thầy Châu - PTHM - Nguyên nhân, CCBS, Nguyên tắc điều trị.pptx
letgiaminh
26 views
35 slides
Aug 27, 2025
Slide 1 of 35
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
About This Presentation
slide thầy Châu
Size: 15.18 MB
Language: none
Added: Aug 27, 2025
Slides: 35 pages
Slide Content
NGUYÊN NHÂN CƠ CHẾ BỆNH SINH NGUYÊN TẮC CHUNG Bệnh viện Trung ương Huế Trung tâm Răng Hàm Mặt Giảng viên : BSCKII. Hoàng Lê Trọng Châu Đối tượng : Thời gian : 12 phút
MỤC TIÊU HỌC TẬP 1 . Trình bày được các nguyên nhân gây viêm nhiễm răng miệng hàm mặt 2. Trình bày được phương pháp khám và chẩn đoán chung trong viêm nhiễm 3. Trình bày được nguyên tắc chung điều trị viêm nhiễm răng miệng hàm mặt
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. ĐẠI CƯƠNG Chủ yếu là nguyên nhân do răng Có thể gặp bất cứ tuổi nào Có thể biến chứng nặng Vùng hay gặp : má , dưới hàm , mang tai Được xem là 1 cấp cứu , đòi hỏi xử trí cấp
II. NGUYÊN NHÂN 2.1 . Do răng Những biến chứng do sâu răng, viêm tủy,... Sang chấn răng ( gây rạn nứt , sai khớp , gãy chân răng ,...) Tai nạn do mọc răng Viêm quanh răng biến chứng 2.2. Viêm nha chu Nhất là khi có túi mủ, vi khuẩn xâm nhập trực tiếp vào tổ chức tế bào.
II . NGUYÊN NHÂN 2.2. Do điều trị: Điều trị tủy Nhổ răng Biến chứng do phục hình: mài răng sống, hàm giả Tai biến do chỉnh nha Phẫu thuật hàm mặt, phẫu thuật chỉnh hình
II. NGUYÊN NHÂN 2. 3 . Những nguyên nhân khác Nang xương hàm bội nhiễm Viêm tủy xương hàm Gãy xương hàm , nhất là gãy hở Vết thương phần mềm hàm mặt Nhiễm khuẩn tuyến nước bọt Nhiễm khuẩn da và niêm mạc Viêm xoang hàm trên biến chứng gây viêm xương hàm và sau đó nhiễm khuẩn phần mềm . Tai nạn do kỹ thuật chọc xoang gây nhiễm khuẩn vào các vùng quanh hàm . Tai nạn do gây tê : thuốc tê , dụng cụ không vô khuẩn .
III. YẾU TỐ THUẬN LỢI Gồm : T ổ chức liên kết T ổ chức mỡ Hệ thống mạch máu và bạch huyết Cơ – cân Tổ chức tế bào này thông thương với nhau . Do đó , viêm nhiễm từ vùng này dễ lan rộng sang những vùng khác Những vùng thường bị viêm nhiễm : vùng má , vùng sàn miệng , vùng cắn , vùng tuyến mang tai.
III. YẾU TỐ THUẬN LỢI Tổ chức tế bào mỡ của má thông với hố thái dương và cung tiếp. Những cơ bám da mặt, giữa các cơ là những khoang tổ chức liên kết lỏng lẻo, nơi hay hình thành áp xe má.
