ThucTapDoanhNghiep_TinHocDaiDuong_NguyenChiThanh

PhamNhatKhoi 10 views 25 slides Apr 20, 2025
Slide 1
Slide 1 of 25
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25

About This Presentation

Thuc Tap


Slide Content

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỌC VĂN LANG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN





















BÁO CÁO ĐỒ ÁN THỰC TẬP 1
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Đề tài:
QUẢN LÝ VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG TIN
HỌC TRONG MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC
SVTH: Phạm Nhật Khôi
MSSV: 2174802015001
GVHD: TS. Nguyễn Trương Khang

TP. Hồ Chí Minh – năm 2024

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc đến người
giảng viên hướng dẫn của em là thầy Nguyễn Trương Khang. Thầy ấy là người đã
luôn hỗ trợ và hướng dẫn tận tình cho cho em trong suốt quá trình thực tập và hoàn
thành bài báo cáo thực tập này. Tiếp đến, em cũng xin gửi lời cảm ơn các anh chị
đồng nghiệp tại công ty TNHH Tư Vấn & Đào Tạo Đại Dương đã giúp đỡ, hỗ trợ và
chỉ dẫn em trong công việc.
Trong suốt quá trình thực tập, thầy Nguyễn Trương Khang là người đã đồng
hành cùng em, chia sẻ những kiến thức chuyên môn cũng như những vấn đề về bài
báo cáo. Nhờ vào những chỉ dẫn của thầy đã giúp em có thể hiểu thêm về các kiến
thức được ứng dụng trong thực tế.
Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn những anh chị công nhân viên đồng nghiệp
tại công ty đã hỗ trợ và chỉ dẫn em tận tình trong công việc. Anh chị đã giúp đỡ và
chỉ dạy những gì em chưa biết và còn thiếu xót trong kiến thức lẫn các kỹ năng làm
việc.
Sau khoảng thời gian được thực tập tại công ty TNHH Tư Vấn & Đào Tạo Đại
Dương, em thật sự rất cảm ơn quý công ty, các anh chị công nhân viên đã hỗ trợ và
giúp đỡ em. Song song với đó em cũng cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho em
có được một nơi để thực tập tốt và cuối cùng em xin cảm ơn người giảng viên hướng
dẫn của em là thầy Nguyễn Trương Khang đã chỉ dạy và hướng dẫn em trong suốt
quá trình thực tập này.
Em xin trân trọng cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2024
Sinh viên thực hiện

Phạm Nhật Khôi

1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN
CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Phạm Nhật Khôi ...........................................................................
Lớp: CNTT06 ............................... Khóa: K27 .......... Khoa: Công Nghệ Thông Tin……..
Trực thuộc Trường: Đại học Văn Lang……………………………… ………………
Trong thời gian từ ngày 20 tháng 05 năm 2024 đến ngày 10 tháng 08 năm 2024........
Tại Công ty: Công ty TNHH Tư Vấn & Đào Tạo Đại Dương .....................................
Địa chỉ: Số 25, Đường 23, Phường Linh Chiểu, Tp Thủ Đức, HCM ...........................
Sau quá trình thực tập tại đơn vị, chúng tôi có một số nhận xét đánh giá như sau:
STT Mục nhận xét Nội dung nhận xét
Điểm
(thang
điểm 10)
1 Về ý thức tổ chức kỷ luật
2 Về tinh thần thái độ học tập
3 Chất lượng làm việc
Đánh giá chung sau khi thực tập:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày……..tháng……..năm…………..
Người hướng dẫn trực tiếp Xác nhận của đơn vị thực tập
(Ký và ghi rõ họ và tên) (Ký và ghi rõ họ và tên, và đóng mộc Cty)

2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN
CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên: Phạm Nhật Khôi .....................................................................
MSSV: 2174802015001 .............................. Lớp: 71K27CNTT06 .........................
Ngành: Mạng Máy Tính và IOT ..............................................................................
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Tư Vấn & Đào Tạo Đại Dương ..........................
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Trương Khang ......................................................
PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ CHẤM ĐIỂM

TP. Hồ Chí minh, ngày tháng năm 2024
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ và tên)


Nguyễn Trương Khang
# Tiêu chí đánh giá Nhận xét
A Nhận xét đánh giá về quá trình thực tập
1 Tinh thần thái độ
2
Thực hiện kế hoạch làm việc do
GVHD quy định

B Nhận xét đánh giá về Báo cáo thực tập
1 Hình thức Báo cáo đã thực hiện
2 Nội dung Báo cáo đã thực hiện
Điểm của GVHD
(thang điểm 10)

