Thiết kế hệ thống điều hòa trung tâm chiller cho tòa nhà "Hoa sen group"

dethilop9com 23 views 78 slides Nov 05, 2024
Slide 1
Slide 1 of 78
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78

About This Presentation

Thiết kế hệ thống điều hòa trung tâm chiller cho tòa nhà "Hoa sen group"
1.Số liệu cho trước:
➢Hệ thống điều hòa trung tâm Chiller.
➢Vị trí lắp đặt tại Tp. Hồ Chí Minh.
2.Tiêu chuẩn hệ thống: Hệ thống vận hành tự động theo ...


Slide Content

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ NHIỆT LẠNH
- -  - -








ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRUNG
TÂM CHILLER CHO TÒA NHÀ “HOA SEN GROUP”.










GVHD: ThS. Trương Quang Trúc
SVTH MSSV
Nguyễn Đình Nam 11049141
Võ Thành Nhân 11040001





Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 11 năm 2014 https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Nhiệm vụ đồ án chuyên ngành 1.
TRƯỜNG ĐHCN TPHCM
KHOA CN NHIỆT LẠNH
- - - o0o - - -
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1

Họ và tên: Nguyễn Đình Nam 11049141 Lớp: ĐHNL7
Võ Thành Nhân 11040001 Lớp: ĐHNL7

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM
CHILLER.
1. Số liệu cho trước:
➢ Hệ thống điều hòa trung tâm Chiller.
➢ Vị trí lắp đặt tại Tp. Hồ Chí Minh.
2. Tiêu chuẩn hệ thống: Hệ thống vận hành tự động theo nhu cầu phụ tải.
3. Các nội dung cần giải quyết:
a. Giới thiệu tòa nhà và yêu cầu ĐHKK.
b. Chọn phương án điều hòa. Lý giải cho lựa chọn của mình.
c. Tính phụ tải nhiệt cần thiết cho từng phòng.
d. Lựa chọn thiết bị (condensing unit, bơm, tháp giải nhiệt...)
e. Bố trí đặt máy và sơ đồ các đường ống.
f. Phương án điều khiển tự động cho hệ thống theo phụ tải biến động.
g. Các bản vẽ: Bản vẽ bố trí thiết bị, sơ đồ đường ống.
4. Hình thức trình bày được quy định theo “Quy định trình bày luận văn, đồ án,
tiểu luận”.
5. Ngày giao nhiệm vụ: 12.09.2014.
6. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 12.12.2014.
7. Giảng viên hướng dẫn: Trương Quang Trúc, [email protected]


Khoa CN Nhiệt – Lạnh Giảng viên hướng dẫn
Trương Quang Trúc



https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Nhiệm vụ đồ án chuyên ngành 1.

https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn.

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Nhận xét của giảng viên phản biện.

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN.

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Lời mở đầu. 7

MỤC LỤC

MỤC LỤC .................................................................................................................... 7
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH ................................................. 10
1.1 Mục đích, ý nghĩa của đề tài. .......................................................................... 10
1.2 Giới thiệu sơ lược về công trình. .................................................................... 10
1.3 Đặc điểm, cấu trúc của công trình. ................................................................. 11
1.4 Giới thiệu về mặt bằng tính toán. .................................................................... 12
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ VÀ THÔNG SỐ TÍNH
TOÁN BAN ĐẦU ..................................................................................................... 16
2.1 Ảnh hưởng của môi trường không khí tới con người và sản xuất. ................. 16
2.2 Lựa chọn cấp điều hòa không khí cho công trình. .......................................... 18
2.3 Lựa chọn các thông số tính toán. .................................................................... 18
2.4 Lựa chọn phương án thiết kế. ......................................................................... 19
2.5 Lựa chọn sơ đồ điều hòa không khí. ............................................................... 21
CHƯƠNG 3: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẨM CHO CÔNG TRÌNH ............... 26
3.1 Nhiệt hiện bức xạ qua kính q11........................................................................ 26
3.2 Nhiệt hiện truyền qua kết cấu bao che. ........................................................... 28
3.2.1 Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do ∆t: Q21. ............................ 28
3.2.2 Nhiệt hiện truyền qua tường Q22. ............................................................ 29
3.2.3 Nhiệt truyền qua nền Q23: ........................................................................ 31
3.3 Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc thiết bị điện. .................................................... 32
3.3.1 Nhiệt hiện tỏa ra do đèn chiếu sángQ31. .................................................. 32
3.3.2 Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc Q32. .......................................................... 32
3.4 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa ra Q4....................................................... 33
3.4.1 Nhiệt hiện do người tỏa ra. ...................................................................... 33
3.4.2 Nhiệt ẩn do người tỏa ra. ......................................................................... 33
3.5 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q5. ............................................................... 34
3.6 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào Qn. ............................................ 35
3.7 Các nguồn nhiệt khác Q6. ................................................................................ 36
3.8 Xác định phụ tải lạnh. ..................................................................................... 36
CHƯƠNG 4: THIẾT LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 37
4.1 Các quá trình cơ bản trên ẩm đồ. .................................................................... 37 https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Lời mở đầu. 8
4.2 Thiết lập sơ đồ điều hòa không khí. ................................................................ 39
4.3 Tính toán các thông số trong sơ đồ điều hòa không khí một cấp. .................. 39
CHƯƠNG 5: TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ ................................................ 44
5.1 Yêu cầu đối với việc chọn máy và thiết bị. ..................................................... 44
5.2 Chọn FCU. ...................................................................................................... 44
5.3 Chọn CHILLER. ............................................................................................. 45
5.4 Chọn tháp giải nhiệt. ....................................................................................... 46
5.5 Chọn bình giãn nở. .......................................................................................... 47
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ TRỞ LỰC ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC .. 48
6.1 Hệ thống đường ống nước lạnh. ..................................................................... 48
6.1.1 Phương pháp thiết kế. .............................................................................. 48
6.1.2 Lựa chọn hệ thống đường ống. ................................................................ 48
6.1.3 Vật liệu đường ống. ................................................................................. 48
6.1.4 Thiết kế đường ống. ................................................................................. 48
6.1.5 Tính trở lực đường ống nước lạnh. .......................................................... 52
6.1.6 Chọn bơm nước lạnh. .............................................................................. 58
6.2 Hệ thống đường ống nước giải nhiệt. ............................................................. 59
6.3 Chọn van và các phụ kiện cho đường ống. ..................................................... 61
CHƯƠNG 7: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ. ..... 64
7.1 Phương pháp thiết kế. ..................................................................................... 64
7.2 Chọn và bố trí miệng gió thổi và hồi. ............................................................. 64
7.2.1 Chọn miệng thổi. ..................................................................................... 65
7.2.2 Chọn miệng hồi. ...................................................................................... 66
7.3 Tính toán đường ống cấp gió tươi cho các phòng. ......................................... 67
7.3.1 Thiết kế đường ống gió. ........................................................................... 67
7.3.2 Tính chọn lover. ....................................................................................... 69
7.3.3 Tính tổn thất áp suất trên đường ống gió tươi. ........................................ 69
7.3.4 Tính chọn quạt cấp gió tươi. .................................................................... 71
CHƯƠNG 8: QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG ........................... 72
8.1 Quy trình vận hành. ......................................................................................... 72
8.2 Quy trình bảo dưỡng. ...................................................................................... 74
CHƯƠNG 9: TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI ............ 78
9.1 Tổng kết. ......................................................................................................... 78
9.2 Hướng phát triển đề tài. .................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 79 https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Lời mở đầu. 9

LỜI MỞ ĐẦU

Đồ án học phần một là nhiệm vụ và yêu cầu đầu tiên của mỗi sinh viên để củng cố
kiến thức, ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế cụ thể đồng thời kết thúc môn học,
cũng như phần nào xác định được công việc mà mình sẽ làm trong tương lai khi ra
trường. Góp phần cũng cố và tóm tắt tất cả kiến thức liên quan, tạo nền tảng vững chắc
cho sinh viên. Nước ta là một nước nằm trong vùng khí hậu gió mùa, nóng ẩm quanh
năm nên cùng với việc phát triển về nhiều mặt thì điều hòa không khí cũng rất phát
triển theo nhu cầu của con người, theo sự phát triển của khoa học kỹ thuật. Nó càng
ngày đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống.
Về nội dung thiết kế “Hệ thống điều hoà không khí cho văn phòng Hoa Sen
Group”, sau khi tìm hiểu và tiến hành làm đồ án, cùng với sự hướng dẫn tận tình của
thầy giáo đã đem lại cho em những kiến thức bổ ích và kinh nghiệm cho công việc
trong tương lai.
Đây là một đề tài hay giúp chúng em hệ thống hóa kiến thức đã được học trong
suốt mấy năm vừa qua. Trong phần nội dung của bài làm được sự hướng dẫn của TS.
Trương Quang Trúc, chúng em đã trình bày nội dung của bài làm thành 9 chương.
Chương 1: Tổng quan về công trình “Hoa Sen Group”.
Chương 2: Lựa chọn phương án thiết kế và thông số tính toán ban đầu.
Chương 3: Tính toán cân bằng nhiệt ẩm cho công trình.
Chương 4: Thiết lập và tính toán sơ đồ điều hòa.
Chương 5: Tính toán chọn máy và thiết bị.
Chương 6: Thiết kế và tính toán trở lực đường ống nước.
Chương 7: Tính toán và thiết kế đường ống gió.
Chương 8: Quy trình vận hành, bảo dưỡng.
Chương 9: Tổng kết và hướng phát triển đề tài.
https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 1: Tổng quan về công trình. 10
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH

1.1 Mục đích, ý nghĩa của đề tài.
1.1.1 Mục đích của đề tài.
Thiết kế hệ thống thông gió và điều hòa không khí cho văn phòng “Hoa Sen
GROUP”.
1.1.2 Ý nghĩa của đề tài.
Nhằm củng cố lại kiến thức đồng thời vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng
tính toán cho một công trình cụ thể trong thực tế. Từ đó giúp sinh viên có cái nhìn tổng
quan hơn giữa lý thuyết và thực nghiệm, giúp sinh viên trau dồi, hoàn thiện những kiến
thức đã học để áp dụng vào công việc sau này.
1.1.3 Ý nghĩa việc lắp đặt hệ thống điều hòa không khí tại văn phòng “Hoa Sen
Group”.
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng và ẩm. Nên tại TP. Hồ
Chí Minh hầu như nắng quanh năm, môi trường không khí bụi bặm. Nhu cầu lắp đặt
hệ thống điều hòa tại văn phòng “Hoa Sen Group” là không thể thiếu để tạo ra môi
trường làm việc thoải mái, tiện nghi cho văn phòng làm việc. Vì thế, điều hòa không
khí và thông gió là một phần rất quan trọng không thể thiếu trong vai trò tạo ra môi
trường khí hậu trong lành và dễ chịu trong tòa nhà.

1.2 Giới thiệu sơ lược về công trình.
Văn phòng “Hoa Sen Group” đặt tại TP. Hồ Chí Minh, là một trong những trung
tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của Việt Nam, với vị thế vô cùng quan trọng đó kết hợp
với thời kỳ kinh tế hội nhập hiện nay, thành phố đang ngày càng phát triển mạnh mẽ,
đời sống người dân được nâng cao, và theo đà đó các trung tâm thương mại, nhà hàng,
khách sạn, chung cư cao cấp ngày càng được xây dựng nhiều hơn và hiện đại hơn,
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của thành phố.
Vị trí địa lí của văn phòng “Hoa Sen GROUP” được xây dựng tại số 183 Nguyễn
Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh.
- Mặt trước: Hướng đông bắc. - Mặt trái: Hướng đông nam.
- Mặt sau: Hướng tây bắc. - Mặt phải: Hướng tây nam.
Cao ốc văn phòng “Hoa Sen GROUP” được thiết kế với kiến trúc hài hòa, hợp lý
tạo ra sự thoải mái và tiện lợi. Với tổng diện tích mặt bằng hơn 5.000 m
2
, với chiều cao
tòa nhà là 51,3m với quy mô 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 1 tầng lửng, 11 tầng và sân thượng.
Bảng 1-1: Thống kê công năng của các tầng.
Tầng Mục đích sử dụng.
Hầm Bãi đỗ xe ô tô, xe máy và phòng kỹ thuật.
Trệt Bãi đỗ xe hơi, quầy tiếp tân và sảnh.
Lửng Văn phòng.
1 - 11 Văn phòng. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 1: Tổng quan về công trình. 11
Hình 1-1. Hình phối cảnh của công trinh.

1.3 Đặc điểm, cấu trúc của công trình.
1.3.1 Tường bao.
Được bố trí bao quanh các phòng, dùng ngăn cách và cô lập các không gian điều
hòa với môi trường bên ngoài. Cấu trúc tường bao được phân thành 4 lớp được cho
dưới bảng sau:









Hình 1-2. Mặt cắt của tường bao công trình.
Hệ số dẫn nhiệt  [W/m.K] tra ở bảng 3.1 [3, 81]. Ta được bảng sau:
Bảng 1-2: Cấu trúc của tường bao.
Lớp vật liệu
Chiều dày δ
[m]
Hệ số dẫn nhiệt
[W/m.K]
Đá granite 0,025 0,35
Vữa trong 0,02 0,93
Gạch 0,22 0,58
Vữa ngoài 0,02 0,93 https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 1: Tổng quan về công trình. 12
1.3.2 Kính bao che.
Sử dụng kính Calorex, màu xanh, 6mm, có hệ số hấp thụ αk = 0,75 hệ số phản xạ
ρk = 0,05 hệ số xuyên qua τk = 0,2 [3, 61].

1.4 Giới thiệu về mặt bằng tính toán.
Công trình cần lắp đặt hệ thống điều hòa không khí, tương ứng với mỗi khu vực
cần điều hòa ta có bảng số liệu dưới đây. Riêng các khu vực như phòng máy, nhà vệ
sinh… chỉ tiến hành lắp đặt hệ thống thông gió. Theo bảng 3.2 [1, 104] dự kiến mật độ
người như sau: Văn phòng: 6 ÷ 20 [m
2
/người].
Bảng 1-3: Bảng thống kê diện tích sử dụng điều hòa.
Tầng Khu vực/Phòng
Diện tích
F [m
2
]
Chiều cao
[m]
Mật độ
[m
2
/người]
Số người
[n]
Hầm Bãi đỗ xe 224,4 2,6 6 10
Trệt Quầy tiếp tân và sảnh 13,3 5,1 6 3
Lửng
Sảnh 10,8 3,6 6 2
Văn phòng cho thuê 196,35 3,6 6 33
1
Sảnh 31,89 3,6 6 6
Văn phòng cho thuê 235,39 3,6 6 40
2
Sảnh 31,89 3,6 6 6
Văn phòng cho thuê 235,39 3,6 6 40
3
Sảnh 31,89 3,6 6 6
Văn phòng cho thuê 235,39 3,6 6 40
4
Sảnh 31,89 3,6 6 6
Văn phòng cho thuê 235,39 3,6 6 40
5
Sảnh 31,89 3,6 6 6
Văn phòng cho thuê 235,39 3,6 6 40
6
Sảnh 31,89 3,6 6 6
Văn phòng cho thuê 235,39 3,6 6 40
7
Sảnh 31,89 3,6 6 6
Văn phòng cho thuê 235,39 3,6 6 40
8
Sảnh 31,89 3,6 6 6
Văn phòng cho thuê 235,39 3,6 6 40
9
Sảnh 31,89 3,6 6 6
Văn phòng cho thuê 235,39 3,6 6 40
10
Sảnh 31,89 3,6 6 6
Văn phòng cho thuê 235,39 3,6 6 40
11
Sảnh 31,89 3,6 6 6
Văn phòng cho thuê 235,39 3,6 6 40 https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 1: Tổng quan về công trình. 13

Hình 1-3: Mặt bằng tầng trệt. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 1: Tổng quan về công trình. 14

Hình 1-4: Mặt bằng tầng lửng.
https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 1: Tổng quan về công trình. 15

Hình 1-5: Mặt bằng tầng 1 đến 11
https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 2: Phương án thiết kế và thông số ban đầu. 16
CHƯƠNG 2
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ VÀ THÔNG SỐ TÍNH
TOÁN BAN ĐẦU

2.1 Ảnh hưởng của môi trường không khí tới con người và sản xuất.
2.1.1 Khái niệm về điều hòa không khí.
Điều hoà không khí là một nghành khoa học nghiên cứu các phương pháp, công
nghệ và thiết bị để tạo ra một môi trường không khí phù hợp với công nghệ sản xuất,
chế biến hoặc tiện nghi đối với con người. Ngoài nhiệm vụ duy trì nhiệt độ trong không
gian cần điều hoà ở mức yêu cầu, hệ thống điều hoà không khí còn phải giữ độ ẩm, độ
sạch, độ ồn và sự lưu thông hợp lí của dòng không khí trong không gian điều hòa theo
từng trường hợp cụ thể.
Nói chung, có thể chia khái niệm điều hoà không khí thường được mọi người sử
dụng thành 3 loại với các nội dung rộng hẹp khác nhau:
- Điều tiết không khí: Thường dùng để thiết lập môi trường thích hợp với việc bảo
quản máy móc, thiết bị và đáp ứng yêu cầu của những công nghệ sản xuất, chế biến cụ
thể.
- Điều hoà không khí: Tạo ra các môi trường tiện nghi cho các sinh hoạt của con
người.
- Điều hoà nhiệt độ: Nhằm tạo ra môi trường có nhiệt độ thích hợp.
Trạng thái không khí được biểu thị bởi nhiệt độ t, độ ẩm tương đối , tốc độ , độ
trong sạch và nồng độ chất độc hại cùng độ ồn. Các đại lượng trên của không khí sẽ
tác động tới con người và qui trình công nghệ sản xuất.
2.1.2 Ảnh hưởng của trạng thái không khí tới con người.
2.1.2.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ.
Nhiệt độ bên trong cơ thể con người luôn giữ ở 37C. Để có được nhiệt độ này
người luôn sản sinh ra nhiệt lượng. Trong bất kỳ hoàn cảnh nào (hoạt động, ngủ nghỉ
ngơi...) con người sản sinh ra lượng nhiệt nhiều hơn lượng nhiệt cơ thể cần để duy trì
ở 37C. Vậy lượng nhiệt dư thừa này cần phải thải vào môi trường không khí xung
quanh từ bề mặt bên ngoài cơ thể người bằng 3 phương thức truyền nhiệt sau: đối lưu,
bức xạ, bay hơi.
Khi nhiệt độ không khí xung quanh tkk tăng lên, nhiệt hiện qh toả ra do đối lưu và
bức xạ giảm, cơ thể con người tự động tiết ra mồ hôi để bay hơi nước vào môi trường,
thành phần nhiệt ẩn qa tăng lên để bảo đảm luôn thải ra một lượng q = qh + qa vào môi
trường.
Qua nghiên cứu thấy rằng con người thấy thoải mái dễ chịu khi sống trong môi
trường không khí có nhiệt độ tkk = 22  27
o
C.
2.1.2.2 Ảnh hưởng của độ ẩm tương đối.
Qua nghiên cứu ta thấy con người sẽ cảm thấy dễ chịu khi sống trong môi trường
không khí có độ ẩm tương đối  = (50 70).
2.1.2.3 Ảnh hưởng của tốc độ không khí.
Ta biết rằng khi tốc độ không khí tăng, lượng nhiệt toả ra từ cơ thể bằng đối lưu và https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 2: Phương án thiết kế và thông số ban đầu. 17
bằng bay hơi đều tăng và ngược lại. Tốc độ phù hợp là 0,5 [m/s] cho con người cảm
giác thoải mái. Trong lĩnh vực điều hoà không khí, người ta chỉ quan tâm tới tốc độ gió
ở trong vùng làm việc, tức là vùng dưới 2 mét kể từ sàn nhà trở lên. Đây là vùng mà
mọi hoạt động của con người đều xảy ra trong đó.
2.1.2.4 Ảnh hưởng của nồng độ các chất độc hại.
Các chất độc hại bao gồm các chất chủ yếu sau:
- Bụi: Ảnh hưởng đến hệ hô hấp, tác hại của bụi phụ thuộc vào bản chất của bụi,
nồng độ và kích thước của bụi. Bụi có hai nguồn gốc: Hữu cơ và vô cơ.
- Khí SO2, CO2: Các khí này có nồng độ thấp thì không độc nhưng khi có nồng độ
cao thì làm giảm nồng độ O2 trong không khí, gây nên cảm giác mệt mỏi. Khi nồng độ
quá lớn có thể gây ngạt thở. Nồng độ SO2 ở tp. Hồ Chí Minh khoảng 30 [µg/m
3
].
- Các chất độc hại khác: Trong quá trình sản xuất và sinh hoạt, trong không khí có
thể lẫn các chất độc hại như: NH3, Cl, C6H6… Là những chất có hại đến sức khoẻ của
con người. Nồng độ của C6H6 là 35 - 40 [µg/m
3
] lớn hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn là
10 [µg/m
3
].
Bảng 2-1: Nồng độ của các chất độc hại trong không khí tại tp.Hồ Chí Minh.
Chất độc Nồng độ
CO2 - Khoảng 0,1 [mg/m
3
]
SO2 - Khoảng 35 - 40 [mg/m
3
]
NO2 - Khoảng 0,15 - 0,24 [mg/m
3
]
C6H6 - Khoảng 35 - 40 [mg/m
3
]
Để đánh giá mức độ ảnh hưởng người ta dựa vào nồng độ CO2 có trong không khí:
Bảng 2-2: Ảnh hưởng của nồng độ CO2 trong không khí.
Nồng độ CO2
[% thể tích]
Mức độ ảnh hưởng
0,07 - Chấp nhận được ngay khi có nhiều người trong phòng.
0,1 - Nồng độ cho phép trong trường hợp thông thường.
0,15 - Nồng độ cho phép khi dùng tính toán thông gió.
0,20 - 0,50 - Tương đối nguy hiểm.
>0,50 - Nguy hiểm.
4 - 5 - Hệ thần kinh bị kích thích gây ra thở sâu và nhịp thở gia tăng.
Nếu hít thở trong môi trường này kéo dài có thể gây nguy hiểm.
8 - Nếu thở trong môi trường này kéo dài 10 phút mặt đỏ bừng và
đau đầu.
>=18 - Hết sức nguy hiểm, có thể gây tử vong.
2.1.2.5 Ảnh hưởng của độ ồn.
Nếu con người làm việc lâu dài trong khu vực có độ ồn cao thì lâu ngày tinh thần
sẽ suy sụp và có thể gây ra một số bệnh như: stress, bồn chồn và các rối loạn gián tiếp
khác. Độ ồn tác động nhiều đến hệ thần kinh, làm ảnh hưởng đến mức độ tập trung vào
công việc hoặc đơn giản hơn là gây sự khó chịu cho con người. Vì vậy, độ ồn là tiêu
chuẩn quan trọng không thể bỏ qua khi thiết kế hệ thống không khí điều hoà hiện đại. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 2: Phương án thiết kế và thông số ban đầu. 18
Đặc biệt là các hệ thống không khí điều hoà cho các đài phát thanh, truyền hình, các
phòng studio, thu âm, văn phòng làm việc thì yêu cầu về độ ồn là quan trọng nhất.
2.1.3 Ảnh hưởng của trạng thái không khí tới sản xuất.
2.1.3.1 Ảnh hưởng nhiệt độ của tới sản xuất.
Nhiệt độ có ảnh hưởng đến nhiều loại sản phẩm. Một số quá trình đòi hỏi nhiệt độ
phải nằm trong một giới hạn nhất định.
2.1.3.2 Ảnh hưởng độ ẩm tương đối của tới sản xuất.
Độ ẩm cũng có ảnh hưởng đến một số sản phẩm, cụ thể như sau:
- Khi độ ẩm cao có thể gây nấm mốc cho sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp
nhẹ.
- Khi độ ẩm thấp sản phẩm sẽ khô, giòn không tốt hoặc bay hơi làm giảm chất
lượng sản phẩm hoặc hao hụt trọng lượng sản phẩm.
2.1.3.3 Ảnh hưởng vận tốc không khí của tới sản xuất.
Tốc độ không khí cũng ảnh hưởng đến sản xuất nhưng ở một khía cạnh khác. Khi
tốc độ lớn, trong nhà máy dệt, nhà máy sản xuất giấy… sản phẩm nhẹ sẽ bay khắp
phòng hoặc làm rối sợi. Trong một số trường hợp sản phẩm bay hơi nhanh làm giảm
chất lượng.
2.1.3.4 Ảnh hưởng độ trong sạch của không khí.
Một số ngành sản xuất đòi hỏi bắt buộc phải thực hiện không khí trong phòng cực
kì trong sạch như sản xuất hàng điện tử bán dẫn, tráng phim, quang học, y học… một
số ngành thực phẩm cũng đòi hỏi cao về độ trong sạch của không khí, tránh làm bẩn
thực phẩm.

