Thuyế minh TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP full.ppt

PhtNguyn116447 7 views 205 slides Sep 08, 2025
Slide 1
Slide 1 of 205
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96
Slide 97
97
Slide 98
98
Slide 99
99
Slide 100
100
Slide 101
101
Slide 102
102
Slide 103
103
Slide 104
104
Slide 105
105
Slide 106
106
Slide 107
107
Slide 108
108
Slide 109
109
Slide 110
110
Slide 111
111
Slide 112
112
Slide 113
113
Slide 114
114
Slide 115
115
Slide 116
116
Slide 117
117
Slide 118
118
Slide 119
119
Slide 120
120
Slide 121
121
Slide 122
122
Slide 123
123
Slide 124
124
Slide 125
125
Slide 126
126
Slide 127
127
Slide 128
128
Slide 129
129
Slide 130
130
Slide 131
131
Slide 132
132
Slide 133
133
Slide 134
134
Slide 135
135
Slide 136
136
Slide 137
137
Slide 138
138
Slide 139
139
Slide 140
140
Slide 141
141
Slide 142
142
Slide 143
143
Slide 144
144
Slide 145
145
Slide 146
146
Slide 147
147
Slide 148
148
Slide 149
149
Slide 150
150
Slide 151
151
Slide 152
152
Slide 153
153
Slide 154
154
Slide 155
155
Slide 156
156
Slide 157
157
Slide 158
158
Slide 159
159
Slide 160
160
Slide 161
161
Slide 162
162
Slide 163
163
Slide 164
164
Slide 165
165
Slide 166
166
Slide 167
167
Slide 168
168
Slide 169
169
Slide 170
170
Slide 171
171
Slide 172
172
Slide 173
173
Slide 174
174
Slide 175
175
Slide 176
176
Slide 177
177
Slide 178
178
Slide 179
179
Slide 180
180
Slide 181
181
Slide 182
182
Slide 183
183
Slide 184
184
Slide 185
185
Slide 186
186
Slide 187
187
Slide 188
188
Slide 189
189
Slide 190
190
Slide 191
191
Slide 192
192
Slide 193
193
Slide 194
194
Slide 195
195
Slide 196
196
Slide 197
197
Slide 198
198
Slide 199
199
Slide 200
200
Slide 201
201
Slide 202
202
Slide 203
203
Slide 204
204
Slide 205
205

About This Presentation

Tài chính doanh nghiệp file ppt


Slide Content

1
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên: Hứa Trung Phúc
Zalo: 0916 99 00 31
Email: [email protected]
Năm học : 2024-2025

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
THI CUỐI KỲ (60%) YÊU CẦU QUÁ TRÌNH HỌC (40%)
•Hình thức: Tự luận
•Chuyên cần: 10% điểm
danh
•Bài tập nhóm: 10%
•Thi giữa kỳ: 20% kiểm
tra tự luận
•Dự giờ giảng
•Tham gia làm việc nhóm
•Tự nghiên cứu: đọc tài liệu
và làm BT

3
Chương I: Tổ chức tài chính doanh nghiệp
Chương II: Giá trị tiền theo thời gian
Chương III: Định Giá Chứng Khoán
Chương IV: Các tiêu chuẩn hoạch định
ngân sách vốn đầu tư
Chương V: Chi phí sử dụng vốn
Chương VI: Hoạch định dòng tiền
Chương VII: Các tỉ số hoạt động chủ yếu

4
Chương I: Tổ chức tài chính
doanh nghiệp
I.Bản chất và chức năng của tài
chính doanh nghiệp
A Bản chất của tài chính doanh nghiệp:
Quá trình vận động của vốn kinh doanh
thể hiện qua 3 mối quan hệ tài chính
lớn sau:

5
1.Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp
với ngân sách nhà nước
2. Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với
các nhà đầu tư, cho vay, với bạn hàng
và khách hàng
3. Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh
nghiệp

6
1. Quan hệ kinh tế giữa doanh
nghiệp với ngân sách nhà
nước

Ít chịu chi phối của quan hệ sở hửu

Chịu sự chi phối của các quan hệ có tính
luật pháp thông qua các sắc luật thuế
=> DN nào cũng phải thực hiện

Các khoản nộp của DN là nguồn thu
nhập của ngân sách
=> Việc cấp vốn, trợ vốn của ngân sách
cho DN ?

7
2. Quan hệ kinh tế giữa doanh
nghiệp với các nhà đầu tư, cho vay,
với bạn hàng và khách hàng

Khi DN tiến hành các nghiệp vụ huy
động vốn đầu tư, cho vay vốn với các
DN khác…

Khi DN tiến hành mua bán vật tư, hàng
hoá…
=> Các quan hệ này phụ thuộc các yếu tố
nào?

8
3. Quan hệ kinh tế trong nội bộ
doanh nghiệp
Quá trình phân phối thu nhập giữa DN
với người lao động thông qua:

Tiền lương,

Tiền thưởng,

Tiền phạt,

Chi trợ cấp bảo hiểm xã hội,

Giao và thanh toán tạm ứng….

9
Quan hệ giữa DN với các đơn vị
trực thuộc DN, thể hiện:
Quan hệ giữa DN với các đơn vị trực
thuộc DN, thể hiện:

Điều hoà, phân phối vốn

Điều hoà, phân phối chi phí
=>Phụ thuộc vào qui mô, nhiệm vụ từng
đơn vị, mức độ hoàn thành nhiệm vụ,
thưởng phạt về vật chất trong việc chấp
hành nhiệm vụ

10
=>Quan hệ sở hữu tác động đến quan
hệ quản lý và phân phối
Vậy: TCDN là hệ thống các quan hệ kinh
tế phát sinh trong những lĩnh vực sản
xuất kinh doanh gắn liền với việc hình
thành và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các DN
để phục vụ và giám đốc quá trình sản
xuất kinh doanh.
TCDN là các quỹ bằng tiền của DN. Hình
thái vật chất của các quỹ bằng tiền này
có thể là nhà cửa, máy móc thiết bị,
NVL, chứng khoán…..

11
B. CHỨC NĂNG CỦA TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
TCDN có 3 chức năng
1. Tổ chức vốn( tạo vốn bảo đảm thoả
mãn nhu cầu vốn cho quá trình sản
xuất kinh doanh của DN) và luân
chuyển vốn
Hoạt động thu chi của DN diễn ra
thường xuyên, liên tục => Làm gì khi
có sự mất cân đối về vốn?

12

Lúc chi nhiều hơn thu?

Lúc thu nhiều hơn chi?

13
2. Phân phối thu nhập bằng tiền
Tiền thu bán hàng 100
Chi phí sản xuất kinh
doanh 90
Tích luỹ tiền tệ
10
Giá vốn
hàng
bán 75
Chi phí
bán
hàng 7
Chi phí
quản lý
DN 8
Nộp
thuế
cho NN
3
Trả cổ
tức, lập
các
quỹ… 7
Tái tạo lại vốn nhằm đảm bảo tái
sản xuất kinh doanh
Chi các quỹ DN

14
3. Giám đốc (kiểm tra)

Tổ chức vốn, phân phối thu nhập, và tích luỹ
tiền tệ đòi hỏi phải có sự giám đốc, kiểm tra
bằng đồng tiền

Quản lý và sử dụng vốn: vốn pháp định, vay,
liên doanh, lưu động, cố định…

Quản lý chi phí: giá thành, bán hàng, lương,….

Tuy nhiên, chức năng này không thể kiểm
soát được chất lượng hàng hoá, năng suất
công nhân…..

15
3 chức năng của TCDN có mối quan hệ
không thể tách rời nhau.
 Thực hiện chức năng quản lý vốn và
chức năng phân phối tiến hành đồng
thời với chức năng giám đốc
Giám đốc tốt => tổ chức phân phối vốn
mới thực hiện tốt
Tổ chức phân phối vốn tốt => giám đốc
được thuận lợi

16
II. VỊ TRÍ CỦA TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1. Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân
gồm: tài chính nhà nước, tín dụng ngân
hàng, TCDN, bảo hiểm, tài chính các tổ
chức xã hội và dân cư…
TCDN là khâu cơ sở của hệ thống này
2. Trong phạm vi toàn doanh nghiệp: TCDN
được tổ chức tốt sẽ bảo đảm cho xí nghiệp
có đầy đủ những yếu tố cơ bản để SXKD =>
Người quản lý tài chính có vị trí rất cao
trong DN (Giám đốc, tổng giám đốc…)

17
III. VAI TRÒ CỦA TCDN
1.Đảm bảo đủ nguồn vốn cho DN hoạt
động
2.Huy động vốn với chi phí thấp nhất
3.Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài trợ
4.Giám sát và hướng dẫn các hoạt
động, chi tiêu phù hợp với tình hình
tài chính của DN

18
MỤC TIÊU QUẢN TRỊ TÀI
CHÍNH DN

19
IV. MỤC TIÊU QUẢN TRỊ TÀI
CHÍNH DN
1.Đối với DN công ích: thực hiện tốt nhiệm vụ kinh
tế- xã hội do nhà nước giao với chi phí thấp nhất
2.Đối với DN khác( kinh doanh kiếm lời):

Tối đa hoá lợi nhuận sau thuế

Tối đa hoá lợi nhuận phân phối cho chủ sở hữu

Tối đa hoá giá trị DN

Trách nhiệm xã hội: nghĩa vụ xã hội (thuế, phí,…

20
V. TỔ CHỨC TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
A.Những nhân tố ảnh hưởng đến TCDN:
1.Chế độ sở hửu về tư liệu sản xuất (loại
hình DN)
2.Đặc điểm kinh tế của ngành
3.Chính sách của nhà nước
4.Hệ thống tài chính

21
1. Chế độ sở hửu về tư liệu sản
xuất ( loại hình DN)

Các hình thức tổ chức DN
•DN tư nhân( sole proprietorship):
•Công ty hợp danh (partnership)
•Joint-Stock Company: (Cty TNHH,liên
doanh,hợp tác xã)

22
DN tư nhân( sole
proprietorship):
DN tư nhân( sole proprietorship): 1 cá nhân
bỏ vốn,đứng ra tổ chức hoạt động
SXKD,chịu trách nhiệm vô hạn
Sử dụng nhiều là lao động gia đình,lđ thuê
mướn rất ít.Người Lđ tuân theo mệnh lệnh
của chủ, ít sáng kiến,cơ hội thăng tiến ít…
Vốn bị giới hạn,khó tiếp cận các ĐCTCTG,khó
huy động vốn .

23
Tuổi thọ của DN gắn với chủ nhân, kỹ
năng quản lý hạn chế,bị giới hạn trong
kỹ năng quản lý của người chủ.
=>Đây là hình thức phát triển bậc thấp của
các tổ chức DN. Thích hợp với hình thức
kinh doanh nhỏ,đa dạng. Nếu phát triển
qui mô sẽ chuyển sang hình thức khác.

24
2. Công ty hợp danh
(partnership)

Là 1 nhóm người hùn lại để SXKD,dựa trên
khả năng sẳn có của từng người,bổ sung
cho nhau trong chuyên môn.

Hoạt động thông qua bản điều lệ: chia
lãi ,giải thể,phá sản rút vốn,…

Không chia lời trên vốn góp

Chịu trách nhiệm vô hạn

25
Joint-Stock Company(Cty
TNHH,liên doanh,hợp tác xã)

Nhiều người tham gia góp vốn, chịu
trách nhiệm giới hạn trên vốn góp.

Bình đẳng trong quyết định
SXKD,thông qua bỏ phiếu trong đại hội
cổ đông.

Đời sống không bị giới hạn, dễ vay
vốn,dễ tìm nguồn tài trợ.

26
Muốn hoạt động hữu hiệu phải
phân công hợp lý,thành viên không
làm việc không hưởng lương.
Có vốn góp,dễ vay tín dụng hơn
DNTN
Qui tụ tài năng bổ sung cho
nhau,quyết định hửu hiệu hơn

27
Nguồn nhân lực dồi dào,người lao
động dễ phát huy năng lực.
Quá trình hình thành phức tạp, tốn
nhiều chi phí pháp lý,phát hành cổ
phiếu và bị ràng buộc chặt chẽ bởi
luật lệ.
=> Khả năng phát triển rộng

28
3. CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ
NƯỚC
1.Thuế
2.Khấu hao TSCĐ
3.Lãi vay

29
4. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

Thị trường tài chính

Các tổ chức tài chính

Các công cụ tài chính

30
a/. Thị trường tài chính

Cơ sở hình thành: sự mất cân đối giữa tiết kiệm
và tiêu dùng( ngắn hạn và dài hạn)

Được bù đắp bằng các tài sản TC, chủ yếu là đầu
tư dài hạn trên thị trường tài chính

TSTC được tạo lập khi việc đầu tư của đơn vị KT
vào TS hửu hình (đất, nhà xưởng,….)vượt quá
mức tiết kiệm của đơn vị,sự thiếu hụt này được
tài trợ bằng vay mượn hoặc phát hành cổ phiếu.

