Thuyết minh dự án nghiên cứu và chế biến nông sản ứng dụng công nghệ cao www.duanviet.com.vn |0918755356

thaonguyen645 48 views 137 slides Nov 11, 2024
Slide 1
Slide 1 of 137
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96
Slide 97
97
Slide 98
98
Slide 99
99
Slide 100
100
Slide 101
101
Slide 102
102
Slide 103
103
Slide 104
104
Slide 105
105
Slide 106
106
Slide 107
107
Slide 108
108
Slide 109
109
Slide 110
110
Slide 111
111
Slide 112
112
Slide 113
113
Slide 114
114
Slide 115
115
Slide 116
116
Slide 117
117
Slide 118
118
Slide 119
119
Slide 120
120
Slide 121
121
Slide 122
122
Slide 123
123
Slide 124
124
Slide 125
125
Slide 126
126
Slide 127
127
Slide 128
128
Slide 129
129
Slide 130
130
Slide 131
131
Slide 132
132
Slide 133
133
Slide 134
134
Slide 135
135
Slide 136
136
Slide 137
137

About This Presentation

Hotline:0918755356-0936260633 Chuyên thực hiện các dịch vụ
- Tư vấn lập dự án vay vốn ngân hàng
-Tư vấn lập dự án xin chủ trương
- Tư vấn lập dự án đầu tư
- Tư vấn lập dự án kêu gọi đầu tư
- Dịch vụ thiết kế hồ sơ năng lực...


Slide Content

THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHU NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN
NÔNG SẢN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
CÔNG TY TNHH
Địa điểm:
tỉnh Đắk Lắk

CÔNG TY TNHH
-----------  -----------
DỰ ÁN
KHU NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT VÀ CHẾ
BIẾN NÔNG SẢN ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ CAO
Địa điểm:, tỉnh Đắk Lắk
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH
0918755356-0936260633 Giám đốc

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU.........................................................................................5
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ......................................................................5
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN.............................................................5
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ..............................................................................6
3.1. Điểm yếu và thách thức của ngành lúa gạo Việt Nam...................................8
3.2. Điểm mạnh và cơ hội của lúa gạo Việt Nam................................................10
3.3. Đắk Lắk kêu gọi đầu tư nhiều nhà máy chế biến nông sản..........................14
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.............................................................................15
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................16
5.1. Mục tiêu chung.............................................................................................16
5.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................16
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN ........................19
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN.......................................................................................................................19
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.....................................................19
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án..........................................21
II. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .......................................24
2.1. Địa điểm xây dựng.......................................................................................24
2.2. Cơ sở ph
áp lý xác định quyền sử dụng khu đất
............................................25
2.3. Hình thức đầu tư...........................................................................................26
2.4. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án..............26
III. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.......................................................26
3.1. Thị trường lúa gạo thế giới...........................................................................26
3.2. Thị trường lúa gạo Việt Nam.......................................................................29
2

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
3.3. Đánh giá nhu cầu thị trường cà phê..............................................................33
IV. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN................................................................................35
4.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...............................................................35
4.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).....38
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .....................44
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...............44
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ NHÀ
MÁY SẢN XUẤT...............................................................................................45
2.1. Dây chuyền xay xát lúa gạo line 1................................................................45
2.2. Dây chuyền xay xát lúa gạo line 2 (gạo hữu cơ xu
ất khẩu)
.........................53
2.3. Dây chuyền cân, đóng gói tự động...............................................................79
2.4. Quy trình sản xu
ất rang xay cà phê
............................................................104
III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
KHU TRỒNG TRỌT........................................................................................108
3.1. Hạng mục nhà kính công nghệ cao.............................................................108
IV. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN NĂNG CHO DỰ ÁN ..........................116
4.1. HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI ÁP MÁI..................................................116
4.2. THỦY ĐIỆN MINI....................................................................................122
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................141
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ......................................................................141
1.1. Chuẩn bị mặt bằng......................................................................................141
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:...............141
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ s
ở hạ tầng kỹ thuật
....................................141
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..................141
2.1. Các phương án xây dựng công trình...........................................................141
3

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
2.2. Các phương án kiến trúc.............................................................................143
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN....................................................148
3.1. Phương án tổ chức thực hiện......................................................................148
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản l
ý
.....................149
IV. PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI GẠO.............................................................152
4.1. Thị trường nội địa.......................................................................................152
4.2. Thị trường gạo xu
ất khẩu
...........................................................................155
CHƯƠNG V. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN...........................................................................................157
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ..................................................157
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN......................159
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án..........................................................159
2.2. Phân kỳ đầu tư............................................................................................159
2.3. Dự kiến nguồn doanh thu và công su
ất thiết kế của dự án:
........................159
2.4. Các chi phí đầu vào của dự án:...................................................................160
2.5. Các thông số tài chính của dự án................................................................160
KẾT LUẬN.......................................................................................................163
I. KẾT LUẬN....................................................................................................163
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................163
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................164
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ c
ấu nguồn vốn thực hiện dự án
.................................164
Phụ lục 2: Bảng tính kh
ấu hao hàng năm.
.........................................................165
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................166
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm......................................................167
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................168
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................169
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết kh
ấu.
...........................170
4

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV)..............................171
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ su
ất hoàn vốn nội bộ (IRR).
........................172
5

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: Chức danh:Giám đốc
Giới tính:Sinh ngày:
Dân tộc:Quốc tịch: Việt Nam
Căn cước công dân số:Ngày c
ấp:
Nơi c
ấp: Cục cảnh sát QLHC về TTXH
Địa chỉ thường trú:
Chỗ
ở hiện tại:
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“KHU NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO”
Địa điểm thực hiện dự án:, tỉnh Đắk Lắk.
Diện tích đ
ất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:
59.324,9 m2 (5,93 ha).
Hình thức quản l
ý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 375.451.450.000 đồng.
(Ba trăm bảy mươi lăm tỷ, bốn trăm năm mươi mốt triệu, bốn trăm năm mươi
nghìn đồng)
Trong đó:
+Vốn tự có (100%) : 375.451.450.000 đồng.
Phân kỳ đầu tư: Chia làm 3 giai đoạn:
+Giai đoạn 1 (29,04%): 109.020.636.000 đồng
(Từ Tháng 11/2024 – tháng 6/2025)
+Giai đoạn 2 (40,56%): 152.290.400.000 đồng
6

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
(Từ tháng 6/2025 – tháng 12/2026)
+Giai đoạn 2 (30,40%):114.140.414.000 đồng
(Từ tháng 1/2026 – tháng 3/2026).
Công su
ất thiết kế:
+ Công su
ất sản xuất điện mặt trời: 1.600 kwp (cung cấp điện cho dự án)
+ Công su
ất sản xuất điện thủy điện: 350 kwh (cung cấp điện cho dự án)
+ Công su
ất sản xuất nhà máy gạo: 25.000,0 tấn lúa/năm
+ Công su
ất rang xay cà phê: 5.891,0 tấn cà phê nhân xanh/năm
Sản phẩm/dịch vụ cung c
ấp:
+ Gạo thành phẩm 15.000,0t
ấn/năm
+ T
ấm
4.000,0 t
ấn/năm
+ Cám 2.500,0t
ấn/năm
+ Gạo phế 1.000,0t
ấn/năm
+ Tr
ấu
2.500,0t
ấn/năm
+ Cà phê rang xay 5.400,0t
ấn/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Trong một thời gian dài, lúa là một cây trồng đóng vài trò chiến lược
trong an ninh lương thực của Việt Nam. Trong nhiều thập kỷ qua, chính phủ đã
nỗ lực tăng sản lượng lúa gạo trước là cho thị trường nội địa và sau đó là thị
trường xu
ất khẩu. Từ năm 1993, Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo lớn
trên thế giới. Năm 2015, sản lượng lúa của Việt Nam đạt 28 triệu t
ấn. Tăng sản
lượng và xu
ất khẩu lúa gạo của Việt Nam trong những năm qua phần lớn dựa
vào sản xu
ất lúa chất lượng thấp và xuất khẩu thông qua hình thức hợp đồng
song phương giữa hai chính phủ
ở thị trường châu Á, châu Phi, và Trung Đông
với giá bán th
ấp. Cùng với giảm giá thành sản xuất, chính sách này đã đưa Việt
Nam tr
ở thành một trong năm nước xuất khẩu gạo lớn nhất trên thế giới.
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT NGÀNH LÚA GẠO VIỆT NAM
Điểm mạnh Điểm yếu
- Là 1 nước chiếm đa phần về nông- Ch
ất lượng, hiệu quả, giá trị gia tăng
7

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT NGÀNH LÚA GẠO VIỆT NAM
Điểm mạnh Điểm yếu
nghiệp, đ
ất đai màu mỡ, khí hậu phù
hợp nên thuận lợi cho việc trồng trồng
lúa. Có thể trồng từ 2-3 vụ lúa/năm
- Diện tích canh tác lúa lớn;
- Là một trong những nước xu
ất khẩu
gạo hàng đầu thế giới
- Nhân công lao động rẻ.
- Liên tục nghiên cứu và cải tạo ra
nhữnggiống lúangon, ch
ất lượng cao,
và những giống lúa ngắn hạn, chịu
hạn, chịu mặn và đạt năng su
ất cao.
- Nhà nước luôn quan tâm, hỗ trợ về
nông nghiệp.
và tính cạnh tranh th
ấp;
- Các hộ sản xu
ất quy mô nhỏ, thiếu
sự tổ chức, khó truy xu
ất nguồn gốc;
- Thiếu kỹ thuật canh tác sản xu
ất lúa
ch
ất lượng cao;
- Thiếu sự xúc tiến thương mại, chưa
xây dựng thương hiệu;
- Xu
ất khẩu gạo khối lượng lớn nhưng
giá trị th
ấp;
- Thu nhập của nông dân sản xu
ất lúa
th
ấp và không tương xứng so với thu
nhập của tác nhân trong kinh doanh,
xu
ất khẩu gạo;
- Sản xu
ất lúa thiếu tính bền vững, tác
động tiêu cực đến môi trường và biến
đổi khí hậu.
Cơ hội Thách thức
- Việt Nam tham gia các hiệp định
thương mại mới;
- Sự đầu tư của nhà nước, doanh
nghiệp và người dân trong sản xu
ất
lúa gạo theo xu hướng ngày càng
tăng;
- Cơ s
ở hạ tầng ngày càng hoàn thiện;
- Sự phát triển của khoa học công
nghệ về giống, kỹ thuật canh tác, bảo
quản, chế biến.
- Nhu cầu tiêu thụ ngày càng tăng.
- Nguồn cung gạo trên thế giới ngày
càng thu hẹp.
- Sự thay đổi nhu cầu tiêu thụ.
- Áp lực cạnh tranh từ các nước xu
ất
khẩu khác.
- Chính sách tự c
ấp giảm nhập khẩu
của các nước bạn hàng.
- Biến động giá gạo.
- Biến đổi khí hậu diễn biến phức tạp.
8

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
III.1. Điểm yếu và thách thức của ngành lúa gạo Việt Nam
Ngành lúa gạo của Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế và tồn tại lớn, gồm:
Ch
ất lượng, hiệu quả, giá trị gia tăng và tính cạnh tranh thấp; xuất khẩu gạo khối
lượng lớn nhưng giá trị th
ấp; thu nhập của nông dân sản xuất lúa thấp và không
tương xứng so với thu nhập của tác nhân trong kinh doanh, xu
ất khẩu gạo; sản
xu
ất lúa thiếu tính bền vững, tác động tiêu cực đến môi trường và biến đổi khí
hậu.
Hiện quy mô sản xu
ất hộ nông dân nhỏ lẻ, diện tích đất lúa/nông hộ quá
th
ấp, trong khi đó các hình thức tổ chức liên kết nông dân chưa phát triển rộng.
Sản xu
ất chưa đáp ứng thật sự tốt theo yêu cầu từ thị trường. Quy mô trang trại
nhỏ và sự thiếu tổ chức của nông dân làm suy yếu vị thế của họ, khiến họ dễ bị
ảnh hư
ởng xấu nhất trong chuỗi giá trị. Sự thay đổi cơ cấu tổ chức hướng tới các
tổ chức nông dân kinh doanh sẽ giúp người nông dân tiếp cận với thị trường dễ
dàng hơn.
Hiện nay, việc sản xu
ất lúa gạo ở Việt Nam vẫn còn sử dụng nhiều
phương pháp gây ảnh hư
ởng xấu cho con người và môi trường. Lúa là một trong
9

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
những tác nhân chính tạo ra một lượng lớn khí mê-tan, góp phần gây ra biến đổi
khí hậu
Trong khâu sau thu hoạch, chế biến, hiện vẫn thiếu hệ thống s
ấy lúa gây
th
ất thoát, giảm chất lượng gạo xuất khẩu. Đa số doanh nghiệp xuất khẩu mua
gạo từ thương lái không liên kết với nông dân xây dựng cánh đồng lớn, vùng
nguyên liệu dẫn đến ch
ất lượng gạo xuất khẩu thấp và khó truy xuất nguồn
gốcdo doanh nghiệp thu gom từ nhiều nguồn khác nhau.
Chế biến sâu, đa dạng hóa các loại gạo và sản phẩm chế biến từ gạo còn
hạn chế; chưa chú trọng s
ử dụng các sản phẩm phụ (trấu, cám, rơm rạ…) để
nâng cao giá trị gia tăng, tăng hiệu quả sản xu
ất.
Trong chuỗi giá trị lúa gạo, các thành phần trong chuỗi giá trị lúa gạo
gồm nông dân, thương lái, hàng xáo, lái lúa (hiện thu gom tới 90% lúa
ở đồng
bằng sông C
ửu Long), nhà máy xay chà đánh bóng và các doanh nghiệp xuất
khẩu gạo chưa liên kết, hỗ trợ lẫn nhau một cách có hiệu quả cùng có lợi, còn
nhiêu tác nhân trung gian, chưa hình thành liên kết dọc trong chuỗi giá trị lúa
gạo.
Trong khâu thị trường, xúc tiến thương mại, đa phần gạo Việt Nam xu
ất
khẩu không có thương hiệu nên không tạo giá trị gia tăng. Công tác xúc tiến
thương mại chưa được đầu tư tương xứng với vị trí của ngành hàng và yêu cầu
quảng bá sản phẩm, phát triển thị trường trong điều kiện cạnh tranh giữa các
nước xu
ất khẩu trên thị trường gạo thế giới ngày càng gay gắt. Chưa quan tâm
đúng mức thị trường gạo trong nước; thị trường này r
ất ít doanh nghiệp đầu tư,
chủ yếu do tư thương, hàng xáo nhỏ lẻ nắm giữ, ch
ất lượng dịch vụ thấp,...
Ngoài ra, ngành lúa gạo còn phải đối mặt với những thách thức khác như
sự thay đổi nhu cầu tiêu thụ, áp lực cạnh tranh từ các nước xu
ất khẩu khác,
chính sách tự c
ấp giảm nhập khẩu của các nước bạn hàng, biến động giá gạo và
biến đổi khí hậu diễn biến phức tạp.
10

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
III.2. Điểm mạnhvà cơ hội của lúa gạo Việt Nam
Những năm qua, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trong sản
xu
ất lúa gạo, góp phần quan trọng bảo đảm an ninh lương thực quốc gia và hiện
vẫn giữ vững vị trí là một trong những nước xu
ất khẩu gạo hàng đầu thế giới với
kim ngạch xu
ất khẩu không ngừng tăng cao.
Trong năm 2023, ngành lúa gạo đã chạm mốc kỷ lục khi xu
ất khẩu tới 8
triệu t
ấn và thu về 4,8 tỷ USD. Nhờ quyết tâm chuyển từ số lượng sang chất
lượng, kết quả đạt được năm qua là quả ngọt cho những nỗ lực của nông dân và
doanh nghiêp.
Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng trầm trọng và b
ất thường thì ở
đâu đó trên thế giới việc có cơm ăn hàng ngày đã không còn là chuyện đương
nhiên nữa. Với gần 4 triệu ha đ
ất canh tác lúa, Việt Nam không chỉ đảm bảo an
ninh lương thực cho 100 triệu dân, mà còn cho th
ấy hạt gạo Việt đang nắm giữ
vai trò quan trọng cho "chiếc dạ dày" của thế giới.
Xuyên suốt quá trình phát triển, ngành hàng sản xu
ất và xuất khẩu gạo
của Việt Nam đã đạt nhiều “kỳ tích”. Trong bối cảnh mới hiện nay, với những
biến động của thị trường thế giới, biến chuyển của thị hiếu tiêu dùng cộng với
biến đổi khí hậu ngày một rõ nét, ngành lúa gạo Việt Nam đã và đang có sự
chuyển mình mạnh mẽ trong cả sản xu
ất, tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
11

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Ngành tập trung nâng cao ch
ất lượng lúa gạo, giảm chí phí đầu vào, thích
ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính, đảm bảo an ninh lương
thực quốc gia và m
ở rộng thị trường tiêu thụ, tiến tới xây dựng thương hiệu gạo
bền vững trên thị trường quốc tế.
Tăng cường năng lực về công nghệ canh tác lúa
Nhu cầu nhập khẩu gạo thế giới vẫn còn tiếp tục tăng lên trong 10 năm tới
(với mức tăng bình quân 1,5%/năm); cơ hội m
ở rộng thị trường lúa gạo khi nước
ta tham gia các hiệp định thương mại mới; đầu tư của nhà nước, doanh nghiệp
và người dân theo xu hướng ngày càng tăng; cơ s
ở hạ tầng ngày càng hoàn
thiện; sự phát triển của khoa học công nghệ về giống, kỹ thuật canh tác, bảo
quản, chế biến là những cơ hội tốt để đẩy mạnh phát triển ngành sản xu
ất lúa
gạo.
Có thể th
ấy là hiếm có quốc gia nào đa dạng các giống lúa như Việt Nam
và cũng hiếm nơi nào có lợi thế 1 năm trồng tới 3 vụ lúa như
ở Việt Nam. Nếu
trên trái đ
ất, diện tích đất trồng lúa chỉ chiếm 11% thì tại Việt Nam nơi đâu cũng
có thể trồng được lúa. So sánh này cho th
ấy một sức mạnh mềm riêng có của
Việt Nam.
Trên thế giới, khối lượng gạo được sản xu
ất ra ước tính khoảng 550 triệu
t
ấn mỗi năm. Trong đó, châu Á là nguồn cung chính, chiếm khoảng 90% sản
lượng gạo toàn cầu. Châu Á có nhiều quốc gia trồng lúa, nhưng số quốc gia xu
ất
khẩu gạo lại khá ít. Vì thế, Việt Nam hay Ấn Độ đang đóng vai trò vô cùng quan
trọng trong hệ thống lương thực hiện nay.
12