3


Mục Lục
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 7
1.1 Lý do chọn chủ đề nghiên cứu ........................................................................ 7
1.2 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 8
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 8
1.2.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 8
1.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 9
1.3.1 Phương pháp điều tra, quan sát ................................................................ 9
1.3.2 Phương pháp thống kê ............................................................................... 9
1.3.3 Phương pháp phân tích tổng hợp .............................................................. 9
1.3.4 Phương pháp so sánh đối chiếu ................................................................ 9
1.3.5 Phương pháp đọc tài liệu. ........................................................................ 10
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TƯ V ẤN &
ĐÀO TẠO ĐẠI DƯƠNG ........................................................................................ 13
2.1 Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển đơn vị ................................ 13
2.2 Nhiệm vụ, chức năng của đơn vị .................................................................. 13
2.2.1 Mua bán, sửa chữa: máy vi tính, máy in, hệ thống mạng, camera ....... 13
2.2.2 Xử lý nhanh các sự cố xảy ra trong phòng máy ..................................... 14
2.2.3 Bảo trì hệ thống máy vi tính, laptop, máy in cho công ty, trường học... 14
2.2.4 Lắp đặt hệ thống máy tính, hệ thống camera, chống trộm. ................... 14
2.3 Giới thiệu cơ cấu tổ chức và nhân sự của đơn vị ........................................ 15
2.4 Các đối tác của doanh nghiệp ....................................................................... 16
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 17
3.1 Khái quát một số nội dung lý thuyết căn bản về chủ đề nghiên cứu. ....... 17
3.1.1 Quản lý hệ thống tin học trong giáo dục ................................................. 17
3.1.2 Bảo trì hệ thống tin học............................................................................ 17

4

3.2 Trình bày và phân tích các dữ liệu, quy trình mà sinh viên thu thập được
trong quá trình thực tập. ..................................................................................... 17
3.2.1 Dữ liệu thu thập ........................................................................................ 17
3.2.2 Quy trình quản lý và bảo trì ..................................................................... 18
3.2.3 Phân tích dữ liệu ...................................................................................... 18
3.2.4 Đề xuất giải pháp ...................................................................................... 18

5

DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
IC3 : The Internet and Computing Core Certificate
MOS : Microsoft Office Specialist
CNTT CB : Công nghệ thông tin Cơ bản
CNTT NC : Công nghệ thông tin Nâng cao
LAN : Local Area Network
IT : Information Technology

6

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Logo Tin Học Đại Dương ................................................................................................. 13
Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự của đơn vị ............................................................................... 15
Hình 1.3 Các đối tác của công ty ..................................................................................................... 16

7

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn chủ đề nghiên cứu
Thế kỉ XXI được coi là thế kỉ của nền kinh tế tri thức, nơi các sản phẩm công
nghệ thông tin vượt trội đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện hiệu suất làm
việc và nâng cao chất lượng cuộc sống. Sự bùng nổ của các ngành công nghiệp thông
tin, đặc biệt là internet với những phần mềm tiện ích như Google, Gmail, Facebook,
và sự hội nhập sâu rộng của nền kinh tế đa quốc gia, đã đặt ra một yêu cầu cấp thiết:
các cơ quan, doanh nghiệp và tổ chức cần phải chủ động học hỏi và nắm bắt những
xu hướng mới để nâng cao chất lượng hoạt động và dịch vụ của mình.
Trong bối cảnh tự động hóa và xu hướng toàn cầu hóa ngày càng phát triển,
các quốc gia, tổ chức và cá nhân đều đứng trước những cơ hội và thách thức mới. Để
đáp ứng được những thách thức này, các nhà lãnh đạo cần phải nhạy bén và linh hoạt
trong việc nắm bắt và thích ứng với những thay đổi nhanh chóng. Một trong những
yếu tố quan trọng giúp họ đạt được điều này chính là việc xây dựng và duy trì một hệ
thống thông tin hiệu quả và hiện đại.
Hệ thống tin học không chỉ là công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc quản lý thông
tin và điều hành công việc mà còn là nền tảng để nâng cao hiệu suất và chất lượng
giảng dạy trong môi trường giáo dục. Văn phòng nhà trường, được xem là "cánh tay
phải" của ban lãnh đạo, phải luôn được trang bị và cập nhật những tiến bộ khoa học
công nghệ mới nhất để hỗ trợ công tác quản lý, giảng dạy và học tập.
Mặt khác, sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã có những đóng
góp to lớn trong mọi mặt của đời sống, đặc biệt là trong giáo dục. Là một trong sáu
ngành công nghệ cao, công nghệ thông tin được xem là người cầm lái vĩ đại trên con
tàu phát triển công nghiệp của thế kỉ XXI. Với vai trò và sức mạnh chi phối các hoạt
động của con người, công nghệ thông tin trở thành trợ lý đắc lực cho hoạt động quản
lý và giáo dục trong các nhà trường.
Tuy nhiên, hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản
lý và bảo trì hệ thống tin học tại các cơ sở giáo dục vẫn còn nhiều hạn chế. Nhiều

