41
Thức ăn cho lợn nái đẻ sử dụng cám 567SF, lượng cho ăn được trình bày
trong bảng 3.1.
Bảng 3.1: Quy định lượng thức ăn chuồng đẻ
Trước/sau ngày đẻ
Chế độ ăn (kg/con/ngày)
Đối với nái đẻ từ lứa 2 Đối với nái hậu bị
Sáng Chiều Tổng Sáng Chiều Tổng
Trước đẻ dự kiến 4 ngày 1,5 1,5 3,0 1,2 1,0 2,2
Trước đẻ dự kiến 3 ngày 1,5 1,0 2,5 1,0 1,0 2,0
Trước đẻ dự kiến 2 ngày 1,0 1,0 2,0 1,0 0,7 1,7
Trước đẻ dự kiến 1 ngày 1,0 0,5 1,5 1,0 0,5 1,5
Ngày đẻ 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 1,0
Sau đẻ 1 ngày 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 1,0
Sau đẻ 2 ngày 1,0 1,0 2,0 1,0 1,0 2,0
Sau đẻ 3 ngày 1,5 1,5 3,0 1,5 1,5 3,0
Sau đẻ 4 ngày 2,0 2,0 4,0 2,0 2,0 4,0
Sau đẻ 5 ngày 2,5 2,5 5,0 2,5 2,5 5,0
Sau đẻ 6 ngày 3,0 3,0 6,0 2,5 2,5 5,0
* Quản lý môi trường chuồng lợn nái:
- Kiểm tra nhiệt độ môi trường chuồng nuôi tối thiểu 2 lần/ngày (cả buổi
sáng và buổi chiều).
- Tạo nhiệt độ chuồng thích hợp: 24-28
o
C.
- Lượng nước uống tự do (thường lợn nái chờ đẻ là 12-15 lít/con/ngày,
nái nuôi con > 40 lít/con/ngày. Chất lượng nước uống sạch, mát và không bị
nhiễm khuẩn.
* Đỡ đẻ:
- Biểu hiện của nái sắp đẻ:
+ Trằn trọc, bứt rứt, đứng ngồi không yên, cắn phá chuồng;
+ Nặn vú thấy chảy sữa, lợn nái sẽ đẻ trong khoảng 24h; https://sangkienkinhnghiemlop7.com/