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Mục tiêu của Việt Nam không chỉ dẫn đầu về xu
ất khẩu lúa gạo, mà còn
chuyển đổi sang lúa gạo ch
ất lượng cao, phát thải thấp. Con đường này sẽ đưa
Việt Nam tr
ở thành nhà cung cấp phân khúc gạo cao cấp và có cơ hội chiếm giữ
giá cao hơn trên thị trường toàn cầu. Để Việt Nam có tiếng nói hơn trên bàn đàm
phán về lúa gạo với các nước cần phải tăng cường năng lực về công nghệ canh
tác lúa như công nghệ chính xác và công nghệ số, từ đó nâng cao năng su
ất,
giảm chi phí và nâng cao tính cạnh tranh.
Năm 2016, chính phủ Việt Nam đã thông qua chính sách mới nhằm tái cơ
c
ấu ngành lúa gạo, chuyển trọng tâm của chính phủ từ số lượng sang chất lượng,
từ an ninh lương thực tới an toàn thực phẩm, từ một ngành cung c
ấp theo định
hướng thành cung c
ấp theo nhu cầu thị trường, do đó đóng góp vào môi trường
thuận lợi hơn cho lúa gạo có ch
ất lượng bền vững.
Vào cuối năm 2023, Hiệp Hội Ngành hàng lúa gạo Việt Nam được thành
lập đó cũng là thời điểm Chính phủ đã phê duyệt Đề án 1 triệu ha lúa ch
ất lượng
cao - phát thải th
ấp gắn với tăng trưởng xanh vùng ĐBSCL. Mục tiêu đề án là
nâng cao thu nhập cho người nông dân, trong đó quan trọng làm thay đổi
phương thức tổ chức sản xu
ất lúa gạo ở Việt Nam theo hình thức liên kết, quy
mô lớn, quản l
ý chặt chẽ về mặt chất lượng, gắn với mô hình tăng trưởng xanh
và kinh tế tuần hoàn theo cam kết của Chính phủ Việt Nam tại COP26. Đề án
cũng liên quan đến việc xây dựng và phát triển đồng bộ chuỗi ngành hàng lúa
13

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
gạo bắt đầu từ giống, quy trình canh tác, công nghệ thu hoạch và sau thu hoạch,
bảo quản, xay xát, chế biến đến thị trường và xây dựng thương hiệu…; sự hỗ trợ
của Nhà nước đối với công tác đào tạo nguồn lực, cơ giới hóa sản xu
ất và xúc
tiến thương mại. Trên cơ s
ở áp dụng những giải pháp tổng thể như vậy, ngành
hàng lúa gạo Việt Nam sẽ có được những sản phẩm ch
ất lượng có sức cạnh
tranh lớn trên thị trường toàn cầu và thu nhập cho người nông dân sẽ tăng lên.
Theo Quyết định số 583/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
26/5/2023 Phê duyệt Chiến lược phát triển thị trường xu
ất khẩu gạo của Việt
Nam đến năm 2030, ph
ấn đấu đạt khoảng 25% gạo xuất khẩu trực tiếp mang
nhãn hiệu Gạo Việt Nam/Vietnam rice vào năm 2030. Thị trường châu Á chiếm
tỷ trọng khoảng 55% tổng kim ngạch xu
ất khẩu gạo, thị trường châu Phi chiếm
khoảng 23%, thị trường Trung Đông chiếm khoảng 5%, thị trường châu Âu
chiếm khoảng 5%, thị trường châu Mỹ chiếm khoảng 8%, thị trường châu Đại
Dương chiếm khoảng 4%. Tăng tỷ lệ gạo xu
ất khẩu trực tiếp vào các hệ thống
phân phối của các thị trường lên khoảng 60%.
Để nắm bắt cơ hội thị trường, việc xây dựng thương hiệu gạo là một
nhiệm vụ c
ấp bách trong tái cơ cấu ngành lúa gạo. Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành Quyết định số 706/QĐ/TTg ngày 21/5/2015 phê duyệt Đề án phát triển
thương hiệu gạo Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Theo Quyết
định này, thương hiệu gạo sẽ được phát triển
ở các cấp độ: thương hiệu quốc
gia, thương hiệu vùng, địa phương và thương hiệu doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, phát triển thị trường yếu tố quan trọng. Theo đó, đối với thị
trường nội địa, phát triển thị trường đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu
dùng, trong đó chú
ý phân khúc thị trường gạo đặc sản và chất lượng cao để
cạnh tranh với gạo nhập khẩu vì thị phần phân khúc này ngày càng tăng do sự
gia tăng thu nhập trên đầu người
ở nước ta, đồng thời phát triển phân khúc thị
trường gạo ch
ất lượng trung bình để đáp ứng nhu cầu của người thu nhập thấp
và phân khúc thị trường gạo phục vụ cho chế biến.
Đối với thị trường xu
ất khẩu, định hướng thị trường theo các phân khúc
chủ yếu gồm: Gạo thơm, gạo đặc sản; gạo trắng, hạt dài ch
ất lượng cao; gạo chất
lượng trung bình; gạo nếp, gạo đồ và gạo Japonica.
14

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Quy hoạch vùng trồng lúa xu
ất khẩu chính ở đồng bằng sông Cửu Long.
Vùng xu
ất khẩu chính được đầu tư hoàn thiện toàn diện cơ sở hạ tầng đến tận
cánh đồng và được hỗ trợ trong ứng dụng khoa học công nghệ, cơ giới hóa đồng
bộ và công nghệ sau thu hoạch tiên tiến để nâng cao ch
ất lượng lúa gạo và giảm
giá thành sản xu
ất.
Khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển vùng nguyên liệu
bằng cách liên kết với nông dân
ở vùng trồng lúa xuất khẩu để sản xuất lúa theo
yêu cầu của doanh nghiệp và được tiêu thụ với giá thỏa đáng.
Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị cho sản phẩm gạo Việt Nam; khuyến khích
doanh nghiệp phát triển thị trường mới nhằm khai thác hiệu quả của các cam kết
hội nhập, k
ý kết hợp đồng xuất khẩu trực tiếp tới các hệ thống phân phối nước
ngoài, tiếp cận hệ thống bán lẻ tại các thị trường nhập khẩu gạo ch
ất lượng cao
và phát triển hệ thống phân phối tại các thị trường nhập khẩu.
Tăng cường năng lực nghiên cứu phân tích, dự báo và cung c
ấp minh
bạch thông tin thị trường để các tác nhân trong ngành lúa gạo chủ động ra quyết
định sản xu
ất kinh doanh. Xây dựng hệ thống thông tin tự động về tình hình xuất
nhập khẩu lúa gạo của thị trường Việt Nam và thế giới, kết nối các tổ chức liên
quan.
Hàng loạt cơ chế, chính sách của Đảng, Nhà nước, đã đánh thức tiềm lực,
c
ởi trói cho hạt gạo Việt cất cánh, mở ra "đường lớn" đưa Việt Nam trở thành
một trong những nước xu
ất khẩu gạo hàng đầu về sản lượng và cả chất lượng,
khẳng định vị thế trên trường quốc tế. Điều này được kỳ vọng sẽ tạo ra vị thế
mới cho loại nông sản chủ lực là lúa gạo. Góp phần củng cố vị thế chính trị của
quốc gia trên bản đồ thế giới.
III.3. Đắk Lắk kêu gọi đầu tư nhiều nhà máy chế biến nông sản
Từ nay tới năm 2025, Đắk Lắk đặt mục tiêu thu hút đầu tư một loạt dự án
lớn trong lĩnh vực chế biến nông lâm sản. Tỉnh Đắk Lắk đang hoàn thiện chính
sách ưu đãi để thu hút nhà đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sâu nông sản và
các lĩnh vực khác trong nông nghiệp.
Đăk Lăk xác định sản xu
ất theo chuỗi là hướng đi tất yếu; xác định rõ các
sản phẩm chủ lực dựa trên lợi thế từng vùng, để tập trung sản xu
ất theo chuỗi
giá trị; hỗ trợ đổi mới hình thức tổ chức sản xu
ất theo hướng hợp tác, liên kết,
15

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
phát triển Hợp tác xã, Tổ hợp tác; ứng dụng công nghệ cao, tạo ra sản phẩm có
khối lượng lớn, có ch
ất lượng đồng nhất, có thương hiệu. Đặc biệt, Đăk Lăk chú
trọng phát triển, xây dựng các sản phẩm OCOP. Xác định cà phê là ngành hàng
mang lại giá trị kinh tế cao; chú trọng xây dựng thương hiệu cà phê Buôn Ma
Thuột, phát triển cà phê đặc sản, hướng đến mục tiêu “Đăk Lăk là điểm đến của
Cà phê thế giới”. Từng bước chuyển đổi cơ c
ấu hàng hóa xuất khẩu theo hướng
tăng tỷ trọng hàng chế biến sâu, giảm tỉ lệ sơ chế và xu
ất thô.
Thống kê S
ở NN&PTNT cho biết, từ năm 2010 đến nay, có 73 dự án đầu
tư vào lĩnh vực nông nghiệp được UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chủ trương
đầu tư, gồm: 15 dự án về lĩnh vực trồng trọt, 11 dự án về lĩnh vực chăn nuôi, 21
dự án về lĩnh vực lâm nghiệp, 2 dự án đầu tư lĩnh vực công nghệ cao, 24 dự án
về lĩnh vực chế biến nông lâm sản.Hiện nay có 33 dự án đang thực hiện các thủ
tục trình UBND tỉnh phê duyệt, gồm: 10 dự án về lĩnh vực chăn nuôi, 15 dự án
về lĩnh vực lâm nghiệp, 1 dự án đầu tư lĩnh vực công nghệ cao, 7 dự án về lĩnh
vực chế biến nông lâm sản.Mặc dù số lượng nhà đầu tư lớn vào tỉnh còn ít,
nhưng đây là tín hiệu tốt để tỉnh tiếp tục tham mưu tỉnh ban hành các chính sách
hỗ trợ, ưu đãi hơn nữa để kêu gọi nhiều hơn các nhà đầu tư đến đầu tư trong
hoạt động nông nghiệp của tỉnh. Việc này giúp cho ngành nông nghiệp tạo sự
chuyển biến, phát triển hơn, nh
ất là tạo ra các sản phẩm nông lâm thủy sản có
giá trị gia tăng cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
Địa phương cũng thu hút các doanh nghiệp có tiềm lực mạnh vào khu vực
nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là lĩnh vực bảo quản, chế biến, thương mại
nông lâm sản, Logistic. Phát triển các mô hình kinh tế tuần hoàn trong nông
nghiệp, qua đó kết nối tiêu thụ nông sản cho nông dân được ổn định, bền vững,
hiệu quả. Triển khai đồng bộ các giải pháp thu hút đầu tư công nghiệp chế biến,
bảo quản; đẩy mạnh xu
ất khẩu, nhất là những mặt hàng chủ lực, có thế
mạnh.Trong những năm qua tỉnh Đăk Lăk đã tích cực tham mưu, kêu gọi, thu
hút các doanh nghiệp đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp. Đặc biệt là đầu tư xây
dựng các nhà máy chế biến để thu mua sản phẩm cho người dân, đây là giải
pháp tích cực nhằm giải quyết v
ấn đề dư thừa sản phẩm cho người dân.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “KHU
NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO”tại thôn 1, xã Ea Pil, huyện M’Đrắk, tỉnh Đắk Lắknhằm
phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ
16

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ
chongànhsản xu
ất lúa gạo
của Việt Nam.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội s
ửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đ
ất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Văn bản hợp nh
ất 01/VBHN-VPQHngày 30 tháng 01 năm 2023 hợp nhất
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản l
ý chi
phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản l
ý chi phí đầu tư xây dựng;
Định mức chi phí quản l
ý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Quyết định 816/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 22 tháng 08 năm 2024
về Công bố Su
ất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết c
ấu công trình năm 2023.
17

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
V.1. Mục tiêu chung
Phát triển dự án “KHU NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN
NÔNG SẢN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO” theohư
ớng chuyên nghiệp,
hiện đại, cung c
ấp sản phẩm lúa gạo sạch chất lượng, theo quy trình khép kín,
tuần hoàn, bền vữngbắt đầu từ giống, quy trình canh tác, công nghệ thu hoạch và
sau thu hoạch, bảo quản, xay xát, chế biến đến thị trường và xây dựng thương
hiệu. Từ đó, gia tăng hiệu quả kinh tế, nâng cao chuỗi giá trị s
ản phẩmngànhsản
xu
ất lúa gạo, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu
trong nước và xu
ất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường,đảm bảo an ninh lương
thực, phù hợp với tình hình kinh tế trong nước và thế giới, góp phần tăng hiệu
quả kinh tế địa phương cũng như c
ủa cả nước.  
Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đ
ất đai, lao động và sinh thái của
khu vực Đắk Lắk.
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trư
ởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của cả nước.
Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng th
ất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại v
ùng thực hiện dự án.
V.2. Mục tiêu cụ thể
Sản xu
ất
 lúa gạo tập trung, quy mô lớn theo quy trình khép kín, bền vững,
quản l
ý chặt chẽ về mặt chất lượng, gắn với mô hình tăng trưởng xanh và kinh tế
tuần hoàn. Áp dụng khoa học công nghệ giúp giảm tổn th
ất sau thu hoạch, tăng
năng su
ất, và đáp ứng yêu cầu của thị trường quốc tế.
Xây dựng và phát triển đồng bộ chuỗi ngành hàng lúa gạo bắt đầu từ
giống, quy trình canh tác, công nghệ thu hoạch và sau thu hoạch, bảo quản, xay
xát, chế biến đến thị trường và xây dựng thương hiệu…
Thực hiện tốt xu hướng t
ất yếu của nền nông nghiệp hiện đại, đó là mối
liện kết 4 nhà: Nhà nước, doanh nghiệp, khoa học và nông dân. Nghiên cứu và
phát triển giống lúa nhằm tạo ra loại gạo mới thơm ngon, ch
ất lượng, đem lại
năng su
ất cao cũng như nâng cao giá trị gạo.
Cung cấp s
ản phẩm gạo sạch chất lượng cao cho thị trường trong nước
18

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
(30%) và xu
ất khẩu (70%).
Cung c
ấp sản phẩm cà phê rang xay cho thị trường xuất khẩu (chủ lực là
các nước Châu Âu).
Tổ chức nhà máy chế biến các sản phẩm từ lúa gạo s
ử dụng các hệ thống,
máy móc thiết bị công nghệ cao, quy mô lớn tại Đắk Lắktheo phương châm
"năng su
ất cao - chi phí thấp - phát triển bền vững".
Nâng cao ch
ất lượng sản phẩm cho người tiêu dùng, giá thành sản phẩm
th
ấp. Xây dựng thương hiệu của chủ đầu tư lớn mạnh và có tầm cỡ trong nước
và thế giới. Đưa thương hiệu Gạo Việt ra quốc tế.
Lắp đặt điện mặt trời áp mái và thủy điện để cung c
ấp điệnnăng phục vụ
cho sản xu
ất của dự án. Giảm thiểu được chi phí trong sản xuất, nâng cao năng
lực cạnh tranh trên thị trường.
Giảm thiểu được ô nhiễm bụi, ô nhiễm nhiệt trong môi trường nhà máy,
giảm phát thải CO₂và bảo vệ bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
góp phần vào chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia.
Tận dụng quỹ đ
ất để trồng trọt các loại rau củ quả kết hợp chăn nuôi gia
súc gia cầm trong dự án nhằm bổ sung nguồn thực phẩm cho nhân sự tại dự án,
cũng như tiết kiệm được một phần chi phí hoạt động của dự án.
D
ự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
+ Công su
ất sản xuất điện mặt trời: 1.600 kwp (cung cấp điện cho dự án)
+ Công su
ất sản xuất điện thủy điện: 350 kwh (cung cấp điện cho dự án)
+ Công su
ất sản xuất nhà máy gạo: 25.000,0 tấn lúa/năm
+ Công su
ất rang xay cà phê: 5.891,0 tấn cà phê nhân xanh/năm
Mô hình dự án hàng năm cung c
ấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chu
ẩn và chất lượng khác biệt
ra thị trường.
Giải quyết công ăn việc làm cho hàng nghìn lao động tại địa phương,
nâng cao cuộc sống cho người dân.
Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và cả
nướcnói chung.
19

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Tỉnh Đắk Lắk với diện tích 13.125,4 km2 nằm trên địa bàn Tây Nguyên,
trong khoảng tọa độ địa l
ý từ 107°28'57"- 108°59'37" độ kinh Đông và từ
12°9'45" - 13°25'06" độ vĩ Bắc, phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai, phía Nam giáp tỉnh
Lâm Đồng, phía Đông giáp tỉnh Phú Yên và tỉnh Khánh Hòa, phía Tây giáp
Vương quốc Cam Pu Chia và tỉnh Đắk Nông.
Bản đồ hành chính tỉnh Đăk Lăk
Đăk Lăk là tỉnh có đường biên giới dài 70 km chung với nước
Campuchia, trên đó có quốc lộ 14C chạy dọc theo biên giới hai nước r
ất thuận
lợi cho việc phát triển kinh tế vùng biên kết hợp với bảo vệ an ninh quốc phòng.
Địa hình
20