31

TSTC là hàng hóa được mua bán trên TTTC
như: trái phiếu, cổ phiếu,tín phiếu và các
chứng khoán có giá khác.
Mục đích của tổ chức TTTC: người mua và
người bán gặp nhau,giảm chi phí trung gian.
TT càng cao cấp thì vai trò môi giới trung
gian càng cần thiết vì người mua và người
bán không biết nhau.

32
b/ Phân loại thị trường
Theo tính chất của giao dịch
TT tiền tệ

TT hối đoái

TT cho vay ngắn hạn (tài trợ ,cho vay, bảo lãnh,
mua bán các chứng từ có giá trị ngắn hạn)

TT liên ngân hàng
TT vốn

TT cầm cố bất động sản

TT chứng khoán

TT tín dụng thuê mua

33
Theo tính chất của hàng hóa
trên thị trường: sơ cấp, thứ
cấp

TT sơ cấp( cấp 1) :primary market-
mua bán chứng khoán vừa xuất
hiện trên thị trường, làm cho tổng
vốn thị trường tăng lên.
Ngân khoản huy động thông qua các
nhà tiết kiệm cuối cùng.

34

TT thứ cấp(cấp 2) :secondary market
Lưu chuyển các TSTC đã hiện hữu
Không cung cấp thêm ngân khoản cho
tài trợ vốn đầu tư
Tồn tại song song 2 loại: Giao dịch bên
quầy( OTC over the counter) ,Sở
GDCK

35
c/ Các định chế tài chính
trung gian(financial
intermediaries) :6 loại
1.Ngân hàng thương mại: định chế nhận
ký thác định kỳ, đầu tư bất động sản,
thuê mua TS…
2.Định chế tiết kiệm:(saving institute):
nhận tiết kiệm từ quần chúng, từ quỹ
hưu bổng, quỹ bảo hiểm nhân thọ, …
đầu tư vào các hoạt động tài chính
3.Công ty bảo hiểm(Insurance
Company): cung cấp BH dựa trên mức
đóng bảo hiểm và khế ước chi trả.

36
4. Quỹ hưu bổng(pension fund):khoản tiền
công nhân viên chức đóng định kỳ hàng
tháng,đến khi nghỉ hưu nhận lại, đầu tư
vào các hoạt động TC
5. Ngân hàng đầu tư(investment
bank):những đơn vị đứng ra tổ chức, thiết
kế, cố vấn để đầu tư vào các hoạt động
theo từng ngành( mua bán ,hỗ trợ phát
hành CP, mua sỉ bán lẻ, hưởng chênh lệch
mua bán)
6. Ngân hàng thế chấp( mortage bankers) :
giống ngân hàng đầu tư, nhận ký quỹ, thế
chấp, mua bán các khoản ký quỹ, thế chấp
hưởng chênh lệch

37
d/ Các công cụ tài chính
1.Trái phiếu
2.Cổ phiếu
3.Tín phiếu kho bạc
4.Chứng chỉ tiền gởi
5.Thương phiếu
6.Chứng khoán phái sinh: Hợp đồng kỳ
hạn, hợp đồng tương lai, hoán đổi,
quyền chọn…..

38
B. Nội dung công tác tài
chính DN
1.Lập kế hoạch tài chính ở DN:

Xây dựng và thẩm định các dự án
dưới góc độ tài chính

Lập kế hoạch tài chính tháng, quý,
năm.

39
2. Quản lý và giám đốc thực
hiện kế hoạch tài chính
Xây dựng cơ cấu vốn tối ưu => đảm bảo chi
phí sử dụng vốn thấp nhất
Thanh toán cho người cho vay theo đúng tiến
độ kế hoạch
Bố trí trả các khoản chi phí phát sinh theo yêu
cầu trên cơ sở dự toán
Bố trí thanh toán với ngân sách và cấp trên
Phân phối thu nhập bằng tiền của DN
Quản trị việc ký kết hợp đồng về giá cả, điều
kiện thanh toán….

40
3. Phân tích hoạt động kinh
tế tài chính
Xét các tỷ số tài chính nhằm đưa ra các
quyết định
1.Quyết định đầu tư =>liên quan
đếnNV
2.Quyết định tài trợ
3.Quyết định phân phối => liên
quan đến TS

41
C. TỔ CHỨC BỘ MÁY TCDN
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Giám đốc
nhân sự
Giám đốc
Tài chính
Giám đốc
sản xuất……..
Phòng tài
chính
Phòng kế
toán

42
Phòng tài chính
Hoạch định đầu tư vốn
Quản trị vốn cố định
Quản trị vốn lưu động
Quan hệ giao dịch với
ngân hàng
Phân phối lợi nhuận
Quản trị bảo hiểm và rủi
ro
Phân tích và hoạch định
TC
Phòng kế toán

Lập, kiểm tra chứng từ

Sổ sách kế toán

Kế toán tài chính

Kế toán quản trị

Kiểm soát nội bộ

Lập các báo cáo TC

43
Chương II: Giá trị tiền theo
thời gian
I.Lãi suất:
Giá trị của những đồng tiền luôn thay
đổi ở những thời kỳ khác nhau.
Để thẩm định 1 dự án hay so sánh
những dự án với nhau, quy giá trị
tiền tệ về cùng 1 thời điểm nhất
định.

44
Lãi suất = Lãi trong 1 đơn vị thời
gian/Vốn gốc trong thời gian đó X 100
%
Lãi đơn và lãi kép?

45
Đường thời gian: ở mỗi thời điểm khác
nhau giá trị tiền tệ sẽ khác nhau. Khi
có lãi suất thị trường, giá trị tiền tệ sẽ
thay đổi theo lãi suất và thời gian.

t 0 1 2 3 4…. n

46
t
o
: thời điểm hiện tại,đầu thời đoạn thứ
1
t
1
, t
2
, t
3 ……
t
n
: thời điểm tương lai
t
1
:cuối thời đoạn hiện tại, đầu thời
đoạn thứ 2
t
n-1
: cuối thời điểm t
n-1
, đầu thời đoạn n

47
2. Lãi đơn: (simple interest)

Là khoản tiền lời được tính trên vốn gốc
trong một khoảng thời gian nhất định.
SI = P x r x n
SI : lãi đơn
P : vốn gốc
r : tỷ lệ lãi suất
n: thời gian tính lãi

48

Vd: đầu tư 1000 $ trong 5 năm, lãi
suất 5 %/năm. Tiền lãi SI = 1000 x
0,05 x 5 = 250 $
Vốn + lãi vào cuối năm thứ 5: 1000 +
250 = 1250$.
* Lãi đơn hiện nay không còn sử dụng
trong thương mại nữa.

49
3. Lãi kép:( compound interest): là khoản
tiền lời được tính trên cả vốn gốc cộng
tiền lời của kỳ trước.
Lấy ví dụ trên: Vốn = 1000
Tiền lời năm thứ 1: T
1
= 1000 x 0,05 = 50$
T
2
=(1000 +50) x 0,05 = 52,5$
…..
Vốn + lãi cuối thời điểm t
5
= 1000 + 276 =
1276$

50
FV = PV (1+r)
n
n: số năm.
Đây là công thức để tính thời giá tiền tệ

51
Tháng/
năm (t)
Yếu tố tăng trưởngSố tiền
0 - -
1 (1+0,05)
1
50
2 (1+0,05)
2
52,5
3 (1+0,05)
3
55,1 276
4 (1+0,05)
4
57,9
5 (1+0,05)
5
60,5

52
II. Thời giá tiền tệ:

1. Giá trị tương lai của các khoản tiền tệ
riêng lẻ:
Là giá trị sẽ đạt được trong một thời gian ở
tương lai của một khoản tiền tệ đơn( riêng
lẻ) với lãi suất cho sẳn, được tính theo lãi
kép.
Ví dụ: PV = 500$, lãi suất 10%/ năm.Xác định
giá trị tương lai ở thời điểm t = 1, t = 5, t = 6.

53

FV = PV ( 1+r)
n
Số hạng (1+r)
n
: thừa số giá trị tương lai,
ký hiệu FVIF(k,n) : (future value
interest factor)
FV
1
= 500 x 1,1 = 550 $

54

FV
5
= ?

FV
6
= ?

55
1.3 Giá trị tương lai của chuỗi
tiền tệ bằng nhau ( số hạng
trong chuỗi bằng nhau)
Chuỗi tiền tệ là một chuỗi hoàn trả
định kỳ ở mỗi thời điểm trong tương
lai liên tục trong từng giai đoạn nhất
định.
Vd: thu nhập cuối mỗi năm là 1000$
trong 4 năm, lãi suất 5% /năm. Tính
FV cuối năm 4.

56

0 1 2 3 4
1000(1+0,05)
3
= 1158


1000(1+0,05)
2
= 1102
1000(1+0,05)
1
= 1050
1000 => = 1000
4310 $

57

Như vậy giá trị tương lai của 1000 $
nhận cuối mỗi năm ,cuối năm thứ 4 là
4310 $

Chú ý: tính số kỳ nên vẽ đường thời
gian ra.

58
Dùng công thức tính giá trị tương lai của
chuỗi tiền tệ:
(1+r)
n
- 1
FVAn = CF
r

59
Vd2:

Bỏ tiền đều đặn vào ở thời điểm t = 0,
đến cuối thời điểm thứ 4. Số tiền là
1000$ trong mỗi kỳ, lãi suất là 5% /
năm. Hỏi giá trị tương lai ở cuối thời
điểm t= 4 là bao nhiêu?
0 1 2 3 4
1000 1000 1000 1000 1000

60

FVA(5) = ?

61
1.4 Giá trị tương lai của một
chuỗi tiền tệ không bằng
nhau: (dòng lưu kim biến
thiên)

Trên thực tế thường xuất hiện những
chuỗi tiền tệ không thuần nhất, giá trị
thường biến thiên theo diễn biến của thực
tế SXKD:
1.Dự án SXKD mang lại những thu nhập
không ổn định.
2.Tính thời vụ trong SX nông nghiệp.
3.Điều chỉnh lãi suất ngân hàng làm thu
nhập thay đổi.

62
Cách tính:
1.Có thể sử dụng FVA trong những
năm đồng nhất
2.Sử dụng FV riêng lẻ trong những
năm không giống nhau.

63

Vd: Đầu tư vào SX ở 1 phân xưởng, giá trị
đầu tư trong 5 năm vào cuối mỗi năm như
sau : năm 1= 50 tr, năm 2 = 40tr, năm 3 =
25tr, năm 4 = năm 5 = 10tr. Tính tổng giá trị
đầu tư của công ty theo thời giá của cuối
năm thứ 5 , lãi suất 10% / năm.

FVA = (50 x 1,464) + (40 x 1,331) + (25 x
1,210) + (10 x 1,1) + 10
= 177 695 000 đ

64
2. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI:

2.1 Hiện giá của các khoản tiền tệ riêng
lẻ:
PV = FV / (1+r)
n
r: lãi suất
n : số kỳ

65

Chia lãi nhiều lần trong năm
PV = FV (1/ (1+r/m))
mn
Vd: Tính PV của 1 khoản tiền cuối
năm thứ 4 có giá trị là 3170$, lãi
suất 10%/năm.
PV = 3170 x 0,683 = 2165 $

66

Vd 2: Tính hiện giá giống trên, n = 4
năm, chia lãi 2 lần trong năm.
PV = ?

67

Vd 3: Một người muốn để dành tiền
cho tuổi già bằng cách gửi tiết kiệm
vào ngân hàng, lãi suất 12 %/ năm.
Dự kiến sau 20 năm sẽ nhận được 20
triệu, ở thời điểm hiện tại phải gửi
bao nhiêu?

PV = ?

68
2.2 Hiện giá của chuỗi tiền
tệ bằng nhau:

Là hiện giá của các khoản tiền bỏ ra
giữa các khoản thời gian trong
tương lai 1 cách đều đặn.
a/ Hiện giá của chuỗi bằng nhau:
PVAn = CF x {1 – [1/(1 + r)
n
] }/ r

69

VD1: Tính hiện giá của các khoản tiền bỏ
ra trong 4 năm ở cuối mỗi năm số tiền
là 600 $, ls 10% / năm.
PVA = ?
= 1902 $

70
VD2: Bạn vừa trúng giải thưởng của một công
ty, có 3 đề nghị nhận giải: (giả sử không có
giảm phát và lạm phát)
1.Nhận 700 000$ ngay hôm nay
2.Nhận 100 000 $ vào hàng năm trong 20 năm,
lần nhận đầu tiên 1 năm sau ngày trúng giải.
3.Nhận 90 000 $ hàng năm cho đến lúc qua đời,
lần đầu tiên 1 năm sau ngày trúng giải. Giả sử
bạn sống thêm 45 năm nữa.
Lãi suất 12 %/ năm.

71

Giải:
2. PVA = ?
3. PVA = ?
=> Chọn 2 vì có PV lớn nhất.

