả nợ hoặc
tái cấu trúc nợ dài hạn.
- Vốn chủ sở hữu giảm mạnh 35.771.006.558 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã
có sự sụt giảm nghiêm trọng về mặt vốn chủ sở hữu, có thể do việc gọi thêm vốn hoặc lãi
suất tích lũy. => Giá cổ phiếu sụt giảm nghiêm trọng
Chỉ tiêuNăm 2022 Năm 2023 Chênh lệch giá trị
Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ Số tuyệt đốiTỷ lệ

trọng trọng tăng
1 2 3 4 5 6 7
B.
NGUỒ
N VỐN
I, NỢ
PHẢI
TRẢ
115.335.150.456111.92
%
50.426.810.08
5
111.94
%
(64.908.340.371
)
-56.28%
1. Nợ
ngắn
hạn
115.258.670.474111.84
%
50.426.810.08
5
111.86
%
(64.831.860.389
)
-56.25%
2. Nợ
dài hạn
76.479.982 0.07%_ _ _ _
II. VỐN
CHỦ
SỞ
HỮU
(12.282.198.739
)
-11.92%28.897.065.01
9
11.94%41.179.263.758-
335.28
%
1. Vốn
chủ sở
hữu
(12.282.198.739
)
-11.92%28.897.065.01
9
11.94%41.179.263.758-
335.28
%
TỔNG
NGUỒ
N VỐN
103.052.951.717100% 79.323.875.82
4
100% (23.729.075.893
)
-23.03%
Trích Nguồn: TRANG – 8,10
Nhận xét:
Qua bảng phân tích biến động nguồn vốn của VTL năm 2022 – 2023, ta thấy:
Nhìn chung thì tổng nguồn vốn giảm mạnh. Đây có thể là sự thiếu ổn định về việc tăng
vốn để hỗ trợ các hoạt động kinh doanh.
- Nợ phải trả giảm 64.908.340.371 đồng. Sự giảm này chủ yếu đến từ giảm nợ ngắn hạn.
Điều này có thể cho thấy doanh nghiệp đã thanh toán hoặc giảm nợ trong năm 2022, giúp
cải thiện tình hình tài chính.
+ Nợ ngắn hạn giảm 64.831.860.389 đồng. Điều này có thể cho thấy doanh nghiệp đã tập
trung vào giảm nợ ngắn hạn, giúp làm giảm rủi ro tài chính.
- Vốn chủ sở hữu tăng mạnh 41.179.263.758 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã có
sự tăng trưởng về mặt vốn chủ sở hữu, có thể do việc gọi thêm vốn hoặc lãi suất tích lũy.
=> Giá cổ phiếu tăng trở lại

*Phân tích biến động báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu
Năm 2020 Năm 2021
Chênh lệch giá trị
Số tuyệt
đối
Tỷ lệ
tăng
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
52.744.298.11884.766.823.42432.022.525.30660.71%
2. Các khoản giảm trừ doanh thu2.677.080.2844.016.805.7581.339.725.47450.04%
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
50.067.217.83480.750.017.66630.682.799.83261.28%
4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ51.437.740.29874.629.736.48023.191.996.18245.09%
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
(1.370.522.464)6.120.281.1864.749.758.722346.56%
6. Doanh thu hoạt động tài chính41.561.817 4.845.701 (36.716.116)-88.34%
7. Chi phí tài chính 7.099.161.3178.477.290.7391.378.129.42219.41%
Trong đó: lãi vay 7.030.527.0268.937.647.4531.907.120.42727.13%
8.Phần lãi trong công ty liên
doanh liên kết
_ _ _ _
9. Chi phí bán hàng 3.249.922.1033.944.382.955694.460.852 21.37%
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp3.165.498.4133.919.162.541753.664.128 23.81%
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
(14.843.542.480)(10.215.709.348)(25.059.251.828)-168.82%
12. Thu nhập khác 6.100.017 10.709.527.03410.703.427.017175465.52%
13. Chi phí khác 197.601.978 32.902.030 (164.699.948)-83.35%
14. Lợi nhuận khác (191.501.961)10.676.625.0041.048.512.30435475.20%
15. Tổng lợi nhuận trước thuế(15.035.044.441)460.915.656 (14.574.128.785)-96.93%
16. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
_ _ _ _
17. Lợi ích thuế TNDN hoãn lại_ _ _ _

18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(15.035.044.441)460.915.656 (14574128785)-96.93%
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu(2.971) 91 3062 -103.06%
Trích Nguồn: TRANG – 7,8
Nhận xét:
Qua bảng phân tích biến động báo cáo kết quả kinh doanh của công ty cổ phần vang
Thăng Long năm 2020 – 2021, ta thấy:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 32.022.525.306 đồng. Điều này có thể
cho thấy doanh số bán hàng đang trong thời kì tăng trưởng mạnh sau khi trải tác động của
nền kinh tế liên quan đến đại dich.
- Các khoản giảm trừ doanh thu tăng 1.339.725.474 đồng. Điều này có thể liên quan đến
các chi phí hoặc khoản chi tiêu tăng trong quá trình kinh doanh.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 30.682.799.832 đồng. Điều này
cho thấy sự tăng trưởng doanh số bán hàng.
- Giá vốn hàng bán và dịch vụ tăng 23.191.996.182 đồng. Tăng giá giá vốn để có thể kích
cầu về doanh thu bán hàng
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 4.749.758.722 đồng. Điều này cho
thấy sự tăng trưởng lợi nhuận từ hoạt động chính của doanh nghiệp.
- Doanh thu hoạt động tài chính giảm 36.716.116 đồng. Có thể phản ánh việc giảm cường
hoạt động tài chính trong năm 2021.
- Chi phí tài chính tăng 1.378.129.422 đồng. Doanh thu tăng mạnh phản ánh việc các chi
phí cũng đang tăng theo. Tương tự đó là Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 25.059.251.828 đồng. Cho thấy hoạt
động kinh doanh đang lỗ về lợi nhuận dù đã tăng trưởng về doanh thu thuần.
- Tổng lợi nhuận trước và sau thuế giảm trên 90%. Cho thấy sự báo động về lợi nhuận
phát triển của công ty sau thuế.
Tóm lại, qua phân tích ở trên có thể thấy năm 2021 là một năm có sự tăng trưởng tốt hơn
so với năm 2020, đặc biệt là trong các chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận. Cần tiếp tục
đẩy mạnh phát triển các mặt hàng để duy trì lợi nhuận cao trong tương lại. Có thể công ty
sẽ áp dụng chiến lược tối ưu hóa về sản xuất và bán hàng để đạt được lợi nhuận sau thuế
tốt hơn.

Chỉ tiêu
Năm 2021 Năm 2022
Chênh lệch giá trị
Số tuyệt
đối
Tỷ lệ
tăng
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
84.766.823.42482.459.746.043(2.307.077.381)-2.72%
2. Các khoản giảm trừ doanh thu4.016.805.7582.596.351.640(1.420.454.118)-35.36%
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
80.750.017.66679.863.394.403(886.623.263)-1.09%
4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ74.629.736.48082.686.880.3128.057.143.83210.8%
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
6.120.281.186(2.823.485.909)(8.943.767.095)-146.13%
6. Doanh thu hoạt động tài chính4.845.701 788.465.928 783.620.227 16171.45%
7. Chi phí tài chính 8.477.290.7397.911.481.164(565.809.575)-6.67%
Trong đó: lãi vay 8.937.647.4537.414.281.309(1.523.366.144)-17.04%
8.Phần lãi trong công ty liên
doanh liên kết
_ _ _ _
9. Chi phí bán hàng 3.944.382.9553.762.623.498(181.759.457)-4.61%
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp3.919.162.5414.826.199.607907.037.066 23.14%
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
(10.215.709.348)(18.535.324.250)(8.319.614.902)81.44%
12. Thu nhập khác 10.709.527.03413.257.270 (10.696.269.764)-99.88%
13. Chi phí khác 32.902.030 17.203.693.08717.170.791.05752178.63%
14. Lợi nhuận khác 10.676.625.004(17.190.435.817)(27.867.060.821)-261.01%
15. Tổng lợi nhuận trước thuế460.915.656 (35.725.760.067)(361.86.675.723)-7851.04%
16. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
_ _ _ _
17. Lợi ích thuế TNDN hoãn lại_ _ _ _

18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
460.915.656 (35.725.760.067)(36.186.675.723)-7851.04%
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu91 (7.060) (7.151) -7858.24%
Trích Nguồn: TRANG – 7,9
Nhận xét:
Qua bảng phân tích biến động báo cáo kết quả kinh doanh của công ty cổ phần vang
Thăng Long năm 2021 – 2022, ta thấy:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 2.307.077.381 đồng. Điều này có thể cho
thấy doanh số bán hàng đang trong thời kì ảm đạm cho tác động của nền kinh tế liên quan
đến đại dich.
- Các khoản giảm trừ doanh thu tăng 1.420.454.118 đồng. Điều này có thể liên quan đến
các chi phí hoặc khoản chi tiêu tăng trong quá trình kinh doanh.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 886.623.263 đồng. Điều này
cho thấy sự sụt giảm doanh số bán hàng.
- Giá vốn hàng bán và dịch vụ tăng 8.057.143.832 đồng. Tăng giá vốn có thể ảnh hưởng
đến lợi nhuận gộp.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 8.943.767.095 đồng. Điều này
cho thấy sự sụt giảm lợi nhuận từ hoạt động chính của doanh nghiệp.
- Doanh thu hoạt động tài chính tăng 783.620.227 đồng. Có thể phản ánh việc tăng cường
hoạt động tài chính trong năm 2022.
- Chi phí tài chính giảm 565.809.575 đồng. Doanh thu giảm mạnh phản ánh việc các chi
phí cũng đang giảm theo. Tương tự đó là Chi phí bán hàng, chi phí QLDN tăng trong kỳ
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 8.319.614.902 đồng. Cho thấy hoạt
động kinh doanh đang không thu được lợi nhuận bên cạnh đó doanh thu thuần cũng âm.
- Tổng lợi nhuận trước và sau thuế giảm rất mạnh. Cho thấy các kế hoạch của công ty
đang đề ra không thật sự đúng đắn.
Tóm lại, qua phân tích ở trên có thể thấy năm 2022 là một năm có sự suy giảm về mọi chỉ
số so với năm 2021 đặc biệt là trong các chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận. Công ty nên
xem xét lại các kế hoạch của mình để thay đổi sao cho phù hợp với thị trường và nền kinh
tế. Có thể công ty sẽ áp dụng chiến lược tối ưu hóa về sản xuất và bán hàng để đạt được
doanh thu bán hàng tốt hơn.

Chỉ tiêu
Năm 2022 Năm 2023
Chênh lệch giá trị
Số tuyệt
đối
Tỷ lệ
tăng
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
82.459.746.04315.125.775.069(67.333.970.974)-81.66%
2. Các khoản giảm trừ doanh thu2.596.351.6403.095.536.471499.184.831 19.23%
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
79.863.394.40312.030.238.598(67.833.155.805)-84.94%
4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ82.686.880.31214.818.303.924(67.868.576.388)-82.08%
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
(2.823.485.909)(2.752.034.076)71.451.833 -2.53%
6. Doanh thu hoạt động tài chính788.465.928 1.083.986.426295.520.498 37.48%
7. Chi phí tài chính 7.911.481.1642.752.034.076(5.159.447.088)-65.21%
Trong đó: lãi vay 7.414.281.3092.803.350.125(4.610.931.184)-62.19%
8.Phần lãi trong công ty liên
doanh liên kết
_ _ _ _
9. Chi phí bán hàng 3.762.623.4983.365.359.496(397.264.002)-10.56%
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp4.826.199.6074.756.828.475(69.371.132)-1.44%
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
(18.535.324.250)(12.578.300.947)5.957.023.303-32.14%
12. Thu nhập khác 13.257.270 3.083.331.9423.070.074.67223157.67%
13. Chi phí khác 17.203.693.087575.687.237 (16.628.005.850)-96.65%
14. Lợi nhuận khác (17.190.435.817)3.227.644.70520.418.080.522-118.78%
15. Tổng lợi nhuận trước thuế(35.725.760.067)(9.350.656.242)26.375.103.825-73.83%
16. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
_ _ _ _
17. Lợi ích thuế TNDN hoãn lại_ _ _ _

18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(35.725.760.067)(9.350.656.242)26.375.103.825-73.83%
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu(7.060) (1.099) 5.961 -84.43%
Trích Nguồn: TRANG – 9,11
Nhận xét:
Qua bảng phân tích biến động báo cáo kết quả kinh doanh của công ty cổ phần vang
Thăng Long năm 2022 – 2023, ta thấy:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 67.333.970.974 đồng. Điều này có thể
cho thấy doanh số bán hàng đang trong thời kì ảm đạm cho tác động của nền kinh tế liên
quan đến đại dich.
- Các khoản giảm trừ doanh thu tăng 499.184.831 đồng. Điều này có thể liên quan đến
các chi phí hoặc khoản chi tiêu tăng trong quá trình kinh doanh.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 67.833.155.805 đồng. Điều này
cho thấy sự sụt giảm doanh số bán hàng.
- Giá vốn hàng bán và dịch vụ giảm 67.868.576.388 đồng. Giảm giá vốn để có thể tiêu
thụ hàng đi nhanh chóng.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 71.451.833 đồng. Điều này cho
thấy sự hồi phục về lợi nhuận từ hoạt động chính của doanh nghiệp.
- Doanh thu hoạt động tài chính tăng 295.520.498 đồng. Có thể phản ánh việc tăng cường
hoạt động tài chính trong năm 2023.
- Chi phí tài chính giảm 5.159.447.088 đồng. Doanh thu giảm mạnh kéo theo chi phí
giảm theo. Tương tự đó là Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 5.957.023.303 đồng. Cho thấy hoạt động
kinh doanh đang thu được lợi nhuận bên cạnh đó doanh thu thuần cũng âm.
- Tổng lợi nhuận trước và sau thuế giảm rất mạnh. Cho thấy các kế hoạch của công ty
đang đề ra không thật sự đúng đắn.
Tóm lại, qua phân tích ở trên có thể thấy năm 2023 là một năm có sự suy giảm về mọi chỉ
số so với năm 2022 đặc biệt là trong các chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận. Công ty nên
xem xét lại các kế hoạch của mình để thay đổi sao cho phù hợp với thị trường và nền kinh
tế. Có thể công ty sẽ áp dụng chiến lược tối ưu hóa về sản xuất và bán hàng để đạt được
doanh thu bán hàng tốt hơn.