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Đại bộ phận diện tích của tỉnh nằm
ở phía Tây Trường Sơn, có hướng
th
ấp dần từ Đông Nam sang Tây Bắc. Địa hình đa dạng đồi núi xen kẽ bình
nguyên và thung lũng, khái quát có thể chia thành các dạng địa hình chính sau:
Địa hình vùng núi gồm: vùng núi cao Chư Yang Sin có nhiều dãy núi cao
trên 1.500 m, địa hình hiểm tr
ở và vùng núi thấp, trung bình Chư Dơ Jiu: nằm ở
phía Tây Bắc của tỉnh, độ cao trung bình 600 - 700 m.
Địa hình cao nguyên chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của tỉnh, địa hình
bằng phẳng, đường Quốc lộ 14 gần như là đỉnh phân thuỷ, cao
ở giữa và thấp
dần về hai phía, địa hình th
ấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam, có 2 cao
nguyên lớn là: cao nguyên Buôn Ma Thuột và cao nguyên M'Drăk (cao nguyên
Khánh Dương).
Địa hình bán bình nguyên Ea Súp là vùng đ
ất rộng lớn nằm ở phía Tây
tỉnh, tiếp giáp với các cao nguyên. Bề mặt
ở đây bị bóc mòn, có địa hình khá
bằng phẳng, đồi lượn sóng nhẹ, độ cao trung bình 180m
Địa hình vùng bằng trũng Krông Pắk - Lắk nằm
ở phía Đông - Nam của
tỉnh, giữa cao nguyên Buôn Ma Thuột và dãy núi cao Chư Yang Sin, độ cao
trung bình 400 - 500 m.
Khí hậu
Khí hậu toàn tỉnh được chia thành hai tiểu vùng khí hậu. Vùng phía Tây
Bắc có khí hậu nắng nóng, khô hanh về mùa khô; Vùng phía Đông có khí hậu
mát mẻ, ôn hòa. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 24°C, tháng nóng nh
ất và lạnh
nh
ất chênh lệch nhau chỉ hơn 5°C.
Nhìn chung đặc điểm khí hậu vừa bị chi phối của khí hậu nhiệt đới gió
mùa, vừa mang tính ch
ất khí hậu cao nguyên với nhiệt độ ôn hoà gần như quanh
năm, đã tạo ra các vùng sinh thái nông nghiệp thích hợp với nhiều loại cây
trồng, nh
ất là các loại cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao như cà
phê, tiêu, cao su, điều, bông vải…
Tài nguyên đất
Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 1.312,5 nghìn ha. Đ
ất Đắk Lắk được
chia thành các nhóm đ
ất chính sau: đất xám (Acrisols) 579.309 ha (44,1%) hầu
hết
ở các huyện, trên dạng địa hình có độ dốc, đất đỏ (Ferralson) 311.340 ha
21

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
(23,7%) tập trung tại các khối bazan Buôn Ma Thuột, phần lớn có độ dốc th
ấp,
tầng đ
ất mịn dày khả năng giữ và hấp thu nước tốt. Nhóm đất này thích hợp với
các loại cây công nghiệp dài ngày như cà phê, cao su, dâu tằm..., Đ
ất nâu
(Lixisols) 146.055 ha (11,1%)
ở địa hình ít dốc , ngoài ra còn Đất phù sa
(Fluvisols) 14.708 ha (1,1%); Đ
ất Gley (Gleysols) 29.350 ha( 2,2%), Đất than
bùn (Histosols), Đ
ất đen (Luvisols), Đất nâu thẫm (Phaeozems), Đất có tầng sét
chặt, cơ giới phân dị (Planols) k
ý hiệu (PL), Đất mới biến đổi (Cambisols) ký
hiệu CM; Đ
ất xói mòn trơ sỏi đá (Leptosols); Đất nứt nẻ (Vertisols).
Ch
ất lượng của một số loại đất như nhóm đất đỏ, phần lớn nằm trên địa
hình tương đối bằng phẳng r
ất phù hợp cho phát triển cây công nghiệp dài ngày
như cà phê, cao su, v.v... cho năng su
ất cao và chất lượng tốt. Ngoài ra còn có
nhiều loại đ
ất khác như đất xám, đất nâu, đất nâu thẫm, thích nghi với nhiều loại
cây trồng khác nhau như cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả và một số cây
lâu năm khác...
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Trong 6 tháng đầu năm 2024, tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội tỉnh Đắk Lắk ổn định, kinh tế - xã hội đạt tăng trư
ởng khá, quốc phòng, an
ninh được củng cố vững chắc.
Cụ thể, 6 tháng đầu năm 2024 so với cùng kỳ năm 2023: Tổng sản phẩm
trên địa bàn (GRDP) ước đạt 25.492 tỷ đồng, tăng 4,13%; tổng giá trị sản xu
ất
khu vực sản xu
ất nông lâm nghiệp và thủy sản đạt 7.313 tỷ, tăng 4,38%; khu vực
công nghiệp - xây dựng đạt 4.231 tỷ đồng, tăng 4,52%; khu vực dịch vụ đạt
12.657 tỷ đồng, tăng 4,03%; tổng thu ngân sách Nhà nước ước đạt 4.229 tỷ
đồng, tăng 8,62%; tổng chi ngân sách Nhà nước ước đạt 13.193 tỷ đồng, tăng
14,16%; tổng vốn đầu tư 15.683 tỷ đồng, tăng 3,62%. Cũng trong 6 tháng đầu
năm 2024, toàn tỉnh Đắk Lắk giải quyết việc làm cho 16.300 người, tăng 0,62%
so với cùng kỳ năm 2023.
22

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
23

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Dân cư
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Đắk Lắk đạt
1.869.322 người, mật độ dân số đạt 135 người/km². Trong đó dân số sống tại
thành thị đạt 462.013 người, chiếm 24,7% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông
thôn đạt 1.407.309 người, chiếm 75,3% dân số. Dân số nam đạt 942.578 người,
trong khi đó nữ đạt 926.744 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa
phương tăng 0,75 ‰. Đây cũng là tỉnh đông dân nh
ất vùng Tây Nguyên với hơn
1,8 triệu dân. Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2023 đạt 25,76%.
24

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
II. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
II.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“KHU NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO” được thực hiện tại tỉnh Đắk Lắk.
II.1.1. Vị trí:
Khu đ
ất dự án thuộc huyện M'Drắk của tỉnh Đắk Lắk, cách thành phố Buôn
Ma Thuột khoảng 90km, nằm gần trục đường cao tốc Đắk Lắk - Nha Trang.
II.1.2. Khí hậu tại khu đất:
Khí hậu tại M'Drắk khác so với khí hậu Đắk Lắk nói chung, và có 2 mùa rõ
rệt: mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 12 lượng mưa trung bình
lớn trên 1709 mm/năm. Mưa cực đại vào tháng 10 và tháng 11. Mùa khô là
những tháng còn lại lượng mưa trung bình dưới 100 mm/tháng. Trị số nhiệt độ
cao nh
ất: 39,5°C - 40°C (tháng 4), nhiệt độ thấp nhất 11,6°C (tháng 12 và tháng
1). Khí hậu đặc thù nổi bật của cao nguyên M'Drắk: Vừa mang đặc điểm khí hậu
Cao nguyên nóng ẩm và mưa nhiều vừa chịu ảnh hư
ởng của khí hậu Đông
Trường Sơn, mưa muộn kéo dài do ảnh hư
ởng của bão và áp thấp nhiệt đới hoặc
nhiễu động khí quyển tại các tỉnh Nam Trung Bộ.
II.1.3. Địa hình:
25

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Khu đ
ất có diện tích khoảng 59.324m2, địa hình dốc thoải theo triển đồi
II.2. Cơ sở ph
áp lý xác định quyền sử dụng khu đất
Khu đ
ất thực hiện dự án có diện tích
59.324,9 m2 (5,93 ha)đã được c
ấp
Gi
ấy chứng nhận quyền sử dụng
II.3. Hình thức đầu tư
Dự ánđược đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
II.4. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến s

dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
III. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
III.1. Thị trường lúa gạo thế giới
III.1.1. Tình hình cung cầu và thương mại gạo thế giới
- Về nguồn cung gạo thế giới: Trong báo cáo tháng 2/2024 của Bộ Nông
nghiệp Mỹ (USDA), dự báo sản lượng gạo thế giới niên vụ 2023/2024 đạt
513,54 triệu t
ấn, tăng 0,78 triệu tấn so với niên vụ 2022/2023 (Bảng 1). Trong
một số nước xu
ất khẩu gạo chính, ghi nhận sự sụt giảm sản lượng gạo của một
số nước như: Ấn Độ ước đạt 132 triệu t
ấn (giảm 3,76 triệu tấn), Thái Lan ước
đạt 20 triệu t
ấn (giảm 0,91 triệu tấn). Tuy nhiên, sự sụt giảm đó được bù đắp bởi
sự gia tăng sản lượng gạo của một số nước khác, cụ thể: Việt Nam ước đạt 27
triệu t
ấn (tăng 0,06 triệu tấn), Burma (Myanmar) ước đạt 11,95 triệu tấn (tăng
0,15 triệu t
ấn) và Pakistan ước đạt 9 triệu tấn (tăng 3,5 triệu tấn) so với niên vụ
2022/2023…
Bảng 1: Dự báo cung cầu gạo thế giớI niên vụ 2023/2024 (nghìn tấn)
26

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
- Về nhu cầu tiêu thụ gạo thế giới: USDA dự báo nhu cầu tiêu thụ gạo toàn
cầu niên vụ 2023/2024 đạt 522,9 triệu t
ấn, tăng 0,8 triệu tấn so với dự báo tháng
trước và tăng 3,01 triệu t
ấn so với niên vụ 2022/2023.
- Về thương mại gạo thế giới: Theo dự báo của USDA xu
ất khẩu gạo niên
vụ 2023/2024 có phần giảm sút so với niên vụ 2022/2023. Trong đó, xu
ất khẩu
gạo của một số nước xu
ất khẩu chính được dự báo sụt giảm: Ấn Độ giảm 4,25
triệu t
ấn, Việt Nam giảm 0,63 triệu tấn và Thái Lan giảm 0,52 triệu tấn so với
niên vụ 2022/2023.
- Về dự trữ gạo thế giới: USDAdự báo dự trữ gạo toàn cầu niên vụ
2023/2024 ước đạt 167,18 triệu t
ấn, giảm 9,17 triệu tấn so với niên vụ
2022/2023. Sự sụt giảm này chủ yếu
ở một số quốc gia như: Trung Quốc, Ấn
Độ, Việt Nam và Pakistan…
Giá gạo thế giới
Trong năm 2023 và đầu năm 2024, diễn biến giá gạo xu
ất khẩu trên thị
trường thế giới nói chung và của một số nước xu
ất khẩu gạo chính nói riêng có
xu hướng tăng.
Nguyên nhân chủ yếu do lo ngại về nguồn cung lương thực toàn cầu trong
bối cảnh nhiều quốc gia như Ấn Độ, Các tiểu vương quốc Arab thống nh
ất và
Nga thực hiện hạn chế/c
ấm xuất khẩu gạo. Tình hình bất ổn địa chính trị trên thế
giới cùng với những ảnh hư
ởng từ biến đổi khí hậu, thời tiết cực đoan đã khiến
cho nguồn cung lương thực toàn cầu bị gián đoạn cục bộ, nguy cơ khủng hoảng
lương thực toàn cầu, nhiều quốc gia tăng nhập khẩu gạo... đã thúc đẩy giá gạo
xu
ất khẩu tăng cao.
27

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
III.1.2. Xu hướng thị trường lúa gạo thế giới trong thời gian tới
Gạo là nguồn lương thực chính đối với gần một n
ửa dân số thế giới. Trong
bối cảnh nhu cầu tiêu thụ gạo trên thế giới cao hơn sản lượng gạo toàn cầu hiện
nay đã tạo cơ hội tốt cho các nước xu
ất khẩu gạo tiếp tục phát triển.
Thị trường lúa gạo thế giới thời gian tới sẽ tiếp tục sôi động. Giá và nhu cầu
nhập khẩu gạo có xu hướng giữ
ở mức cao do bất ổn địa chính trị ở Trung Đông,
các biện pháp hạn chế xu
ất khẩu gạo từ các nước xuất khẩu lớn và mối đe dọa từ
EI Nino. Cụ thể:
Thứ nh
ất, nhu cầu nhập khẩu gạo lớn chủ yếu từ một số quốc gia như:
Trung Quốc, Indonesia, Philippines, các nước Trung Đông và châu Phi... Tuy
nhiên, việc tăng lượng gạo xu
ất khẩu để đáp ứng nhu cầu của thị trường thế giới
sẽ có tác động đến lượng gạo dự trữ tại các nước xu
ất khẩu. Giá gạo xuất khẩu
tăng dẫn đến giá lúa nguyên liệu tăng theo và phần nào ảnh hư
ởng đến giá gạo
tại thị trường trong nước.
Thứ hai, những b
ất ổn địa chính trị và xung đột ở Trung Đông có thể gây
gián đoạn nguồn cung, gia tăngmối lo ngại về nguy cơ khủng hoảng lương thực
toàn cầu.
Thứ ba, biến đổi khí hậu có tác động không nhỏ đến tổng lượng nước và
ch
ất lượng nước, suy thoái đất, tần suất và mức độ nghiêm trọng của thiên tai,
sâu bệnh tăng lên... từ đó ảnh hư
ởng đến nguồn cung lúa gạo cũng góp phần đẩy
giá lúa gạo trên thị trường tăng cao.
Bên cạnh đó, nguồn cung gạo xu
ất khẩu từ một số quốc gia xuất khẩu chính
có có xu hướng thắt chặt, cụ thể: Ấn Độ là quốc gia xu
ất khẩu gạo lớn nhất thế
giới, vẫn chưa gỡ lệnh c
ấm xuất khẩu gạo trắng thông thường; Thái Lan là quốc
gia xu
ất khẩu gạo lớn thứ hai thế giới cũng sẽ cắt giảm lượng gạo xuất khẩu
nhằm đảm bảo an ninh lương thực trong nước trước ảnh hư
ởng từ EI Nino... Do
đó, nguồn cung gạo thương mại thế giới dự báo có thể giảm trong năm 2024.
III.2. Thị trường lúa gạo Việt Nam
Việt Nam có thế mạnh về sản xu
ất nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa
gạo nói riêng, ngành hàng lúa gạo của nước ta đã đạt được nhiều thành tựu và
khẳng định sự đóng góp to lớn trong sự nghiệp phát triển đ
ất nước. Trong nhiều
28

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
năm qua, Việt Nam tr
ở thành một trong 3 quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế
giới. Do đó, những biến động của thị trường lúa gạo thế giới có tác động lớn tới
thị trường lúa gạo Việt Nam.
Tăng diện tích sản xuất để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu
Trong năm 2023, sản xu
ất lúa gạo Việt Nam diễn ra trong điều kiện thời
tiết tương đối thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng và hoạt động thu hoạch.
Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, diện tích lúa năm 2023 ước đạt 7,12 triệu
ha (trong đó, vụ mùa: 1.545,3 nghìn ha; vụ đông xuân: 2.952,5 nghìn ha; vụ hè
thu: 1.912,8 nghìn ha; vụ thu đông: 708,8 nghìn ha), tăng 10,1 nghìn ha so với
năm trước, năng su
ất lúa ước đạt 61 tạ/ha, tăng 1 tạ/ha; sản lượng lúa đạt 43,5
triệu t
ấn, tăng 0,8 triệu tấn.
Diện tích lúa vụ mùa, đông xuân và hè thu năm 2023 giảm 50,3 nghìn ha so
với năm 2022 chủ yếu do một phần diện tích đ
ất chuyển sang trồng cây lâu năm
hoặc nuôi trồng thủy sản cho hiệu quả kinh tế cao hơn canh tác lúa. Bên cạnh
đó, một phần diện tích đ
ất chuyển đổi mục đích sử dụng, chuyển sang đất phi
nông nghiệp phục vụ quá trình đô thị hóa. Tuy nhiên, năng su
ất các vụ tăng cao
hơn so với năm trước đã giúp cho sản lượng lúa các vụ không bị sụt giảm và
vượt trội so với năm 2022.
Ngược lại, với xu hướng giảm diện tích gieo trồng
ở các vụ mùa, đông xuân
và hè thu, diện tích gieo trồng lúa thu đông năm 2023 tăng 60,4 nghìn ha so với
năm 2022.
Tổng sản lượng lúa năm 2023 tăng so với năm 2022 đã đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng trong nước, đảm bảo an ninh lương thực, phục vụ chế biến và xu
ất
khẩu gạo. Kết quả này có được là do thời tiết thuận lợi, chuyển đổi cơ c
ấu giống
lúa hợp l
ý kết hợp với trình độ kỹ thuật canh tác ở các địa phương được nâng
cao…
Giá lúa gạo có xu hướng tăng
Trong năm 2023, thị trường lúa gạo nội địa diễn biến khá sôi động. Tại khu
vực Đắk Lắk, nhìn chung giá một số loại lúa, gạo có xu hướng tăng cao so với
năm 2022.
Theo hệ thống cung c
ấp giá tại địa phương, trong tháng 1/2024 tại An
Giang, giá một số loại lúa gạo diễn biến trái chiều, cụ thể: lúa OM18
ở mức
29

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
9.483-9.667 VND/kg (tăng 96-126 VND/kg), lúa IR50404
ở mức 8.933-9.167
VND/kg (tăng 147-153 VND/kg); gạo thơm đặc sản Jasmine
ở mức 17.417-
18.917VND/kg (tăng 167 VND/kg); trong khi đó, gạo thường
ở mức 15.167-
16.000 VND/kg (giảm 833-1.570 VND/kg; gạo hạt dài
ở mức 19.000-20.000
VND/kg không đổi so với tháng trước… Tính trung bình cả năm 2023, giá các
loại lúa, gạo có diễn biến tăng so với năm trước, cụ thể: lúa IR50404 (tăng 817
VND/kg), lúa OM18 (tăng 1.426 VND/kg), gạo thường (tăng 1.174 VND/kg),
gạo hạt dài (tăng 338 VND/kg), gạo thơm đặc sản Jasmine (tăng 789 VND/kg)
… (Bảng 2)
Bảng 2: Giá một số loại lúa gạo tạI an giang năm 2023 và tháng 1/2024 (vnd/kg)
Trong 4 tháng đầu năm 2023, giá một số loại lúa có xu hướng giảm và tăng
tr
ở lại trong 2 tháng cuối quý II/2023, tăng mạnh trong quý III/2023 và quý
IV/2023 (Hình 1). Diễn biến giá lúa giảm trong 4 tháng đầu năm 2023 là do
nguồn cung dồi dào khi diễn ra hoạt động thu hoạch vụ đông xuân - vụ thu
hoạch lớn nh
ất trong năm của Việt Nam.
Hình 1: giá lúa om 18 và IR50404 tại an giang từ 1/2023 - 1/2024 (vnd/kg)
30