72
b. Hiện giá của chuỗi tiền tệ
không bằng nhau:

Vd: 1 dự án đầu tư có giá trị đầu tư là
10000$ có nguồn thu nhập trong 4 năm
có giá trị như sau: t
1
= 3000$ ,t
2
= 5000$,
t
3
= 4000$,t
4
= 2000$, tỷ suất lợi nhuận
của dự án là 14%/ năm. Hiện giá t
0
?
PV = ? > 10 000$ nên đầu tư

73
2.3 Các ví dụ vận dụng:

Vd1: Tìm ls của khoản tiền có thời hạn
1 năm.DN vay NH 10 000$ trả 11
500$ sau 1 năm.

1+r = FV/ PV

=>r = FV/ PV – 1 = 11500/10000 – 1
=15%/năm

74

Vd 2: Tìm ls của khoản tiền có thời
hạn trên 1 năm.DN vay NH 10 000$
sau 2 năm trả 12 100$ .

(1+r)
n
= FV/PV

=> r = 10%/năm.

CHƯƠNG IIICHƯƠNG III
ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁNĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
(Bonds valuation)(Bonds valuation)

I. KHÁI NIỆM VỀ GIÁ TRỊ CHỨNG KHOÁNI. KHÁI NIỆM VỀ GIÁ TRỊ CHỨNG KHOÁN

● Nguyên giá (Original cost)
● Giá trị hao mòn (Accumulated
Depreciation)
● Giá trị còn lại (Residual cost)
Giá trị thanh lý là giá trị được thực hiện khi 1 loại tài sản hay 1 nhóm
tài sản được bán, tách ra khỏi tổ chức đã sử dụng nó. (DN đang hoạt
động / DN sắp ngừng hoạt động)
1. Giá trị thanh lý và giá trị hoạt động:
2. Giá trị ghi sổ (Book Value) :
Giá trị hoạt động là giá trị bán được định giá khi doanh nghiệp vẫn còn
đang hoạt động (bán luôn 1 cụm tài sản của doanh nghiệp).
3. Giá thị trường (Market value)
Xác định giá thị trường dựa vào 3 yếu tố:
- Kết quả, hiệu quả kinh doanh
- Cơ sở chia lợi tức, chia lợi nhuận
- Viễn cảnh của doanh nghiệp trong tương lai
Là giá được mua bán, trao đổi trên thị trường
Chỉ có giá thị trường mới có ý nghĩa kinh tế

4. Trái phiếu (Bonds) :
 Là công cụ của nợ dài hạn. Là giấy chứng nhận do các
đơn vị phát hành và cam kết trả cho trái chủ tiền lãi định
kỳ và tiền gốc ở ngày đáo hạn.
 Trên bề mặt của trái phiếu ghi: mệnh giá (par value), tỉ lệ
lãi suất (coupon rate), ngày đáo hạn (maturity day).

Tỉ lệ lãi suất ghi trên trái phiếu chỉ là lãi suất danh nghĩa,
trên thực tế lãi suất còn phụ thuộc vào tỷ lệ lạm phát, tỉ giá
hối đoái, sự biến động của thị trường…
 Trái phiếu mới phát hành khác với trái phiếu đang lưu
hành do có giá trị khác nhau và chủ yếu là do thời điểm
đáo hạn khác nhau.

Hai căn cứ để định giá trái phiếu :Hai căn cứ để định giá trái phiếu :
- Mệnh giá của trái phiếu.- Mệnh giá của trái phiếu.
- Dòng tiền tệ của các khoản thu nhập từ lãi suất.- Dòng tiền tệ của các khoản thu nhập từ lãi suất.
II. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾUII. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

1. Trái phiếu bất tận (Perpetual
Bonds) :
Trái phiếu đầu tiên được chính phủ Anh quốc phát hành trong
thời chiến tranh với Napoléon để giải quyết nợ nần . Trái phiếu
này buộc chính phủ Anh chi trả 1 mức lãi cố định bất tận
Hiện giá của trái phiếu là 1 chuỗi chi trả vô hạn (trái phiếu vô
hạn)
Là trái phiếu không có ngày đáo hạn (trái phiếu vô tận)

VD 1: Mua 1 trái phiếu chi trả tiền lãi 50 USD định kỳ vô hạn.
Giả định tỉ suất CK là 15% / năm. Định giá mua hiện tại ?
V = 50 $ / 0,15 = 333,33 $
kd
I
V
Loại trái phiếu này không phổ biến nhưng giúp nghiên Loại trái phiếu này không phổ biến nhưng giúp nghiên
cứu kỹ thuật định giá cổ phiếu, trái phiếu trong nhiều cứu kỹ thuật định giá cổ phiếu, trái phiếu trong nhiều
trường hợp ở dạng đơn giản nhất ( Vốn cổ phần ưu đãi ,…)trường hợp ở dạng đơn giản nhất ( Vốn cổ phần ưu đãi ,…)
2. Trái phiếu có đáo hạn:
Phương pháp định giá tài sản tài chánh như trái phiếu, cổ phiếu,
MMTB,…. đều dựa trên cơ sở hiện giá của dòng thu nhập (dòng
lưu kim) do tài sản đó sinh ra.
I : tiền lãi
Kd : lãi suất
V : hiện giá
Dòng thu nhập của trái phiếu mang lại bao gồm : tiền lãi trong
khoản thời gian trái phiếu lưu hành và vốn gốc của trái phiếu
( thông thường bằng mệnh giá)

2.1 Chia lãi 1 lần trong năm :
M: mệnh giá(Maturity Value)
VD 2 : Mệnh giá của trái phiếu ở thời điểm đáo hạn t =
15 là 1.000 $ , lãi suất CK 15% năm. Định giá trái phiếu
(ở thời điểm hiện tại).
Xác định I : I = 1.000$ x 0,15 =150
V
b = (150 x PVIFA
(15%,15) ) + (1.000 x PVIF
(15%,15) )
= (150 x 5,847) + (1.000 x 0,123)
= 877,05 + 123 = 1.000,05 # 1.000$
Trong VD , tỷ suất CK là 15% giả sử = tỷ suất lợi nhuận mong
đợi, nên hiện giá trái phiếu = mệnh giá.
Các nhà đầu tư chỉ mua trái phiếu khi giá bán < mệnh giá (có
discount), tức là lãi suất (mong đợi, thị trường) > suất chiết khấu
của trái phiếu.
Hiện giá > mệnh giá khi lãi suất mong đợi < suất CK của TP
Hiện giá < mệnh giá khi lãi suất mong đợi > suất CK của TP


VD 3 : cùng VD trên, mệnh giá lúc đáo hạn 1.000$, t = 15 năm, suất CK trên trái phiếu 15%. Lãi suất mong
đợi 10%


?
Vb = 150 (PVIFA
(10%, 15) ) + 1.000 (PVIF
(10%, 15) )
= (150 x 7,606) + (1.000 x 0,239) = 1.380 $
Hiện giá Vb > mệnh giá (1.379,9 – 1.000) = 380 $

2.2 Chia lãi 2 lần/ năm :
VD 4 : Xác định hiện giá của 1 trái phiếu có mệnh giá
1.000$, lãi suất 8% / năm, đáo hạn trong vòng 6 năm.
a. Thanh toán lãi 1 năm 1 lần
b. Thanh toán ½ năm 1 lần.
Xác định I : I = 1.000 x 0,08 = 80$
a. Chia lãi mỗi năm 1 lần, hiện giá ở thời điểm t = 0 :
Vb = (80 x PVIFA
8%, 6
) + (1.000 x PVIF
8%, 6
)
= (80 x 4,623) + ( 1.000 x 0,630) = 999,84 $
t
6543210
123456
b. Chia lãi mỗi năm 2 lần, hiện giá ở thời điểm t = 0 :
Vb = (80/2 x PVIFA
4%, 12
) + (1.000 x PVIF
4%, 12
)
= ( 40 x 9,385) + (1.000 x 0,625) = 1.000,4 $

 
nkdnkd PVIFMPVIFA
I
Vb
2),2/(2),2/( **
2







t 6543210
1234
VD 5 : Định giá của 1 trái phiếu có mệnh giá 1.000$, lãi suất 8% / năm,
đáo hạn trong vòng 6 năm. Giả sử đến năm thứ 2 giá là bao nhiêu?
a. Thanh toán lãi 1 năm 1 lần
b. Thanh toán ½ năm 1 lần.
V
b
= (I * PVIFA
kd,n
) + (M * PVIF
kd,n
)
Kết luận: Khi tỷ suất chiết khấu trên trái phiếu không thay đổi
(không tính lãi suất thực tế) bất cứ thời điểm nào trước khi đáo
hạn , trái phiếu cũng có hiện giá bằng mệnh giá.

2.3 Trái phiếu có giá trị cao hơn giá thông thường
(Premium)

Nếu đến năm thứ 2, lãi suất thị trường vẫn là 10%, hiện giá ở thời điểm t =
2 là :
PV
2 = 150 x PVIFA
(10%, 13) + 1.000 x PVIF
(10%, 13)
= (150 x 7,103) + (1.000 x 0,290) = 1.355,45 $
Lỗ: 1.368,05 $ – 1.355,45 $ = 12,60 $
Thu nhập thực tế : 150 $/ năm – 12,60 $ = 137,40 $
● Là trái phiếu được bán cao hơn mệnh giá lúc đáo hạn : khi lãi
suất đầu tư ở thị trường hoặc lãi suất mong đợi nhỏ hơn lãi suất
cố định ghi trên trái phiếu (lãi suất coupon)
VD6: Giả sử ở VD 2, 1 năm sau khi phát hành, lãi suất đầu tư của
thị trường là 10% trong khi lãi suất chiết khấu và số tiền trả lãi
định kỳ không thay đổi, lãi suất coupon 15% không đổi. Tính hiện
gíá ở thời điểm t = 1
PV
1 = 150 x PVIFA
(10%, 14) + 1.000 x PVIF
(10%, 14)
= (150 x 7,367) + (1.000 x 0,263) = 1.368,05 $
Trường hợp này trái phiếu được bán trên mệnh giá.
Càng đến gần ngày đáo hạn, giá của trái phiếu càng giảm và
tiến gần đến mệnh giá.

2.4. Trái phiếu có giá trị thấp hơn giá thông thường
(Discount)
Ở thời điểm t = 2 (2 năm sau ngày phát hành), nếu lãi
suất thị trường vẫn là 20% :
PV
2
= 150 x PVIFA
(20%, 13)
+ 1.000 x PVIF
(20%, 13)
= (150 x 4,533) + (1.000 x 0,093) = 772,95 $

Mua 769,65 $ , bán 772,95 $ , Lãi 3,3 $
Lãi trên trái phiếu = 150  tổng lãi: 153,3 $
♦ Khi lãi suất thị trường > lãi suất chiết khấu cố định ghi
trên trái phiếu
VD 7: Cùng VD trên, sau khi phát hành trái phiếu 1 năm,
lãi suất đầu tư ở thị trường là 20%.
●● Ở thời điểm t = 1, giá trị của trái phiếu :
PV
1
= 150 x PVIFA
(20%, 14)
+ 1.000 x PVIF
(20%, 14)

= (150 x 4,611) + (1.000 x 0,078) = 769,65 $

KẾT LUẬN
Khi suất CK của trái phiếu (kd) bằng với tỷ suất lợi nhuận
của thị trường thì hiện giá của trái phiếu (Vb, PV) bằng
mệnh giá
Khi suất CK của trái phiếu (kd) lớn hơn tỷ suất lợi nhuận
của thị trường thì hiện giá của trái phiếu (Vb, PV) lớn hơn
mệnh giá
Khi suất CK của trái phiếu (kd) nhỏ hơn tỷ suất lợi nhuận
của thị trường thì hiện giá của trái phiếu (Vb, PV) nhỏ hơn
mệnh giá
Khi lãi suất thị trường tăng sẽ làm giảm giá các trái phiếu
đang lưu hành và ngược lại.