*Bảng phân tích biến động báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chỉ tiêu
Năm 2020 Năm 2021
Chênh lệch giá trị
Số tuyệt
đối
Tỷ lệ
tăng
1 2 3 4 5
I.Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
(15.035.044.441)460.915.656 15.495.960.097-103.06%
II. Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh trước khi thay đổi
vốn lưu động
(6.181.448.371)11.033.077.01117.214.525.382-278.49%
III. Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh
(10.150.287.357)(1.284.171.610)8.866.115.747 -87.35%
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
(13.591.456) 107.741.429 121.332.885 -892.71%
IV. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính
9.095.191.843 4.844.825.002(4.250.366.841)-46.73%
V. Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
(1.068.686.970)3.668.394.821473.7081.791 -443.26%
VI. Tiền và tương đương tiền
đầu năm
2.800.690.143 1.732.003.173(1.068.686.970)-38.16%
VII. Tiền và tương đương tiền
cuối năm
1.732.003.173 5.400.397.9943.668.394.821 211.8%
Trích Nguồn: TRANG – 8,9
Nhận xét:
Qua bảng phân tích biến động báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty cổ phần vang
Thăng Long năm 2020 – 2021, ta thấy:
- Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động tài chính và tiền và tương đương tiền đầu năm
lần lượt giảm 4.250.366.841 VNĐ; 1.068.686.970 VNĐ tỷ trọng giảm 46,73%; 38,16%.
- Tổng lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lưu chuyển từ hoạt động
kinh doanh, đầu tư, lưu chuyển trong kỳ và tiền cuối năm lại tăng tuy nhiên tỷ trọng vẫn
giảm chưa được tương xứng. Chỉ có tiền cuối năm là có tỷ trọng tăng. Qua đó ta thấy
được doanh nghiệp đang cố gắng xử lý tốt các dòng tiền đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp tuy nhiên tỷ trọng chưa được cao. Tuy nhiên cần phải có các biện pháp nhằm hạn

chế dòng tiền ra trong doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp luân chuyển dòng tiền hiệu
quả nhất.
Chỉ tiêu
Năm 2021 Năm 2022
Chênh lệch giá trị
Số tuyệt
đối
Tỷ lệ
tăng
1 2 3 4 5
I.Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
460.915.656 (35.725.760.067)(36.186.675.723)-
7851.04%
II. Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh trước khi thay đổi
vốn lưu động
11.033.077.011(25.167.657.864)(36.200.734.875)-328.11%
III. Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh
(1.284.171.610)42.811.720.42344.095.892.033-3433.8%
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
107.741.429 (10.491.123.113)(10.598.864.542)-
9837.31%
IV. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính
4.844.825.002 (35.410.689.640)(40.255.514.642)-830.9%
V. Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
3.668.394.821 (3.090.092.330)(6.758.487.151)-184.23%
VI. Tiền và tương đương tiền
đầu năm
1.732.003.173 5.400.397.9943.668.394.821 211.8%
VII. Tiền và tương đương tiền
cuối năm
5.400.397.994 2.310.305.664(3.090.092.330)-57.22%
Trích Nguồn: TRANG – 8,9,11
Nhận xét:
Qua bảng phân tích biến động báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty cổ phần vang
Thăng Long năm 2021 – 2022, ta thấy:
- Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động kinh doanh và tiền và tương đương tiền đầu
năm tăng 44.095.892.033 VNĐ; 3.668.394.821 VNĐ tuy nhiên tỷ trọng giảm rất sâu.
- Tổng lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lưu chuyển từ hoạt động
đầu tư, tài chính giảm. Bên cạnh đó còn lưu chuyển tiền trong kỳ và tiền và tương đương
tiền cuối năm giảm rất mạnh. Qua đó ta thấy được doanh nghiệp đang không quản lý tốt
các dòng tiền đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tuy nhiên cần phải có các biện pháp

nhằm hạn chế dòng tiền ra trong doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp luân chuyển
dòng tiền hiệu quả nhất.
Chỉ tiêu
Năm 2022 Năm 2023
Chênh lệch giá trị
Số tuyệt
đối
Tỷ lệ
tăng
1 2 3 4 5
I.Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
(35.725.760.067)(9.350.656.242)26.375.103.825-73.83%
II. Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh trước khi thay đổi
vốn lưu động
(25.167.657.864)(9.351.959.880)15.815.697.984-62.84%
III. Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh
42.811.720.4231.050.144.452(41.761.575.971)-97.55%
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
(10.491.123.113)4.211.475.46314.702.598.576-140.14%
IV. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính
(35.410.689.640)(2.845.680.328)32.565.009.312-91.96%
V. Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
(3.090.092.330)2.415.939.5875.506.031.917 -178.18%
VI. Tiền và tương đương tiền
đầu năm
5.400.397.994 2.310.305.664(3.090.092.330)-57.22%
VII. Tiền và tương đương tiền
cuối năm
2.310.305.664 4.726.245.2512.415.939.587 104.57%
Trích Nguồn: TRANG – 10,11,12,13
Nhận xét:
Qua bảng phân tích biến động báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty cổ phần vang
Thăng Long năm 2022 – 2023, ta thấy:
- Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động kinh doanh và tiền và tương đương tiền đầu
năm giảm 41.761.575.971 VNĐ; 3.090.092.330 VNĐ tỷ trọng giảm rất sâu.
- Tổng lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, tài chính, lưu chuyển trong kỳ
tăng về giá trị nhưng giảm về tỷ trọng. Bên cạnh đó còn tiền và tương đương tiền cuối
năm tăng rất mạnh. Qua đó ta thấy được doanh nghiệp đang quản lý tốt các dòng tiền
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp tuy nhiên tỷ trọng lại không tương xứng. Cần phải có

các biện pháp nhằm tăng tỷ trọng dòng tiền trong doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp
luân chuyển dòng tiền hiệu quả nhất.
5.Phân tích tình hình khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Các chỉ tiêu Cách tính Năm 2020 Năm 2021
1. Tài sản ngắn hạn
- Hàng tồn kho
89.871.827.184
78.185.829.518
99.866.398.617
72.068.932.139
2. Tài sản dài hạn 43.916.694.14341.209.249.822
3. Tổng tài sản(1) + (2) 133.788.521.327141.075.648.439
4. Nợ phải trả ngắn
hạn
110.053.169.203117.274.540.670
5. Nợ phải trả dài
hạn
707.459.961 312.299.950
6. Tổng nợ phải trả(4) + (5) 110.760.629.164117.586.840.620
7. LN trước thuế
và lãi vay
LNTT + CP lãi vay(8.004.517.415)9.398.563.109
8. khả năng thanh
toán tổng quát
(H1)
(3)/(6) 1.21 1.2
9. Khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
(H2)
(1)/(3) 0.67 0.71
10. Khả năng thanh
toán nhanh (H3)
TSNH−HTK
(6)
0.1 0.23
11. Khả năng thanh
toán lãi vay
(7)
Lãivayphảitrả
(1.14) 1.05
Trích Nguồn: TRANG – 5,6,7
Qua bảng tổng hợp tình hình quản lý khả năng thanh toán của doanh nghiệp năm 2020 –
2021, ta thấy:
- Tài sản ngắn hạn tăng Điều này có thể cho thấy doanh nghiệp có mức tồn kho ít hơn
trong năm 2021.
- Tài sản dài hạn tăng Sự tăng trưởng này có thể phản ánh việc doanh nghiệp đã thực hiện
đầu tư vào tài sản dài hạn nhiều hơn khi hàng tồn kho đã được duy trì trên đà giảm.

- Tổng tài sản giảm mạnh. Sự sụt giảm này có thể phản ánh sự giảm ở hàng tồn kho trong
năm 2021.
- Nợ phải trả ngắn hạn tăng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã không quản lý tốt nợ
ngắn hạn khiến doanh nghiệp có khả năng mất thanh toán.
- Nợ phải trả dài hạn giảm điều này có thể phản ánh việc doanh nghiệp đã quản lý tốt
dòng tiền để các khoản nợ dài hạn giảm.
- Tổng nợ phải trả tăng. Sự tăng này có thể cho thấy doanh nghiệp đã không quản lý nợ
tốt đặc biệt là nợ ngắn hạn
- Lợi nhuận trước thuế và lãi vay đã dương trở lại trong năm 2021. Điều này cho thấy
doanh nghiệp đang đầu tư tốt khiến lợi nhuận tăng mạnh trong năm 2021
- Khả năng thanh toán tổng quát (H1) giảm từ 1.21 xuống 1.2. Điều này cho thấy khả
năng thanh toán của doanh nghiệp là kém.
- Doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ
Tóm lại, qua phân tích trên cho thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp và khả năng
thanh toán của mình trong năm 2021 so với 2020 đang ở mức phục hồi, đặc biệt là lợi
nhuân trước thuế và lãi vay. Tuy nhiên, việc tăng lợi nhuận có thể đòi hỏi sự quan tâm để
đảm bảo rằng doanh nghiệp vẫn duy trì khả năng tăng trưởng và phát triển trong tương
lai.
=>Cần có những giải pháp hợp lí để tăng tài sản giảm nợ phải trả và cải thiện khả năng
thanh toán của doanh nghiệp để cải thiện về lợi nhuận trong năm kế tiếp.
Các chỉ tiêu Cách tính Năm 2021 Năm 2022
1. Tài sản ngắn hạn
- Hàng tồn kho
99.866.398.617
72.068.932.139
65.416.758.501
31.229.990.698
2. Tài sản dài hạn 41.209.249.82237.636.193.216
3. Tổng tài sản(1) + (2) 141.075.648.439103.052.951.717
4. Nợ phải trả ngắn
hạn
117.274.540.670115.258.670.474
5. Nợ phải trả dài
hạn
312.299.950 76.479.982
6. Tổng nợ phải trả(4) + (5) 117.586.840.620115.335.150.456
7. LN trước thuế
và lãi vay
LNTT + CP lãi vay9.398.563.109 (28.311.478.758)

8. khả năng thanh
toán tổng quát
(H1)
(3)/(6) 1.2 0.9
9. Khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
(H2)
(1)/(3) 0.71 0.63
10. Khả năng thanh
toán nhanh (H3)
TSNH−HTK
(6)
0.23 0.3
11. Khả năng thanh
toán lãi vay
(7)
Lãivayphảitrả
1.05 (3.82)
Trích Nguồn: TRANG – 4,5,6,7,8
Nhận xét:
Qua bảng tổng hợp tình hình quản lý khả năng thanh toán của doanh nghiệp năm 2021 –
2022, ta thấy:
- Tài sản ngắn hạn giảm Điều này có thể cho thấy doanh nghiệp có mức tồn kho ít hơn
trong năm 2022.
- Tài sản dài hạn giảm Sự giảm này có thể phản ánh việc doanh nghiệp đã thực hiện bán
tài sản dài hạn hoặc giảm đầu tư vào tài sản này.
- Tổng tài sản giảm mạnh. Sự sụt giảm này có thể phản ánh sự giảm ở cả tài sản ngắn hạn
và dài hạn trong năm 2022.
- Nợ phải trả ngắn hạn giảm. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã giảm nợ ngắn hạn hoặc
có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tốt hơn.
- Nợ phải trả dài hạn giảm điều này có thể phản ánh việc doanh nghiệp đã quản lý tốt
dòng tiền để các khoản nợ dài hạn giảm.
- Tổng nợ phải trả giảm. Sự giảm này có thể cho thấy doanh nghiệp đã quản lý nợ tốt.
- Lợi nhuận trước thuế và lãi vay giảm mạnh từ hơn 460 triệu đồng (2021) xuống lợi
nhuận âm trong năm (2022). Điều này cho thấy doanh nghiệp đang đầu tư không tốt
khiến lợi nhuận giảm mạnh trong năm 2022.
- Khả năng thanh toán tổng quát (H1) giảm từ 1.2 xuống 0.9. Điều này cho thấy khả năng
thanh toán của doanh nghiệp là kém.
- Doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ
Tóm lại, qua phân tích trên cho thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp và khả năng
thanh toán của mình trong năm 2022 so với 2021 đang ở ngưỡng báo động, đặc biệt là lợi

nhuân trước thuế và lãi vay. Tuy nhiên, việc giảm lợi nhuận có thể đòi hỏi sự quan tâm để
đảm bảo rằng doanh nghiệp vẫn duy trì khả năng tăng trưởng và phát triển trong tương
lai.
=>Cần có những giải pháp hợp lí để tăng tài sản giảm nợ phải trả và cải thiện khả năng
thanh toán của doanh nghiệp để cải thiện về lợi nhuận trong năm kế tiếp.
Các chỉ tiêu Cách tính Năm 2022 Năm 2023
1. Tài sản ngắn hạn
- Hàng tồn kho
65.416.758.501
31.229.990.698
47.052.433.576
25.032.046.281
2. Tài sản dài hạn 37.636.193.21632.271.442.248
3. Tổng tài sản(1) + (2) 103.052.951.71779.323.875.824
4. Nợ phải trả ngắn
hạn
115.258.670.47450.426.810.805
5. Nợ phải trả dài
hạn
76.479.982 _
6. Tổng nợ phải trả(4) + (5) 115.335.150.45650.426.810.805
7. LN trước thuế
và lãi vay
LNTT + CP lãi vay(28.311.478.758)(6.520.306.117)
8. khả năng thanh
toán tổng quát
(H1)
(3)/(6) 0.9 1.57
9. Khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
(H2)
(1)/(3) 0.63 0.59
10. Khả năng thanh
toán nhanh (H3)
TSNH−HTK
(6)
0.3 0.44
11. Khả năng thanh
toán lãi vay
(7)
Lãivayphảitrả
(3.82) (2.30)
Trích Nguồn: TRANG – 7,8,9,11
Nhận xét:
Qua bảng tổng hợp tình hình quản lý khả năng thanh toán của doanh nghiệp năm 2022 –
2023, ta thấy:
- Tài sản ngắn hạn giảm Điều này có thể cho thấy doanh nghiệp có mức tồn kho ít hơn
trong năm 2023.

- Tài sản dài hạn giảm Sự giảm này có thể phản ánh việc doanh nghiệp đã thực hiện bán
tài sản dài hạn hoặc giảm đầu tư vào tài sản này.
- Tổng tài sản giảm mạnh. Sự sụt giảm này có thể phản ánh sự giảm ở cả tài sản ngắn hạn
và dài hạn trong năm 2023.
- Nợ phải trả ngắn hạn giảm. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã giảm nợ ngắn hạn hoặc
có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tốt hơn.
- Nợ phải trả dài hạn giảm điều này có thể phản ánh việc doanh nghiệp đã quản lý tốt
dòng tiền để các khoản nợ dài hạn giảm.
- Tổng nợ phải trả giảm. Sự giảm này có thể cho thấy doanh nghiệp đã quản lý nợ tốt.
- Lợi nhuận trước thuế và lãi vay đã tăng so với năm trước nhưng vẫn ở mức âm. Điều
này cho thấy doanh nghiệp đang cố gắng để khiến lợi nhuận đạt giá trị dương trong năm
2023.
- Khả năng thanh toán tổng quát (H1) tăng từ 0.9 lên 1.57. Điều này cho thấy khả năng
thanh toán của doanh nghiệp là tốt.
- Doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ
Tóm lại, qua phân tích trên cho thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp và khả năng
thanh toán của mình trong năm 2022 so với 2021 đang ở ngưỡng phục hồi, đặc biệt là lợi
nhuân trước thuế và lãi vay. Tuy nhiên, việc tănng lợi nhuận có thể đòi hỏi sự quan tâm
để đảm bảo rằng doanh nghiệp vẫn duy trì khả năng tăng trưởng và phát triển trong tương
lai.
=>Cần có những giải pháp hợp lí để tăng tài sản giảm nợ phải trả và cải thiện khả năng
thanh toán của doanh nghiệp để cải thiện về lợi nhuận trong năm kế tiếp.
6.Phân tích khả năng luân chuyển vốn của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu Cách tính Năm 2020 Năm 2021
1. Giá vốn hàng bán
51.437.740.29874.629.736.480
2. Hàng tồn kho đầu kỳ
80.871.527.48678.185.829.518
3. Hàng tồn kho cuối kỳ
78.185.829.51872.068.932.139
4. Hàng tồn kho bình quân
=(2+3)/279.528.678.50275.127.380.829
5. Doanh thu thuần
50.067.217.83480.750.017.666
6. Phải thu đầu kỳ
13.242.941.88017.993.680.308