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Nguồn: Tổng hợp số liệu của 2lua.vn và thitruongnongsan.gov.vn
Sau khi thu hoạch vụ lúa Đông Xuân kết thúc, nguồn cung lúa tr
ở nên khan
hiếm trong khi nhu cầu cung ứng cho xu
ất khẩu vẫn cao đã góp phần đẩy giá lúa
tăng tr
ở lại ở 2 tháng cuối quý II/2023. Đặc biệt, việc lo ngại thiếu hụt nguồn
cung lương thực do ảnh hư
ởng của hiện tượng thời tiết cực đoan El Nino và yếu
tố địa chính trị b
ất ổn khiến nhiều quốc gia tăng nhu cầu dự trữ lương thực, tăng
nhu cầu nhập khẩu đối với gạo của Việt Nam đã tác động đẩy giá lúa gạo trong
nước tăng cao những tháng cuối năm 2023 và đầu năm 2024.
Xuất khẩu gạo tăng trưởng tốt
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê (Hình 2), ước tính năm 2023 cả nước
xu
ất khẩu 8.338 nghìn tấn gạo, tương đương 4.816 triệu USD, giá xuất khẩu gạo
trung bình đạt 577,6 USD/t
ấn, tăng 17,4% về lượng, tăng 39,4% về kim ngạch
và tăng 18,6% về giá so với năm 2022.
Cả lượng và trị giá xu
ất khẩu gạo của nước ta có diễn biến tăng trong 4
tháng đầu năm và khối lượng gạo xu
ất khẩu đạt đỉnh vào tháng 4/2023: đạt
khoảng 1,1 triệu t
ấn, tương đương 574 triệu USD (tăng 100% về lượng và tăng
110,3% về trị giá xu
ất khẩu so với tháng 4/2022). Đây là thời điểm hoàn thành
thu hoạch vụ lúa đông xuân 2023 nên nguồn cung r
ất dồi dào và giá thu mua lúa
gạo trong nước xuống th
ấp, hỗ trợ rất lớn cho hoạt động xuất khẩu gạo.
31

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Trong các tháng 5,6,7/2023, cả về lượng và trị giá xu
ất khẩu gạo của nước
ta có xu hướng giảm do nguồn cung nội địa dần thắt chặt, sau đó tăng mạnh tr

lại vào tháng 8/2023 do nguồn cung tăng khi bước vào thời kỳ thu hoạch rộ vụ
lúa hè thu năm 2023 đã hỗ trợ hoạt động xu
ất khẩu gạo. Xu hướng giảm cả về
lượng và trị giá xu
ất khẩu gạo tiếp tục lặp lại ở tháng 9 và 10/2023 sau khi kết
thúc thu hoạch vụ lúa hè thu. Đặc biệt, trong 3 tháng cuối năm 2023, tuy lượng
gạo xu
ất khẩu duy trì ổn định (ước đạt 700 nghìn tấn/tháng) nhưng kim ngạch
xu
ất khẩu gạo lại có diễn biến tăng do giá gạo xuất khẩu tăng cao trong bối cảnh
mối lo ngại về khủng khoảng lương thực toàn cầu vẫn hiện hữu và nhu cầu nhập
khẩu gạo của nhiều quốc gia đối với gạo của Việt Nam vẫn duy trì r
ất tốt.
Giá gạo xuất khẩu
Năm 2023, giá các loại gạo xu
ất khẩu của nước ta nhìn chung tăng và đạt
mức cao trong 2 qu
ý cuối năm. Nguyên nhân của diễn biến trên chủ yếu do nhu
cầu nhập khẩu của hầu hết các thị trường đối với gạo Việt Nam đều tăng, đặc
biệt là các thị trường truyền thống của Việt Nam như: Philippines, Trung Quốc,
Indonesia và các quốc gia châu Phi, trong bối cảnh lo ngại khủng hoảng lương
thực toàn cầu b
ởi ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, biến động địa chính trị… đã
tạo đà để hỗ trợ giá gạo xu
ất khẩu của Việt Nam bật tăng cao trong thời gian
qua. Đặc biệt, việc Ấn Độ ban hành các biện pháp hạn chế xu
ất khẩu gạo để ổn
định thị trường nội địa và nguồn cung gạo tại một số quốc gia bị sụt giảm do ảnh

ởng của El Nino đã thúc đẩy nhu cầu và giá gạo tăng cao trong thời gian qua.
Việt Nam là một trong những nước hư
ởng lợi từ diễn biến này của thị trường lúa
gạo thế giới.
Thị trường xuất khẩu
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong năm 2023, thị trường
Philippines đứng đầu về tiêu thụ gạo của Việt Nam (chiếm 38,6% trong tổng
lượng và chiếm 37,5% trong tổng kim ngạch xu
ất khẩu gạo của cả nước), đạt
3,13 triệu t
ấn, tương đương 1,75 tỷ USD, giá trung bình 559,4 USD/tấn (giảm
2,5% về lượng, nhưng tăng 17,6% về kim ngạch và tăng 20,6% về giá so với
năm 2022);
Thị trường Indonesia đứng thứ 2 (chiếm 14,3% trong tổng lượng và 13,7%
tổng kim ngạch xu
ất khẩu gạo của cả nước), đáng chú ý, đây là thị trường có
mức tăng trư
ởng rất mạnh về cả lượng và trị giá xuất khẩu gạo, đạt 1,17 triệu
32

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
t
ấn, tương đương 640,25 triệu USD, giá trung bình 549,2 USD/tấn (tăng 878%
về lượng, tăng 992% về kim ngạch và tăng 11,7% về giá so với năm 2022);
Đứng thứ 3 là thị trường Trung Quốc (chiếm 11% trong tổng khối lượng và
chiếm 11% trong tổng kim ngạch xu
ất khẩu của cả nước), đạt 917,26 nghìn tấn,
tương đương 530,61 triệu USD, giá trung bình 578,5 USD/t
ấn (tăng 7,8% về
lượng, tăng 22,7% về kim ngạch và tăng 13,9% về giá so với năm 2022).
Xu
ất khẩu gạo sang thị trường Đông Nam Á đạt 4,83 triệu tấn, tương
đương 2,68 tỷ USD, tăng 24,6% về lượng, tăng 48,4% về kim ngạch so với năm
2022…
Kết luận
Trong bối cảnh chịu tác động từ biến động kinh tế, chính trị thế giới và biến
đổi khí hậu, ngành hàng lúa gạo
ở nước ta vẫn duy trì ổn định và phát triển, đảm
bảo nhu cầu tiêu thụ trong nước và phục vụ tốt cho xu
ất khẩu. Thị trường lúa
gạo trong nước có diễn biến khá sôi động, giá lúa gạo nội địa và giá gạo xu
ất
khẩu có xu hướng tăng cao. Đặc biệt, trong năm 2023, xu
ất khẩu gạo của nước
ta mang về kỷ lục mới cả về lượng và kim ngạch xu
ất khẩu.
Hiện nay, tình hình căng thẳng lương thực toàn cầu vẫn đang diễn ra. Nhu
cầu dự trữ lương thực của nhiều quốc gia tăng cao, trong khi nguồn cung thắt
chặt do ảnh hư
ởng của các bất ổn địa chính trị và biến đổi khí hậu. Với nhu cầu
nhập khẩu gạo của nhiều nước gia tăng, đặc biệt từ các thị trường truyền thống
với gạo Việt Nam như Philippines, Indonesia và một số nước châu Phi… sẽ tiếp
tục mang lại cơ hội lớn cho các doanh nghiệp xu
ất khẩu gạo của Việt Nam nói
riêng và cơ hội phát triển ngành hàng lúa gạo của Việt Nam nói chung.Kỳ vọng
thời gian tới, xu
ất khẩu gạo của Việt Nam tiếp tục có nhiều cơ hội để phát triển
mạnh mẽ.
III.3. Đánh giá nhu cầu thị trường cà phê
Theo Tổ chức Cà phê quốc tế (ICO), tiêu thụ cà phê toàn cầu có khả năng
tăng từ 1-2% mỗi năm cho đến cuối thập niên này, tương đương 25 triệu bao
60kg trong tám năm tới. Tổ chức này nhận định ngành cà phê toàn cầu sẽ đạt
được sự cân bằng về cung và cầu trong 2-3 năm tới để thoát khỏi tình trạng thiếu
hụt nguồn cung hiện tại.Tiêu thụ nội địa và chế biến sâu tăng mạnh m
ở ra triển
vọng mới cho ngành cà phê. Theo Hiệp hội Cà phê – Ca cao Việt Nam cho biết,
33

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
xu
ất khẩu các sản phẩm cà phê rang xay, hòa tan kết hợp với tiêu thụ nội địa
tăng nhanh cho th
ấy ngành cà phê trong nước đang giảm dần sự phụ thuộc vào
xu
ất khẩu cà phê nhân. Việc tăng xuất khẩu cà phê chế biến sâu là bước phát
triển lớn qua đó định hình triển vọng mới cho ngành cà phê của Việt Nam.
Ngoài ra, việc Việt Nam tham gia ngày càng sâu rộng vào các Hiệp định
Thương mại tự do thế hệ mới đã tạo ra nhiều cơ hội hơn trong hoạt động sản
xu
ất kinh doanh và xuất khẩu cà phê. Đặc biệt, sau khi Hiệp định Thương mại tự
do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) được k
ý kết, Liên minh châu
Âu đã nới lỏng việc kiểm soát cà phê chế biến. Do đó, thuận lợi cho doanh
nghiệp đi sâu vào chế biến và sản xu
ất cà phê, nâng cao sản lượng xuất khẩu cà
phê chế biến.
Mục tiêu xuất khẩu 6 tỷ USD của cà phê Việt Nam sẽ không đến từ
tăng sản lượng
VICOFA cho biết m
ấy năm qua sản lượng cà phê không tăng mà đang có
xu hướng giảm, dự báo sản lượng cà phê năm 2023 sẽ giảm 10% so với năm rồi.
Trong tương lai sản lượng cà phê của Việt Nam sẽ không tăng và có xu
hướng giảm do người nông dân chỉ chú trọng đến cây sầu riêng và cây hồ tiêu
cho giá trị kinh tế cao hơn
Tăng giá trị xu
ất khẩu sẽ không đến từ việc tăng sản lượng mà đến từ việc
gia tăng giá trị cho ngành hàng cà phê. Các thị trường sẵn sàng trả phí cao hơn
cho những sản phẩm ch
ất lượng cao, được canh tác bền vững. Đơn cử thị trường
EU đang ngày càng kiểm soát chặt hơn đối với hàng nhập khẩu
Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu cà phê trong thời gian tới
Để hỗ trợ ngành cà phê tăng giá trị, duy trì vị thế thứ hai thế giới trong
thời gian tới ngành cà phê cần tập trung vào các giải pháp như:
Một là, các Bộ, ngành và địa phương liên quan cần có giải pháp tháo gỡ
khó khăn, hỗ trợ người nông dân, doanh nghiệp thu hút đầu tư, ứng dụng khoa
học công nghệ, nâng cao ch
ất lượng nguồn nhân lực; đồng thời khuyến khích,
tăng cường liên kết và hợp tác trong sản xu
ất kinh doanh cà phê với mục đích ổn
định xu
ất khẩu, giữ vững và mở rộng thị trường.
34

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Hai là, tiếp tục rà soát, bổ sung kế hoạch tái canh các vườn cà phê già cỗi,
năng su
ất thấp, chấp lượng kém theo chương trình tái canh cà phê giai đoạn
2021-2025. Theo đó, giảm diện tích xuống còn 670 nghìn ha, sản lượng từ 1,8
đến 1,9 triệu t
ấn/năm; phát triển vùng sản xuất trọng điểm ở Tây Nguyên và
Đông Nam Bộ. Đẩy mạnh tái canh và ghép cải tạo các vườn cà phê già cỗi; s

dụng 100% giống cà phê có năng su
ất, chất lượng cao; thực hiện trồng xen cây
công nghiệp, cây ăn quả lâu năm với những vùng cà phê tái canh có đủ điều
kiện; tăng cường đầu tư chế biến sâu để nâng cao ch
ất lượng cà phê xuất khẩu
và tiêu thụ trong nước.
Ba là, khuyến khích các doanh nghiệp chế biến xu
ất khẩu cà phê đầu tư
dây chuyền công nghệ chế biến hiện đại; chú trọng và quan tâm hơn trong việc
xây dựng thương hiệu phát triển sản phẩm, xây dựng chiến lược quảng bá,
marketing, định vị thương hiệu phù hợp với năng lực của từng doanh nghiệp.
Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu thông qua các
chiến dịch truyền thông, quảng bá hình ảnh, các chương trình đào tạo, hướng
dẫn, nâng cao năng lực thiết kế, định dạng sản phẩm và cách thức tạo dựng,
quảng bá thương hiệu.
Bốn là, các doanh nghiệp cà phê cần tích cực tham dự các hội chợ, triển
lãm quốc tế được tổ chức
ở trong và ngoài nước để giới thiệu sản phẩm và tìm
kiếm bạn hàng xu
ất khẩu. Đồng thời, cập nhật thông tin và những thay đổi diễn
biến thương mại để kịp thời điều chỉnh các hoạt động sản xu
ất kinh doanh của
doanh nghiệp mình phù hợp với tín hiệu của thị trường.
Năm là, các doanh nghiệp xu
ất khẩu cà phê cần thực hiện có hiệu quả các
Hiệp định FTA Việt Nam đã tham gia k
ý kết vào hoạt động xuất khẩu cà phê,
qua đó tăng sức cạnh tranh, m
ở rộng thị trường và nâng cao giá trị thương hiệu
sản phẩm xu
ất khẩu cà phê Việt Nam.
35

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
IV. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
IV.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đ
ất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công tr
ình xây dựng và thiết bị
36

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
IV.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 816/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 22 tháng 08 năm
2024 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công tr
ình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2023, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
37

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
38

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công tr
ình
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG
NGHỆNHÀ MÁY SẢN XUẤT
II.1. Dây chuyền xay xát lúa gạo line 1
II.1.1. Sơ đồ công nghệ
II.1.2. Cân Lưu lượng
II.1.3. Sàng tạp chất
39

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
II.1.4. Sàng đá
II.1.5. Máy bóc vỏ
II.1.6. Máy tách thóc
40

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
II.1.7. Máy xát trắng
II.1.8. Máy lau bóng
41

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
II.1.9. Sàng đảo
II.1.10. Trống phân hạt
II.1.11. Máy tách màu
II.1.12. Hệ thống điều khiển trung tâm
+ Điều khiển thông minh PLC, có thể giám sát và điều khiển từng thiết bị.
+ Theo dõi tình trạng làm việc của từng thiết bịvà cảnh báo b
ất thường.
+ Có thể điều khiển thiết bị qua máy tính.
+ Báo cáo sản xu
ất cho toàn bộ nhà máy, truy vấn bản ghi lỗi -> báo
cáochính xác hơn về chi phí sản xu
ất, vận hànhvà bảo trì.
Hình ảnh bên trênhiển thị ví dụ về màn hình máy tính điều khiển PLC.
Màu xanh lá cây có nghĩa là hoạt động bình thường, nếu b
ất kỳ vị trí nào thay
đổi sang màu đỏ, có nghĩa là báo động và b
ất thường.
42

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
II.1.13. Các thiết bị phụ trợ
43

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
II.2. Dây chuyền xay xát lúa gạo line 2 (gạo hữu cơ xu
ất khẩu)
II.2.1. Sơ đồ công nghệ
Sơ đồ công nghệ - sấy trữ
Sơ đồ công nghệ xay xát gạo
Bố trí mặt bằng
II.2.2. Thông số kỹ thuật của các thiết bị
a) Gàu tài
Lợi ích mang lại:
• Thiết kế module cho nhiều ứng dụng khác nhau
• Tuổi thọ lâu dài
• Độ tin cậy vận hành cao
• Thiết kế an toàn vệ sinh
• Lắp đặt nhanh chóng
Ứng dụng chính:
44

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
• Trong kho chứa, tồn trữ cho nguyên liệu dạng hạt, hàng xá cho ngành
công nghiệp thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
• Dây chuyền chế biến như bột mì, thức ăn chăn nuôi, nhà máy gạo và các
ứng dụng thực phẩm khác
Gàu tải – thế hệ dây gàu mới
45

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Gàu múc
b) Lala – Máy làm sạch
Giải pháp tách các tạp ch
ất dài Không còn vấn đề về nghẹt sàn, hạn chế
tối thiểu thao tác vệ sinh đểvận hành trơn tru.
Lợi ích:
• Giải pháp tách tạp ch
ất thô đáng tin cậy và khả năng tách tạp
ch
ất dài nhờ cơ cấu cào đặc trưng
→ tăng ch
ất lượng và hiệu quả cho các quy trình phía sau
46

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
→ giảm thời gian dừng máy để vệ sinh máy làm sạch
→ tiết kiệm thời gian và nhân công
• Dễ dàng vận hành và bảo trì bảo dưỡng
• Giảm thiểu hao mòn cho các thiết bị phía sau
• Tiêu thụ năng lượng th
ấp
• Các bộ phận chuyển động được che chắn đảm bảo an toàn
• Quy trình tự động hóa và năng su
ất cao
Ứng dụng:
• Làm sạch đầu vào cho lúa
47