2.5. Giá thị trường và ngày đáo hạn :
Giá thị trường của trái phiếu có xu hướng tiến gần đến
mệnh giá vào thời điểm đáo hạn
Năm Kd =
10%
Kd =
15%
Kd =
20%
0 - 1.000 -
1 1.368,311.000 769,65
2 1.355,451.000 772,95
3 1.341,10 … 777,85
15 1.000,001.0001.000,00
M = 1.000
t
Giá trị trái phiếu ($)
1.341
777,85
769
772
1.3551.368
15123
M = 1.000

2.6. Trái phiếu có lãi suất = 0
Trái phiếu có lãi suất = 0 không trả lãi suất định kỳ ,
được bán ra với giá thấp hơn mệnh giá
VD 8: Pension company phát hành trái phiếu có lãi suất = 0,
thời gian đáo hạn 10 năm ở mệnh giá 1.000$. Nếu lãi suất là
12% / năm thì giá trị lúc phát hành hiện nay là bao nhiêu?
P = MV * PVIF
(kd,n)
n
kd
MVP
)1(
1
*


hay
P
0
= MV x PVIF
(12%,10)
= 1.000 x 0,322 = 322$
Người mua nhận được lợi nhuận là sự gia tăng dần của trái
phiếu khi đến ngày đáo hạn.
Mua ở thời điểm hiện nay (t
0
) 322 $ , nhận 1.000 $ sau 10
năm (cả vốn lẫn lãi)

VD 9: 3 năm trước đây, 1 người mua trái phiếu lãi suất = 0
mệnh giá lúc đáo hạn ở t
10 là 1000$. Lãi suất là 12%/ năm hiện
nay anh ta bán lại thì bạn mua với giá bao nhiêu, anh ta đã
hưởng được bao nhiêu tiền lời?
3. Tính lãi suất trái phiếu khi đáo hạn (YTM: Yield to
Maturity)
YTM là tỷ suất lợi nhuận nhận được của trái phiếu được giữ
đến ngày đáo hạn
P
0
= 322$ (ví dụ 8)
P
3 = 1.000 x PVIF
(12%,7) = 1.000 x 0,452 = 452$
Lời: 452$ - 322$ = 130$
YTM được tính bằng:
- Phương pháp nội suy (Interpolation)
- Phương pháp lần tìm (Trial and error) : tra bảng và loại dần.

Thử chọn lãi suất kd = 10 % :
(150 x 7,367)+(1.000 x 0,263)=1.105,05 + 263 = 1.368,05$
◆ Thử chọn lãi suất kd = 15 %. Tra bảng, thay vào công thức
(150 x 5,724) + (1.000 x 0,141) = 858,60 + 141 = 999,60 $
1.368,05 = (150 x PVIFA
kd , 14
) + (1.000 x PVIF
kd , 14)
Thử chọn lãi suất kd = 12 % :
(150 x 6,628) + (1.000 x 0,205) = 994,21 + 205 = 1.199,20$
Khi kết quả nhỏ hơn hiện giá, giảm lãi suất kd để thử
và ngược lại
VD 10: Tính lãi suất thực khi đáo hạn của trái phiếu có những
đặc tính sau đây n =14, tiền lãi 150$ / năm, giá trị hiện tại
1.368,05$, M = 1.000$
PV = (I x PVIFA
kd, n) + (M x PVIF
kd ,n)

Rủi ro của trái phiếu
- Lạm phát, giảm phát
- Thời gian đáo hạn
- Công ty làm ăn thua lỗ (2 năm, giá thị trường)
- Thanh lý công ty
- Công ty phá sản

Thay đổi lãi suất thị trường (lãi suất đầu
tư) và thời gian đáo hạn
- Lãi suất thị trường thay đổi do quan hệ cung
cầu, thay đổi chỉ số giá, lạm phát,…..
- Khi lãi suất thay đổi, thời gian đáo hạn (maturity
day) của trái phiếu ảnh hưởng trực tiếp đến giá
trái phiếu trên thị trường

VD 11: Một trái phiếu đáo hạn 15 năm, mệnh giá M = 1.000$ , lãi
suất chiết khấu trên trái phiếu kd = 15 %. Sau 1 năm phát
hành, xảy ra 2 trường hợp :
(1) Lãi suất đầu tư ở thị trường 10%
(2) Lãi suất đầu tư ở thị trường 20%
t = 1, n = 14
Kd = 10% , n = 14

Vb = (150 x 7,367) + (1.000 x 0,263)
= 1.105,05 + 263 = 1368,05$
PV = (I x PVIFA
kd, n) + (M x PVIF
kd ,n)
Kd = 15% , n = 14

Vb = (150 x 5,724) + (1.000 x 0,141)
= 858,60 + 141 = 999,6$
Kd = 20% , n = 14

Vb = (150 x 4,611) + (.1000 x 0,078)
= 691,65 + 78 = 769,65$
Giá trị của trái phiếu ($)
Lãi suất thị trường (%)
10
1.368
15
1.000
20
769
Trên giá
(Premium)
Ngang gíá
(At par)
Dưới giá
(Discount)

VD 12: Cùng ví dụ trên, lãi suất chiết khấu trên trái phiếu kd
= 15 %, mệnh giá lúc đáo hạn M = 1.000$ . Thời gian đáo
hạn là 15 năm và 2 năm . Sau 1 năm phát hành, lãi suất
thị trường là 5 %, 10%, 15%, 20%, 25%.
Tính hiện gíá ở t = 1
Tính Vb của loại đáo hạn 2 năm ở thời điểm t = 1
Vb
5%
= 150 x PVIFA
(5%, 1)
+ 1.000 x PVIF
(5%, 1)

= (150 x 0,952) + (1.000 x 0,952) = 1.094,8
Vb
10% = 150 x PVIFA
(10%, 1) + 1.000 x PVIF
(10%, 1)
= (150 x 0,909) + (1.000 x 0,909) = 1.045,358
Vb
15%
= 150 x PVIFA
(15% ,1)
+ 1.000 x PVIF
(15%, 1)

= (150 x 0,870) + (1.000 x 0,870) = 1.000,50
Vb
20%
= 150 x PVIFA
(20%,1)
+ 1.000 x PVIF
(20%, 1)

= (150 x 0,833) + (1.000 x 0,833) = 957,95
Vb
25%
= 150 x PVIFA
(25%, 1)
+ 1.000 x PVIF
(25%, 1)

= (150 x 0,800) + (1.000 x 0,800) = 920,00

Tính Vb của loại đáo hạn 15 năm ở thời điểm t = 1
Vb
5% = 150 x PVIFA
(5%, 14) + 1.000 x PVIF
(5%, 14)
= (150 x 9,899) + (1.000 x 0,505) = 1.484,85 + 505 = 1.989,85
Vb
10%
= (150 x 7,367) + (1.000 x0,263) = 1.105,05 + 263 = 1.368,05
Vb
15%
= (150 x 5,724) + (1.000 x 0,141) = 858,6 + 141 = 999,6 # 1.000
Vb
20%
= (150 x 4,611) + (1.000 x0,078) = 691,65 + 78 = 769,65
Vb
25%
= (150 x 3,824) + (1.000 x 0,044) = 573,50 + 44 = 617,60
Lãi suất thị trường
(%)
Đáo hạn 2
năm
Đáo hạn 15
năm
05
10
15
20
25
1.094,80
1.045,35
1.000,00
957,95
920,00
1.989,85
1.368,05
1.000,00
769,65
617,60
HIỆN GIÁ TRÁI PHIẾU Ở THỜI ĐIỂM t = 1 (USD)

- Đối với những trái phiếu có thời gian đáo hạn ngắn, khi lãi suất thị
trường thay đổi, giá cả của trái phiếu ít biến động.
- Đối với trái phiếu có thời gian đáo hạn dài , khi lãi suất thay đổi,
biên độ biến động về giá cả sẽ rất cao.
- Những loại có thời gian đáo hạn càng dài thì tính rủi ro càng cao
vì vậy độ nhạy của giá do sự thay đổi của lãi suất sẽ rất cao.
Giá trị của trái phiếu ($)
Lãi suất thị trường (%)
20510 15 25
1.000
2.000
1989
1368
1000
769
617
Loại 15 năm
Loại 2 năm
1095
1045
957
920

III. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI III. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI (Preferred stock)(Preferred stock)

Cổ phiếu ưu đãi, loại cổ phiếu đặc biệt , được chia lãi theo tỉ
suất cố định và được chia trước các cổ phiếu thường.
Cổ phiếu ưu đãi cũng là phần hùn như cổ phiếu thường, do
đó không có thời gian kết thúc.
Khi doanh nghiệp thanh lý, ưu tiên trả cho các trái phiếu sau
đó cổ phiếu ưu đãi , cổ phiếu thường (sau cùng).
Trên góc độ tính hiện giá của cổ phiếu , có 2 đặc điểm:
+ Chia cổ tức cố định và chia định kỳ hàng năm
+ Không có thời gian chấm dứt
Kp
Dp
Vp
Được xem như một trái phiếu bất tận (Perpetual bonds)
khi tính hiện giá
- Vp : hiện giá
- Dp (Dividend of preferred stocks) cổ tức
của . cổ phiếu ưu đãi, tính theo lãi suất cố định
- Kp: lãi suất thị trường

IV. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG IV. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG (Common stock)(Common stock)

1. Khái niệm về cổ phiếu thường
Là những cổ phiếu do những cổ đông góp vốn khi hình
thành doanh nghiệp . Cổ phiếu thường có thời gian gắn liền
với doanh nghiệp
Được chia cổ tức hàng năm dựa trên kết quả hoạt động
SXKD và chính sách chia cổ tức của DN.
Cổ phiếu có thể bán và luân chuyển trên thị trường tài chính
như 1 công cụ tài chính . Nếu giá bán cao hơn giá mua lúc ban
đầu thì sẽ được hưởng 1 khoản tiền lời
Thông thường các cổ phiếu lưu chuyển trên thị trường có giá
bán thấp hơn lúc ban đầu ??

2. Phương pháp định giá cổ phiếu thường
2.1 Cổ phiếu giữ vĩnh viễn:
Dt: lợi tức cổ phiếu năm t
Ks: lãi suất mong đợi
Định giá chứng khoán dựa trên hiện giá của dòng thu nhập từ
chứng khoán (lãi thanh toán) và hiện giá của mệnh giá chứng khoán
Cổ phiếu không có thời gian đáo hạn nên không tính hiện giá của
mệnh giá (M), chỉ tính hiện giá của dòng thu nhập từ lãi



n
t
t
ks
Dt
p
1
0
)1(
Đây là tổng số của chuỗi cổ tức qua n giai đoạn có giá trị
không bằng nhau .
Cổ tức hàng năm phụ thuộc vào kết quả hoạt động SXKD và
chính sách chia cổ tức của DN

s
K
D
P
0
2.2 Cổ phiếu thường có tốc độ tăng trưởng cổ tức g = 0:
Định giá cổ phiếu thường , cổ tức thanh toán hàng năm
không thay đổi g = 0 (Growth rate = 0),
D
1
= D
2
= D
3
= …. = D
D : cổ tức chia hàng năm , không đổi (Constant)
Ks : lãi suất mong đợi của người mua cổ phiếu
Ví dụ : D = 2$ / cổ phiếu; Ks = 16 % / năm
P
0
= 2 / 0,16 = 12,50$ / cổ phiếu

)(
1
0
gKs
D
P


D
1 = D
0 (1+g)
2.3 Cổ phiếu thường , tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi (g=C)
Được ấn định bởi những nhà chiến lược trong từng giai đọan
)(
)1(
0
0
gKs
gD
P



P
0 : hiện giá cổ phiếu ở t = 0
D
1
: giá trị cổ tức ở t = 1
Ks : suất chiết khấu mong đợi
g : tốc độ tăng trưởng cổ tức
(hằng số)
Ví dụ : Ở thời điểm t
0 , D
0 = 2 USD, Ks = 16% , tốc độ tăng
trưởng của cổ tức cố định và bằng 10% / năm. Tính hiện giá P
0
của cổ phiếu
D
1 = D
0 (1+g)  D
1 = 2$ (1+0,10) = 2,2$
P
0
= 2,2 / (0,16 – 0,1) = 36,67$

)(
1
0
gKs
D
P


0
1
P
D
gKs g
P
D
Ks 
0
1
2.4. Tính tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng (Ks) của cổ phiếu, g=hằng số
Ví dụ : Cho P
0 = 36,67$, D
1 = 2,20$, g = 10%. Tính Ks
và tỷ suất tăng trưởng vốn (đầu tư vào cổ phiếu).
%161599,01,00599,01,0
67,36
2,2
Ks
P
1
= P
0
(1+g) P
1
= 36,67 * (1+0,1) = 36,67 * 1,1 = 40,337 $
Tốc độ tăng trưởng vốn
%10
67,36
67,36337,40
0
01





P
PP
P

HayD
1
= (D
0
x 1,10) = 2,00 $ x 1,10 = 2,20 $
D
2
= (D
1
x 1,10) = 2,20 $ x 1,10 = 2,42 $
D
3
= (D
2
x 1,10) = 2,42 $ x 1,10 = 2,66 $
2.5 Cổ phiếu thường ,tốc độ tăng trưởng g thay đổi trong
. từng thời kỳ
Ví dụ : Ks = 16% / năm, D
0 = 2 USD, tăng 10% mỗi năm trong
3 năm t
1, t
2, t
3 , sau đó từ t
4 trở đi g = 3% và giữ cố định
Bước 1 : Xác định hiện giá dòng tiền tệ của cổ tức.
a. Xác định cổ tức ở t
1, t
2, t
3
b. Xác định hiện giá của cổ tức t
1
, t
2
, t
3
PV
D = 1,8964 + 1,7981 + 1,7063 = 5,4 $

