Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác và điện rác www.duanviet.com.vn |0918755356

thaonguyen645 194 views 87 slides May 09, 2025
Slide 1
Slide 1 of 87
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87

About This Presentation

"Dự Án Việt"cung cấp dịch vụ tư vấn toàn diện cho các dự án đầu tư, bao gồm:
 Lập dự án tiền khả thi và báo cáo đầu tư: Phân tích tính khả thi và chuẩn bị báo cáo đầu tư chi tiết.
 Đánh giá tác động môi trường (�...


Slide Content

THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI VÀ ĐIỆN
RÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN
Địa điểm:
, tỉnh Tây Ninh

CÔNG TY CỔ PHẦN
-----------    -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI VÀ ĐIỆN
RÁC
Địa điểm: tỉnh Tây Ninh
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN
Tổng giám đốc

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................2
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................6
I. NHÀ ĐẦU TƯ/HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ ............................6
1.1. Nhà đầu tư......................................................................................................6
1.2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư.......................................................................6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN.............................................................6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ..............................................................................8
3.1. Thực trạng xử lý rác thải tại Việt Nam...........................................................8
3.2. Thực trạng xử lý rác thải tại tỉnh Tây Ninh....................................................9
3.3. Sự cần thiết đầu tư........................................................................................10
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.............................................................................11
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................14
5.1. Mục tiêu chung.............................................................................................14
5.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................15
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................16
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN.......................................................................................................................16
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.....................................................16
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án..........................................18
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................21
2.1. Công nghệ đốt chất thải phát điện trên thế giới và tại Việt Nam.................21
2.2. Quy hoạch điện VIII: Bước đột phá chuyển dịch năng lượng......................25
2.3. Mục tiêu giảm thiểu tối đa lượng rác thải ra môi trường.............................32
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN................................................................................36
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...............................................................36
2

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).....38
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT , HÌNH
THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...........................................................................42
4.1. Đ
ịa điểm khu đất thực hiện dự án
.................................................................42
4.2. Hiê
̣n trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án
....................................43
4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................43
4.4. Cơ sở ph
áp lý xác định quyền sử dụng khu đất
............................................44
4.5. Hình thức đầu tư...........................................................................................44
V. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN.........................................44
VI. NHU CẦU CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO .........................................................45
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .....................48
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...............48
II. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH........................................................48
III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ .....51
3.1. Phân tích lựa chọn phương án công nghệ.....................................................51
3.2. Quy trình tổng thể.........................................................................................52
3.3. Hệ thống phân loại........................................................................................53
3.4. Hệ thống tái chế túi bóng..............................................................................54
3.5. Hệ thống sản xuất phân hữu cơ....................................................................55
3.6. Hệ thống sản xuất gạch không nung.............................................................57
3.7. Hệ thống sản xuất viên nén RDF..................................................................58
3.8. Danh sách thiết bị chính...............................................................................64
3.9. Tổ chức duy tu, bảo dưỡng...........................................................................70
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................73
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ........................................................................73
3

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................73
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:.................73
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ s
ở hạ tầng kỹ thuật
......................................73
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ....................73
2.1. Các phương án xây dựng công trình.............................................................73
2.2. Các phương án kiến trúc...............................................................................74
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................76
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ..............77
4.1. Thời gian hoạt động của dự án.....................................................................77
4.2. Tiến độ thực hiện của dự án.........................................................................77
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ..................................78
I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................................78
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ................78
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG...........................................................................................80
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình.......................................................80
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.................................................81
IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG ...............................................85
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án.............................................................................85
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.................................................90
V. KẾT LUẬN....................................................................................................93
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN...................................................................................94
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ....................................................94
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.......................96
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án............................................................96
2.2. Phân kỳ đầu tư..............................................................................................96
4

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
2.3. Phân kỳ tiến độ đầu tư..................................................................................96
2.4. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:..........................98
2.5. Các chi phí đầu vào của dự án:.....................................................................98
2.6. Phương án vay..............................................................................................98
2.7. Các thông số tài chính của dự án..................................................................99
KẾT LUẬN.......................................................................................................102
I. KẾT LUẬN....................................................................................................102
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................102
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................103
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................103
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm..........................................................106
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................110
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm......................................................118
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................119
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................120
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu............................123
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV)..............................126
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................129
5

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
I. NHÀ ĐẦU TƯ/HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
I.1. Nhà đầu tư
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI
TRƯỜNG
Mã số doanh nghiệp:
Thông tin về người đại diện theo pháp luật/đại diện theo ủy quyền của doanh
nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên:
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư không
thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Tây Ninh.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 100.009,3 m2 (10,00
ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 795.741.154.000 đồng.
(Bảy trăm chín mươi lăm tỷ, bảy trăm bốn mươi mốt triệu, một trăm năm mươi
bốn nghìn đồng)
Trong đó:
+Vốn tự có (29,54%) : 235.086.000.000 đồng.
+Vốn vay - huy động (70,46%): 560.655.154.000 đồng.
Phân kỳ đầu tư:
+Giai đoạn 1 (29,54%): 235.086.000.000 đồng (100% vốn tự có)
+Giai đoạn 2 (71,53%): 569.192.094.000 đồng (100% vốn vay)
Công suất thiết kế:
6

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
+ Công suất xử lý rác thải: tổng công suất 490 tấn/ngày
+ Xử lý rác thải nguy hại: 36,6 tấn/ngày
+ Công suất sản xuất điện rác: 10 MW
Cụ thể:
Giai đoạn 1: Xây dựng hệ thống xử lý rác sinh hoạt công suất khoảng
300 tấn/ngày. Xử lý rác thải nguy hại công suất 36,6 tấn/ngày (đã hoàn thành).
Giai đoạn 2: Đầu tư, lắp đặt thêm hệ thống có công suất xử lý rác
khoảng 190 tấn/ngày; Nâng công suất của dự án lên thành 490 tấn/ngày. Đầu tư
xây dựng thêm nhà máy phát điện có công suất 10 MW.
Sản phẩm cung cấp:
STT Sản phẩm/dịch vụ cung cấp Số lượng ĐVT
1Sản xuất điện rác 43.800.000,0Kwh/năm
2Phí thu gom, xử lý rác thải 178.850,0 tấn/năm
3Sản xuất gạch không nung 50.000.000,0viên/năm
4Sản xuất phân hữu cơ vi sinh 6.570,0 tấn/năm
5Sản xuất hạt nhựa tái chế 7.300,0 tấn/năm
6Sản xuất viên nén rác RDF 78.475,0 tấn/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
III.1. Thực trạng xử lý rác thải tại Việt Nam
Rác thải là một vấn đề ngày càng nghiêm trọng
ở nhiều quốc gia
và Việt
Nam cũng không ngoại lệ. Với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, dân
số tăng cao và lối sống tiêu dùng ngày càng phát triển, lượng rác thải sinh hoạt
và công nghiệp
ở Việt Nam đang gia tăng đáng kể. Điều này đặt ra nhiều thách
thức cho công tác xử lý rác thải, đồng thời cũng m
ở ra cơ hội cho việc phát triển
các giải pháp bền vững.
Hiện nay, mỗi ngày cả nước phát sinh khoảng 60.000 tấn chất thải sinh
hoạt (thường gọi là rác thải), trong đó chất thải đô thị chiếm khoảng 60%. Theo
dự báo, đến năm 2025 tỷ lệ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tăng thêm 10 - 16%.
7

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
Trong điều kiện hệ thống công trình hạ tầng đô thị chưa đồng bộ, trình độ
và năng lực quản lý chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của đô thị hóa gây ra áp lực
về xử lý rác thải sinh hoạt ngày càng lớn. Tại một số địa phương đã xảy ra tình
trạng người dân tập trung phản đối, ngăn không cho xe ch
ở rác vào các bãi chôn
lấp do ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và ảnh hư
ởng đến sức khỏe cộng đồng.
Việc m
ở rộng các bãi chôn lấp gặp nhiều khó khăn do không nhận được sự ủng
hộ của người dân. Vì vậy, triển khai các biện pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt
bằng công nghệ hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn môi trường để thay thế dần biện
pháp chôn lấp là hết sức cấp bách và mang tính lâu dài.
Tuy nhiên, đang có một thực tế là tình trạng “loạn công nghệ" xử lý chất
thải rắn sinh hoạt. Dẫn đến nhiều doanh nghiệp, công ty môi trường có vốn nhà
nước đã đầu tư nhiều kinh phí để xây dựng nhà máy nhưng hiệu quả lại rất hạn
chế và gây lãng phí nguồn lực. Bên cạnh đó, Thông tư 07/2017 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt chưa
cụ thể nên các địa phương áp dụng theo cách khác nhau, công nghệ khác nhau
giá cũng khác nhau và rất khó tính toán để có hành lang giá cho việc đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư.
Do vậy, các cơ quan ban ngành cần có hướng dẫn về các giải pháp công
nghệ xử lý rác thải sinh hoạt để địa phương lựa chọn phù hợp với điều kiện của
mình. Đồng thời, hướng dẫn cụ thể về đơn giá cho từng hình thức xử lý (chôn
lấp, đốt rác thông thường không phát điện, đốt rác phát điện…). Với hình thức
đốt rác phát điện hiện đại có suất đầu tư lớn, xử lý được triệt để các vấn đề gây ô
nhiễm môi trường, thân thiện với môi trường, các tiêu chí chất thải đạt tiêu
chuẩn châu Âu thì cần phải có một đơn giá xử lý cụ thể để bảo đảm hài hòa lợi
ích của Nhà nước và nhà đầu tư.
Công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt phát điện đang được nhiều tỉnh thành
và nhà đầu tư quan tâm. Nhưng quy trình, thủ tục đầu tư rất phức tạp, kéo dài và
còn nhiều chồng chéo trong các quy định pháp luật về đấu thầu, đất đai, xây
dựng, đầu tư… Đặc biệt, quy trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư chưa cụ thể,
còn nhiều vướng mắc. Chính phủ cần chỉ đạo các bộ, ngành rà soát và tháo gỡ
những khó khăn này để thu hút được các nhà đầu tư tham gia, góp phần cùng cơ
quan quản lý nhà nước xử lý rác thải, bảo vệ môi trường bền vững, phấn đấu đạt
8

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
mục tiêu Quốc hội đề ra. Theo đó, tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô
thị đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn năm 2022 đạt 89%, giai đoạn 2021 - 2025
đạt 90%.
Hiện tại, nhiều tập đoàn lớn, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong nước có đủ
năng lực tài chính, trí tuệ, kinh nghiệm sử dụng công nghệ hiện đại cho các dự
án xử lý rác thải sinh hoạt tại Việt Nam. Công nghệ đốt rác phát điện cũng được
áp dụng rộng khắp trên thế giới với hàng nghìn nhà máy đang hoạt động. Trong
đó nhiều nhà máy xử lý rác thải tương tự như rác thải sinh hoạt tại Việt Nam nên
việc tiếp cận, chuyển giao công nghệ rất thuận tiện. Vì vậy, cần có chính sách
khuyến khích và đặc biệt ưu tiên cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trong nước có
năng lực trong lĩnh vực này. Qua đó, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận, áp
dụng và tiến tới làm chủ công nghệ hiện đại, vừa mang lại nguồn thu để tái đầu
tư và bảo đảm an ninh môi trường. Đồng thời, m
ở ra cơ hội cho ngành công
nghiệp cơ khí chế tạo trong nước phát triển và nhiều lợi ích khác khi các dự án
có nhà đầu tư là doanh nghiệp Việt Nam.
III.2. Thực trạng xử lý rác thải tại tỉnh Tây Ninh
Tây Ninh là một tỉnh thuộc khu vực miền Đông Nam Bộ, nơi vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam. Nơi đây tập trung phát triển các khu công nghiệp (KCN),
cụm khu công nghiệp (CKCN). Theo chủ trương Công nghiệp hóa – Hiện đại
hóa của đất nước nên các công ty sản xuất, phát triển theo hướng công nghiệp
ngày càng nhiều. Với lượng sản xuất sản phẩm công nghiệp tăng cao thì đồng
nghĩa lượng chất thải của các công ty phát sinh càng lớn.
Theo Phòng Quản lý đô thị thị xã Hoà Thành, trung bình mỗi ngày lượng
chất thải rắn phát sinh trên địa bàn Thị xã mà đơn vị thu gom rác đi thu gom dao
động khoảng 70 tấn/ngày, thành phố Tây Ninh lượng chất thải rắn thu gom
khoảng 110 tấn/ngày. Như vậy chỉ riêng thị xã Hoà Thành và thành phố Tây
Ninh đã chiếm hơn nửa công suất xử lý của Nhà máy xử lý rác Tân Hưng, chưa
kể lượng chất thải rắn tại các địa phương được thu gom đưa về Nhà máy xử lý
rác Tân Hưng xử lý mỗi ngày.
Trong khi đó, hiện nay có thể nói hai địa phương này đang có tốc độ đô
thị hoá nhanh và tập trung nhiều khách du lịch đến tham quan. Vì thế, vấn đề
9