8

trường học chưa có sự đồng bộ trong việc triển khai và sử dụng các hệ thống tin học,
dẫn đến hiệu quả không cao và đôi khi còn gây ra những trở ngại trong quá trình
giảng dạy và học tập.
Vì vậy, việc nghiên cứu về quản lý và bảo trì hệ thống tin học trong môi trường
giáo dục là vô cùng cấp thiết. Nghiên cứu này không chỉ giúp tìm ra những phương
pháp quản lý và bảo trì hiệu quả, mà còn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đáp
ứng yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.2 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý thuyết và thực tiễn về quản lý và bảo trì hệ
thống tin học trong môi trường giáo dục, cụ thể:
- Các khái niệm liên quan đến quản lý hệ thống tin học và bảo trì hệ thống tin học
trong môi trường giáo dục.
- Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban liên quan đến CNTT
trong các trường học, từ tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
- Thực trạng của các trang thiết bị, đội ngũ cán bộ kỹ thuật và ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lý và giảng dạy tại các cơ sở giáo dục.
- Đánh giá việc quản lý và bảo trì hệ thống tin học trong môi trường giáo dục, từ
đó chỉ ra những ưu và nhược điểm của các phương pháp hiện tại. Đồng thời, xác
định nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý và bảo trì hệ
thống tin học trong các cơ sở giáo dục.
1.2.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: 05/2024 – 08/2024
- Phạm vi không gian: Các cơ sở giáo dục tại Việt Nam, bao gồm các trường tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.

9

- Phạm vi nội dung: Quản lý và bảo trì hệ thống tin học trong môi trường giáo dục,
tập trung vào việc ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả giảng dạy
và học tập.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1 Phương pháp điều tra, quan sát
Phương pháp này được sử dụng để thu thập dữ liệu thực tế từ các trường học
và cơ sở giáo dục. Qua việc quan sát trực tiếp hoạt động của hệ thống tin học và
phỏng vấn các cán bộ quản lý, giáo viên, và nhân viên kỹ thuật, chúng ta có thể nắm
bắt được tình trạng hiện tại của hệ thống, các vấn đề gặp phải trong quá trình sử dụng,
và mức độ hiệu quả của các biện pháp bảo trì. Các hoạt động này sẽ giúp hiểu rõ hơn
về những khó khăn và thách thức thực tế mà các cơ sở giáo dục đang đối mặt.
1.3.2 Phương pháp thống kê
Phương pháp này giúp phân tích và tổng hợp các số liệu thu thập được từ quá
trình điều tra và quan sát. Các số liệu thống kê như số lượng máy tính, tần suất sự cố,
thời gian trung bình cho mỗi lần bảo trì, và tỷ lệ sử dụng các phần mềm giáo dục sẽ
được xử lý và phân tích để đưa ra những kết luận cụ thể. Phương pháp này cho phép
chúng ta đánh giá chính xác hiệu quả của việc quản lý và bảo trì hệ thống tin học
trong môi trường giáo dục.
1.3.3 Phương pháp phân tích tổng hợp
Phương pháp phân tích tổng hợp giúp kết hợp và đánh giá các thông tin, dữ
liệu thu thập được từ nhiều nguồn khác nhau. Qua việc phân tích tổng hợp, chúng ta
có thể rút ra những điểm chung và khác biệt trong công tác quản lý và bảo trì hệ thống
tin học tại các cơ sở giáo dục. Phương pháp này cho phép chúng ta đưa ra những nhận
định tổng quát và sâu sắc về tình hình hiện tại và những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả của hệ thống tin học.
1.3.4 Phương pháp so sánh đối chiếu
Phương pháp so sánh đối chiếu được sử dụng để so sánh hiệu quả của các
phương pháp quản lý và bảo trì hệ thống tin học tại các cơ sở giáo dục khác nhau.

10

Bằng cách đối chiếu các kết quả thu được từ các trường học và trung tâm giáo dục,
chúng ta có thể xác định được những phương pháp nào đang hoạt động tốt, những
phương pháp nào cần cải thiện, và những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự khác biệt trong
hiệu quả quản lý và bảo trì.
1.3.5 Phương pháp đọc tài liệu.
Phương pháp đọc tài liệu bao gồm việc tìm kiếm và nghiên cứu các tài liệu,
báo cáo, sách và các nghiên cứu liên quan đến quản lý và bảo trì hệ thống tin học
trong giáo dục. Các nguồn tài liệu này cung cấp cơ sở lý luận vững chắc và các
nghiên cứu trước đó, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về những xu hướng và kinh nghiệm
tốt nhất trong lĩnh vực này. Việc tổng hợp và phân tích các tài liệu liên quan giúp
đảm bảo rằng nghiên cứu của chúng ta được xây dựng trên nền tảng kiến thức hiện
có và có giá trị tham khảo cao.
1.4. Kết cấu của báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập về quản lý và bảo trì hệ thống tin học trong môi trường giáo
dục được cấu trúc thành các chương chính như sau:
Chương 1: Mở đầu
- Lý do chọn đề tài: Trình bày những nguyên nhân và động lực dẫn đến việc lựa
chọn nghiên cứu về quản lý và bảo trì hệ thống tin học trong môi trường giáo dục.
- Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: Xác định rõ đối tượng và phạm vi của nghiên
cứu, bao gồm các cơ sở giáo dục và thời gian nghiên cứu cụ thể.
- Phương pháp nghiên cứu: Mô tả chi tiết các phương pháp nghiên cứu được sử
dụng trong quá trình thực hiện đề tài.
- Kết cấu báo cáo: Tóm tắt các chương và nội dung chính của báo cáo.
Chương 2: Tìm hiểu tổng quát về đơn vị thực tập
- Giới thiệu về đơn vị thực tập: Cung cấp thông tin tổng quan về đơn vị thực tập,
bao gồm lịch sử hình thành và phát triển, sứ mệnh và tầm nhìn.