2.2 Lựa chọn cấp điều hòa không khí cho công trình.
Cấp điều hoà được phân loại theo mức độ quan trọng của hệ thống đối với công
trình: - Hệ thống điều hoà không khí cấp I: Hệ thống điều hoà có khả năng duy trì các
thông số tính toán trong nhà với mọi phạm vi thông số ngoài trời.
- Hệ thống điều hoà không khí cấp II: Hệ thống điều hoà có khả năng duy trì các
thông số tính toán trong nhà với sai số không quá 200 giờ trong một năm.
- Hệ thống điều hoà không khí cấp III: Hệ thống điều hoà có khả năng duy trì các
thông số tính toán trong nhà với sai số không quá 400 giờ trong một năm.
Khái niệm về mức độ quan trọng chỉ mang tính tương đối và không rõ ràng. Chọn
mức độ quan trọng là theo yêu cầu của khách hàng và điều kiện thực tế của công trình.
Tuy nhiên người ta thường chọn hệ thống điều hoà không khí cấp III cho hầu hết các
hệ thống điều hoà trên thực tế.
Đây là công trình văn phòng làm việc nên đòi hỏi không quá khắt khe về nhiệt độ,
độ ẩm. Do đó, ta chọn hệ thống điều hoà không khí cấp III để thiết kế, lắp đặt cho công
trình.

2.3 Lựa chọn các thông số tính toán.
2.3.1 Chọn thông số khí hậu.
Do tính chất khu vực địa lý ở TP. HCM không có mùa đông nên ở trong đồ án này
ta chỉ tính thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho mùa hè. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 2: Phương án thiết kế và thông số ban đầu. 19
2.3.1.1 Chọn thông số tính toán không khí trong nhà.
Theo tiêu chuẩn TCVN 5687 - 2010 nhiệt độ và độ ẩm không khí trong phòng thích
hợp cho con người vào mùa hè là:
Mùa hè: tT = (23 ± 26)
o
C, T = (60 ± 70)%.

Chọn thông số để tính toán là:
- Nhiệt độ không khí trong nhà: tT = 25
o
C.
- Độ ẩm tương đối trong nhà: T = 60%.
2.3.1.2 Chọn thông số tính toán không khí ngoài nhà.
Thông số nhiệt độ và độ ẩm tính toán ngoài trời được chọn theo TCVN 5687 -
2010. Chọn thông số tính toán ngoài trời cho khu vực TP Hồ Chí Minh với sai số
khoảng 350h/năm tương đương 15 ngày.
- Nhiệt độ không khí ngoài trời: tN = 35,7
o
C.
- Độ ẩm tương đối ngoài trời: N = 49,7 %.
Từ các thông số trên, ta tính được các thông số khí hậu ban đầu như bảng 2.1.
Bảng 2-3: Thông số tính toán trong nhà và ngoài trời.
Vị trí
Nhiệt độ
[
o
C]
Độ ẩm
[%]
Entanpy
[kJ/kgkk]
Dung ẩm
[kg/kgkk]
Trong nhà (T) 25
o
C 60% 58 0.012
Ngoài trời (N) 35,7
o
C 49,7% 83,05 0.0184
2.3.2. Các thông số phục vụ cho quá trình tính nhiệt thừa, ẩm thừa.
Các hệ số tính toán ktt và hệ số sử dụng không đồng thời của thành phần động cơ,
thiết bị điện, phụ tải của đèn và nhiệt do con người tỏa ra.
Bảng 2-4: Hệ số tính toán và hệ số không đồng thời.
Thiết bị tỏa nhiệt
Hệ số tính toán
[ktt]
Hệ số sử dụng không đồng thời
[nđ]
Động cơ, thiết bị điện 1 0,8
Đèn - 0,8
Nhiệt do người tỏa ra - 0,8

2.4 Lựa chọn phương án thiết kế.
Văn phòng “Hoa Sen Group” có kích thước và các thông số đã cho như trên, ta có
thể sử dụng các phương án chọn máy điều hoà sau:
2.4.1 Máy điều hoà tách rời.
Máy được phân thành hai mảng:
- Mảng trong nhà (indoor unit): gồm một hay nhiều khối trong có chứa dàn bay
hơi (dàn lạnh) nên còn gọi là khối lạnh.
- Mảng ngoài trời (outdoor unit): gồm một khối trong có chứa dàn ngưng (dàn
nóng).
- Ưu điểm:
+ Máy điều hòa rời cho phép lắp đặt ở nhiều không gian khác nhau.
+ Giá thành rẻ, đơn giản, dễ sử dụng, vận hành, lắp đặt. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 2: Phương án thiết kế và thông số ban đầu. 20
+ Tiện lợi cho các công trình nhỏ hẹp và hộ gia đình.
+ Dễ dàng sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa.
- Nhược điểm:
+ Khoảng cách dàn nóng và dàn lạnh hạn chế (không quá 20 m).
+ Công suất máy hạn chế (tối đa là 60.000BTU/h).
+ Giải nhiệt bằng gió nên hiệu quả không cao.
+ Đối với công trình lớn, dùng máy này dễ phá vỡ kiến trúc công trình, mất mỹ
quan.
2.4.2 Máy điều hoà dạng tủ hai khối.
Một khối trong nhà (khối lạnh) có thể đặt đứng hoặc treo, một khối ngoài trời (khối
nóng). Loại này có năng suất lạnh vừa và nhỏ. Nó có đặc điểm của máy điều hòa 2
mảnh, ngoài ra còn có các ưu điểm khác như:
- Tiết kiệm không gian lắp đặt giàn nóng.
- Chung điện nguồn, giảm chi phí lắp đặt.
2.4.3 Máy điều hoà kiểu VRV (Variable Refrigerant Volume).
Về cấu tạo máy VRV giống như máy loại tách rời nghĩa là gồm hai mảng: mảng
ngoài trời và mảng trong nhà gồm nhiều khối trong có dàn bay hơi và quạt. Sự khác
nhau giữa máy điều hòa dạng VRV và máy điều hòa dạng tách rời là với VRV chiều
dài và chiều cao giữa khối ngoài trời và trong nhà cho phép rất lớn (100 m chiều dài và
50 m chiều cao), chiều cao giữa các khối trong nhà có thể tới 15m. Vì vậy khối ngoài
trời có thể đặt trên nóc nhà cao tầng để tiết kiệm không gian và điều kiện làm mát dàn
ngưng bằng không khí tốt hơn.
- Ưu điểm:
+ Có khả năng thay đổi công suất lạnh bằng cách thay đổi tần số điện cấp cho máy
nén, nên tốc độ quay của máy nén thay đổi và lưu lượng môi chất lạnh cũng thay đổi.
+ Tiết kiệm được hệ thống đường ống nước lạnh, nước giải nhiệt, có thể tiết kiệm
được rất nhiều nguyên vật liệu cho hệ thống điều hoà.
+ Tiết kiệm được nhân lực và thời gian thi công lắp đặt vì hệ VRV đơn giản hơn
nhiều so với hệ điều hòa trung tâm.
+ Khả năng tiết kiệm năng lượng cao vì được trang bị máy nén biến tầng và khả
năng điều chỉnh năng suất lạnh gần như vô cấp.
+ Tiết kiệm chi phí vận hành: Hệ VRV không cần nhân công vận hành trong khi
hệ chiller cần đội ngũ vận hành chuyên nghiệp.
+ Khả năng tự động hoá cao vì thiết bị đơn giản.
+ Khả năng sửa chữa bảo dưỡng rất năng động và nhanh chóng nhờ thiết bị chuẩn
đoán đã được lập trình và cài đặt sẵn trong máy.
- Nhược điểm:
+ Không dùng cho tòa nhà quá cao vì giới hạn về khoảng cách dàn nóng và dàn
lạnh.
+ Số lượng dàn lạnh bị giới hạn (65 dàn đối với VRV III).
+ Công suất thấp hơn so với hệ thống điều hoà Water Chiller (chỉ khoảng 60 HP).
+ Vị trí đặt dàn nóng cần phải được tính toán hợp lý, khả năng linh động kém. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 2: Phương án thiết kế và thông số ban đầu. 21
2.4.4 Hệ thống điều hoà Water Chiller:
Là hệ thống điều hoà không khí gián tiếp, môi chất lạnh trong bình bay hơi của
máy lạnh làm lạnh nước (chất tải lạnh) sau đó nước sẽ làm lạnh không khí trong phòng
cần điều hoà bằng thiết bị trao đổi nhiệt như FCU, AHU hoặc buồng phun.
- Ưu điểm:
+ Công suất dao động lớn lên đến hàng ngàn ton lạnh.
+ Hệ thống đường ống nước lạnh có thể dài tuỳ ý, đáp ứng được mọi yêu cầu thực
tế.
+ Có nhiều cấp giảm tải 3 ÷ 5 cấp/cụm. Đối với hệ thống lớn người ta thường sử
dụng nhiều máy nên số cấp giảm tải lớn hơn nhiều.
+ Thường giải nhiệt bằng nước nên hoạt động bền, hiệu quả, ổn định.
+ Thích hợp với các công trình lớn hoặc rất lớn.
- Nhược điểm:
+ Phải có phòng máy riêng cho cụm Chiller.
+ Phải có người chuyên trách phục vụ.
+ Hệ thống lắp đặt, vận hành, sử dụng tương đối phức tạp.
+ Phí vận hành cao, đầu tư cao.
2.4.5 Lựa chọn máy điều hòa cho công trình.
Sau quá trình phân tích mặt bằng kiến trúc tổng thể cho văn phòng “Hoa Sen
Group”. Nhóm chúng em nhận thấy rằng văn phòng này có kiến trúc khá phúc tạp, đòi
hỏi công suất lạnh tương đối lớn. Bên cạnh đó với việc đi phân tích những ưu, nhược
điểm của các hệ thống điều hòa không khí hiện nay, nhóm chúng em quyết định chọn:
Máy điều hòa không khí làm lạnh bằng nước (Water Chiller) để làm hệ thống điều hòa
không khí cho công trình văn phòng “Hoa Sen Group”.

2.5 Lựa chọn sơ đồ điều hòa không khí.
2.5.1 Mục đích lập sơ đồ điều hoà không khí.
Lập sơ đồ điều hoà không khí là xác định các quá trình thay đổi trạng thái của
không khí trên đồ thị I - d, nhằm mục đích xác định các khâu cần xử lý và năng suất
của nó để đạt được trạng thái không khí cần thiết trước khi cho thổi vào phòng.
Sơ đồ điều hoà không khí được lập trên cơ sở:
- Điều kiện khí hậu địa phương nơi lắp công trình: tN và N.
- Yêu cầu về tiện nghi hoặc công nghệ: tT và T.
- Các kết quả tính cân bằng nhiệt: QT và WT.
- Thoả mãn các điều kiện vệ sinh an toan.
- Nhiệt độ không khí trước khi thổi vào phòng không dược quá thấp so với nhiệt
độ trong phòng nhằm tránh gây cảm lạnh cho người sử dụng, cụ thể như sau:
tV ≥ tT – a [
o
C] [2, 108] (2 - 1)
Với:
tV, tT - Là nhiệt độ không khí trước khi thổi vào phòng và nhiệt độ không khí
trong phòng [
o
C].
a - Độ chênh nhiêt độ cho phép [
o
C]. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 2: Phương án thiết kế và thông số ban đầu. 22
Với hệ thống điều hoà không khí thổi từ dưới lên (có miệng thổi đặt trong vùng
làm việc): a = 7
o
C [2].
Với hệ thống điều hoà không khí thổi từ trên xuống: a = 10
o
C [2].
Nếu điều kiện vệ sinh không bảo đảm thì ta tiến hành sấy nóng không khí tới nhiệt
độ tV = tT – a thoả mãn điều kiện vệ sinh rồi mới cho thổi vào phòng.
- Lương khí tươi cấp vào phòng phải đảm bảo đủ cho người phòng:
LN = n.mk = n.k.Vk [kg/h] [2, 109] (2 - 2)
Trong đó: - n: Số người trong phòng.
- mk: Khối lượng gió tươi cần thiết cung cấp cho một người trong một
đơn vị thời gian [kg/người.h].
- Vk: Lượng gió tươi cần thiết cung cấp cho một người trong một đơn vị thời
gian [m
3
/người.h].
- k: Khối lượng riêng của không khí, k = 1,2 [kg/m
3
].
Tuy nhiên, lượng gió bổ sung phải từ 10% tổng lượng gió cung cấp cho phòng trở
lên.
Việc thành lập và tính toán sơ đồ điều hoà không khí được tiến hành đối với mùa
hè và mùa đông nhưng ở Việt Nam, mùa đông không lạnh lắm nên không cần lập sơ
đồ mùa đông. Như vậy, ta chỉ cần lập sơ đồ cho mùa hè cho công trình “Hoa Sen
Group”.
2.5.2 Các sơ đồ điều hoà không khí mùa hè.
2.5.2.1 Sơ đồ thẳng.
Sơ đồ thẳng là sơ đồ không có tái tuần hoàn không khí từ phòng về thiết bị xử lý
không khí. Trong sơ đồ này toàn bộ không khí đưa vào thiết bị xử lý không khí là không
khí tươi.
a.Sơ đồ nguyên lý và đồ thị.

Hình 2-1. Sơ đồ điều hoà thẳng.
b. Nguyên lý làm việc.
Không khí bên ngoài trời có trạng thái N (tN, N) qua cửa lấy gió có van điều chỉnh
l, được đưa vào buồng xử lý nhiệt ẩm (2), tại đây không khí được xử lý theo chương
trình định sẵn đến một trạng thái O nhất định nào đó và được quạt (3) vận chuyển theo
đường ống gió (4) vào phòng (6) qua các miệng thổi (5). Không khí tại miệng thổi (5)
có trạng thái V sau khi vào phòng nhận nhiệt thừa và ẩm thừa rồi tự thay đổi đến trạng
thái T (tT,T) theo tia quá trình T = QT/WT. Sau đó không khí được thải ra ngoài qua
các của thải (7).
=
95
=100 https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 2: Phương án thiết kế và thông số ban đầu. 23
Sơ đồ thẳng được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Khi kênh gió hồi quá lớn, việc thực hiện hồi gió quá tốn kém hoặc không thực
hiện được do không gian nhỏ hẹp.
- Khi không gian điều hoà có sinh nhiều chất độc hại, việc hồi gió không có lợi.
- Vào mùa hè, ở nước ta có nhiệt độ và độ ẩm bên ngoài phòng thường cao hơn
nhiệt độ và độ ẩm trong phòng. Vì thế, điểm N thường nằm bên trên phải của điểm T.
c. Các thiết bị chính.
Thiết bị xử lý không khí, quạt cấp gió, hệ thông kênh cấp gió, miệng thổi.
d. Kết luận.
- Sơ đồ thẳng có ưu điểm là đơn giản, gọn nhẹ, dễ lắp đặt.
- Không tận dụng nhiệt từ không khí thải nên hiệu quả thấp.
- Thường được sử dụng trong các hệ thống nơi có phát sinh các chất độc, hôi hoặc
đường ống quá xa, cồng kềnh không kinh tế hoặc không thể thực hiện được.
2.5.2.2 Sơ đồ điều hòa tuần hoàn không khí một cấp.
Để tận dụng nhiệt của không khí thải người ta sử dụng sơ đồ tuần hoàn không khí
một cấp.
a. Sơ đồ nguyên lý và đồ thị.
Hình 2-2. Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp.
b. Nguyên lý làm việc.
Không khí bên ngoài trời có trạng thái N (tN, N) qua cửa lấy gió có van điều chỉnh
(l), được đưa vào buồng hoà trộn (3), tại đây không khí hoà trộn với không khí hồi có
trạng thái T (tT, T) với lưu lượng LT từ các miệng hồi gió (2). Hỗn hợp hoà trộn có
trạng thái C sẽ được đưa đến thiết bị xử lý (4). Tại đây, không khí được xử lý theo
chương trình định sẵn đến một trạng thái O nhất định nào đó và được quạt 5 vận chuyển
theo đường ống gió 6 vào phòng 8 qua các miệng thổi (7). Không khí tại miệng thổi
(7) có trạng thái V sau khi vào phòng nhận nhiệt thừa và ẩm thừa rồi tự thay đổi đến
trạng thái T (tT,T) theo tia quá trình T = QT/WT. Sau đó, một phần không khí được
thải ra ngoài qua các của thải 12 và một phần lớn không khí được quạt hồi gió 11 hút
về qua các miệng hút (9) theo kênh gió (10).
c. Các thiết bị chính.
Quạt cấp gió, quạt hồi gió, thiết bị xử lý không khí, thiết bị sấy không khí cấp II,
hệ thống kênh cấp gió, hồi gió, miệng thổi và miệng hút. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 2: Phương án thiết kế và thông số ban đầu. 24
d. Kết luận.
- Do có tận dụng nhiệt của không khí tái tuần hoàn nên năng suất lạnh và năng suất
làm khô giảm so với sơ đồ thẳng.
- Sơ đồ có tái tuần hoàn không khí nên chi phí đầu tư tăng.
- Hệ thống đòi hỏi phải có thiết bị sấy không khí cấp II để sấy nóng không khí khi
không thoả mãn điều kiện vệ sinh và do đó không kinh tế.
2.5.2.3 Sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp.
Để khắc phục nhược điểm của sơ đồ một cấp do phải có thiết bị sấy không khí cấp
II khi trạng thái V không thoả mãn điều kiện vệ sinh, người ta sử dụng sơ đồ hai cấp
có thể điều chỉnh nhiệt độ không khí thổi vào phòng mà không cần có thiết bị sấy.
2.5.2.4 Sơ đồ điều chỉnh nhiệt độ thổi vào.
a. Sơ đồ nguyên lý và đồ thị.
Hình 2-3. Sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp có điều chỉnh nhiệt độ thổi vào.
b. Nguyên lý làm việc.
Không khí ngoài trời với lưu lượng LN và trạng thái N (tN, N) được lấy qua cửa
lấy gió có van điều chỉnh (1) vào buồng (3) hoà trộn với không khí có lưu lượng LT1
và trạng thái T (tT, T) để đạt trạng thái C1 nào đó. Hỗn hợp hoà trộn C1 sẽ được đưa
đến thiết bị xử lý đến trạng thái O. Sau đó đến buồng hoà trộn 6 để hoà trộn với không
khí hồi có lưu lượng LT2 và trạng thái T (tT, T) để đạt trạng thái C2 và được quạt (7)
vận chuyển theo đường ống gió (8) thổi vào phòng (10) qua miệng thổi (9). Không khí
sau khi ra khỏi miệng thổi (9) có trang thái C2 vào phòng nhận nhiệt thừa, ẩm thừa và
tự thay đổi trạng thái đến T (tT, T). Cuối cùng một lượng được thải ra ngoài qua cửa
thải (14), phần còn lại được hồi về theo kênh gió hồi (12) để tiếp tục xử lý.
c. Các thiết bị chính.
Quạt cấp gió, quạt hồi gió, thiết bị xử lý không khí, hệ thống kênh cấp gió, hồi gió
và các miệng thổi, mệng hút.
d. Kết luận.
- Ưu điểm:
+ Nhiệt độ thổi vào phòng có thể dễ dàng điều chỉnh được nhờ điều chỉnh lượng
gió trích LT2, nhằm nâng nhiệt độ thổi vào phòng thoả mãn điều kiện vệ sinh. Do đó,
sơ đồ hai cấp có điều chỉnh nhiệt độ không cần trang bị thiết bị sấy cấp II.
+ Năng suất lạnh và năng suất làm khô yêu cầu của thiết bị xử lý giảm:
Công suất lạnh giảm: Q0 = LT2.(IC1 - I0) [2, 113]. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 2: Phương án thiết kế và thông số ban đầu. 25
Lưu lượng gió giảm: L = LT2.(dC1 - d0) [2, 113].
 Như vậy, ta không phải đầu tư hệ thống xử lý không khí quá lớn, cồng kềnh.
- Nhược điểm: Phải có thêm buồng hoà trộn thứ hai và hệ thống trích gió đến
buồng hoà trộn này nên chi phí đầu tư, vận hành tăng.
=> Do tính chất và yêu cầu tại văn phòng “Hoa Sen Group” số 183 Nguyễn Văn
Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP.HCM, ta chọn loại sơ đồ một cấp có hồi lưu
dùng cho mùa hè.


https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 3: Tính cân bằng nhiệt ẩm cho công trình. 26
CHƯƠNG 3
TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẨM CHO CÔNG TRÌNH

Để tính cân bằng nhiệt ở đây áp dụng phương pháp Carier theo sơ đồ sau:
Hình 3-1. Sơ đồ tính các nguồn nhiệt hiện và nhiệt ẩn chính theo Carrier.