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
chất thải rắn sinh hoạt cần thu gom, xử lý trong thời gian tới chắc chắn sẽ tăng
chứ không hề giảm. Rồi vấn đề dân cư tăng tại một số địa phương, các địa
phương đều xây dựng nông thôn mới, giữ vững danh hiệu xã nông thôn mới và
đang hướng tới xã nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu, công tác thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại các địa phương sẽ được chú trọng hơn và khối
lượng chất thải rắn sinh hoạt tăng là điều tất yếu. Với thực trạng hiện nay, cả hai
nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh đã hoạt động hết công
suất nên có thể cho rằng, nguy cơ quá tải về xử lý chất thải rắn sinh hoạt đã hiện
hữu.
Theo cơ quan có thẩm quyền nhận xét, khu xử lý Tân Hưng đang bị quá
tải, lượng rác tồn đọng chưa xử lý lớn (khoảng 110.949 tấn). Khu xử lý Thạnh
Đức vừa xử lý chất thải công nghiệp thông thường (100 tấn/ngày) vừa xử lý
Chất thải rắn sinh hoạt (200 tấn/ngày) nhưng không có khả năng m
ở rộng do dân
cư sống xung quanh, giá đất cao, không phù hợp định hướng phát triển KTXH
địa phương trong thời gian tới.
III.3. Sự cần thiết đầu tư
Đầu tư xây dựng Nhà máy điện rác công suất 10MW
, tỉnh Tây Ninh là hết sức cần thiết, nhằm giải quyết vấn đề xử lý rác thải
sinh hoạt đang ngày càng tr
ở nên cấp bách tại địa phương. Hiện nay, mỗi ngày,
tỉnh Tây Ninh phát sinh hàng nghìn tấn rác thải sinh hoạt, gây áp lực lớn lên các
bãi chôn lấp rác truyền thống, vốn đã và đang quá tải, gây ra các vấn đề nghiêm
trọng về ô nhiễm đất, nước và không khí. Tình trạng này không chỉ làm suy
giảm chất lượng môi trường sống mà còn tiềm ẩn nguy cơ gây ra các vấn đề về
sức khỏe cho cộng đồng. Nhà máy điện rác với công suất 10MW sẽ giúp giải
quyết hiệu quả lượng rác thải này bằng cách chuyển đổi rác thải thành năng
lượng, góp phần giảm thiểu lượng rác chôn lấp, đồng thời sản xuất ra một lượng
điện năng sạch để cung cấp cho lưới điện địa phương. Với khả năng xử lý hàng
trăm tấn rác thải mỗi ngày, nhà máy sẽ không chỉ giảm áp lực cho các bãi chôn
lấp hiện hữu mà còn giúp tỉnh Tây Ninh tiến gần hơn đến việc đạt được mục tiêu
phát triển bền vững. Dự án này cũng phù hợp với chủ trương của Đảng và Nhà
nước về phát triển năng lượng tái tạo, góp phần vào việc giảm sự phụ thuộc vào
10

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
các nguồn năng lượng hóa thạch truyền thống, giảm phát thải khí nhà kính và
bảo vệ môi trường. Được đặt tại xã Tân Hưng, huyện Tân Châu, một khu vực
chiến lược gần các khu dân cư và các vùng nông nghiệp, nhà máy sẽ tận dụng
hiệu quả nguồn rác thải sinh hoạt và phế phẩm nông nghiệp để sản xuất điện,
góp phần giảm chi phí vận chuyển và tối ưu hóa nguồn nhiên liệu. Ngoài ra, dự
án Nhà máy điện rác không chỉ mang lại lợi ích về môi trường mà còn đóng góp
vào phát triển kinh tế địa phương, tạo ra nhiều việc làm cho người dân, đồng
thời cung cấp một nguồn năng lượng sạch, ổn định cho tỉnh Tây Ninh. Với tất cả
những yếu tố trên, việc đầu tư vào nhà máy điện rác tại Tây Ninh là cấp bách và
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch xử lý rác thải
của tỉnh.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà
Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác
” tại
tỉnh Tây Ninh nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng
thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để
đảm bảo phục vụ cho ngành xử lý rác thải của tỉnh Tây Ninh.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật số 43/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà
ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
11

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 07 năm 2024 Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Thông tư số 02/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trư
ởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương về
Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy
hoạch phát triển điện lực;
Thông tư 32/2015/TT-BCT ngày 08/10/2015 của Bộ Công Thương Quy
định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án
phát điện sử dụng chất thải rắn;
Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây
dựng Sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trư
ởng Bộ Xây dựng;
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Quyết định 816/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 22 tháng 08 năm 2024
về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình năm 2023;
Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ
12

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm
2030;
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07 tháng 05 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ Điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 1682/QĐ-TTg ngày 28/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ
về Phê duyệt bổ sung, cập nhật Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện
lực quốc gia thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định 2966/QĐ-BCT ngày 21/08/2018 của Bộ Công Thương về việc
phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2025 có
xét đến 2035 (hợp phần 1 quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV);
Quyết định 2497/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của UBND tỉnh Tây Ninh
về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-
2025 có xét đến 2035 (hợp phần 2 quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung
và hạ áp sau các trạm 110kV);
Quyết định số 2406/QĐ-UBND ngày 21/11/2013 của UBND tỉnh Tây
Ninh phê duyệt Đồ án quy hoạch chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến
năm 2020,
định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 3069/QĐ-UBND ngày 21/11/2018 của UBND tỉnh Tây
Ninh về điều chỉnh, bổ sung Điều 1 Quyết định số 2406/QĐ-UBND ngày
21/11/2013 của UBND tỉnh phê duyệt Đồ án quy hoạch chất thải rắn trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Quyết định số 370/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch vùng Đông Nam Bộ thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 1736/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 19/2024/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2024 của UBND
tỉnh quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt, y tế và các chất ô nhiễm liên
quan đến vấn đề về bệnh tật, sức khỏe con người trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Quyết định số 2489/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2024 của UBND
13

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Công văn số 1901/UBND-KTN ngày 11/7/2016 của UBND tỉnh Tây
Ninh về việc xử lý rác thải sinh hoạt theo phân vùng được giao;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
V.1. Mục tiêu chung
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải và điện rác Tây Ninh nhằm thu gom, xử
lý rác thải còn tồn đọng, rác thải phát sinh góp phần làm giảm ô nhiễm môi
trường, cải thiện chất lượng môi trường sống của nhân dân trên địa bàn huyện
Tân Châu nói riêng và tỉnh Tây Ninh nói chung.
Hình thành khu xử lý rác thải tập trung với công suất lớn và công nghệ
hiện đại, hạn chế chôn lấp, tăng cường tái chế rác thải thông qua việc chuyển đổi
thành điện năng (nhà máy điện rác công suất 10MW), phân bón hữu cơ, gạch
không nung, hạt nhựa tái sinh, viên nén rác,... nhằm gia tăng giá trị kinh tế và
bảo vệ môi trường.
Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: Đất đai, lao động và sinh thái
của khu vực tỉnh Tây Ninh.
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trư
ởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Tây Ninh.
Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại v
ùng thực hiện dự án.
V.2. Mục tiêu cụ thể
Xây dựng nhà máy xử lý rác rác thải và điện rác Tây Ninh với mục tiêu:
+Sản xuất điện rác công suất: 10 MW
+Xử lý rác thải sinh hoạt công suất: 490 tấn/ngày
+Xử lý rác thải nguy hại công suất: 36,6 tấn/ngày
Xử lý rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp phát sinh trên địa bàn các
thành phố, thị xã và các huyện tại tỉnh Tây Ninh bằng công nghệ điện rác làm
hạn chế khối lượng rác thải chôn lấp, đóng góp vào nguồn cung cấp năng lượng
14

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
sạch, giảm sự phụ thuộc vào các nguồn nhiên liệu hóa thạch, tạo nguồn năng
lượng tái tạo bền vững giúp giảm tải áp lực lên hệ thống lưới điện quốc gia và
tăng cường an ninh năng lượng và bảo vệ môi trường.
Xây dựng, hoàn chỉnh mạng lưới thu gom trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đáp
ứng yêu cầu xử lý rác thải cho các khu dân cư, các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân phát sinh theo hướng tăng cường tái chế các loại rác thải, hạn chế chôn lấp,
đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường. Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất
thải nhằm cải thiện chất lượng môi trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và phát
triển đô thị bền vững.
Cung cấp các sản phẩm tái chế từ rác thải như: Phân hữu cơ, hạt nhựa tái
chế, gạch không nung, viên nén rác, điện năng,… không những góp phần gia
tăng kinh tế cho doanh nghiệp, cho địa phương mà còn bảo vệ môi trường bền
vững.
Tạo việc làm và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương tạo ra nhiều cơ hội
việc làm cho người dân địa phương, góp phần phát triển kinh tế khu vực và nâng
cao đời sống cho cộng đồng.
15

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Tây Ninh là một tỉnh
ở Đông Nam Bộ, Việt Nam, nối cao nguyên Nam
Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long, vừa mang đặc điểm của một cao
nguyên, vừa có dáng dấp, sắc thái của vùng đồng bằng.
16

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
Bản đồ hành chính tỉnh Tây Ninh
Toàn tỉnh có 9 đơn vị hành chính cấp huyện (gồm 01 thành phố, 02 thị xã
và 6 huyện), 94 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 6 thị trấn, 17 phường và 71 xã).
Tọa độ của tỉnh từ 10
0
57’08’’ đến 11
0
46’36’’ vĩ độ Bắc và từ 105
0
48’43” đến
106
0
22’48’’ kinh độ Đông, vị trí:
- Phía Đông giáp tỉnh Bình Dương và Bình Phước.
- Phía Nam và Đông Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An
- Phía Bắc và Tây Bắc giáp 2 tỉnh Svay Riêng và Kampong Cham của
Campuchia
Tây Ninh là cầu nối giữa Thành phố Hồ Chí Minh và thủ đô Phnôm Pênh
(vương quốc Campuchia) và là một trong những tỉnh nằm trong Vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam. Tỉnh có Thị thành phố Tây Ninh nằm cách Thành phố Hồ
Chí Minh khoảng 99 km theo đường quốc lộ 22, cách biên giới Campuchia 40 km
về phía Tây Bắc. Với 1 Cửa khẩu Quốc tế Mộc Bài, hai cửa khẩu quốc gia (Sa
Mát và Phước Tân) và nhiều cửa khẩu tiểu ngạch.
Địa hình
Địa hình tương đối bằng phẳng, địa chất công trình, tính cơ lý của đất tốt,
khi xây dựng nền móng ít tốn kém, rất thuận lợi phát triển nông nghiệp, công
nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch và kết cấu hạ tầng.
Khí hậu
Khí hậu tương đối ôn hòa, ít bị ảnh hư
ởng của bão, lũ, không có động đất,
sóng thần và những yếu tố bất lợi khác nên rất thuận lợi cho phát triển nền nông
nghiệp đa dạng, đặc biệt là các loại cây công nghiệp, cây ăn quả, dược liệu và
chăn nuôi gia súc, gia cầm trên quy mô lớn.
Tài nguyên đất
Tây Ninh có tiềm năng dồi dào về đất, trên 96% quỹ đất thuận lợi cho
phát triển cây trồng các loại, từ cây trồng nước đến cây công nghiệp ngắn ngày
và dài ngày, cây ăn quả các loại. Đất đai Tây Ninh có thể chia làm 5 nhóm đất
chính với 15 loại đất khác nhau. Trong đó, nhóm đất xám chiếm trên 84%, đồng
thời là tài nguyên quan trọng nhất để phát triển nông nghiệp.
17

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
Ngoài ra, còn có nhóm đất phèn chiếm 6,3%, nhóm đất cỏ vàng chiếm
1,7%, nhóm đất phù sa chiếm 0,44%, nhóm đất than bùn chiếm 0,26% tổng diện
tích. Đất lâm nghiệp chiếm hơn 10% diện tích tự nhiên.
Tài nguyên nước
Trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, nước mặt chủ yếu từ hệ thống sông, suối,
kênh rạch và hồ Dầu Tiếng Tây Ninh.
- Tây Ninh có địa hình trải dài theo hướng Bắc Nam có hai hệ thống sông
chính là: Sông Vàm Cỏ Đông và sông Sài Gòn.
- Các sông suối nhỏ bắt nguồn trong phạm vi tỉnh có đặc điểm: Mùa mưa,
mực nước trong sông suối dâng nhanh, chúng đóng vai trò cấp nước cho nước
dưới đất. Mùa khô tr
ở thành miền thoát cục bộ. Các sông suối nhỏ duy trì được
dòng chảy quanh năm là do sự điều tiết nước ngầm.
Do đó, trữ lượng nước mặt
ở Tây Ninh rất lớn có khả năng cung cấp cho
tưới tiêu, lưu thông vận chuyển hàng hoá bằng đường thủy và đây cũng là thế
mạnh để phát triển kinh tế tỉnh Tây Ninh.
Ngoài ra, mạch nước ngầm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh có diện phân bố
rộng rãi chỉ bị gián đoạn b
ởi các khối núi còn sót lại ở Bà Đen, Trại Bí và một
phần phía Đông Bắc. Nhìn chung, lượng nước ngầm khá dồi dào, đặc biệt vào
mùa khô mực nước ngầm vẫn đảm bảo, chất lượng tốt cho sinh hoạt và sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Theo báo cáo tình hình Kinh tế - Xã hội tháng 12 và cả năm 2024 của Cục
Thống kê tỉnh Tây Ninh:
Tăng trư
ởng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) năm 2024 ước đạt
8,45%, vượt mục tiêu kế hoạch (+7,0%). Về các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu, mặt
tích cực là nhiều chỉ tiêu đạt mức tăng trư
ởng tốt, như: chỉ số sản xuất công
nghiệp (IIP) tăng 13,80%; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu
dùng xã hội (+11,21%); vốn đầu tư phát triển trên địa bàn (+10,27%); thu ngân
sách (+12,13%). Giá cả hàng hoá duy trì ổn định, chỉ số giá tiêu dùng bình quân
năm (+2,94%) so cùng kỳ. Tuy vậy, bên cạnh đó, cũng có một số chỉ tiêu sụt
18

