ThS Huy - Đặc điểm trẻ sơ sinh.pdf

quynhong73 8 views 21 slides Oct 22, 2025
Slide 1
Slide 1 of 21
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21

About This Presentation

Đặc điểm sinh lý trẻ sơ sinh


Slide Content

ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, CHĂM SÓC,
NUÔI DƯỠNG TRẺ SƠ SINH
Mirjam Nilsson
Ths. BSNT. Trần Quốc Huy

MỤC TIÊU
2
1.Trình bày đặc điểm sinh lý hệ cơ quan quan trọng của trẻ sơ sinh
2.Mô trả được một số hiện tượng sinh lý thường gặp ở trẻ sơ sinh
3.Áp dụng được những đặc điểm sinh lý vào việc chăm sóc trẻ sơ sinh

ĐẠI CƯƠNG
3
Trẻ sơ sinh đủ tháng là trẻ được sinh ra khi
tuổi thai trong #37-42 tuần
Trẻ sanh già tháng là trẻ được sinh ra khi tuổi
thai>42 tuần
Tuổi thaiđược tính từ ngày đầu của kỳ kinh cuối
Trẻ sanh non tháng là khi tuổi thai<37 tuần và
trẻ có khả năng sống được

ĐẠI CƯƠNG
Tuổi sau sinh được tính từ khi trẻ sinh ra đến
thời điểm hiện tại
4
Giai đoạn chu sinh là giai đoạn#22 tuần tuổi
đến khi trẻ hết ngày tuổi thứ 7
Theo WHO,thời kỳ sơ sinh được tính theo tuổi
sau sinh là khi trẻ sanh ra đến hết ngày thứ 28

HỆ HÔ HẤP
Phổi xẹp => kháng lực mạch máu phổi cao>áp lực của hệ thống. =>máu lên phổi rất ít
Từ tuần thai 20 – 22 thì tế bào phế nang type II hoạt động=> tiết surfactant
Tiếng khóc đầu tiên = nhịp thở đầu tiên.
Phổi được thông khí,phế nang nở ra=> giảmkháng lực phổi,
máu lên phổi nhiều hơn.
Nước ối tồnđộng=>thoátngoài do lồng ngực bị nén-ép trong
lúc sanh và hấp thu vào cơ thể
5

HỆ HÔ HẤP
6
Trẻ đẻ non sẽ có cơn ngừng thở dài hơn và nhịp thở không
đều, kéo dài 2 – 3 tuần hoặc lâu hơn
Trẻ sơ sinh bình thường thở thanh trong 1 – 2 giờ sau sinh
và ổn định dần với nhịp thở 40 – 60 lần/phút

HỆ TIM MẠCH
•Thời kỳ bào thai: kháng lựcphổi rất cao => shunt
ống động mạch và lỗ Botal là shunt P- T
•Sau sinh: tuần hoàn bánh nhau bị ngắt => kháng
lực hệ thống tăng + ống động mạch và lỗ Botal
đóng => tăng gánh cho tim trái
7

HỆ TIM MẠCH
Diện tim trẻ sơ sinh thường to, tỉ lệ tim – ngực là 0.55
Trục tim lệch phải trong thời kỳ bào thai, chuyển trái dần sau sinh
Huyết áptâm thutối đa#50 – 70 mmHg
8

HỆ TIM MẠCH
Thành mạch có tính thấm cao và dễ vỡ do thiếu men
Carboxylic esterase khi thiếu oxy
9
Nếu oxy máu cao quá (PaO2 > 150mmHg) và kéo dài
sẽ gây co mạch làm tổn thương tế bào do giảm nuôi
dưỡng, nhất là tế bào võng mạch mắt và phổi.