3.1 Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11.
Q11= nt.Q’11 [W] [1, 143]. (3 - 1)

nt: Hệ số tác dụng tức thời qua kính vào phòng:
Q’11= F.RT.c.ds.mm.kh.m.r [W] [1, 143]. (3 - 2)

- Q’11: lượng nhiệt bức xạ tức thời qua kính vào phòng [W].
- F: diện tích kính của cửa sổ có khung thép [m
2
].
- RT: nhiệt bức xạ mặt trời qua cửa kính vào trong phòng [W/m
2
].
Vì hệ thống điều hòa hoạt động từ 6 giờ sáng đến 4 giờ chiều (trong các giờ có
nắng) ta chọn RT = RTmax.
- c: hệ số ảnh hưởng của độ cao công trình so với mặt nước biển, tính theo công thức:
1 0,023
1000
c
H
=+
[1, 143]. (3 - 3)

H: chiều cao TP. Hồ Chí Minh so với mặt nước biển [m].
Do ảnh hưởng của độ cao công trình so với mặt nước biển nhỏ, nên ta có:c=1.
- ds: hệ số kể đến ảnh hưởng của độ chênh giữa nhiệt độ đọng sương ts
o
C và nhiệt độ
đọng sương của không khí ở mực nước biển là 20
o
C.

20
10,13
10
s
ds
t


=−
[1, 144]. (3 - 4) https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 3: Tính cân bằng nhiệt ẩm cho công trình. 27
ts: nhiệt độ đọng sương của không khí ngoài trời [
o
C] với tN = 35,7
o
C và N = 49,7%
tra đồ thị t - d ta có ts = 23,68
o
C.
23,68 20
1 0,13 0,952
10
ds


= − = .

- mm: hệ số kể đến ảnh hưởng mây mù, khi tính toán lấy trường hợp lớn nhất là lúc
trời không có mây mù: mm = 1 [1, 144].
- kh: hệ số ảnh hưởng của khung cửa kính, do khung kim loại lấy: kh = 1,17 [1, 144].
- m: hệ số ảnh hưởng của kính: Kính Calorex, màu xanh, 6mm, có hệ số kinh: m =
0,57 bảng 4.3 [1, 153].
- r: hệ số mặt trời, khi không có màn che bên trong: r = 1 [1, 144].
Tp. Hồ Chí Minh: nằm ở 10
o
10’ – 10
o
38’ vĩ độ bắc. Tra phụ lục 5 [1, 466], ta được
tháng nóng nhất tại Tp. Hồ Chí Minh là tháng 1 và 11 (nhiệt độ 39,9
o
C).
Tra bảng 4.1 [1, 148] ở 10
o
với tháng 1 và 11 ta có RTmax trong bảng sau:
Bảng 3-1: Nhiệt bức xạ mặt trời qua cửa kính vào trong phòng.
Hướng Tháng Giờ RTmax[W/m
2
]
Đông bắc 1 và 11 8 117
Đông nam 1 và 11 9 508
Tây nam 1 và 11 15 508
Tây bắc 1 và 11 16 117
Vậy ta chọn RT theo RTmax hướng tây nam với RT = 508 [W/m
2
]

lúc 15h tháng 1 và
11. Trị số nt, tra bảng 4.7 [1, 157].
Bảng 3-2: Hệ số tác dụng tức thời.
Hướng Tháng Giờ RTmax[W/m
2
] nt
Đông bắc 1 và 11 8 117 0,38
Đông nam 1 và 11 9 508 0,35
Tây nam 1 và 11 15 s508 0,5
Tây bắc 1 và 11 16 117 0,29
Vậy: Q’11 = F.RT.1.0,952.1.1,17.0,57.1 = 0,63488.F.RT [W].
 Q11= nt.Q’11 = 0,63488.F.RT.nt [W].
Tính cho văn phòng cho thuê tầng lửng:
- Phía Đông bắc, diện tích kính: F = 12,91 [m
2
].
- Phía Đông nam, diện tích kính: F = 22,49 [m
2
].
- Phía Tây nam, diện tích kính: F = 0 [m
2
].
- Phía Tây bắc, diện tích kính: F = 0 [m
2
].
Nhiệt truyền vào không gian văn phòng cho thuê:
Q11 = 0,63488.F.RT.nt = 0,63488.(12,91.117.0,57 + 22,49.508.0,35
+ 0.508.0,19 + 0.0.117.0,5) = 3085,32 [W].
https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 3: Tính cân bằng nhiệt ẩm cho công trình. 28
Tương tự ta có kết quả các tầng trong bảng sau:
Bảng 3-3: Nhiệt bức xạ qua kính.
Tần
g
Phòng
Đông
Bắc
Đông
Nam
Tây
Nam
Tây
Bắc
Q11
Trệt Quầy tiếp tân và sảnh 17,14 0 0 0 725,71
Lửn
g
Sảnh 0 0 0 0 0
Văn phòng cho thuê 12,91 22,49 0 0 3085,32
1 -
11
Sảnh 0 0 0 0 0
Văn phòng cho thuê 6,8 12 0 0 1642,49

3.2 Nhiệt hiện truyền qua kết cấu bao che.
3.2.1 Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do ∆t: Q21.
Vì trên mái nhận nhiều bức xạ mặt trời, đối với tòa nhà nhiều tầng đây là mái bằng
tầng thượng thì lượng nhiệt truyền vào phòng gồm 2 thành phần, do ảnh hưởng của bức
xạ mặt trời và do chênh lệch nhiệt độ giữa không khí trong nhà và ngoài nhà.
Dưới tác dụng của bức xạ mặt trời, mái dần dần nóng lên do hấp thụ nhiệt. Một
phần lượng nhiệt tỏa ngay vào không khí ngoài trời bằng đối lưu bức xạ. Một phần
truyền qua kết cấu mái vào trong phòng điều hòa và tỏa vào lớp không khí trong phòng
cũng bằng đối lưu và dẫn nhiệt.
Q21= k.F.∆ttđ [W] [1, 162]. (3 - 5)
- Q21: dòng nhiệt đi vào không gian cần điều hòa do sự tích nhiệt của các kết cấu
mái và do độ chênh nhiệt độ của không khí giữa bên ngoài và bên trong.
- k: Hệ số truyền nhiệt qua mái [W/m
2
K]. Tra bảng 4.9 [1, 163] theo trần bê tông
dầy 300 mm lớp vữa xi măng cát dày 25 [mm] trên có lớp bitum 797 [kg/m
2
]

và trần
giả bằng thạch cao 12 mm ta được: k = 1,42.
- F: Diện tích mái [m
2
].
- ( )
.
..
s N s N
td N ef T N T N T
NN
RR
t t t t t t t


 = − = + − = − + [1, 162]. (3 - 6)
Như vậy hiệu nhiệt độ tương đương bao gồm hai thành phần: (tN– tT) là độ chênh
lệch nhiệt độ giữa không khí ngoài và trong nhà và s.RN/N là phần hiệu chỉnh do bức
xạ mặt trời tác dụng lên mái:
Trong đó:
- tN: là nhiệt độ ngoài trời, tN = 35.7
o
C.
- tT: là nhiệt độ trong nhà, tT = 25
o
C.
- 0,88
T
N
R
R= [1, 162]. (3 - 7)
RT: Nhiệt bức xạ qua kính vào phòng theo hướng mặt nằm ngang. Tra bảng 4.1 [1,
148] ở vĩ độ 10
o
Bắc vào tháng 1 và 11 lúc 15 giờ trưa ta được R = 413 [W/m
2
]. 413
469,32
0,88 0,88
T
R
R == =
https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 3: Tính cân bằng nhiệt ẩm cho công trình. 29
- εs: hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời bề mặt mái. Tra bảng 4.10 [1, 164] Fibrô ximăng,
sau 6 năm sử dụng ta có: εs = 0,71.
- αN: hệ số tỏa nhiệt đối lưu của không khí bên ngoài: αN = 20 [W/m
2
K] [1, 166].
❖ Tính cho tầng 11: Vì chỉ có tầng 11 tiếp giáp với mái che.
Suy ra:( ) ( )
. 0,71.469,32
35,7 25 27,36
20
sN
td N T
N
R
t t t


 = − + = − + =
o
C.
Vậy: Q21 = k. F.∆ttđ = 1,42.199,6.27,36 = 7756,64 [W].
3.2.2 Nhiệt hiện truyền qua tường Q22.
Nhiệt truyền qua vách Q22 bao gồm hai thành phần:
- Do chênh lệch nhiệt độ giữa ngoài trời và trong nhà ∆t = tN - tT.
- Do bức xạ mặt trời vào tường, tuy nhiên lượng nhiệt này được coi như bằng
không.
Ở đây tạm định nghĩa để tính toán: vách là toàn bộ bao che gồm tường, cửa ra vào,
cửa sổ… Tường bao che xây bằng gạch, vữa, xi măng, bêtông nặng.
Vách bao che chung quanh cũng có nhiều dạng: tường, cửa ra vào và cửa sổ. Tuy
nhiên công thức chung tính nhiệt truyền qua vách vẫn được tính bằng biểu thức:
22 2 22 22 22  
]. [
i i i t c k
Q Q k F t Q Q Q W= =  = + + [1, 166]. (3 - 8)
Trong đó:
Q2i: nhiệt truyền qua tường, cửa ra vào, cửa sổ…
ki: hệ số truyền nhiệt tương ứng của tường, cửa, kính [W/m
2
K].
Fi: diện tích tường, cửa, kính tương ứng [m
2
].
3.2.2.1 Tính nhiệt truyền qua tường Q22t.
22
[ ]    
t t t
Q k F t W= [1, 166]. (3 - 9)
Hệ số truyền nhiệt của tường được xác định theo biểu thức:
1
11
t
i
N i T
k

  
=
++ [W/m
2
K ] [1, 166]. (3 - 10)
Trong đó:
- N = 20 [W/m
2
K]: hệ số tỏa nhiệt phía ngoài tường khi tiếp xúc trực tiếp với
không khí ngoài trời [1, 166].
- T = 10 [W/m
2
K]: hệ số tỏa nhiệt phía trong nhà [1, 166].
- ∆t: độ chênh lệch nhiệt độ [K]. Đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời:35,7 25 10,7 
o
NT
t t t C= = − = −
.
- i: Độ dày lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường [m].
- i: Hệ số dẫn nhiệt lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường [W/mK].
- Ft: Diện tích bao quanh [m
2
].


https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 3: Tính cân bằng nhiệt ẩm cho công trình. 30
Kết cấu xây dựng của tường bao:
Hình 3-2. Kết cấu tường bao đá granite, gạch và vữa.
❖Tính cho văn phòng cho thuê tầng lửng:
Hệ số truyền nhiệt của tường được xác định:
1 1
1,5534
10,0250,222.0,02121 1
200,350,580.9310
t
gd v
N d g v T
k
 

= = =
+ + + +++++ [W/m
2
K]
Vậy: Q22t = kt.F.∆t = 1,5534.66,89.10,7 = 1111,8 [W].
Tương tự như vậy ta có kết quả các tầng trong bảng sau:
Bảng 3-4: Bảng nhiệt truyền qua tường.
Tầng Phòng kt [W/m
2
K] F [m
2
] Δt [K] Q22t [W]
Trệt Quầy tiếp tân và sảnh 1,5534 25,83 10,7 429,33
Lửng
Sảnh 1,5534 0 10,7 0,00
Văn phòng cho thuê 1,5534 66,89 10,7 1111,80
1 - 11
Sảnh 1,5534 0 10,7 0,00
Văn phòng cho thuê 1,5534 80,2 10,7 1333,03
3.2.2.2 Tính nhiệt truyền qua cửa ra vào Q22c.
Nhiệt truyền qua cửa ra vào được xác định như sau:

22 cc c
Q kFt=  [W] [1, 166] (3 - 11)
Trong đó: - Fc: Diện tích cửa [m
2
].
- ∆t: Hiệu nhiệt độ trong và ngoài nhà.Đối với cửa tiếp xúc trực tiếp với
không khí bên ngoài trời thì: ∆t = tN – tT = 35,7 – 25 = 10,7 [
o
C].
- Kc: Hệ số truyền nhiệt qua cửa [W/m
2
K].
Tra bảng 4.12 [1, 169] chiều dày cửa gỗ 40mm vào mùa hè: Kc = 2,23 [W/m
2
K].
❖Tính cho văn phòng tầng lửng:
Q22c= kc.Fc.∆t = 2,23.1,76.10,7= 42,00 [W].
Tương tự như vậy ta có kết quả các tầng trong bảng sau:
Bảng 3-5: Nhiệt truyền qua cửa ra vào.
Tầng Phòng kc [W/m
2
K] F [m
2
] Δt [K] Q22c [W]
Trệt Quầy tiếp tân và sảnh 2,23 6 10,7 143,17
Lửng Sảnh 2,23 6,38 10,7 152,23 https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 3: Tính cân bằng nhiệt ẩm cho công trình. 31
Văn phòng cho thuê 2,23 1,76 10,7 42,00
1 - 11
Sảnh 2,23 1,56 10,7 37,22
Văn phòng cho thuê 2,23 0 10,7 0,00
3.2.2.3 Nhiệt truyền qua cửa sổ Q22k.
Nhiệt truyền qua kính cửa sổ tính bằng biểu thức sau:
22 kk k
Q k F t=  [W] [1, 166] (3 - 12)
Trong đó:
- Fk: Diện tích cửa sổ [m
2
].
- kk: Hệ số truyền nhiệt qua kính [W/m
2
K]. Tra bảng 4.13 [1, 169] kính có 1 lớp
có: kk = 5,89 [W/m
2
K].
- ∆t: Hiệu nhiệt độ trong và ngoài nhà. Đối với cửa tiếp xúc trực tiếp với không khí
bên ngoài trời thì: ∆t = tN – tT = 35,7 – 25 = 10,7 [
o
C].
❖Tính cho văn phòng tầng lửng:
- Phía Đông bắc, diện tích kính: F = 6,16 [m
2
].
- Phía Đông nam, diện tích kính: F = 9,07 [m
2
].
- Phía Tây nam, diện tích kính: F = 0 [m
2
].
- Phía Tây bắc, diện tích kính: F =0 [m
2
].
Q22k = kk.Fk.∆t = 5,89.(6,16 + 9,07 + 0 + 0).10,7 = 959,84 [W].
Tương tự như vậy ta có kết quả các tầng trong bảng sau:
Bảng 3-6: Nhiệt truyền qua kính.
Tầng Phòng
Đông
Bắc
Đông
Nam
Tây
Nam
Tây
Bắc
Q22k
[W]
Trệt Quầy tiếp tân và sảnh 0 0 0 0 0
Lửng
Sảnh 0 0 0 0 0
Văn phòng cho thuê 6,16 9,07 0 0 959,84
1 - 11
Sảnh 0 0 0 0 0
Văn phòng cho thuê 6,16 12,15 0 0 1153,95
3.2.3 Nhiệt truyền qua nền Q23:
Đối với nhiệt truyền qua nền cũng được tính theo biểu thức:
23
 
n
Q k F t=  [W] [1, 166]. (3 - 13)
Trong đó:
- F: Diện tích nền [m
2
].
- ∆t: Hiệu nhiệt độ bên ngoài và bên trong. Đối với tòa nhà này thì sàn được đặt
trên tầng hầm nên: ( ) ( )0,5 – 0,5 35,7 25 5,35
o
NT
Ct t t = = − = [1, 171].
- kn: Hệ số truyền nhiệt qua sàn [W/m
2
.K]. Tra bảng 4.15 [1, 170] đối với sàn
bê tông dày 300 mm có lát gạch ở trên thì k = 2,15 [W/m
2
.K].
❖Tính cho tầng trệt:
Diện tích nền tầng trệt: F = 13,3 [m
2
]. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 3: Tính cân bằng nhiệt ẩm cho công trình. 32
=>23
. . 2,1513,3. .5,35 131,13
nn
Q k F t=  = = [W].
Tầng lửng, tầng 1÷11: có sàn nằm giữa 2 phòng điều hoà nên: Q23 = 0 [1, 171].

3.3 Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc thiết bị điện.
3.3.1 Nhiệt hiện tỏa ra do đèn chiếu sángQ31.
- Với đèn dây tóc, nhiệt tỏa được tính như sau:QN= [W].
- Với đèn huỳnh quang cũng tương tự như vậy nhưng nhân thêm hệ số 1,25 với
công suất ghi trên bóng đèn: 1,25QN= [W] [1, 171]. (3 - 14)
Trong đó: N là công suất của đèn.
Toàn bộ hệ thống đèn chiếu sáng cho toàn bộ các phòng là đèn huỳnh quang công
suất định hướng 10 ÷ 12 [W/m
2
sàn] [1, 171]. Do chưa biết cụ thể tổng công suất của
hệ thống đèn chiếu sáng cả phòng nên có thể lấy công suất là 12 [W/m
2
sàn].
Nhiệt tỏa do chiếu sáng cũng gồm hai thành phần: Bức xạ và đối lưu, phần bức xạ
cũng bị kết cấu bao che hấp thụ, nên tác động nhiệt lên tải lạnh cũng lớn hơn giá trị
tính toán được. Vì vậy phải nhân thêm hệ số tác dụng tức thời và hệ số tác dụng đồng
thời.
31
. .  

Q n n Q= [W] [1, 171]. (3 - 15)
Thay (3 - 14) vào (3 - 15) ta được:
31
. . 1,25.

Q n n N= [W] [1, 171]. (3 - 16)
Trong đó:
- nt: Hệ số tác dụng tức thời của đèn chiếu sáng, giả sử đèn bật 10h/1 ngày. Tra
bảng 4.8 [1, 158] ta được: nt = 0,9.
- nđ: Hệ số tác dụng không đồng thời. Đối với công sở: nđ = 0,8 [1, 171].
❖Tính cho văn phòng cho thuê tầng lửng:
Với F = 196,35 [m
2
]. 31 t d
Q = n .n . 1,25.N.F = 0,9.0,8.1,25.12.196,35 = 2120,58 [W].