7. Phải thu cuối kỳ
17.993.680.30830.597.237.507
8. Phải thu bình quân
=(6+7)/215.618.311.09424.295.458.908
9. Phải trả đầu kỳ
97.637.642.639110.760.629.164
10. Phải trả cuối kỳ
110.760.629.164117.586.840.620
11. Phải trả bình quân
=(9+10)/2104.199.135.902114.173.734.892
12. Vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng
bán/Hàng tồn kho
bình quân
0.65 0.99
13. Kỳ luân chuyển hàng tồn kho
Số ngày trong
năm/Vòng quay
hàng tồn kho
556.6 362.40
14. Vòng quay khoản phải thu
Doanh thu
thuần/Phải thu bình
quân
3.21 3.32
15. Kỳ thu tiền bình quân khoản phải thu
Số ngày trong
kỳ/Vòng quay
khoản phải thu
112.3 108.31
16. Vòng quay khoản phải trả
Doanh thu
thuần/Phải trả bình
quân
0.48 0.71
17. Kỳ thu tiền bình quân khoản phải trả
Số ngày trong
năm/Vòng quay
khoản phải trả
749.23 509.01
Trích Nguồn: TRANG – 5,6,7,8
Nhận xét:
Qua bảng tổng hợp khả năng luân chuyển vốn của công ty cổ phần vang Thăng Long năm
2021 tăng lên so với năm 2020 cụ thể:
- Vòng quay hàng tồn kho tăng 0.65 lên 0.99 cho thấy hoạt động quản trị tồn kho của
công ty đã tăng trưởng và đạt hiệu quả hơn so với năm 2020. Vì vậy cần phải lên kế
hoạch để tiếp tục duy trì tình hình của công ty tốt hơn
- Vòng quay khoản phải thu tăng từ 3.21 lên 3.32 cho thấy thời gian chuyển hóa từ doanh
số thành tiền mặt năm 2021 ngắn hơn rất nhiều so với năm 2020
- Vòng quay khoản phải trả tăng từ 0.48 lên 0.71 cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng chính
sách tín dụng của nhà cung cấp ổn so với năm 2020. Vì vậy khoản phải trả này có thể ảnh
hưởng tốt đến xếp hạn tín dụng của doanh nghiệp.

=> Doanh nghiệp cần có các biện pháp để tăng các vòng quay để tiếp tục nâng cao khả
năng luân chuyển vốn của doanh nghiệp.
Qui ước: 1 năm 360 ngày và 1 quý 90 ngày
Các chỉ tiêu Cách tính Năm 2021 Năm 2022
1. Giá vốn hàng bán
74.629.736.48082.686.880.312
2. Hàng tồn kho đầu kỳ
78.185.829.51872.068.932.139
3. Hàng tồn kho cuối kỳ
72.068.932.13931.229.990.698
4. Hàng tồn kho bình quân
=(2+3)/275.127.380.82951.649.461.419
5. Doanh thu thuần
80.750.017.66679.863.394.403
6. Phải thu đầu kỳ
17.993.680.30830.597.237.507
7. Phải thu cuối kỳ
30.597.237.50739.732.682.115
8. Phải thu bình quân
=(6+7)/224.295.458.90835.164.959.811
9. Phải trả đầu kỳ
110.760.629.164117.586.840.620
10. Phải trả cuối kỳ
117.586.840.620115.335.150.456
11. Phải trả bình quân
=(9+10)/2114.173.734.892116.460.995.538
12. Vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng
bán/Hàng tồn kho
bình quân
0.99 1.60
13. Kỳ luân chuyển hàng tồn kho
Số ngày trong
năm/Vòng quay
hàng tồn kho
362.40 224.87
14. Vòng quay khoản phải thu
Doanh thu
thuần/Phải thu bình
quân
3.32 2.27
15. Kỳ thu tiền bình quân khoản phải thu
Số ngày trong
kỳ/Vòng quay
khoản phải thu
108.31 158.51
16. Vòng quay khoản phải trả
Doanh thu
thuần/Phải trả bình
quân
0.71 0.68
17. Kỳ thu tiền bình quân khoản phải trả
Số ngày trong
năm/Vòng quay
khoản phải trả
509.01 524.97
Trích Nguồn: TRANG – 4,5,6,7,8,9

Nhận xét:
Qua bảng tổng hợp khả năng luân chuyển vốn của công ty cổ phần vang Thăng Long năm
2022 tăng lên so với năm 2021 cụ thể:
- Vòng quay hàng tồn kho tăng 0.99 lên 1.60 cho thấy hoạt động quản trị tồn kho của
công ty đã có hiệu quả. Vì vậy cần phải lên kế hoạch để tình hình của công ty tiếp tục tốt
hơn
- Vòng quay khoản phải thu giảm từ 3.32 xuống 2.27 cho thấy thời gian chuyển hóa từ
doanh số thành tiền mặt năm 2022 dài hơn rất nhiều so với năm 2021
- Vòng quay khoản phải trả giảm từ 0.71 xuống còn 0.68 cho thấy doanh nghiệp đã sử
dụng chính sách tín dụng của nhà cung cấp chưa ổn so với năm 2021. Vì vậy khoản phải
trả này có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạn tín dụng của doanh nghiệp.
=> Doanh nghiệp cần có các biện pháp để tăng các vòng quay để nâng cao khả năng luân
chuyển vốn của doanh nghiệp.
Qui ước: 1 năm 360 ngày và 1 quý 90 ngày
Các chỉ tiêu Cách tính Năm 2022 Năm 2023
1. Giá vốn hàng bán
82.686.880.31214.818.303.924
2. Hàng tồn kho đầu kỳ
72.068.932.13931.229.990.698
3. Hàng tồn kho cuối kỳ
31.229.990.69825.032.046.281
4. Hàng tồn kho bình quân
=(2+3)/251.649.461.41928.131.018.490
5. Doanh thu thuần
79.863.394.40312.030.238.598
6. Phải thu đầu kỳ
30.597.237.50739.732.682.115
7. Phải thu cuối kỳ
39.732.682.11522.923.158.557
8. Phải thu bình quân
=(6+7)/235.164.959.81131.327.920.336
9. Phải trả đầu kỳ
117.586.840.620115.335.150.456
10. Phải trả cuối kỳ
115.335.150.45650.426.810.805
11. Phải trả bình quân
=(9+10)/2116.460.995.53882.880.980.631
12. Vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng
bán/Hàng tồn kho
bình quân
1.60 0.53
13. Kỳ luân chuyển hàng tồn kho
Số ngày trong
năm/Vòng quay
224.87 683.42

hàng tồn kho
14. Vòng quay khoản phải thu
Doanh thu
thuần/Phải thu bình
quân
2.27 0.38
15. Kỳ thu tiền bình quân khoản phải thu
Số ngày trong
kỳ/Vòng quay
khoản phải thu
158.51 937.48
16. Vòng quay khoản phải trả
Doanh thu
thuần/Phải trả bình
quân
0.68 0.15
17. Kỳ thu tiền bình quân khoản phải trả
Số ngày trong
năm/Vòng quay
khoản phải trả
524.97 2480.18
Trích Nguồn: TRANG – 7,8,9,11
Nhận xét:
Qua bảng tổng hợp khả năng luân chuyển vốn của công ty cổ phần vang Thăng Long năm
2023 giảm so với năm 2022 cụ thể:
- Vòng quay hàng tồn kho giảm 1.60 xuống 0.53 cho thấy hoạt động quản trị tồn kho của
công ty đã không hiệu quả. Vì vậy cần phải lên kế hoạch để tình hình của công ty cải
thiện tốt hơn
- Vòng quay khoản phải thu giảm từ 2.27 xuống 0.38 cho thấy thời gian chuyển hóa từ
doanh số thành tiền mặt năm 2023 dài hơn rất nhiều so với năm 2022
- Vòng quay khoản phải trả giảm từ 0.68 xuống còn 0.15 cho thấy doanh nghiệp đã sử
dụng chính sách tín dụng của nhà cung cấp chưa ổn so với năm 2022. Vì vậy khoản phải
trả này có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạn tín dụng của doanh nghiệp.
=> Doanh nghiệp cần có các biện pháp để tăng các vòng quay để nâng cao khả năng luân
chuyển vốn của doanh nghiệp.
Qui ước: 1 năm 360 ngày và 1 quý 90 ngày
7.Phân tích các thông số nợ trong doanh nghiệp
Các chỉ tiêu Cách tính Năm 2020 Năm 2021
1. Nợ ngắn hạn
110.053.169.203117.274.540.670
2. Nợ dài hạn
707.459.961 312.299.950
3. Tổng Nợ
110.760.629.164117.586.840.620
4. Vốn chủ sở hữu
23.027.892.16323.488.807.819

5. Hệ số nợ
Nợ phải trả/Tổng
nguồn vốn
0.82 0.83
6. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tổng nợ/Vốn chủ sở
hữu
4.81 5
7. Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu
Tổng nợ dài hạn/Vốn
chủ sở hữu
0.03 0.01
Trích: Trang 6,7 (Thuyết minh BCTC hợp nhất kiểm toán 2020,2021)
Nhận xét:
Qua bảng tổng hợp thông số nợ của công ty cổ phần vang Thăng Long năm 2020 và 2021
ta thấy:
- Hệ số nợ tăng từ 0.82 lên 0.83 cho thấy doanh nghiệp vốn tự có năm 2021 có nhiều hơn
năm 2020, có tính độc lập cao hơn với các chủ nợ so với năm trước, do đó không bị ràng
buộc vào sức ép của các khoản nợ vay hơn năm trước.
- Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu tăng từ 4.81 lên 5 cho thấy tài sản của doanh nghiệp được
tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu.
Các chỉ tiêu Cách tính Năm 2021 Năm 2022
1. Nợ ngắn hạn
117.274.540.670115.258.670.474
2. Nợ dài hạn
312.299.950 76.479.982
3. Tổng Nợ
117.586.840.620115.335.150.456
4. Vốn chủ sở hữu
23.488.807.819(12.282.198.739)
5. Hệ số nợ
Nợ phải trả/Tổng
nguồn vốn
0.83 1.12
6. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tổng nợ/Vốn chủ sở
hữu
5 (9.4)
7. Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu
Tổng nợ dài hạn/Vốn
chủ sở hữu
0.01 (0.01)
Trích: Trang 7,8 (Thuyết minh BCTC hợp nhất kiểm toán 2021,2022)
Nhận xét:
Qua bảng tổng hợp thông số nợ của công ty cổ phần vang Thăng Long năm 2021 và 2022
ta thấy:
- Hệ số nợ tăng từ 0.83 lên 1.12 cho thấy doanh nghiệp vốn tự có năm 2022 có nhiều hơn
năm 2021, có tính độc lập cao hơn với các chủ nợ so với năm trước, do đó không bị ràng
buộc vào sức ép của các khoản nợ vay hơn năm trước.

- Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu giảm từ 5 xuống -9.4 cho thấy tài sản của doanh nghiệp
không được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu.
Các chỉ tiêu Cách tính Năm 2022 Năm 2023
1. Nợ ngắn hạn
115.258.670.47450.426.810.805
2. Nợ dài hạn
76.479.982 _
3. Tổng Nợ
115.335.150.45650.426.810.805
4. Vốn chủ sở hữu
(12.282.198.739)28.897.065.019
5. Hệ số nợ
Nợ phải trả/Tổng
nguồn vốn
1.12 0.64
6. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tổng nợ/Vốn chủ sở
hữu
(9.4) 1.75
7. Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu
Tổng nợ dài hạn/Vốn
chủ sở hữu
(0.01) _
Trích: Trang 8,9,10 (Thuyết minh BCTC hợp nhất kiểm toán 2022,2023)
Nhận xét:
Qua bảng tổng hợp thông số nợ của công ty cổ phần vang Thăng Long năm 2022 và 2023
ta thấy:
- Hệ số nợ giảm từ 1.12 còn 0.64 cho thấy doanh nghiệp vốn tự có năm 2023 có ít hơn
năm 2022, có tính độc lập thấp hơn với các chủ nợ so với năm trước, do đó bị ràng buộc
vào sức ép của các khoản nợ vay hơn năm trước.
- Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu tăng từ -9.4 lên 1.75 cho thấy tài sản của doanh nghiệp
được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu.
Nội dung 3: Phân tích phương pháp quản trị tiền mặt trong DNTM
8.Lập bảng kê tình hình quản trị tiền mặt tại doanh nghiệp
Chỉ tiêu Quý I Quý II Quý III Quý IV
I. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
10.530.951.34719.717.559.48
3
25.773.113.39352.744.298.118
II. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
9.659.428.62018.568.550.69
3
25.130.256.54
4
50.067.217.83
4
III. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
811.011.7136.826.997.400(9.510.807.879
)
(1.370.522.464
)
IV. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
(2.664.646.214)2.843.257.112(14.720.909.78
6)
(14.843.542.48
0)
V. Lợi nhuận khác (173.770.959)2.894.756 (20.622.748)(191.501.961)

VI. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
(2.838.417.173)2.846.152.468(14.741.532.53
4)
(15.035.044.44
1)
VII. Lợi thuận sau thuế
TNDN
(2.838.417.173)2.846.152.468(14.741.532.53
4)
(15.035.044.44
1)
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp doanh số bán ra 2020
Nhận xét:
Qua bảng tổng hợp doanh số bán ra năm 2020 của VTL, ta thấy:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ 10 tỷ đồng ở Quý I lên 52 tỷ đồng ở
Quý IV. Điều này cho thấy một sự tăng trưởng mạnh mẽ trong doanh số bán ra của doanh
nghiệp trong năm 2022.
+ Doanh thu cung cấp thuần hoạt động tài chính từ 9 tỷ đồng ở Quý I lên 50 tỷ đồng ở
Quý IV. Sự tăng trưởng này có thể phản ánh mức độ lãi suất cho vay tài chính của doanh
nghiệp.
+ Lợi nhuận gộp về bán hang giảm 500 triệu đồng.
- Lợi nhuận sau thuế giảm mạnh xuống âm 15 tỷ đồng
Cổ tức lợi nhuận chỉ có ở Quý II. Điều này có thể liên quan đến chính sách chia cổ tức
của doanh nghiệp.
Tóm lại, qua phân tích trên cho thấy doanh nghiệp đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ trong
doanh số bán ra và doanh thu từ hoạt động tài chính khác nhau qua quý II còn lại các quý
khác có sự tăng trưởng âm, và điều này có thể yêu cầu sự quản lý cẩn thận của tài sản và
nguồn vốn của doanh nghiệp để duy trì sự ổn định và tăng trưởng trong tương lai.
Chỉ tiêu Quý I Quý II Quý III Quý IV
I. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
30.036.307.97023.354.672.35
7
14.244.814.58
1
23.600.788.60
4
II. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
29.660.744.20521.338.615.74
1
13.519.757.87
6
22.805.485.30
8
III. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
2.677.837.1451.850.512.699(155.875.930)(4.950.811.163
)
IV. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
(872.963.100)(2.299.480.026
)
(3.701.857.143
)
(10.824.833.81
6)
V. Lợi nhuận khác (5.182) 176.299.914(1.795.182)2.125.454
VI. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
(872.968.282)(2.213.180.112
)
(3.703.652.325
)
(10.822.708.36
2)
VII. Lợi thuận sau thuế
TNDN
(872.968.282)(2.123.180.112
)
(3.703.652.325
)
(10.822.708.36
2)