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
c) LBCB Xích tải
• Thiết kế module cho nhiều ứng dụng khác nhau
• Ít ồn
• Chống mài mòn cao và an toàn vệ sinh
48

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
- Máng tiêu chuẩn: Máng tiêu chuẩn s
ử dụng vật liệu ST37. Đường về
xích s
ử dụng con lăn. Các mắt xích sử dụng các tấm gạt để không bị đọng liệu
- Bề mặt:
+ Trong nhà: Sơn
+ Ngoài trời: Mạ kẽm
- Gàu hồi liệu: Gàu hồi liệu được c
ấp cho các xích tải với nhiều đầu ra để
thu hồi liệu trên máng
d) Tháp sấy tuần hoàn
C
ấu trúc chính – LEEA
1. Nguồn nhiệt / Bộ trao đổi nhiệt
2. Kênh khí nóng đầu vào
3. Buồng phân phối khí nóng
4. Thùng ủ
ở đỉnh tháp
5. Cột tháp s
ấy
6. Buồng khí sau khi s
ấy
7. Quạt hướng trục (lựa chọn thêm)
8. Đầu vào không khí bên ngoài
9. Kênh tuần hoàn không khí
10. Quạt tuần hoàn không khí
11. Bộ phối không khí nóng và không khí bên ngoài
12. Quạt chính
49

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
13. Bộ lọc bụi hiệu su
ất cao Eco Clean
14. Thổi không khí ra bên ngoài
Thiết kế đường ống thông khí
• Đường ống đỏ:
TƯƠNG ỨNG (=) PHÂN PHỐI KHÔNG KHÍ NÓNG
• Đường ống xanh:
TƯƠNG ỨNG (=) ĐƯỜNG ỐNG THOÁT KHÔNG KHÍ
Đường ống dạng côn nón
• Việc phân phối đều không khí trong buồng s
ấy sẽ giúp:
• Cân bằng lưu lượng không khí
• Không khí nóng được phân bố đều
• Việc hút không khí được cân bằng
C
ấu hình bố trí các đường ống sấy
II.2.3. Phần tồn trữ silo
a) Đặc điểm kĩ thuật tối thiểu
Theo tiêu chuẩn UE EN 10346:
• Mái : Thép S350GD mạ theo chu trình Senzmir liên tục.Lớp mạ Kẽm
Magie ZM310 “Magnelis
• Thân silo : Thép S350GD mạ theo chu trình Senzmir liên tục.Lớp mạ
kẽm Z600
50

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
• Gân silo : Thép S350GD mạ theo chu trình Senzmir liên tục. Lớp mạ
kẽm Z600
• Bulong/tán: Mạ kẽm nhúng nóng (8.8 và 10.9)
• Phễu & Chân : Mạ kẽm nhúng nóng
• Sàn thao tác & Chân đỡ : Thép S350GD mạ theo chu trình Senzmir liên
tục. Lớp mạ kẽm Z600.
b) Lớp mạ kẽm “yếu tố tạo sự khác biệt”
51

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
52

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
c) Symaga Tăng cường sự bảo vệ cho mái silo ZM250 “Magnelis
Lớp mạ Kẽm 93.5% + nhôm 3.5% + magie 3%
• Khả năng chống chịu cao trước không khí ô nhiễm (chlorine và
ammonia)
• Hàm lượng magie tạo một cơ chế tự phục hồi bảo vệ vị trí các vết cắt
53

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
d) Sàn thao tác & Sàn kết nối
e) Những công cụ quản lý:
• Hệ thống giám sát nhiệt độ
• Hệ thống thông gió
• X
ử lý hóa học
• Hệ thống làm lạnh
• Hệ thống đảo lúa
54

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Dàn thông gió silo
Giám sát silo, thu thập thông tin
Vít quét
55

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Vít quét
II.2.4. Nhà máy xay xát
a) Quy tr
ình công nghệ
b) Nhập liệu vào thùng chứa lúa
Khâu này bao gồm:
56

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
- Lúa được chuyển từ silo vào thùng chứa cho dâychuyền xay xát
- Băng tải cào: Băng tải cào có năng su
ất 5 tấn/giờ; thời gian nạp liệu cho
một dây chuyền là khoảng 1 giờ
c) Khâu làm sạch
Khâu này bao gồm:
- Gầu tải BE01
- Máy làm sạch tạp ch
ất MTRA: Máy làm sạch loại bỏ các tạp chất theo
kích thước và tạp ch
ất nhẹ
- Máy tách sạn MTSD: Máy tách sạn tách các tạp ch
ất sạn đá để bảo vệ
thiết bịphía sau
- Gầu tải BE02
- Cân lúa sạch đầu vào
Khâu làm sạch – cân đầu vào
d) Khâu bóc vỏ
57

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Khâu này bao gồm:
- Gầu tải BE03
- 1 x Máy bóc vỏ - tách tr
ấu tuần hoàn (DRHE – DRSD)
- 1 x Gằng tách thóc MGCZ
e) Khâu xát trắng
- Máy tách từ MMUW loại bỏ các tạp ch
ất kim loại – lợi ích kép vừa bảo trái đá
của máy xát trắng, vừa đảm bảo nguyên liệu sạch
- Thùng chứa đệm trên Máy xát trắng
- 2 x Máy xát trắng DRWE
- 1 x Máy đánh bóng
- 1 x Sàn đảo MTRA tách t
ấm ra khỏi gạo
Máy lau bóng
Mục đích: L
ấy lớp cám bên ngoài của gạo lứt để lấy gạo trắng và đánh
bóng để có bề mặt hạt gạo sáng bóng.
Lợi ích của khách hàng:
- Ít bị vỡ
- Đạt độ trắng cao và bề mặt hạt gạo sáng bóng
- An toàn thực phẩm
- Tiêu thụ điện năng th
ấp
- S
ử dụng thanh phanh kim loại giúp giảm chi phí thay phanh cao su như
máy móc nội địa.
58

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
f) Khâu hút bụi và thu gom cám
Khâu này bao gồm:
- Các cyclone được thiết kế để thu các bụi và cámtrong dây chuyền
- Van xả kín
- Quạt hút ly tâm
- Hai loại cám xát trắng và lau bóng được thu gom riêng biệt với nhau
- Cám và bụi sẽ được cân và vận chuyển đến máy đóng bao cám hoặc kho
chứa cám.
Tỉ lệ bụi phát thải <100mg/m3
Cyclone
Giá trị của khách hàng
59

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
• Tách tuyệt vời
• Máy tách hình nón trụ
• Dễ lắp ráp
• Thiết kế nhỏ gọn để tối thiểu hóa nhu cầu không gian S
ử dụng Cho tỷ lệ
bụi mịn th
ấp hoặc quy định vừa phải về hàm lượng bụi còn lại trong:
• Điểm thu gom
• Nhà ga/kho lưu trữ tạm thời
• Nhà máy xay xát (ngũ cốc/thức ăn chăn nuôi/dầu ăn)
• Nhà máy mạch nha
• Nhà máy chế biến hạt giống
60

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
II.3. Dây chuyền cân, đóng gói tự động
II.3.1. Bố trí hệ thống cân
II.3.2. Sơ đồ dây chuyền đóng gói túi 2 cạnh tự động
61

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
a) Cân đóng gói 2 cạnh tự động (hút chân không/không hút chân không)
62

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
b) Máy phát hiện kim loại
Thông số kỹ thuật
63

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
c) Máy phun (Date, Bar Code, QR Code)
64

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
d) Máy phát hiện túi mềm
e) Máy xếp chồng
65

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
f) Máy quấn màn co
II.3.3. Dây chuyền cân đóng gói túi 6 cạnh tự động - Túi 2kg
a) Cân đóng gói hút chân không 6 cạnh tự động – túi 2kg
66

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
67

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
b) Máy phát hiện kim loại
Thông số kỹ thuật
c) Máy phun (Date, Bar Code, QR Code)
68

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
69

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
d) Máy đóng hộp 2 kg
70

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
71

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
e) Máy đựng thùng carton
72

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
f) Máy đóng thùng & băng tải
g) Máy quấn đai
73

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
II.3.4. Dây chuyền cân đóng gói túi 6 cạnh tự động – túi 5kg
a) Cân đóng gói hút chân không 6 cạnh tự động – túi 5kg
74

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
b) Máy phát hiện kim loại
Thông số kỹ thuật
c) Máy phun (Date, Bar Code, QR Code)
75

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
d) Máy đựng thùng carton
76

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
e) Máy đóng thùng & băng tải
77

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
f) Máy quấn đai
78

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
II.3.5. Hệ thống cánh tay robot + chất palet + quấn màng
79

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
II.3.6. Băng tải
1. Băng tải dây belt (kết nối F20 với băng tải chuyển hướng).
2. Băng tải chuyển hướng 90 độ theo chiều kim đồng hồ.
3. Băng tải dây belt (kết nối, thay đổi cao độ).
4. Băng tải dây belt (kết nối).
5. Băng tải con lăn.
6. Băng tải đợi.
7. Băng tải xích đôi.
8. Băng tải chuyển pallet.
II.3.7. Một số yêu cầu của hệ thống
1. Nguồn điện
- Điện áp: 380VAC. 50Hz, 3 pha, 5 dây.
- Công su
ất tối thiểu: 125kW (gồm công suất tất cả thiết bị _ 107KW + hệ
số an toàn cho đường dây hệ thống) -> đề su
ất: 150kW.
- Dòng điện yêu cầu cho các trạm:
80

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
+ Dây chuyền 1 (không tính hệ thống palletizing): 25A
+ Dây chuyền 2 (không tính hệ thống palletizing): 16A
+ Dòng điện cho máy qu
ấn màn: 25A
+ Tủ điện 1: 80A
+ Tủ điện 2: 80A
2. Khí nén
- Mỗi máy đều cần khí nén để hoạt động.
- Áp su
ất khí nén khi dây chuyền hoạt động phải luôn cao hơn 0.6Mpa.
- Tổng lưu lượng khí nén yêu cầu: 130m³/giờ -> đề su
ất 150 m³/giờ.
3. Yêu cầu nền hệ thống
Phần chân nền 3x3m phía dưới cánh tay robot phải được làm móng sâu ít
nh
ất 0.4m, phần bê tông phải đạt độ cứng chuẩn mác C25.
4. Yêu cầu pallet
- Độ dài: 1100 - 1300mm.
- Độ rộng: 1000 – 1100mm.
- Khoảng cách vị trí giữa 2 càng xe nâng nhỏ hơn 250mm.
- Chiều rộng vị trí càng xe nâng không nhỏ hơn 270mm.
- Độ cao của pallet không đượng nhỏ hơn 70mm.
- Tổng độ cao pallet: 150mm.
5. Môi trường làm việc
- Nhiệt độ làm việc không được th
ấp hơn 0ºC
- Phải đóng các c
ửa xung quanh khi làm việc.
- Không được hoạt động bên ngoài nhà xư
ởng.
81

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
II.4. Quy trình sản xu
ất rang xay cà phê
Quy tr
ình rang xay cà phê
Lựa chọn nguyên liệu: Chọn cà phê hạt ch
ất lượng cao để đảm bảo
hương vị tốt nh
ất cho cà phê rang xay. Cà phê Arabica và Robusta là hai loại
chủ yếu được s
ử dụng trong quá trình rang xay. Ví dụ: Cà phê Arabica có hương
vị nhẹ nhàng, axit tự nhiên và mùi thơm hoa quả, trong khi cà phê Robusta có
hương vị đậm đà, đắng và mạnh mẽ hơn.
Rang: Đây là giai đoạn quan trọng nh
ất vì hương thơm tạo thành trong
quá trình này. Nhiệt độ rang thường khống chế trong khoảng 200 – 240
0
C. Quá
trình này gồm ba giai đoạn:
Ở nhiệt độ < 50
0
Cta th
ấy bốc ra nhiều khói trắng, chủ yếu là hơi n
ước thể
tích hạt không biến đổi. Cuối giai đoạn này ta th
ấy ngừng sinh khí (khói trắng),
đây là d
ấu hiệu chuyển sang giai đoạn sau.
Khi nhiệt độ tăng lên 150
0
C thì trong hạt xảy ra quá trình tích khí nên thể
tích của hạt tăng lên đột ngột, lúc này ta nghe th
ấy những tiếng nổ nhẹ, hạt
chuyển sang màu nâu. Trong giai đoạn này ta th
ấy khí màu trắng đục thoát ra.
Khi nhiệt độ lên 220
0
C, giữ
ở nhiệt độ này trong vòng 10 – 15 phút, lúc
này thể tích hạt không biến đổi nữa, sự sinh khí r
ất yếu ớt hoặc ngừng hẳn, hạt
chuyển sang màu nâu đậm.
Hạt cà phê rang đạt yêu cầu có mặt ngoài nâu đậm, bên trong có màu cánh
gián, mùi thơm nồng, vị đắng dịu.
82

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Máy rang cà phê (công suất 480kg/giờ)
83

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Làm nguội, tẩm: Quá trình làm nguội thực hiện trong thiết bị làm nguội
kiểu đứng, dùng quạt gió để làm nguội. Để tăng ch
ất lượng sản phẩm, cho chất
béo (bơ thực vật) vào giai đoạn đầu của quá trình làm nguội, ch
ất béo sẽ giữ lại
các ch
ất thơm trên bề mặt của hạt. Sau đó phun nước muối đã hòa tan dưới rạng
hạt sương cho th
ấm đều.
Xay: Sau khi làm nguội hoàn toàn, cà phê rang được chuyển tới bồn ủ từ
15 đến 20 ngày sau mới được xay. Nguyên hạt được chuyển tới máy xay nhỏ,
bột cà phê xay phải lọt sàng 1,6mm (90 %). Bột cà phê xay có kích thước lớn
hơn 1,6 mm được đem đi xay lại để đảm bảo yêu cầu trên.
Đóng gói: Cà phê rang (đặc biệt là cà phê rang xay) r
ất dễ bị mất hương
thơm, h
ấp thụ mùi lạ và dễ bị oxy hóa nên cần phải bao gói thật cẩn thận. Dùng
các loại bao bì như màng BOPP, MMCP đạt yêu cầu quy định đối với bao bì
chứa đựng thực phẩm để tiến hành bao gói.
84

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Máy đóng gói cà phê
Bảo quản: Cà phê rang xay cần được bảo quản đúng cách để giữ nguyên
hương vị và ch
ất lượng. Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, bảo quản trong hũ
kín, tránh ánh nắng mặt trời và không khí.
85

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
KHU TRỒNG TRỌT
III.1. Hạng mục nhà kính công nghệ cao
Dự án s
ử dụng nhà kính công nghệ cao để trồng và nghiên cứu các loại
lúa giống, với mong muốn lai tạo ra những giống lúa mới năng su
ất cao, chất
lượng cao đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Nhà kính công nghệ cao
Dự án s
ử dụng ki
ểu nhà màng: Kiểu nhà Gotic, thông gió mái cố định theo
công nghệ Israel.
Nhà màng sử
dụng
trồng rau, quả trên giá thể và trên đ
ất
, có hệ thống tăng
cường khung nhà để treo đỡ cho rau ăn quả.
Thông gió:
 Thông gió mái: Khẩu độ thông gió mái cố định, chỉ lắp lưới ngăn
côn trùng, không có rèm mái.
 Rèm hông mặt trước theo khẩu độ nhà màng: Vận hành lên xuống
bằng mô-tơ. Rèm hông theo chiều máng nước: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ.
Vật liệu che phủ:
86

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Phủ mái nhà màng và rèm hông
Màng bằng polyethylene đùn 5 lớp, dày 200 micron với các ch
ất bổ sung:
UVA: Chống tia cực tím.
AV - Anti virus: chống virus
Diffusion 50%: Khuyếch tán ánh sáng 50%, tạo ra ánh sáng khuyếch tán
đồng đều trong nhà màng, cho phép ánh sáng đến với mọi cây trồng bên
trong.
Lưới ngăn côn trùng
+Khẩu độ thống gió mái che bằng lưới có kích thước lỗ 25 mesh (tương
đương 0,7mm).
+Bốn vách nhà màng che bằng lưới chống côn trùng với kích thước lỗ
50mesh (50 lỗ cho 1 inch dài), phần lưới bốn vách nhà màng tiếp đ
ất bên dưới
khổ 1.5m sẽ được lắp đặt màng bằng sợi plastic dệt được may liền với phần lưới
chống côn trùng.
+Lưới nhôm Aluminet phản xạ nhiệt và cắt nắng. Hệ thống lưới nhôm di
động giảm sự gia nhiệt trong nhà màng và che bớt nắng giảm cường độ ánh sáng
trong nhà màng. Lưới nhôm được chế tạo từ sợi nhân tạo phủ nhôm, được dệt.
+ Xoắn kép, mức cắt nắng 60%. Lưới nhôm vừa là vật liệu cách nhiệt, vừa
là vật liệu giảm cường độ ánh sáng trong nhà màng, được s
ử dụng trong những
thời điểm nắng nóng để giảm nhiệt độ tăng cao trong nhà màng. Hệ thống màng
lưới nhôm cắt nắng được đóng m
ở nhờ hệ thống mô tơ và cơ khí truyền động,
vận hành bằng cách đóng m
ở mô tơ.
Thanh nẹp màng PE và lưới ngăn côn trùng.
Thanh âm khoá định hình bằng thép mạ kẽm pre-galvanized, được thiết kế
đồng bộ với kết c
ấu khung nhà màng, cùng với nẹp giữ bằng các lò xo thép bọc
nhựa định hình zic-zac được thiết kế đồng bộ, đảm bảo nẹp giữ lưới ngăn côn
trùng và màng PE căng, thẳng, kín.
87