Tương tự như vậy ta có kết quả các tầng trong bảng sau:
Bảng 3-7: Nhiệt do đèn chiếu sáng.
Tầng Phòng nt nđ N[W/m
2
] F[m
2
] Q31 [W]
Trệt Quầy tiếp tân 0,9 0,8 12 13,3 143,64
Lửng
Sảnh 0,9 0,8 12 10,8 116,64
Văn phòng cho thuê 0,9 0,8 12 196,35 2120,58
1 - 11
Sảnh 0,9 0,8 12 31,89 344,41
Văn phòng cho thuê 0,9 0,8 12 235,39 2542,21
3.3.2 Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc Q32.
Nhiệt tỏa ra do máy và dụng cụ dùng điện như tivi, radio, máy tính, máy sấy tóc,
bàn là,… trong gia đình hoặc văn phòng là các loại không dùng động cơ điện và được
tính bằng công thức:32 i
QN= [W] [1, 172]. Vớii
N : công suất điện ghi trên dụng cụ. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 3: Tính cân bằng nhiệt ẩm cho công trình. 33
Đối với tòa nhà này được dùng chủ yếu là văn phòng cho thuê nên máy móc sử
dụng ở đây chủ yếu là máy vi tính và máy in, một số tầng có sử dụng thêm máy
photocopy. Tuy nhiên, thời gian sử dụng máy photocopy là rất ít nên ta có thể bỏ qua.
Chọn 1 người/1máy tính và 1 văn phòng cho thuê có 6 máy in (ứng với 6 văn phòng
nhỏ trong mỗi tầng). Mỗi máy vi tính có công suất là 250 [W]. Mỗi máy in có công
suất là 200 [W].
❖ Tính cho văn phòng cho thuê tầng lửng:
- Tầng lửng: Sảnh không có máy móc nên: Q32 = 0 [W].
- Văn phòng tầng lửng, theo bảng 1-3, ta có 33 người chia làm 6 văn phòng nhỏ
giả sử mỗi văn phòng có 1 máy in nên ta có tổng cộng là 6 máy in.
=>32
Q = 33.250 + 6.200 = 9450 [W].
Tương tự ta có kết quả các tầng trong bảng sau:
Bảng 3-8: Nhiệt do máy móc, thiết bị.
Tầng Phòng Q32 [W]
Trệt Quầy tiếp tân và sảnh 950
Lửng
Sảnh 0
Văn phòng cho thuê 9450
1 - 11
Sảnh 0
Văn phòng cho thuê 11200

3.4 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa ra Q4.
Con người đề cập ở đây chính là những người hiện diện và hoạt động bên trong
không gian điều hòa. Lượng nhiệt phát ra từ cơ thể phụ thuộc vào cường độ hoạt động
của con người được thể hiện qua hai hình thức là nhiệt hiện và nhiệt ẩn.
Q4 = Q4h + Q4â [W].
3.4.1 Nhiệt hiện do người tỏa ra.
Nhiệt hiện do con người tỏa ra chủ yếu bằng đối lưu và bức xạ, được xác định theo
biểu thức:
Q4h = n.nđt.qh [W] [1,173]. (3 - 17)
Trong đó:
- n: Số người trong phòng điều hòa.
- nđt: Hệ số tác dụng không đồng thời, đối với tòa nhà này ta chọn nđt = 0,8 [1].
- qh: Nhiệt hiện tỏa ra từ một người [W/người]. Theo bảng 4.18 [1, 175] ta có qh
cho người hoạt động văn phòng là qh = 65 [W/người].
3.4.2 Nhiệt ẩn do người tỏa ra.
Nhiệt ẩn do người tỏa ra được xác định như sau:
Q4â= n.qâ [W] [1, 171]. (3 - 18)
Trong đó:
- n: Số người trong phòng điều hòa.
- qâ: Nhiệt ẩn do mộtngười tỏa ra [W/người]. Theo bảng 4.18 [1, 175] ta có qâ
cho người hoạt động văn phòng là qâ = 65 [W/người]. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 3: Tính cân bằng nhiệt ẩm cho công trình. 34

❖Tính cho văn phòng cho thuê tầng lửng:
- Sảnh có 2 người: Giả sử sảnh có 1 nam và 1 nữ.
Q4 = Q4h + Q4â = (1.0,8.65) + (1.0.85.0,8.65) + (1.65 +1.0,85.65) = 216,45 [W].
- Tầng lửng có 33 người:
Giả sử văn phòng tầng lửng có số người làm việc và khách hàng là 15 người là nam
giới, còn lại 18 người là nữ giới.
Q4 = Q4h + Q4â
= [(15.0,8.65) + (0.85.18.0,8.65)] + [(15.65) + (0,85.18.65)] = 3545,1[W].
Tương tự ta có kết quả các tầng trong bảng sau:
Bảng 3-9: Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa ra Q4.
Tầng Phòng Q4h [W] Q4â [W] Q4 [W]
Trệt Quầy tiếp tân và sảnh 140,4 175,5 315,9
Lửng
Sảnh 96,2 120,25 216,45
Văn phòng cho thuê 1575,6 1969,5 3545,1
1 - 11
Sảnh 288,6 360,75 649,35
Văn phòng cho thuê 1885 2356,25 4241,25

3.5 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q5.
Không gian điều hòa cần được làm kín để chủ động kiểm soát được lượng gió tươi
cấp cho phòng điều hòa nhằm tiết kiệm năng lượng, nhưng vẫn có hiện tượng rò lọt
không khí không mong muốn qua khe cửa sổ, cửa ra vào và cửa mở do người ra vào.
Hiện tượng này xảy ra càng mạnh khi chênh lệch nhiệt độ giữa trong và ngoài
không gian điều hòa càng lớn. Không khí lạnh thoát ra ở phía dưới cửa và không khí
ngoài trời lọt vào từ phía trên cửa. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt được xác định như sau:
Q5h = 0,39..V.(tN– tT) [W] [1,177]. (3 - 19)
Q5â = 0,84..V.(dN– dT) [W] [1,177]. (3 - 20)
Trong đó: - V: thể tích phòng[m
3
].
- : hệ số kinh nghiệm.Được xác định theo bảng 4.20 [1,177].
- tN, tT: nhiệt độ ngoài và trong phòng, (tN– tT) = 35,7 – 25 = 10,7
o
C.
- dN: dung ẩm của trạng thái không khí ngoài trời.
- dT: dung ẩm của trạng thái không khí trong không gian điều hòa.
❖ Tính cho văn phòng cho thuê tầng lửng:
Theo bảng 2-2: dN - dT = 18,4 - 12 = 6,5 [g/kg].
Thể tích phòng: V = 196,35.2,6 = 510,51 [m
3
].
Tra bảng 4.20 [1, 177] với thể tích phòng 500 m
3
ta được:  = 0,6.
Q5h = 0,39..V.(tN– tT) = 0,39.0,6.510,51.10,7 = 1278,22 [W].
Q5â = 0,84..V.(dN– dT) = 0,84.0,6.510,51.6,5 = 1672,43 [W].
Q5 = Q5h + Q5â = 1278,22 + 1672,43 = 2950,65 [W]. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 3: Tính cân bằng nhiệt ẩm cho công trình. 35
Tương tự ta có kết quả các tầng trong bảng sau:
Bảng 3-10: Nhiệt do gió lọt Q5.
Tầng Phòng Q5h [W] Q5â [W] Q5 [W]
Trệt Quầy tiếp tân và sảnh 159,29 208,41 367,701
Lửng
Sảnh 82,02 107,32 189,346
Văn phòng cho thuê 1278,21 1672,43 2950,65
1 - 11
Sảnh 242,20 316,90 559,097
Văn phòng cho thuê 1494,05 1954,83 3448,89

3.6 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QN.
Trong điều hòa không khí, không gian điều hòa luôn luôn phải cung cấp một lượng
gió tươi để đảm bảo đủ ôxy cần thiết cho hoạt động hô hấp của con người ởtrong phòng.
Ký hiệu gió tươi ở trạng thái ngoài trời là N, do gió tươi ở trạng thái ngoài trời với
nhiệt độ tN, ẩm dung dN và entanpy IN lớn hơn trạng thái không khí ở trong nhà với
nhiệt độ tT, ẩm dung dT và entanpy IT, vì vậy khi đưa gió tươi vào phòng nó sẽ tỏa ra
một lượng nhiệt, bao gồm nhiệt hiện QhN và nhiệt ẩn QâN, chúng được tính bằng các
biểu thức:
QhN = 1,2.n.l.(tN– tT) [W] [1,176]. (3 - 21)
QâN = 3,0.n.l.(dN– dT) [W] [1,176]. (3 - 22)
Trong đó:
- dN, dT: Dung ẩm của trạng thái không khí ngoài trời và trong phòng [g/kg].
- tN, tT: Nhiệt độ của trạng thái không khí ở ngoài trời và trong phòng [
o
C].
- n: Số người trong không gian điều hòa.
- l: Lượng không khí tươi cần cho một người một giây [l/s]. Từ bảng 4.19 [1, 176],
ta có: l = 7,5 [l/s].
❖ Tính cho văn phòng cho thuê tầng lửng:
Văn phòng có 33 người:
QhN = 1,2.n.l.(tN – tT) = 1,2.33.7,5.(35,7 - 25) = 1271,16 [W].
QâN = 3,0.n.l.(dN – dT) = 3,0.33.7,5.(18,4 - 12) = 1900,8 [W].
QN = QhN + QâN = 1271,16 +1900,8 = 3171,96 [W].
Tương tự ta có kết quả các tầng trong bảng sau:
Bảng 3-11: Nhiệt do gió tươi mang vào.
Tầng Phòng
Số
người
l
[l/s.người]
QhN
[W]
QâN
[W]
QN
[W]
Trệt
Quầy tiếp tân và
sảnh
3 7,5 115,56 172,8 288,36
Lửng
Sảnh 2 7,5 77,04 115,2 192,24
Văn phòng cho thuê 33 7,5 1271,16 1900,8 3171,96
1 - 11 Sảnh 6 7,5 231,12 345,6 576,72 https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 3: Tính cân bằng nhiệt ẩm cho công trình. 36
Văn phòng cho thuê 40 7,5 1540,8 2304 3844,8

3.7 Các nguồn nhiệt khác Q6.
Ngoài những nguồn nhiệt đã tính toán được ở trên còn có các nguồn nhiệt khác ảnh
hưởng tới phụ tải lạnh. Có thể là nhiệt ẩn, nhiệt hiện tỏa ra từ các thiết bị trao đổi nhiệt,
từ các đường ống dẫn môi chất nóng đi qua phòng điều hòa hoặc nhiệt tỏa từ quạt, nhiệt
tổn thất qua đường ống dẫn gió vào làm cho không khí lạnh trong phòng điều hòa nóng
lên.
Trong đó nhiệt tổn thất do nhiệt tỏa từ quạt và nhiệt tổn thất qua đường ống dẫn
gió là các nguồn nhiệt ảnh hưởng chủ yếu tới phụ tải lạnh. Còn các nguồn khác như từ
các thiết bị trao đổi nhiệt…là không đáng kể. Tuy nhiên thì trong không gian điều hòa
quạt gió làm tăng nhiệt độ nhưng nhỏ và đường ống được bọc cách nhiệt và đường gas
đi và về được quấn sát với nhau nên nhiệt xâm nhập vào không gian điều hòa là không
đáng kể nên ta có thể bỏ qua Q6. Vậy: Q6 = 0 [W].

3.8 Xác định phụ tải lạnh.
Thông thường sau khi xác định các phụ tải lạnh thành phần thì phụ tải lạnh chính
là tổng phụ tải thành phần: 0 1 2 3 4 5 6t ht ât N
Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q= = + = + + ++ + + [W].
0 11 21 22 22 22 23 31 32 4 5 6
  
t c k N
Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q= + + + + + + + + + + + [ ].W

❖ Tính cho văn phòng cho thuê tầng lửng:
Qo = 3085,32 + 0 + 1111,80 + 42 +959,84 + 0 + 2120,58 + 9450
+ 3545,1 +2950,6 + 0 + 3171,96 = 26437,25 [W].
Tương tự ta có kết quả các tầng trong bảng sau:
Bảng 3-12: Tổng nhiệt Q0 của từng tầng.
Tầng Phòng Qo [W]
Trệt Quầy tiếp tân và sảnh 3664,94
Lửng
Sảnh 866,91
Văn phòng cho thuê 26437,25
1 - 10
Sảnh 2166,80
Văn phòng cho thuê 29406,63
11
Sảnh 2166,80
Văn phòng cho thuê 37163,27
Tổng 386033,45
https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 4: Thiết lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí. 37
CHƯƠNG 4
THIẾT LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

4.1 Các quá trình cơ bản trên ẩm đồ.
4.1.1 Quá trình hòa trộn.
• Điểm N là trạng thái không khí ngoài trời với GN, IN, tN, dN.
• Điểm T là trạng thái không khí trong nhà với GT, IT, tT, dT.
• Điểm H là trạng thái không khí sau khi hòa trộn với GH, IH, tH, dH.
Hình 4-1. Quá trình hòa trộn không khí.
Các công thức được sử dụng theo [1, 183].
Tỷ lệ hòa trộn:

N
T
Ga
Gb
=với a + b = 1 (4 - 1)
Lưu lượng dòng hòa trộn:
 
N H N T
GGGG==+ [kg/s]. (4 - 2)
Lưu lượng dòng hòa trộn:
 
N H N T
LLLL==+ [kg/s]. (4 - 3)
Enthanpy:

. . . .
NN TT NN TT
H
H H
GIGILILI
I
G L
+ +
= = [kJ/kg]. (4 - 4)
Nhiệt độ:

. . . .
NN TT NN TT
H
H H
GTGTLTLT
t
G L
+ +
= = [
o
C]. (4 - 5)
Độ chứa hơi:

. . . .
NN TT NN TT
H
H H
GdGdLdLd
d
G L
+ +
= = [kg/kgK
3
]. (4 - 6)
4.1.2 Quá trình sưởi ấm không khí đẳng dung ẩm.
Sau khi được sưởi ấm trong Calorife hoặc dàn nóng, nhiệt độ không khí tăng từ t1
tới t2, độ ẩm giảm từ 1 tới 2 còn dung ẩm không đổi d1 = d2 = const. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 4: Thiết lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí. 38
Hình 4-2. Quá trình sưởi ấm không khí đẳng ẩm dung.
4.1.3 Quá trình làm lạnh và khử ẩm.
Không khí sau đi qua dàn lạnh để làm lạnh và khử ẩm có d < dH, t0 < tH, φ ≈ 95 %
< φH và I0 < IH:
Hình 4-3. Quá trình làm lạnh và khử ẩm.
4.1.4 Quá trình tăng ẩm bằng nước và hơi.
Khi phun nước có nhiệt độ bằng nhiệt độ của không khí, quá trình tăng ẩm theo
đường A - 1, gần như trùng với đường IA = const. Thực tế người ta thường coi quá trình
tăng ẩm lấy theo đường I = const.
Hình 4-4. Quá trình tăng ẩm bằng cách phun nước hoặc hơi nước vào không khí.

https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 4: Thiết lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí. 39
Khi phun hơi để tăng ẩm, ta có thể thực hiện được quá trình tăng ẩm đẳng nhiệt tA
= t2 hoặc thậm chí tăng nhiệt độ t3 > tA.

4.2 Thiết lập sơ đồ điều hòa không khí.
Yêu cầu chủ yếu của tòa nhà là: Điều hoà không khí về mùa hè, do đó ta chọn sơ
đồ điều hòa không khí tuần hoàn không khí một cấp để tính toán cho công trình về mùa
hè.
Hình 4-5. Sơ đồ nguyên lý hệ thống tuần hoàn không khí một cấp.
1- Cửa lấy gió trời, 2- Buồng hòa trộn, 3- Thiết bị xử lý nhiệt ẩm, 4- Quạt cấp gió,
5- Đường gió chính, 6- Miệng gió thổi, 7- Không gian điều hòa, 8- Miệng hút, 9- Ống
gió thổi, 10- Thiết bị khử bụi, 11- Quạt gió hồi, 12- Van gió, 13- Cửa gió thải.
Không khí ngoài trời có trạng thái N (tN, N) qua cửa lấy gió (1) đi vào buồng hoà
trộn (2). Ở đây diễn ra quá trình hoà trộn giữa không khí ngoài trời và không khí tuần
hoàn có trạng thái T (tT, T). Không khí sau khi hoà trộn có trạng thái H (tH, H) được
xử lí trong thiết bị cho đến trạng thái O trùng V và được quạt thổi không khí vào trong
phòng (7). Không khí ở trong phòng có trạng thái T được quạt hút qua thiết bị lọc bụi
(10), một phần không khí được tái tuần hoàn trở lại, phần còn lại được thải ra ngoài.

4.3. Tính toán các thông số trong sơ đồ điều hòa không khí một cấp.
4.3.1 Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (Room Sensible Heat Factor): hf.
Hệ số nhiệt hiện phòng được ký hiệu là hf là tỷ số giữa thành phần nhiệt hiện trên
tổng nhiệt hiện và nhiệt ẩn của phòng chưa tính đến thành phần nhiệt hiện và nhiệt ẩn
do gió tươi và gió lọt QhN và QâN đem vào không gian điều hoà. Hệ số nhiệt hiện phòng
biểu diễn tia quá trình tự biến đổi không khí trong phòng điều hòa V - T.
Hệ số nhiệt hiện phòng được tính theo biểu thức:

hf
hf
hf âf
Q
E
QQ
=
+
[1, 188]. (4 - 7)
Qhf: Tổng nhiệt hiện của phòng (không có nhiệt hiện của gió tươi) [W].
Qâf: Tổng nhiệt ẩn của phòng (không có nhiệt ẩn của gió tươi) [W]. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 4: Thiết lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí. 40
Hình 4-6. Hệ số nhiệt hiện phòng εhf và cách xác định quá trình biến đổi V-T.
Bảng 4-1: Hệ số nhiệt hiện phòng hf.
Tầng Phòng Qhf [W] Qâf [W] ehf
Trệt Quầy tiếp tân và sảnh 2833,3764 175,5 0,94167
Lửng
Sảnh 365,07318 120,25 0,75223
Văn phòng cho thuê 18345,14 1969,5 0,90305
1 - 10
Sảnh 670,23316 360,75 0,65009
Văn phòng cho thuê 19756,689 2356,25 0,89344
11
Sảnh 670,23316 360,75 0,65009
Văn phòng cho thuê 27513,329 2356,25 0,92112
4.3.2 Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF: ht.

( )( )
hf hâh
h â hf hN âf âN
QQQ
QQ QQ QQ

+
= =
+ + + +
ht
[1, 189]. (4 - 8)
Với:
Qh: Thành phần nhiệt hiện, kể cả phần nhiệt hiện do gió tươi mang vào [W].
Qâ: Thành phần nhiệt ẩn, kể cả phần nhiệt ẩn do gió tươi mang vào [W].
Qt: Tổng nhiệt thừa dùng để tính năng suất lạnh Qo = Qt [W].
Hệ số nhiệt hiện tổng chính là độ nghiêng của tia quá trình từ điểm hoà trộn đến
điểm thổi vào. Đây chính là quá trình làm lạnh và khử ẩm của không khí trong dàn lạnh
sau khi hoà trộn giữa gió tươi và gió tái tuần hoàn.
Hình 4-7. Hệ số nhiệt hiện tổng ht và biến đổi không khí trong dàn lạnh.
https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 4: Thiết lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí. 41
Bảng 4-2: Hệ số nhiệt hiện tổng ht.
Tầng Phòng Qh [W] Qâ [W] eht
Trệt Quầy tiếp tân và sảnh 3108,23 556,71 0,95719
Lửng
Sảnh 524,133 342,77 0,79273
Văn phòng cho thuê 20894,5 5542,73 0,7883
1 - 10
Sảnh 1143,55 1023,25 0,71817
Văn phòng cho thuê 22791,5 6615,08 0,79867
11
Sảnh 1143,55 1023,25 0,71817
Văn phòng cho thuê 30548,2 6615,08 0,84241
4.3.3 Hệ số đi vòng (Bypass Factor): BF.
HH
BF
HO
GG
G G G
==
+ [1, 190]. (4 - 9)
Với:
- GH: Lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh nhưng không có trao đổi nhiệt ẩm
[kg/s].
- Go: Lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh có trao đổi nhiệt ẩm với dàn [kg/s].
- G: Tổng lưu lượng không khí qua dàn [kg/s].
Theo bảng 4.22 [1, 191] ta có thể chọn ( )
BF
0,05 1= . Ta chọn BF
0,06= .
Hệ số đi vòng có thể được xác định dựa vào đồ thị theo biểu thức:
o s o s o s
BF
h s h s h s
t t I I d d
t t I I d d

− − −
= = =
+ + + [1, 191]. (4 - 10)
Hệ số đi vòng 
???????????? phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố trong đó quan trọng nhất là bề
mặt trao đổi nhiệt của dàn, cách xắp xếp bố trí bề mặt trao đổi nhiệt ẩm, số hàng ống,
tốc độ không khí.
4.3.4 Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF (Effective Sensible Heat Factor): 
??????&#3627408518;&#3627408519;.
Là tỷ số giữa nhiệt hiệu dụng và nhiệt tổng hiệu dụng: được tính như sau:
hef
hef
hef âef
Q
QQ
=
+ [1, 192]. (4 - 11)
Trong đó: - Qhef: Nhiệt hiện hiệu dụng của phòng.
hef hf BF hN
Q Q Q=+ [W] [1, 192]. (4 - 12)
- Qhef: Nhiệt ẩn hiệu dụng của phòng.
âef âf BF âN
Q Q Q=+ [W] [1, 192]. (4 - 13)
- QhN: Nhiệt hiện do gió tươi mang vào [W].
- QâN: Nhiệt ẩn do gió tươi mang vào [W].
- 
????????????: Hệ số đi vòng.
( ) ( )
hf BF hN
hef
hf BF hN âf BF âN
QQ
Q Q Q Q



+
=
+ + + [1, 192]. (4 - 14)
https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 4: Thiết lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí. 42
Hình 4-9. Sơ đồ tuần hoàn một cấp với các hệ số nhiệt hiện, hệ số đi vòng và
quan hệ qua lại với các điểm H, T, O, S.
Bảng 4-3: Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng hef.
Tầng Phòng Qhef [W] Qâef [W] ehef
Trệt Quầy tiếp tân và sảnh 2840,310 185,868 0,93858
Lửng
Sảnh 369,696 127,162 0,74407
Văn phòng cho thuê 18421,409 2083,55 0,89839
1 - 10
Sảnh 684,100 381,486 0,64199
Văn phòng cho thuê 19849,137 2494,49 0,88836
11
Sảnh 684,100 381,486 0,64199
Văn phòng cho thuê 27605,777 2494,49 0,91713
4.3.5 Nhiệt độ đọng sương của thiết bị.
Nhiệt độ đọng sương của thiết bị là nhiệt độ mà khi tiếp tục làm lạnh hỗn hợp
không khí tái tuần hoàn và không khí tươi (có trạng thái hoà trộn H) qua điểm V theo
đường [ht] thì không khí đạt trạng thái bão hoà  = 100% tại điểm S. Điểm S chính là
điểm đọng sương và nhiệt độ [tS] là nhiệt độ đọng sương của thiết bị.
Nhiệt độ đọng sương của dàn lạnh được xác định khi biết tT [
0
C], T [%], hef tra
bảng 4.24 [1, 194] và nội suy ta được ts.
Bảng 4-4: Nhiệt độ đọng sương của thiết bị ts
o
C.
Tầng Phòng TT φT ehef ts
Trệt Quầy tiếp tân và sảnh 25 60 0,93858 16,62
Lửng
Sảnh 25 60 0,74407 16,2
Văn phòng cho thuê 25 60 0,89839 16,16
1 - 10
Sảnh 25 60 0,64199 15,9
Văn phòng cho thuê 25 60 0,88836 16,2
11
Sảnh 25 60 0,64199 15,9
Văn phòng cho thuê 25 60 0,91713 16,33
4.3.6 Lưu lượng không khí qua dàn lạnh L.
❖ Tính cho văn phòng cho thuê tầng lửng: https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 4: Thiết lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí. 43
1,2( )(1 )
hef
T s BF
Q
L
Tt 
=
−− [l/s] [1, 203]. (4 - 15)
2589,19 
1,2(25 16,16)(1 0,06)
25818,2
==
−− [l/s].
Tương tự như vậy ta có kết quả các tầng trong bảng sau:
Bảng 4-5: Lưu lượng không khí qua dàn lạnh L [l/s].
Tầng Phòng L [l/s]
Trệt Quầy tiếp tân và sảnh 300,48
Lửng
Sảnh 37,24
Văn phòng cho thuê 1847,40
1 - 10
Sảnh 66,65
Văn phòng cho thuê 1999,63
11
Sảnh 66,65
Văn phòng cho thuê 2822,75
4.3.7 Nhiệt độ không khí sau hòa trộn tH, nhiệt độ thổi vào tV.
..
NN
H N T
L L L
T T T
LL