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
giảm: Thu hút đầu tư nước ngoài đạt 525,95 triệu USD (-28,05%); doanh nghiệp
được thành lập mới thấp hơn năm trước, năm nay chỉ có 818 DN (-1,92%)
Các chỉ tiêu xã hội đều hoàn thành mục tiêu, chính sách xã hội được các
ngành chức năng triển khai kịp thời, đời sống nhân dân không ngừng được cải
thiện.
Năm 2024, Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) đạt mức tăng trư
ởng
8,45%. Giá trị tăng thêm (VA) các khu vực kinh tế đều tăng và đóng góp tích
cực cho tăng trư
ởng chung: khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 4,55%,
đóng góp 1,06 điểm % ; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 11,92 %, đóng
góp 4,98 điểm %; khu vực dịch vụ tăng 7,36%, đóng góp 2,23 điểm %; các
khoản thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 3,85% so cùng kỳ, cũng đóng
góp 0,18 điểm % vào mức tăng trư
ởng chung.
Nhịp độ tăng trư
ởng GRDP các quý trong năm có xu hướng duy trì khá
đều đặn, cụ thể: tăng trư
ởng 6 tháng đầu năm đạt (+8,7%), 6 tháng cuối năm đạt
(+8,23%) và cả năm đạt +8,45%, cụ thể
ở từng khu vực kinh tế như sau:

Đặc biệt, giá trị tăng thêm ngành nông nghiệp đóng góp tích cực nhất cho
tăng trư
ởng GRDP những tháng đầu năm (6 tháng đầu năm tăng 6,4%), nhờ
thành quả triển khai một số dự án chăn nuôi lớn, đầu tư trên địa bàn tỉnh đã cho
sản phẩm từ những tháng cuối năm trước.
19

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
So cả nước năm 2024, Tây Ninh có tốc độ tăng trư
ởng GRDP xếp thứ
19/63 tỉnh, thành phố. So trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Tây Ninh có
tốc độ tăng trư
ởng xếp thứ 2/8 tỉnh thành, sau tỉnh Bình Phước.
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, nhờ diện tích gieo trồng được duy
trì do giá nông sản có lợi cho người sản xuất; các dự án chăn nuôi chăn nuôi quy
mô lớn được triển khai và phát triển tốt; giá trị tăng thêm (VA) toàn ngành tăng
4,55% so cùng kỳ, đóng góp 1,06 điểm % vào tốc độ tăng GRDP của tỉnh.
Khu vực công nghiệp và xây dựng: ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
vẫn là động lực tăng trư
ởng chính , VA tăng 12,70%, đóng góp 4,20 điểm % vào
tốc độ tăng GRDP của tỉnh. Ngành sản xuất và phân phối điện, VA tăng 6,83%,
đóng góp 0,13 điểm %. Ngành xây dựng, VA tăng 9,42% đóng góp 0,6 điểm %.
Khu vực dịch vụ có mức tăng trư
ởng khá (+7,36%), chủ yếu nhờ hoạt
động kinh doanh, ngành bán buôn, bán lẻ đạt mức tăng trư
ởng khá cao, (+
9,20%), đóng góp 0,78 điểm % vào tốc độ tăng GRDP của tỉnh; ngành vận tải
kho bãi tuy VA tăng (+15,27%), nhưng do quy mô còn nhỏ nên chỉ đóng góp
0,31 điểm %;
Tăng trư
ởng VA ngành dịch vụ lưu trú và ăn uống, ước đạt 7,52%, đóng
góp 0,27 điểm % vào tăng trư
ởng chung của tỉnh. Về quy mô và cơ cấu nền kinh
tế của tỉnh, GRDP giá hiện hành năm nay ước đạt 123.878 tỷ đồng, với cơ cấu:
Khu vực nông-lâm-thủy sản chiếm 19,74% (năm trước là 19,72%); khu vực
công nghiệp-xây dựng chiếm 45,79% (năm trước là 45,38%); khu vực dịch vụ
chiếm 30,06% (năm trước là 30,32%); phần thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
20

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
chiếm 4,41%.
Dân cư
Theo niên giám thống kê tỉnh Tây Ninh năm 2023:
Dân số trung bình năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đạt 1.194.905
người, tăng 6.147 người, (+0,52%) so với năm 2022, trong đó dân số khu vực
thành thị là 389.169 người, chiếm 32,57%; dân số khu vực nông thôn là 805.736
người, chiếm 67,43%; dân số nam là 599.009 người, chiếm 50,13%; dân số nữ
là 595.896 người, chiếm 49,87%.
Tổng tỷ suất sinh năm 2023 đạt 1,50 con/phụ nữ, thấp hơn mức sinh thay
thế. Tỷ số giới tính của dân số là 97,69 nam/100 nữ; tỷ suất sinh thô là 10,23‰;
tỷ suất chết thô là 6,69‰. Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi là 10,50‰; tỷ suất
chết của trẻ em dưới 5 tuổi là 15,68‰. Tuổi thọ trung bình của dân số năm 2023
là 75,05 tuổi, trong đó nam là 72,65 tuổi và nữ là 77,59 tuổi. Tuổi kết hôn trung
bình lần đầu là 28,09 tuổi, trong đó nam là 30,39 tuổi và nữ là 25,69 tuổi.
Năm 2023, lực lượng lao động từ 15 tuổi tr
ở lên của toàn tỉnh đạt
679.080
người, tăng 9.299 người so với năm 2022, trong đó lao động nam chiếm
55,74%; lao động nữ chiếm 44,26%; lực lượng lao động khu vực thành thị
chiếm 31,63%; lực lượng lao động
ở nông thôn chiếm 68,37%.
21

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
Lao động từ 15 tuổi tr
ở lên đang làm việc ở các ngành kinh tế năm
2023
đạt 669.470 người, tăng 9.953 người so với năm 2022, trong đó: khu vực kinh tế
nhà nước 42.030 người, chiếm 6,28% tổng số lao động đang làm việc của toàn
tỉnh; khu vực kinh tế ngoài Nhà nước 481.070 người, chiếm 71,86%; khu vực có
vốn đầu tư nước ngoài 146.370 người, chiếm 21,86%.
Năm 2023, tỷ lệ lao động từ 15 tuổi tr
ở lên đang làm việc đã qua đào
tạo
có bằng cấp, chứng chỉ đạt 18,22%, trong đó lao động đã qua đào tạo khu vực
thành thị đạt 24,69%; khu vực nông thôn đạt 15,22%.
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi năm 2023 là
1,55%, trong đó khu vực thành thị 1,12%; khu vực nông thôn 1,76%. Tỷ lệ thiếu
việc làm theo số giờ thực tế của lực lượng lao động trong độ tuổi là 0,52%, trong
đó khu vực thành thị là 0,40%; khu vực nông thôn là 0,57%.
Năng suất lao động của toàn nền kinh tế theo giá hiện hành năm 2023 ước
tính đạt 165,66 triệu đồng/lao động, tăng 9,12 triệu đồng/lao động so với năm
2022. Tốc độ tăng năng suất lao động các năm 2021, 2022, 2023 tương ứng là
9,88%, 10,58%, 5,83%.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
II.1. Công nghệ đốt chất thải phát điện trên thế giới và tại Việt Nam
Công nghệ đốt chất thải để tạo ra điện ngày càng được áp dụng rộng rãi
do có một số ưu điểm nổi bật so với các công nghệ khác, như giảm được 90-
95% thể tích và khối lượng chất thải; có thể tận dụng nhiệt; giảm phát thải khí
nhà kính so với biện pháp chôn lấp; giảm thiểu ô nhiễm nước, mùi hôi...
II.1.1. Xu hướng công nghệ lò đốt chất thải kết hợp phát điện trên thế giới
Lượng chất thải rắn toàn cầu đang tăng lên nhanh chóng, từ hơn 3,5 triệu
tấn mỗi ngày trong năm 2010, và dự kiến sẽ tăng lên hơn 6 triệu tấn mỗi ngày
vào năm 2025. Chất thải từ các thành phố đã đủ để lấp đầy một dòng xe ch

hàng dài 5.000 cây số mỗi ngày. Do đó, việc xử lý chất thải tr
ở thành vấn đề cấp
bách cần giải quyết. Khi việc chôn lấp chất thải tr
ở nên lạc hậu và kém hiệu hiệu
quả, nhiều phương pháp xử lý mới đã được phát triển như đốt, chế biến
compost... Nhiều quốc gia thậm chí còn tận dụng chất thải để tr
ở thành nguồn
22

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
nguyên liệu cho sản xuất điện và gặt hái được nhiều thành công, điển hình là
một số nước Châu Âu, Nhật và Trung Quốc.
Ở Châu Âu: Sau khi lệnh cấm chôn lấp chất thải không qua xử lý được
ban hành, nhiều lò đốt chất thải đã được xây dựng để xử lý chất thải rắn (CTR).
Gần đây, một số thành phố đã bắt đầu xây dựng và đưa nhiều lò đốt CTR phát
điện đi vào hoạt động. Tại châu Âu, điện tạo ra từ chất thải được coi là từ một
nguồn năng lượng tái tạo (Renewable Energy Resorce - RES) và nếu cơ s
ở đốt
chất thải phát điện do tư nhân điều hành thì sẽ được hư
ởng một số khoản ưu đãi
thuế.
Điển hình của việc áp dụng công nghệ đốt chất thải phát điện là Thụy
Điển: Trong số chất thải cần xử lý, lượng chất thải cần phải chôn lấp chỉ chiếm
khoảng 1%, lượng chất thải được tái chế chiếm 47% và lượng chất thải được đốt
để sản xuất nhiệt và điện chiếm 52%. Thụy Điển đã thiết lập mạng lưới đốt chất
thải để thu lại nguồn điện, hoà vào mạng điện Quốc gia và 50% lượng điện năng
tiêu thụ trong nước là từ năng lượng tái tạo.
Để đáp ứng “nhu cầu về chất thải” rất lớn này, người dân Thuỵ Điển đã
và đang thực hiện theo một quy trình phân loại chất thải rất khoa học, kể từ
những năm 1970. Tuy nhiên lượng chất thải trong nước vẫn không đủ, Thuỵ
Điển còn phải nhập khẩu chất thải từ các nước khác. Đây là một chính sách
thông minh, Thuỵ Điển không những tận dụng rất tốt “tài nguyên chất thải”, mà
còn được các nước lân cận trả tiền để “sử dụng” chất thải hộ.
Ở Nhật Bản: So với các nước Châu Âu, Nhật Bản không phải là Quốc gia
đi đầu về tái chế chất thải. Nhưng họ là Quốc gia đi đầu trong việc phân loại
chất thải và xử lý chất thải hiệu quả, trong đó phải kể đến việc đốt chất thải một
cách triệt để bằng công nghệ CFB (Circulating fluidized bed - Công nghệ đốt
hóa lỏng tầng sôi).
Công nghệ CFB xử lý chất thải bằng cách vùi chất thải vào một lớp cát,
sau đó sử dụng lưu lượng không khí trong quá trình nung lò, cùng một số hóa
chất khác để tiêu hủy chất thải. Chất thải bên trong lò sẽ được đối lưu liên tục,
và sẽ bị tiêu huỷ hết trong thời gian rất nhanh, kể cả những vật liệu khó tiêu hủy.
Không chỉ vậy, công nghệ này cũng giúp lượng khí thải như NO và NO2 giảm
23