Bảng 3.1. Bảng tổng hợp doanh số bán ra 2021
Nhận xét:
Qua bảng tổng hợp doanh số bán ra năm 2021 của VTL, ta thấy:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm từ 30 tỷ đồng ở Quý I còn 23 tỷ đồng ở
Quý IV. Điều này cho thấy một sự sụt giảm mạnh mẽ trong doanh số bán ra của doanh
nghiệp trong năm 2021.
+ Doanh thu cung cấp thuần hoạt động tài chính từ 29 tỷ đồng ở Quý I giảm còn 22 tỷ
đồng ở Quý IV. Sự sụt giảm này có thể phản ánh mức độ lãi suất cho vay tài chính của
doanh nghiệp.
+ Lợi nhuận gộp về bán hang giảm 2 tỷ đồng.
- Lợi nhuận sau thuế giảm mạnh xuống âm 10 tỷ đồng
Tóm lại, qua phân tích trên cho thấy doanh nghiệp đã có sự sụt giảm mạnh mẽ trong
doanh số bán ra và doanh thu từ hoạt động tài chính khác nhau qua các quý có sự tăng
trưởng âm, và điều này có thể yêu cầu sự quản lý cẩn thận của tài sản và nguồn vốn của
doanh nghiệp để duy trì sự ổn định và tăng trưởng trong tương lai.
Chỉ tiêu Quý I Quý II Quý III Quý IV
I. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
28.507.337.84219.862.823.80
9
3.028.832.32830.992.588.21
9
II. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
27.982.726.23818.226.660.41
2
2.626.874.85630.354.345.64
3
III. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
2.296.817.7731.336.999.1721.295.575.1811.069.449.330
IV. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
1.372.995.0002.296.395.9781.870.392.6385.271.901.783
V. Lợi nhuận khác 36.521.981 71.535.760 66.949.089 61.038.508
VI. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
(1.409.516.981)(2.367.931.738
)
(1.937.341.727
)
(5.332.940.291
)
VI. Lợi thuận sau thuế
TNDN
1.409.516.9812.367.931.7381.937.341.7275.332.940.291
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp doanh số bán ra 2022
Nhận xét:
Qua bảng tổng hợp doanh số bán ra năm 2022 của VTL, ta thấy:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ 28 tỷ đồng ở Quý I lên 30 tỷ đồng ở
Quý IV. Điều này cho thấy một sự tăng trưởng mạnh mẽ trong doanh số bán ra của doanh
nghiệp trong năm 2022.

+ Doanh thu cung cấp thuần hoạt động tài chính từ 28 tỷ đồng ở Quý I lên 30 tỷ đồng ở
Quý IV. Sự tăng trưởng này có thể phản ánh mức độ lãi suất cho vay tài chính của doanh
nghiệp.
+ Lợi nhuận gộp về bán hàng giảm 1 tỷ đồng.
- Lợi nhuận sau thuế tăng mạnh từ 1.4 Tỷ lên 5,3 tỷ đồng
Cổ tức lợi nhuận chỉ có ở Quý II và Quý III. Điều này có thể liên quan đến chính sách
chia cổ tức của doanh nghiệp.
Tóm lại, qua phân tích trên cho thấy doanh nghiệp đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ trong
doanh số bán ra và doanh thu từ hoạt động tài chính khác nhau qua từng quý, và điều này
có thể yêu cầu sự quản lý cẩn thận của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp để duy trì
sự ổn định và tăng trưởng trong tương lai.
Khoản chi Quý I Quý II Quý III Quý IV
Chi phí tài chính2.050.274.0212.275.127.4382.714.459.8587.099.161.317
Chi phí bán hàng711.146.352 695.863.426 1.398.524.1753.249.922.103
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
703.981.847 1.052.981.6251.102.249.5573.165.498.413
Chi phí khác 173.770.959 1.990.062 21.840.947 197.601.978
Chi phí thuế
TNDN hiện hành
_ _ _ _
Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
_ _ _ _
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp chi phí 2020
Khoản chi Quý I Quý II Quý III Quý IV
Chi phí tài chính1.822.028.6452.058.837.1932.435.662.3232.262.201.314
Chi phí bán hàng985.587.199 1.371.484.024375.685.938 1.851.085.717
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
744.173.683 720.831.535 735.224.094 1.762.840.872
Chi phí khác 5.182 30.121.666 2.775.182 _
Chi phí thuế
TNDN hiện hành
_ _ _ _
Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
_ _ _ _
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp chi phí 2021
Khoản chi Quý I Quý II Quý III Quý IV

Chi phí tài chính1.957.470.4042.226.711.6911.821.049.1161.661.249.953
Chi phí bán hàng876.431.478 606.923.523 696.449.620 1.655.346.927
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
838.180.256 1.050.955.494913.570.478 1.155.794.323
Chi phí khác 38.520.499 71.535.760 68.688.805 397.504.731
Chi phí thuế
TNDN hiện hành
_ _ _ _
Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
_ _ _ _
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp chi phí 2022
9. Lập nhật ký quản trị tiền mặt tại doanh nghiệp
TT Nội dung Quý I Quý II Quý III Quý IV
I Lưu chuyển
tiền từ hoạt
động kinh
doanh
3.466.633.41035.192.478.41347.801.278.613(10.150.287.357)
II Lưu chuyển
tiền thuần từ
hoạt động đầu

743.897 40.915.636 (7.809.092) (13.591.456)
III Lưu chuyển
từ hoạt động
tài chính
(5.386.077.934)(34.184.026.132)(48.862.156.491)9.095.191.843
IV Dòng tiền
thuần trong
kỳ ( vào – ra )
(1.918.700.627)1.049.367.917(1.068.686.970)(1.068.686.970)
V Tiền tồn đầu
kỳ
2.800.690.1432.800.690.1432.800.690.1432.800.690.163
VI Tiền tồn cuối
kỳ
881.989.516 3.850.058.0601.732.003.1731.732.003.173
VII Mức dư tiền
cần thiết (V-
VI)
1.918.700.627(1.049.367.917)1.068.686.9701.068.686.990
VIII Số tiền thừa
hay
thiếu(IV+V-
VI)
0 0 0 0
Bảng 3.3. Bảng nhật ký quản trị tiền mặt 2020

TT Nội dung Quý I Quý II Quý III Quý IV
I Lưu chuyển
tiền từ hoạt
động kinh
doanh
23.440.798.69739.672.129.11753.627.100.20865.861.413.086
II Lưu chuyển
tiền thuần từ
hoạt động đầu

989.305 2.149.309 2.738.503 4.845.701
III Lưu chuyển
từ hoạt động
tài chính
(17.402.481.786)(39.298.616.037)(53.327.322.071)(62.197.863.966)
IV Dòng tiền
thuần trong
kỳ ( vào – ra )
6.036.306.216375.662.389 302.516.640 3.668.394.821
V Tiền tồn đầu
kỳ
1.731.764.2211.732.003.1731.732.003.1731.732.003.173
VI Tiền tồn cuối
kỳ
7.768.070.4372.107.665.5622.034.519.8135.400.397.994
VII Mức dư tiền
cần thiết (V-
VI)
(6.036.306.216)(375.662.389)(302.516.640)(3.668.394.821)
VIII Số tiền thừa
hay
thiếu(IV+V-
VI)
0 0 0 0
Bảng 3.3. Bảng nhật ký quản trị tiền mặt 2021
TT Nội dung Quý I Quý II Quý III Quý IV
I Lưu chuyển
tiền từ hoạt
động kinh
doanh
24.040.397.8259.454.123.87441.245.312.10055.690.910.284
II Lưu chuyển
tiền thuần từ
hoạt động đầu

2.269.365 (10.496.809.050)(10.019.404.329)(10.014.123.113)
III Lưu chuyển
từ hoạt động
tài chính
(16.632.503.185)(786.784.470)(34.395.352.019)(48.766.879.501)

IV Dòng tiền
thuần trong
kỳ ( vào – ra )
7.410.164.005(1.829.469.646)(3.169.444.248)(3.090.092.330)
V Tiền tồn đầu
kỳ
5.400.397.9945.400.397.9945.400.397.9945.400.397.994
VI Tiền tồn cuối
kỳ
12.810.561.9993.570.928.3482.230.953.7462.310.305.664
VII Mức dư tiền
cần thiết (V-
VI)
(7.410.164.005)1.829.469.6463.169.444.2483.090.092.330
VIII Số tiền thừa
hay
thiếu(IV+V-
VI)
0 0 0 0
Bảng 3.3. Bảng nhật ký quản trị tiền mặt 2022
Nội dung 4: Phân tích phương pháp quản trị các khoản phải thu trong DNTM
10. Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp để cấp tiêu chuẩn tín
dụng cho nhóm khách hàng mới.
Bảng phân tích quyết định mở rộng tín dụng cho các nhóm khách hàng 2020
STTChỉ
tiêu
Công thức Nhóm TC A Nhóm TC B Nhóm TC C
Doan
h số
=DT bán hàng x tỉ
lệ % DT + DT bán
hàng
DT bán hàng=
15.618.311.094
58.018.727.930 60.128.499.85557.491.284.949
Kỳ
thu
tiền
BQ
Gốc
360 x kptbq / dso
Kptbp =
15.618.311.094
96,91 93,51 97,8
(1)Doan
h số
tăng
thêm
Doanh số TC –
Doanh số ban đầu
5.274.429.812 7.384.201.737 4.746.986.831
(2)Lợi
nhuận
tăng
thêm
=(1)* tỉ lệ % DT527.442.981 1.033.788.243 427.228.815

(3)Khoả
n phải
thu
tăng
thêm
=[kttbq x (1)] /3601.419.846.463 1.918.038.205 1.289.585.320
(4)Vốn
đầu tư
tăng
thêm
=3*90% 1.277.861.817 1.726.234.384 1.160.626.788
(5)Chi
phí cơ
hội
vốn
=(4)*15% 191.679.273 258.935.158 174.094.018
(6)Lợi
nhuận
ròng
tăng
thêm
=(2)-(5) 335.763.709 774.853.085 253.134.797
Nhận xét: Từ bảng phân tích trên ta thấy lợi nhuận ròng tăng thêm của 3 nhóm TC đều
tăng lên. Cho nên công ty nên mở tín dụng cho toàn bộ ba nhóm khách hàng A, B và C.
Tuy nhiên, vì chúng ta chấp nhận rủi ro tín dụng cao hơn, nên chúng ta sẽ làm tăng rủi ro
cho công ty. Rủi ro đó được phản ánh trong phương sai của dòng ngân quỹ kỳ vọng của
công ty. Tăng rủi ro này cũng tự biểu thị trong mất mát do nợ xấu tăng thêm
Bảng phân tích quyết định mở rộng tín dụng cho các nhóm khách hàng 2021
STTChỉ
tiêu
Công thức Nhóm TC A Nhóm TC B Nhóm TC C
Doan
h số
=DT bán hàng x tỉ
lệ % DT + DT bán
hàng
DT bán hàng=
84.766.823.424
93.243.505.766 96.634.178.70392.395.837.532
Kỳ
thu
tiền
BQ
Gốc
360 x kptbq / dso
Kptbp =
24.295.458.908
93,80 90,51 94,66
(1)Doan
h số
tăng
thêm
Doanh số TC –
Doanh số ban đầu
8.476.682.342 11.867.355.2797.629.014.108
(2)Lợi
nhuận
=(1)* tỉ lệ % DT847.668.234 1.661.429.739 686.611.270

tăng
thêm
(3)Khoả
n phải
thu
tăng
thêm
=[kttbq x (1)] /3602.208.678.082 2.983.652.848 2.006.047.066
(4)Vốn
đầu tư
tăng
thêm
=3*90% 1987810274 2685287563 1805442359
(5)Chi
phí cơ
hội
vốn
=(4)*15% 298.171.541 402.793.135 270.816.354
(6)Lợi
nhuận
ròng
tăng
thêm
=(2)-(5) 549.496.693 1.258.636.604 415.794.916
Nhận xét: Từ bảng phân tích trên ta thấy lợi nhuận ròng tăng thêm của 3 nhóm TC đều
tăng lên. Cho nên công ty nên mở tín dụng cho toàn bộ ba nhóm khách hàng A, B và C.
Tuy nhiên, vì chúng ta chấp nhận rủi ro tín dụng cao hơn, nên chúng ta sẽ làm tăng rủi ro
cho công ty. Rủi ro đó được phản ánh trong phương sai của dòng ngân quỹ kỳ vọng của
công ty. Tăng rủi ro này cũng tự biểu thị trong mất mát do nợ xấu tăng thêm
Bảng phân tích quyết định mở rộng tín dụng cho các nhóm khách hàng 2022
STTChỉ
tiêu
Công thức Nhóm TC A Nhóm TC B Nhóm TC C
Doan
h số
=DT bán hàng x tỉ
lệ % DT + DT bán
hàng
DT bán hàng=
82.459.746.043
90.705.720.647 94.004.110.48989.881.123.187
Kỳ
thu
tiền
BQ
Gốc
360 x kptbq / dso
Kptbp =
35.164.959.811
139,57 134,67 140,85
(1)Doan
h số
tăng
thêm
Doanh số TC –
Doanh số ban đầu
8.245.974.604 11.544.364.4467.421.377.144

(2)Lợi
nhuận
tăng
thêm
=(1)* tỉ lệ % DT824.597.460 16.162.110.22 667.923.943
(3)Khoả
n phải
thu
tăng
thêm
=[kttbq x (1)] /3603.196.814.528 4.318.503.836 2.903.528.792
(4)Vốn
đầu tư
tăng
thêm
=3*90% 2.877.133.075 3.886.653.453 2.613.175.913
(5)Chi
phí cơ
hội
vốn
=(4)*15% 431.569.961 582.998.018 391.976.387
(6)Lợi
nhuận
ròng
tăng
thêm
=(2)-(5) 393.027.499 1.033.213.004 275.947.556
Nhận xét: Từ bảng phân tích trên ta thấy lợi nhuận ròng tăng thêm của 3 nhóm TC đều
tăng lên. Cho nên công ty nên mở tín dụng cho toàn bộ ba nhóm khách hàng A, B và C.
Tuy nhiên, vì chúng ta chấp nhận rủi ro tín dụng cao hơn, nên chúng ta sẽ làm tăng rủi ro
cho công ty. Rủi ro đó được phản ánh trong phương sai của dòng ngân quỹ kỳ vọng của
công ty. Tăng rủi ro này cũng tự biểu thị trong mất mát do nợ xấu tăng thêm.
Bảng phân tích quyết định mở rộng tín dụng cho các nhóm khách hàng 2023
STTChỉ
tiêu
Công thức Nhóm TC A Nhóm TC B Nhóm TC C
Doan
h số
=DT bán hàng x tỉ
lệ % DT + DT bán
hàng
DT bán hàng=
15.125.775.069
16.638.352.576 17243383579 16487094825
Kỳ
thu
tiền
BQ
Gốc
360 x kptbq / dso
Kptbp =
31.327.920.336
677,83 654,05 684,05
(1)Doan
h số
Doanh số TC –
Doanh số ban đầu
1.512.577.507 2.117.608.510 1.361.319.756

tăng
thêm
(2)Lợi
nhuận
tăng
thêm
=(1)* tỉ lệ % DT151.257.750,7 296.465.191,4 122.518.778,1
(3)Khoả
n phải
thu
tăng
thêm
=[kttbq x (1)]
/360
2.847.992.758 3.847.288.462 2.586.709.019
(4)Vốn
đầu tư
tăng
thêm
=3*90% 2.563.193.482 3.462.559.616 2.328.038.117
(5)Chi
phí cơ
hội
vốn
=(4)*15% 384.479.022,3 519.383.942,4 349.205.717,5
(6)Lợi
nhuận
ròng
tăng
thêm
=(2)-(5) (233.221.271,6) (222.918.751,1)(226.686.939,4)
Nhận xét: Từ bảng phân tích trên ta thấy lợi nhuận ròng tăng thêm của 3 nhóm TC đều
giảm đi. Cho nên công ty không nên mở tín dụng cho toàn bộ ba nhóm khách hàng A, B
và C. Tuy nhiên, vì chúng ta chấp nhận rủi ro tín dụng cao hơn, nên chúng ta sẽ làm tăng
rủi ro cho công ty. Rủi ro đó được phản ánh trong phương sai của dòng ngân quỹ kỳ vọng
của công ty. Tăng rủi ro này cũng tự biểu thị trong mất mát do nợ xấu tăng thêm.
11. Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp hãy đề xuất thời hạn
tín dụng hợp lý. Nếu bây giờ công ty kéo dài thời gian thanh toán thêm 5 ngày điều đó sẽ
làm cho doanh thu tăng thêm 7%, các khoản phải thu tăng thêm 5% điều đó có lợi cho
doanh nghiệp hay không?
Bảng phân tích quyết định kéo dài thời hạn bán hàng 2020:
STT Chỉ tiêu Công thức +5 ngày
Doanh số =(1+ % DT tăng ) * DTT
về bán hàng
53.571.923.082
KTT bình quân Gốc
360 x kptbq / dso
104,95
(1)Doanh số tăng thêmDS 5 ngày – DS gốc 3.504.705.248