=+ [
0
C]. (4 - 16)
Ở đây: - LN = n’.ll: là tổng lượng không khí cần đưa vào phòng theo yêu cầu thông
gió. Như đã nói trong bảng 2 - 3 ta có l1 = 3 [l/s] không khí cho một người. Và n’ =
nđ.n là tổng số người thực tế. Với n = 2 người, nđ = 0,8 nên n’ = 2.0,8 = 1,6.
=> LN = n’ll = 1,6.3 = 4,8 [l/s].
- Nhiệt độ sau hòa trộn với tN = 35,7
0
C, tT = 25
0
C.
4,8 49,7 4,8
35,7. .25  26,05
49,7 49,7
H
T

= + =
o
C.
Nhiệt độ thổi vào được xác định theo:
( ).
v s BF H S
T T T T= + + = 16,2 + 0,06.(26,05 + 16,2) = 19,58
o
C.
Kiểm tra điều kiện vệ sinh nhiệt độ thổi vào:
∆t = tT - tV= 26,05 – 19,58 = 6,47 < 10
0
C.
Tương tự như vậy ta có kết quả các tầng trong bảng sau:
Bảng 4-6. Nhiệt độ không khí sau hòa trộn tH, nhiệt độ thổi vào tV.
Tầng Phòng n'
Ln
[1/s]
tH
[
o
C]
tV
[
o
C]
t
[
o
C]
Điều
kiện, <10
Trệt Quầy tiếp tân và sảnh 2,4 9,6 25,34 19,14 6,20 Thỏa mãn
Lửng
Sảnh 1,6 4,8 26,38 18,75 7,62 Thỏa mãn
Văn phòng cho thuê 26,4 79,2 25,46 18,66 6,80 Thỏa mãn
1-10
Sảnh 4,8 14,4 27,31 18,49 8,82 Thỏa mãn
Văn phòng cho thuê 32 96 25,51 18,70 6,81 Thỏa mãn
11
Sảnh 4,8 14,4 27,31 18,49 8,82 Thỏa mãn
Văn phòng cho thuê 32 96 25,36 18,83 6,52 Thỏa mãn https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 5: Tính chọn máy và thiết bị. 44
CHƯƠNG 5
TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ

5.1 Yêu cầu đối với việc chọn máy và thiết bị.
Phải chọn máy có năng suất lạnh yêu cầu ở đúng chế độ làm việc đã tính toán. Nếu
do đòi hỏi của chủ đầu tư hoặc do cấu trúc và mục đích sử dụng của công trình đôi khi
còn cần có năng suất lạnh dự trữ. Tổng năng suất lạnh được chọn phải lớn hơn hoặc
bằng năng suất lạnh thực. Vì trên thực tế các phòng của toà nhà không đồng thời sử
dụng hết công suất lạnh của nó.
Khi chọn máy phải chọn sao cho điều kiện sau thoả mãn:

o oyc
QQ [1]. (5 - 1)
Trong đó: - Q0: Giá trị năng suất lạnh cho trong catalogue máy.
- Q0yc: Giá trị năng suất lạnh cần thiết.

5.2 Chọn FCU.
Khi chọn FCU (Fan Coil Unit) cho các phòng cần đảm bảo năng suất lạnh của dàn
lạnh làm việc với điều kiện thực phải lớn hơn hoặc bằng tải lạnh đã được tính toán cho
phòng đó.
Có thể chọn FCU của các hãng: Carrier, Daikin, Train,… Ở các điều kiện tương
đối phù hợp với trạng thái không khí trong phòng (là trạng thái không khí hút vào FCU)
và phù hợp với việc chọn máy điều hòa ở trên cụ thể như sau:
- Nhiệt độ nước lạnh vào FCU là 7
0
C.
- Nhiệt độ nước lạnh ra FCU là 12
0
C.
- Hiệu nhiệt dộ nước ra vào FCU: tn = 5
0
C.
- Có năng suất lạnh lớn hơn hoặc bằng năng suất lạnh yêu cầu của phòng.
Hình 5-1. Dàn lạnh FCU.
❖ Khu văn phòng cho thuê tầng lửng:
Khu văn phòng tầng lửng có năng suất lạnh yêu cầu là 26,44 [kW]. Trên mặt bằng
văn phòng cho thuê của tầng lửng ta bố trí 6 FCU. Theo catalogue của hãng CARRIER
ta chọn loại FCU có ký hiệu 42CET006, với Q0máy = 4,87 [kW]. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 5: Tính chọn máy và thiết bị. 45
Ta có: Năng suất lạnh yêu cầu cho mỗi FCU: Q0máy = 26,44/6 = 4,4 [kW].
Ta thấy Q0máy = 4,87 [kW] > Q0yc = 4,4 [kW]. Vậy việc chọn FCU là hợp lý.
❖ Khu sảnh tầng lửng:
Khu sảnh của tầng lửng có Q0yc = 0,87 [kW]. Ta bố trí 1 FCU, theo catalogue của
hãng CARRIER ta chọn loại FCU có ký hiệu 42CED003, với Q0máy = 2,23 [kW]. Ta
thấy Q0máy = 2,23 [kW] > Q0yc = 0,87 [kW]. Vì FCU nhỏ nhất cũng có công suất 0,75
HP = 2,23 [kW]. Nên ta phải chọn FCU này.
Từ catalog của hãng CARRIER ta có kết quả chọn FCU cho các phòng như sau:
Bảng 5 - 1: Thông số FCU cho các phòng.
Tầng Phòng
Qo,
[kW]
Model
Qo m,
[kW]
Lg
[l/s]
Lnc,
[l/s]
Số
FCU
Trệt Quầy tiếp tân và sảnh 3,66 42CET004 3,95 189 0,168 1
Lửng
Sảnh 0,87 42CED003 2,23 142 0,06 1
Văn phòng cho thuê 26,44 42CET006 4,87 283 0,209 6
1 - 11
Sảnh 2,17 42CET003 2,23 142 0,06 1
Văn phòng cho thuê 29,41 42CET005 4,28 236 0,183 7

5.3 Chọn CHILLER.
Máy lạnh trung tâm được chọn phải đạt công suất lạnh yêu cầu và cần phải có máy
dự phòng khi máy đang chạy bị hỏng không hoạt động được. Tổng công suất lạnh yêu
cầu thực của công trình Q0yc = 398,94 [kW] = 113,43 ton.
Do đặc điểm của công trình “Hoa Sen Group” là một tòa nhà cho thuê nên nhiệt
tải sử dụng hầu như là không đồng thời. Do đó, để nâng cao hiệu quả làm việc của hệ
thống, ta có thể chọn 2 máy Water Cooled Chiller với công suất mỗi máy Q01máy 
398,94/2 ≈ 199,47 [kW] ≈ 56,72 ton. Tuy nhiên, do cấu trúc của mặt bằng ta bố trí
phòng máy trên tầng mái của công trình…
Hình 5-2. Hình ảnh chiller loại KLSW - 060S.
Theo catalogue của hãng KUENLING ta chọn Chiller có thông số kỹ thuật như
sau:
Bảng 5-2: Thông số kỹ thuật của Kuenling.
STT Mô tả thiết bị Yêu cầu Đơn vị
1 Model number KLSW - 060S -
2 Số lượng 2 cái https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 5: Tính chọn máy và thiết bị. 46
3 Kiểu máy nén Trục vít -
4 Môi chất lạnh R134a -
5 Công suất lạnh 209,1 kW
6 Nhiệt độ nước lạnh ra 7
o
C

7 Nhiệt độ nước lạnh vào máy 12
o
C
8 Nhiệt độ nước vào bình ngưng 30
o
C
9 Nhiệt độ nước ra bình ngưng 35
o
C
10 Lưu lượng nước qua bình bay hơi 10 l/s
11 Lưu lượng nước qua bình ngưng 12,19 l/s
12 Đường kính ống nước vào/ra DN80 mm
13 Đường kính ống nước giải nhiệt DN80 mm
14 Tổn thất áp suất qua bình bay hơi 5,2 mH20
15 Tổn thất áp suất qua bình ngưng 3 mH20
16 Nguồn điện 3 pha - 380V - 50HZ -
17 Công suất điện tiêu thụ 46.3 kW

5.4 Chọn tháp giải nhiệt.
Công dụng của tháp giải nhiệt là để giải nhiệt nước làm mát bình ngưng trong hệ
thống điều hòa không khí. Với điều kiện thời tiết ở Việt Nam thường chọn công suất
của tháp lớn hớn 1,3 lần công suất của chiller. Ta có công suất lạnh của chiller giải
nhiệt nước KLSW - 060S là 209,1 [kW]. Vậy công suất của tháp giải nhiệt lạnh
209,1.2.1,3 = 543,66 [kW].
Dựa vào catalogue của hãng LIANG CHI chọn tháp giải nhiệt loại tháp tròn với
thông kỹ thuật của mỗi tháp như sau:
Bảng 5-3: Thông số kỹ thuật của tháp giải nhiệt hãng LIANGCHI loại LBC - 60.
STT Mô tả thiết bị Yêu cầu Đơn vị
1 Model LBC - 80 -
2 Số lượng 2 -
3 Nhiệt độ nước vào tháp 35
0
C
4 Nhiệt độ nước ra tháp 30
0
C
5 Lưu lượng nước giải nhiệt 1040 l/phút
6 Nguồn điện 220V/1P/50Hz -
Kích thước
7 Chiều cao 2015 mm

Đường kính 2175 mm
Quạt
9
Motor 2 HP
Đường kính 1170 mm

Lưu lượng gió 540 m
3
/s
Ống https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 5: Tính chọn máy và thiết bị. 47

Vào 100 mm
10 Ra 100 mm

Dẫn nước 25 mm

Ống tràn 25 mm
11
Trọng lượng tĩnh 292 Kg
Trọng lượng động 722 Kg

5.5 Chọn bình giãn nở.
Với vòng tuần hoàn kín ta thường dùng bình giãn nở kết nối với đường ống nước
hồi về chiller có tác dụng cung cấp nước bổ xung cũng như là nơi chứa lượng nước
giãn nở vì nhiệt của hệ thống. Theo tài liệu tham khảo ta có phương trình tính thể tích
bình giản nở như sau:
.
dn n
VV= [1, 309]. (5 - 2)
Trong đó:
- Vdn: thể tích tối thiểu bình giãn nở [m
3
].
- Vn: thể tích nước chứa trong hệ thống [m
3
].
- β: hệ số giãn nở [%].
Tuy nhiên khi tính toán theo công thức này thì thể tích của bình giản nở rất nhỏ so
với thực nghiệm. Do đó, với công suất lạnh của hệ thống là 113,43 ton. Tons ta có thể
chọn bình giãn nở cho hệ thống theo hệ số kinh ngiệm là 1000 lít. Chú ý rằng, bình
giãn nở phải đặt cao hơn bơm hút, với chiều cao đặt bình giãn nở phải lớn hơn áp suất
hút của bơm.











https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 6: Tính toán và thiết kế trở lực đường ống nước. 48
CHƯƠNG 6
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ TRỞ LỰC ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC

6.1 Hệ thống đường ống nước lạnh.
6.1.1 Phương pháp thiết kế.
Việc tính toán đường ống nước về cơ bản rất giống với đường ống dẫn không khí:
- Lưu lượng nước trong mỗi nhánh và trong các ống chính.
- Độ dài của từng đoạn ống (phụ thuộc vào sơ đồ cung cấp nước đã chọn và phụ
thuộc điều kiện cụ thể của công trình).
Tính toán thiết kế đường ống nước nhằm xác định kích thước đường kính ống trên
từng đoạn ống và xác định trở lực của toàn tuyến ống (là tuyến có trở lực lớn nhất, lấy
đó làm cơ sở để chọn bơm nước).
Có thể dùng phương pháp giảm dần tốc độ hoặc dùng phương pháp ma sát đồng
đều giống như khi thiết kế đường ống dẫn không khí.
Tuy nhiên, khi dùng phương pháp nào để tính toán thì tốc độ nước trong ống cũng
không được chọn quá lớn để tránh tăng tiêu hao điện năng chạy bơm và tránh hiện
tượng mài mòn ống.
6.1.2 Lựa chọn hệ thống đường ống.
Hiện nay có rất nhiều cách bố trí hệ thống đường ống nước như hệ 2 đường ống, 3
đường ống, 4 đường ống, hệ hồi ngược… Mỗi một cách bố trí đều có những ưu nhược
điểm riêng. Trong đồ án này ta chọn hệ thống 2 đường ống để thiết kế.
Hệ hai đường ống: là hệ thống đơn giản nhất, gồm hai ống mắc song song còn thiết
bịtrao đổi nhiệt mắc nối tiếp giữa hai ống. Hệ thống chỉ thích hợp cho công trình vừa
và nhỏ và yêu cầu chỉ làm lạnh mà không sưởi ấm. Hệ thống này có ưu điểm là đơn
giản, chi phí vật liệu nhỏ, nhưng có nhược điểm lớn là khó cân bằng áp suất bơm giữa
các dàn lạnh vì nước có xu hướng chỉ đi tắt qua các dàn lạnh đặt gần. Do đó, cần đặt
van điều chỉnh để cân bằng áp suất, chia đều nước cho các dàn lạnh.
6.1.3 Vật liệu đường ống.
Ta chọn vật liệu dẫn nước lạnh là ống thép đen loại 40ST (40 schedule tiêu chuẩn).
Bảng 6-1: Vật liệu ống dẫn nước.
Chức năng Vật liệu
Ống nước lạnh chiller Ống thép đen
Ống Ống nước giải nhiệt và ống nước cấp Ống thép tráng kẽm
Ống nước ngưng hoặc xả cặn Ống thép tráng kẽm
Các lọai ống thép đen có nhiều loại với độ dày mỏng khác nhau. Theo mức độ dày
người ta chia ra làm nhiều mức khác nhau từ Schedule 10 đến Schedule 160, được phân
thành hai loại: ST là ống có độ dày tiêu chuẩn, XS là ống có chiều dày rất lớn.
6.1.4 Thiết kế đường ống.
Đầu tiên ta chọn vận tốc ban đầu để tính, sau đó với lưu lượng thể tích đã biết và
vận tốc ban đầu đã chọn ta sẽ xác định được đường kính ống sơ bộ. Từ đường kính sơ
bộ vừa tính được ta chọn đường kính ống nước tiêu chuẩn đang có trên thị trường. Sơ
đồ bố trí đường ống nước được trình bày trong bản vẽ mặt bằng thông gió các tầng. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 6: Tính toán và thiết kế trở lực đường ống nước. 49

6.1.4.1 Thiết kế đường ống trục.
Quãng đường đi của đường ống chính nước cấp từ chiller ở tầng mái xuống tầng
trệt. Trên đường đi xuống tầng trệt thì được chia nhánh cung cấp cho các FCU phù hợp
với công suất yêu cầu của mỗi tầng. Đường nước cấp chính (đường ống trục) đi lên các
tầng kí ký hiệu là A - B - C - D - E - F - G - L - M - N - O - P - Q - K - J, sau đó qua
ống hồi trở về bơm. Các rẽ nhánh từ C, D, E, F, G, L, M, N, O, P, Q, K, J đi vào các
tầng tương ứng lần lượt là từ tầng 11 đến tầng 1, tầng trệt, tầng lửng.
a. Xác định lưu lượng qua các đoạn ống.
❖ Lưu lượng nước qua các tầng:
Lưu lượng nước qua các đoạn ống được xác định theo công thức: .
o
Pt
Q
G
C
=
 [l/s].
Trong đó:
- G: lưu lượng nước [l/s].
- Qo: công suất lạnh tính toán, Q0 = 386,03 [kW]
- Cp = 4,186 [kJ/kg.K]: nhiệt dung riêng của nước Δt = 5
ο
C.
- t: độ chênh nhiệt độ nước vào ra.
Tổng lưu lượng nước qua máy lạnh G0 với tổng công suất lạnh tính toán: 386,03
18,444
. 4,186.5
o
o
Pt
Q
G
C
= = =

[l/s].
Bảng 6-2: Lưu lượng nước của các tầng.
Tầng Qo [kW] Go [l/s]
Trệt 3,66 0,175
Lửng 27,30 1,305
1 - 10 31,57 1,509
11 39,33 1,879
Lưu lượng nước trên đường ống chính:
- Đoạn ABC: GABC = G0.
- Đoạn CD: GCD = GABC - G1.
- Đoạn DE: GDE= GCD - G2.
- Đoạn EF: GEF = GDE - G3.
- Đoạn FG: GFG = GEF - G4.
- Đoạn GL: GGL = GFG - G5.
- Đoạn LM: GLM = GGL - G6.
- Đoạn MN: GMN = GLM - G7.
- Đoạn NO: GNO = GMN - G8.
- Đoạn OP: GOP = GNO - G9.
- Đoạn PQ: GPQ = GOP - G10.
- Đoạn QK: GQK = GPQ.
Bảng 6-3: Lưu lượng nước trên đường ống chính.
Đoạn ống Go[l/s]
ABC 18,444
CD 16,565
DE 15,056
EI 13,548
IG 12,039 https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 6: Tính toán và thiết kế trở lực đường ống nước. 50
GL 10,531
LM 9,022
MN 7,514
NO 6,005
OP 4,497
PQ 2,988
QK 1,480
b. Xác định đường kính ống.
Trên từng vị trí của hệ thống cần đảm bảo vận tốc dòng chảy ở một khoảng nhất
định nhằm đảm bảo cho hệ thống có thể hoạt động với hiệu quả tối ưu. Sau đây là vận
tốc tham khảo của dòng lưu chất trên từng vị trí theo bảng 10.7 [3].
Bảng 6-4: Vận tốc nước trong ống ở từng vị trí khác nhau.
Vị trí thiết kế Vận tốc tối đa [m/s]
Ống nước chiller 1,8÷ 2,4
Ống nước bình ngưng 1,8 ÷2,4
Đầu đẩy của bơm 1,5 ÷2,7
Đầu hút của bơm 1,2 ÷ 2,1
Nước ngưng 1,2 ÷ 2,1
Tốc độ nước chảy trong ống không vượt quá 4,5 [m/s] (để tránh ồn), do đó ta chọn
vận tốc đầu của nước trong ống là: ωn = 1,2 [m/s].
Vật liệu làm ống dẫn nước lạnh là ống thép đen loại Schedule 40 theo bảng 10.2
[3]. Đường kính ống dẫn: trên cơ sở lưu lượng và tốc độ nước trong từng đoạn ống, ta
tiến hành xác định đường kính trong của ống như sau: 4
..
nn
G
d
  
=
[m].
Với:
- n
 = 1000 [kg/m
3
]: khối lượng riêng của nước.
- G: lưu lượng nước trên từng đoạn ống [kg/s].
- ωn: vận tốc của nước chuyển động trong ống [m/s].
Tầng 11 (đoạn ABC) có đường kính ống nước: 4 4.18,444
0,139
. . 1000. .1,2
nn
G
d
   
= = = [m].
Vậy với d = 139 [mm] ta chọn ống có đường kính danh nghĩa thực tế là DN = 150
Bảng 6-5: Thống kê kích thước đường ống nước lạnh.
Đoạn ống Gống [l/s] ωchọn [m/s] dtính toán [m] dchọn [mm] ωthực [m/s]
ABC 18,444 1,2 0,140 150 1,044
CD 16,565 1,2 0,133 150 0,938
DE 15,056 1,2 0,126 125 1,228
EI 13,548 1,2 0,120 125 1,105
IG 12,039 1,2 0,113 125 0,982 https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 6: Tính toán và thiết kế trở lực đường ống nước. 51
GL 10,531 1,2 0,106 125 0,859
LM 9,022 1,2 0,098 100 1,149
MN 7,514 1,2 0,089 100 0,957
NO 6,005 1,2 0,080 80 1,195
OP 4,497 1,2 0,069 80 0,895
PQ 2,988 1,2 0,056 65 0,901
QK 1,480 1,2 0,040 40 1,178
6.1.4.2 Thiết kế đường ống nhánh cho các tầng.
❖ Tính cho tầng trệt:
Tại tầng lửng, đường ống chính cấp vào tầng này là đoạn QK. Từ đoạn ống này
được phân thành các nhánh đi cấp cho các FCU trong phòng và cả FCU của tầng trệt.
Thông qua các FCU đã chọn ta tính được lưu lượng qua các đoạn ống. Ta chọn vận
tốc trong ống là 1,2 [m/s], khi đó đường kính ống được xác định theo công thức: 4
..
nn
G
d
  