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
đi rất nhiều, cùng giá thành rẻ hơn những loại hình khác. Lượng nhiệt năng sau
khi đốt cũng được sử dụng để sản xuất điện.
Ở Trung Quốc: Đốt chất thải phát điện tr
ở thành xu thế mới tại Trung
Quốc. Do nền kinh tế phát triển nhanh chóng và tốc độ đô thị hóa cao, mỗi năm
Trung Quốc thải ra 250 triệu tấn chất thải. Chất thải sinh hoạt một mặt đang tạo
áp lực rất lớn đối với môi trường và sự phát triển của đô thị, mặt khác lại là
nguồn tài nguyên đem lại lợi ích kinh tế to lớn. Việc khai thác chất thải cũng tr

thành bộ phận cấu thành quan trọng của ngành công nghiệp bảo vệ môi trường
tại quốc gia này.
Công tác xử lý đốt chất thải đô thị của Trung Quốc phát triển khá nhanh,
khả năng xử lý đốt chất thải của năm 2011 tăng gấp 33 lần so với năm 2000, đạt
940 tấn/ngày. Đến cuối năm 2012, có 142 nhà máy đốt chất thải sinh hoạt phát
điện đã được xây dựng và đưa vào vận hành hoạt động, tổng quy mô xử lý là
124 nghìn tấn, tổng công suất lắp đặt khoảng 2.600 MW. Phát điện nhờ chất thải
tại Trung Quốc có bước kh
ởi đầu khá muộn. Nhà máy phát điện nhờ chất thải
đầu tiên được đưa vào vận hành năm 1987, thiết bị kỹ thuật chủ yếu đều nhập từ
nước ngoài.
Tuy nhiên, việc đầu tư xây dựng từ thiết bị lò đốt nhập khẩu đến lò chế
tạo trong nước rồi đến lò hơi tầng sôi tuần hoàn đã khiến cho ngành công nghiệp
phát điện nhờ chất thải tại Trung Quốc đi từ không đến có, đồng thời đạt được
sự phát triển nhanh chóng. Hiện tại, số lượng hệ thống đốt chất thải mới xây tại
Trung Quốc đã chiếm hơn một nửa của thế giới. Hiện nay, khả năng đốt chất
thải phát điện trên toàn Trung Quốc có thể đạt trên 310 nghìn tấn/ngày. (2)
II.1.2. Xu hướng công nghệ lò đốt chất thải kết hợp phát điện ở Việt Nam
Cùng với sự gia tăng dân số, quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa diễn
ra mạnh mẽ, chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) đang gia tăng cả về khối lượng và
chủng loại. Cả nước phát sinh trung bình 64.658 tấn CTRSH, trong đó khu vực
đô thị chiếm 55%, khu vực nông thôn chiếm 45%. Tỷ lệ thu gom và xử lý
CTRSH tại khu vực đô thị trung bình đạt 92% và khu vực nông thôn đạt 66%,
trong số chất thải rắn thu gom được, khoảng 71% (tương đương 35.000
tấn/ngày) được xử lý bằng phương pháp chôn lấp (chưa tính lượng bã thải từ các
24

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
cơ s
ở chế biến compost và tro xỉ phát sinh từ các lò đốt); 16% (tương đương
7.900 tấn/ngày) được xử lý tại các nhà máy chế biến compost; 13% (tương
đương 6.400 tấn/ngày) được xử lý bằng phương pháp đốt.
Để xử lý lượng chất thải rắn này, hiện trên cả nước có 1.322 cơ s
ở xử lý
CTRSH, gồm 381 lò đốt CTRSH, 37 dây chuyền chế biến compost, 904 bãi
chôn lấp, trong đó có nhiều bãi chôn lấp không hợp vệ sinh. Một số cơ s
ở áp
dụng phương pháp đốt CTRSH kết hợp nhiều phương pháp xử lý, trong đó phải
kể đến phương pháp đốt thu hồi năng lượng phát điện.
Quy trình công nghệ đốt chất thải phát điện như sau: lò đốt được trang bị
hệ thống trao đổi nhiệt và nồi hơi để thu hồi nhiệt năng từ việc đốt CTRSH. Hơi
nước sinh ra được sử dụng để chạy tua-bin phát điện. Về cơ bản có thể coi nhà
máy đốt CTRSH phát điện là một nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu là
CTRSH. Hiện nay, nhiều nhà máy, tổ chức tại Việt Nam đã lựa chọn nghiên cứu
áp dụng công nghệ đốt chất thải phát điện trong xử lý CTRSH. Điển hình có
Khu xử lý CTR ấp Trường Thọ, xã Trường Xuân, huyện Thới Lai của Cần Thơ,
Nhà máy phân loại xử lý CTRSH, sản xuất điện và phân bón khoáng hữu cơ xã
Lý Trạch, huyện Bố Trạch của Quảng Bình, Khu liên hợp xử lý chất thải Nam
Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội (nhà máy NEDO) với công suất xử lý 75 tấn/ngày chất
thải công nghiệp và nguy hại, đồng thời tận dụng phát điện với công suất 1.930
kW... Nhiều địa phương khác đang trong quá trình nghiên cứu để đầu tư như Hà
Nội với 2 dự án lớn gồm: Nhà máy Đốt chất thải phát điện công suất 4.000
tấn/ngày tại Khu liên hợp xử lý chất thải Sóc Sơn, vận hành trong năm 2021; và
Nhà máy Đốt chất thải phát điện công suất 1.500 tấn/ngày tại Khu xử lý chất
thải rắn Xuân Sơn, dự kiến vận hành từ tháng 4/2023; Thành phố Hồ Chí Minh
với dự án Nhà máy đốt chất thải phát điện Tâm Sinh Nghĩa tại Khu xử lý chất
thải Tây Bắc xã Phước Hiệp, huyện Củ Chi, có công suất xử lý đốt chất thải phát
điện 2.000 tấn/ngày đêm; Đồng Nai với dự án Điện chất thải Vĩnh Tân có công
suất xử lý 600 tấn chất thải/ngày, công suất phát điện 30MW...
II.2. Quy hoạch điện VIII: Bước đột phá chuyển dịch năng lượng
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến
năm 2045 (Quy hoạch điện VIII) do Viện Năng lượng, Bộ Công Thương soạn
thảo đã được chỉnh sửa sau các lần hội thảo, góp ý của các tổ chức chuyên môn,
25

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
các chuyên gia năng lượng trong và ngoài nước, nhận xét và đánh giá của Hội
đồng thẩm định quốc gia. Từ thực tế giai đoạn 2016 - 2020 cho thấy phát triển
nguồn điện chưa phù hợp với sự phân bổ và phát triển phụ tải, hy vọng Quy
hoạch điện lần này sẽ đáp ứng được nhu cầu phụ tải, trong đó, đặc biệt là cơ cấu
nguồn điện phù hợp với cam kết đưa phát thải ròng về không vào năm 2050.
Căn cứ Nghị quyết số 55-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 11/02/2020 về
định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045, theo đó Nghị quyết xác định rõ và toàn diện hơn
về nhiệm vụ bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia và vai trò của phát triển năng
lượng quốc gia, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển năng
lượng, đặc biệt là kinh tế tư nhân, kiên quyết loại bỏ mọi biểu hiện bao cấp độc
quyền, thúc đẩy phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo nhằm thay thế
tối đa các nguồn năng lượng hóa thạch. Nghị quyết cũng quy định tỷ lệ nguồn
năng lượng tái tạo trong tổng cung năng lượng sơ cấp đạt 15 - 20% năm 2030 và
25 - 30% năm 2045, tương ứng tỷ lệ điện năng của năng lượng tái tạo (NLTT)
trong tổng điện năng sản xuất toàn quốc là khoảng 30% năm 2030 và 40% năm
2045.
Trên cơ s
ở các yêu cầu cụ thể đó, Dự thảo Quy hoạch điện VIII (Dự thảo
tháng 2/2021) đã đề xuất phát triển cơ cấu công suất các loại hình nguồn điện
như sau (xem bảng 1):
Công suất các loại hình nguồn điện dự kiến quy hoạch đến năm 2045
(Kịch bản phụ tải cơ s
ở).
Đơn vị: MW.
Chỉ tiêu/năm 20252030203520402045
Tổng công suất đặt 102193137662190391233816276601
Nhiệt điện than 2952337323438434838349918
TBKHH+NĐ khí nội chuyển dùng LNG 905410636790079007900
TBKHH sử dụng LNG mới 270012550276503290038150
Nguồn linh hoạt chạy khí (ICE+SCGT) 600140049001080015600
Nhiệt điện+TBK dầu 898 138 0 0 0
Thủy điện (bao gồm cả thủy điện nhỏ)2449724792250922509225092
Điện gió trên bờ 1132016010231103091039610
26

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
Chỉ tiêu/năm 20252030203520402045
Điện gió ngoài khơi 0200090001500021000
Điện mặt trời 1724018640302904234055090
Điện sinh khối 20503150386041505310
Nguồn lưu trữ 01200415060007800
Nhập khẩu 35085677567756775677
Tại Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp
quốc về biến đổi khí hậu (COP26)
ở Glasgow (Vương quốc Anh) đầu tháng 11
năm 2021, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đã đưa ra tuyên bố Việt
Nam sẽ đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050 với nỗ lực cao của quốc
gia và với sự hỗ trợ hiệu quả về công nghệ và tài chính từ quốc tế. Đây là thể
hiện quyết tâm và cam kết chính trị của Đảng, Nhà nước ta trong việc đẩy mạnh
chuyển đổi kinh tế nhằm góp phần giải quyết khủng hoảng khí hậu toàn cầu,
trong đó Việt Nam là một trong số ít nước phải chịu hậu quả nặng nề nhất. Phát
thải khí nhà kính từ các hoạt động năng lượng gây ô nhiễm môi trường, là tác
nhân trực tiếp dẫn tới biến đổi khí hậu (BĐKH) và tạo ra các yếu tố rủi ro tiềm
ẩn cho sự phát triển bền vững của quốc gia. COP26 đã hoàn thành các nội dung
quan trọng và kết thúc tại Glasgow (Vương quốc Anh) vào ngày 13/11/2021 với
gần 200 quốc gia đồng thuận với Hiệp ước Khí hậu Glasgow để giữ cho mục
tiêu khống chế mức tăng nhiệt
ở 1,50C, nhận định các tồn tại và hoàn thiện các
phần chưa được thống nhất của Thỏa thuận Paris. Để đạt được mục tiêu này cần
đẩy nhanh quá trình chuyển dịch năng lượng và phát triển các nguồn năng lượng
sạch thay thế các nguồn năng lượng hóa thạch.
Sau Hội nghị COP26, thực hiện cam kết đưa phát thải ròng về không vào
năm 2050 như Thủ tướng Chính phủ đã tuyên bố, Viện Năng lượng - cơ quan
soạn thảo Quy hoạch điện VIII đã tính toán lại cơ cấu phát triển nguồn điện giai
đoạn 2021 - 2045 như sau (xem bảng 2). Với nhiệt điện than, lãnh đạo Chính
phủ yêu cầu rà soát lại quy hoạch nguồn điện này sau năm 2030 theo hướng
chuyển đổi nhiên liệu hoặc không tiếp tục phát triển nếu dự án không có các
ràng buộc, có nguy cơ gây thiệt hại về kinh tế. Đặc biệt, lãnh đạo Chính phủ
27

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
cũng yêu cầu cân nhắc tăng thêm quy mô điện gió ngoài khơi và nghiên cứu cơ
chế, chính sách hỗ trợ phát triển nguồn điện này.
Công suất các loại hình nguồn điện dự kiến quy hoạch đến năm 2045
(Kịch bản phụ tải cao). Đơn vị: MW. Dự thảo tháng 11/2021.
Chỉ tiêu/năm 20252030203520402045
Tổng công suất đặt 106.521155.922213.517277.487333.587
Nhiệt điện than 29.67939.69943.14943.14943.149
TBKHH+NĐ khí nội chuyển
dùng LNG
10.90714.78314.78314.78314.783
TBKHH sử dụng LNG mới 3.50022.40036.75051.15055.750
Nguồn linh hoạt chạy khí
(ICE+SCGT)
0 2003.20011.10020.700
Nhiệt điện+TBK dầu 898 138 0 0 0
Thủy điện (bao gồm cả thủy
điện nhỏ)
25.52926.11328.82629.73630.936
Điện gió trên bờ 12.07017.33825.53831.63838.838
Điện gió ngoài khơi 04.00010.00023.00036.000
Điện mặt trời 18.04021.39035.74050.54063.640
Điện sinh khối 1.1701.5203.8904.6505.250
Nguồn lưu trữ 02.4003.9007.50013.500
Nhập khẩu 4.7285.7425.74210.24210.242
So sánh bảng 2 với bảng 1 cho thấy:
- Tỷ trọng công suất nhiệt điện than năm 2030 (theo bản Dự thảo tháng
11/2021) chiếm 25,3% cơ cấu công suất toàn hệ thống, thấp hơn tính toán theo
bản Dự thảo tháng 2/2021 và tháng 10/2021 tương ứng là 1,3% và 3%.
- Nhiệt điện khí chiếm tỷ trọng 24%, cao hơn tính toán theo bản Dự thảo
tháng 2/2021 và tháng 10/2021 là 1,7%.
28