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Hệ thống tăng cường treo đỡ cây (chỉ cung cấp cho nhà màng trồng rau ăn
quả).
+Hệ thống treo đỡ cây cho nhà màng là hệ thống treo đỡ cây tiên tiến cho
các cây trồng đảm bảo ứng dụng được các phương pháp canh tác tiên tiến trong
nhà màng. Toàn bộ hệ thống treo đỡ cây được lắp dựng cho cây trồng từ khi cây
còn r
ất nhỏ và hướng bố trí lắp đặt cho hệ thống này theo chiều từ đông sang tây
và nằm
ở hướng bắc cuả nhà màng nhằm tránh sự che khuất ánh sáng mặt trời
giữa các cây trồng. Ngoài việc tiết kiệm không gian, rau quả được trồng theo
phương pháp này sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho việc thu hoạch và làm giảm đi tỷ
lệ hao hụt b
ởi vì làm cho quả không bị tiếp xúc với đất.
+Ch
ất lượng quả và tốc độ tăng trưởng khi áp dụng hệ thống này rất cao do
quả không va chạm và không cọ xát với các quả của cây khác trồng bên cạnh.
+Một lợi ích nữa của hệ thống này sẽ tạo điều kiện cung c
ấp nhiều ánh
sáng mặt trời cho nhà màng với tác dụng phân phối tối ưu của ánh sáng cho
xung quanh cây trồng. S
ử dụng hệ thống treo đỡ cho cây trồng làm giảm chiều
cao của cây trong quá trình sinh trư
ởng, kéo dài thời gian sinh trưởng của cây để
đạt được sản lượng thu hoạch cao.
Quạt đối lưu
Quạt đối lưu trong nhà màng trồng rau ăn lá và nhà màng trồng rau ăn quả
có tác dụng tăng cường thông gió cưỡng bức. Có 02 quạt đối lưu sẽ được lắp đặt
cho 1 khẩu độ nhà. Các quạt đối lưu này có thể s
ử dụng như là các quạt thông
gió tổng thể, thông gió song song hoặc như là các quạt điều hoà tái lưu thông
không khí trong nhà màng. Các quạt này là quạt đa chức năng, cung c
ấp dòng
khí thổi ra mỏng nhưng lại có hiệu quả sâu và r
ất hiệu dụng trong các điều kiện
làm việc khác nhau tạo điều kiện tối đa trong việc đẩy khí nóng trong nhà màng
ra bên ngoài và thu nhận không khí mát ngoài trời.
Hệ thống quạt đối lưu sẽ được vận hành tự động bằng công tắc đóng m
ở.
Chức năng và lợi ích của quạt đối lưu:
88

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Đảm bảo tốt cho dịch chuyển khí
nóng
Nhiệt độ ổn định
Di chuyển được vùng khí ẩm và làm
khô cho lá
Để s
ử dụng một cách kinh tế nhất
các ch
ất hoá học dùng trong nông
nghiệp
Giảm được khí nóng khi m
ở nhà
màng
Tạo ra được lượng không khí dịch
chuyển và tái tạo không đổi trong
nhà màng.
Hệ thống tưới làm mát Coolnet:
Vòi phun Coolnet bao gồm 4 đầu vòi phun tạo thành cụm hình chữ thập.
Lưu lượng vòi phun 22 l/h, (5.5l/h x 4 đầu phun = 22 l/h) dưới áp lực nước 4
bars.
Áp lực nước khuyên dùng: 4 bars. Tuy nhiên vòi phun Coolnet vẫn tiếp tục
phun sương đều với độ hạt nhỏ (30~90 micron) dưới áp lực nước 3 bar và
th
ấp hơn. Đầu nối đầu vào của vòi phun là đầu nối cái, ấn tự động làm chặt.
89

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Bộ phận gia trọng giữ cho vòi phun
luôn thẳng.
Van chống rò rỉ áp su
ất cao.
Áp su
ất đóng: 2,0 bar
Áp su
ất mở : 3,0 bar
Không bị thủy canh hồi lưu khi
ngừng hệ thống hoặc khi áp su
ất
giảm.
S
ử dụng áp lực nước cấp từ bơm của hệ thống Coolnet, nước đi qua ống
chính PVC và bộ van điện phân phối tại mỗi đơn vị nhà màng, qua ống
nhánh phân phối PVC đến các đường ống ra vòi phun LDPE màu xám trắng
áp lực 4Bar.
Các vòi phun Coolnet sẽ được gắn trên thân ống LDPE với khoảng cách
3.2m giữa các đường ống LDPE và 2m giữa các vòi phun dọc trên ống.
Hệ thống Coolnet sẽ được lắp đặt chung với 01 hộp sensor đo ẩm độ và
nhiệt độ trong nhà màng. Hệ thống Coolnet vận hành bằng chương trình lập
cho bộ điều khiển tưới tự động theo thông số độ ẩm và nhiệt độ trong nhà
màng.
Hệ thống tưới phân bón; bộ định lượng tự động Fertikit:
Một hệ thống thùng chứa phân hoàn chỉnh sẽ được cung c
ấp, đặt trong
phòng điều khiển tưới và bao gồm:
1 thùng 500L cho loại phân bón“A”
1 thùng 500L cho loại phân bón“B”
1 thùng 500L cho loại phân bón “C”
T
ất cả các thùng chứa phân đều được cung cấp với phụ kiện van, lọc, đầu
nối ống PVC có gioăng đệm và ống chuyên dụng nối đến 03 kênh hút phân của
bộ định lượng phân bón Fertikit bypass.
90

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Bộ định lượng phân bón Fertikit bypass có 03 kênh hút phân được nối với
bộ điều khiển NMC Pro. Chúng ta có thể lập chương trình tưới phân cho từng
van khu vực với tỷ lệ và khối lượng phân bón xác định.
Việc tưới phân sẽ được kiểm soát bằng độ pH và độ dẫn điện EC. Các đầu
dò cảm biến pH và EC sẽ đo thông số của dung dịch tưới và báo về bộ điều
khiển trung tâm. Nếu thông số vượt ngưỡng cho phép, Bộ điều khiển sẽ ra lệnh
cho hệ thống ngừng hoạt động và báo lỗi để chúng ta điều chỉnh chương trình
phân bón. Bộ châm được trang bị một máy bơm tăng áp có thể chỉnh tốc độ mô
tơ.
Bộ điều khiển tưới NMC-Pro:
Bộ điều khiển NMC- Pro là bộ điều khiển theo
môđun và linh hoạt, có thể dùng cho r
ất nhiều ứng
dụng.
Màn hình hiển thị lớn kiểu mới và tiên tiến LCD
(40x16 đường) được phối hợp với bàn phím dạng
cảm ứng tạo cho NMC-Pro một giao diện thân thiện
và dễ vận hành cho người s
ử dụng. Bộ điều khiển có
các card điều khiển tưới và điều khiển khí hậu riêng
rẽ lắp trong.
Các chế độ điều khiển tưới và dinh dưỡng với
phần mềm kèm theo có thể kết nối hiển thị trên máy
tính tại phòng đìều khiển tưới.
Các thiết bị phần cứng:
2 thẻ đầu ra: mỗi thẻ 8 rơ le 24VAC.
1 thẻ đầu vào tín hiệu tương tự (analog): 11 đầu vào theo yêu cầu.
1 thẻ tín hiệu đầu vào kỹ thuật số: 8 đầu vào kỹ thuật số.
1 thẻ giao tiếp RS485 bao gồm cả phần mềm điều khiển tưới trong máy tính.
1 bộ chống sét.
91

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
1 bộ cách ly bảo vệ biến áp nguồn 230VAC.
Các đặc tính chính của phần mềm điều khiển tưới
 15 chương trình tưới theo lượng nước tưới hoặc thời gian.
 60 chương trình chạy nổi đồng thời.
 Kiểm soát lưu lượng (Lưu lượng cao/ th
ấp, nước không kiểm soát).
 Có đến 8 đầu châm phân bón, tuỳ chọn với đồng hồ đo phân bón.
 Tưới có phân bón theo số lượng, thời gian, tỷ lệ (l/m3) và EC/pH.
 Điều khiển r
ửa lọc tới 8 bình lọc.
 Chương trình làm mát.
 Chương trình phun sương.
 Lưu hồ sơ lượng nước tưới và phân bón.
 Test đầu các đầu vào & đầu ra.
Hệ thống lọc:
Để đảm bảo ch
ất lượng nước sử dụng tưới qua toàn bộ các hệ thống, chúng
tôi sẽ cung c
ấp 04 bộ lọc đĩa với cơ chế vệ sinh lõi lọc bằng tay.
Model: 2” Compact Filter
Kích thước: 2x2”
Lưu lượng: 4- 25 m3/hr
Hoạt động: Cơ chế lọc bằng đĩa lọc, vệ sinh lõi lọc bằng tay.
Ứng dụng: s
ử dụng cho hệ thống tưới nhà màng qui mô nhỏ.
Tính năng tiêu chuẩn:
Độ lọc chính xác tính theo Micron, lọc tạp ch
ất dạng rắn trong nước.
Thiết kế lọc cải tiến với khả năng ngăn chặn và giữ lượng lớn tạp ch
ất dạng
rắn trong thân lọc, kéo dài thời gian cần vệ sinh lõi lọc.
Độ bền cao, s
ử dụng thời gian dài không cần bảo dưỡng.
Vận hành dễ dàng và đơn giản.
Thông số kỹ thuật:
Áp lực hoạt động tối đa 10 atm.
92

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Áp lực xả lọc tối thiểu 3.0 atm.
Lưu lượng tại độ lọc 120 mesh 20 m³/h.
Bảng điện cho nhà bơm
Một bảng điện sẽ được lắp tại trạm bơm, bảng điện này cung c
ấp điện và nối
chuyển tín hiệu từ bộ điều khiển tưới và phân bón cho các thiết bị như sau:
Máy bơm cho hệ thống tưới thủy canh hồi lưu.
Máy bơm cho hệ thống tưới Coolnet làm mát.
Máy bơm tăng áp của hệ thống tưới phân (thủy canh hồi lưu).
Bộ phận điều khiển cho hệ thống tưới phân.
Đèn thắp sáng cho nhà bơm.
Quạt đối lưu trong nhà màng.
Mô tơ cuốn rèm lưới nhôm cắt nắng.
Cáp điện và máng cho cáp điện
T
ất các các dây cáp điện và các dây điều khiển và bảng điện được đề cập ở
phần trên sẽ được cung c
ấp, các thiết bị kết nối và các dụng cụ phục vụ cho công
tác lắp đặt cũng sẽ được cung c
ấp. Một máng cho dây cáp điện sẽ được sử dụng
cho 3 hay nhiều dây cáp điện sẽ được bố trí bằng cách treo bằng các dây cáp treo
bằng thép trong nhà màng.
Bơm và các phụ kiện lắp đặt trạm bơm.
Toàn bộ các hệ thống tưới sẽ được chúng tôi cung c
ấp cùng với các máy
bơm có công su
ất phù hợp. Được bơm luân chuyển dành thủy canh hồi lưu.
T
ất cả các phụ kiện cần thiết để lắp đặt hoàn chỉnh các máy bơm và hệ
thống thiết bị kèm theo cho nhà điều khiển tưới sẽ được đầu tư một cách đồng
bộ.
93

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
IV. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN NĂNG CHO DỰ ÁN
IV.1. HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI ÁP MÁI
IV.1.1. Thiết bị chính
T
ấm quang điện
Lựa chọn t
ấm quang điện của nhà sản xuất Jinko Solar - Top NSX trong
danh sách Bloomberg Tier 1:
• Hiệu su
ất tấm pin: >22,5 %
• 12 năm bảo hành sản phẩm
• 30 năm bảo hành hiệu su
ất tấm pin
• Hiệu su
ất tấm pin sau 30 năm: >87.4%
Hệ thống lưu trữ năng lượng lithium - C&I ESS - Jinko Solar
Hệ khung đỡ
94

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Hệ khung nhôm điện hóa của PLP (Mỹ, sản xu
ất tại Thái Lan) với đệm
cao su EPDM chuyên dụng ngoài trời, chịu được -50°C- 150°C. Lỗ vít được
trám bằng keo X’traseal của Mohm (Malaysia), chống nước, chịu được thời tiết
khắc nghiệt, kháng tia UV, không suy giảm ch
ất lượng trong dãy nhiệt độ -
40°C-90°C.
Phương án liên kết t
ấm pin với mái nhà xưởng dạng tôn sóng hoặc dạng
tôn cliplock.
Thành phần khác
a) Bảo vệ DC và AC
- Hộp đ
ấu nối DC của Mersen (Pháp)
- Đầy đủ các lớp bảo vệ: cầu chì, thiết bị đóng cắt, thiết bị chống sét lan truyền,
nối đ
ất của Mersen, ABB, Socomec, Schneider, Mitsubishi, Lovato
- Tủ điện IP68
95

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
b) Dây dẫn và phụ kiện
- DC: cáp và đầu nối chuyên dụng cho ĐMT của Helukabel/Staubli
(Đức/Thụy Sĩ) XL/Polyolefin 2lớp vỏ chống tia UV, cách điện 1.6kV
- AC: cáp PVC/XLPE/CU (Cadivi/Thịnh Phát)
IV.1.2. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống
Sơ đồ hoạt động
Ban ngày khi có nắng, inverter sẽ l
ấy năng lượng từ tấm PV cấp cho tải tiêu
thụ, nếu dư điện sẽ nạp tiếp vào pin lưu trữ. Nếu điện t
ấm PV cấp cho tải thiếu,
inverter sẽ xả điện từ pin lưu trữđể c
ấp thêm (nếu pin vẫn còn trong ngưỡng xả),
nếu vẫn thiếu thì hệ thống sẽ tạm ngưng.
Buổi chiều và tối inverter sẽ xả pin lưu trữ để c
ấp cho tải.
IV.1.3. Ưu/ nhược điểm của hệ thống
a) Ưu Điểm:
- Với nhiều cơ chế hoạt động, lưu chuyển năng lượng linh hoạt, hệ thống
được c
ấu hình chức năng sạc/xả theo thời gian và nhu cầu thực tế.
- Là nguồn năng lượng sạch, thân thiện với con người và môi trường: Điện
năng được tạo ra từ các máy phát, các động cơ s
ử dụng nhiên liệu đốt như xăng,
dầu, khí có thể gây ồn ào trong quá trình s
ử dụng và thải nhiều khí độc hại ra
làm ô nhiễm môi trường.
- Là nguồn năng lượng sạch tái tạo bền vững. Việc lắp đặt và s
ử dụng điện
mặt trời dù là hòa lưới hay độc lập đều góp phần bảo vệ môi trường.
b) Hạn Chế:
- Do công su
ất hệ thống phụ thuộc nhiều vào công suất tải, và thời gian dự
phòng.
- Khả năng lưu trữ điện phụ thuộc vào dung lượng của pin hoặc ắc-quy lưu
trữ. Hệ thống có công su
ất càng lớn thì pin hoặc ắc-quy cũng phải càng có dung
lượng lớn.
96

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
- Chi phí khi lắp đặt hệ thống điện mặt trời độc lập gần như g
ấp đôi loại
hình điện mặt trời nối lưới. Thêm vào đó là các chi phí khác như phí bảo dưỡng,
thay mới hệ thống Pin lưu trữ vì thời gian s
ử dụng của chúng chỉ khoảng 10 – 15
năm trong khi pin mặt trời là trên 20 năm.
IV.1.4. Danh mục thiết bị hệ thống điện mặt trời công suất 1600kwp
IV.2. THỦY ĐIỆN MINI
Thông số kỹ thuật
Tua bin được sản xu
ất tại WWS Wasserkraft GmbH. Mỗi hồ sơ thủy lực
được phát triển với mô phỏng số do trường đại học kỹ thuật nổi tiếng Graz, Áo
thực hiện và đảm bảo hiệu su
ất cao nhất. Các giá trị được đề cập bên dưới được
nêu với biên độ an toàn từ các mô phỏng l
ý thuyết.
97

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
IV.2.1. Tua bin thủy lực
Bao gồm thanh dẫn Kaplan gắn trực tiếp vào trục máy phát điện, vỏ tua
bin và cánh dẫn hướng được điều chỉnh bằng thủy lực. Bộ tua bin được điều
chỉnh thủy lực kép với các cánh dẫn hướng có thể điều chỉnh cũng như cánh dẫn
hướng được điều chỉnh tại c
ửa van để tối đa hóa hiệu suất trên toàn bộ phạm vi
98

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
tải. T
ất cả các bộ phận đều được WWS Wasserkraft tính toán, thiết kế và sản
xu
ất và được chế tạo chính xác theo Tiêu chuẩn EN của Châu Âu. Tất cả các vật
liệu mà WWS Wasserkraft s
ử dụng đều mới, chất lượng cao và được tiêu chuẩn
hóa quốc tế. Tua bin WWS được thiết kế để chạy với ít bảo trì và được phát
triển để có tuổi thọ cao.
a) Vỏ tua bin
Vỏ xoắn ốc là c
ấu trúc hàn được làm bằng thép S355J2+N (1.0570) theo
tiêu chuẩn DIN EN10025-2. Có neo để nhúng vào bê tông và các gờ gia cố để
hỗ trợ. Toàn bộ vỏ được mạ kẽm nhúng nóng nếu có thể, nếu không thì được
phủ ZingaR trước khi được sơn lót và sơn bằng sơn công nghiệp RAL (tiêu
chuẩn RAL2008). Để đảm bảo an toàn tối đa và ch
ất lượng cho các kết cấu hàn
của chúng tôi, vỏ tua bin sẽ trải qua th
ử nghiệm áp suất với áp suất cao hơn 1,5
lần so với áp su
ất làm việc để ngăn ngừa hư hỏng vỏ hoặc mối hàn do hiệu ứng
búa nước hoặc đỉnh áp su
ất trong quá trình sản xuất. Thiết kế vỏ tua bin tùy
chỉnh bao gồm hai lỗ bảo trì/kiểm tra cũng như các điểm đo áp su
ất. Ở điểm trên
cùng của vỏ là một van bi thủ công để xả khí và
ở điểm thấp nhất của vỏ là van
bi để xả khí.
Các tính năng bao gồm:
+Mạ kẽm nhúng nóng hoàn toàn (ISO 1461) hoặc phủ Zinga®
+2 lỗ bảo dưỡng/kiểm tra
+Kiểm tra áp su
ất gấp 1,5 lần áp suất danh nghĩa
+1 van bi
ở trên cùng để xả khí
+1 van bi
ở dưới cùng để xả nước
+Kết nối mặt bích DN50 cho đường ống bypass
+1 bộ chuyển đổi áp su
ất nằm ở trên cùng của vỏ xoắn ốc
99