=

Tại tầng lửng, đường ống chính cấp vào tầng này là đoạn QK đi cấp cho các FCU
trong phòng.
Bảng 6-6: Kết quả tính toán đường ống nhánh tầng lửng.
Đoạn
ống
Gống
[l/s]
ωchọn
[m/s]
dtính
toán[m]
dchọn[mm
]
ωthực
[m/s]
dchọn
[m]
QK - 1 1,480 1,2 0,040 40 1,18 0,04
QK - 2 1,271 1,2 0,037 40 1,01 0,04
QK - 3 1,211 1,2 0,036 40 0,96 0,04
QK - 4 1,002 1,2 0,033 32 1,25 0,03
QK - 5 0,793 1,2 0,029 32 0,99 0,03
QK - 6 0,584 1,2 0,025 25 1,19 0,03
QK - 7 0,375 1,2 0,020 25 0,76 0,03
QK - 8 0,166 1,2 0,013 16 0,82 0,02
Do tầng 1 đến tầng 11 như nhau nên khi thiết kế đường ống nhánh ta chỉ cần tính
cho một tầng. Tại tầng 1, đường ống chính cấp vào tầng này là đoạn PQ. Từ đoạn ống
này được phân thành các nhánh đi cấp cho các FCU trong phòng.
Bảng 6-7: Kết quả tính toán đường ống nhánh tầng 1.
Đoạn ống Gống,l/s [l/s] ωchọn [m/s] dtính toán [m] dchọn [mm] ωthực
PQ - 1 1,509 1,2 0,0400 40 1,20
PQ - 2 1,326 1,2 0,0375 40 1,06
PQ - 3 1,266 1,2 0,0367 40 1,01
PQ - 4 1,083 1,2 0,0339 40 0,86
PQ - 5 0,900 1,2 0,0309 32 1,12
PQ - 6 0,717 1,2 0,0276 32 0,89
PQ - 7 0,534 1,2 0,0238 25 1,09 https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 6: Tính toán và thiết kế trở lực đường ống nước. 52
PQ - 8 0,351 1,2 0,0193 20 1,12
6.1.5 Tính trở lực đường ống nước lạnh.
Hiện nay có hai phương pháp chính để tính toán tổn thất áp suất trên đường ống
nước.
- Phương pháp hệ số trở kháng.
- Phương pháp đồ thị.
Trong đồ án này ta sử dụng phương pháp đồ thị để tính trở lực trên đường ống
nước.
Tổng trở kháng thủy lực (tổn thất áp suất) đường nước từ bơm đến các FCU rồi về
lại bơm Δp gồm: ca h FCU BH
p p p p p =  +  +  + 

Trong đó: Δpca: trở lực (ma sát và cục bộ) đường nước cấp từ bơm tới FCU cuối
cùng.
Δph: trở lực đường nước hồi từ FCU cuối cùng về bơm.
ΔpFCU: trở lực của FCU cuối cùng (xa bơm nhất mà ta giả thiết trở lực
của nước đi từ bơm tới đây sẽ có giá trị lớn nhất).
ΔpBH: trở lực khi nước qua bình bốc hơi của máy lạnh.
Để tính toán trở lực đường ống ta chọn đường ống nước đi từ bơm qua bình bốc
hơi của chiller rồi vào ống cấp từ tầng mái xuống 11, 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, tầng
lửng, tầng trệt và vào FCU cuối cùng của tầng trệt. Quãng đường đi của nước cấp ta kí
hiệu AB - C - D - E - F - G - L - M - N - O - P - Q - K - (QK - 1) - (QK - 2) - (QK - 3)
- (QK - 4) - (QK - 5) - (QK - 6) - (QK - 7) - (QK - 8) sau đó qua ống hồi trở về bơm.
Bản vẽ sơ đồ không gian đường ống nước nằm trong phần phụ lục của đồ án.
6.1.5.1 Trở lực đường nước cấp Δp.
Tổn thất áp suất trên đường ống cấp [1, 283]: ca msc cbc
p p p =  + 
[Pa].
Trong đó:
Δpms: tổn thất ma sát trên đường ống nước.
Δpcb: tổn thất cục bộ trên đường ống nước.
a. Tính tổn thất ma sát đường ống nước cấp.
Tổn thất ma sát đường ống nước được xác định theo công thức: 1
.
msc
p l p = 
[Pa].
Trong đó:
L: tổng chiều dài đoạn ống tính toán [m].
Δp1: tổn thất áp suất ứng với 1m chiều dài ống [Pa/m].
Trên đoạn ống ABC với lưu lượng G = 18,444 [l/s], đường kính danh nghĩa DN
150. Tra đồ thị tổn thất áp suất (Pa/m) trên ống dẫn thép đen Schedule 40 [3], ta tìm
được: ∆P1 = 10 [Pa/m]. 1
. 30.32 960
msABC
p l p =  = =
[Pa].
Tính toán tương tự với những đoạn ống khác ta có kết quả như sau: https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 6: Tính toán và thiết kế trở lực đường ống nước. 53
Bảng 6-8: Tổn thất ma sát đường ống nước cấp.
Đoạn ống l [m] Gống [l/s] d [mm] ω [m/s] ∆P1 [Pa/m] ∆Pms [Pa]
ABC 32 18,444 150 1,04 30 960
CD 3,6 16,565 150 0,94 20 72
DE 3,6 15,056 125 1,23 100 360
EI 3,6 13,548 125 1,1 90 324
IG 3,6 12,039 125 0,98 85 306
GL 3,6 10,531 125 0,86 80 288
LM 3,6 9,022 100 1,15 120 432
MN 3,6 7,514 100 0,96 100 360
NO 3,6 6,005 80 1,2 200 720
OP 3,6 4,497 80 0,9 180 648
PQ 3,6 2,988 65 0,9 170 612
QK - 1 3,6 1,48 40 1,18 250 900
QK - 2 3,6 1,271 40 1,01 230 828
QK - 3 3,6 1,211 40 0,96 220 792
QK - 4 3,6 1,002 32 1,25 400 1440
QK - 5 3,6 0,793 32 0,99 380 1368
QK - 6 3,6 0,584 25 1,19 500 1800
QK - 7 3,6 0,375 25 0,76 350 1260
QK - 8 12 0,166 16 0,82 440 5280
Tổng 18750
b. Tính tổn thất áp suất cục bộ đường ống nước cấp.
Tổn thất áp suất cục bộ được xác định theo công thức: d1
.
cbc t
p l p =  [Pa].
Trong đó: ltđ: chiều dài tương đương nơi xảy ra tổn thất áp suất cục bộ [m].
∆p1: tổn thất áp suất trên 1m chiều dài ống [Pa/m].
Tổn thất cục bộ chủ yếu qua cút, tê, van, ta chỉ tính cho tê và cút còn tổn thất qua
van ta sẽ tính riêng ở phần sau. Bằng cách tra bảng 10-11 [3] chiều dài tương đương
của tê, cút.
Đoạn ống ABC:
Có 12 co 90
0
loại tiêu chuẩn, ứng với đường kính danh nghĩa DN 150.
d
12.4,877 78,032
t
l== [mm].
Tê nhánh chính DN150 - 100: 2 cái.
d
2.(9,144 4,267) 26,822
t
l= + = [mm].
Tổn thất áp suất cục bộ đoạn ABC được xác định theo công thức:
d1
.
cbc t
p l p =  (78,032 26,822)*30 3145,62= + = [Pa].
Tính toán tương tự cho những đoạn ống khác ta bảng sau:
Bảng 6 - 9: Tổn thất cục bộ đường ống nước cấp. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 6: Tính toán và thiết kế trở lực đường ống nước. 54
Vị trí Đoạn ống Đường kính Số lượng ltđ [m] ∆P1 [Pa/m]
APcb
[Pa]
Co 90
ABC DN150 12 4,877 30 1755,72
QK - 8 DN16 2 0,792 440 696,96

ABC
200 - 100 1 18,029 30 540,87
150 - 100 1 14,021 30 420,63
CD 150 - 40 1 13,994 20 279,88
DE 125 - 40 1 13,994 100 1399,4
EI 125 - 40 1 2,500 90 225
IG 125 - 40 1 2,500 85 212,5
GL 125 - 40 1 2,500 80 200
LM 125 - 40 1 2,500 120 300
MN 100 - 40 1 2,042 100 204,2
NO 100 - 40 1 2,042 200 408,4
OP 80 - 40 1 1,524 180 274,32
PQ 65 - 40 1 1,249 170 212,33
QK - 1 65 - 40 1 1,249 250 312,25
QK - 2 65 - 40 1 1,249 230 287,27
QK - 3 40 - 16 1 3,657 220 804,54
QK - 4 40 - 16 1 3,657 400 1462,8
QK - 5 40 - 16 1 3,657 380 1389,66
QK - 6 32 - 16 1 3,139 500 1569,5
QK - 7 32 - 16 1 3,139 350 1098,65
QK - 8 25 - 16 1 2,225 440 979
Giảm
DE 150 - 125 1 1,829 100 182,9
LM 125 - 100 1 1,524 120 182,88
NO 100 - 80 1 1,158 200 231,6
PQ 80 - 65 1 0,914 170 155,38
QK - 1 65 - 40 1 2,438 250 609,5
QK - 4 40 - 32 1 0,366 400 146,4
QK - 6 32 - 25 1 0,305 500 152,5
QK - 8 25 - 16 1 0,609 440 267,96
Tổng 16963
Tổng trở lực đường ống nước cấp:
ca msc cbc
p p p =  +  18750 16963 35713=+= [Pa].
6.1.5.2 Trở lực đường nước hồi ph.
Tổn thất áp suất trên đường ống hồi: h msh cbh
p p p =  + 
[Pa]. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 6: Tính toán và thiết kế trở lực đường ống nước. 55
Trong đó:
Δpms: tổn thất ma sát trên đường ống nước.
Δpcb: tổn thất cục bộ trên đường ống nước.
a. Tính tổn thất ma sát đường ống nước hồi.
Tổn thất ma sát đường ống nước được xác định theo công thức:
∆pms = l.∆p [Pa] [3].
Trong đó:
l: tổng chiều dài đoạn ống tính toán, [m].
∆p1: Tổn thất áp suất cho 1m chiều dài ống, [Pa/m].
Chiều dài của ống cấp và ống hồi nước lạnh đều giống nhau nên ta sẽ có:
18750
msc msh
p p== [Pa].
b. Tính tổn thất cục bộ trên đường ống nước hồi.
Tổn thất áp suất cục bộ được xác định theo công thức:

d 1
.
cbh t
plp= [Pa].
Trong đó:
ltđ: chiều dài tương đương nơi xảy ra tổn thất áp suất cục bộ, [m].
∆p1:Tổn thất áp suất trên 1m chiều dài ống, [Pa/m].
Tính toán tương tự ta được trở lực cục bộ tại cút và T trên đường ống hồi gần bằng
trở lực cục bộ tại cút và T trên đường ống cấp:
16963
cbc cbh
p p== [Pa].
Tổng trở lực đường ống nước hồi:

h msh cbh
p p p=+ 187501696335713= + = [Pa].
c. Trở lực cục bộ qua hệ van của FCU, Chiller, bơm, tháp giải nhiệt.
- Sơ đồ kết nối FCU:
Hình 6-1. Chi tiết đấu nối điển hình cho FCU.
https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 6: Tính toán và thiết kế trở lực đường ống nước. 56

- Sơ đồ kết nối Chiller:
Hình 6-2. Chi tiết đấu nối điển hình cho Chiller.

- Sơ đồ kết nối bơm:
Hình 6-3. Chi tiết đấu nối điển hình cho bơm.

- Sơ đồ kết nối tháp giải nhiệt:
Hình 6-4. Chi tiết đấu nối điển hình cho tháp giải nhiệt.
https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 6: Tính toán và thiết kế trở lực đường ống nước. 57

Hình 6-5. Các thiết bị trong sơ đồ kết nối.
- Tại chiller:
- Trở lực van cân bằng: ΔP = 0,1 bar = 104 [Pa]
- Trở lực qua phin lọc: từ d = 80 mm, tra bảng 6.8 [3, 296] chiều dài tương đương
của các loại van tìm được ltd = 14,63 [m] nên: Δpcb = 14,63.500 = 7315 [Pa]
- Trở lực của van xả cặn: d = 80 [mm], tra bảng 6.8 [3, 296] chiều dài tương đương
của các loại van tìm được ltd = 1,829 [m] nên: Δpcb = 1,22.500 = 610 [Pa]
- Khi tính toán ta bỏ qua tổn thất của đồng hồ đo áp suất, đồng hồ đo nhiệt độ,
điểm kiểm tra. Tính toán tương tự với sơ đồ kết nối FCU và bơm ta có bảng kết quả
tính toán trở lực cục bộ qua hệ van như sau:
Bảng 6-10: Tổn thất cục bộ qua hệ van.
Thiết bị d [mm] Số lượng ltd [m] AP [Pa/m] APcb [Pa]
Van cổngs 80 4 9,187 680 24988,64
Van điện từ 80 1 8,906 200 1781,2
Phin lọc 80 3 14,63 200 8778
Đồng hồ đo áp suất 80 2 - - -
Nhiệt kế 80 2 - - -
Van xả cặn 80 4 8,702 200 5361,6
Tổng 40909,84
Trở lực đường ống nước lạnh:
Δp =35,713+ 35,713+ 40,91+ 18,1 +52 = 182,44 [kPa] = 18,6 [mH2O].
Trong đó:
ΔpFCU = 18,1 [kPa] (tổn thất áp suất của FCU cuối cùng).
ΔpBH = 52 [kPa] (tổn thất áp suất của bình bay hơi của 1 chiller). https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 6: Tính toán và thiết kế trở lực đường ống nước. 58
6.1.6 Chọn bơm nước lạnh.
Bơm nước lạnh có nhiệm vụ là tuần hoàn nước lạnh đã được làm lạnh ở bình bay
hơi tới các FCU trong tòa nhà để làm lạnh không khí. Bơm nước lạnh sử dụng trong
các hệ thống điều hòa không khí thường là bơm ly tâm. Bơm ly tâm có ưu điểm là có
cột áp lớn, có thể cung cấp nước cho các tòa nhà cao tầng dễ dàng. Bơm nước lạnh
chọn phải thỏa mãn yêu cầu về năng suất và cột áp tổng của hệ thống. Bơm làm việc
càng gần điểm có hiệu suất tối đa càng tốt trong suốt quá trình vận hành. Một điều nữa
là tiếng ồn của bơm càng nhỏ càng tốt, đặc biệt là trong điều hòa không khí tiện nghi.
Ta có cột áp yêu cầu của bơm: . 1,1.18,6 20,46
yc p
H=  = =
[mH2O].
Với: : là hệ số dự phòng, chọn 10%.
∆p: trở lực trên đường ống nước, ∆p = 20,46 [mH20].
Để thuận tiện cho vị trí lặp đặt, thi công, giá thành, bảo dư ng, và tiết kiệm điện
năng. Ta chọn 3 bơm đấu song song bơm nước lạnh từ chiller tới FCU. Trong 3 bơm
này có 1 bơm dự phòng, đối với trên đường hồi từ FCU về chiller ta cũng chọn 3 bơm
đấu song song, trong 3 bơm này thì cũng có 1 bơm dự phòng. Vậy tổng hệ bơm là 6
bơm, trong đó có 2 bơm dự phòng. Đối với đấu song song thì bơm cùng G = 18,444
[l/s] nhưng cột áp của mỗi bơm Hb = 20,46/2 = 10,23 [mH20].
- Lưu lượng nước qua mỗi bình bay hơi: G = 18,444 [l/s] = 66,4 [m
3
/h].
- Thông số chọn bơm:
b yc
GG =18,444 [l/s] = 1106,64 [l/ph].
b yc
HH = 10,23 [mH20].
Bằng cách tra catalogue bơm của EBARA ta có bảng thông số kỹ thuật của bơm như
sau:
Bảng 6-11: Đặc tính kỹ thuật của bơm nước lạnh.
Model MD 65 - 125/5.5
Số lượng 2
Nhiệt độ nước tiêu chuẩn [
o
C] 20
Lưu lượng nước [l/ph] 1106,64
Cột áp [mH20] 10,23
Đường kính ống nước vào/ra [mm] 80/65
Loại động cơ SIMENS
Nguồn điện 380V/3Ph/50Hz
Công suất [kW] 5,5
Số vòng quay [v/phút] 2950
Trọng lượng tĩnh [kg] 58,3



https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 6: Tính toán và thiết kế trở lực đường ống nước. 59


Hình 6-6. Bơm nước điển hình loại MD của Ebara.

6.2 Hệ thống đường ống nước giải nhiệt.
6.2.1 Thiết kế đường ống.
Dựa vào sơ đồ nguyên lý tháp giải nhiệt ta đi tính đường kính ống nước giải nhiệt:
Ta có:
Lưu lượng nước qua bình ngưng được tra trong catalogue của 2 chiller là :
G = 12,19.2 = 24,38 [l/s].
Tổn thất qua bình ngưng ∆pBN = 30 [kPa].
Chọn vận tốc đi trong đường ống là: 2,4 [m/s]. Ta có:
2
..
.
4
d
G F


= =
[l/s].
Trong đó: G - lưu lượng thể tích nước chuyển động qua đoạn ống đang tinh.
ω - vận tốc của nước chảy trong ống, ,  = 3 [m/s].
F - tiết diện ống.
d - đường kính ống.
=>
3
4. 4.24,38.10
0,114
. .2,4
G
d
 

= = =
[mm].
Ta chọn đường kính ống là d = 125 [mm].
6.2.2 Tính trở lực trên đường ống.
Tổng trở lực đường nước từ bơm đến bình ngưng của chiller đến tháp giải nhiệt rồi
về lại bơm:

ms cb BN
pp p p=++ [Pa].
Trong đó: Δp - Tổng lực trên toàn bộ đường ống [Pa].
Δpms - Tổn thất ma sát trên vòng tuần hoàn từ tháp giải nhiệt qua bơm,
đến bình ngưng rồi về lại đầu vào tháp giải nhiệt [Pa].
Δpcb - Tổn thất cục bộ của các co, van, cút, phin lọc, các hệ van…trên
vòng tuần hoàn đó [Pa].
ΔpBH - Tổn thất áp suất qua bình ngưng, ΔpBH = 30 [kPa]. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 6: Tính toán và thiết kế trở lực đường ống nước. 60
Tra đồ thị (hình 10.2) tổn thất áp suất (Pa/m) trên ống dẫn thép đen Schedul 40 [3].
Với vận tốc ω = 2,4 [m/s] và đường kính d = 125 [mm] ta xác định được tổn thất áp
suất trên 1 mét đường ống là 320 [Pa/m].
Tính tổn thất ma sát: 1
.p p l =  [Pa].
Với: l là tổng chiều dài đoạn ống tính toán, l = 37,5 [m]. 1
. 320.37,5 12000p p l =  = =
[Pa].
Tính tổn thất cục bộ: Để tính trở lực cục bộ, ta còn có cách quy đổi ra tổn thất ma
sát tương đương và ứng với nó là chiều dài tương đương: 1d
.
cb t
p p l = 
[Pa].
Tính toán tương tự như phần tính trở lực trên đường ống nước lạnh. Khi tính toán
ta bỏ qua tổn thất của đồng hồ đo áp suất, đồng hồ đo nhiệt độ, điểm kiểm tra.
Bảng 6-12: Tổn thất cục bộ trên đường ống nước giải nhiệt.
Thiết bị d [mm] Số lượng ltd [m] AP [Pa/m] APcb [Pa]
Co 90
o
125 7 3,692 320 8270,08
Van cổng 125 4 11,503 680 31288,16
Van điện từ 125 - 8,906 200 0
Phin lọc 125 0 14,63 200 0
Đồng hồ đo áp suất 125 2 - - 0
Nhiệt kế 125 2 - - 0
Van xả cặn 125 2 10,987 200 4394,8
Tổng 43953,04
Từ công thức 6 - 9 ta có trở lực trên toàn bộ đường ống:
p 12 30 43,9 85,9 = + + = [kPa] =8,73 [mH20].
6.2.3 Chọn bơm nước giải nhiệt.
Ta có tổng tổn thất mà bơm cần phải vượt là:
p p 8,73 3 11,73
b
H   + = + = [mH20].
Với H = 3 [mH20]: độ cao hình học của tháp.
Vậy cột áp yêu cầu của bơm là:
. 1,1.11,73 12,903
yc p
H=  = = [mH20].
Với: μ - là hệ số dự phòng, chọn 10% .
∆p: trở lực trên đường ống nước, ∆p = 11 [mH20].
Do hệ thống của ta có 2 chiller, 2 tháp giải nhiệt, nên ta chọn 3 bơm, trong đó 2
bơm chạy và 1 bơm dự phòng.
Lưu lượng nước qua bơm tháp: Gth = 12,19.2= 24,38 [l/s] = 1463 [l/ph].
- Thông số chọn bơm:
Tra cattalogue bơm của EBARA ta có bảng thông số kỹ thuật của bơm như sau:
Bảng 6-13: Đặc tính kỹ thuật của bơm nước giải nhiệt.
Model MD 65 - 125/5.5 https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 6: Tính toán và thiết kế trở lực đường ống nước. 61
Số lượng 2
Nhiệt độ nước tiêu chuẩn [
o
C] 20
o
C
Lưu lượng nước [l/ph] 1106,64
Cột áp [mH20] 12,903
Đường kính ống nước vào/ra [mm] 80/65
Loại động cơ SIMENS
Nguồn điện V/Ph/Hz 380V/3Ph/50Hz
Công suất [kW] 5,5
Số vòng quay [v/phút] 2950
Trọng lượng tĩnh [kg] 58,3

6.3 Chọn van và các phụ kiện cho đường ống.
Các thiết bị phụ trong hệ thống chủ yếu là các van. Trong hệ thống điều hòa không
khí trung tâm, van là một thiết bị rất quan trọng, ngoài tác dụng đóng ngắt, van còn có
thể tự động điều chỉnh lưu lượng nước theo phụ tải nhiệt. Ngoài ra, người ta còn phối
hợp các công dụng của từng loại van lại với nhau để tạo thành một hệ thống có khả
năng tự động hóa cao nhằm nâng cao tính tiện nghi, phân phối, cũng như tiết kiệm năng
lượng tiêu thụ.
- Van cổng (Gate Valve):
Van có tên là van cổng là do đĩa van có dạng cánh cổng. Khi đĩa van nâng lên đến
vị trí mở hoàn toàn, dòng chảy hầu như không bị trở lực đĩa van có thể là một khối là
loại thông dụng nhất nhưng có thể gồm 2 mảnh tách rời nhau được căng ra hai bên để
đảm bảo độ kín khít tốt hơn đối với đế van ở hai bên. Van cổng sử dụng chủ yếu để
đóng mở hoàn toàn ON - OFF. Nếu dùng để điều chỉnh dòng chảy có thể gây ra rung
động không ổn định, làm ồn, hoặc làm giảm tuổi thọ của van.Van cổng thường được
sử dụng để chặn hoặc cách ly một FCU hoặc một thiết bị ra khỏi hệ thống khi tiến hành
thay thế, bảo dưỡng, sửa chữa FCU hoặc thiết bị đó. Van cổng được điều khiển bằng
tay. Nguyên tắc hoạt động của van cổng rất đơn giản. Khi tay cầm 1 xoay ngược chiều
kim đồng hồ, ti 2 và đĩa van 3 chuyển động lên phía trên cho dòng chảy qua.
Hình 6 - 7. Van cổng (Gate Valve).
- Van cân bằng (balance valve):
Van cân bằng dùng để cân bằng áp suất, lưu lượng dòng lưu chất qua van. Với hệ
thống điều hòa không khí van cân bằng còn có tác dụng điều chỉnh lượng nước cấp phù https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 6: Tính toán và thiết kế trở lực đường ống nước. 62
hợp yêu cầu. Có 2 loại là van cân bằng tay và van cân bằng tự động. Van cân bằng tay
thường được bố trí ở các ống nhánh đo áp suất để xác định dòng chảy và một cửa có
thang chia để hiệu chỉnh dòng chảy. Van cân bằng tự động thường được gọi là van tự
động khống chế lưu lượng. Van có một chi tiết hiệu chỉnh tiết diện cửa thoát nhờ hiệu
áp của nước qua van.