( DTT bán hàng )
(2)Lợi nhuận tăng thêm=(1) * 7% 245.329.367
(3)Khoản phải thu tăng
thêm
=(4) + ( 5 ) 14.596.552.424
(4)Khoản phải thu mới
TT
= KTT bq + 5 ngày * (1) /
360
1.021.758.670
(5)Khoản phải thu cũ
TT
=KTT bq + 5 ngày * DTT
bán hàng / 360
14.596.552.424
(6)Vốn đầu tư vào
khoản phải thu TT
=(4) * 90% + (5) 15.516.135.227
(7)Chi phí cơ hội vốn=(6) * 15% 2.327.420.284
(8)Lợi nhuận ròng tăng
thêm
= (2) – (7) (2.082.090.917)
Nhận xét: Với kết quả trên, công ty không nên chấp nhận bán tín dụng với thời hạn + 5
ngày này, vì với thời hạn này lợi nhuận tăng thêm không thể bù đắp được chi phí cơ hội
do đầu tư tăng thêm vào khoản phải thu
=> Công ty không nên kéo dài thời hạn bán hàng + 5 ngày năm 2020.
Bảng phân tích quyết định kéo dài thời hạn bán hàng 2021:
STT Chỉ tiêu Công thức +5 ngày
Doanh số =(1+ % DT tăng ) * DTT
về bán hàng
86.402.518.903
KTT bình quân Gốc
360 x kptbq / dso
101,23
(1)Doanh số tăng thêmDS 5 ngày – DS gốc
( DTT bán hàng )
5.652.501.237
(2)Lợi nhuận tăng thêm=(1) * 7% 395.675.087
(3)Khoản phải thu tăng
thêm
=(4) + ( 5 ) 24.295.458.908
(4)Khoản phải thu mới
TT
= KTT bq + 5 ngày * (1) /
360
1.589.422.545
(5)Khoản phải thu cũ
TT
=KTT bq + 5 ngày * DTT
bán hàng / 360
22.706.036.363
(6)Vốn đầu tư vào
khoản phải thu TT
=(4) * 90% + (5) 24.136.516.653
(7)Chi phí cơ hội vốn=(6) * 15% 3.620.477.498
(8)Lợi nhuận ròng tăng
thêm
= (2) – (7) (3.224.802.411)
Nhận xét: Với kết quả trên, công ty không nên chấp nhận bán tín dụng với thời hạn + 5
ngày này, vì với thời hạn này lợi nhuận tăng thêm không thể bù đắp được chi phí cơ hội
do đầu tư tăng thêm vào khoản phải thu

=> Công ty không nên kéo dài thời hạn bán hàng + 5 ngày năm 2021.
Bảng phân tích quyết định kéo dài thời hạn bán hàng 2022:
STT Chỉ tiêu Công thức +5 ngày
Doanh số =(1+ % DT tăng ) * DTT
về bán hàng
85.453.832.011
KTT bình quân Gốc
360 x kptbq / dso
148,14
(1)Doanh số tăng thêmDS 5 ngày – DS gốc
( DTT bán hàng )
5.590.437.608
(2)Lợi nhuận tăng thêm=(1) * 7% 391.330.633
(3)Khoản phải thu tăng
thêm
=(4) + ( 5 ) 35.164.959.811
(4)Khoản phải thu mới
TT
= KTT bq + 5 ngày * (1) /
360
2.300.511.389
(5)Khoản phải thu cũ
TT
=KTT bq + 5 ngày * DTT
bán hàng / 360
32.864.448.422
(6)Vốn đầu tư vào
khoản phải thu TT
=(4) * 90% + (5) 34.934.908.672
(7)Chi phí cơ hội vốn=(6) * 15% 5.240.236.301
(8)Lợi nhuận ròng tăng
thêm
= (2) – (7) (4.848.905.668)
Nhận xét: Với kết quả trên, công ty không nên chấp nhận bán tín dụng với thời hạn + 5
ngày này, vì với thời hạn này lợi nhuận tăng thêm không thể bù đắp được chi phí cơ hội
do đầu tư tăng thêm vào khoản phải thu
=> Công ty không nên kéo dài thời hạn bán hàng + 5 ngày năm 2022
Bảng phân tích quyết định kéo dài thời hạn bán hàng 2023:
STT Chỉ tiêu Công thức +5 ngày
Doanh số =(1+ % DT tăng ) * DTT
về bán hàng
12.872.355.300
KTT bình quân Gốc
360 x kptbq / dso
876,15
(1)Doanh số tăng thêmDS 5 ngày – DS gốc
( DTT bán hàng )
842.116.701,9
(2)Lợi nhuận tăng thêm=(1) * 7% 58.948.169,13
(3)Khoản phải thu tăng
thêm
=(4) + ( 5 ) 31.327.920.336
(4)Khoản phải thu mới
TT
= KTT bq + 5 ngày * (1) /
360
2.049.490.115
(5)Khoản phải thu cũ =KTT bq + 5 ngày * DTT29.278.430.221

TT bán hàng / 360
(6)Vốn đầu tư vào
khoản phải thu TT
=(4) * 90% + (5) 31.122.971.324
(7)Chi phí cơ hội vốn=(6) * 15% 4.668.445.699
(8)Lợi nhuận ròng tăng
thêm
= (2) – (7) (4.609.497.530)
Nhận xét: Với kết quả trên, công ty không nên chấp nhận bán tín dụng với thời hạn + 5
ngày này, vì với thời hạn này lợi nhuận tăng thêm không thể bù đắp được chi phí cơ hội
do đầu tư tăng thêm vào khoản phải thu
=> Công ty không nên kéo dài thời hạn bán hàng + 5 ngày năm 2023
12. Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp hãy tính tỷ lệ chiết
khấu phù hợp với doanh nghiệp. Công ty sẽ tăng tỷ lệ chiết khấu lên 2% (tỷ lệ khách
hàng nhận chiết khấu là 100%) điều này sẽ làm cho các khoản phải thu trong doanh
nghiệp giảm 5%. Theo anh chị công ty có nên thực hiện chính sách mới này hay không
Bảng phân tích quyết định cấp chiết khấu cho khách hàng tín dụng 2020
STT Chỉ tiêu Chính sách không chiết
khấu
Chính sách chiết khấu
(1)Doanh số 52.744.298.118 = DT bán hàng 2020 – (2%
x DT bán hàng 2020)
=51.689.412.156
(2)Khoản phải thu 31.236.622.188 ( phải thu
ngắn hạn + dài hạn )
= Phải thu cuối kỳ - (95% x
các khoản phải thu)
=1.561.831.109
(3)Giảm khoản phải thu0 =Kpt (không chiết khấu –
kpt (chiết khấu)
=29.674.791.079
(4)Giảm vốn đầu tư vào
khoản phải thu
90% x (3) = 0 26.707.311.971
(5)Tiết kiệm chi phí cơ
hội
30% x (4) = 0 8.012.193.591
(6)Thiệt hại do chiết
khấu
Dso x tỉ lệ KH nhận chiết
khấu x tỷ lệ chiết khấu
1.033.788.243
(7)LN ròng (5)-(6) 6.978.405.348
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy, lợi nhuận ròng trong năm 2020 tăng
6.978.405.348 VNĐ. Với thời hạn này, việc đẩy nhanh tốc độ thu tiền đem lại đủ phần
tiết kiệm chi phí cơ hội để bù đắp cho chi phí chiết khấu thì công ty nên áp dụng chính

sách chiết khấu. =>Doanh nghiệp áp dụng phương pháp chiết khấu hiệu quả, vì vậy nên
áp dụng cho khách hàng.
Bảng phân tích quyết định cấp chiết khấu cho khách hàng tín dụng 2021
STT Chỉ tiêu Chính sách không chiết
khấu
Chính sách chiết khấu
(1)Doanh số 84.766.823.424 = DT bán hàng 2021 – (2%
x DT bán hàng 2021)
=83.071.486.956
(2)Khoản phải thu 48.590.917.815 ( phải thu
ngắn hạn + dài hạn )
= Phải thu cuối kỳ - (95% x
các khoản phải thu)
=2.429.545.891
(3)Giảm khoản phải thu0 =Kpt (không chiết khấu –
kpt (chiết khấu)
=46.161.371.924
(4)Giảm vốn đầu tư vào
khoản phải thu
90% x (3) = 0 41.545.234.732
(5)Tiết kiệm chi phí cơ
hội
30% x (4) = 0 12.463.570.420
(6)Thiệt hại do chiết
khấu
Dso x tỉ lệ KH nhận chiết
khấu x tỷ lệ chiết khấu
1.661.429.739
(7)LN ròng (5)-(6) 10.802.140.681
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy, lợi nhuận ròng trong năm 2021 tăng
10.802.140.681 VNĐ. Với thời hạn này, việc đẩy nhanh tốc độ thu tiền đem lại đủ phần
tiết kiệm chi phí cơ hội để bù đắp cho chi phí chiết khấu thì công ty nên áp dụng chính
sách chiết khấu. =>Doanh nghiệp áp dụng phương pháp chiết khấu hiệu quả, vì vậy nên
áp dụng cho khách hàng.
Bảng phân tích quyết định cấp chiết khấu cho khách hàng tín dụng 2022
STT Chỉ tiêu Chính sách không chiết
khấu
Chính sách chiết khấu
(1)Doanh số 82.459.746.043 = DT bán hàng 2022 – (2%
x DT bán hàng 2022)
=80.810.551.122
(2)Khoản phải thu 70.329.919.622 ( phải thu
ngắn hạn + dài hạn )
= Phải thu cuối kỳ - (95% x
các khoản phải thu)
=3.516.495.981
(3)Giảm khoản phải thu0 =Kpt (không chiết khấu –
kpt (chiết khấu)
=66.813.423.641
(4)Giảm vốn đầu tư vào90% x (3) = 0 60.132.081.277

khoản phải thu
(5)Tiết kiệm chi phí cơ
hội
30% x (4) = 0 18.039.624.383
(6)Thiệt hại do chiết
khấu
Dso x tỉ lệ KH nhận chiết
khấu x tỷ lệ chiết khấu
1.616.211.022
(7)LN ròng (5)-(6) 16.423.413.361
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy, lợi nhuận ròng trong năm 2022 tăng
16.423.413.361 VNĐ. Với thời hạn này, việc đẩy nhanh tốc độ thu tiền đem lại đủ phần
tiết kiệm chi phí cơ hội để bù đắp cho chi phí chiết khấu thì công ty nên áp dụng chính
sách chiết khấu. =>Doanh nghiệp áp dụng phương pháp chiết khấu hiệu quả, vì vậy nên
áp dụng cho khách hàng.
Bảng phân tích quyết định cấp chiết khấu cho khách hàng tín dụng 2023
STT Chỉ tiêu Chính sách không chiết
khấu
Chính sách chiết khấu
(1)Doanh số 15.125.775.069 = DT bán hàng 2023 – (2%
x DT bán hàng 2023)
= 14.823.259.568
(2)Khoản phải thu 22.923.158.557 ( phải thu
ngắn hạn + dài hạn )
= Phải thu cuối kỳ - (95% x
các khoản phải thu)
= 1.146.157.928
(3)Giảm khoản phải thu0 =Kpt (không chiết khấu –
kpt (chiết khấu)
= 21.777.000.629
(4)Giảm vốn đầu tư vào
khoản phải thu
90% x (3) = 0 19.599.300.566
(5)Tiết kiệm chi phí cơ
hội
30% x (4) = 0 5.879.790.170
(6)Thiệt hại do chiết
khấu
Dso x tỉ lệ KH nhận chiết
khấu x tỷ lệ chiết khấu
296.465.191,4
(7)LN ròng (5)-(6) 5.583.324.979
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy, lợi nhuận ròng trong năm 2023 tăng
5.583.324.979 VNĐ. Với thời hạn này, việc đẩy nhanh tốc độ thu tiền đem lại đủ phần
tiết kiệm chi phí cơ hội để bù đắp cho chi phí chiết khấu thì công ty nên áp dụng chính
sách chiết khấu. =>Doanh nghiệp áp dụng phương pháp chiết khấu hiệu quả, vì vậy nên
áp dụng cho khách hàng.
13. Trong trường hợp doanh nghiệp có nợ khó đòi, hãy đề xuất giải pháp.