HỆ THẦN KINH
•Từ tháng thứ 2 của thai kỳ, hệ
thần kinh đã bắt đầu phát triển
•Hệ thần kinh của trẻ sơ sinh rất
dễ kích thích. Trẻ dễ giật mình,
khócyếu,ngủnhiều,thởnông,ít
cửđộng
10

HỆ THẦN KINH
•4cơchếgâymấtnhiệtở trẻ:
đốilưukhôngkhí,bức xạnhiệt,
bayhơinướcvàtiếpxúctrựctiếp
•Trẻmớisinhrấtdễhạthânnhiệtnhất
làtrẻđẻnon
11

HỆMIỄN DỊCH
Khả năng miễn dịch của trẻ sơ sinh nhìn chung làkém:
Da mỏng,pHda chưa đủ toan=>kháng khuẩn kém
Bạch cầu, đại thực bào chưa trưởng thành => thực bào kém
Bổ thể ít
Khả năng tự tạo miễn dịch còn hạn chế
12

TUYẾN NỘI TIẾT
Tuyến giáp hoạt động kém ở trẻ sanh non =>trẻ
sanh non dễ hạ thân nhiệt do thiếu Thyroxin
13
Tuyến tụyở lúc trẻ mới sinh chủ yếu là tiết insulin
=> trẻ sanh non dễ hạ glucose máu
Tuyến thượng thận rất dễ xuất huyết ở trẻ sanh non

THẬN- TIẾT NIỆU
•Trong thời kỳ bào thai, thận không có chứcnăng
•Sau sanh thận bắt đầu hoàn thiện chức năng
•Những ngày đầuthận còn giữ nước vàmuối
nhiều=>trẻ dễ bị phù/ sanh non
•Thận giữ lại hầu hết các chất điện giải kể cả chất
độc=>cần chú ý loại sữa và các thuốc chỉ định cho trẻ
14

HỆ TIÊU HÓA
•Vì gan là nơi dự trữ glycogen => nên dễ bị hạ đường huyết
sausinh (đặc biệt lànon <35 tuần)
•Trẻ sinhnonhệ tiêu hóa phát triển kém, enzyme tiêu hóa ít,
phản xạ bú mút yếu, dạ dày có dung tích nhỏ (5 – 10ml)
nằm ngang nên dễ trào ngược
15

MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG
SINH LÝ THƯỜNG GẶP
16
Sụt cân sinh lý
Sụt cân dưới 10% trọng lượng cơ thể
Tăng >600g vào cuối thời kỳ sơ sinh.
Cần loại trừ các biểu hiện bệnh lý khác như sốt, ho, tiêu chảy, bú kém…

MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG
SINH LÝ THƯỜNG GẶP
17
Biểu hiện ở cơquansinh dục
Sưng hai vú. Khámthấy một khối tròn, mềm, hơi
chắc,không đỏ, không nóng
Trẻ nữ còn có thể có ra máu âm đạo

MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG
SINH LÝ THƯỜNG GẶP
18
Vàng da sinh lý
Đa hồng cầu sinh lý + nồng độ HbF trong máu cao/ sơ sinh
=> vỡ hồng cầu hàng loạt sau sinh + gan chưa hoàn chỉnh
=> vàng da.

CHĂM SÓC
TRẺ SƠ SINH
ĐỦ THÁNG
Cho trẻ bú mẹ càng sớm càng tốt theo nhu cầu của trẻ
19
Quần áo trẻ cần đủ ấm để tránh trẻ hạ thân nhiệt
Bổ sung vitamin K ngay sau sanh và vitamin D trong
quá trình nuôi dưỡng
Vệ ra cần vệ sinh mắt, vệ sinh rốn, tắm rửa cho trẻ
Tiêm phòng theo chương trình tiêm chủng quốc gia (BCG, viêm gan B)

CHĂM
SÓC TRẺ
SƠ SINH
THIẾU
THÁNG
NHẸ CÂN
Giải giải quyết các vấn đề bệnh lý như suy hô hấp, nhiễm khuẩn…
20
Đảm bảo ổn định thân nhiệt chotrẻ #28 -35oC
Bú mẹ càng sớm càng tốt vì dữ trữ dinh dưỡng của trẻ ít,
vàkhả năng mất nước, hạ đường huyết, hạ thân nhiệt cao
Trẻ <1800g nên đặt tiếp xúc da kề da (phương pháp
Kangaroo), lồng ấp…

THANK YOU
ThS. BSNT. Trần ​Quốc Huy