11

- Cơ cấu tổ chức: Mô tả cơ cấu tổ chức của đơn vị thực tập, bao gồm các phòng ban
và chức năng của từng bộ phận.
- Chức năng và nhiệm vụ: Trình bày chức năng và nhiệm vụ chính của đơn vị thực
tập, đặc biệt là những hoạt động liên quan đến công tác quản lý và bảo trì hệ thống
tin học.
- Tình hình cơ sở vật chất và trang thiết bị: Đánh giá tình hình cơ sở vật chất và
trang thiết bị phục vụ cho hệ thống tin học tại đơn vị thực tập.
- Đội ngũ nhân sự: Mô tả đội ngũ nhân sự, đặc biệt là những nhân sự trực tiếp tham
gia vào việc quản lý và bảo trì hệ thống tin học.
Chương 3: Thực trạng quản lý và bảo trì hệ thống tin học trong môi trường
giáo dục
- Mô tả hiện trạng: Trình bày tình hình hiện tại của hệ thống tin học trong các cơ
sở giáo dục, bao gồm cơ sở vật chất, phần mềm, và hạ tầng mạng.
- Phân tích thực trạng: Đánh giá thực trạng quản lý và bảo trì hệ thống tin học, chỉ
ra các vấn đề và thách thức hiện tại.
- Nhân lực và tổ chức: Mô tả cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân sự phụ trách quản lý
và bảo trì hệ thống tin học trong các trường học.
Chương 4: Kết quả thực tập
- Mô tả công việc thực tập: Trình bày chi tiết các công việc cụ thể đã thực hiện
trong thời gian thực tập tại đơn vị, bao gồm các nhiệm vụ hàng ngày và các dự án
đặc biệt.
- Kinh nghiệm và kỹ năng đạt được: Mô tả những kỹ năng và kinh nghiệm cụ thể
đã học được trong quá trình thực tập, bao gồm kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng quản lý
và kỹ năng mềm.
- Đánh giá hiệu quả công việc: Đánh giá hiệu quả công việc đã thực hiện trong thời
gian thực tập, bao gồm những thành tựu đã đạt được và những khó khăn đã gặp
phải.
- Nhận xét từ đơn vị thực tập: Trích dẫn và phân tích các nhận xét và đánh giá từ
đơn vị thực tập về hiệu quả và thái độ làm việc của thực tập sinh.

12

Chương 5: Kết luận và kiến nghị
- Tóm tắt kết quả nghiên cứu: Tóm tắt các kết quả chính của nghiên cứu, nêu rõ
những phát hiện quan trọng và các giải pháp đề xuất.
- Kiến nghị: Đưa ra các kiến nghị cụ thể cho các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý
nhằm cải thiện công tác quản lý và bảo trì hệ thống tin học.
- Hướng nghiên cứu tương lai: Đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo để tiếp tục
nâng cao hiệu quả quản lý và bảo trì hệ thống tin học trong giáo dục.

