54
12. Hội chăn nuôi Việt Nam (2002), Cẩm nang chăn nuôi gia súc, gia cầm, Nxb
Nông nghiệp Hà Nội.
13. Lê Văn Năm (1999), Phòng và trị bệnh ở lợn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
14. Nguyễn Ngọc Phục (2005), Công tác thú y trong chăn nuôi lợn, Nxb Lao
động và xã hội, Hà Nội, tr. 18.
15. Trần Văn Phùng, Từ Quang Hiển, Trần Thanh Vân, Hà Thị Hảo (2004), Giáo
trình Chăn nuôi lợn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
16. Lê Văn Tạo, Khương Bích Ngọc, Nguyễn Thị Vui, Đoàn Băng Tâm (1993),
“Nghiên cứu chế tạo vacxin E.coli uống phòng bệnh phân trắng lợn con”,
Tạp chí Nông nghiệp Thực phẩm, số 9, tr. 324 - 325.
17. Nguyễn Văn Thanh (2007), “Kết quả khảo sát tình hình mắc bệnh viêm tử cung
trên lợn nái ngoại nuôi tại một số trang trại tại vùng đồng bằng Bắc Bộ”, Tạp
chí Khoa học kỹ thuật thú y, tập XIV (số 3), tr. 38 - 43.
18. Ngô Nhật Thắng (2006), Hướng dẫn chăn nuôi và phòng trị bệnh cho lợn, Nxb
Lao động - Xã hội, Hà Nội.
II. Tài liệu nước ngoài
19. Christensen, R. V., Aalbaek B. K and Jensen H. E. (2007), “Pathology of udder
lesions in sows”, J. Vet. Med. A Physiol, Patho.l Clin, Med, 2007 Nov.,
54(9), pp. 491.
20. Glawisschning, Bacher (1992), “The Efficacy of Costat on E.coli
infectedweaning pigs”. 12th IPVS congress, August 17 - 22, pp. 182.
21. Nagy, Fekete (2005), “Enterotoxigenic Escherichia coli in veterinary
medicine”, Int J Med Microbiol,p 295, pp. 443 - 454.
22. Smith, B., Martineau G and Bisaillon, A. (1995), “Mammary gland and
lactaion problems”, In disease of swine, 7th edition, Iowa state university
press, pp. 40 - 57. https://topnhatrang.com.vn/