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
- Nguồn NLTT (không kể thủy điện) chiếm tỷ trọng 27,4%, tương đương
với Dự thảo tháng 2/2021, nhưng cao hơn so với tính toán theo bản Dự thảo
tháng 10/2021 là 2,5%.
- Phát triển nguồn thủy điện so với bản Dự thảo tháng 2/2021 đến năm
2030 là 5,3% và năm 2045 tăng 19,2%.
- Nguồn lưu trữ (bao gồm thủy điện tích năng và pin tích năng) so với bản
Dự thảo tháng 2/2021 đến năm 2030 tăng gấp đôi và năm 2045 tăng hơn 73%.
Tại Hội thảo “Phát triển điện gió ngoài khơi vì tương lai năng lượng sạch
của Việt Nam” do Ban kinh tế Trung ương và Hội đồng năng lượng gió toàn cầu
đồng chủ trì đã diễn ra tại Hà Nội (ngày 16/12/2021), đại diện Bộ Công Thương
xác nhận: Căn cứ vào tiềm năng điện gió ngoài khơi và nhu cầu phát triển
NLTT, dự thảo Quy hoạch điện VIII đã dự kiến xây dựng điện gió ngoài khơi
đến năm 2030 với tổng công suất đạt 5.000 MW và đến năm 2045 là 41.000
MW, so với Dự thảo tháng 2/2021 có mức tăng tương ứng là 150% (năm 2030)
và 95% (năm 2045). Đặc biệt đến tháng 12/2020 QHĐ VIII dự kiến quy mô
nhiệt điện than
ở mức dưới 40 GW tới năm 2030 và không xây dựng thêm nhiệt
điện than sau năm 2030.
Như vậy rõ ràng Dự thảo Quy hoạch điện VIII đã xác định vai trò nguồn
năng lượng tái tạo và lưu trữ điện năng trong phát triển cơ cấu nguồn điện toàn
hệ thống nhằm tiến tới đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050. Phát
triển NLTT trong đó đáng chú ý là điện gió ngoài khơi với tiềm năng kinh tế -
kỹ thuật đạt 162 GW, lớn hơn cả tổng công suất đặt của hệ thống vào năm 2030
được dự báo là 155, 9 GW (kịch bản phụ tải cao), tuy nhiên dự thảo mới chỉ đề
xuất xây dựng 5 GW vào năm 2030 và 41 GW vào năm 2045 là khá thấp so với
tiềm năng. Đến năm 2045, với công suất dự kiến xây dựng 41 GW, điện gió
ngoài khơi sẽ chiếm 12% trong cơ cấu nguồn toàn hệ thống. Hiện nay nhiều địa
phương trong cả nước đã đề xuất phát triển điện gió ngoài khơi với Bộ Công
Thương và Chính phủ, với tổng công suất lên tới trên 110 GW. Theo ý kiến của
Bộ Công Thương, công suất điện gió ngoài khơi trong Quy hoạch VIII sau năm
2030 có thể phát triển nhiều hơn nữa nếu "điều kiện kinh tế, kỹ thuật cho phép".
Đi đôi với phát triển nguồn điện từ NLTT, sẽ phát triển hệ thống pin lưu
trữ năng lượng nhằm góp phần giảm công suất cực đại vào giờ cao điểm của hệ
29

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
thống điện, giảm tình trạng lưới điện bị quá tải hoặc giảm nhu cầu đầu tư nguồn
điện và hạ tầng lưới điện để đáp ứng nhu cầu phụ tải cho một số ít giờ cao điểm,
qua đó nâng cao hiệu quả kinh tế của hệ thống điện. Rõ ràng, Quy hoạch điện
VIII (dự thảo tháng 11 và 12 năm 2021) đã đồng loạt tăng tỷ trọng NLTT lên
mức cao hơn so với các bản dự thảo trước đó, kể cả nguồn năng lượng tái tạo
truyền thống như thủy điện và bổ sung nguồn phát điện mới, đó là lưu trữ năng
lượng (thực tế là 2 dự án thủy điện tích năng Bác Ái và Phước Hòa với quy mô
mỗi dự án 1.200 MW).
Cơ chế nào để phát triển hệ thống tích trữ năng lượng và điện gió ngoài
khơi?
Để hiện thực hóa việc phát triển hệ thống tích trữ năng lượng và điện gió
ngoài khơi như mục tiêu trong Quy hoạch điện VIII đề ra cần tổng kết kinh
nghiệm phát triển điện mặt trời và điện gió trong năm 2020 và năm 2021.
Đánh giá kết quả tăng trư
ởng vượt bậc về lắp đặt điện mặt trời trong năm
2020 và tổng công suất điện gió trước ngày 1/11/2021 dễ dàng nhận thấy, cơ chế
khuyến khích của Chính phủ đã tác động trực tiếp đến sự phát triển của điện mặt
trời và điện gió.
Với các cơ chế khuyến khích (Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày
11/4/2017 và Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06/4/2020 của Thủ tướng
Chính phủ - xem bảng 3), điện mặt trời đã có sự phát triển bùng nổ trong năm
2019 và đặc biệt là năm 2020, góp phần bổ sung nguồn điện quan trọng, đảm
bảo cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia.
Tính đến cuối năm 2020, tổng công suất lắp đặt điện mặt trời trên cả nước
đã đạt khoảng 19.400 MWp (tương đương 16.500 MW). Đối với điện gió, giá
FIT cũng là “cú hích” để các dự án loại hình năng lượng này phát triển mạnh.
Năm 2018, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 39/2018/QĐ-
TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg về cơ chế
hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam (xem bảng 3). Tính đến thời
điểm 31 tháng 10 năm 2021 đã có 84 dự án điện gió (so với 106 dự án đăng ký)
với tổng công suất 3.980,265 MW được đưa vào vận hành thương mại.
Tổng hợp cơ chế khuyến khích phát triển điện tái tạo hiện hành.
30

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
Loại hình
NLTT
Loại hình công
nghệ
Cơ chế khuyến
khích và hiệu
lực
Giá bán
(chưa VAT)
Thủy điện nhỏ
(dưới 30MW)
Sản xuất điện
Biểu giá chi phí
tránh được
Biểu giá CPTĐ được
Bộ CT công bố hàng
năm
Điện gió (cho
các dự án vào
vận hành trước
tháng 11/2021)
Dự án trên đất
liền
FIT cho 20 năm8,5 USCents/kWh
Dự án ngoài khơiFIT cho 20 năm9,8 USCents/kWh
Sinh khối
Đồng phát nhiệt-
điện
FIT cho 20 năm7,03 USCents/kWh
Không phải
Đồng phát nhiệt-
điện
FIT cho 20 năm8,47 USCents/kWh
Điện từ chất thải
Thiêu đốt FIT cho 20 năm10,05 USCents/kWh
Chôn lấp FIT cho 20 năm7,28 USCents/kWh
Điện mặt trời
ĐMT nổi FIT cho 20 năm7,69 USCents/kWh
ĐMT mặt đất FIT cho 20 năm7,09 USCents/kWh
ĐMT mái nhà FIT cho 20 năm8,38 USCents/kWh
Ngoài các cơ chế khuyến khích về giá mua điện như nêu trên, các dự án
NLTT
ở Việt Nam còn có thể được hưởng các cơ chế hỗ trợ khác như ưu đãi
thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu thiết bị, ưu đãi về sử dụng đất và
tiếp cận tài chính...
Cơ chế khuyến khích cho dự án điện tái tạo nối lưới tại Việt Nam.
STT
Cơ chế khuyến
khích tài chính
Mức độ
1Thuế TNDN
Thuế suất TNDN:
- 4 năm đầu kể từ năm có thu nhập chịu thuế: 0%
- 9 năm tiếp theo: 5%
- 2 năm tiếp theo: 10%
- Các năm còn lại: 20%
31

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
STT
Cơ chế khuyến
khích tài chính
Mức độ
2Thuế nhập khẩu
Hàng hóa nhập khẩu làm tài sản cố định, vật liệu và
bán thành phẩm không được sản xuất trong nước.
Nhà đầu tư nên kiểm tra Danh mục các hàng hóa và
sản phẩm được miển thuế nhập khẩu hàng năm được
Bộ KHĐT công bố.
3Sử dụng đấtTiền thuê đất ưu đãi theo quy định của tỉnh.
4
Phí bảo vệ môi
trường
0%
5Đầu tư
Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB) cho vay lên tới
70% tổng chi phí đầu tư với lãi suất tương đương với
mức lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm cộng
với 1%/năm.
Phát triển điện gió nói chung, trong đó có điện gió ngoài khơi sẽ tạo thành
một nền công nghiệp điện gió với chuỗi cung ứng phụ trợ. Điện gió ngoài khơi
có thể thay thế nhiên liệu hóa thạch chạy phụ tải nền với độ biến động thấp hơn,
tính ổn định cao hơn và khả năng dự đoán cao hơn so với các nguồn NLTT
khác, đồng thời góp phần đảm bảo an ninh năng lượng. Tuy nhiên, giá FIT cho
điện gió, trong đó có điện gió ngoài khơi đã hết hiệu lực từ tháng 11/2021. Liệu
có cần gia hạn giá FIT để tạo “cú hích” tiếp tục cho điện gió ngoài khơi? Hiện
tại các địa phương đã đăng ký phát triển hàng trăm MW dự án điện gió ngoài
khơi, do vậy đề nghị bước tiếp theo cần thực hiện cơ chế đấu thầu sớm, vì nếu
tiếp tục gia hạn giá FIT sẽ dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt, lãng phí nguồn lực
không cần thiết?
Điện gió ngoài khơi là lĩnh vực mới
ở Việt Nam, do vậy cần đánh giá tiềm
năng và điều kiện, chuỗi cung ứng điện gió ngoài khơi, trên cơ s
ở đó, khuyến
nghị các chính sách và giải pháp phát triển như về thu hút vốn; xây dựng chuỗi
giá trị về công nghiệp chế tạo, xây lắp và các dịch vụ liên quan, phát triển cảng,
tháo gỡ khó khăn cho nhà đầu tư...
Đối với việc phát triển hệ thống tích trữ năng lượng và điện gió ngoài
khơi không những phải bổ sung thêm các quy định, chính sách phù hợp mà có
32

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
thể cần thêm những cơ chế chính sách, đặc biệt có các cơ chế chia sẻ rủi ro thì
chắc chắn sự chuyển dịch năng lượng sẽ thành công.
Kết luận
Rõ ràng Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 tầm
nhìn đến năm 2045 đâu chỉ là những con số để định hướng phát triển điện lực
trong giai đoạn 10 năm tới mà đây còn là bước đột phá chuyển dịch năng lượng
nước ta. Cơ cấu nguồn điện phù hợp hơn, giảm năng lượng hoá thạch, tăng năng
lượng tái tạo, năng lượng sạch, đặc biệt là có phương án thêm điện gió ngoài
khơi và hệ thống lưu trữ năng lượng trong tổng cơ cấu nguồn.
Chúng ta đang đứng trước cơ hội lịch sử - đó là lựa chọn phát triển điện
gió ngoài khơi và sẽ m
ở ra ngành công nghiệp điện gió trong tương lai. Điều này
phù hợp với các cam kết của Việt Nam tại hội nghị COP 26 về giảm phát thải
carbon, bảo vệ môi trường. Tỷ trọng ngày càng tăng của điện mặt trời và điện
gió, đặc biệt là điện gió ngoài khơi đòi hỏi phải áp dụng các giải pháp linh hoạt
về kinh tế và kỹ thuật. Bây giờ chính là lúc để thay đổi hệ thống đáp ứng với sự
thay đổi về cơ cấu nguồn phát. Tính linh hoạt đã được xem là nguyên tắc chủ
đạo trong quá trình xây dựng quy hoạch phát triển điện trong giai đoạn 2021 -
2030.
Pin lưu trữ năng lượng, thủy điện tích năng, phát triển thêm các nguồn
thủy điện, trong đó có việc m
ở rộng thêm công suất một số nhà máy thủy điện
đang vận hành; phát triển công nghiệp khí hydro; chuyển đổi nhiên liệu từ than
sang gas sẽ tăng tính linh hoạt vận hành hệ thống điện là sự chuyển dịch tất yếu
của ngành năng lượng nước ta.
II.3. Mục tiêu giảm thiểu tối đa lượng rác thải ra môi trường
II.3.1. Biến rác thải thành phân bón hữu cơ phục vụ nông nghiệp
Vấn đề về ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt và công nghiệp, nông
nghiệp sẽ là thách thức ngày càng lớn trong thời gian những năm tới do tình
trạng đô thị hoá cũng như sự phát triển nhanh chóng của các hoạt động sản xuất
công nghiệp. Dân số càng ngày càng tăng, sự phát triển kinh tế, xã hội kéo theo
là sự gia tăng về khối lượng rác thải ngày càng tăng lên đáng kể. Quỹ đất công
ngày càng khó khăn hơn trong lựa chọn, bố trí phát triển hay quy hoạch mới khu
33