13

CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN & ĐÀO TẠO ĐẠI DƯƠNG

Hình 1.1 Logo Tin Học Đại Dương
2.1 Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển đơn vị
Tên công ty: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN & ĐÀO TẠO ĐẠI DƯƠNG
Địa chỉ thực tập: Số 25, Đường 23, Phường Linh Chiểu, Tp Thủ Đức, HCM
Wesite: tinhocdaiduong.vn
Điện thoại: 02837222786
Tin học Đại Dương được thành lập vào năm 2011, chuyên đào tạo và luyện thi
chứng chỉ IC3, MOS, CNTT CB, CNTT NC. Năm 2019, công ty đã nắm bắt chủ
trương TP.HCM khuyến khích các trường học tiên tiến hội nhập triển khai dạy tin
học theo chuẩn quốc tế. Công ty đã đồng hành và hợp tác cùng với hàng trăm trường
học và hàng nghìn học viên trong quá trình nâng cao trình độ tin học văn phòng, góp
phần nâng cao hiệu quả học tập, đảm bảo chương trình giảng dạy đúng chuẩn quốc
tế và được xây dựng chỉn chu nhất với định hướng đào tạo “Học thật Thi thật Giá trị
thật”.
2.2 Nhiệm vụ, chức năng của đơn vị
Đơn vị thực tập có một loạt các nhiệm vụ và chức năng quan trọng liên quan
đến quản lý và bảo trì hệ thống tin học, đặc biệt là trong môi trường giáo dục. Cụ thể,
các nhiệm vụ và chức năng bao gồm:
2.2.1 Mua bán, sửa chữa: máy vi tính, máy in, hệ thống mạng, camera
Mua bán thiết bị: Đơn vị cung cấp các loại thiết bị công nghệ thông tin như máy
vi tính, máy in, hệ thống mạng và camera an ninh. Việc mua bán này không chỉ đáp

14

ứng nhu cầu của các cơ sở giáo dục mà còn đảm bảo các thiết bị luôn được cập nhật
với công nghệ mới nhất, nâng cao hiệu suất làm việc.
Sửa chữa thiết bị: Đơn vị cung cấp dịch vụ sửa chữa cho các thiết bị trên. Điều
này bao gồm cả việc khắc phục sự cố phần cứng và phần mềm, đảm bảo các thiết bị
luôn hoạt động ổn định và hiệu quả. Việc này giúp giảm thiểu thời gian gián đoạn
trong quá trình học tập và giảng dạy.
2.2.2 Xử lý nhanh các sự cố xảy ra trong phòng máy
Xử lý sự cố nhanh chóng: Khả năng phản ứng nhanh với các sự cố kỹ thuật là
một trong những chức năng quan trọng của đơn vị. Khi xảy ra các vấn đề như mất kết
nối mạng, hỏng máy tính hoặc sự cố phần mềm, đơn vị cần phải có quy trình và nhân
lực sẵn sàng để xử lý nhanh chóng, giảm thiểu thời gian gián đoạn cho người dùng.
Hỗ trợ kỹ thuật liên tục: Đơn vị cung cấp hỗ trợ kỹ thuật liên tục cho các phòng
máy tính trong trường học, đảm bảo rằng mọi sự cố đều được giải quyết kịp thời, giúp
duy trì môi trường học tập và làm việc hiệu quả.
2.2.3 Bảo trì hệ thống máy vi tính, laptop, máy in cho công ty, trường học
Bảo trì định kỳ: Đơn vị thực hiện bảo trì định kỳ cho hệ thống máy vi tính, laptop
và máy in. Điều này bao gồm việc kiểm tra và làm sạch các thiết bị, cập nhật phần
mềm, và thay thế các bộ phận cần thiết để đảm bảo thiết bị luôn hoạt động tốt.
Nâng cao hiệu suất: Qua việc bảo trì thường xuyên, đơn vị giúp nâng cao hiệu
suất làm việc của các thiết bị, kéo dài tuổi thọ và giảm thiểu sự cố không mong muốn.
2.2.4 Lắp đặt hệ thống máy tính, hệ thống camera, chống trộm.
Lắp đặt hệ thống máy tính: Đơn vị chịu trách nhiệm lắp đặt các hệ thống máy
tính cho các phòng học, phòng thí nghiệm và các bộ phận khác của trường học. Điều
này bao gồm việc thiết kế, cài đặt phần cứng và phần mềm, đảm bảo hệ thống hoạt
động ổn định.

15

Lắp đặt hệ thống camera và chống trộm: Đơn vị cũng lắp đặt các hệ thống
camera giám sát và hệ thống chống trộm cho trường học. Điều này không chỉ đảm
bảo an ninh mà còn giúp quản lý hiệu quả hơn các hoạt động trong trường.
Đảm bảo an ninh và giám sát: Hệ thống camera và chống trộm giúp nâng cao
mức độ an ninh cho trường học, bảo vệ tài sản và tạo môi trường an toàn cho học sinh
và nhân viên.
2.3 Giới thiệu cơ cấu tổ chức và nhân sự của đơn vị

Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự của đơn vị
Đơn vị thực tập có một cơ cấu tổ chức rõ ràng và hiệu quả, với các bộ phận
chuyên trách được phân công nhiệm vụ cụ thể. Các bộ phận chính bao gồm: Bộ phận
Kinh doanh, Bộ phận Marketing, Bộ phận Kế toán, Bộ phận Nhân sự, và Bộ phận IT.
Dưới đây là chi tiết về cơ cấu tổ chức và nhân sự của bộ phận IT.
Bộ phận IT
Trưởng bộ phận IT: Chịu trách nhiệm quản lý và điều phối các hoạt động kỹ thuật,
bao gồm việc lắp đặt, sửa chữa, và bảo trì hệ thống tin học. Trưởng bộ phận IT cũng
đảm bảo các quy trình kỹ thuật được tuân thủ và hiệu quả công việc được tối ưu.
Nhân viên IT: Bao gồm các kỹ thuật viên có nhiệm vụ trực tiếp thực hiện các
công việc liên quan đến lắp đặt, sửa chữa, và bảo trì máy vi tính, máy in, hệ thống
mạng, và camera. Các nhân viên IT cần có kỹ năng chuyên môn cao và kinh nghiệm
thực tế để xử lý nhanh chóng và hiệu quả các sự cố kỹ thuật.