Sau khi doanh nghiệp thương lượng với khách hàng về những giải pháp kinh doanh có
tính khả thi, mang lại lợi nhuận cho khách hàng để thanh toán đầy đủ nợ gốc và lãi cho
doanh nghiệp, cũng như đáp ứng đầy đủ những yêu cầu cam kết của khách hàng đối với
doanh nghiệp, khi đó doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng những biện pháp cụ thể như
sau:
Gia hạn nợ: là việc khách hàng được phép kéo dài thêm thời hạn trả nợ cuối cùng trong
trường hợp khách hàng gặp khó khăn, dẫn đến không thể trả nợ vay đúng hạn. Đây là
biện pháp giúp khách hàng giảm bớt được áp lực thanh toán nợ trong một khoảng thời
gian nhất định, từ đó có thể phục hồi hoạt động kinh doanh cũng như thu xếp vốn để trả
nợ cho ngân hàng.
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: là việc khách hàng được thay đổi thời gian trả từng phần của
khoản nợ hoặc thay đổi số tiền từng kỳ trả nợ đã thỏa thuận ban đầu nhưng không làm
thay đổi tổng số tiền phải trả và thời hạn trả hết nợ cuối cùng.
Nội dung 5: Quản trị các thông số sinh lời, thông số thị trường trong doanh nghiệp.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp.
14. Phân tích các thông số khả năng sinh lời của doanh nghiệp
Bảng tổng hợp các thông số khả năng sinh lời của Doanh nghiệp
Các chỉ tiêu Cách tính Năm 2020 Năm 2021
1.Doanh thu thuần 50.067.217.83480.750.017.666
2.LN trước thuế (15.035.044.441)460.915.656
3.LN sau thuế (15.035.044.441)460.915.656
4.Vốn kinh doanh bình quân
-Vốn kinh doanh đầu kỳ
-Vốn kinh doanh cuối kỳ
(ĐK+CK)/2 134.778.852.535137.432.084.883
135.769.183.742133.788.521.327
133.788.521.327141.075.648.439
5.Tài sản bình quân
-Tài sản đầu kỳ
-Tài sản cuối kỳ
(ĐK+CK)/2 134.778.852.535137.432.084.883
135.769.183.742133.788.521.327
133.788.521.327141.075.648.439
6.Vốn chủ sở hữu bình quân
-Vốn chủ sở hữu đầu kỳ
-Vốn chủ sở hữu cuối kỳ
(ĐK+CK)/2 30.579.716.63323.258.349.991
38.131.541.10323.027.892.163
23.027.892.16323.488.807.819
7.Tỷ suất lợi nhuận của tài
sản
(LN trước
thuế / tài
sản bình
quân)
*100%
-11,16 0,34
8.Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế trên doanh thu
(LN trước
thuế / DT
thuần bán
-30,03 0,57

hàng )
*100%
9.Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu
(LN sau
thuế / DT
thuần bán
hàng )
*100%
-30,03 0,57
10.Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế trên vốn KD
(LN trước
thuế /vốn
kinh doanh
bình quân)
*100%
-11,16 0,34
11.Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên vốn KD
(LN sau
thuế / vốn
kinh doanh
bình quân)
*100%
-11,16 0,34
12.Tỷ suất lợi nhận(sau
thuế)vốn trên chủ sở hữu
(LN sau
thuế / vốn
chủ sở hữu
bình quân)
*100%
-49,17 1,98
Trích: Trang 5,6,7,8 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2020,2021)
Nhận xét:
- Tỷ suất lợi nhuận của tài sản ở năm 2020 phản ánh cứ đưa bình quân 1 đồng gía trị tài
sản vào sử dụng làm bị lỗ 11,16 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay
- Tỷ suất lợi nhuận của tài sản ở năm 2021 phản ánh cứ đưa bình quân 1 đồng gía trị tài
sản vào sử dụng làm ra 0,34 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/sau thuế trên doanh thu: Như vậy bình quân trong 1 đồng
doanh thu ở năm 2020 lỗ 30,03 đồng lợi nhuận trước thuế và sau thuế. Còn ở năm 2021
cao hơn, hiệu quả hơn khi làm ra 0,57 đồng lợi nhuận trước thuế và sau thuế.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/sau thuế trên vốn KD phản ánh sử dụng bình quân 1 đồng
vốn kinh doanh bị hao hụt 11,16 đồng lợi nhuận trước thuế và sau thuế đối với năm 2020.
Còn đối với năm 2021 cao hơn, hiệu quả hơn khi bị làm ra 0,34 đồng lợi nhuận trước
thuế và sau thuế.
- Tỷ suất lợi nhuận (sau thuế) vốn chủ sở hữu cho thấy một đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ
vào kinh doanh sẽ bị lỗ 49,17 đồng lợi nhuận sau thuế ở năm 2020. Mặt khác doanh lợi
vốn chủ sở hữu bé hơn doanh lợi tổng vốn điều đó chứng tỏ việc sử dụng vốn vay không

có hiệu quả. Ở năm 2021 cho thấy một đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh tăng
1,98 đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng vốn vay
không hiệu quả.
Các chỉ tiêu Cách tính Năm 2021 Năm 2022
1.Doanh thu thuần 80.750.017.66679.863.394.403
2.LN trước thuế 460.915.656 (35.725.760.067)
3.LN sau thuế 460.915.656 (35.725.760.067)
4.Vốn kinh doanh bình quân
-Vốn kinh doanh đầu kỳ
-Vốn kinh doanh cuối kỳ
(ĐK+CK)/2137.432.084.883122.064.300.078
133.788.521.327141.075.648.439
141.075.648.439103.052.951.717
5.Tài sản bình quân
-Tài sản đầu kỳ
-Tài sản cuối kỳ
(ĐK+CK)/2137.432.084.883122.064.300.078
133.788.521.327141.075.648.439
141.075.648.439103.052.951.717
6.Vốn chủ sở hữu bình quân
-Vốn chủ sở hữu đầu kỳ
-Vốn chủ sở hữu cuối kỳ
(ĐK+CK)/2 23.258.349.991 5.603.304.540
23.027.892.16323.488.807.819
23.488.807.819(12.282.198.739)
7.Tỷ suất lợi nhuận của tài
sản
(LN trước
thuế / tài
sản bình
quân)
*100%
0,34 -29,27
8.Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế trên doanh thu
(LN trước
thuế / DT
thuần bán
hàng )
*100%
0,57 -44,73
9.Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu
(LN sau
thuế / DT
thuần bán
hàng )
*100%
0,57 -44,73
10.Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế trên vốn KD
(LN trước
thuế /vốn
kinh doanh
bình quân)
*100%
0,34 -29,27
11.Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên vốn KD
(LN sau
thuế / vốn
kinh doanh
bình quân)
*100%
0,34 -29,27

12.Tỷ suất lợi nhận(sau
thuế)vốn trên chủ sở hữu
(LN sau
thuế / vốn
chủ sở hữu
bình quân)
*100%
1,98 -637,58
Trích: Trang 5,6,7,8,9 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2021,2022)
Nhận xét:
- Tỷ suất lợi nhuận của tài sản ở năm 2021 phản ánh cứ đưa bình quân 1 đồng gía trị tài
sản vào sử dụng làm ra 0,34 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay
- Tỷ suất lợi nhuận của tài sản ở năm 2022 phản ánh cứ đưa bình quân 1 đồng gía trị tài
sản vào sử dụng làm giảm 29,27 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/sau thuế trên doanh thu: Như vậy bình quân trong 1 đồng
doanh thu ở năm 2021 có 0,57 đồng lợi nhuận trước thuế và sau thuế. Còn ở năm 2022
thấp hơn, kém hiệu quả hơn khi bị hao hụt 44,73 đồng lợi nhuận trước thuế và sau thuế.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/sau thuế trên vốn KD phản ánh sử dụng bình quân 1 đồng
vốn kinh doanh đem lại 0,34 đồng lợi nhuận trước thuế và sau thuế đối với năm 2021.
Còn đối với năm 2022 thấp hơn, kém hiệu quả hơn khi giảm 29,27 đồng lợi nhuận trước
thuế và sau thuế.
- Tỷ suất lợi nhuận (sau thuế) vốn chủ sở hữu cho thấy một đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ
vào kinh doanh mang lại 1,98 đồng lợi nhuận sau thuế ở năm 2021. Mặt khác doanh lợi
vốn chủ sở hữu lớn hơn doanh lợi tổng vốn điều đó chứng tỏ việc sử dụng vốn vay có
hiệu quả. Tuy nhiên ở năm 2022 cho thấy một đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ vào kinh
doanh lại giảm 637,58 đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này cho thấy doanh nghiệp đang sử
dụng vốn vay chưa hiệu quả.
Các chỉ tiêu Cách tính Năm 2022 Năm 2023
1.Doanh thu thuần 79.863.394.40312.030.238.598
2.LN trước thuế (35.725.760.067)(9.350.656.242)
3.LN sau thuế (35.725.760.067)(9.350.656.242)
4.Vốn kinh doanh bình quân
-Vốn kinh doanh đầu kỳ
-Vốn kinh doanh cuối kỳ
(ĐK+CK)/2122.064.300.078 91.188.413.771
141.075.648.439103.052.951.717
103.052.951.71779.323.875.824
5.Tài sản bình quân
-Tài sản đầu kỳ
-Tài sản cuối kỳ
(ĐK+CK)/2122.064.300.078 91.188.413.771
141.075.648.439103.052.951.717
103.052.951.71779.323.875.824
6.Vốn chủ sở hữu bình quân
-Vốn chủ sở hữu đầu kỳ
-Vốn chủ sở hữu cuối kỳ
(ĐK+CK)/2 5.603.304.540 8.307.433.140
23.488.807.819(12.282.198.739)
(12.282.198.739)28.897.065.019

7.Tỷ suất lợi nhuận của tài
sản
(LN trước
thuế / tài
sản bình
quân)
*100%
-29,27 -10,25
8.Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế trên doanh thu
(LN trước
thuế / DT
thuần bán
hàng )
*100%
-44,73 -77,73
9.Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu
(LN sau
thuế / DT
thuần bán
hàng )
*100%
-44,73 -77,73
10.Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế trên vốn KD
(LN trước
thuế /vốn
kinh doanh
bình quân)
*100%
-29,27 -10,25
11.Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên vốn KD
(LN sau
thuế / vốn
kinh doanh
bình quân)
*100%
-29,27 -10,25
12.Tỷ suất lợi nhận(sau
thuế)vốn trên chủ sở hữu
(LN sau
thuế / vốn
chủ sở hữu
bình quân)
*100%
-637,58 -112,56
Trích: Trang 7,8,9,10,11 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2022,2023)
Nhận xét:
- Tỷ suất lợi nhuận của tài sản ở năm 2022 phản ánh cứ đưa bình quân 1 đồng gía trị tài
sản vào sử dụng làm giảm 29,27 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay
- Tỷ suất lợi nhuận của tài sản ở năm 2023 phản ánh cứ đưa bình quân 1 đồng gía trị tài
sản vào sử dụng làm giảm 10,25 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/sau thuế trên doanh thu: Như vậy bình quân trong 1 đồng
doanh thu ở năm 2022 hao hụt 44,73 đồng lợi nhuận trước thuế và sau thuế. Còn ở năm
2023 thấp hơn, kém hiệu quả hơn khi bị hao hụt 77,73 đồng lợi nhuận trước thuế và sau
thuế.

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/sau thuế trên vốn KD phản ánh sử dụng bình quân 1 đồng
vốn kinh doanh giảm 29,27 đồng lợi nhuận trước thuế và sau thuế đối với năm 2022. Còn
đối với năm 2023 cải thiện hơn, hiệu quả hơn năm 2022 khi giảm 10,25 đồng lợi nhuận
trước thuế và sau thuế.
- Tỷ suất lợi nhuận (sau thuế) vốn chủ sở hữu cho thấy một đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ
vào kinh doanh giảm 637,58 đồng lợi nhuận sau thuế ở năm 2022. Mặt khác doanh lợi
vốn chủ sở hữu lớn hơn doanh lợi tổng vốn điều đó chứng tỏ việc sử dụng vốn vay có
hiệu quả. Tuy nhiên ở năm 2023 cho thấy một đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ vào kinh
doanh chỉ còn giảm 112,56 đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này cho thấy doanh nghiệp
đang sử dụng vốn vay chưa hiệu quả.
15. Sử dụng phương trình chỉ số Dupont phân tích các nhân tố làm tăng/ giảm tỷ suất lợi
nhuận của doanh nghiệp. Dự đoán nhu cầu vốn của doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu tài
chính đặc trưng
Tỷ suất lợi nhuận VCSH = LNST/DTT x DTT/ (Tổng TS) x (Tổng TS)/VCSH
Năm 2020:
Tỷ suất lợi nhuận VCSH = -0,65
Năm 2021:
Tỷ suất lợi nhuận VCSH = 0,02
Năm 2022:
Tỷ suất lợi nhuận VCSH = 2,91
Năm 2023:
Tỷ suất lợi nhuận VCSH = -0,32
- Xem xét qua chỉ số Dupont để tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu thì doanh nghiệp
cần phải:
+ Tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu phải tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu để tăng
tổng mức lợi nhuận và đạt tốc độ tăng lợi nhuận tốt hơn tốc độ tăng doanh thu.
+ Tăng tốc độ luân chuyển tài sản: doanh nghiệp phải tăng doanh thu và đầu tư, dự trữ tài
sản hợp lý.
+ Giảm tỷ lệ vốn sở hữu: doanh nghiệp phải đảm bảo tốc độ tăng vốn sở hữu thấp hơn tốc
độ tăng tài sản.
Những dấu hiệu trên cũng chỉ ra rằng để tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu doanh
nghiệp phải tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tăng luân chuyển tài sản và giảm tỷ lệ

vốn chủ sở hữu. Đồng thời, qua phân tích chỉ số Dupont, cổ đông sẽ có lợi hơn khi giảm
tỷ lệ vốn sở hữu và ngược lại.
Tỷ suất lợi nhuận ròng
Công thức tính tỷ suất lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế) là:
Tỷ suất lợi nhuận ròng = LNST/ Doanh thu
Vòng quay tài sản
Công thức tính vòng quay tài sản là:
Vòng quay tài sản = Doanh thu/ Tổng tài sản
Đây là thước đo tổng quát về tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ số này tăng
chứng tỏ doanh nghiệp tăng trưởng doanh thu từ tài sản hiện có.
Đòn bẩy tài chính
Công thức tính đòn bẩy tài chính là:
Đòn bẩy tài chính = Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu bình quân
Nhận xét: Tỷ suất lợi nhuận sẽ cho biết một đồng vốn/tài sản/ doanh thu có khả năng tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Trong bảng, tỷ suất lợi nhuận của tài sản của doanh nghiệp
năm 2020 là -0,65. Con số này được hiểu là cứ 1 đồng doanh thu thì lỗ 0,65 đồng lợi
nhuận. Tương tự đó là năm 2021 tạo ra 0,02 đồng lợi nhuận, 2022 tạo ra 2,91 đồng lợi
nhuận, 2023 lỗ 0,32 đồng lợi nhuận.
Xét về mặt ý nghĩa, nếu như lợi nhuận phản ánh kết quả của quá trình kinh doanh thì tỷ
suất lợi nhuận là thước đo đánh giá khả năng sinh lợi nhuận của hoạt động kinh doanh đó.
Từ bảng trên ta thấy tất cả các tỷ suất của năm 2021 ta thấy doanh nghiệp đang đạt lợi
nhuận rất lớn khi năm 2021 có lợi nhuận sau thuế là 460 triệu đồng, còn 3 năm còn lại lợi
nhuận sau thuê đạt mức âm điều này gây ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của doanh
nghiệp vào những năm tiếp theo.
16.Phân tích các thông số thị trường của doanh nghiệp
Bảng phân tích các thông số thị trường
Chỉ tiêuCách tínhNăm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
1.Lợi
nhuận
sau thuế
(15.035.044.441)460.915.656 (35.725.760.067)(9.350.656.242)
2.Số _ _ _ _

lượng CP
ưu đãi
đang lưu
hành BQ:
3.Số
lượng CP
thường
đang lưu
hành BQ:
5.059.992 5.059.992 5.059.992 8.511.877
4.Giá trị
trường
mỗi CP
thường
(giá đóng
cửa cuối
kỳ)
10.000 10.000 10.000 10.000
5.Cổ tức
cổ phiếu
ưu đãi
_ _ _ _
6.Lợi
nhuận
giữ lại
(27.577.277.158)(27.116.400.757)(62.882.118.739)(72.232.774.981)
7.Thu
nhập mỗi
cổ phiếu
thường
(1)−(5)
(3)
(2.791) 91 (7.060) (1.099)
8.Cổ tức
mỗi cổ
phiếu
thường
(6)
(3)
(5.450) (5.359) (12.427) (8.486)
9.Tỷ suất
trả cổ tức
mỗi cổ
phiếu
thường
(8)
(7)
1,83 -58,83 1,76 7,72
10.Tỷ
suất sinh
lãi mỗi
cổ phiếu
(8)
(4)
0,02 -0,59 0,02 -0,85
Trích: Trang 8,9,11,32,33,34,35,36 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2020,2021,2022,2023)
Nhận xét: Theo số liệu trên, các chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của cổ phiếu năm 2020 cao
nhưng 2021 giảm và năm 2022 lại xu hướng tăng trở lại và năm 2023 lại tiếp tục giảm.