Hình 6 - 8. Van cân bằng (balance valve).
- Van điện từ (Motorized Valve):
Hình 6 - 9. Van điện từ (Motorized Valve).
Trong hệ thống điều hòa không khí trung tâm, van điện từ có thể có hai tác dụng:
đóng ngắt hoàn toàn (On/Off), hay có thể điều chỉnh lưu lượng nước qua van. Tương
ứng ta có hai loại van điện từ là Motorized Valve và Motorized Modulating Valve.
Ngoài ra, theo phương pháp đóng ngắt ta có thể chia van điện từ thành hai loại Gate
Motorized Valve và Butterfly Motorized Valve.
- Phin lọc: Chức năng của phin lọc là bảo vệ thiết bị khỏi cáu bẩn cặn dùng cho
bơm và thường được làm bằng đồng.
Hình 6-10. Phin lọc. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 6: Tính toán và thiết kế trở lực đường ống nước. 63
- Nhiệt kế và áp kế: Dùng để đo chênh lệch áp suất và nhiệt độ nước đầu vào và
đầu ra của bơm nước, của tháp giải nhiệt để bảo vệ và cấp nước khi thiết bị thiếu
nước.
Hình 6-11. Nhiệt kế và áp kế. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 7: Tính toán và thiết kế hệ thống đường ống gió. 64
CHƯƠNG 7
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ

7.1 Phương pháp thiết kế.
Cho đến nay có rất nhiều phương pháp tính toán thiết kế đường ống gió. Tuy nhiên,
mỗi phương pháp có những đặc điểm riêng. Việc lựa chọn phương pháp tính toán thiết
kế nào là tuỳ thuộc vào đặc điểm công trình, thói quen của người thiết kế và các thiết
bị phụ trợ đi kèm.
Có những phương pháp chủ yếu sau:
- Phương pháp giảm dần tốc độ (velocity Reduction).
- Phương pháp ma sát đồng đều (equal friction).
- Phương pháp phục hồi áp suất tĩnh (static regain).
Các phương pháp tính trên có thể cho kết quả sai khác nhau, tuy nhiên sự sai khác
này không quá lớn và đều có độ tin cậy cao. Mỗi phương pháp có một ưu nhược điểm
riêng, tuỳ theo điều kiện cụ thể để lựa chọn phươ ng pháp tính cho phù hợp.Trong đồ
án này em chọn phương pháp giảm dần tốc độ để thiết kế hệ thống đường ống gió phục
vụ cho công trình.

7.2 Chọn và bố trí miệng gió thổi và hồi.
Việc chọn miệng thổi, miệng hồi và hình thức thổi gió ta căn cứ vào chiều cao,
diện tích sàn và lưu lượng không khí qua mỗi miệng thổi, độ ồn cho phép… Bố trí các
miệng thổi, miệng hồi sao cho phân phối khí đồng đều và đảm bảo mỹ quan. Nhằm
đảm bảo phân bố đều lưu lượng gió trong không gian điều hòa đồng thời cũng phả phối
hợp với không gian trần tạo thành một khoảng không gian đẹp. Ta sử dụng miệng gió
kiểu khuếch tán và miệng gió loại Linear Bar Grille. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 7: Tính toán và thiết kế hệ thống đường ống gió. 65
Hình 7-1. Miệng gió loại khếch tán gắn trần 4 hướng thổi.
Hình 7-2. Miệng gió loại khếch tán tròn.

Hình 7-3: Miệng gió loại linear bar grille.

Hình 7-4: Miệng gió hồi.
7.2.1 Chọn miệng thổi.
Chọn miệng thổi cho FCU ở tầng trệt:
Trong khu vực của tầng trệt ta bố trí mỗi FCU có 1 miệng gió cấp loại Ceiling
diffuser. Số lượng FCU đã chọn là 1 cái, tổng lưu lượng gió cần thiết là: L = 0,189
[m
3
/s].
Lưu lượng gió qua 1 miệng thổi: LMT = LFCU = 0,189 [m
3
/s] = 680 [CMH].
Chọn vận tốc gió ra khỏi miệng gió: ω = 2,5 [m/s].
Tiết diện miệng gió: F = 0,189/2,5 = 0,076 [m
2
] => 0,0760,276F= = .
Tra catalogue miệng gió của ASLI ta chọn miệng gió loại 4 hướng hổi (Ceiling
diffuser) có các thông số như sau:
- Model: DA - A - G1.
- Lưu lượng: 680 [CMH].
- Kích thước cổ: 300x300.
- Kích thước mặt: 600x600.
- Tổn thất áp suất: 1,6 [mmAq].
- Vận tốc: 2 [m/s].
- Độ ồn: 22 [dB].
Vận tốc thực qua miệng gió cấp: v = 0,189/0,3
2
= 2,1 [m/s].
Kích thước ống gió mềm:
Lưu lượng gió qua 1 miệng: L = 0,189 [m
3
/s].

4. 4.0,189
0,25
. .4
L
d
v
 
= = =
[m]. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 7: Tính toán và thiết kế hệ thống đường ống gió. 66
Chọn ống gió mềm có đường kính d = 250 [mm].
Tiết diện ống gió mềm: 2
.
4
d
F

== 0,049 [m
2
].
Vận tốc gió thực tế: v = 0,189/0,049 = 3,86[m/s].
Như vậy với việc chọn miệng thổi và tính toán chọn ống gió mềm là hợp lý, đảm
bảo tốc độ và độ ồn cho phép.
Tương tự như vậy ta có kết quả các tầng trong bảng sau:
Bảng 7-1: Bảng chọn miệng gió cấp cho các khu vực điều hòa của các tầng.
Tầng Phòng
L
[CMH
]
Số
FCU
Model
Số
miệng
LMT
[CMH
]
Kích
thước cổ
C [mm]
Trệt
Quầy tiếp
tân và sảnh
680 1
DA - A -
G1
1 680 300 x 300
Lửn
g
Sảnh 511,2 1
DA - A -
G1
1 511,2 300 x 300
Văn phòng
cho thuê
6112,8 6
DA - A -
G1
6 1018,8 300 x 300
1-11
Sảnh 511,2 1
DA - A -
G1
1 511,2 300 x 300
Văn phòng
cho thuê
5097,6 7
DA - A -
G1
7 849,6 300 x 300
Các tầng từ tầng 1 đến tầng 11 có lưu lượng và kiến trúc giống nhau nên ta chọn
kích thước của miệng gió giống với tầng 1.
7.2.2 Chọn miệng hồi.
Chọn miệng hồi cho FCU ở tầng trệt:
Trong khu vực đại sảnh của tầng trệt ta bố trí mỗi FCU có 1 miệng gió hồi. Số
lượng FCU đã chọn là 1 cái, tổng lưu lượng gió cần thiết là:
Lhồi = Lcấp.90% = 0,189.0,9 = 0,1701 [m
3
/s].
Lưu lượng gió qua 1 miệng thổi: LMT = LFCU = 0,1701m
3
/s = 614,52 [CMH].
Chọn vận tốc gió ra khỏi miệng gió: ω = 2,5 [m/s].
Tiết diện miệng gió: F = LMT/ω = 0,1701/2,5 = 0,07 [m
2
].
Tra catalogue miệng gió của ASLI ta chọn miệng gió loại ô lưới có các thông số
như sau:
- Model: DA - A - G1.
- Lưu lượng: 680 [CMH].
- Kích thước cổ: 300x300.
- Kích thước mặt: 600x600.
- Tổn thất áp suất: 1,6 [mmAq].
- Vận tốc: 2 [m/s].
- Độ ồn: 22 [dB].
Vận tốc thực qua miệng gió hồi: v = 0,1701/0,3
2
= 1,89 [m/s].
Kích thước ống gió mềm:
Lưu lượng gió qua 1 miệng: L = 0,1701[m
3
/s] https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 7: Tính toán và thiết kế hệ thống đường ống gió. 67
=> 4. 4.0,1701
0,23
. .4
L
d
v
= = =
Chọn ống gió mềm có đường kính d = 250 [mm].
Tiết diện ống gió mềm: 2
.
4
d
F

== 0,049 [m
2
].
Vận tốc gió thực tế: v = 0,1701/0,049 = 3,47 [m/s].
Như vậy với việc chọn miệng thổi và tính toán chọn ống gió mềm là hợp lý, đảm
bảo tốc độ và độ ồn cho phép.
Tương tự như vậy ta có kết quả các tầng trong bảng sau:
Bảng 7-2: Bảng chọn miệng gió hồi cho các khu vực điều hòa của các tầng.
Tầng Phòng
L
[CMH]
Số
FCU
Model
Số
miệng
LMT
[CMH
]
Kích
thước
cổ C [mm]
Trệt
Quầy tiếp
tân và sảnh
612 1
DA - A -
G1
1 612 300 x 300
Lửn
g
Sảnh 460,08 1
DA - A -
G1
1 460,08 300 x 300
Văn phòng
cho thuê
5501,5 6
DA - A -
G1
6 916,92 300 x 300
1-11
Sảnh 460,08 1
DA - A -
G1
1 460,08 300 x 300
Văn phòng
cho thuê
4587,9 7
DA - A -
G1
7 764,64 300 x 300
Các tầng từ tầng 1 đến tầng 11 có lưu lượng và kiến trúc giống như tầng 1 nên ta
chọn kích thước của miệng gió giống với tầng 1.

7.3 Tính toán đường ống cấp gió tươi cho các phòng.
7.3.1 Thiết kế đường ống gió.
- Tính toán kích thước đường ống cấp gió tươi cho tầng lửng: Tầng lửng cấp gió
tươi 10%. Llửng (Llửng tra theobảng 4.5) gồm có 1 khu sảnh và khu văn phòng cho thuê.
Cấp gió tươi cho các khu vực tầng lửng được lấy từ vị trí được thểhiện trên bảng vẽ và
được chia đều cho các khu vực ở tầng lửng. Sơ đồ bố trí đường ống gió được thể hiện
trong bản vẽ mặt bằng thông gió tầng lửng.
Vậy ta có tổng lưu lượng cần cấp gió tươi:  
L 0,1.L 0,1(37,24 1847,40) 188,464
bs
= = + =
[L/s].
Tính toán kích thước đường cấp gió tươi cho sảnh và văn phòng cho thuê:
Đường ống gió tươi đi như sau A – B – C – D – E – F – G – H.
Rẽ nhánh thứ tự là: A – 1, B – 2, C – 3, D – 4, E – 5, F – 6, G – 7, H – 8.
Lưu lượng gió tươi cần cung cấp cho hai khu vực này được tính ở trên:  
L 188,464
bs
=
[L/s]. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 7: Tính toán và thiết kế hệ thống đường ống gió. 68
- Chọn đoạn ống đầu tiên AB làm tiết diện điển hình. Lưu lượng gió qua tiết diện
đầu  
L 188,464
bs
=
, [L/s]=0,189 [m
3
/s].
- Chọn tốc độ đoạn A – B: ω = 7 [m/s].
- Tiết diện đoạn A – B: FAB = 0,189/7 = 0,027 [m
2
].
- Chọn kích thước đoạn đầu: 200x150.
Đường kính tương đương của ống hình chữ nhật: 0,625 0,625
0,25 0,25
( ) (0,15.0,2)
1,3. 1,3. 0,019
( ) (0,15 0,2)
td
ab
d
ab
+
= = =
++
[m].
Tốc độ gió thực tế trong ống:0,189
6,3
0,027
Th
L
F
= = = [m/s].
Tương tự như vậy ta có kết quả các tầng trong bảng sau:
Bảng 7-3: Bảng thông số đường ống cấp gió tươi cho tầng lửng.
Khu quầy tiếp tân và văn phòng sảnh tầng lửng
Đoạn ống
Lưu
lượng
[m
3
/s]
Tiết
diện
[m
2
]
ω
[m/s]
Kích thước
F
[m
2
]
dtđ

[mm]
ω'
[m/s]
∆P1
W H
A - B 0,031 0,004 7 100 100 0,01 109 3,08 0,9
B - C 0,062 0,009 7 100 100 0,01 109 6,16 1
C - D 0,092 0,013 7 150 100 0,02 133 6,16 0,8
D - E 0,123 0,018 7 200 100 0,02 152 6,16 0,76
E - F 0,154 0,022 7 200 150 0,03 189 5,13 0,98
F - G 0,158 0,023 7 200 150 0,03 189 5,26 1
G - H 0,188 0,027 7 200 150 0,03 189 6,28 1,1
Bảng 7-4: Bảng thông số đường ống cấp gió tươi cho tầng 1.
Khu quầy tiếp tân và văn sảnh tầng 1
Đoạn ống
Lưu
lượng
[m
3
/s]
Tiết
diện
[m
2
]
ω
[m/s]
Kích thước
F
[m
2
]
dtđ

[mm]
ω'
[m/s]
∆P1
W H
A - B 0,031 0,004 7 100 100 0,01 109 3,08 0,9
B - C 0,062 0,009 7 100 100 0,01 109 6,16 1
C - D 0,092 0,013 7 150 100 0,02 133 6,16 0,8
D - E 0,123 0,018 7 200 100 0,02 152 6,16 0,76
E - F 0,154 0,022 7 200 150 0,03 189 5,13 0,98
F - G 0,158 0,023 7 200 150 0,03 189 5,26 1
G - H 0,188 0,027 7 200 150 0,03 189 6,28 1,1
H - J 0,219 0,031 7 200 150 0,03 189 7,31 1,1
Bảng thông số đường ống cấp gió tươi cho các tầng từ tầng 1 đến tầng 11 giống
kết quả tầng 1. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 7: Tính toán và thiết kế hệ thống đường ống gió. 69
7.3.2 Tính chọn lover.
Tính chọn louver cho tầng lửng:
Lưu lượng gió tươi cần cung cấp cho khu vực này được tính ở trên: L = 0,188
[m
3
/s].
Chọn tốc độ vào lover là: ω = 3 [m/s].
Tiết diện của louver là: Flouver= 0,188 /3 = 0,06[m
2
].
Chọn kích thước chọn kích thước của louver là: 300x200 [mm].
Tương tự như vậy ta có kết quả các tầng trong bảng sau:
Bảng 7-5: Bảng chọn lover cho các khu vực điều hòa của các tầng.
Tầng Khu vực L [m
3
/s] ω [m/s] F [m
2
] Kích thước mm
Lửng Văn phòng cho thuê 0,188 3 0,06 300 x 200
Từ 1 đến 11 Văn phòng cho thuê 0,219 3 0,07 300x 250
Các louver này ta phải đặt nhà sản xuất chế tao. Trong tính toán ta xem tổn thất
qua lover là 20 [Pa].
7.3.3 Tính tổn thất áp suất trên đường ống gió tươi.
Tổn thất áp suất trên đường ống cấp: bs ms cb
p p p =  + 
Trong đó:
Δpms: tổn thất ma sát trên đường ống gió.
Δpcb: tổn thất cục bộ trên đường ống gió.
Tổn thất ma sát: 1
.
ms
p l P =  .
1
P
: tổn thất áp suất trên 1m ống, [Pa/m].
l : chiều dài đoạn ống, [m].
Tổn thất cục bộ:2
.
2
cb
p

= .

: hệ số trở lực cục bộ.