16

2.4 Các đối tác của doanh nghiệp


Hình 1.3 Các đối tác của công ty
Trên đây là các trường từ các cấp bậc trong địa bàn thành phố đã hợp tác với công
ty TNHH Tư Vấn & Đào Tạo Đại Dương.

17

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU
3.1 Khái quát một số nội dung lý thuyết căn bản về chủ đề nghiên cứu.
Quản lý và bảo trì hệ thống tin học trong môi trường giáo dục là một lĩnh vực
quan trọng, đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ sở giáo dục và các đơn vị cung
cấp dịch vụ tin học. Nội dung lý thuyết căn bản về chủ đề này bao gồm các khái niệm
cơ bản, các mô hình quản lý và bảo trì, cũng như các phương pháp và công cụ thường
được sử dụng.
3.1.1 Quản lý hệ thống tin học trong giáo dục
Quản lý hệ thống tin học trong môi trường giáo dục là quá trình tổ chức, điều
phối và kiểm soát các hoạt động liên quan đến công nghệ thông tin nhằm đảm bảo sự
hoạt động hiệu quả, ổn định và an toàn của các hệ thống tin học. Hệ thống tin học
trong giáo dục bao gồm các thiết bị phần cứng (máy tính, máy in, máy chiếu, v.v.),
phần mềm (hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, phần mềm quản lý học tập, v.v.) và
hạ tầng mạng (mạng LAN, internet, wifi, v.v.).
3.1.2 Bảo trì hệ thống tin học
Bảo trì hệ thống tin học là hoạt động kiểm tra, sửa chữa, nâng cấp và thay thế
các thành phần của hệ thống nhằm đảm bảo chúng hoạt động hiệu quả và bền bỉ. Bảo
trì hệ thống tin học trong môi trường giáo dục bao gồm bảo trì phần cứng (kiểm tra
và thay thế linh kiện, làm sạch bụi, v.v.), bảo trì phần mềm (cập nhật phần mềm, kiểm
tra và sửa lỗi, v.v.) và bảo trì mạng (kiểm tra kết nối, cấu hình lại mạng, v.v.).
3.2 Trình bày và phân tích các dữ liệu, quy trình mà sinh viên thu thập
được trong quá trình thực tập.
3.2.1 Dữ liệu thu thập
- Tình trạng cơ sở vật chất: Các trường học hiện nay phần lớn đã trang bị các thiết
bị tin học như máy tính, máy in, máy chiếu, hệ thống mạng LAN và wifi. Tuy
nhiên, tình trạng các thiết bị không đồng đều, nhiều trường còn sử dụng các thiết
bị cũ, hiệu suất thấp.

18

- Phần mềm và ứng dụng: Các phần mềm quản lý học tập, phần mềm hỗ trợ giảng
dạy và học tập được triển khai rộng rãi. Tuy nhiên, nhiều trường chưa có sự đồng
bộ trong việc sử dụng các phần mềm này, dẫn đến tình trạng thiếu hiệu quả.
- Hạ tầng mạng: Hệ thống mạng trong các trường học nhìn chung đã được triển
khai, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế về băng thông, độ ổn định và phạm vi phủ
sóng wifi.
3.2.2 Quy trình quản lý và bảo trì
- Quy trình quản lý hệ thống tin học: Các trường học thường có bộ phận IT hoặc
nhân viên kỹ thuật phụ trách quản lý hệ thống tin học. Quy trình quản lý bao gồm
việc theo dõi tình trạng thiết bị, phần mềm, hạ tầng mạng và xử lý các sự cố kỹ
thuật.
- Quy trình bảo trì hệ thống tin học: Các hoạt động bảo trì thường được thực hiện
định kỳ hoặc khi có sự cố xảy ra. Quy trình bảo trì bao gồm kiểm tra, vệ sinh, cập
nhật phần mềm, kiểm tra và sửa chữa mạng. Tuy nhiên, quy trình này còn thiếu
sự đồng bộ và chưa được thực hiện một cách đều đặn.
3.2.3 Phân tích dữ liệu
- Hiệu quả của hệ thống tin học: Hệ thống tin học đã góp phần hỗ trợ tích cực cho
công tác giảng dạy và học tập. Tuy nhiên, hiệu quả của hệ thống còn phụ thuộc
vào tình trạng thiết bị, phần mềm và hạ tầng mạng.
- Những vấn đề và thách thức: Các trường học đang đối mặt với nhiều vấn đề và
thách thức trong việc quản lý và bảo trì hệ thống tin học. Các thiết bị cũ kỹ, phần
mềm không đồng bộ, hạ tầng mạng kém ổn định và thiếu nhân lực kỹ thuật là
những thách thức chính.
3.2.4 Đề xuất giải pháp
- Nâng cấp cơ sở vật chất: Cần đầu tư nâng cấp các thiết bị tin học cũ kỹ, mua sắm
thêm các thiết bị mới để đảm bảo hiệu suất hoạt động.