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
vực xử lý rác thải của địa phương. Trong khi đó, biện pháp xử lý rác chủ yếu
hiện nay là chôn lấp lại không mấy hiệu quả. Vấn đề cấp thiết hiện nay là cần
nhiều dự án sản xuất phân hữu cơ từ rác thải để vừa giải quyế được  vấn đề môi
trường hiện tại từ rác, tiết kiệm nguồn ngân sách phục vụ cho viên thu gom,
chôn lấp rác thải và tạo nguồn phân hữu cơ phục vụ cho sự phát triển nông
nghiệp sạch, an toàn, bền vững.
Tỷ lệ rác thải hữu cơ chiếm khoảng 60% khối lượng rác thải sinh hoạt
phát sinh. Nếu có biện pháp phù hợp để phân loại và thu gom để xử lý, sản xuất
phân hữu cơ thì nguồn lợi từ hoạt động này là hiện hữu. Hàng năm, có thể tiết
kiệm nguồn ngân sách khoảng hơn 7 tỷ đồng; và cũng tạo được nguồn phân hữu
cơ khoảng 25 tấn/ ngày phục vụ cho hoạt động nông nghiệp trên địa bàn
huyện. Việc sử dụng chế phẩm xử lý phế phụ phẩm nông nghiệp thành phân bón
hữu cơ sinh học bón cho cây trồng vừa giải quyết được vấn đề thiếu phân bón
hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp, giảm thiểu ô nhiễm môi trường do phế thải
gây ra, đồng thời tạo sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng, nâng cao hiệu quả
sử dụng đất, cân bằng sinh thái, hướng tới nền nông nghiệp sạch, an toàn, bền
vững.
II.3.2. Tái chế hạt nhựa – bảo vệ môi trường
Do trữ lượng dầu mỏ trên thế giới không phải là vô hạn, nên nhìn từ góc
độ bảo tồn tài nguyên trái đất, thì việc tái chế và tái sử dụng nhựa có ý nghĩa vô
cùng to lớn. Cũng vì lẽ đó, các cường quốc trên thế giới đã đầu tư rất nhiều vào
công nghệ tái chế các loại rác thải nhựa. Mục tiêu dài hạn là giảm chi phí tái chế
nhựa đến mức tối đa, và phát triển các dòng sản phẩm có thể sử dụng nhựa tái
chế làm nguyên liệu chính để sản xuất.
Ứng dụng hạt nhựa tái chế ngày càng được sử dụng phổ biến trong các
ngành công nghiệp. Chúng giúp doanh nghiệp tiết kiệm được rất nhiều chi phí
sản xuất so với sử dụng nhựa nguyên sinh. Hơn thế nữa, việc sử dụng hạt nhựa
tái chế góp phần làm giảm thiểu lượng rác thải nhựa, hạn chế nguồn nguyên liệu
hóa thạch, bảo vệ môi trường.
Hiện nay, sản lượng nhựa tổng hợp của thế giới đã đạt 200 triệu tấn, và
việc có thể tái chế và sử dụng chúng sẽ là một giải pháp quá tuyệt vời cho vấn
34

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
đề bảo vệ môi trường toàn cầu. Không những thế, sản phẩm tái chế thu được sẽ
thay thế cho khối lượng nhựa thu được bằng quá trình chiết xuất dầu mỏ, vốn dĩ
vẫn đang gây cạn kiệt tài nguyên Trái đất và tạo nên một lượng khí thải carbon
không hề nhỏ. Tỷ lệ nhựa được tái chế càng nhiều thì những tổn thương mà loại
vật liệu này gây nên cho hành tinh của chúng ta càng được giảm thiểu.
II.3.3. Sản xuất gạch không nung góp phần giảm chất thải
Hiện nay trong các loại rác thải do con người tạo nên như rác thải sinh
hoạt hàng ngày, hay rác thải do các nhà máy thải ra được phân chia làm 2 loại.
Một loại rác thải có thể tái chế để sử dụng và một loại không thể tái chế. Đối với
các loại rác thải có thể tái chế, chúng ta nên tái chế chúng để tránh việc lãng phí
như: tốn diện tích cho việc xây dựng, chi phí vận hành các bãi rác chôn lấp,
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao.
Trên thực tế, việc sử dụng gạch đất nung sẽ gây tiêu tốn rất nhiều đất canh
tác, làm mất diện tích đất và ảnh hư
ởng nghiêm trọng đến an ninh lương thực
chung của đất nước và để tạo thành những viên gạch ấy, ta phải sử dụng một
lượng lớn than hóa thạch, củi đốt dẫn đến tình trạng phá rừng, mất cân bằng sinh
thái và ô nhiễm môi trường sống của chính chúng ta. 
Thống kê của Bộ Xây dựng cho thấy, các công trình sử dụng khoảng 40%
nguồn năng lượng, chiếm 50% lượng phát thải, tạo ra 33% lượng khí thải carbon
và 40% chất thải rắn xây dựng.
Do đó, phát triển vật liệu xanh đang tr
ở thành xu thế tất yếu và là mục tiêu
hướng tới của ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Việt Nam, nhằm
thực hiện mục tiêu phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050 như cam kết của Thủ
tướng Chính phủ tại Hội nghị COP26.
Theo Bộ Xây dựng, sử dụng vật liệu xanh có rất nhiều ưu điểm vượt trội,
không chỉ đem lại lợi ích cho ngành xây dựng mà còn cho cả xã hội, nhất là cải
thiện môi trường sống. Trong đó, tăng cường sử dụng, sản xuất vật liệu không
nung được xem là xu hướng tất yếu.
Gạch không nung sử dụng các nguồn nguyên vật liệu chính trong tự nhiên
như: đá, cát, xi măng... Các loại nguyên vật liệu này có mặt
ở khắp nơi, việc
khai thác và sử dụng chúng không gây tác động đến môi trường tự nhiên của
35

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
quốc gia. Có thể nói, gạch không nung không chỉ là sản phẩm gạch xây thông
thường mà khi sử dụng, nó còn mang giá trị nhân văn cao cả vì nó bảo vệ môi
trường, bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
Quá trình sản xuất gạch không nung không sinh ra chất gây ô nhiễm,
không tạo ra chất phế thải hoặc chất thải độc hại. Năng lượng tiêu thụ trong quá
trình sản xuất gạch không nung chiếm một phần nhỏ so với quá trình sản xuất
các vật liệu khác.
Hơn thế, gạch không nung bảo vệ ngôi nhà của bạn thông qua tính năng
làm giảm sự tác động của môi trường bên ngoài, giúp tiết kiệm năng lượng trong
việc làm mát (hoặc làm ấm) cho ngôi nhà.
Ngoài ra, một trong những ưu điểm lớn của gạch không nung là nó có thể
làm giảm khả năng tác động của nhiệt độ bên ngoài và làm tăng hiệu quả sử
dụng năng lượng bên trong của tòa nhà. Gạch block có độ cứng cao, bảo ôn,
cách nhiệt tốt có thể thay thế hoàn toàn các loại vật liệu cách nhiệt hiện có trên
thị trường, phòng hoả, chống thấm, chống nước, kích thước chuẩn xác, quy cách
hoàn hảo,... nâng cao hiệu quả kiến trúc, giảm thiểu được kết cấu cốt thép, rút
ngắn thời gian thi công, tích kiệm vữa xây, giá thành hạ.
Mặt khác, công nghệ làm gạch không nung rất đơn giản với những thiết bị
cơ khí đơn giản sẽ làm cho chi phí cho 01 viên gạch giảm tối thiểu so với 01
viên gạch nung.
Nhờ những ưu điểm trên, sử dụng vật liệu xây không nung đã tr
ở thành xu
thế chung của các nước trên thế giới. Ở Trung Quốc, đến năm 2010 vật liệu xây
kiểu mới phải chiếm tỷ lệ hơn 55%;
ở Anh, vật liệu xây không nung đang chiếm
60% trong tổng số vật liệu xây. 
Ở Việt Nam, gạch không nung mới gia nhập thì trường, người dân chưa
tin tư
ởng nhiều. Năm 2015, tỷ trọng vật liệu xây không nung trong tổng số vật
liệu xây là 20 - 25% và năm 2020 tỷ trọng đó là 30 - 40%. Riêng vật liệu xây
không nung loại nhẹ năm 2015 chiếm 21% và năm 2020 khoảng 25% trong tổng
số vật liệu xây không nung. Hàng năm sử dụng khoảng 15 - 20 triệu tấn phế thải
công nghiệp (tro xỉ nhiệt điện, xỉ lò cao…) để sản xuất vật liệu xây không nung.
Trong thời gian tới, Việt Nam sẽ ưu tiên đẩy mạnh sản xuất và sử dụng
vật liệu xây không nung để thay thế gạch đất sét nung, tận dụng phế thải từ các
36

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
ngành công nghiệp, đầu tư công nghệ sản xuất hiện đại, tiết kiệm nguyên vật
liệu, năng lượng, góp phần thực hiện thành công Chương trình phát triển vật liệu
xây không nung tại Việt Nam đến năm 2030, theo Quyết định số 2171/QĐ-TTg,
ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
II.3.4. Đầu tư nhà máy điện rác – Giảm thiểu rác thải ra môi trường
Xây dựng nhà máy đốt rác thải sinh hoạt, rác công nghiệp để sản xuất
điện với công nghệ tiên tiến, hiện đại nhằm xử lý rác thải sinh hoạt, rác thải
công nghiệp phát sinh trên địa bàn các thành phố, thị xã và các huyện tại tỉnh
Tây Ninh với đầu ra là điện bán cho Nhà nước, hạn chế khối lượng rác thải chôn
lấp, đảm bảo môi trường bền vững.
Chuyển đổi rác thải thành các sản phẩm tái chế như: Phân bón hữu cơ,
gạch không nung, viên nén rác, hạt nhựa tái sinh và điện năng giúp giảm đáng
kể lượng rác thải phải chôn lấp, từ đó hạn chế ô nhiễm đất, nước ngầm và không
khí do quá tải tại các bãi rác. Điều này còn giúp kiểm soát các nguồn phát thải
khí nhà kính, đặc biệt là khí metan từ bãi chôn lấp.
Dự án tận dụng rác thải để sản xuất năng lượng tái tạo: Việc chuyển đổi
rác thải sinh hoạt thành năng lượng tái tạo như điện năng giúp tận dụng nguồn
nguyên liệu dư thừa, từ đó đóng góp vào nguồn cung cấp năng lượng sạch, giảm
sự phụ thuộc vào các nguồn nhiên liệu hóa thạch.
Trong bối cảnh lượng rác thải sinh hoạt tại các địa phương, đặc biệt là tại
tỉnh Tây Ninh, đang tăng cao việc áp dụng công nghệ phát điện từ rác sẽ giúp
nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý rác thải một cách bền vững và lâu dài.
Chuyển đổi sang rác thải phát điện giúp thực hiện các mục tiêu của Đảng và Nhà
nước về phát triển năng lượng tái tạo, giảm thiểu phát thải khí nhà kính và bảo
vệ môi trường theo các cam kết quốc tế và chiến lược phát triển năng lượng
quốc gia.
Dự án xây dựng, hoàn chỉnh mạng lưới thu gom trên địa bàn tỉnh, đảm
bảo đáp ứng yêu cầu xử lý rác thải cho các khu dân cư, các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân phát sinh theo hướng tăng cường tái chế các loại rác thải, hạn chế
chôn lấp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường. Góp phần xây dựng hệ thống
quản lý chất thải hiện đại, theo đó chất thải được phân loại tại nguồn, thu gom,
37

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
tái sử dụng, tái chế và được xử lý triệt để bằng những công nghệ tiên tiến và phù
hợp.
Phát triển mô hình nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt chuyên nghiệp, hiện
đại, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất thải nhằm cải thiện chất lượng môi
trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và phát triển đô thị bền vững. Việc sử
dụng rác thải để phát điện giúp ổn định nguồn cung cấp năng lượng tại địa
phương, giảm tải áp lực lên hệ thống lưới điện quốc gia và tăng cường an ninh
năng lượng thông qua việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo sẵn có.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
III.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công tr
ình xây dựng của dự án
STT Hạng mục công trình
Diện tích
đất (m2)
Diện tích
xây dựng
(m2)
Tầng
cao
(Tầng)
Diện
tích sàn
(m2)
1Khu xư
ởng tiếp nhận rác
1.950,01.950,0 11.950,0
2Văn phòng làm việc 168,1 168,1 1 168,1
3Nhà máy sản xuất phân hữu cơ8.740,08.740,0 18.740,0
4Xư
ởng sản xuất hạt nhựa
1.530,01.530,0 11.530,0
5Hồ xử lý sự cố 1.790,0 - - -
6Trạm điện 560KVA 66,0 - - -
7Hố đóng kén 215,0 - - -
8Khu bảo trì cơ giới 400,0 400,0 1 400,0
9Nhà bảo vệ + cổng 129,2 9,0 1 9,0
10Nhà xe công nhân (xe máy) 71,7 71,7 1 71,7
11Nhà
ở công nhân + bếp ăn
200,0 200,0 1 200,0
12Nhà kho phụ trợ 70,5 70,5 1 70,5
13Lò đốt rác 3.000,03.000,0 13.000,0
14
Bể xử lý nước (bể XLNT, bể xử
lý nước tuần hoàn)
586,8 586,8 1 586,8
15Nhà xư
ởng xử lý rác
1.670,01.670,0 11.670,0
_Khu chứa chất thải nguy hại - - - -
Truyền xử lý b
ình ac quy chì
- - - -
Truyền xử lý b
ình ac quy chì
- - - -
16Nhà máy sản xuất gạch không 375,0 375,0 1 375,0
38

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
STT Hạng mục công trình
Diện tích
đất (m2)
Diện tích
xây dựng
(m2)
Tầng
cao
(Tầng)
Diện
tích sàn
(m2)
nung
17Khu vực tập kết rác chờ xử lý24.500,0 - - -
18Nhà máy phát điện 6.844,06.000,0 16.000,0
19Sân bê tông 5.000,0 - - -
20Đường nội bộ, sân 31.948,7 - - -
21Đất dự phòng 10.754,3 - - -
TỔNG CỘNG
100.009,
3
24.771,1 24.771,1
39