Như vậy nên đầu tư vào công ty trong năm 2020, 2022 vì như vậy sẽ tạo cho chúng ta hy
vọng sinh lời cao hơn. Đồng thời không nên đầu tư vào công ty trong năm 2021,2023 vì
sẽ làm lỗ khả năng sinh lời. Tiếp tục đầu tư vào năm 2022 để có khả năng sinh lời cao
hơn.
Nội dung 6: Quản trị các thông số sinh lời, thông số thị trường trong doanh nghiệp.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp.
17.Phân tích tác động của đòn bẩy
Bảng tính tác động đòn bẩy hoạt động
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021
1.Doanh thu thuần 50.067.217.834 80.750.017.666
2.Tổng chi phí 6.415.420.516 7.863.545.496
3.Tổng biến phí (Cpbh)3.249.922.103 3.944.382.955
4.Tổng định phí(Cpqldn)3.165.498.413 3.919.162.541
5.EBIT (1) – (2) 43.651.797.318 72.886.472.170
6.Đòn bẩy hoạt động (DOL)
(5) / ( 5 – 4 )
1,08 1,06
Trích: Trang 7,8 ( BCTC hợp nhất kiểm toán 2020,2021)
Nhận xét: Khi doanh nghiệp có chi phí hoạt động cố định càng tăng cao thì lợi nhuận rất
nhạy cảm với sự thay đổi của doanh thu. Tức là:
- Năm 2020 Khi doanh thu tăng lên 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay tăng 1,08%
- Năm 2021 Khi doanh thu tăng xuống 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay giảm
1,06%.
Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023
1.Doanh thu thuần 79.863.394.403 12.030.238.598
2.Tổng chi phí 8.588.823.105 8.122.187.971
3.Tổng biến phí (Cpbh)3.762.623.498 3.365.359.496
4.Tổng định phí(Cpqldn)4.826.199.607 4.756.828.475
5.EBIT (1) – (2) 71.274.571.298 3.908.050.627
6.Đòn bẩy hoạt động (DOL)
(5) / ( 5 – 4 )
1,07 -4,60
Trích: Trang 9,11 ( BCTC hợp nhất kiểm toán 2022,2023)
Nhận xét: Khi doanh nghiệp có chi phí hoạt động cố định càng tăng cao thì lợi nhuận rất
nhạy cảm với sự thay đổi của doanh thu. Tức là:

- Năm 2022 Khi doanh thu tăng lên 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay tăng 1,07 %
- Năm 2023 Khi doanh thu tăng xuống 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay giảm
4,60%.
18. Phân tích tác động của đòn bẩy tài chính
Bảng tính tác động đòn bẩy tài chính
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021
1.EBIT 43.651.797.318 72.886.472.170
2.Chỉ phí trả lãi vay (R)7.030.527.026 8.937.647.453
3.Đòn bẩy tài chính (DFL)
(1) / ( 1 – 2 )
1,20 1,14
Trích: Trang 8,7 ( BCTC hợp nhất kiểm toán 2020,2021); EBIT: Chỉ tiêu 5 bảng tính tác
động đòn bẩy hoạt động
Nhận xét:
- Năm 2020 Khi lợi nhuận hoạt động tăng lên 1% tỷ lệ thay đổi của lãi cơ bản trên cổ
phiếu tăng lên 1,20%
- Năm 2021 Khi lợi nhuận hoạt động tăng lên 1% tỷ lệ thay đổi của lãi cơ bản trên cổ
phiếu tăng lên 1,14%
Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023
1.EBIT 71.274.571.298 3.908.050.627
2.Chỉ phí trả lãi vay (R)7.414.281.309 2.803.350.125
3.Đòn bẩy tài chính (DFL)
(1) / ( 1 – 2 )
1,12 3,54
Trích: Trang 9,11 ( BCTC hợp nhất kiểm toán 2022,2023); EBIT: Chỉ tiêu 5 bảng tính tác
động đòn bẩy hoạt động
Nhận xét:
- Năm 2022 Khi lợi nhuận hoạt động tăng lên 1% tỷ lệ thay đổi của lãi cơ bản trên cổ
phiếu tăng lên 1,12%
- Năm 2023 Khi lợi nhuận hoạt động tăng lên 1% tỷ lệ thay đổi của lãi cơ bản trên cổ
phiếu tăng lên 3,54%
19. Phân tích tác động của đòn bẩy tổng hợp trong doanh nghiệp thương mại
Bảng tính tác động đòn bẩy tổng hợp
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021
1.DOL 1,08 1,06

2.DFL 1,20 1,14
3.DTL (1) x (2) 1,296 1,2084
Trích: DOL: Chỉ tiêu 6 bảng tính tác động đòn bẩy hoạt động; DFL: Chỉ tiêu 3 bảng tính
tác động đòn bẩy tài chính.
Nhận xét:
- Năm 2020 khi doanh số tăng lên 1% thì tỷ lệ thay đổi của lãi cơ bản trên cổ phiếu tăng
lên 1,296%
- Năm 2021 khi doanh số tăng xuống 1% thì tỷ lệ thay đổi của lãi cơ bản trên cổ phiếu
giảm xuống 1,2084%
Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023
1.DOL 1,07 -4,60
2.DFL 1,12 3,54
3.DTL (1) x (2) 1,1984 -16,284
Trích: DOL: Chỉ tiêu 6 bảng tính tác động đòn bẩy hoạt động; DFL: Chỉ tiêu 3 bảng tính
tác động đòn bẩy tài chính.
Nhận xét:
- Năm 2022 khi doanh số tăng lên 1% thì tỷ lệ thay đổi của lãi cơ bản trên cổ phiếu tăng
lên 1,1984%
- Năm 2023 khi doanh số tăng xuống 1% thì tỷ lệ thay đổi của lãi cơ bản trên cổ phiếu
giảm xuống 16,284%
Nội dung 7: Phân tích chi phí sử dụng vốn trong doanh nghiệp
20. Phân tích số liệu về các nguồn vốn vay trong doanh nghiệp thương mại và trình bày
trong các bảng sau:
- Bảng chi phí vay dài hạn
- Bảng vốn cổ phần
- Bảng thay đổi vốn cổ phần
- Bảng theo dõi lãi cơ bản của cổ phiếu, trái phiếu
Bảng chi phí lãi vay
STT Chỉ
tiêu
Năm 2020 Năm 2021
CP lãi vay Số vốn vay CP lãi vay Số vốn vay
1 Vay
ngắn
hạn
637.223.64089.607.889.3541.485.467.21894.847.874.367

2 Vay
dài
hạn
_ 707.459.961 _ 312.299.950
Năm 2022 Năm 2023
CP lãi vay Số vốn vay CP lãi vay Số vốn vay
2.290.362.86494.847.874.367 1.423.799.6076.313.334.386
_ 312.299.950 _ _
Trích: Thuyết minh 16 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2020); Thuyết minh 19 (BCTC hợp
nhất kiểm toán 2020); Thuyết minh 16 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2021); Thuyết minh
17 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2021); Thuyết minh 5.18 (BCTC hợp nhất kiểm toán
2022); Thuyết minh 5.19 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2022); Thuyết minh 16 (BCTC hợp
nhất kiểm toán 2023); Thuyết minh 18 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2023)
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy chi phí lãi vay và số vốn vay ngắn hạn qua
từng năm doanh nghiệp tăng lên qua các năm đến năm 2023 có chiều hướng giảm dần
bên cạnh đó số vốn vay dài hạn qua từng năm doanh nghiệp lại giảm đi. Doanh nghiệp
đang quản lý tốt các khoản vay dài hạn tuy nhiên cần có biện pháp khác nhau để tiếp tục
làm khoản vay ngắn hạn giảm đi qua từng năm.
Bảng vốn cổ phần
STTChỉ
tiêu
Năm 2020 Năm 2021
Số cổ phiếu Giá trị Số cổ phiếu Giá trị
1 Cổ
phiếu
phổ
thôn
g đã
phát
hành
5.059.99250.599.920.0005.059.99250.599.920.000
2 Cổ
phiếu
quỹ
_ _ _ _
3 Cổ
phiếu
đang
5.059.99250.599.920.0005.059.99250.599.920.000

lưu
hành
Năm 2022 Năm 2023
Số cổ phiếu Giá trị Số cổ phiếu Giá trị
5.059.99250.599.920.000 10.119.984101.199.840.000
_ _ _ _
5.059.99250.599.920.000 10.119.984101.199.840.000

Trích: Thuyết minh 20 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2020,2021); Thuyết minh 5.20 (BCTC
hợp nhất kiểm toán 2022); Thuyết minh 19 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2023)
Nhận xét: Nhìn bảng trên ta thấy trong chu kỳ 3 năm số cổ phiếu và giá trị của cổ phiếu
của công ty không thay đổi tuy vậy năm 2023 đã có sự tăng trưởng đáng kể khi số cổ
phiếu có của doanh nghiệp đã gấp đôi năm 2022. Tính lưu thông đều đặn qua các năm
khiến cổ phiếu có giá trị như một loại tài sản thực sự, nếu như tính thanh khoản giúp cho
chủ sở hữu cổ phiếu chuyển cổ phiếu thành tiền mặt khi cần thiết thì tính lưu thông giúp
chủ sở hữu cổ phiếu thực hiện được nhiều hoạt động như thừa kế tặng cho để thục hiện
nghĩa vụ tài sản của mình.
Bảng thay đổi vốn cổ phần
STT Chỉ
tiêu
Năm 2020 Năm 2021
Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị
1 Số dư
đầu
năm
5.059.992 50.599.920.0005.059.99250.599.920.000
2 Cổ
phiếu
thường
phát
hành
trong
năm
5.059.992 50.599.920.0005.059.99250.599.920.000
3 Cổ
phiếu
quỹ
mua lại
_ _ _ _
4 Số dư
cuối
5.059.992 50.599.920.0005.059.99250.599.920.000

năm
Năm 2022 Năm 2023
Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị
5.059.99250.599.920.000 5.059.99250.599.920.000
5.059.99250.599.920.000 10.119.984101.199.840.000
_ _ _ _
5.059.99250.599.920.000 10.119.984101.199.840.000
Trích: Thuyết minh 20 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2020,2021); Thuyết minh 5.20 (BCTC
hợp nhất kiểm toán 2022); Thuyết minh 19 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2023)
Nhận xét: Nhìn bảng trên ta thấy mọi chỉ số về số cổ phiếu đầu năm, cuối năm và số cổ
phiếu thường phát hành trong năm được giữ nguyên tuy nhiên đến năm 2023 số cổ phiếu
cuối năm đã tăng gấp đôi so với năm 2022. Cổ phiếu thường tùy thuộc vào kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp, và vì chứng tỏ kết quả kinh doanh ổn định nên cổ phiếu cũng đã
có sự tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước. Khi doanh nghiệp làm ăn phát đạt thì cổ
đông được hưởng lợi nhuận nhiều hơn so với các loại chứng khoán khác có lãi suất cố
định. Ngược lại, khi làm ăn khó khăn hoặc thua lỗ, cổ phiếu có thể rất thấp hoặc không có
giá trị về mặt tài sản.
Bảng theo dõi lãi cơ bản của cổ phiếu
STT Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
1 Lợi nhuận
kế toán sau
thuế TNDN
(15.035.044.441)460.915.656 (35.725.760.067)(9.350.656.242)
2 Lợi nhuận
hoặc lỗ
phân bổ cho
cổ đông phổ
thông
(15.034.979.807)460.876.401 (35.725.760.067)(9.350.656.242)
3 Trích quỹ
khen
thưởng
phúc lợi
326.274.750 327.324.750 288.124.750 288.124.750
4 Số cổ phiếu
phổ thông
đang lưu
hành bình
quân trong
năm
5.059.992 5.059.992 5.059.992 8.511.877

5 Lãi cơ bản
trên cổ
phiếu
(2.971) 91 (7.060) (1.099)
Trích: Trang 8 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2020); Trang 7 (BCTC hợp nhất kiểm toán
2021); Trang 9 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2022); Trang 11 (BCTC hợp nhất kiểm toán
2023); Thuyết minh 12 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2020); Thuyết minh 11 (BCTC hợp
nhất kiểm toán 2021); Thuyết minh 6.12 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2022); Thuyết minh
11 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2023); Trang 7 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2020); Trang 6
(BCTC hợp nhất kiểm toán 2021); Trang 8 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2022); Trang 9
(BCTC hợp nhất kiểm toán 2023); Thuyết minh 20 (BCTC hợp nhất kiểm toán
2020,2021); Thuyết minh 5.20 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2022); Thuyết minh 11
(BCTC hợp nhất kiểm toán 2023); Thuyết minh 11 (BCTC hợp nhất kiểm toán
2020,2021); Thuyết minh 6.12 (BCTC hợp nhất kiểm toán 2022); Thuyết minh 11
(BCTC hợp nhất kiểm toán 2023)
Nhận xét: Nhìn bảng trên ta thấy lợi nhuận sau thuế giảm từ năm 2020 rồi tăng trở lại vào
năm 2021. Tuy nhiên đến năm 2022 lãi cơ bản trên cổ phiếu lại giảm rất sâu chứng tỏ cổ
phiếu của doanh nghiệp đang không có giá trị cao trên sàn chứng khoán. Đến năm 2023
lãi cơ bản trên cổ phiếu của doanh nghiệp đang trên đà hồi phục tuy nhiên vẫn chưa đạt
giá trị dương khiến giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp vẫn chưa có lãi.
Nội dung 8,9: Tính toán ước lượng chi phí sử dụng vốn của từng nguồn hiện đang sử
dụng trong doanh nghiệp
Yêu cầu 21: Xác định chi phí sử dụng vốn vay trước thuế và sau thuế của doanh
nghiệp.
Yêu cầu 22: Xác định chi phí sử dụng vốn từ cổ phiếu ưu đãi.
Yêu cầu 23: Xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư.
Yêu cầu 24: Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới.
Yêu cầu 25: Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân.
Yêu cầu 26: Lập bảng tổng hợp chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn vay trong
doanh nghiệp.
Yêu cầu 27: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân cận biên và điểm nhảy
Yêu cầu 28: Lập bảng tính chi phí sử dụng vốn bình quân cận biên với các giả thiết
Bảng chi phí vay dài hạn
Giả định: Tỷ lệ chi trả cổ tức là 50%
Bảng cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn năm 2020
Nội dungMức vốn huy
động (Triệu
Sử dụng vốn
Vốn vay Vốn cổVốn cổ Tổng vốn

