Thì quá khứ hoàn thành-pastperfecttense.pptx

kimmynguyen7991 6 views 24 slides Sep 09, 2025
Slide 1
Slide 1 of 24
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24

About This Presentation

Past perfect tense.


Slide Content

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Thể khẳng định thì quá khứ hoàn thành S + had + VpII Trong đó: S (subject): Chủ ngữ Had: trợ động từ VpII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ) Ví dụ: She had had breakfast before we came. ( Cô ấy đã ăn sáng trước khi chúng tôi tới. ) The boy had finished his homework before he went to bed last night. ( Cậu bé đã hoàn thành bài về nhà trước khi đi ngủ đêm qua. )

Thể phủ định thì quá khứ hoàn thành S + had not + VpII Ví dụ: Linda hadn’t washed the dishes when her mother came home. (Linda vẫn chưa rửa bát khi mẹ cô ấy về đến nhà.) We hadn’t eaten anything by the time our father returned . (Lúc bố chúng tôi quay lại, chúng tôi vẫn chưa ăn gì .)

Thể nghi vấn thì quá khứ hoàn thành Had + S + VpII? Trả lời: Yes, S + had. No, S + hadn’t. Ví dụ: Had he left when we went to bed? (Anh ấy đã về lúc chúng ta đi ngủ phải không ?) Yes, he had./ No, he hadn’t. Had your phone disappeared by the time you woke up? (Tên trộm đã biến mất trước khi anh tỉnh dậy phải không?) Yes, it had./ No, it hadn’t

Câu hỏi WH- question thì quá khứ hoàn thành WH-word + had + S + VpII +…? Trả lời: S + had + VpII +… Ví dụ: What had you done before midnight yesterday? (Cậu đã làm gì trước nửa đêm hôm qua?) How had he tried before he achieved his goal? (Trước khi ông ấy đạt được mục tiêu của mình, ông ấy đã cố gắng như thế nào?)

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh 1. Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ Ví dụ: Jane had cooked breakfast when we got up. (Jane đã nấu bữa sáng trước khi chúng tôi thức dậy.) The plane had left by the time I arrived at the airpot.(Máy bay đã rời đi trước khi tôi tới sân bay.)

2. Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ Ví dụ: We had had that car for ten years before it broke down. (Chúng tôi đã có cái ô tô đó trong mười năm trước khi nó bị hỏng.) By the time Alex finished his studies, he had been in London for over eight years. (Trước khi Alex hoàn thành việc học, anh ấy đã ở London được tám năm.)

3. Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ Ví dụ: She had travelled around the world before 2010. (Cô ấy đã đi vòng quanh thế giới trước năm 2010.) He had never played football until last week. (Anh ấy chưa từng bao giờ chơi bóng đá cho tới tuần trước.)

4. Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác Ví dụ: Tom had prepared for the exams and was ready to do well. (Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt) Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. (Dunny đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới).

.5. Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ Ví dụ: If I had known that, I would have acted differently. (Nếu tôi biết điều đó, tôi đã hành xử khác đi.) She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời.)

6. Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ Các dùng này thường thấy trong cấu trúc điều ước ở quá khứ. Ví dụ: We wished we had purchased the ticket. (Chúng tôi ước là mình đã mua tấm vé.) I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh Các từ nhận biết Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, … Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past … Ví dụ: Before I went to school, my mother had packed me a lunch. (Trước khi tôi tới trường, mẹ đã đóng gói bữa trưa cho tôi.) By the time they broke up, they had lived with each other for 3 years. (Trước khi họ chia tay, họ đã sống với nhau được 3 năm.) He hadn’t recognized it until i told him. (Anh ta không nhận ra điều đó cho tới khi tôi nói với anh ấy.)

Vị trí các liên từ When (Khi) Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off before 2 hours. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh trước 2 tiếng đồng hồ.) Before (Trước khi) Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn. Ví dụ: He had done his homework before his mother asked him to do so. (Anh ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ anh ấy yêu cầu anh ấy làm.)

After (Sau khi) Trước “after” sử dụng thì dùng quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.) By the time (Vào thời điểm) Ví dụ: He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

No sooner… than… Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành. Công thức: No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + than + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed) Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay. Ví dụ: No sooner had Linda closed this door than her friend knocked. (Linda vừa mới đóng cửa thì bạn của cô ấy gõ cửa.) No sooner had we opened the shop than ten customers came into. (Chúng tôi vừa mới mở cửa hàng thì có 10 người khách đã bước vào.)

Hardly/Barely/Scarcely … when … Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành. Cấu trúc này đồng nghĩa với cấu trúc No sooner… than… Công thức: Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed) Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay. Lưu ý: Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống hoặc khác nhau. Ví dụ: Hardly had we gone out when it rained. (Chúng tôi vừa mới ra ngoài đi chơi thì trời mưa.)

Cách phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành Thì Quá khứ đơn mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt hẳn còn thì Quá khứ hoàn thành lại có ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động đó xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể hoặc một hành động khác đã chấm dứt trong quá khứ. Ví dụ: I had moved to Da Nang to live before my little sister got married.

Chia động từ cho sẵn theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành When David came, everybody ________ (leave). He ________ (already/watch) the movie, so he wouldn’t want to see it atopgain. My kids didn’t eat anything at the party because they _________ (eat) dinner at home. The motorbike burned just after it ______ (crash) into the tree. John _______ (not/complete) his homework by the deadline, so he called his teacher to tell that he would submit it late. She didn’t cry because she _______ (know) the truth.

1. had left 2. had already watched 3. had eaten 4. had crashed 5. hadn’t completed 6. had known

Chia động từ đã gợi ý theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành The tornado destroyed the tent that we (build) ____________. She (not / be) ____________ to Hanoi before 2018. When he went out to play, he (do / already) ____________ his homework. My sister ate all of the cake that our mum (make) ____________ . The nurse took off the plaster that she (put on) ____________ six weeks before. The waitress brought a drink that I (not / order) ____________ . I could not remember the song we (learn) ____________ three week before. The children collected mangos that (fall) ____________ from the tree. (she / phone) ____________ Nam before she went to see him in Laos? He (not / ride) ____________ a elephants before that day.

had built had not been had already done had made had put on had not ordered had learned had fallen had she phoned had not ridden

Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước You went to Suc’s house, but she wasn’t there. (she/ go/ out) You went back to your home town after many years. It wasn’t the same asbefore. (it/ change/ a lot) I invited Rachel to the party, but she couldn’t come. (she/ arrange/ to do something else) You went to the cinema last night. You got to the cinema late. (the film/ already/ begin) It was nice to see Dan again after such a long time. (I/ not/ see/ him for five years) I offered Sue something to eat, but she wasn’t hungry. (she/ just/ have breakfast)

She had gone out. It had changed a lot. She’d arranged to do something else. The film had already begun. I hadn’t seen him for five years. She’just had breakfast.
Tags