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
+1 bộ chuyển đổi áp su
ất nằm ở phía ống dẫn nước
+1 đồng hồ đo áp su
ất nằm ở phía chịu áp suất của đường ống bypass
+1 đồng hồ đo áp su
ất nằm sau van của đường ống bypass
+1 đồng hồ đo áp su
ất nằm trên hình nón ống hút
b) Đường ống bypass
Để đổ đầy vỏ tuabin trước khi kh
ởi động và cân bằng áp suất giữa ống
dẫn nước và phía tuabin.
Chứa ống thép mạ kẽm nhúng nóng DN50 với kết nối mặt bích
ở mỗi bên
để kết nối với mặt bích kết nối và vỏ tuabin. Với van bi thủ công cũng như van
điều khiển bằng động cơ DC để m
ở và đóng đường ống bypass. Đồng hồ đo áp
su
ất ở mỗi bên của đường ống bypass.
c) Trục Tua bin & Vòng bi Trục Tua bin
Không được trang bị - Thanh dẫn được lắp trực tiếp vào trục máy phát
điện. Do đó, thiết kế sẽ nhỏ gọn hơn, tua bin sẽ có ít bộ phận quay cần bảo
dưỡng hơn và đơn giản là tiết kiệm hơn. Trục máy phát điện và vòng bi máy
phát điện sẽ được nhà cung c
ấp máy phát điện thiết kế và tính toán đặc biệt cho
lực tua bin tối đa đã chỉ định và được điều chỉnh cho tua bin thủy lực WWS
Wasserkraft tùy chỉnh.
d) Phớt trục Tua bin
Bao gồm phớt mê cung chuyên dụng và không bị ăn mòn cũng như hai
phớt trục quay bổ sung. Các phớt được chuẩn bị để bôi trơn bằng mỡ có thể
phân hủy sinh học và chạy trên các ống lót bảo vệ bằng thép không gỉ và cứng.
e) Lưỡi dao Kaplan
100

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Lưỡi dao Kaplan được đúc bằng
Nhôm-Niken-Đồng (G-CuAl10Ni). Được
thiết kế theo hình học th
ử nghiệm được tính
toán và mô phỏng b
ởi Đại học Kỹ thuật
Graz. Được lắp vào trục dao với độ vừa khít
hoàn hảo, các vòng đệm cũng như đĩa xích
lắp ngược cho phép lưỡi dao vẫn có thể
quay.
Theo yêu cầu, lưỡi dao Kaplan cũng
có thể được làm bằng thép không gỉ
X3CrNiMo13-4 (1.4313) để đạt được khả
năng chống mài mòn và tuổi thọ cao nh
ất.
f) Trục bánh xe
g) Ống lót bảo vệ
Ống lót được làm bằng thép không gỉ
mạ crôm cứng (1.4301) và được lắp vào trục
máy phát điện nhô ra. Hai vòng đệm chữ O
bịt kín khoảng cách giữa trục và ống lót.
Ống lót bảo vệ trục máy phát điện
khỏi bị mài mòn do rách để lớp đệm trục có
thể chạy trên ống lót bảo vệ mà không làm
hỏng trục máy phát điện. Trong trường hợp
bị mài mòn nhiều, ống lót có thể được thay
thế dễ dàng và tiết kiệm chi phí.
h) Cơ chế cửa wicket
Lưu lượng nước qua tua bin được
kiểm soát thông qua cơ chế c
ửa wicket có
thể điều chỉnh, hoạt động như một bộ phận
kiểm soát lưu lượng và là thiết bị đóng chính
cùng một lúc. Việc m
ở và đóng cửa wicket diễn ra thông qua một xi lanh thủy
lực tác động kép.
máy phát điện bằng vít.
101

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
i) Liên kết xích cửa wicket
Để vận hành và di chuyển các cánh dẫn hướng đồng thời thông qua hệ
thống liên kết xích và chốt liên kết. Mỗi liên kết được kết nối với cánh dẫn
hướng được cố định bằng một bộ phận kẹp giới hạn mô-men xoắn cho phép
trượt qua trong trường hợp cánh dẫn hướng không thể di chuyển do một số
mảnh vụn kẹt giữa các cánh dẫn hướng (phòng ngừa hỏng máy). Do đó, vòng
vận hành c
ửa wicket vẫn có thể được vận hành mà không gây hư hỏng. Cánh
dẫn hướng có một chỉ báo quang học và có thể dễ dàng điều chỉnh lại trong
trường hợp dịch chuyển.
j) Điều chỉnh cửa wicket
C
ửa wicket sẽ được tự động điều
chỉnh bằng một xi lanh thủy lực tác động
kép gắn trên vỏ tuabin. Thanh piston được
kết nối với một đòn bẩy gắn trên vòng vận
hành c
ửa wicket. Vị trí của các cánh dẫn
hướng có thể được giám sát nhờ một biến tr

tuyến tính g
ửi phản hồi đến hệ thống điều
khiển tuabin và một chỉ báo quang học bổ
sung trực tiếp trên xi lanh thủy lực.
k) Ống hút
Được thiết kế như một c
ấu trúc hàn
làm bằng S355J2+N (1.0570) chứa ống hút,
khuỷu ống hút và đầu ống hút uốn cong theo
bố cục. Ống hút được tùy chỉnh theo thông
số kỹ thuật, điều kiện tại công trường và yêu
cầu thủy động lực học. Ống hút được kết nối
với vỏ tua bin thông qua mặt bích có vít.
Ống hút cũng chứa một áp kế để kiểm tra
đầu hút và lỗ kiểm tra để bảo trì. Có neo để
nhúng vào nền bê tông và các gân gia cố
cứng để đảm bảo độ ổn định và cường độ
nén tối đa. Ống hút được mạ kẽm nhúng nóng hoàn toàn nếu có thể, nếu không
thì bảo vệ chống ăn mòn bằng Zinga ®. Các khu vực ống hút được nhúng trong
bê tông sẽ không được x
ử lý bề mặt để liên kết tốt hơn.
102

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
l) Bảo vệ chống ăn mòn
T
ất cả các thành phần kết nối tiếp xúc với nước đều được làm bằng vật
liệu thép không gỉ. Đối với các bộ phận không được làm bằng vật liệu chống ăn
mòn, các bộ phận sẽ trải qua quá trình x
ử lý sau để chống ăn mòn:
- C
ấu trúc thép hàn (vỏ tua bin, ống gió, v.v.): mạ kẽm nhúng nóng hoàn
toàn nếu không được bảo vệ bằng Avenarius - Agrozinc SW
- Bề mặt tiếp xúc với nước:
+Phun cát SA 2 1⁄2,
+2 lớp sơn lót bằng Agrozinc SW, mỗi lớp dày 50μm
+2 lớp sơn phủ bằng Agropox, mỗi lớp dày 100μm
+Bề mặt mạ kẽm nhúng nóng tiếp xúc với không khí:
+1 lớp sơn phủ bằng Agropur Color ST, 100μm
+Các bề mặt khác tiếp xúc với không khí: Phun cát SA 2 1⁄2,
+2 lớp sơn lót bằng Agrozinc SW, mỗi lớp dày 50μm
+1 lớp sơn phủ bằng Agropur Color ST, 100μm
- Khu vực bê tông: Không x
ử lý
Mô tả:
Agrozinc SW là sơn nhựa epoxy có bột kẽm do Avenarius sản xu
ất Agro
GmbH Đức Avertol Agropox HS SW là hợp ch
ất epoxyresin rắn cao do
Avenarius Agro GmbH Đức sản xu
ất Agropur Color ST là lớp phủ Plyurethane
2 thành phần do Avenarius Agro GmbH Đức sản xu
ất và có sẵn tất cả các tiêu
chuẩn màu RAL. WWS Wasserkraft s
ử dụng RAL2008 (cam đỏ tươi) và
RAL7016 (xám anthrazit) làm tiêu chuẩn. Có thể s
ử dụng các màu khác theo
yêu cầu.
IV.2.2. Phụ kiện tuabin
a) Máy phát điện
Máy phát điện ba pha với máy phát điện đồng bộ không chổi than có máy tự
kích từ tích hợp và hệ thống điều khiển. Bộ phận chạy tuabin được lắp trực tiếp
trên trục máy phát điện nhô ra. Mã lưới, điều kiện điện và tiêu chuẩn của đơn vị
vận hành lưới điện cần được công bố.
103

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Thông số kỹ thuật
Phụ kiện máy phát điện Bộ điều chỉnh điện áp được lắp đặt:
- Giá trị đặt biến tr
ở để điều chỉnh điện áp, bộ gia nhiệt chống ngưng tụ
rời
- Bộ phận tĩnh để vận hành song song
- Điện áp điều khiển khi hạ tần số
- Bộ điều chỉnh Cos Phi và máy biến áp được lắp đặt
- Cảm biến nhiệt độ PT 100 trong cuộn dây stato, 1 cái cho mỗi pha Nêm
đỡ đầu cuộn dây cho tốc độ ly tâm quá mức
- T
ấm chắn có ổ cắm cáp
- Giám sát nhiệt độ ổ trục PT100, 1 cái cho mỗi ổ trục
- Ổ trục gia cố AS để tiếp nhận lực hướng trục và lực ly tâm của tuabin
Khung móng
- Tài liệu:
+ Sổ tay hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng
+ Sơ đồ mạch kết nối nguồn
+ Sơ đồ đ
ấu dây
104

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
+ Bản vẽ kích thước
Kiểm tra và chứng chỉ:
- Đặc tính không tải
- Đặc tính ngắn mạch
- Phương pháp th
ử nghiệm nhiệt - điện trở
- Kiểm tra điện áp cao 0 Hz / 1 phút
- Kiểm tra ly tâm - 2 phút
- Đo cách điện
- Điều chỉnh bộ điều chỉnh điện áp và cos phi
b) Van bướm đầu vào:
- Đường kính [mm]:
- C
ấp áp suất: DN1800 PN 6
- Thực hiện truyền động: Trọng lượng đối trọng với động cơ servo thủy
lực tác động đơn và cảm biến vị trí: được kết nối với bộ nguồn thủy lực tuabin
và ngắt khẩn c
ấp do trọng lượng đối trọng để đảm bảo an toàn và độ tin cậy tối
đa. Thời gian đóng có thể điều chỉnh bằng van kiểm tra bướm ga thủ công. Được
trang bị mặt bích cũng như các phụ kiện, vật liệu niêm phong và neo cần thiết.
Tính năng:
+ Phạm vi áp su
ất và kích thước rộng
+ Thiết kế được kiểm chứng thực tế
+ Phớt chính ít mài mòn (bằng đĩa lệch kép)
+ Phớt hoàn toàn kín theo hướng dòng chảy chính
+ Không cần bảo dưỡng, không có điểm bôi trơn
Vật liệu bộ phận:
+ Thiết kế: Mặt bích kép, lệch tâm kép, c
ấu hình hợp lý theo DIN (Tiêu
chuẩn công nghiệp Đức)
105

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
+ Mặt bích: EN 1092-2 PN 10, 16,
25
+ Thân và đĩa: Gang dẻo EN 1563
EN-GJS-400 (GGG 40) Vòng đệm: Cao su
EPDM
+ Trục: Thép không gỉ 1.4021
(X20Cr13)
+ Ghế thân: Lớp phủ hàn bằng thép
không gỉ và hoàn thiện siêu nhỏ
+ Vòng giữ: Thép cacbon St 37
+ Ống lót ổ trục: Đồng
+ Công tắc hành trình: 3 cái (m
ở/đóng/10%... hoặc loại khác) Lớp phủ:
Epoxy hai thành phần, RAL 5017, tối thiểu. 300 micron Kiểm tra thủy tĩnh: 1,5
x Kiểm tra độ bền thân PN
+ 1,1 x Kiểm tra rò rỉ PN
- Hãng sản xu
ất: VAG, T.i.S, PMCES hoặc tương đương
c) Mối nối tháo rời
- Đường kính [mm]: 1800
- C
ấp áp suất: PN 6
- Thiết kế:
+ Kết nối mặt bích theo EN1092-2 và được làm bằng gang dẻo hoặc kết
c
ấu hàn
+ Cốt và bu lông đầy đủ để cố định
+ Chuyển động trục +/- 25mm
+ Vật liệu bịt kín làm bằng cao su EPDM
+ Mặt bích giữa làm bằng thép cacbon
+ Lớp phủ: Epoxy hai thành phần, RAL; 300μm
+ Đã th
ử áp suất ở mức 1,5 lần áp suất danh nghĩa
106

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
- Hãng sản xu
ất: WWS Wasserkraft, PMCES hoặc tương đương.
d) Bộ nguồn thủy lực
Bộ nguồn thủy lực được WWS Wasserkraft thiết kế riêng theo thông số
kỹ thuật của tua-bin.
- Thời gian tắt khẩn c
ấp: 40 giây - 60 giây
- Thời gian điều chỉnh: 60 giây - 90 giây
- Kích thước ước tính: M = 100L Lít dầu
Bộ nguồn thủy lực có thiết kế nhỏ gọn, được lắp đặt và sơn hoàn toàn,
được đặt gần tua-bin.
Chức năng: Áp su
ất vận hành sẽ được giải phóng khỏi bình tích áp cho
đến khi đạt áp su
ất tối thiểu. Chỉ khi áp suất làm việc giảm xuống dưới áp suất
tối thiểu thì bình tích áp mới được bơm nạp lại. Bơm sẽ tắt miễn là áp su
ất trong
bình tích áp đủ cao để tránh quá nhiệt và quá áp, đồng thời tăng tuổi thọ của
bơm. Ở trạng thái không có điện, áp su
ất có thể được tạo ra bằng bơm thủ công
để kích hoạt xi-lanh thủy lực. Có thể s
ử dụng dầu phân hủy sinh học theo yêu
cầu.
Máy bơm bao gồm các bộ phận chính sau:
+ Van dẫn hướng cho MIV
+ Van dẫn hướng cho thủy lực. Động cơ servo để điều chỉnh cánh dẫn
hướng
+ Công tắc áp su
ất để điều khiển máy bơm
+ Bình tích áp su
ất có công tắc áp suất an toàn
107

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
+ Bình chứa dầu có cổ đổ dầu
+ Nút xả dầu
+
thiết bị.
Tài liệu bao gồm:
+ Kế hoạch bảo trì
+ Sổ tay vận hành và bảo trì
+ Bản vẽ lắp đặt
+ Bản vẽ lắp ráp
+ Giao thức th
ử nghiệm
+ Sơ đồ thủy lực
+ Danh sách phụ tùng thay thế
+ Sổ tay hướng dẫn các bộ phận đã
mua
IV.2.3. Thiết bị điện
a) EPIC - Hệ thống điều khiển và bảo vệ
tua bin bao gồm cáp điều khiển và hệ thống
dây điện
EPIC (Bộ điều khiển giao diện điều
khiển công su
ất điện tử)
Nguyên lý hoạt động:
Hệ thống điều khiển và bảo vệ tua bin được tối ưu hóa cho tua bin xoắn
ốc WWS Kaplan với bộ điều chỉnh cổng wicket theo thiết kế mô-đun. Hệ thống
điều khiển được phát triển để vận hành đáng tin cậy và không cần giám sát, đảm
bảo chế độ chạy hoàn toàn tự động cũng như chế độ điều khiển thủ công để đưa
điện được tạo ra vào lưới điện chính. Máy có thể được quản l
ý và điều khiển
thông qua bảng điều khiển cảm ứng HMI trong nhà máy điện. T
ất cả các thông
báo lỗi được thu thập trong báo cáo tổng hợp và được chỉ ra trên màn hình và
trong trường hợp máy sẽ được đưa vào chế độ an toàn. Các giá trị đo được cần
thiết cho hoạt động và biểu tượng của t
ất cả các thành phần máy được hiển thị
108

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
dưới dạng đồ họa trên bảng điều khiển HMI. Các bộ máy được kh
ởi động, đồng
bộ hóa và tự động tắt theo lệnh điều khiển tương ứng. Hơn nữa, có thể giám sát
từ xa thông qua SCADA tùy chỉnh.
b) Hệ thống chuyển mạch điện áp thấp
Toàn bộ hệ thống chuyển mạch điện áp th
ấp được lắp đặt trong tủ có vỏ
bọc
c) Máy biến áp nguồn chính
Máy biến áp đơn vị là máy biến áp ngâm dầu ba pha (kín khí) theo dữ liệu
kỹ thuật trong bảng sau:
d) Hệ thống chuyển mạch điện áp trung b
ình 0,4 kV
Bảng điện: 0 kV
+ Schneider Electric; ABB; EATON hoặc tương đương
+ Loại: Máy cắt mạch động cơ cách ly chân không
Đặc điểm điện:
109

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
e) Hệ thống ắc quy & phân phối DC 24V
Ắc quy lưu trữ sẽ là nguồn điện DC cho hoạt động của các thiết bị điều
khiển hoạt động bằng DC như cơ c
ấu ngắt mạch, rơ le, động cơ servo của cơ cấu
điều chỉnh tốc độ và nếu cần thiết, cho t
ất cả các đèn báo và bất kỳ mạch báo
động nào.
f) Hệ thống WWS SCADA CLOUD(Supervisory Control And Data Acquisition -
System)
WWS SCADA CLOUD là hệ thống SCADA công nghệ cao dạng mô-đun
và được tối ưu hóa đặc biệt cho các nhà máy thủy điện. Các phiên bản điều
khiển riêng lẻ được kết nối với nhau thông qua mạng và có thể giao tiếp trực tiếp
với nhau thông qua hệ thống SCADA. SCADA cho phép điều khiển và giám sát
cơ bản nhà máy điện thông qua điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc PC
có kết nối Internet trên toàn thế giới. Hệ thống SCADA dựa trên ứng dụng
web .NET hiện đại.
110