III. YẾU TỐ THUẬN LỢI Hệ thống răng : Vị trí , tư thế của răng đối với bản xương Vị trí chóp răng đối với chỗ bám của cân cơ = > Liên quan đến điểm bắt đầu và lan rộng của viêm nhiễm
III. YẾU TỐ THUẬN LỢI Hàm trên : Tất cả đều gần bản ngoài hơn , trừ chóp chân trong nghiêng về phía vòm miệng Hàm dưới : R1 – R4: gần bản ngoài . R5 – R6: gần chính giữa R7 – R8: gần bản trong Răng xoang : R16, R26 Răng trên móng : R1 – R5 hàm dưới Răng dưới móng : R6 – R8 hàm dưới
III. YẾU TỐ THUẬN LỢI Nhiễm khuẩn do răng: bắt đầu từ vùng gần nhất , theo con đường ngắn nhất => vùng sát chóp răng bị viêm đầu tiên
IV. CƠ CHẾ NK VÀ CHỐNG NK Sức đề kháng cơ thể >< Vi khuẩn xâm nhập Yếu tố sẵn có của cơ thể : Lớp đệm dày của niêm mạc Enzym trong nước bọt Tuần hoàn máu phong phú Kháng thể Bệnh lý làm giảm đề kháng : Đái tháo đường Suy dinh dưỡng Suy tủy Corticoid
IV. CƠ CHẾ NK VÀ CHỐNG NK 4.1. Vi khuẩn trong khoang miệng VK hiếu khí : Gr (+) & (-): KS nhóm betalactamin , aminosid , macrolid , tetraxylin VK kỵ khí : Sinh hơi và tiết men => NK lan rộng và nặng Gr (+) & (-): KS nhóm betalactamin , macrolid
IV. CƠ CHẾ NK VÀ CHỐNG NK 4.2. Đường xâm nhập Xương – màng xương : thông thường nhất Bạch huyết & tĩnh mạch : thể nặng Trực tiếp : gây tê
IV. CƠ CHẾ NK VÀ CHỐNG NK 4.3. Phản ứng của cơ thể
IV. CƠ CHẾ NK VÀ CHỐNG NK 4.3. Phản ứng của cơ thể Hệ thống MD không đặc hiệu Neu , Eos, Baso : rất di động , sức đề kháng yếu , đời sống ngắn Mono (2 – 2.5%): ít di động , sức đề kháng và hoạt tính cao , đời sống dài , đưa các kháng nguyên của tác nhân gây bệnh đến tế bào T
IV. CƠ CHẾ NK VÀ CHỐNG NK 4.3. Phản ứng của cơ thể Hệ thống MD không đặc hiệu Neu (60 - 66%) ↑ NK cấp Eos (2 -11%) ↑ nhiễm KST, dị ứng Baso (0.5 - 1%) ↑ phản ứng dị ứng
IV. CƠ CHẾ NK VÀ CHỐNG NK 4.3. Phản ứng của cơ thể Hệ thống MD đặc hiệu MD dịch thể : Các tế bào lympho B biệt hóa sản xuất các kháng thể có khả năng chống lại các VSV và tế bào lạ từ bên ngoài xâm nhập vào cơ thể. Kháng thể không có khả năng liên kết được với các VSV sống và nhân lên bên trong các tế bào bị nhiễm chúng.
IV. CƠ CHẾ NK VÀ CHỐNG NK 4.3. Phản ứng của cơ thể Hệ thống MD đặc hiệu MD qua trung gian tế bào L à phương thức đáp ứng MD chống lại những tế bào đã bị nhiễm virus, vi khuẩn hay tế bào bất thường thông qua các tác động trung gian của tế bào lympho T.
V. Khám & chẩn đoán Viêm nhiễm vùng miệng hàm mặt nhiều khi là biểu hiện tại chỗ của bệnh toàn thân Hỏi tiền sử Khám lâm sàng Khám cận lâm sàng
V. Khám & chẩn đoán 5.1. Khám tại chỗ Khám ngoài miệng Mặt cân đối ? Sưng ? Màu sắc da? Sờ: xác định mật độ Giúp xác định giai đoạn => Thái độ điều trị
V. Khám & chẩn đoán Khám ngoài miệng Khám hệ thống hạch: Hạch dưới hàm Hạch cạnh cổ Hạch mang tai Hạch chẩm Mỗi chuỗi hạch liên quan 1 vùng GP => Tìm được ổ viêm hay nguyên nhân
V. Khám & chẩn đoán Khám ngoài miệng Khám hệ thống hạch Khám trong miệng Môi Niêm mạc miệng Vòm miệng Lưỡi Sàn miệng Răng Khớp cắn
V. Khám & chẩn đoán Khám ngoài miệng Khám hệ thống hạch Khám trong miệng Khám chức năng Há ngậm miệng: Khít hàm CN nhai: cắn chạm 2 hàm CN nuốt: nuốt nghẹn, lỏng? đặc? CN nói: RL phát âm CN thở: khó thở
V. Khám & chẩn đoán 5.2. Khám toàn thân: Mục đích phát hiện những bệnh toàn thân có biểu hiện viêm nhiễm hay thương tổn ở vùng miệng hàm mặt. Cần chú ý khám các cơ quan và các bộ phận có liên quan đến viêm nhiễm vùng răng hàm mặt: Đầu cổ, Tai mũi họng, Mắt, Hệ tuần hoàn, Hệ thống hô hấp, Hệ thống tiêu hoá, Hệ thống tiết niệu, Hệ thống thần kinh, Hệ thống cơ xương khớp, Da liễu...