Bước 2 : Tính cổ tức và hiện giá của dòng cổ tức từ năm thứ 4.
t
41 2 3 5
2,0
2,20
2, 42
2,66
2,74
2,82
Tăng 3% / năm vĩnh
viễn từ thời điểm này
43210
2,20
1,8964
2,42
1,7981
2,66
1,7063
2,74
P3=21,09
13,520
5,4008
18,9206
a. Xác định D
4 : (chỉ tăng 3% thay vì 10% / năm)
D
4
= D
3
x 1,03 = 2,662 * 1,03 = 2,742 $

$0923,21
03,016,0
742,2
4
3 




gKs
D
D
b. Tính hiện giá của chuỗi từ D4
43210
2,20
1,8964
2,42
1,7981
2,66
1,7063
2,74
P
3
=21,09
13,520
5,4008
18,9206
2,00
• Trước hết qui về giá thị trường P
3
 Xác định hiện giá của P
3
PV = 21,0923 / (1 + 16%)
3
= 13,520 $
Bước 3 : Xác định giá cổ phiếu ở thời điểm t
0
P
0 = 5,40 $ + 13,52 $ = 18,92 $
♦ Tốc độ tăng của
cổ tức cố định 3%,
bắt đầu từ cuối
năm thứ 3 (t=3),
sau đó giữ vĩnh
viễn, do đó, xác
định giá thị trường
phải qui về t
3,
không phải t
4

Các điều kiện thay đổi Giá thi trường
1. Cổ tức g = 0
2. Tăng 10% / năm, giữ vĩnh viễn
3. Tăng 10% trong 3 năm, sau đó
tăng 3% / năm giữ vĩnh viễn
4. Tăng 10% / năm trong 3 năm, sau
đó không tăng
12,50
36,67
18,92
?
3. Trạng thái cân bằng của cổ phiếu

Trạng thái cân bằng của cổ phiếu xảy ra khi lãi suất mong đợi
(có tính hệ số rủi ro) bằng với lãi suất thị trường

Xác định lãi suất mong đợi (Ks) Ks = K
RF
+ {(K
M
– K
RF
) bx}
KRF : lãi suất ở mức rủi ro thấp nhất
KM : lãi suất ở thời điểm đáo hạn
bx : hệ số rủi ro của cổ phiếu
Ví dụ : K
RF = 8%, K
M = 12 %, bx = 2
Ks = 0,08 + [(0,12-0,08)*2] = 0,16

Khi lãi suất thị trường lớn hơn 16% : bán cổ phiếu ; và ngược lại

CHÖÔNG IV: HOAÏCH ÑÒNH
NGAÂN SAÙCH VOÁN ÑAÀU

I. TỔNG QUAN
1. Khái niệm:
Là quá trình hoạch định trang bị, đầu tư và sử dụng tài sản dưới
hình thức giá trị và hiện vật mà thời gian kéo dài trên 1 năm
Khi nói đến việc sử dụng tiền trong đầu tư cần biết: nguồn
cung cấp, loại dự án, nơi sử dụng
Cơ sở để quyết định chọn lựa 1 dự án là : hiệu quả vốn đầu tư,
dựa trên sự so sánh giữa dòng ngân lưu vào (cash inflow) và ra
(cash outflow)
2. Phân loại dự án:
2.1. Phân theo nội dung dự án
2.2. Phân theo tính chất dự án

2.1. Phân theo nội dung dự án:

Dự án thay thế thiết bị cũ nhằm duy trì hoạt động SXKD : dự án
có mục đích tạo điều kiện cho doanh nghiệp được hoạt động 1
cách bình thường.

Dự án thay thế các thiết bị nhằm giảm chi phí trong sản xuất : là
những dự án giúp cho doanh nghiệp đạt được hiệu quả SXKD cao
hơn.
Cần cân nhắc về:
- Hiệu quả vốn đầu tư
- Hiệu quả sau đầu tư so với trước đầu tư.
- Chi phí cơ hội trong đầu tư

Dự án tăng sản lượng mở rộng thị trường của sản phẩm hiện tại.
Cần cân nhắc về nhu cầu thị trường, đánh giá được sự hồi đáp của
thị trường.

Dự án phát triển sản phẩm mới: cho 1 sản phẩm mới hoàn toàn.

Dự án nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế, XH : dự án nhiều lúc
không tính tới hiệu quả kinh tế mà chú trọng về mặt XH (dự án xoá
đói giảm nghèo, phủ xanh đất trống đồi trọc…)

2.2. Phân theo
tính chất
của dự án
Dự án độc lập: những dự án không quan
hệ gì với nhau.
Dự án phụ thuộc: những dự án có mối
ràng buộc hữu cơ, dắt dây với nhau, cái
này làm nền tảng / bổ sung cho cái kia.
Dự án loại trừ lẫn nhau: chỉ chọn một
trong những dự án
II. ƯỚC TÍNH LUỒNG TIỀN TỆ:
Luồng tiền mặt thực tế = tổng số thu vào – chi ra
1. Khái niệm:
Là luồng thu nhập thực tế của 1 dự án trong 1 khoản thời gian xác
định. Gồm có: tổng số luồng tiền mặt bỏ ra và luồng tiền mặt thu vào
Luồng tiền mặt thuần (Net cashflow) = luồng tiền mặt thực tế - thuế


Net Cash Flow = 12.000 $ + 30.000 $
(Lợi nhuận ròng) (Khấu hao)
Luồng tiền tệ ròng = Lợi nhuận ròng + chi phí khấu hao
Chỉ tiêu Lợi nhuận
ròng
Tiền mặt ròng
1. Doanh thu
2. CPSX
- Chi phí khấu hao
3. Lợi nhuận trước
thuế
4. Thuế 40%
5. Lợi nhuận sau thuế
100.000
50.000
30.000
20.000
8.000
12.000
100.000
50.000
-
50.000
8.000
42.000
2. Xác định luồng tiền tệ của dự án :
2.1. Luồng tiền tệ ròng và lợi nhuận ròng
Giữa luồng tiền tệ ròng và lợi nhuận ròng khác nhau do khấu hao

2.2. Những yếu tố làm thay đổi dòng thu nhập
a. Chi phí chìm (Sunk cost ) :
Là những chi phí phát sinh trong quá khứ, DN không thể thu
hồi lại được và cũng không thể tác động vào để làm thay đổi
Chi phí khảo sát, thiết kế, thành lập những dự án khả thi,….
Vì không được thu hồi nên không ảnh hưởng gì đến các
hành động hiện nay hay các quyết định tương lai.
Những chi phí chìm không tính vào dòng thu nhập tăng thêm
nhưng vẫn phải tính giảm trừ thu nhập ròng.
b. Chi phí cơ hội (chi phí lựa chọn – Opportunity cost)
Là chi phí mất đi do cân nhắc, quyết định lựa chọn những
phương án đầu tư khác nhau.

d. Chi phí lãi vay (Interest expenditures)
e. Vốn lưu động thuần
Net working capital = Current Assets – Current Liabilities
Sự thay đổi vốn lưu động thuần ảnh hưởng đến luồng tiền tê ròng của dự án
f. Các phương pháp tính khấu hao
Là các khoản chi tiêu thêm khi sử dụng vốn. Ví dụ chi phí vận
chuyển, lắp đặt các TSCĐ, CP di dời để xây dựng các công trình,….
c. Chi phí sử dụng vốn (Capital expenditures)
► Phương pháp tính khấu hao khác nhau => chi phí thực tế, lợi
nhuận ròng, luồng tiền tệ ròng
► 4 phương pháp khấu hao : Straight line, Accelerated, Outputs
of production, Declining balance

Thời gian hoàn vốn = Năm trước khi hoàn vốn + Số tiền còn nợ đầu năm
Số thu nhập trong năm
III. CÁC KỸ THUẬT HOẠCH ĐỊNH NGÂN QUỸ VỐN TRONG
ĐẦU TƯ DÀI HẠN (Capital budgeting techniques)
1. Thời gian hoàn vốn (PP – Payback period)
1.1. Định nghĩa

Là thời gian cần thiết để có thể thu hồi vốn đầu tư nhờ số lợi
nhuận ròng thu được từ dự án.
1.2. Phương pháp không tính tỉ suất chiết khấu

Là phương pháp không tính lãi suất về sử dụng vốn hay tiền
lời của vốn cổ phần trong dòng tiền tệ vào khi xác định thời gian
hoàn vốn (không tính thời giá tiền tệ).

Lợi nhuận ròng (dòng tiền tệ ròng) = dòng ngân lưu vào – khấu
hao - thuế

Ví dụ : có 2 dự án S (Small) và L (Large), dự kiến dòng ngân
lưu (Cashflow) như sau :
Năm (t)CF S ($)CF L ($)
0
1
2
3
4
(1.000)
550
400
300
100
(1.000)
100
300
400
550
Các giả định :
◘ Luồng tiền vào ở thời điểm
cuối năm
◘ Mối quan hệ giữa rủi ro và kết
quả kinh doanh không thay đổi
trong suốt thời gian dự án (lãi
suất r = 10%, hệ số rủi ro = 0)
0 1 2 3 4t
S (CF-$)-1.000 550 400 300 100
0 1 2 3 4t
L (CF-$)-1.000 100 300 400 550

0 1 2 3 4t
S (CF-$)-1.000 550 400 300 100
Cộng dồn-1.000-450 -50
> 2 năm
16,216,02
300
50
2 
S
PP
2,16 năm : 2 năm 2 tháng
0 1 2 3 4t
L (CF-$)-1.000 100 300 400 550
Cộng dồn -1.000-900 -600 -200
> 3 năm
36,336,03
550
200
3 
L
PP 3,36 năm : 3 năm 4,5 tháng

Dự án S
Năm (t) CF PVIF 10% PV Cộng dồn
0
1
2
3
4
-1.000
550
400
300
100
1
0,909
0,826
0,751
0,683
-1.000
500
330,4
225,30
68,30
-1.000
-500
-169,65
55,65
123,95
1.3. Phương pháp có tính tỉ suất chiết khấu
Thời gian hoàn vốn có tính tỉ suất chiết khấu là số năm cần thiết
để thu hồi tổng số vốn đầu tư ban đầu từ luồng tiền tệ vào được
tính theo phương pháp hiện giá ( có tính chi phí sử dụng vốn
như : CP cơ hội, lãi suất thị trường,… )
$775,18
12
$30,225
 PP = 2 naêm 9
thaùng

Năm (t) CF PVIF 10% PV Cộng dồn
0
1
2
3
4
-1.000
100
300
400
550
1,000
0,909
0,826
0,751
0,683
-1.000
90,90
247,80
300,40
375,65
-1.000,00
-909,10
-661,30
-360,90
14,75
Dự án L
month/$30,31
12
65,375

PP = 3 năm 11,5 tháng

Ưu điểm của PP là cho biết được thời gian hoàn vốn và khả năng
thanh toán của 1 dự án theo tiến độ / năm. Nếu các điều kiện khác
không đổi: thời gian hoàn vốn càng ngắn mức độ rủi ro càng thấp.

Nhược điểm: chỉ thông tin được luồng tiền vào và ra mà không
cho biết được ở thời điểm nào thì luồng tiền vào có hiệu quả nhất.
Chỉ tính đến thời điểm hoàn vốn mà không chú ý đến những thời
điểm sau khi hoàn vốn  không đánh giá được doanh lợi của
những dự án.

2. Hiện giá thuần (Net present value - NPV)

Là phương pháp đánh giá các dự án đầu tư sử dụng hiện giá
của dòng tiền vào (Cash inflow) và dòng tiền ra (Cash outflow)
trong tương lai dựa trên tỉ suất chiết khấu.



n
t
t
t
k
CF
CFNPV
1
0
)1(
4321
)1,01(
100
)1,01(
300
)1,01(
400
)1,01(
550
000.1








S
NPV
NPV
S = -1.000 + 1.123,95 = 123,95 $

Khi hiện giá thuần: NPV>0  có tích lũy , về nguyên tắc nên
chọn những dự án này khi là những dự án độc lập. Nếu là
những dự án loại trừ lẫn nhau , nên chọn dự án có NPV lớn
nhất vì dự án sẽ mang đến thu nhập cao nhất
NPV
L
= -1.000+(100*0,909)+(300*0,826)+(400*0,751)+(550*0,683)
NPV
L
= -1.000 + 1.014,75 = 14,75 $
3. Tỷ số doanh lợi (Tỷ số khả năng sinh lợi – Profitability Index - PI)

Là 1 tỷ số giữa hiện giá của dòng tiền mặt trong tương lai và
dòng tiền mặt chi ra ban đầu (thời điểm t = 0)
0
1 )1(
CF
k
CF
PI
n
t
t
t



Hiện giá dòng tiền vào
Dòng tiền chi ở thời điểm t=o

PI
S
=
1.123,95
1.000
= 1,124
PI
L =
1.014,75
1.000
= 1,015
1$ bỏ ra ở thời điểm hiện tại,
dòng tiền thu về trong 4 năm
dự án là 1,124$ khi qui về
thời điểm hiện tại (t = 0)
Về mặt nguyên tắc PI > 1 thì được chấp nhận được.
Đối với những dự án loại trừ chọn PI lớn nhất.
4. Tỷ suất nội hoàn (Internal rate of returns – IRR)
IRR là phương pháp đánh giá dự án đầu tư sử dụng hệ số hoàn
vốn bằng cách tìm suất chiết khấu hoặc mức lãi suất, mà tại đó
hiện giá của dòng thu nhập trong tương lai bằng với hiện giá của
chi phí đầu tư.