đồng)
phần ưu
đãi
phần
thường
1.Tiền lãi
chi trả
trong năm
vay (CP
lãi vay)
7.030.527.026
2.Vốn vay
(vay và nợ
thuê tài
chính
ngắn hạn
+ dài hạn)
90.315.349.315
3.Chi phí
sử dụng
vốn vay
sau thuế
= (1) / (2)
0,07784421
4.Giá phát
hành
CPUD
_
5.Số
lượng
CPUD
_
6.Giá trị
vốn huy
động từ
CPUD
_
7.Cổ tức
CPUD
_
8.Chi phí
vốn
CPUD
_
9.Giá hiện
hành CPT
(Thuyết
minh cổ
phiếu)
10.000 50.599.920.000
10.Tốc độ
tăng
trưởng cổ
tức đều
đặn hang
= Tỷ lệ lợi
nhuận giữ lại x
ROE = (1 – Tỷ
lệ chi trả cổ tức)
x ROE

năm (g) ROE: Tỷ suất
lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu
-32,65%
11.Cổ tức
dự tính
nhận được
năm sau
12.Chi phí
lợi nhuận
giữ lại
=(11)/(9)+(10)
13.Vốn
CSH
23.027.892.163
14.Tổng
vốn DN
133.788.521.327
15.Tỷ
trong vốn
vay
= (2) / (14)
0,675
16.Tỷ
trọng vốn
CPUD
_
17.Tỷ
trọng vốn
CSH
= (13) /
(14)
0,17
18.Chi phí
sử dụng
vốn bình
quân
= (3) × (15) +
(8) × (16) + (17)
× (12)
Bảng cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn năm 2021
Nội dungMức vốn huy
động (Triệu
đồng)
Sử dụng vốn
Vốn vay Vốn cổ
phần ưu
đãi
Vốn cổ
phần
thường
Tổng vốn
1.Tiền lãi
chi trả
trong năm
vay (CP
lãi vay)
8.937.647.453
2.Vốn vay
(vay và nợ
95.160.174.317

thuê tài
chính
ngắn hạn
+ dài hạn)
3.Chi phí
sử dụng
vốn vay
sau thuế
= (1) / (2)
0,093922143
4.Giá phát
hành
CPUD
_
5.Số
lượng
CPUD
_
6.Giá trị
vốn huy
động từ
CPUD
_
7.Cổ tức
CPUD
_
8.Chi phí
vốn
CPUD
_
9.Giá hiện
hành CPT
(Thuyết
minh cổ
phiếu)
10.000 50.599.920.000
10.Tốc độ
tăng
trưởng cổ
tức đều
đặn hang
năm (g)
= Tỷ lệ lợi
nhuận giữ lại x
ROE = (1 – Tỷ
lệ chi trả cổ tức)
x ROE
ROE: Tỷ suất
lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu
0,98%
11.Cổ tức
dự tính
nhận được
năm sau
12.Chi phí =(11)/(9)+(10)

lợi nhuận
giữ lại
13.Vốn
CSH
23.488.807.819
14.Tổng
vốn DN
141.075.648.439
15.Tỷ
trong vốn
vay
= (2) / (14)
0,675
16.Tỷ
trọng vốn
CPUD
_
17.Tỷ
trọng vốn
CSH
= (13) /
(14)
0,17
18.Chi phí
sử dụng
vốn bình
quân
= (3) × (15) +
(8) × (16) + (17)
× (12)
Bảng cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn năm 2022
Nội dungMức vốn huy
động (Triệu
đồng)
Sử dụng vốn
Vốn vay Vốn cổ
phần ưu
đãi
Vốn cổ
phần
thường
Tổng vốn
1.Tiền lãi
chi trả
trong năm
vay (CP
lãi vay)
7.414.281.309
2.Vốn vay
(vay và nợ
thuê tài
chính
ngắn hạn
+ dài hạn)
59.749.484.677
3.Chi phí
sử dụng
vốn vay
sau thuế
= (1) / (2)
0,12408946
4.Giá phát _

hành
CPUD
5.Số
lượng
CPUD
_
6.Giá trị
vốn huy
động từ
CPUD
_
7.Cổ tức
CPUD
_
8.Chi phí
vốn
CPUD
_
9.Giá hiện
hành CPT
(Thuyết
minh cổ
phiếu)
10.00050.599.920.000
10.Tốc độ
tăng
trưởng cổ
tức đều
đặn hang
năm (g)
= Tỷ lệ lợi nhuận
giữ lại x ROE =
(1 – Tỷ lệ chi trả
cổ tức) x ROE
ROE: Tỷ suất lợi
nhuận trên vốn
chủ sở hữu
145,44%
11.Cổ tức
dự tính
nhận được
năm sau
12.Chi phí
lợi nhuận
giữ lại
=(11)/(9)+(10)
13.Vốn
CSH
(12.282.198.739)
14.Tổng
vốn DN
103.052.951.717
15.Tỷ
trong vốn
vay
= (2) / (14)
0,58
16.Tỷ _

trọng vốn
CPUD
17.Tỷ
trọng vốn
CSH
= (13) /
(14)
-0,12
18.Chi phí
sử dụng
vốn bình
quân
= (3) × (15) +
(8) × (16) + (17)
× (12)
Bảng cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn năm 2023
Nội dungMức vốn huy
động (Triệu
đồng)
Sử dụng vốn
Vốn vay Vốn cổ
phần ưu
đãi
Vốn cổ
phần
thường
Tổng vốn
1.Tiền lãi
chi trả
trong năm
vay (CP
lãi vay)
2.803.350.125
2.Vốn vay
(vay và nợ
thuê tài
chính
ngắn hạn
+ dài hạn)
6.313.334.386
3.Chi phí
sử dụng
vốn vay
sau thuế
= (1) / (2)
0,444036377
4.Giá phát
hành
CPUD
_
5.Số
lượng
CPUD
_
6.Giá trị
vốn huy
động từ
CPUD
_
7.Cổ tức _

CPUD
8.Chi phí
vốn
CPUD
_
9.Giá hiện
hành CPT
(Thuyết
minh cổ
phiếu)
10.000 101.199.840.000
10.Tốc độ
tăng
trưởng cổ
tức đều
đặn hang
năm (g)
= Tỷ lệ lợi
nhuận giữ lại x
ROE = (1 – Tỷ
lệ chi trả cổ tức)
x ROE
ROE: Tỷ suất
lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu
%
-16,18%
11.Cổ tức
dự tính
nhận được
năm sau
12.Chi phí
lợi nhuận
giữ lại
=(11)/(9)+(10)
13.Vốn
CSH
28.897.065.019
14.Tổng
vốn DN
79.323.875.824
15.Tỷ
trong vốn
vay
= (2) / (14)
0,08
16.Tỷ
trọng vốn
CPUD
_
17.Tỷ
trọng vốn
CSH
= (13) /
(14)
0,36
18.Chi phí
sử dụng
vốn bình
= (3) × (15) +
(8) × (16) + (17)
× (12)

quân
Nội dung 10: Dự báo bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Yêu cầu 29: Dự báo bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
10.4.1 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp diễn giải
Bước 1: Phân tích các thông số trong quá khứ
Bảng tỷ lệ phần trăm các khoản mục chi phí so với doanh thu
STT Chỉ tiêu Năm 2020Năm 2021Năm 2022Năm 2023Bình quân
1 Giá vốn hàng
bán trên doanh
thu
0,98 0,88 1,002 0,98 0,96
2 Chi phí bán
hàng trên doanh
thu
0,06 0,05 0,05 0,22 0,09
3 Chi phí QLDN
trên doanh thu
0,06 0,05 0,06 0,31 0,12
4 Khấu hao trên
TSCĐ
0,17 0,29 0,23 0,35 0,26
5 Tiền mặt trên
doanh thu
0,02 0,06 0,03 0,31 0,11
6 Phải thu khách
hàng trên doanh
thu
0,23 0,16 0,22 0,51 0,28
7 Hàng tồn kho
trên doanh thu
1,48 0,85 0,38 1,65 1,09
8 Tài sản ngắn
hạn khác trên
doanh thu
0,0016 0,0004 0,0047 0,02 0,008
9 TSCĐ trên
doanh thu
0,30 0,16 0,14 0,59 0,30
10Phải trả người
bán trên doanh
thu
0,06 0,02 0,02 0,07 0,04
11Phải trả người
lao động trên
doanh thu
0,015 0,008 0,008 0,04 0,02

12Thuế và các
khoản phải trả
nhà nước trên
doanh thu
0,09 0,06 0,10 0,08 0,08
Bảng tốc độ tăng trưởng doanh thu
Chỉ
tiêu
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Tốc độ
tăng
trưởng
doanh
thu %
Tổng
doanh
thu
52.744.298.11884.766.823.42482.459.746.04315.125.775.069-7,89
Doanh
thu bán
hàng

cung
cấp
dịch vụ
52.744.298.11884.766.823.42482.459.746.04315.125.775.069-7,89
Doanh
thu
thuần
về bán
hàng

cung
cấp
dịch vụ
50.067.217.83480.750.017.66679.863.394.40312.030.238.598-8,25
Doanh
thu từ
hoạt
41.561.817 4.845.701 788.465.9281.083.986.4265373,53

động
tài
chính
Bước 2: Lập dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng dự báo kết quả kinh doanh
STT Chỉ tiêu Năm 2023 Cơ sở dự
báo
Năm 2024
1 Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
15.125.775.069Doanh thu
BH 2023 x (1
+ (-0,98%)
14.977.542.473
2 Các khoản giảm trừ3.095.536.471Doanh thu
2024 x
(2.6%)
389.416.104,3
3 Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
12.030.238.598(1) – (2)14.588.126.369
4 Giá vốn hàng bán14.818.303.924Doanh thu
2024 x
(84,35%)
12.633.557.076
5 Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
(2.788.065.326)(3) – (4)1.954.569.293
6 Doanh thu hoạt động
tài chính
1.083.986.426Doanh thu
TC 2023 x (1
+ 2,04%)
1.106.099.749
7 Chi phí tài chính2.752.034.076 =>
Trong đó: Lãi vay2.803.350.125 =>
8 Chi phí bán hàng3.365.359.496Doanh thu
2024 x
(4.62%)
691.962.462,3
9 Chi phí quản lý
doanh nghiệp
4.756.828.475Doanh thu
2024 x (6%)
898.652.548,4
10 Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
(12.578.300.947)(5) + (6) –
[(7) + (8)
(1.281.980.045)

+(9)]
11 Thu nhập khác 3.803.331.942TN khác
2023 x (1 + -
39,6%)
2.297.212.493
12 Chi phí khác 575.687.237 Doanh thu
2024 x
(0,19%)
28.457.330,7
13 Lợi nhuận khác 3.227.644.705(11) – (12)2.268.755.162
14 Phần lãi (lỗ) trong
liên doanh
_ _ _
15 Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
(9.350.656.242) => (9.350.656.242)
16 Chi phí thuế TNDN
hiện hành
_ => _
17 Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
_ => _
18 Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp
(9.350.656.242) => (9.350.656.242)
Phân bổ cho:
Cổ đông thiểu số
_ _ _
Cổ đông của Công ty _ _ _
19 Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
(1.099) => (1.099)
Nội dung 11: Dự báo bảng cân đối kế toán
Yêu cầu 30: Hãy dự báo bảng cân đối kế toán trong năm tới của công ty
Tài sản Mã
số
Năm 2023 Năm 2024
Cơ sở
dự đoán
Dự đoán lần 1
1 2 3 4 5
A-TÀI SẢN NGẮN
HẠN
(100)=(110)+(120)+(130)
+(140)+(150)
10047.052.433.576 I + II +
III +IV
+ V
19.981.539.413

I.Tiền và các khoản
tương đương tiền
1104.726.245.251 539.191.529
1.Tiền 1114.726.245.251 Doanh
thu 2024
x (3.6%)
539.191.529
2.Các khoản tương
đương tiền
112_ _ _
II.Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
120_ _ _
1.Đầu tư ngắn hạn 121_ _ _
2.Dự phòng giảm giá đầu
tư ngắn hạn
129_ _ _
III.Các khoản phải thu13016.930.410.696 4.109.837.655
1.Phải thu khách hàng1317.736.047.787 Doanh
thu 2024
x
(14.1%)
2.111.833.489
2.Trả trước cho người
bán
132277.346.578 Doanh
thu 2024
x (4.3%)
644.034.326
3.Phải thu nội bộ ngắn
hạn
133_ _ _
4.Phải thu theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây
dựng
137_ _ _
5.Các khoản phải thu
khác
1382.289.889.251 Doanh
thu 2024
x (9.3%)
1.392.911.450
6.Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó đòi
139(3.872.872.920)Doanh
thu 2024
x (-
0.26%)
(38.941.610)

IV.Hàng tồn kho 14025.032.046.281 12.399.907.413
1.Hàng tồn kho 14125.032.046.281 Doanh
thu 2024
x
(82.79%)
12.399.907.413
2.Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
149_ _ _
V.Tài sản ngắn hạn
khác
150363.731.348 2.932.602.816
1.Chi phí trả trước ngắn
hạn
15128.066.040 Doanh
thu 2024
x
(0.12%)
17.973.050,97
2.Thuế GTGT được khấu
trừ
152121.829.928 Doanh
thu 2024
x
(9.73%)
1.457.314.883
3.Thuế và các khoản phải
thu Nhà nước
154213.835.380 Doanh
thu 2024
x
(9.73%)
1.457.314.883
4.Tài sản ngắn hạn khác158_ _ _
B-TÀI SẢN DÀI HẠN
)
20032.271.442.248 I + II +
III +IV
+ V + VI
12.047.492.836
I.Các khoản phải thu
dài hạn
2105.992.747.861 1.392.911.450
1.Phải thu dài hạn của
khách hàng
211_ _ _
2.Vốn kinh doanh ở đơn
vị trực thuộc
212_ _ _
3.Phải thu dài hạn nội bộ213_ _ _
4.Phải thu dài hạn khác2185.992.747.861 Doanh 1.392.911.450

thu 2024
x (9.3%)
5.Dự phòng phải thu dài
hạn khó đòi
219_ _ _
II.Tài sản cố định 2208.887.266.503 8.887.266.503
1. Tài sản cố định hữu
hình
2218.887.266.503 => 8.887.266.503
-Nguyên giá 22249.507.555.138 => 49.507.555.138
- Giá trị hao mòn lũy kế223(40.620.288.635) => (40.620.288.635)
2.Tài sản cố định thuê tài
chính
224_ _ _
-Nguyên giá 225_ _ _
- Giá trị hao mòn lũy kế226_ _ _
3.Tài sản cố định vô hình227_ => _
-Nguyên giá 22895.000.000 => 95.000.000
- Giá trị hao mòn lũy kế229(95.000.000) => (95.000.000)
4.Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
23011.347.000 => 11.347.000
III.Bất động sản đầu tư240_ _ _
-Nguyên giá 241_ _ _
- Giá trị hao mòn lũy kế242_ _ _
IV.Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
250310.000.000 310.000.000
1.Đầu tư vào công ty con251_ _ _
2.Đầu tư vào công ty liên
kết, liên doanh
252_ _ _
3.Đầu tư dài hạn khác258_ _ _

4.Dự phòng giảm giá đầu
tư tài chính dài hạn
259(890.000.000) => (890.000.000)
V.Tài sản dài hạn khác26017.070.080.884 1.457.314.883
1.Chi phí trả trước dài
hạn
26117.070.080.884 Doanh
thu 2024
x
(9.73%)
1.457.314.883
2.Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
262_ _ _
3.Tài sản dài hạn khác268_ _ _
VI.Lợi thế thương mại _ _ _
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN (100+200)
27079.323.875.824 A + B 32.029.032.249
Tags