19

- Đồng bộ phần mềm và ứng dụng: Xây dựng kế hoạch và chính sách sử dụng phần
mềm đồng bộ trong toàn trường để nâng cao hiệu quả sử dụng.
- Cải thiện hạ tầng mạng: Đầu tư nâng cấp hạ tầng mạng, tăng băng thông và mở
rộng phạm vi phủ sóng wifi để đảm bảo kết nối ổn định.
- Đào tạo và phát triển nhân lực kỹ thuật: Tăng cường đào tạo và phát triển đội ngũ
nhân lực kỹ thuật để họ có đủ kỹ năng và kiến thức quản lý và bảo trì hệ thống tin
học.

20

KẾ HOẠCH THỰC TẬP
Sinh viên thực tập và làm báo cáo trong 12 tuần, theo lịch trình như sau:
Thời
gian
Sinh viên Giảng viên hướng dẫn tại Khoa
Tuần
đăng ký
- Đăng ký làm Đồ án thực tập 1
- Gửi thông tin đăng ký thực tập
- Xét tiêu chuẩn làm Đồ án thực tập 1 của sinh viên đăng ký.
- Phân công GVHD.
- Công bố danh sách làm Đồ án thực tập 1, công ty thực tập
và GVHD
Tuần
chuẩn bị
- Liên lạc với GVHD
- Hướng dẫn quy trình làm thực tập (công việc, deadline)
- Lên kế hoạch báo cáo với GVHD.
- Cung cấp các biểu mẫu thực tập.
Tuần
thứ nhất
- Liên lạc với doanh nghiệp.
- Hoàn tất các thủ tục theo yêu cầu của đơn vị nhận thực tập.
- Sinh viên đến làm việc thực tế tại đơn vị thực tập và tìm hiểu doanh
nghiệp.
- Lập kế hoạch thực tập.
- Hướng dẫn SV chọn đề tài
- Hướng dẫn SV lập kế hoạch thực tập.
- Phương pháp đánh giá: Rubric 1
Tuần
thứ 2
- Sinh viên làm việc thực tế tại đơn vị thực tập và tìm hiểu các công việc
thực hiện.
- Chọn đề tài/lĩnh vực mình muốn nghiên cứu/thực tập (có cân nhắc đến
thời gian hoàn thành và phạm vi nghiên cứu phù hợp với yêu cầu của
học phần).
- Viết và nộp đề cương chi tiết cho GVHD.
- Kiểm tra tiến độ thực hiện của sinh viên.
- Hướng dẫn viết đề cương chi tiết.
- Chỉnh sửa và thông qua đề cương chi tiết.
- Phương pháp đánh giá: Rubric 1, 2
Tuần
thứ 3-7
- Sinh viên làm việc thực tế tại đơn vị thực tập và phải thực hiện các
công việc mà đơn vị thực tập giao
- Sinh viên phải quan sát, tìm hiểu các hoạt động thực tế có liên quan
chủ đề thực tập; phỏng vấn trực tiếp những người có liên quan; thu
thập thông tin và dữ liệu chuẩn bị cho việc viết báo cáo Đồ án thực tập
1.
- Kiểm tra tiến độ thực hiện của sinh viên
- Trao đổi và hướng dẫn sinh viên các vấn đề liên quan đến
thực tập và viết báo cáo Đồ án thực tập 1.
- Nhận Đề cương chi tiết của sinh viên và ký tên xác nhận đã
duyệt.
- Phương pháp đánh giá: Rubric 1, 2
Tuần
thứ 8
- Sinh viên làm việc thực tế tại đơn vị thực tập.
- Hoàn thiện và chỉnh sửa báo cáo Đồ án thực tập 1.
- Kiểm tra tiến độ thực hiện của sinh viên.
- Kiểm tra nội dung báo cáo Đồ án thực tập 1
- Phương pháp đánh giá: Rubric 1

Tuần
thứ 9
- Sinh viên làm việc thực tế tại đơn vị thực tập.
- Gửi báo cáo Đồ án thực tập 1 đến cơ quan thực tập xin xác nhận.
- Nộp báo cáo Đồ án thực tập 1 cho khoa.
- Kiểm tra tiến độ thực hiện của sinh viên.
- Phương pháp đánh giá: Rubric 1