0
)1(
1
0 



n
t
t
t
IRR
CF
CF
 0
1 )1(
CF
IRR
CF
n
t
t
t





Dùng phương pháp nội suy (Interpolation), hoặc thử đúng sai
(Trial & Error) thay tỷ suất chiết khấu dự đoán vào công thức

Nếu cao hơn : tăng lãi suất; thấp hơn : giảm lãi suất
000.1
)1(
100
)1(
300
)1(
400
)1(
550
4321







 IRRIRRIRRIRR
IRR
S = 14,8%
IRR
L = 11,5%
Dự án L
Dự án S

Chương V: CHI PHÍ
SỬ DỤNG VỐN

Chi phí sử dụng vốn là gì ?
Khi DN quyết định tiến Khi DN quyết định tiến
hành một dự án đầu tư mới hành một dự án đầu tư mới
phải huy động vốn để tài phải huy động vốn để tài
trợ cho dự ántrợ cho dự án

Chi phí sử dụng vốn là gì ?
Các nhà đầu tư cung cấp Các nhà đầu tư cung cấp
vốn cho dự án của DN hy vốn cho dự án của DN hy
vọng sẽ được đền bù xứng vọng sẽ được đền bù xứng
đáng cho những khoản tiền đáng cho những khoản tiền
mà họ đầu tư cả về mặt mà họ đầu tư cả về mặt
thời gian và rủi rothời gian và rủi ro

Các nhà cung cấp vốn Các nhà cung cấp vốn
thiết lập một tỷ lệ thiết lập một tỷ lệ
sinh lời cần thiết tối sinh lời cần thiết tối
thiểu trên số vốn đầu thiểu trên số vốn đầu
tư của họ (MRRR)tư của họ (MRRR)

Tỷ lệ sinh lời cần thiết Tỷ lệ sinh lời cần thiết
tối thiểu là tỷ lệ sinh lời tối thiểu là tỷ lệ sinh lời
kỳ vọng tối thiểu có thể kỳ vọng tối thiểu có thể
chấp nhận được mà chấp nhận được mà
người cung cấp vốn có người cung cấp vốn có
thể có được từ những dự thể có được từ những dự
án trên thị trường có án trên thị trường có
cùng mức rủi ro với dự cùng mức rủi ro với dự
án của doanh nghiệpán của doanh nghiệp

Vậy, tỷ lệ sinh lời cần Vậy, tỷ lệ sinh lời cần
thiết tối thiểu của thiết tối thiểu của
người cung cấp vốn người cung cấp vốn
chính là chi phí cơ hội chính là chi phí cơ hội
của vốn đầu tư mà họ của vốn đầu tư mà họ
bỏ vào dự án của DNbỏ vào dự án của DN

Trên góc độ DN, tỷ lệ Trên góc độ DN, tỷ lệ
sinh lời cần thiết của sinh lời cần thiết của
người cung cấp vốn nói người cung cấp vốn nói
trên lại là cái giá phải trên lại là cái giá phải
trả tối thiểu để có thể trả tối thiểu để có thể
thu hút vốn cho dự án thu hút vốn cho dự án
của mình nên được gọi của mình nên được gọi
là là chi phí sử dụng vốnchi phí sử dụng vốn

DN chỉ chấp nhận huy DN chỉ chấp nhận huy
động vốn cho dự án động vốn cho dự án
khi tỷ lệ sinh lời kỳ khi tỷ lệ sinh lời kỳ
vọng của dự án mang vọng của dự án mang
lại > chi phí sử dụng lại > chi phí sử dụng
vốnvốn

Lưu ý:Lưu ý:
Công ty có nhiều hoạt động Công ty có nhiều hoạt động
khác nhau chứ không chỉ có khác nhau chứ không chỉ có
1 dự án nên nên chi phí sử 1 dự án nên nên chi phí sử
dụng vốn của công ty khác dụng vốn của công ty khác
với chi phí sử dụng vốn của với chi phí sử dụng vốn của
dự án. Tuy nhiên, khi xác dự án. Tuy nhiên, khi xác
định chi phí sử dụng vốn định chi phí sử dụng vốn
của công ty lại bao gồm cả của công ty lại bao gồm cả
các yếu tố của các dự án các yếu tố của các dự án
của nócủa nó

Nếu rủi ro của dự án Nếu rủi ro của dự án
bằng với rủi ro của bằng với rủi ro của
công ty thì chi phí sử công ty thì chi phí sử
dụng vốn của dự án dụng vốn của dự án
bằng với chi phí sử bằng với chi phí sử
dụng vốn của công tydụng vốn của công ty

Nếu rủi ro của dự án Nếu rủi ro của dự án
> rủi ro của công ty > rủi ro của công ty
thì chi phí sử dụng thì chi phí sử dụng
vốn của dự án lớn hơn vốn của dự án lớn hơn
chi phí sử dụng vốn chi phí sử dụng vốn
của công tycủa công ty

Chi phí sử dụng vốn được xác Chi phí sử dụng vốn được xác
định trên thị trường vốn và định trên thị trường vốn và
phụ thuộc vào các yếu tố:phụ thuộc vào các yếu tố:
- Suất sinh lời thực tế mà nhà - Suất sinh lời thực tế mà nhà
đầu tư kỳ vọng sẽ nhận được, đầu tư kỳ vọng sẽ nhận được,
đổi lại để cho một ai đó sử đổi lại để cho một ai đó sử
dụng vốn của họdụng vốn của họ
- Mức lạm phát trung bình- Mức lạm phát trung bình
- Rủi ro- Rủi ro

Chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn
của dự án (công ty) là của dự án (công ty) là
suất chiết khấu dòng suất chiết khấu dòng
tiền của dự án (công tiền của dự án (công
ty) _ Rty) _ R
d d

Công ty (hoặc dự án) được tài Công ty (hoặc dự án) được tài
trợ từ nhiều nguồn vốn khác trợ từ nhiều nguồn vốn khác
nhau:nhau:
- Vay nợ hoặc phát hành trái - Vay nợ hoặc phát hành trái
phiếuphiếu
- Phát hành cổ phần ưu đãi- Phát hành cổ phần ưu đãi
- Phát hành cổ phần thường- Phát hành cổ phần thường

CP sử dụng vốn bộ CP sử dụng vốn bộ
phận : phận :
Chi phí mà công ty Chi phí mà công ty
(hoặc dự án) phải (hoặc dự án) phải
trả khi huy động trả khi huy động
nguồn vốn đónguồn vốn đó

Phương pháp xác địnhPhương pháp xác định
Chi phí sử dụng vốn của nợChi phí sử dụng vốn của nợ
Nợ có thể thực hiện dưới các hình thức: Nợ có thể thực hiện dưới các hình thức:
+ Vay của các tổ chức tài chính trung gian + Vay của các tổ chức tài chính trung gian
+ Phát hành trái phiếu+ Phát hành trái phiếu

Đối với nợ vay của các tổ chức tài chính trung gian:Đối với nợ vay của các tổ chức tài chính trung gian:
RR
DD = R = R
KK (1-T (1-T
cc) )
Trong đó:Trong đó:
RR
DD là chi phí sử dụng vốn của nợ vay các tổ chức tài chính trung là chi phí sử dụng vốn của nợ vay các tổ chức tài chính trung
giangian
RR
KK là lãi suất vay là lãi suất vay
TT
CC là thuế suất thuế TNDN là thuế suất thuế TNDN

Ví dụVí dụ: : Công ty vay ngân hàng với lãi suất 10%/năm Công ty vay ngân hàng với lãi suất 10%/năm
với số tiền vay là $100,000. Thuế suất thuế TNDN là với số tiền vay là $100,000. Thuế suất thuế TNDN là
28%. Số tiền lãi phải trả hàng năm là $100,000 x 28%. Số tiền lãi phải trả hàng năm là $100,000 x
10% = $10,000.10% = $10,000.
Chi phí sử dụng vốn vay:Chi phí sử dụng vốn vay:
RR
DD = $10,000 (1- 28%) = $10,000 (1- 28%)
= $7,200= $7,200

Nếu phát hành trái phiếu, lãi suất huy động là lãi suất trái Nếu phát hành trái phiếu, lãi suất huy động là lãi suất trái
phiếu khi đáo hạn (YTM), là yếu tố Rphiếu khi đáo hạn (YTM), là yếu tố R
DD trong công thức: trong công thức:
Trong đó:Trong đó:
PP
netnet là tiền thu do bán trái phiếu sau khi trừ chi phí phát hành là tiền thu do bán trái phiếu sau khi trừ chi phí phát hành
I I là lãi suất trái phiếu hàng nămlà lãi suất trái phiếu hàng năm
MM là mệnh giá trái phiếu là mệnh giá trái phiếu
RR
DD là chi phí sử dụng nợ do phát hành trái phiếu là chi phí sử dụng nợ do phát hành trái phiếu
t t là thứ tự năm chịu nợlà thứ tự năm chịu nợ
n n thời gian đáo hạn của trái phiếuthời gian đáo hạn của trái phiếu
n
net t n
t 1 D D
I M
P
(1 R ) (1 R )

 
 

Ví dụVí dụ::Công ty phát hành trái phiếu mệnh giá Công ty phát hành trái phiếu mệnh giá
$100, lãi suất trái phiếu 9%, kỳ hạn 3 năm, trái $100, lãi suất trái phiếu 9%, kỳ hạn 3 năm, trái
phiếu được bán trên thị trường với giá $96, chi phí phiếu được bán trên thị trường với giá $96, chi phí
phát hành mỗi trái phiếu $1phát hành mỗi trái phiếu $1
Chi phí sử dụng vốn phát hành trái phiếu trên được Chi phí sử dụng vốn phát hành trái phiếu trên được
tính như sau:tính như sau:

RR
DD = 11,05% = 11,05%
Phương Pháp này áp dụng nếu công ty đang hoặc mới Phương Pháp này áp dụng nếu công ty đang hoặc mới
phát hành trái phiếuphát hành trái phiếu
1 2 3 3
D D D D
100x9% 100x9% 100x9% 100
(96 1)
(1 R ) (1 R ) (1 R ) (1 R )
    
   

- Ngoài phương pháp này, trong một số - Ngoài phương pháp này, trong một số
trường hợp có thể sử dụng lãi suất đáo trường hợp có thể sử dụng lãi suất đáo
hạn của trái phiếu đang lưu hành (dựa hạn của trái phiếu đang lưu hành (dựa
trên giá thị trường hiện hành của trái trên giá thị trường hiện hành của trái
phiếu) làm chi phí sử dụng vốn trái phiếu) làm chi phí sử dụng vốn trái
phiếuphiếu
- Nếu mua bán trên thị trường, có thể sử - Nếu mua bán trên thị trường, có thể sử
dụng chi phí sử dụng nợ trước thuế của dụng chi phí sử dụng nợ trước thuế của
những công ty khác có rủi ro tương tựnhững công ty khác có rủi ro tương tự

Đối với vốn cổ phần ưu đãi:Đối với vốn cổ phần ưu đãi:
RR
PP= D= D
PP/P/P
netnet
Trong đó:Trong đó:
- R- R
PP là chi phí sử dụng vốn cổ là chi phí sử dụng vốn cổ
phần ưu đãiphần ưu đãi
- D- D
PP là cổ tức của mỗi cổ phần là cổ tức của mỗi cổ phần
ưu đãi (chú ý CTCPUĐ không ưu đãi (chú ý CTCPUĐ không
điều chỉnh thuế)điều chỉnh thuế)
- P- P
netnet là giá bán chứng khoán trừ là giá bán chứng khoán trừ
chi phí phát hànhchi phí phát hành

Ví dụVí dụ: Cổ tức cổ phần ưu đãi : Cổ tức cổ phần ưu đãi
của công ty X là $2,880/1 của công ty X là $2,880/1
cổ phiếu/năm; giá cổ phiếu cổ phiếu/năm; giá cổ phiếu
ưu đãi là $30,000/cổ phiếu ưu đãi là $30,000/cổ phiếu
(đã trừ CP phát hành). Chi (đã trừ CP phát hành). Chi
phí vốn CPƯĐ: phí vốn CPƯĐ:
(2880/30000)x100 = 9,6%(2880/30000)x100 = 9,6%

Đối với vốn cổ phần thường (gồm Đối với vốn cổ phần thường (gồm
lợi nhuận giữ lại và vốn cổ phần lợi nhuận giữ lại và vốn cổ phần
thường tăng thêm) có 2 cách tiếp thường tăng thêm) có 2 cách tiếp
cận:cận:
- Sử dụng mô hình tăng trưởng - Sử dụng mô hình tăng trưởng
cổ tứccổ tức
- Sử dụng mô hình CAPM- Sử dụng mô hình CAPM