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
III.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung
Diện
tích
Số
lượng
Diện
tích xây
dựng
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
IXây dựng giai đoạn 2 m
2
46.000.000
1Nhà máy phát điện 6.844,0 16.000,01,06.000,0m
2
7.66746.000.000
IIThiết bị giai đoạn 2 449.650.000
1Máy nghiền phá 20 tấn/h 1 Máy 8.050.0008.050.000
2Sàng lồng 1 Bộ 2.300.0002.300.000
3Máy tách 3 thành phần 2 Máy 2.070.0004.140.000
4Máy nghiền túi bóng 1 Máy 920.000 920.000
5Bể giặt 1 Bể 460.000 460.000
6Máy vắt 1 Máy 460.000 460.000
7Máy đùn hạt nhựa 1 Máy 1.150.0001.150.000
8Sàng lồng 1 Bộ 1.380.0001.380.000
9Máy nghiền mùn 2 Máy 920.0001.840.000
10Máy lọc mùn 1 Máy 1.380.0001.380.000
11Máy tiếp liệu 2 Máy 460.000 920.000
12Máy nghiền 2 Máy 4.600.0009.200.000
13Máy lọc tạp chất 2 Máy 1.150.0002.300.000
14Máy đùn viên 5 Máy 3.450.00017.250.000
40

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
TT Nội dung
Diện
tích
Số
lượng
Diện
tích xây
dựng
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
15Hệ thống cấp liệu 2
Hệ
thống
4.600.0009.200.000
16Lò khí hóa 2 Lò 23.000.00046.000.000
17Buồng đốt phụ 2 Bộ 23.000.00046.000.000
18Lò hơi 2 Bộ 46.000.00092.000.000
19Turbine hơi 2 Bộ 69.000.000138.000.000
20Máy phát điện 2 Máy 23.000.00046.000.000
21Bộ hòa lưới 2 Bộ 4.600.0009.200.000
22Dây điện hòa lưới 1
Trọn
Bộ
11.500.00011.500.000
IIIChi phí quản lý dự án 1,627
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
8.064.617
IVChi phí tư vấn đầu tư xây dựng 12.199.254
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi/Đề xuất đầu tư
0,170
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
843.011
2Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,474
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
2.349.729
3Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,023GXDtt * ĐMTL% 930.455
4Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,214GXDtt * ĐMTL% 558.273
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,029
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
146.129
41

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
TT Nội dung
Diện
tích
Số
lượng
Diện
tích xây
dựng
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
khả thi
0,084
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
418.561
7Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,208GXDtt * ĐMTL% 95.847
8Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,201GXDtt * ĐMTL% 92.502
9Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,717GXDtt * ĐMTL% 1.249.653
10Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,443GTBtt * ĐMTL% 1.990.502
11
Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi
trường
TT 3.524.593
VChi phí khác TT 18.043.419
VIChi ph
í dự phòng
TT 26.697.864
1
Chi phí dự phòng cho yếu tố khối
lượng, công việc phát sinh
5% 26.697.864
VII
Chi phí đầu tư giai đoạn 1 (đã đầu
tư hoàn thiện)
TT 235.086.000
Tổng cộng 795.741.154
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo chi phí đầu tư thực tế và Quyết định 816/QĐ-BXD của Bộ xây dựng
ngày 22 tháng 08 năm 2024 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công tr
ình năm
2023; Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số
42

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng (Sửa đổi, bổ sung bởi thông tư số
09/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây dựng).
43

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT ,
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
IV.1. Đ
ịa điểm khu đất thực hiện dự án
Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác
” được thực hiện tại Thửa đất số tỉnh Tây Ninh.
V
ị trí thực hiện dự án
- Diện tích dự kiến sử dụng: 100.009,3 m2 (10,00 ha).
- Diện tích đất phù hợp quy hoạch: 100.009,3 m2 (10,00 ha). (đã trừ diện
tích đất thuộc lộ giới và diện tích đất không phù hợp quy hoạch);
- Tọa độ, ranh giới khu đất:
Tọa độ hiện trạng khu đất (theo VN
2000)
Tọa độ địa chính khu đất (theo VN
2000)
IV.2. Hiê
̣n trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án
- Sơ đ
ồ hiện trạng sử dụng đất: Xem tại
Sơ đ
ồ hiện trạng sử dụng đất đính
k
èm theo.
Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất
IV.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất của dự án
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
IV.4. Cơ sở ph
áp lý xác định quyền sử dụng khu đất
Khu đất thuộc quyền quản lý của Nhà nước, được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.
IV.5. Hình thức đầu tư
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
44

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
V. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án so với các quy định của ngành
Dự án phù hợp với Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07 tháng 05 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ Điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng
hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 (Tăng cường giảm
thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải rắn kết hợp với thu hồi năng lượng
nhắm tiết kiệm tài nguyên, hạn chế gây ô nhiễm môi trường; Ưu tiên xây dựng
các cơ s
ở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung vùng tỉnh, vùng liên
tỉnh phù hợp với quy hoạch quản lý chất thải rắn và đảm bảo quản lý vận hành
ổn định, hiệu quả;...).
Bên cạnh đó, ngày 28/12/2024, Thủ tướng Chính phủ cũng đã ban hành
Quyết định số 1682/QĐ-TTg về Phê duyệt bổ sung, cập nhật Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến
năm 2050. Trong đó có Nhà máy điện rác Tây Ninh với công suất 10 MW, giai
đoạn vận hành từ 2026 – 2030 (căn cứ mục 1, Tỉnh Tây Ninh, theo bảng 7:
Danh mục các dự án điện sản xuất từ rác bổ sung, cập nhật).
Theo Quyết định số 1736/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2021-
2030, tầm nhìn đến năm 2050. Phương án phát triển các khu xử lý chất thải như
sau:
- Phát triển hệ thống cơ s
ở xử lý chất thải rắn, đảm bảo xử lý triệt để
lượng chất thải rắn trên địa bàn tinh và một phần ngoài tỉnh.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt, áp dụng công nghệ xử lý tăng cường khả
năng tái chế, thu hồi chất thải
ở các khu xử lý tập trung, kết hợp áp dụng công
nghệ tái chế chất thải hữu cơ sinh hoạt và từ hoạt động nông nghiệp tại các địa
phương phát triển mạnh về nông nghiệp làm giảm gánh nặng cho hệ thống thu
gom. Đối với chất thải rắn công nghiệp, ưu tiên tái chế, sau đó chất thải không
thể tái chế, chất thải nguy hại được xử lý bằng phương pháp đốt thu hồi năng
lượng, tro xỉ đem chôn lấp hợp vệ sinh.
Vì vậy, việc đầu tư thêm nhà máy điện rác công suất 10MW và nâng công
suất xử lý rác thải lên 490 tấn/ngày là hoàn toàn phù hợp với quy hoạch của,
của tỉnh Tây Ninh.
45

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
VI. NHU CẦU CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như vật tư xây dựng và máy móc thiết bị đều có bán tại
địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực
hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Nguồn nguyên vật liệu đầu vào của dự án là rác thải tại huyện Tân Châu và
các huyện, thành phố lân cận trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Nhà máy sẽ cho đơn vị
đi thu gom và vận chuyển rác thải trong tỉnh về nhà máy để xử lý. Với lượng rác
thải hiện tại đang bị quá tải và ngày càng tăng trên địa bàn tỉnh cho thấy việc
nâng công xuất xử lý rác và xây dựng thêm nhà máy điện rác là thực sự cần thiết
để đáp ứng được nhu cầu phát triển về kinh tế - xã hội của dự án, của doanh
nghiệp, của địa phương và tỉnh Tây Ninh.
Các nguồn chất thải bao gồm:
- Chất thải rắn sinh hoạt:
+ Là những loại rác thải được thải ra môi trường trong quá trình sinh hoạt
của con người. Thành phần chính của loại chất thải này gồm chất hữu cơ và vô
cơ. Các chất thải này gồm loại nguy hại và không nguy hại, cụ thể:
+ Chất thải hộ gia đình là chất thải từ thực phẩm chứa các chất hữu cơ dễ
phân hủy và các loại rác thải không bị phân hủy nhưng có thể gây ra bụi như các
phần còn lại của quá trình cháy (tro than, tro xỉ …).
+ Chất thải từ dịch vụ, những cơ s
ở công cộng là các loại rác thải rắn nguy
hại khác không bị hoặc ít bị phân hủy thối rữa như đồ nhựa, kim loại, gốm sứ,
chai lọ thủy tinh, đất, sỏi,… được thu gom từ công viên, bãi tắm, sân chơi,
trường học, công s
ở hoặc đường phố.
- Chất thải rắn công nghiệp:
+ Chất thải rắn công nghiệp là toàn bộ những chất thải được thải ra dưới
dạng phế liệu phế phẩm từ ngành sản xuất công nghiệp, từ hoạt động sản xuất,
46

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
kinh doanh, dịch vụ. Hiện nay, loại chất thải này có thể chia thành 2 loại như
sau:
+ Danh mục chất thải rắn công nghiệp thông thường: Không nguy hại hoặc
ít nguy hại, thế nhưng cần được dọn dẹp, xử lý và tái chế cẩn thận. Ví dụ sắt
thép, kim loại bị gỉ hoặc không dùng nữa.
+ Các ngành công nghiệp chính sẽ tạo ra chất thải rắn thông thường bao
gồm:
Ngành công nghiệp cơ bản.
Ngành công nghiệp khai khoáng.
Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
+ Chất thải thông thường không có hoặc có chứa rất ít các chất/ hợp chất có
khả năng gây hại đến con người và môi trường tự nhiên.
+ Danh mục chất thải rắn công nghiệp nguy hại: Gồm những chất thải độc
hại, gây ngộ độc, cháy nổ, ăn mòn, tác động xấu đến sức khỏe nhân loại, cơ s

vật chất, môi trường sống.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động hiện tại của nhà máy, thuê và tuyển dụng thêm lao động tại
địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
47

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công tr
ình
II. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH
III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
III.1. Phân tích lựa chọn phương án công nghệ
Công nghệ đốt rác phát điện trên thế giới cơ bản được chia thành hai
nhóm: công nghệ đốt tận dụng nhiệt và công nghệ khí hóa.
Công nghệ đốt tận dụng nhiệt là công nghệ đốt trực tiếp rác để tạo ra nhiệt
sau đó tận dụng nhiệt sinh ra để sinh hơi, phát điện. Công nghệ này xuất hiện
phổ biến
ở Châu Âu, Nhật Bản, … và được du nhập vào Việt Nam trong khoảng
10-15 tr
ở lại đây.
Khi áp dụng công nghệ này
ở Việt Nam gặp phải một số vấn đề sau:
+ Rác không được phân loại từ nguồn nên trong rác có nhiều thành phần
có nhiệt trị thấp (đất đá, hữu cơ, …) dẫn đến nhiệt trị của rác thấp, khó đảm bảo
nhiệt lượng cần thiết để sinh hơi, phát điện ổn định.
+ Rác không được bảo quản nên khi gặp trời mưa rác có độ ẩm rất cao
nên rất khó cháy, cần có biện pháp làm giảm độ ẩm rác trước khi sử dụng.
+ Phù hợp đốt rác phát điện quy mô lớn. Những địa phương có lượng rác
hằng ngày <500 tấn không phù hợp với công nghệ này vì chi phí đầu tư lớn dẫn
đến hiệu quả kinh tế thấp.
Công nghệ đốt rác khí hóa xuất hiện gần đây trên thế giới và đã bắt đầu
được áp dụng
ở một số nước tiên tiến. Công nghệ này cũng có những ưu nhược
điểm như sau:
+ Yêu cầu nguyên liệu có độ đồng nhất và độ khô cao.
48

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
+ Chi phí đầu tư thấp hơn đáng kể so với công nghệ đốt tận dụng nhiệt.
+ Rất phù hợp với những địa phương có lượng rác hằng ngày dưới 1000
tấn.
+ Chi phí vận hành thấp.
Từ những ưu nhược điểm của hai phương pháp trên, chúng tôi lựa chọn
công nghệ phát điện theo hai bước.
1) Xử lý rác sinh hoạt để sản xuất viên nén RDF, phân hữu cơ.
2) Đốt rác phát điện bằng công nghệ khí hóa viên nén RDF.
Phương án công nghệ này đem đến một số lợi ích sau:
+ Chi phí đầu tư thấp.
+ Tận thu giá trị của rác (tái chế nhựa, phân hữu cơ, viên nén RDF).
+ Lượng tro xỉ thấp do viên nén RDF được tạo ra từ rác đã được phân
loại.
+ Vận hành hệ thống phát điện ổn định do nhiệt trị và độ ẩm của viên nén
RDF có thể kiểm soát.
+ Chi phí vận hành thấp.
+ Phù hợp với lượng rác của nhà máy (dưới 500 tấn/ngày).
III.2. Quy trình tổng thể
Quy tr
ình công nghệ tổng thể xử lý CTR sinh hoạt và phát điện
Bảng cân bằng vật chất
Thành
phần
Khối
lượng
Thành
phần
Khối
lượng
Thành
phần
Khối lượng
CTR sinh
hoạt
490
tấn
Hữu cơ
245 tấn
(50%)
Phân hữu

24,5 tấn
(5%)
Túi bóng tái
chế
24,5 tấn
(5%)
Hạt nhựa9,8 tấn (2%)
49

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
Thành
phần
Khối
lượng
Thành
phần
Khối
lượng
Thành
phần
Khối lượng
Rác nhiên
liệu
196 tấn
(40%)
Viên nén
RDF
122,5 tấn
(25%)
Tạp chất
24,5 tấn
(5%)
III.3. Hệ thống phân loại
Quy tr
ình phân loại rác sinh hoạt
III.3.1. Miêu tả quy trình công nghệ
III.3.2. Danh sách thiết bị
STT Tên thiết bị
Số
lượng
Hiện
trạng
Đầu tư
thêm
Ghi chú
1Máy nghiền phá 20 tấn/h 2 1 1
2Sàng lồng 2 1 1
3Máy tách 3 thành phần 2 0 2
III.4. Hệ thống tái chế túi bóng
Quy tr
ình tái chế túi bóng
III.4.1. Miêu tả quy trình công nghệ
III.4.2. Danh sách thiết bị
50