Tuần
thứ 10
- Trình bày và báo cáo Đồ án thực tập 1
- Chấm điểm báo cáo Đồ án thực tập 1 qua buổi báo cáo.
- Phương pháp đánh giá: Rubric 1,2,3,4
Tuần
thứ 11
- Xem điểm tổng kết và phản hồi nếu có.
- Tổng hợp và công bố điểm cho sinh viên
- Gửi email cảm ơn doanh nghiệp.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2024
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Trương Khang

21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NHẬT KÝ HƯỚNG DẪN BÁO CÁO THỰC TẬP
Để tăng cường sự kết nối giữa giảng viên hướng dẫn (GVHD) và sinh viên
thực hiện báo cáo thực tập, Khoa áp dụng hình thức nhật ký hướng dẫn báo cáo thực
tập nhằm ghi nhận tiến độ thực hiện công việc và các vấn đề nảy sinh cũng như cách
giải quyết vấn đề trong quá trình sinh viên thực hiện báo cáo thực tập theo hình thức
sau:
1. Tên đề tài: “QUẢN LÝ VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG TIN HỌC TRONG MÔI TRƯỜNG
GIÁO DỤC”
2. Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Trương Khang
3. Sinh viên: Phạm Nhật Khôi
4. MSSV: 2174802015001 Lớp: 71K27CNTT06
5. Ngành: Mạng Máy Tính và IOT

Thời
gian
Nội dung làm việc
Nhận xét
của GVHD
(Tiến độ,
thái độ)

Các vấn đề
chỉnh sửa
Xác nhận đã
chỉnh sửa các
nội dung theo
yêu cầu của
GVHD
Chữ ký
của GVHD
Chữ ký
của SV
thực hiện

Tuần 1
20/05
Đến
26/05
- Nắm bắt cơ bản về quy trình
bảo trì và lắp đặt phòng
máy.
- Làm quen với các thiết bị
phần cứng và phần mềm
trong phòng máy.Giới thiệu
về cấu trúc phòng máy và
các thiết bị cơ bản.
- Thực hành kiểm tra và bảo
trì các thiết bị phần cứng
như máy tính, máy in, và
các thiết bị mạng.
- Làm quen với hệ điều hành
và các phần mềm quản lý
phòng máy.
- Lắp đặt phần mềm cần thiết
và thiết lập cấu hình mạng
cơ bản.

22









Tuần 2
27/05
Đến
02/06
- Nâng cao kỹ năng cài đặt
phần mềm và cấu hình mạng.
- Thực hành cài đặt và quản lý
hệ điều hành Windows.
- Học cách cài đặt và cấu hình
hệ điều hành Windows trên
máy tính.
- Thực hành tạo Ghost USB để
cài đặt nhanh chóng các máy
tính trong phòng máy.
- Tìm hiểu về các dòng máy và
mô hình mạng phổ biến.
- Cách kiểm tra và xử lý sự cố
cơ bản liên quan đến phần
mềm và mạng.





Tuần 3
03/06
Đến
09/06
- Nghiên cứu các dòng máy,
mô hình mạng.
- Cách cài đặt Windows và tạo
Ghost USB.
- Bảo trì, lắp đặt kiểm tra và
nâng cấp phòng máy tại các
trường học.





Tuần 4
10/06
Đến
16/06
- Hỗ trợ giáo viên lấy điểm và
khắc phục sự cố tại THCS
Nguyễn An Ninh.
- Kiểm tra, bảo trì, sửa chữa
phòng máy tại THCS
Nguyễn Hồng Đào.
- Thiết kế phòng máy mới tại
trường Tiểu học Hòa Bình.





Tuần 5
17/06
Đến
23/06
- Khảo sát chuẩn bị làm phòng
máy mới tại Tân Hương.
- Kiểm tra, bảo trì, sửa chữa
phòng máy tại các trường
THCS Lý Chính Thắng.
- Hỗ trợ giáo viên lấy điểm và
khắc phục sự cố tại THCS
Nguyễn Hồng Đào.




Tuần 6
24/06
Đến
30/06
- Cải tạo phòng máy tại TH Đề
Thám
- Cải tạo phòng máy tại TH
Quyết Thắng
- Làm phòng máy mới TH
Bình Tân




Tuần 7
01/07
Đến
07/07
- Hỗ trợ trực thi tại TH Trương
Công Định
- Cải tạo phòng máy tại TH An
Hạ
- Làm phòng máy mới TH
Bình Tân

23

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. https://tinhocdaiduong.vn/gioi-thieu-tin-hoc-dai-duong/
2. http://thcsphuxuyen.daitu.edu.vn/tin-tuc-su-kien/cai-tao-sua-chua-phong-tin-
hoc.html
3. https://thicongmanglan.com.vn/huong-dan-cach-thiet-ke-mang-lan-cho-truong-
hoc/
Tags