56
phía Bắc trong 20 năm qua (1975 - 1995)”, Tạp chí KHKT Thú y,
TậpIII, số 4. 8.
11. Phan Địch Lân, Phạm Sỹ Lăng, Trương Văn Dung (2003), Bệnh phổ biến
ở lợn và biện pháp phòng trị, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
12. Phan Văn Lục, Phạm Văn Khuê (1996), Giáo trình ký sinh trùng thú y,
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
13. Nguyễn Đức Lưu, Nguyễn Hữu Vũ (2004), Một số bệnh quan trọng ở lợn,
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
14. Lê Hồng Mận (2002), Chăn nuôi lợn nái sinh sản ở nông hộ, Nxb Nông
nghiệp Hà Nội.
15. Lê Minh, Nguyễn Văn Quang, Phan Thị Hồng Phúc, Đỗ Quốc Tuấn, La
Văn Công (2017), Giáo trình thú y, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
16. Nguyễn Hoài Nam, Nguyễn Văn Thanh ( 2016), “ một số yếu tố lien quan
tới viêm tử cung sau đẻ ở lợn nái”, tạp chí khoa học Nông Nghiệp Việt
Nam, tập 10 ( số 5) trang 72-80.
17. Lê Văn Năm (1999), Cẩm nang bác sĩ thú y hướng dẫn phòng và triều trị
bệnh lợn cao sản, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội.
18. Nguyễn Tài Năng, Phạm Đức Chương, Cao Văn, Nguyễn Thị Quyên
(2016), Giáo trình Dược lý học thú y, Nxb Đại học Hùng Vương.
19. Nguyễn Như Pho (2002), “Ảnh hưởng của một số yếu tố kỹ thuật chăn nuôi
đến hội chứng M.M.A và khả năng sinh sản của heo nái”, Luận án Tiến
sỹ nông nghiệp, trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
20. Popkov (1999), “Điều trị bệnh viêm tử cung”, Tạp chí Khoa học kỹ thuật
Thú y, số 5, tr. 9 - 15.
21. Trần Văn Phùng, Từ Quang Hiển, Trần Thanh Vân, Hà Thị Hảo (2004),
Giáo trình chăn nuôi lợn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. https://tophaiphong.com.vn/