VI. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ Khám tỉ mỉ lâm sàng, cận lâm sàng, chỉ định điều trị là những quá trình liên quan mật thiết với nhau . Khám lâm sàng : có giá trị rất quan trọng để định bệnh đúng và chỉ định điều trị đúng. Tìm hiểu lịch sử bệnh, thường sẽ thấy bệnh liên quan đến một nguyên nhân cụ thể về răng, mô quanh răng .
Cận lâm sàng: Công thức máu, Ts, Tc, CRP, Procalcitonin: đánh giá mức độ nhiễm khuẩn, tình trạng rối loạn đông máu, chảy máu. Cấy máu : cần làm trong tất cả những trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nhất là trường hợp nghi ngờ là nhiễm khuẩn máu, có dấu hiệu nhiễm độc. Cấy máu trước khi điều trị kháng sinh VI. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
VI. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ Cận lâm sàng: Cấy vi khuẩn : rất quan trọng, nhất là trong trường hợp vi khuẩn kháng lại các loại thuốc kháng sinh thông thường Làm kháng sinh đồ: cùng với việc cấy vi khuẩn, cần làm kháng sinh đồ và xem đó như là một nguyên tắc thông thường trong điều trị viêm nhiễm
VI. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ Cận lâm sàng: Chụp Xquang: cần thiết để xác định đúng răng nguyên nhân. Tùy theo răng nguyên nhân mà có chỉ định phim hợp lý .
Điều trị kháng sinh chống nhiễm khuẩn, sử dụng kháng sinh hợp lý, đúng mức, đủ thời gian, đủ liều lượng . Bồi phụ nước, điện giải: trường hợp sốt cao hoặc bệnh nhân đau không uống được nước, có thể đưa đến tình trạng mất nước, cần phải bù nước, vitamin, đường , theo đường TM - Chú ý bệnh nhân cơ địa đặc biệt VI. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
VI. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ - Điều trị phẫu thuật: bao gồm rạch dẫn lưu mủ, lấy tuỷ, điều trị tuỷ răng, cắt chóp, nhổ răng nguyên nhân Rạch dẫn lưu: Khi ổ mủ đã hình thành, dẫn lưu ngay; Dẫn lưu nên dùng ống cao su, mảnh cao su và nên băng lỏng để thoát dịch dễ dàng, thay băng khi dịch thấm bẩn băng; Đường rạch nên ở cạnh ổ mủ; Bơm rửa bằng các dung dịch: oxy già, nước muối sinh lý, kháng sinh . Bơm rửa một hay nhiều lần trong ngày tùy theo mủ, dịch tiết nhiều hay ít cho đến khi hết dịch, mủ.
- Nhổ răng nguyên nhân Vừa loại trừ nguyên nhân , vừa dẫn lưu mủ Áp xe nông ( áp xe quanh chóp ): dẫn lưu dễ dàng Nguy cơ lan tràn nhiễm khuẩn trong giai đoạn cấp Áp xe sâu : dẫn lưu qua ổ răng rất hạn chế , kéo dài tình trạng viêm Không thể nhổ do khít hàm => Chỉ áp dụng trong 1 số trường hợp VI. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
Để đề phòng lan tràn NK, (vd: NK máu, viêm tắc tĩnh mạch), chỉ nên nhổ sau khi dùng KS 1 – 2 ngày và đã rạch dẫn lưu mủ => BN đỡ đau, há miệng được. Vô cảm : Gây tê: nông dưới da Gây mê thoáng: vùng sâu Gây mê NKQ: trường hợp nặng, áp xe lan rộng VI. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