: khối lượng riêng của không khí,  = 1,2 [kg/m
3
].
 : vận tốc gió đi qua chi tiết tính toán, [m/s].
Tính tổn thất áp suất trên đường ống cấp gió tươi của tầng lửng:
Đoạn ống được lựa chọn để tính trở lực là đoạn ống từ quạt cấp gió đến đoạn ống
gió cấp vào FCU xa nhất tính từ quạt. Trên bản vẽ điều hòa không khí của tầng lửng,
tại khu sảnh và văn phòng cho thuê, ta chọn đoạn ống tính toán từ quạt đến FCU – 7
có kí hiệu là: A – B – C –D –E – F – G – H.
❖Tổn thất ma sát:
- Đoạn AB: Từ lưu lượng L = 31 [l/s], dtđ = 109 [mm] tra đồ thị xác định tổn thất
ma sát” ta tìm được P1 = 4 [Pa/m]. 1
. 6,5.0,9 5,85
msAB AB AB
p l P =  = =
[Pa]
Tính toán hoàn toàn tương tự với các đoạn ống B – C, C – D, D – E, E – F, F – G,
G – H, ta có bảng tổng kết trởlực ma sát của đường ống. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 7: Tính toán và thiết kế hệ thống đường ống gió. 70
Bảng 7-6: Tổn thất áp suất ma sát của tầng lửng
Đoạn
ống
Chiều dài l
[m]
Lưu lượng
[m
3
/s]
∆P1
[Pa/m]
∆Pms
[Pa/m]
A - B 6,5 0,031 0,9 5,85
B - C 2,3 0,062 1 2,30
C - D 3,3 0,092 0,8 2,64
D - E 0,96 0,123 0,76 0,73
E - F 1,95 0,154 0,98 1,91
F - G 1,5 0,158 1 1,50
G - H 1,7 0,188 1,1 1,87
Bảng 7-7: Tổn thất áp suất ma sát của tầng 1.
Đoạn
ống
Chiều dài l
[m]
Lưu lượng
[m
3
/s]
∆P1
[Pa/m]
∆Pms
[Pa/m]
A - B 4 0,031 0,9 3,60
B - C 6,5 0,062 1 6,50
C - D 2,3 0,092 0,8 1,84
D - E 3,3 0,123 0,76 2,51
E - F 0,96 0,154 0,98 0,94
F - G 1,95 0,185 1 1,95
G - H 1,5 0,188 1,1 1,65
H - J 1,7 0,219 1,1 1,87
Bảng thông số đường ống cấp gió tươi cho các tầng 1 đến 11 giống kết quả nhau.
❖Tổn thất cục bộ: Đoạn ống D – E: 1 đột thu có góc  = 15
o
– 40
o
. 2
1
2
200.100 1,2.6,16
1,3 0,05 0,05. 1,13
150.100 2
cb
F
P
F
= = = = =  = =
[Pa].
Co 90
o
tiết diện vuông, cong đều: 2
1,2.6,4
1, 1 0,17 0,17. 4,17
W W 2
cb
HR
P= = = = =  = =
[Pa].
Tổng tổn thất cục bộ của tầng lửng là: 1,13 4,17 5,3
cb
P = + = [Pa].
Tương tự như vậy ta có kết quả các tầng trong bảng sau:
Bảng 7-8: Bảng tổn thất cục bộ của văn phòng cho thuê của các tầng.
Tầng Khu vực Cút
Đột
mở
APcb [Pa]
Lửng Văn phòng cho
thuê
1.13 4,17 5,3
1 Văn phòng cho
thuê
1.84 2.03 3.87
11 Văn phòng cho
thuê
3 2.02 5.02
Các tầng từ tầng 1 đến tầng 11 tổn thất đều bằng tổn thất của tầng 1.
Bảng 7-9: Bảng tổng kết tổn thất áp suất trên đường ống cấp gió tươi tại các
tầng. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 7: Tính toán và thiết kế hệ thống đường ống gió. 71
Tầng Khu vực
APms
[Pa]
APcb
[Pa]
Lưới lọc
[Pa]
Louver
[Pa]
AP
[Pa]
Lửng Văn phòng cho thuê 20,1 5,3 30 20 75,4
1 - 11 Văn phòng cho thuê 20,86 5,6 30 20 76,46
Các tầng từ tầng 1 đến tầng 11 tổn thất đều bằng tổn thất của tầng 11.
7.3.4 Tính chọn quạt cấp gió tươi.
Ta có cột áp yêu cầu của quạt: . 1,2.75,4 90,48
yc p
H=  = = [Pa].
Với:  : là hệ số dự phòng, chọn 20%.
∆p: trở lực trên đường ống nước.
Thông số chọn quạt: bs yc
QQ , bs yc
HH .
Tra Catalogue quạt của hãng Fantech ta chọn quạt có thông số kỹ thuật như sau:
Bảng 7-10: Thông số chọn quạt.
Tầng Khu vực
AP
[Pa]
Qyc
[L/s]
Hyc
[Pa]
Model
Lửng Văn phòng cho thuê 75,4 188 90,48 AP0312AA10/10
1 - 11 Văn phòng cho thuê 76,46 219 91,752 AP0312AA10/10
Các tầng từ tầng 1 đến tầng 11 tổn thất đều giống nhau. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 8: Quy trình vận hành và bảo dưỡng. 72
CHƯƠNG 8
QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
Sau khi lắp đặt xong hệ thống điều hòa không khí Water Chiller thì chúng ta tiến
hành thử xì hệ thống, chạy test và vận hành hệ thống điều hòa không khí trung tâm
Water Chiller.
8.1 Quy trình vận hành.
8.1.1 Công việc chuẩn bị cho khởi động chiller sau khi đã lắp đặt.
Sau khi đã kết thúc công việc lắp đặt các thiết bị người ta bắt đầu chuẩn bị cho việc
chạy thử Chiller bao gồm các việc như sau:
8.1.1.1 Chạy thử không tải.
Sau khi đã kết thúc công việc tất cả các công việc xây dựng và làm vệ sinh nơi đặt
thiết bị, nạp nước cho bình ngưng, kết thúc việc lắp đặt các động cơ điện, tủ điện điều
khiển địa thì người ta tiến hành việc chạy thử không tải từng thiết bị, thời gian chạy
thử do đơn vị lắp đắt quy định.
8.1.1.2 Kiểm tra các thiết bị.
Trong quá trình chạy thử các thiết bị chúng ta có thể tiến hành kiểm tra máy nén
và các thiết bị. Các công việc sẽ được các chuyên gia hỗ trợ và cùng kiểm tra.
8.1.1.3 Kiểm tra mức dầu.
Thực hiện một số thủ tục để kiểm tra dầu trong hệ thống, cho máy chạy thể để kiểm
tra mức dầu trong hệ thống và trong bình tích trữ dầu nhờ vào đầu dò dầu quang học.
8.1.1.4 Kiểm tra tủ điện điều khiển Chiller.
Kiểm tra cẩn thận từng chi tiết, cụm chi tiết, các bo mạch, các công tắc tơ, các cầu
chì xem chúng có bị thay đổi, hư hỏng gì không so với kết cấu ban để còn chỉnh sửa
lại đúng vị trí cũ. Kiểm tra sự cùng pha bằng dụng cụ kiểm tra chuyên dụng, kiểm tra
lại các thông số điện áp, dòng của các nguồn cấp vào cũng như các nguồn xuất ra.
8.1.1.5 Kiểm tra các valve.
Kiểm tra các van trong từng cụm Chiller, xem chúng đang ở trạng thái gì, từ đó
thiết lặp lại cho chính xác với các thông số đã cài đặt ở bảng điều khiển.
8.1.1.6 Kiểm tra sự cân bằng của sự lắp đặt từng cụm Chiller.
Dùng ống thủy thông nhau hoặc để kiểm tra sự cân bằng của từng cụm Chiller, đo
cao độ 4 góc của Chiler xem chúng có bằng nhau hay không. Điều kiện lắp đặt phải
cân bằng cả cụm Chiller, chỉ cho sai số rất ít khoảng 5 [mm] để đảm bảo hệ thống hồi
và cung cấp dầu hoạt động được tốt nhất.
8.1.2 Quy trình mở máy và dừng máy.
8.1.2.1 Quy trình mở máy.
Bước 1: Cho FCU hoạt động, cho bơm nước tầng kỹ thuật hoạt động.
Bước 2: Bật công tắc các van điện (nếu có hệ thống van tay ta tiến hành mở van
tay trước khi mở van điện), kiểm tra van điện đã mở chưa.
Bước 3: Cho bơm nước giải nhiệt hoạt động, bơm nào hoạt động thì mở van tay và
van điện bơm đó, còn lại các van khóa (độ chênh áp đầu vào và đầu ra khỏi bình ngưng
tụ khoảng 0,6 kg nhiệt độ nước vào và ra khỏi bình ngưng là: 35/30
o
C). Nếu dưới 32/28
thì không cần phải chạy hệ thống quạt tháp giải nhiệt trên tháp giải nhiệt. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 8: Quy trình vận hành và bảo dưỡng. 73
Bước 4: Cho bơm nước lạnh hoạt động, bơm nào hoạt động thì mở van bơm đó,
còn lại các van khác khóa (độ chênh áp đầu ra và vào khỏi bình bay hơi là: 0.6 kg).
Bước 5: Ấn số 159, ấn enter để mở khóa màn hình điều khiển Chiller.
Bước 6: Kiểm tra các thông số trên màn hình. Tình trạng công tắc dòng bơm nước
giải nhiệt hiện chữ Flow hoặc No Flow.
- Nếu hiện chữ “Cond Water Flow switch status” No Flow: đề nghị kiểm tra
tình trạng đường nước giải nhiệt, tình trạng công tắc dòng bơm nước lạnh hiện chữ
Flow hoặc No Flow.
- Nếu hiện chữ “Evap Water Flow switch status” No Flow: đề nghị kiểm tra
tình trạng đường nước lạnh.
+ Áp suất dầu báo trên 250 kpa.
+ Đầu tín hiệu dầu hiện chữ Wet hoặc Dry.
- Nếu hiện chữ “Oil loss level sensor” Dry: tuyệt đối không được cho máy chạy.
Sau khi kiểm tra đầy đủ các điều kiện trên:
Bước 7: Trên màn hình ta ấn AUTOR – 1 lúc sau máy sẽ tự hoạt động (sau khoảng
1 phút) và khi nào đạt nhiệt độ cài đặt, máy sẽ tự động giảm tải và tự dừng hoạt động.
Chú ý: Nếu trường hợp máy có lỗi thì nút Alarm nhấp nháy liên tục. Thao tác xóa
lỗi: ấn Alarm - hiện lỗi - ấn tiếp Reset - ấn Autor.
- Kiểm tra thường xuyên độ chênh áp suất trước và sau bình ngưng tụ, bình bay
hơi qua đồng hồ áp suất (áp kế).
- Nhiệt độ và tiếng kêu của các thiết bị. Nếu có hiện tượng lạ phải cho dừng máy
ngay để kiểm tra hệ thống và xử lý, ghi vào sổ theo dõi sau mỗi giờ máy hoạt động.
8.1.2.2 Quy Trình dừng máy.
Bước 1: Ấn nút Stop trên màn hình, 5 đến 8 phút sau máy sẽ dừng.
Bước 2: Tắt quạt tháp giải nhiệt bình ngưng tụ.
Bước 3: Tắt bơm nước giải nhiệt bình ngưng + van điện, van tay của bơm nước
giải nhiệt, sau 20 phút.
Bước 4: Tắt bơm nước lạnh + van điện, van tay. Tắt FCU trên màn hình máy tính
điều khiển nếu khu vực nào không cần cấp lạnh.
Bước 5: Kiểm tra, vệ sinh phòng máy.
Bước 6: Ghi sổ giao ca vận hành máy (nhật ký vận hành).
Chú ý: - Sau khi dừng máy phải ngắt tất cả các Aptomat cấp nguồn cho thiết bị trừ
Aptomat tổng và 2 Aptomat cấp nguồn cho 2 Chiller luôn luôn được dùng 24/24 để sấy
dầu bôi trơn hệ thống.
- Khóa tất cả các van trước khi rời khỏi phòng máy.
8.1.2.3 Phát hiện hư hỏng, sự cố trong các thiết bị điều hòa không khí.
Trong quá trình chạy máy, test máy chúng ta cần chú ý đến một số các sự cố thường
hay xảy ra đối với hệ thống Chiller Water như sau:
- Khi khởi động Chiller để chạy thử tải, cử người đi tới các phòng mở các van
trên đường ống nước và kiểm tra xem có bị rò rỉ tại các khớp nối, khớp nối van hay
không. Ngoài ra cần chú ý quan sát tại các vùng có ống nước chảy qua để xem có bị rò
rỉ hay không, nếu bị rò rỉ thì sẽ làm thấm ướt trần giả ngay tại vị trí đó, từ đó có biện
pháp khắc phục ngay nhằm tránh nước làm hỏng trần giả. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 8: Quy trình vận hành và bảo dưỡng. 74
- Tại các FCU đều có một đường bypass ngay tại đầu hồi về của nước lạnh, mở
khóa đường bypass đó để kiểm tra xem nước có chảy ra không vàchảy ra có mạnh hay
không để từ đó xác định xem nước có cấp được tới FCU đó hay không, lưu lượng có
mạnh hay không. Nếu không có nước chảy ra từ đường by pass đó thì có thể là lỗi sau:
+ Các van trước khi vào và ra khỏi FCU các van ở phía đầu của nhánh chưa mở.
 Cần kiểm tra và mở các van.
+ Có thể hệ thống đường ống bị tắc ngẽn ở đâu đó, do trong quá trình thi công,
trong hệ thống đường ống có nhiều cáu bẩn, rác nên nó đã mắc lại ở các phin lọc chữ
y.
 Cần kiểm tra và tháo phin lọc ra kiểm tra, kiểm tra xem ngoài phin lọc ra còn có bị tắc
ở khúc nào trên đường ống nữa hay không nếu như phin lọc sạch sẽ.
+ Có thể do chọn bơm thiếu cột áp hay tổn thất đường ống quá lớn (bị rò rỉ, bị khe
hẹp của khớp nối cản) khiến nước không thể tới FCU được => kiểm tra kỹ lưỡng và
khắc phục.
+ Có thể trong đường ống có nhiều khí làm cho nước tới FCU yếu đi hoặc không
tới nổi thì cần phải chờ một thời gian vận hành thử tải để các khí đó sẽ được thoát ra ở
các van xả khí tự động (AAC), thì lúc đó mình kiểm tra mới cho kết quả khả quan
được.

8.2 Quy trình bảo dưỡng.
8.2.1 Bảo dưỡng máy nén.
Việc bảo dưỡng máy nén là cực kỳ quan trọng đảm bảo cho hệ thống hoạt động
được tốt, bền, hiệu suất làm việc cao nhất, đặc biệt đối với các máy có công suất lớn.
Máy lạnh dễ xảy ra sự cố ở trong 3 thời kỳ: Thời kỳ ban đầu khi mới chạy thử và thời
kỳ đã xảy ra các hao mòn các chi tiết máy.
- Cứ sau 6.000 giờ thì phải đại tu máy một lần.
Dù máy ít chạy thì 01 năm cũng phải đại tu 01 lần.
- Các máy dừng lâu ngày, trước khi chạy lại phải tiến hành kiểm tra. Máy nén chạy
8giờ/ngày thì 1 năm thay dầu 1 lần, chạy 24 giờ/ngày thì 6 tháng thay dầu một lần. Loại
dầu theo yêu cầu nhà sản xuất (loại máy nén, loại gas lạnh.v.v.).
Công tác đại tu và kiểm tra bao gồm:
- Kiểm tra độ kín và tình trạng của các van xả van hút máy nén.
- Kiểm tra bên trong máy nén, tình trạng dầu, các chi tiết máy có bị hoen rỉ, lau
chui các chi tiết. Trong các kỳ đại tu cần phải tháo các chi tiết, lau chùi và thay dầu
mới.
- Kiểm tra dầu bên trong caste qua cửa quan sát dầu. Nếu thấy có bột kim loại màu
vàng, cặn bẩn thì phải kiểm tra nguyên nhân. Có nhiều nguyên nhân do bẩn trên đường
hút, do mài mòn các chi tiết máy.
- Kiểm tra mức độ mài mòn của các thiết bịnhư trục khuỷu, các đệm kín, vòng
bạc,pittông, vòng găng, thanh truyền... so với kích thước tiêu chuẩn. Mỗi chi tiết yêu
cầu độ mòn tối đa khác nhau. Khi độ mòn vượt quá mức cho phép thì phải thay thế cái
mới.
- Lau chùi vệ sinh bộ lọc hút máy nén. Đối với các máy nén lạnh các bộ lọc bao
gồm: lọc hút máy nén, bộ lọc dầu kiểu đĩa và bộ lọc tinh. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 8: Quy trình vận hành và bảo dưỡng. 75
+Đối với bộ lọc hút: kiểm tra xem lưới có bị tắc, bị rách hay không. Sau đó sử dụng
các hoá chất chuyên dụng để lau rửa lưới lọc.
+ Đối với bộ lọc tinh: cần kiểm tra xem bộ lọc có xoay nhẹ nhàng không. Nếu cặn
bẩn bám giữa các miếng gạt thì sử dụng miếng thép mỏng như dao lam để gạt cặn bẩn.
Sau đó chùi sạch bên trong. Sau khi chùi xong thổi hơi nén từ trong ra để làm sạch bộ
lọc.
8.2.2 Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ.
Tình trạng làm việc của thiết bị ngưng tụ ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất làm việc
của hệ thống, độ an toàn, độ bền của các thiết bị. 3 tháng vệ vinh 1 lần (với đa số binh
ngưng ống chùm của chiller).
Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ bao gồm các công việc chính sau đây:
- Vệ sinh bề mặt trao đổi nhiệt.
- Xả dầu tích tụ bên trong thiết bị.
- Bảo dưỡng cân chỉnh bơm quạt giải nhiệt.
- Xả khí không ngưng ở thiết bị ngưng tụ.
- Vệ sinh bể nước, xả cặn.
- Kiểm tra thay thế các vòi phun nước, các tấm chắn nước (nếu có).
- Sơn sửa bên ngoài.
- Sửa chữa thay thế thiết bị điện, các thiết bị an toàn và điều khiển liên quan.
Để vệ sinh bình ngưng có thể tiến hành vệ sinh bằng thủ công hoặc có thể sử dụng
hoá chất để vệ sinh. Khi cáu cặn bám vào bên trong thành lớp dày, bám chặt thì nên sử
dụng hoá chất phá cáu cặn. Rửa bằng dung dịch NaCO3 ấm, sau đó thổi khô bằng khí
nén. Trong trường hợp cáu cặn dễ vệ sinh thì có thể tiến hành bằng phương pháp vệ
sinh cơ học. Khi tiến hành vệ sinh, phải tháo các nắp bình, dùng que thép có quấn vải
để lau chùi bên trong đường ống. Cần chú ý trong quá trình vệ sinh không được làm
xây xước bên trong đường ống, các vết xước có thể làm đường ống hoen rỉ hoặc tích
tụ bẩn dễ hơn. Đặc biệt khi sử dụng ống đồng thì phải càng cẩn thận.
- Vệ sinh tháp giải nhiệt, thay nước mới.
- Xả dầu: Nói chung dầu ít khi tích tụ trong bình ngưng mà chảy theo đường lỏng
về bình chứa nên thực tế thường không có.
- Định kỳ xả không khí và cặn bẩn ở các nắp bình về phía đường nước giải nhiệt.
- Xả khí không ngưng trong bình ngưng: Khi áp suất trong bình khác với áp
suất.ngưng tụ của môi chất ở cùng nhiệt độ thì chứng tỏ trong bình có lọt khí không
ngưng. Để xả khí không ngưng ta cho nước tuần hoàn nhiều lần qua bình ngưng để
ngưng tụ hết gas còn trong bình ngưng. Sau đó cô lập bình ngưng bằng cách đóng van
hơi vào và lỏng ra khỏi bình ngưng. Nếu hệ thống có bình xả khí không ngưng thì nối
thông bình ngưng với bình xả khí không ngưng, sau đó tiến hành làm mát và xả khí
không ngưng. Nếu không có thiết bị xả khí không ngưng thì có thể xả trực tiếp.
8.2.3 Bảo dưỡng thiết bị bay hơi.
Bình bay hơi ít xả ra hỏng hóc, ngoại trừ tình trạng tích tụ dầu bên trong bình. Vì
vậy đối với bình bay hơi cần lưu ý thường xuyên xả dầu tồn động bên trong bình.
Trường hợp sử dụng làm lạnh nước, có thể xảy ra tình trạng bám bẩn bên trong theo
hướng đường nước, do đó cũng cần phải vệ sinh, xả cặn trong trường hợp đó. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 8: Quy trình vận hành và bảo dưỡng. 76
8.2.4 Bảo dưỡng tháp giải nhiệt.
Nhiệm vụ của tháp giải nhiệt trong hệ thống lạnh là làm nguội nước giải nhiệt từ
binh ngưng. Vệ sinh bảo dưỡng tháp giải nhiệt nhằm nâng cao hiệu quả giải nhiệt bình
ngưng. Quá trình bảo dưỡng bao gồm các công việc chủ yếu sau: thường thì 1 tháng vệ
sinh một lần tùy theo điều kiện nơi làm việc mà có thể rút ngắn thời gian vệ sinh lại.
- Kiểm tra hoạt động của cánh quạt, môtơ, bơm, dây đai, trục ria phân phối nước.
- Định kỳ vệ sinh lưới nhựa tản nước.
- Xả cặn bẩn ở đáy tháp, vệ sinh, thay nước mới.
- Kiểm tra dòng hoạt động của môtơ bơm, quạt, tình trạng làm việc của van phao.
Bảo dưỡng bơm quạt giải nhiệt.
8.2.5 Bảo dưỡng bơm.
Bơm trong hệ thống lạnh gồm:
- Bơm nước giải nhiệt, bơm nước xả băng và bơm nước lạnh.
- Bơm glycol và các chất tải lạnh khác.
- Bơm môi chất lạnh.
Tất cả các bơm này dù sử dụng bơm các tác nhân khác nhau nhưng về nguyên lý
và cấu tạo lại hoàn toàn tương tự. Vì vậy quy trình bảo dưỡng của chúng cũng tương
tự nhau, cụ thể là:
- Kiểm tra tình trạng làm việc, bạc trục, đệm kín nước, xả không khí cho bơm,
kiểm tra khớpnối truyền động, bôi trơn bạc trục.
- Kiểm tra áp suất trước sau bơm đảm bảo bộ lọc không bị tắc.
- Hoán đổi chức năng của các bơm dự phòng.
- Kiểm tra hiệu chỉnh hoặc thay thế dây đai (nếu có).
- Kiểm tra dòng điện và so sánh với bình thường.
8.2.6 Bảo dưỡng quạt.
- Kiểm tra độ ồn, rung động bất thường.
- Kiểm tra độ căng dây đai, hiệu chỉnh và thay thế.
- Kiểm tra bạc trục, vô dầu.
- Vệ sinh cánh quạt, trong trường hợp cánh quạt chạy không êm cần tiến hành sửa
chữa để cân bằng động tốt nhất.
8.2.7 Bảo dưỡng định kỳ.
Kiểm Tra chiller định kỳ theo quý 3 tháng/lần.
Kiểm tra tình trạng hoạt động của máy như:
- Kiểm tra hiệu điện thế của nguồn điện.
- Kiểm tra hoạt động của các máy bơm nước (đúng chiều chạy).
- Kiểm tra hoạt động quạt của tháp giải nhiệt (đúng chiều chạy).
- Kiểm tra nước nguồn cấp.
- Kiểm tra các van nước lạnh (ở trạng thái mở).
- Kiểm tra cường độ dòng điện (theo định mức).
- Kiểm tra áp suất cao và áp suất thấp.
- Kiểm tra nhiệt độ vô máy nén. https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 8: Quy trình vận hành và bảo dưỡng. 77
- Kiểm tra nhiệt độ vô bình ngưng hoặc dàn ngưng tụ.
- Kiểm tra độ ồn của máy nén.
- Kiểm tra dây coroa truyền động (đối với máy dùng dây coroa).
- Kiểm tra nhớt trong cattes (đối với block bán kín).
https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Chương 9: Tổng kết và hướng phát triển đề tài. 78
CHƯƠNG 9
TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI
9.1. Tổng kết.
Sau quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp em rút ra được kết luận như sau: để tiến
hành thiết kế một hệ thống điều hòa không khí ta phải tiến hành theo các bước:
- Bước 1: Tìm hiểu đặc điểm của công trình, từ đó xác định yêu cầu điều hòa, và
lựa chọn thông số tính toán trong và ngoài nhà.
- Bước 2: Lập sơ đồ cân bằng nhiệt, tính toán nhiệt thừa, năng suất lạnh cũng như
lưu lượng gió cấp cho phòng.
- Bước 3: Chọn máy từ những thông số vừa tìm được như chọn dàn lạnh FCU,
chọn chiller, tháp giải nhiệt, và một số thiết bị phụ kiện…
- Bước 4: Thiết kế và lựa chọn thiết bị phụ cho đường ống nước, đồng thời tính
chọn bơm.
- Bước 5: Chọn miệng gió, đồng thời phân bố và thiết kế hệ thống ống gió.
- Bước 6: Kiểm tra.

9.2. Hướng phát triển đề tài.
Đồ án đã đáp ứng được mục tiêu và tính ứng dụng. Tuy nhiên em nhận thấy rằng,
từ những thiết kế bên trên chỉ mang tính lý thuyết, cần đưa vào áp dụng thực tế. Như
đã trình bày, một hệ thống được xem là đạt yêu cầu khi nó thỏa cả hai mặt kỹ thuật và
kinh tế.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được thì em xin đưa ra hướng phát triển của đồ án
để hoàn thiện hơn:
- Thiết kế hệ thống cấp điện cho hệ thống điều hòa như: hệ thống động lực, hệ
thống điều khiển, hệ thống bảo vệ sự cố,…
- Thiết kế hệ thống tạo áp cầu thang và hệ thống cứu hỏa.
- Tự động hóa vận hành toàn bộ hệ thống.
Nói tóm lại, sau khi nghiên cứu thiết kế hệ thống dựa trên lý thuyết, chúng ta phải
tính đến vấn đề khả năng thực thi và tính kinh tế của công trình có khả thi hay không.
Đồng thời so sánh với các hệ thống cùng loại khác để rút ra nhận xét và lựa chọn sao
cho thỏa cả hai mặt kỹ thuật và kinh tế của công trinh.
https://dethilop9.com/

Khoa Công nghệ Nhiệt Lạnh Đồ án chuyên ngành 1
Tài liệu tham khảo. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. PGS.TS. Nguyễn Đức Lợi. Hướng dẫn thiết kế hệ thống điều hòa không khí.
NXB Khoa học & Kỹ thuật Hà Nội, 2003.
[2]. PGS.TS. Bùi Hải. Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí theo phương
pháp mới. NXB Khoa học & Kỹ thuật Hà Nội, 2005.
[3]. PGS.TS.Võ Chí Chính, Giáo trình điều hòa không khí. NXB Khoa học & Kỹ
thuật Hà Nội, 2005.
[4]. Catalogue miệng gió ASLI.
[5]. Tiêu chuẩn ASHRAE của Mỹ.
[6]. Catalogue tháp giải nhiệt hãng LIANG CHI.
[7]. Catalogue chiller giải nhiệt nước hãng KULEING.
[8]. Catalogue chọn bơm EBARA.
[9]. Catalogue chọn quạt FANTECH.
[10]. Một số trang web.
www.google.com.vn
www.hvacr.vn
www.nhietlanhvietnam.vn
https://dethilop9.com/