Mô hình tăng trưởng cổ tứcMô hình tăng trưởng cổ tức
Trong đó:Trong đó:
RR
EE là CPSD vốn CP thường là CPSD vốn CP thường
DD
11 là Cổ tức kỳ này dự kiến= (D là Cổ tức kỳ này dự kiến= (D
00+g)+g)
DD
00 là Cổ tức của lần chia gần nhất là Cổ tức của lần chia gần nhất
g là Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức cố địnhg là Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức cố định
PP
00 là Giá bán 1 cổ phiếu (nếu cổ phiếu là Giá bán 1 cổ phiếu (nếu cổ phiếu
mới phát hành phải trừ chi phí phát hành)mới phát hành phải trừ chi phí phát hành)
(D
0, P
0 có thể xác định nếu cổ phiếu công ty
đang mua bán trên thị trường; g có thể ước
lượng theo g trước đây hoặc dự báo)
1
E
0
D
R g
P
 

Mô hình tăng trưởng cổ tứcMô hình tăng trưởng cổ tức
Ưu điểm:Ưu điểm: Đơn giảnĐơn giản
Nhược điểm: Nhược điểm:
- Không áp dụng được nếu công - Không áp dụng được nếu công
ty không chia cổ tứcty không chia cổ tức
- g phải giả định- g phải giả định
- Không thể hiện rõ quan hệ giữa - Không thể hiện rõ quan hệ giữa
lợi nhuận và rủi rolợi nhuận và rủi ro

Mô hình CAPMMô hình CAPM
RR
EE = R = R
ff + (R + (R
MM – R – R
ff)ß)ß
EE
Ưu điểm: Ưu điểm: Làm rõ mối quan hệ lợi Làm rõ mối quan hệ lợi
nhuận và rủi ronhuận và rủi ro
Nhược điểm: Xác định ß trên cơ
sở dữ liệu quá khứ

RRff: : Risk Free RateRisk Free Rate
 RRMM: : Required Market ReturnRequired Market Return
ß: ß: Hệ số rủi roHệ số rủi ro
150

Chú ý:
Kết quả tính theo 2 mô hình trên là
khác nhau. Có thể tính cả 2 mô
hình
rồi lấy kết quả trung bình làm chi
phí
sử dụng vốn

Chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn
của công ty (hoặc dự của công ty (hoặc dự
án) là chi phí sử dụng án) là chi phí sử dụng
vốn bình quân của vốn bình quân của
các chi phí sử dụng các chi phí sử dụng
vốn thành phầnvốn thành phần

Trong đó:Trong đó:
- WACC là chi phí sử dụng vốn trung bình - WACC là chi phí sử dụng vốn trung bình
có trọng sốcó trọng số
- D là giá thị trường của nợ- D là giá thị trường của nợ
- E là giá thị trường của vốn chủ sở hữu- E là giá thị trường của vốn chủ sở hữu
- V là giá thị trường của công ty (V = E + - V là giá thị trường của công ty (V = E +
D)D)
- T- T
cc là thuế suất thuế thu nhập công ty là thuế suất thuế thu nhập công ty
- R- R
DD là chi phí sử dụng nợ là chi phí sử dụng nợ
- R- R
EE là chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu là chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
C D E
D E
WACC (1 T)R (R )
V V
  

-Giá thị trường (GTT) của nợ dài hạn: Giá thị trường (GTT) của nợ dài hạn:
GTT của trái phiếu x số trái phiếu đang GTT của trái phiếu x số trái phiếu đang
lưu hànhlưu hành
-Nếu là trái phiếu có tính thanh khoản Nếu là trái phiếu có tính thanh khoản
thấp , có thể tính GTT bằng cách căn cứ thấp , có thể tính GTT bằng cách căn cứ
vào suất sinh lợi của những trái phiếu vào suất sinh lợi của những trái phiếu
có rủi ro tương tự để làm suất chiết có rủi ro tương tự để làm suất chiết
khấu cho trái phiếukhấu cho trái phiếu
-Đối với nợ ngắn hạn, GTT và giá sổ sách Đối với nợ ngắn hạn, GTT và giá sổ sách
được coi là tương đương nhauđược coi là tương đương nhau

Sử dụng WACCSử dụng WACC
- Sử dụng làm suất chiết khấu - Sử dụng làm suất chiết khấu
để tính NPV để tính NPV
- Sử dụng làm ngưỡng để so - Sử dụng làm ngưỡng để so
sánh với IRR khi ra quyết định sánh với IRR khi ra quyết định
đầu tưđầu tư

Chương VI: Hoạch định
dòng tiền

Nội dung nghiên cứu:

2.1. Tổng quan về dòng tiền.

2.2. Các nguyên tắc xác định dòng tiền.

2.3. Đầu tư thuần.

2.4. Dòng tiền hoạt động thuần.

2.5. Một số vấn đề khi hoạch định dòng
tiền.

1. Tổng quan về dòng tiền
Khái niệm và ý nghĩa:
- Dòng tiền của một DA thể hiện sự vận động
của tiền tệ trong DA, bao gồm dòng tiền
chi và dòng
- Tiền thu của dự án và sự chênh lệch giữa số
tiền thu vào và số tiền chi ra của DA.
- Dòng tiền của một DA là cơ sở để đánh giá
hiệu quả của DA về mặt tài chính

Một số loại dòng tiền:

- Dòng tiền của dự án bình thường.

- Dòng tiền của DA không bình thường:
dòng tiền có hơn một lần đổi dấu:

- DA đòi hỏi phải ngưng hoạt động để
sửa chữa;

- DA có chi phí lớn khi kết thúc;

- …

2. Các nguyên tắc xác định
dòng tiền:

Dòng tiền nên được đo lường trên cơ sở
tăng thêm:

Dòng tiền được xây dựng để đánh giá DA
là dòng tiền tăng thêm, tức là dòng tiền
phát sinh thêm nếu DA được thực hiện.

Nghĩa là phải đưa vào phân tích tất cả các
thay đổi trong dòng doanh thu, dòng chi
phí và dòng thuế phát sinh do việc chấp
nhận DA.


Không tính đến dòng tiền không bị DA làm
thay đổi.

- Dòng tiền nên tính trên cơ sở sau thuế.

- Tất cả các tác động gián tiếp của việc triển
khai DA phải được xem xét khi đánh giá
dòng
tiền.

Chi phí chìm không được đưa vào dòng tiền
của DA.

Chi phí cơ hội của (TS được sử dụng trong)
DA phải được đưa vào dòng tiền của DA.

3. Đầu tư thuần
Là chi tiêu tiền mặt thuần ban đầu của DA
Thường bao gồm:
- Chi phí xây dựng, mua sắm MMTB, lắp đặt
cho DA.
- Bất kỳ gia tăng nào trong vốn luân chuyển
ban đầu do DA mới đòi hỏi.
- Chi phí cơ hội.
- Trừ: thu nhập thuần từ việc bán TSCĐ hiện có
(trong trường hợp đầu tư thay thế, nếu có).
- Cộng (Trừ) thuế phát sinh do việc bán các TS
hiện có hoặc do mua TS mới.

4. Dòng tiền hoạt động
thuần:
Dòng tiền hoạt động thuần sau thuế (NCF – Net
Operating Cash Flow)
Bao gồm:
- Sự thay đổi trong Thu nhập hoạt động sau thuế
(ΔOEAT)
- Thay đổi trong Khấu hao (ΔDep).
- Thay đổi trong đầu tư vốn luân chuyển cần thiết để
hỗ trợ cho DA (ΔNWC – Net Working Capital).
- Thu hồi TS còn lại sau thuế.
- Thu hồi vốn luân chuyển.

5. Tóm lược về xây dựng
dòng tiền
Bước 1:Tính toán Đầu tư thuần
Bước 2: Lập bảng tính Dòng tiền thuần:
ΔR = R2 – R1
R2, R1: doanh thu của DN khi có và không có DA.
ΔO = O2 – O1
O2, O1: CP hoạt động của DN khi có và không có DA.
Chi phí hoạt động không bao gồm chi phí KH.
ΔDep = Dep2 – Dep1
Dep2, Dep1: Chi phí KH của DN khi có và không có
DA.

ΔOEBT = ΔR – ΔO - ΔDep
ΔOEAT = ΔOEBT (1-t)
t: thuế suất thuế TNDN.
Việc tính toán ΔOEAT không xét đến CP lãi vay cho DA.
Thu hồi TS còn lại:
- Nếu bán TS theo GT sổ sách:thuế do thanh lý=0;
- Nếu bán TS thấp hơn GT sổ sách: thuế < 0;

- Nếu bán TS cao hơn GT sổ sách:
thuế do thanh lý = lãi do thanh lý * t.
Thu hồi vốn luân chuyển
Tổng vốn luân chuyển tích luỹ được thu hồi trong năm
cuối của DA.
NCF = ΔOEAT + ΔDep – ΔNWC + Thu hồi – Thuế do thu
hồi.
Lãi vay không được đưa vào tính toán dòng tiền dự án.

6. Một số vấn đề khi hoạch
định dòng tiền
- Sự không chắc chắn về giá trị của các
dòng tiền.
- Việc xây dựng dòng tiền trong thực tế
của các DN.
- Các xu hướng đánh giá dòng tiền lệch
lạc.
- Đánh giá dòng tiền trong điều kiện
lạm phát.

Bài tập vận dụng:
Bài Tập:1
Cách đây 3 năm công ty có mua máy thiết bị có nguyên
giá 2100. Thời hạn sử dụng 7 năm, Giá trị
hiện tại của máy là 1200. Giờ đây công ty muốn mua máy
mới thay thế với nguyên giá 3600, thời
hạn sử dụng 4 năm. Nếu mua máy mới công ty sẽ bán
máy cũ và thu được 1000.
Công ty ước tính nếu đưa máy mới vào hoạt động thì sẽ có
khả năng ( so với máy cũ)
- Làm tăng doanh thu thuần hàng năm từ 6800 lên 8500
- Giảm chi phí hoạt động (không kể khấu hao) từ 5800
xuống 5300
Công ty tính khấu hao theo đường thẳng, Thuế thu nhập
doanh nghiệp 25%
Yêu cầu: Xây dựng dòng tiền

Bài Làm:
1.Tính đầu tư thuần:
Khấu hao của máy cũ là: 2100: 7 =300
Máy cũ đã sử dụng được 3 năm, nên giá trị
còn lại là: 2100- 300*3= 1200
Vì chỉ bán máy cũ được 1000<1200 nên số tiền
lỗ do bán máy là: 1200-1000=200
Do đó công ty sẽ tiết kiệm được một khoản
thuế là: 200*25%= 50

Vậy đầu tư thuần của công ty là: 3600-1000-
50=2550

2. Lập bảng sau:
Vậy dòng tiền của dự án chính là sự chênh lệch
CF trước và sau khi mua máy:
2625-825=1800

0 1 2 3 4
CF -2550 1800 1800 1800 1800



Bài toán trên sẽ phức tạp hơn nếu công ty tính
khấu hao theo tổng số năm

169
Chương VII: Phân tích tài
chính doanh nghiệp
I. Mục tiêu của phân tích tài chính:
1.Khái niệm: PTTC là đánh giá các điều kiện
TC của DN ở những thời điểm khác nhau
(quá khứ , hiện tại , tương lai)

Mục tiêu: nhận dạng những biểu hiện TC,
những vấn đề không lành mạnh, những
vấn đề tốt có ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh thông qua những chỉ tiêu định
lượng.