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
g) Dịch vụ tin nhắn lỗi
Trong trường hợp xảy ra lỗi hoặc cảnh báo, có thể g
ửi tin nhắn ngắn tới
tối đa 10 thuê bao. Đối với tính năng này, hệ thống phải được kết nối với quyền
truy cập internet trong nhà máy điện.
h) Hoạt động từ xa
Chỉ hoạt động khi kết hợp với hệ thống điều khiển tua bin kỹ thuật số
WWS EPIC. Truy cập từ xa vào nhà tua bin thông qua đường hầm VPN. Đường
hầm VPN cho phép kết nối an toàn giữa máy khách và nhà tua bin. Với thiết bị
bảo trì từ xa, tua bin có thể được vận hành và giám sát trên toàn thế giới thông
qua máy khách bên ngoài (ví dụ: máy tính xách tay, máy tính bảng, PC, điện
thoại thông minh) miễn là có thể thiết lập kết nối internet ổn định. Gi
ấy phép
cho năm đầu tiên đã bao gồm, Gi
ấy phép cho mỗi năm tiếp theo sẽ được thanh
toán riêng theo WWS-Rates cho năm hiện tại.
i) Cáp cảm biến và thiết bị đo lường
Bao gồm cáp điện máy phát điện từ máy phát điện đến thiết bị đóng cắt
LV, thiết bị đóng cắt MV hoặc máy biến áp, tùy thuộc vào phạm vi giao hàng.
Giá tiêu chuẩn bao gồm chiều dài cáp như đã nêu
ở trên và phải được chỉ định
111

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
để xác định giá chính xác. Các loại cáp được thiết kế để chịu được các đỉnh điện
áp và tải dòng điện tối đa. Ngoài ra còn bao gồm t
ất cả các tuyến cáp để lắp đặt
cáp điện cũng như vật liệu buộc và kết nối cần thiết giữa các thiết bị.
j) Kỹ thuật & Tài liệu
Kỹ thuật điện chi tiết và thiết kế t
ất cả các mạch, công tắc và hệ thống dây
điện cũng như tài liệu về t
ất cả các thiết bị điện được triển khai.
112

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
I.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đ
ất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
I.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ s
ở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ s
ở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
II.1. Các phương án xây dựng công trình
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ s
ở xin phép xây dựng.
II.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ s
ở của dự án.
Cụ thể các nội dung
như:
1.Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
Phối cảnh mặt bằng tổng thể dự án
2.Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
113

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
3.Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ s
ở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
Hệ thống giao thông
Xác định c
ấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết c
ấu nền và mặt đường.
Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn c
ấp nước sạch
(hoặc trạm x
ử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến c
ấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đ
ấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
Hệ thống xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống x
ử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết
kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đ
ấu nối vào hệ thống tiếp nhận.
Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu s
ử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thi
ết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu s
ử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
114

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
III.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu s
ử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương
án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
T
T
Chức danh
Số
lượn
g
Mức thu
nhập bình
quân/thán
g
Tổng
lương
năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/
năm
1Giám đốc 1 30.000360.000 77.400437.400
2
Ban quản l
ý, điều
hành
5 18.0001.080.000232.2001.312.200
3
Công nhân viên văn
phòng
20 10.0002.400.000516.0002.916.000
4Công nhân sản xu
ất
300 7.000
25.200.00
0
5.418.000
30.618.00
0
5Lao đô
̣ng thời vụ
450 6.000
32.400.00
0
6.966.000
39.366.00
0
  Cộng 7765.120.000
61.440.00
0
13.209.60
0
74.649.60
0
III.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản l
ý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày c
ấp Quyết định chủ trương
đầu tư.
Tiến độ thực hiện:
+ Giai đoạn 1: Từ tháng 11/2024 – tháng 6/2025: Kh
ởi công xây dựng các
hạng mục nhà xư
ởng, nhà kính, kho, silo,...
+ Giai đoạn 2: Từ tháng 6/2025 – tháng 12/2025: Xây dựng hoàn thiện t
ất
cả các công trình còn lại, lắp đặt dây chuyền sản xu
ất gạo, đóng gói, đưa nhà
máy gạo đi vào hoạt động.
115

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
+ Giai đoạn 3: Từ tháng 1/2026 – tháng 3/2026: Lắp đặt hoàn thiện thiết
bị dây chuyền rang xay cà phê.
Cụ thể:
IV. PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI GẠO
Dự án dự kiến phân phối 30% sản phẩm trong nước, 70% xu
ất khẩu.
IV.1. Thị trường nội địa
Với quy mô dân số 100 triệu dân, cơm ngày ba bữa, thị trường gạo nội địa
là thị trường quan trọng nh
ất của các doanh nghiệp gạo Việt.
Chiến lược kênh phân phối cần phải bắt đầu từ mục tiêu lâu dài của doanh
nghiệp và dựa trên chiến lược khách hàng và thị trường.Kênh phân phối là công
cụ tiếp cận và phục vụ khách hàng mục tiêu tại thị trường mục tiêu. Một sai lầm
chết người của các doanh nghiệp là sản xu
ất mà chưa biết khách hàng là ai, thị
trường
ở đâu – cứ làm ra gạo rồi tính, do vậy, mục tiêu khách hàng và thị trường
– sản phẩm – kênh phân phối nên được tuẩn thủ. Đa phần các doanh nghiệp gạo
Việt có xu
ất thân từ các khâu đầu của chuỗi giá trị nên tương đối quen thuộc và
tin với sản phẩm, trong khi lại lúng túng với khách hàng, thị trường và kênh
phân phối.
Cấu trúc thị trường nội địa
Hệ thống phân phối (HTPP) thị trường nội địa gồm ba kênh: kênh hiện đại
chiếm 10%, tăng trư
ởng >10% với 600 siêu thị; kênh truyền thống chiếm 85%,
tăng trư
ởng <10% với 43.000 điểm bán; và kênh B2B, chiếm 5%, tăng trưởng
>10%. Chi phí đầu tư lần lượt là 10 – 25, 7 – 12 và 7 – 12%; chi phí cạnh tranh
15, >10 và 10%.
Ưu điểm của kênh hiện đại: tăng trư
ởng nhanh; dẫn dắt thị trường, khai phá
các phân khúc cao c
ấp, mới; thực hiện nhiều khâu của MKT/trade MKT tại điểm
bán, đến xây dựng thương hiệu. Ưu điểm của kênh truyền thống: số lượng điểm
bán lớn, doanh số tổng cao; về lâu dài chi phí đầu tư th
ấp hơn (so kênh hiện
đại); đối thủ cạnh tranh không dễ thâm nhập. Ưu điểm của kênh B2B: tăng
trư
ởng nhanh, tiềm năng lớn; chi phí ít hơn; ít phát sinh mâu thuẫn giá so với
kênh truyền thống.
116

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Hạn chế của kênh hiện đại: nhiều rào cản thâm nhập (chi phí thương mại và
gi
ấy tờ chứng nhận/thủ tục hành chính; cạnh tranh khốc liệt với các sản phẩm
ch
ất lượng cao, ngoại nhập. Nhược điểm của kênh truyền thống: phức tạp trong
thiết lập và quản l
ý nhà phân phối/đại lý/đội ngũ bán hàng; hạn chế trong việc
quản l
ý giá, thực hiện các chiến dịch MKT, trade MKT. Nhược điểm của kênh
B2B: phức tạp trong thiết lập và quản l
ý nhà phân phối/đại lý/đội ngũ bán hàng;
doanh nghiệp thật sự cần trang bị năng lực phân phối và bán hàng B2B.
Mỗi kênh bán hàng có những đặc trưng và chi phí đầu tư khác nhau, nhưng
nhắc lại rằng luôn phải xu
ất phát từ mục tiêu khách hàng và thị trường của mình,
để chọn kênh phân phối.
Hai điều không được bỏ qua khi thiết kế: tính định hướng và tính tổng thể.
Tính định hướng bắt đầu từ tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu dài hạn của doanh
nghiệp, cụ thể hoá bằng các mục tiêu và doanh số, lợi nhuận.Tính tổng thể –
MKT, HTPP và chuỗi cung ứng không thể tách rời (xem bảng 1).
Khi đi vào tam giác MKT – HTPP – chuỗi cung ứng, có bảy hoạt động mà
doanh nghiệp cần tập trung. T
ất nhiên, theo chiến lược cụ thể để lựa chọn ưu
tiên cho mình trong các hoạt động sau:
117

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
1. Chọn lọc và ưu tiên chiến lược cho các thị trường và phân khúc thị
trường mục tiêu nơi mà nhu cầu tiêu dùng gạo của khách hàng đang tăng trư
ởng:
phân khúc cao c
ấp/siêu cao cấp cho thị trường đô thị, phân khúc tầm trung cho
nông thôn.
2. Chọn lựa các khu vực thị trường để thâm nhập, dung lượng thị trường
phù hợp (dân số, mức tiêu dùng).
3. Xây dựng thương hiệu dựa trên “sự kết hợp nhuần nhuyễn” của 2+1 tiêu
chí: chỉ dẫn địa l
ý, nhãn hiệu riêng của doanh nghiệp và chứng nhận chất lượng.
4. Thiết lập chiến lược phát triển ưu tiên cho kênh GT với trọng tâm là các
c
ửa hàng bách hoá, kinh doanh gạo, nông sản, chọn lọc một số nhà bán lẻ MT,
nơi ít rào cản, hỗ trợ hàng VNCLC, chi phí hợp l
ý.
5. Thiết lập RTM – phương thức tiếp cận thị trường: chọn nhà phân phối và
mô hình phân phối, cơ c
ấu thiết kế, cơ cấu chiết khấu thương mại và mức giá,
xây dựng đội ngũ nhân viên bán hàng…
6. Nên m
ở rộng phạm vi theo hướng ngược đến nông dân, người thu mua,
để nâng cao năng lực kiểm soát ch
ất lượng sản phẩm, tìm kiếm các chứng nhận
ch
ất lượng. Ngoài ra, mở rộng theo hướng xuôi bằng cách thực hiện các kế
hoạch MKT, Trade MKT tại điểm bán hàng.
7. Liên kết với các đối tác trong chuỗi giá trị theo hướng dọc và ngang
(xem bảng 2).
118

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
IV.2. Thị trường gạo xu
ất khẩu
Để có thể cạnh tranh mạnh mẽ với các tập đoàn đa quốc gia hàng đầu thế
giới, các doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược thương hiệu và thị trường.
Xây dựng thương hiệu, tạo tính bền vững trên thị trường quốc tế. S
ử dụng
phần mềm truy xu
ất nguồn gốc, các sản phẩm nông sản tránh được tình trạng
hàng giả, hàng nhái gây m
ất uy tín. Việc xây dựng thương hiệu nông sản là cực
kỳ quan trọng. Nó tạo tính ổn định cho đầu ra của nông sản, giảm bớt sự cạnh
tranh về giá. Thương hiệu lúa gạo của chúng ta đã mạnh như hiện nay, thì việc
truy xu
ất nguồn gốc là cực kỳ quan trọng để giúp người tiêu dùng thực sự yên
tâm khi s
ử dụng sản phẩm của chúng ta.
119

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Xuất kh
ẩu theo hướng bền vững, khai thác hiệu quả nhu cầu nhập khẩu gạo
thông d
ụng của các thị trường trọng điểm, truyền thống, đồng thời chú trọng
ph
át triển các thị trường có nhu cầu nhập khẩu gạo có chất lượng, giá trị cao và
c
ác sản phẩm chế biến từ lúa, gạo, các thị trường có quan hệ đối tác bền vững về
thương mại và đầu tư. Tận dụng lợi thế cạnh tranh để củng cố v
ị thế và khai thác
hiê
̣u quả các thị trường gần, thị trường truyền thống, trọng điểm có nhu cầu nhập
kh
ẩu gạo phù hợp với điều kiện sản xuất hiện tại; phát triển các thị trường mới,
th
ị trường tiềm năng, tăng tỷ trọng các thị trường nhập khẩu gạo chất lượng, giá
trị gia tăng cao; t
ừng bước giảm tỷ trọng các thị trường nhập khẩu gạo có chất

ợng, giá trị gia tăng và hiệu quả thấp, không ổn định. Tận dụng tốt các ngách
thị trường phù hợp tại t
ất cả các khu vực thị trường.
Gạo hữu cơ với dòng gạo ch
ất lượng, giá trị cao sẽ được tập trung xuất
khẩu sang các thị trường khó tính nh
ất như Mỹ, Châu Âu, Hàn Quốc, Nhật
Bản…
Gạo còn lại sẽ tập trung xu
ất khẩu sang các thị trường như: Thái Lan,
Singgapore, Philippin, Malaysia, Trung Quốc..
Ngoài các thị trường truyền thống, công ty định hướng phát triển thêm các
thị trường tiềm năng như: Congo, Ai Cập, các nước Trung Đông… có nhu cầu
sản lượng nhiều.
120

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
CHƯƠNG V. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN .
Nguồn vốn: vốn tự có100%.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Su
ất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết c
ấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ s
ở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung c
ấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng dự án “KHU NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO” làm cơ s
ở để lập kế hoạch và quản lý vốn
đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư v
ấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để
ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản l
ý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và s
ửa chữa…
Chi phí quản lý dự án
121

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Chi phí quản l
ý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản l
ý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản l
ý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác s
ử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản l
ý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí kh
ởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ s
ở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư v
ấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xu
ất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư v
ấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị,
tổng thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản l
ý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
122

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư v
ấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng;
chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản l
ý dự án và
chi phí tư v
ấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, chi phí cho quá trình tiền chạy th
ử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bao gồm chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và dự
phòng trượt giá.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 375.451.450.000 đồng.
(Ba trăm bảy mươi lăm tỷ, bốn trăm năm mươi mốt triệu, bốn trăm năm mươi
nghìn đồng)
Trong đó:
+Vốn tự có (100%) : 375.451.450.000 đồng.
II.2. Phân kỳ đầu tư
Phân kỳ đầu tư: Chia làm 3 giai đoạn:
+Giai đoạn 1 (29,04%): 109.020.636.000 đồng
(Từ Tháng 11/2024 – tháng 6/2025)
+Giai đoạn 2 (40,56%): 152.290.400.000 đồng
(Từ tháng 6/2025 – tháng 12/2026)
+Giai đoạn 2 (30,40%):114.140.414.000 đồng
(Từ tháng 1/2026 – tháng 3/2026).
123

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
II.3. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông su
ất thiết kế của dự án:
Công su
ất thiết kế:
+ Công su
ất sản xuất điện mặt trời: 1.600 kwp (cung cấp điện cho dự án)
+ Công su
ất sản xuất điện thủy điện: 350 kwh (cung cấp điện cho dự án)
+ Công su
ất sản xuất nhà máy gạo: 25.000,0 tấn lúa/năm
+ Công su
ất rang xay cà phê: 5.891,0 tấn cà phê nhân xanh/năm
Sản phẩm/dịch vụ cung c
ấp:
+ Gạo thành phẩm 15.000,0t
ấn/năm
+ T
ấm
4.000,0 t
ấn/năm
+ Cám 2.500,0t
ấn/năm
+ Gạo phế 1.000,0t
ấn/năm
+ Tr
ấu
2.500,0t
ấn/năm
+ Cà phê rang xay 5.400,0t
ấn/năm
Nội dung chi tiết đư
ợc trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
II.4. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1Chi phí marketing, bán hàng 2% Doanh thu
2Chi phí kh
ấu hao TSCĐ
"" Kh
ấu hao
3Chi phí bảo trì thiết bị 3% Tổng mức đầu tư thiết bị
4Chi phí nguyên vật liệu sản xu
ất gạo
82% Doanh thu
5Chi phí nguyên vật liệu rang xay cà phê75% Doanh thu
6Chi phí quản l
ý vận hành
3% Doanh thu
7Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1Thuế TNDN 20
124

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
II.5. Các thông số tài chính của dự án
II.5.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ s
ử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và kh
ấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + kh
ấu hao + lãi vay)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 32,12 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng 32,12 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
th
ấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 5 thángkể từ
ngày hoạt động.
II.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể
ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 4,13 cho ta th
ấy, cứ 1 đồng vốn bỏ
ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 4,13 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng
tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết kh
ấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10%).
Theo bảng phân tích cho th
ấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6.
125
PIp=

t=1
t=n
CFt(P/F,i%,t)
P
O=−P+∑
t=1
t=Tp
CFt(P/F,i%,Tp)

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết kh
ấu của dự án là
6 năm 5 thángkể
từ ngày hoạt động.
II.5.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xu
ất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + kh
ấu hao.
Hệ số chiết kh
ấu mong muốn 10%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 1.070.107.951.000 đồng. Như vậy
chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi
trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 1.070.107.951.000 đồng> 0 chứng tỏ dự
án có hiệu quả cao.
II.5.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ su
ất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là su
ất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0=NPV=∑
t=0
n
C
t
(1+r
¿
)
t
−C
0
→r
¿
=IRR
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho th
ấy
IRR = 31,44% > 10% như vậy đây là chỉ số l
ý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
126
NPV=−P+∑
t=1
t=n
CFt(P/F,i%,t)

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho th
ấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho th
ấy dự án có hiệu quả về mặt kinh
tế.
+Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 22,7 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+Hàng năm giải quyết việc làm cho h
àng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, r
ất mong các cơ quan, ban ngành, quỹ đầu tư,
nguồn vốn, ngân hàng xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai
th
ực hiện các bước của dự án
“KHU NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT VÀ CHẾ
BIẾN NÔNG SẢN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO” tại tỉnh Đắk Lắk theo
đúng tiến độ và quy định, s
ớm đưa dự án đi vào hoạt động.
127

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT: 1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ c
ấu nguồn vốn thực hiện
dự án
128

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Phụ lục 2: Bảng tính kh
ấu hao hàng năm.
129

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
130

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
131

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
132

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
133

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết kh
ấu
.
134

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
135

Dự án “Khu Nghiên Cứu, Sản Xuất Và Chế Biến Nông Sản Ứng Dụng Công Nghệ Cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356 -0936260633
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ su
ất hoàn vốn nội bộ (IRR
).
136