Hình 3: So sánh quá trình tạo khóa Key Stream giữa WEP và TIKIP
C
ác bước mã hóa được diễn ra như sau:
Hình 4: Quá trình mã hóa, đảm bảo tính toàn vẹn trong WPA
•Bước 1: (IV, DA, Data encryption key) l
à đầu vào của hàm Key mixing, kết
quả trả về l
à một Encryption Key cho từng gói dữ liệu (per-packet).
•Bước 2: (DA, SA, Priority, Data, Data integrity key) l
à đầu vào của thuật toán
Michael để tạo ra MIC (Message Integrity Check).
•Bước 3: ICV được tính từ CRC-32 checksum.
•Bước 4: (IV, Encryption Key dữ liệu per-packet) l
à đầu vào của thuật toán RC4
để tạo ra Keystream, Keystream có cùng kích thước với (Data, MIC, ICV).
•Bước 5: Keystream XOR với (Data, MIC, ICV) để tạo ra (Data, MIC, ICV)
được mã hóa, nó l
à một phần của frame payload.
•Bước 6: Để tạo frame payload, IV, một trường kh
ác và IV mở rộng được thêm
v
ào (Data, MIC, ICV) được mã hóa.
Trong đó, IV thay đổi, DA l
à Destination Address, SA là Source Address, Priority
chỉ mức độ ưu tiên của gói tin.
Qu
á trình giải mã được diễn ra ngược lại như sau:
•Bước 1: Gi
á trị IV được lấy ra từ frame payload, (IV, DA, Data encryption
key) đưa v
ào hàm Key mixing để tạo ra Encryption Key per-packet.
18