170

Được thực hiện bởi nhiều cơ quan , đơn vị chức
năng thực hiện phân tích TC với những mục đích
khác nhau:
ĐCTCTG / NH: đánh giá khả năng chi trả của DN
1.Cơ quan chủ quản, quản lý (Sở TC , thuế, ...)để
xem điểm mạnh, điểm yếu của DN để hổ trợ và
theo dõi DN có thực hiện đúng pháp luật hay
không
2.Công ty CK: xem DN có khả năng đưa lên thị
trường chứng khoán không, giá CK là bao nhiêu
3.Cổ đông (hiện hửu và tiềm năng) :theo dõi cổ tức
tăng hay giảm xu hướng đầu tư như thế nào…

171
2.Các công cụ phân tích TC

Các bảng BCTC (cung cấp số liệu)

Các phương pháp phân tích ( tìm mối
quan hệ )

Các tỷ số TC (những chỉ tiêu định
lượng)

172
II. Các báo cáo TC( financial
report)

Là những bản liệt kê các chỉ tiêu TC
theo những trình tự nhất định nhằm
phản ánh các tiêu thức cần thiết cho
quản lý, gồm:
1.Bảng CĐKT
2.Bảng báo cáo thu nhập
3.Bảng phân phối thu nhập
4.Bảng lưu chuyển tiền tệ

173
Công ty Hoa Hồng
Bảng cân đối kế toán (Ngày 31/12 năm…)
(xxx USD)
Tài sản Số tiền Nợ+nguồn vốn Số tiền
I.TSLĐ
1.Tiền mặt
2.CKhoán
3.Các KPT
4.Tồn kho
Tổng TSLĐ
II.TSCĐ
1.MMTB
2.Nhà xưởng
3.Khấu hao lũy kế
Tổng TSCĐ
Tổng TS
10
20
355
615
1000
400
620
(20)
1000
2000
I. Nợ
1.Nợ ngắn hạn
_Chứng khoán phải trả
_Tín phiếu phải trả
_Các chi phí tồn đọng
Cộng nợ Ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
Trái phiếu dài hạn
Tổng nợ( NH + DH)
II.Vốn chủ sở hửu
1.Cổ phiếu ưu đãi
2.Cổ phiếu thường
3.Lợi nhuận giữ lại
Tổng nguồn vốn
Tổng nợ + nguồn vốn
60
110
140
310
754
1064
40
130
766
936
2000

174
2. Bảng báo cáo thu nhập:
Báo cáo thu nhập
Từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 năm xxx(xxx USD)
1.Doanh thu thuần3000
2.Giá vốn hàng bán 2500
3.Lãi gộp500
4.Chi phí hoạt động
-Chi phí quản lý và bán hàng116,2
-Chi phí khấu hao 100 216,2
5.EBIT 283,8
6.Trả lãi vay 88
7.EBT 195,8
Thuế TNDN 78,3
8.EAT( net income)117,5
- Cổ tức ưu đãi4
- Lãi ròng của cổ phiếu thường113,5
-Cổ tức của CPT57,5
-Lợi nhuân giữ lại 56

175
Các số liệu trên cổ phiếu

Số CPT 50000
Giá CP 23 $ (giá gốc)

EPS = 113500/ 50000 = 2,27 $

DPS = 57500 / 50000 = 1,15 $

RES = 56000 /50000 = 1,12 $

176
3. Bảng báo cáo lợi nhuận giữ
lại
Là bảng báo cáo lợi nhuận được giữ lại
không thanh toán cho cổ đông dươí hình
thức cổ tức.Dùng để tái đầu tư mở rộng và
hình thành những quỹ không chia khác.
Vd: Ngày 31/12/xxx
Xxx USD
1.LN giữ lại đầu năm 710
2.LN ròng trong năm 113,5
3.Chia CT CPT( trong năm)57,5
4.LNGL cuối kỳ 766

177
III. Phân tích các tỷ số tài
chính

Xây dựng và lựa chọn một hệ thống tỷ số
phù hợp (mỗi DN có mục đích khác
nhau , trong những kỳ khác nhau => lựa
chọn một hệ thống tỷ số phù hợp)

Lựa chọn 1 phương pháp hoặc hệ thống
phương pháp phù hợp

Rút ra mối quan hệ nhân quả, nhận định,
khuyến cáo và biện pháp giải quyết

178
Có 2 nhóm giải pháp: Kinh tế tài chính và
kinh tế kỹ thuật
1.KTTC : là nhóm giải pháp mà chúng ta
sử dụng hoàn toàn đứng trên góc độ
taì chính để giải quyết
VD :Sử dụng các phương pháp khấu hao,
xác định laị giá trị TS 1 cách đúng đắn
Thay đổi cách tính hàng tồn kho( 4 cách),
cách tính thuế,phân bổ chi phí
2. KTKT: gắn liền với quá trình sản xuất
kinh doanh, như tổ chức SX,quản lý,
lưu thông, điều hành

179
1.Phương pháp phân tích
1.1 Phương pháp so sánh: sử dụng 1 nhóm chỉ
tiêu làm chỉ tiêu gốc so sánh với 1 nhóm chỉ
tiêu khác để tìm ra động thái, xu hướng,qui
luật, mức độ hoàn thành

So sánh với số lượng dự kiến, số định mức, số
kế hoạch => mức độ hoàn thành

So sánh với dãy số biến động theo thời gian tìm
ra động thái,xu hướng trong ngắn hạn( ít
kỳ ),tìm ra tính quy luật của đối tượng phân
tích( nhiều kỳ)
Vd: chỉ số giá , so sánh số trung bình của ngành…

180

So saùnh vôùi caùc DN ñaëc thuø ( DN
caïnh tranh chính, DN ñaàu ngaønh ).
Nhìn ñoái thuû ñeå caûi tieán.

Muoán söû duïng phöông phaùp so
saùnh phaûi coù moät soá ñieàu kieän

Caùc chæ tieâu, caùc soá lieäu tính
toaùn phaûi tính theo cuøng moät
phöông phaùp.

181

Nhöõng ñôn vò tính phaûi thoáng nhaát
vôùi nhau..

Phaûi loaïi tröø aûnh höôûng cuûa nhöõng
nhaân toá ngoaïi taùc: tæ leä laïm phaùt,
chæ soá gia,ù lãi suaát danh nghóa .

Phaûi coù moät nhoùm chæ tieâu goác ,
moät ñieåm laøm goác. Khi so saùnh
khoâng söû duïng caùc chæ tieâu ñịnh tính
maø laáy caùc chæ tieâu ñònh löôïng (trong
phaân tích t/ chíùnh)

182
2. Caùc chæ tieâu phaân tích:
2.1 Tỷ soá khaû naêng thanh toaùn
( liquidity Ratio )

Tyû leä thanh toaùn nôï N/haïn(current
ratio – CR) = TSLÑ ( current Assest) / nôï
ngaén haïn ( current liquidity )

Vd : CR= 1000000/ 310000= 3,22 laàn

Nôï ngaén haïn ñöôïc thanh toaùn =
những TS coù theå chuyeån ñoåi thaønh
tieàn trong voøng 1 naêm.

183

Nôï ngaén haïn bao goàm : caùc khoaûn
phaûi traû.tín phieáu ngaén haïn phaûi
traû, caùc khoaûn nôï toàn ñoïng,…

Ý nghóa : noùi lên khả năng thanh toaùn
nôï ngaén haïn của 1 DN döïa vaøo loaïi
Ts coù theå biến ñoåi nhanh ra tieàn
maët ( trong voøng moät naêm )

184
TSLĐ – Tồn kho
Tỷ số thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
TM+KPThu+CKhoán
T/S t/nghiệm k/năng t/t =
Nợ ngắn hạn
QR = (10000 +20000 + 355000) / 310000 = 1,2 lần

185

Tỷ số thanh toán nhanh dùng để đo lường
khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ có
đáo hạn trong vòng 1 năm dựa trên sự hoàn
chuyển nhanh của các TSLĐ thành tiền mặt
(không phải bán hàng tồn kho)

Tỷ lệ thích hợp:
QR < 1 : không thể vay ngân hàng
QR = 1: có thể cho vay được(bởi vì còn lượng tk)
QR > 1 : cho vay
QR quá lớn => hiệu quả sử dụng vốn không cao

186
2.2 Tỷ số về quản lý nợ

Thường cung cấp những dữ liệu để
nhà quản lý phân tích, đánh giá mối
quan hệ cân đối giữa khoản đi vay và
khoản tự có .Đồng thời lập các quyết
định về vay ,trả ở những thời điểm
thích hợp nhất.
Tổng nợ
Tỷ số nợ / TS (D/A) =
Tổng TS

187
Vd : D/A = (310 000+ 754000)/ 2000000
= 53,2 %
Tỷ số D/A nói lên khả năng thanh toán các
khoản nợ dựa trên TS sẳn có
Tỷ số D/A cũng thể hiện cấu trúc của vốn
ở đơn vị
Iceberg :cân đối giữa nợ và TS
Vd : Ở Mỹ :50% (vì có hệ thống quản lý tài
chính tốt)
Nhật : 40%
Việt Nam : 33.33%

188

Nói lên khả năng thanh toán các khoản
nợ dựa trên TSCĐ sẳn có .Thường áp
dụng trong những ngành đầu tư
XDCB,TSCĐ ban đầu cao, doanh thu chủ
yếu dựa vào việc khai thác TSCĐ này .

Vd:D/ FA = 1064 /1000 = 106,4%

189
Tổng nợ

T/s nợ / vốn CPT =
Tổng vốn CPT

190
2.3 Tỷ số quản lý vốn
Các KPThu
Kỳ thu tiền bình quân =
Doanh thu / 360
DOS = 355000/(3000000 /365) = 43,19 ngày
DOS trung bình là 30 ngày (thời hạn bán trả
chậm)
DOS hiện nay có thể là 40 ngày (do cạnh tranh)

191
Doanh thu
Mức luân chuyển hàng TK =
Giá trịTKho
IT = 3000000 / 615000 = 4,9 lần
Tính giá trị tồn kho( 4 phương pháp)
IT đo lường khả năng mà các khoản dự trữ
được chuyển thành doanh thu tín dụng.
IT có thể tính trên giá vốn hàng bán (ít sử
dụng)
IT tính theo GVHB cho biết khả năng hàng
tồn kho được chuyển sang hàng hóa tiêu
thụ tính trên giá vốn

192
2.4 Tỷ số khả năng sinh lời
Lãi ròng
Tỷ suất LN / DT =
DT thuần
113500
=
3000000
= 3,78 %

193

Còn gọi là tỷ suất lãi ròng biên tế (Net
profit Margin- NPM)

Chú ý : DT là DT thuần

Thường trong 1 ngành lãi gộp giống
nhau, nhưng lãi thuần khác nhau.

Vì sao ?

ROS quan trọng đối với DN thương mại,
dịch vụ

194
Lãi gộp
Tỷ suất lãi gộp / DT =
Doanh thu
= 500000 / 3000000 = 16,7 %
Phản ánh mức độ lãi trung bình của ngành.
Còn gọi là tỷ số lãi gộp biên tế

195
GVHB

Tỷ số giá vốn hàng bán =
Doanh thu
= 2500000 /3000000
=83,3 %

196
Lãi từ SXKD ( EBIT)
Tỷ số lãi từ h/đ SXKD=
Doanh thu
= 283800 / 3000000
= 9,46%
Lãi gộp chưa trừ chi phí quản lý điều hành. Lãi từ
hoạt động SXKD đã trừ ra CPQLĐH. Nhưng
chưa trừ lãi lỗ bất thừơng, Cp tài chính, thuế.
DN không có lãi lỗ bất thường , chỉ tiêu này chính
là EBIT

197
EAT
Tỷ số hoàn vốn đầu tư =
(ROI) Vốn đầu tư
= 117500 / 2 000 000
= 5,88 %
Tổng vốn là toàn bộ vốn đưa vào trong quá trình
hoạt động. Chưa có tổng VĐT có thể sử dụng tổng
TS trên BCĐKT hoặc tòan bộ chi phí sử dụng trong
kỳ
EAT –lãi ròng sau thuế của cả CPT và CPƯĐ
Lưu ý : chỉ có chỉ tiêu này mới tính CPƯĐ vào lãi
ròng

198
Lãi ròng( CPT)
Tỷ số hoàn vốn trên TS ( ROA) =
Tổng TS
= 113500 / 2000000
= 5,68 %

199
Lãi ròng (CPT)
Tỷ số hoàn vốn trên vốn góp =
Vốn CSH(CPT)
= 113 500 / 896000
=12,66%
Vốn CSH = vốn góp CPT + vốn góp bổ
sung + LNGL

200
2.5 TỶ SỐ DUPONT

Do công ty DUPONT (MỸ) sử dụng
đầu tiên để phân tích tài chính(1919).
Nó được sử dụng dựa trên mối quan
hệ tương quan giữa các nhân tố tạo
nên các tỷ số tài chính: mối quan hệ
qua lại và mối quan hệ nhân quả.

201
Lãi ròng Lãi ròng DT
ROI = = x
VĐT DT VĐT
Lãi ròng Lãi ròng DT
ROA= = x
Tổng TS DT Tổng TS

202

Lãi ròng Lãi ròng DT TTS
ROE= = x x
VCSH DT TTS VCSH

203
2.6 Tỷ số đánh giá cổ phiếu
Giá thị trường

Tỷ số giá/ thu nhập CP =
Thu nhập EPS
= 23 /2,27
= 10,132 lần
Tỷ số này càng cao do nhu cầu mua CP tăng và
có sự chuyển hướng đầu tư tài chính
Tại thị trường CK NewYork-NYSE tỷ số P/E trung
bình là 12 lần

204
DPS
T/ s thu nhập /cổ tức =
Giá thị trường
= 1,15 / 23
= 0,05 lần
0,05 lần có nghĩa là 20 năm mới thu hồi
lại vốn, chưa tính đến thời giá tiền tệ
Thường biến động trong khoảng 0,1 lần .
Số liệu của DN là 0,05 lần do đâu ? =>
LNGL quá cao (49 % lãi ròng)

205
DPS

T/s chi trả cổ tức =
EPS
= 1,15 / 2,27
= 51 %
Thể hiện chính sách chia cổ tức của DN
Tags