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
III.5. Hệ thống sản xuất phân hữu cơ
Quy tr
ình sản xuất phân hữu cơ
III.5.1. Miêu tả quy trình công nghệ
III.5.2. Danh sách thiết bị
STT Tên thiết bị
Số
lượn
g
Hiện
trạng
Đầu tư
thêm
Ghi chú
1Sàng lồng 2 1 1
2Máy nghiền mùn 2 0 2
3Máy lọc mùn 2 1 1
4Máy tiếp liệu 2 0 2
III.6. Hệ thống sản xuất gạch không nung
Xỉ lò đốt phát điện được tận dụng để sản xuất gạch không nung phục vụ
xây dựng trong nội bộ nhà máy và khu vực lân cận.
Quy tr
ình sản xuất gạch không nung
III.6.1. Miêu tả quy trình công nghệ
III.6.2. Danh sách thiết bị
III.7. Hệ thống sản xuất viên nén RDF
Quy tr
ình sản xuất viên nén RDF
51

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
III.7.1. Miêu tả quy trình công nghệ
III.7.2. Danh sách thiết bị
52

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
Bảng chuyển đổi năng lượng từ rác sinh hoạt thành điện năng
53

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
III.7.3. Miêu tả quy trình công nghệ
III.7.4. Danh sách thiết bị
Tr
ình tự vận hành thiết bị
54

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
III.7.5. Bố trí mặt bằng hệ thống phát điện
Sơ đồ mặt bằng hệ thống phát điện
III.8. Danh sách thiết bị chính
1. Máy nghiền phá
a) Đặc điểm kỹ thuật
-Công nghệ sử dụng: công nghệ xé phá đa điểm, dùng chính dao làm
sàng và bộ dao được thiết kế riêng cho yêu cầu. Khe h
ở dao lớn, hạn chế hỏng
dao khi cắt phải kim loại.
-Máy tự vận hành tự động theo tình trạng thực tế trên máy.
-Máy được trang bị 3 lớp bảo vệ an toàn tránh sự cố: bảo vệ điện theo
tải, bảo vệ bằng bộ truyền đai và bảo vệ bằng biến tần.
-Với các mảnh kim loại lớn, gạch đá,... không phá được, có thể lọt qua
máy mà không hại dao.
-Vật liệu làm dao là thép hợp kim chịu mài mòn, kéo dài tuổi bền của
dao lên đến 2 năm trước khi cần bảo trì.
b) Thông số kỹ thuật
2. Sàng lồng
3. Máy tách ba thành phần
4. Máy lọc mùn hữu cơ
55

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
a) Đặc điểm kỹ thuật:
+ Lọc tạp chất còn sót trong mùn như kim loại, cát, sỏi, mảnh thủy tinh,
mảnh túi nylon, màng nhựa, v.v.
b) Thông số kỹ thuật:
5. Máy nghiền tinh
Thông số kĩ thuật
6. Máy đùn viên nén RDF
a) Đặc điểm kỹ thuật
-Đa dạng vật liệu đùn viên: rác công nghiệp, rác đô thị, v.v….
-Kích thước vật liệu đầu vào trung bình nhỏ hơn 100mm.
-Hệ thống điều khiển, gia nhiệt phù hợp với từng dạng vật liệu đầu
vào.
-Khuôn, lô ép sử dụng vật liệu chống mài mòn, tăng thời gian sử dụng.
b) Thông số kỹ thuật:
7. L
ò khí hóa
8. L
ò đốt phụ
9. Tuabin hơi
10. Máy phát điện
56

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
11. Máy hút bụi nhiều ống
13. Máy hút bụi túi vải
III.9. Tổ chức duy tu, bảo dưỡng
III.9.1. Kế hoạch duy tu, bảo dưỡng:
+ Các kế hoạch bảo trì sẽ được chuẩn bị bao gồm thời gian bảo trì, các
nguồn và hỗ trợ cần thiết để tiến hành chương trình bảo trì.
+ Kế hoạch bảo trì dài hạn cũng sẽ được chuẩn bị. Những kế hoạch đó
bao gồm các phương án phòng ngừa, thời gian và các phương án khẩn cấp để
bảo vệ máy móc và thiết bị.
+ Các kế hoạch bảo trì sẽ được thiết lập và chuẩn bị hợp lý để việc tiến
hành chương trình bảo trì có hiệu quả.
-Các dịch vụ bảo dưỡng sẽ được triển khai như sau:
+ Những công việc bảo dưỡng định kỳ và hàng ngày sẽ do đội ngũ bảo trì
của công ty. Những nhà cung cấp công nghệ sẽ giám sát công việc ngay từ đầu.
+ Các công việc bảo trì tại nhà máy sẽ được tiến hành b
ởi đội ngũ bảo
dưỡng với sự giám sát của nhà cung cấp thiết bị.
+ Những công việc sửa chữa quan trọng có thể được hoàn thành bằng máy
móc hoặc thuê các công ty chuyên ngành bên ngoài.
-Chương trình bảo trì: Hệ thống quản lý công việc cho các công việc chi
tiết là cần thiết để đảm bảo việc thực hiện các công việc bảo trì có hiệu quả.
Các loại hình bảo trì bảo dưỡng:
+ Bảo trì chung;
+ Bảo trì hỏng hóc;
+ Thay thế phụ tùng, thiết bị;
+ Bảo trì các thiết bị máy móc bóc bị dừng hoạt động;
+ Các công việc ngoài sự kiến.
-Tài liệu bảo trì:
Tài liệu bảo trì được chuẩn bị bao gồm:
57

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
+ Đào tạo nhân lực:
+ Đào tạo cán bộ quản lý xây dựng công trường: Kế hoạch xây dựng sẽ
giao cho kỹ sư trư
ởng. Người này sẽ có trách nhiệm quản lý và tổ chức đào tạo
tất cả công nhân liên quan đến vấn đề xây dựng.
+ Đào tạo cán bộ quản lý môi trường: Trư
ởng phòng sản xuất sẽ được đào
tạo như là cán bộ quản lý môi trường, bộ máy giám sát của cán bộ này còn có
các nhân viên giám sát và nhân viên phụ trách môi trường chịu trách nhiệm các
vấn đề môi trường của dự án.
+ Đào tạo cán bộ vận hành và cán bộ duy tu bảo dưỡng: Cán bộ vận hành

các mức độ khác nhau bắt buộc phải đào tạo trong quá trình vận hành và quản
lý thiết bị.
+ Đào tạo những kiến thức chung: Các nhân viên sẽ được tham gia vào
chương trình đào tạo cơ bản khoảng 1-2 tháng. Các nhân viên sẽ được trang bị
những kiến thức về:
Quản lý chất thải
Vệ sinh cá nhân
An toàn lao động
Các quy tắc chung và các quy định tại nơi làm việc
+ Đào tạo chi tiết: Trong giai đoạn đào tạo này sẽ tập trung vào giới thiệu
các thiết bị và hệ thống công nghệ. Giai đoạn đầu, chương trình đào tạo sẽ được
hướng dẫn b
ởi các chuyên gia của từng lĩnh vực riêng biệt. Chương trình đào tạo
sẽ diễn ra trong vòng 1 tháng và sẽ được đào tạo lại sau sáu tháng.
+ Đào tạo thực hành: Trong quá trình cài đặt, vận hành thử, nhân viên sẽ
được tiếp xúc trực tiếp vận hành để làm quen với thiết bị và hệ thống.
58

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
I.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
I.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc tái
định cư.
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ s
ở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ s
ở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
II.1. Các phương án xây dựng công trình
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ s
ở xin phép xây dựng.
II.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ s
ở của dự án.
Cụ thể các nội dung
như:
1.Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2.Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3.Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
59

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
Bản vẽ thiết kế tổng mặt bằng của dự án
Trên cơ s
ở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
Hệ thống cấp nước
Nguồn nước sử dụng từ giếng khoan trong nhà máy.
Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
Hệ thống xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết
kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.
Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thi
ết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương
án nhân sự dự kiến (ĐVT: 1000 đồng)
60

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
IV.1. Thời gian hoạt động của dự án
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày các cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp phép đầu tư dự án và thời hạn này có thể được kéo dài thêm
một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê
duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
IV.2. Tiến độ thực hiện của dự án
Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án là:
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà
Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác ” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực
và tiêu cực ảnh hư
ởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó
đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi
trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi
vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2023;
-Văn bản hợp nhất Luật Phòng cháy và chữa cháy số 46/VBHN-VPQH
đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
ngày 27 tháng 12 năm 2023;
61

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
-Văn bản hợp nhất Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 31/VBHN-
VPQH đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 10 tháng 12 năm 2018;
-Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
-Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ:
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa
cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
-Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
-Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 13606:2023 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình
Yêu cầu thiết kế;
-QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- TCVN 7957:2023 - Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2023/BTNMT - Chất lượng không khí;
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
-QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
-QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm
việc;
62

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
-QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc;
-QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT
quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm
việc;
-QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
III.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn. Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hư
ởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hư
ởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gian giao thông.
Tác động của nước thải:
63

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
64

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
–Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
–Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
–Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
–Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do b
ụi và
khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc d
ở, nhập liệu
(nếu có);
Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
65

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
nhất ảnh hư
ởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Bụi: Tác hại chủ yếu là hít th
ở không khí có bụi gây tác hại đến phổi.
Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích
thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn
ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống
khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi
Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình
tổng hợp
- CO
CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính
khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl
hemoglobin khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao.
- SO2
SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít th
ở ở đoạn
trên của đường hô hấp. Khi hít th
ở SO
2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm
cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó th
ở. SO
2 còn gây hiện tượng
ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít.
- NOx
Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động
mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang
hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít.
Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm:
Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào môi
trường (nếu không xử lý) được thể hiện
ở bảng sau:
Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
1BOD5 g/người/ngày 45 – 54
2COD g/người/ngày 72 – 102
3SS g/người/ngày 70 – 145
4Tổng N g/người/ngày 6 – 12
66

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
5Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0
6Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8
7Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30
8Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
*: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
+ Nước mưa chảy tràn
Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ
cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực.
Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn
đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số
liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm
được dự báo như
ở bảng sau:
Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa
TT Thông số Đơn vị Nồng độ
1 COD Mg/l 10-20
2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20
3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5
4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03
Nguồn: WHO,1993
Tác động do chất thải rắn
Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm:
67

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên ph
ần
rác thải ch
ủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao c
à phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo th
ống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
+ Chất thải nguy hại: Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất
trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo
dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt
kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
IV.1. Giai đoạn xây dựng dự án
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
-Các xe vận chuyển ch
ở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng
xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hư
ởng xung quanh.
-4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
-Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến
16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các
công trình lân cận;
-Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
68

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
-Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí

cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh

ởng toàn khu vực.
b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải
Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
-Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn
ở và
tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải
sinh hoạt của dự án
c. Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
-Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô
cơ.
-Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của
công nhân.
-Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài
công trường.
-Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể
công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thư
ởng phạt.
-Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường.
Chất thải rắn thông thường
-phải là các phương tiện chuyên dụng như: có che đậy, thùng chứa không
thủng… để tránh rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường trong quá trình vận chuyển.
-Đối với những chất thải có khả năng tái chế như carton, gỗ pallet, ống
nhựa được các nhà thầu thu gom bán cho cơ s
ở tái chế.
69

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
-Có sự giám sát thường xuyên và chặt chẽ của chủ dự án tránh trường hợp
đổ chất thải xây dựng bừa bãi, không đúng nơi quy định.
Chất thải nguy hại
-Do lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng
nhỏ nên chủ dự án sẽ lưu giữ tạm thời chất thải theo đúng quy định của Thông
tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;, cụ thể như sau:
-thầu mà chủ đầu tư dự án sẽ đưa vào hồ sơ mời thầu.
-Không thi công vào các giờ nghỉ của công nhân lao động trên công
trường: sáng từ 11h30 đến 1h và tối là sau 22h00. Các công nhân xây dựng được
trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các nút bịt tai nếu cần thiết.
-Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án không
quá 20km/giờ.
-Những máy móc gây ra tiếng ồn và rung lớn như xe lu, máy xúc chỉ được
phép làm việc vào ban ngày tại khu vực dự án. Nếu cần phải thi công vào ban
đêm để đảm bảo tiến độ của công trình phải được sự đồng ý của UBND xã và sự
đồng tình của nhân dân quanh khu vực dự án.
-Không sử dụng các máy móc thi công đã cũ, hệ thống giảm âm bị hỏng vì
chúng sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn rất lớn. Thường xuyên bảo dưỡng bộ phận
giảm âm
ở thiết bị.
e.Biện pháp giảm thiểu tác động do nhiệt
-Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi công tại các gara chuyên dụng
với tần suất 1 tháng/lần.
f. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
70

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
-Bố trí rãnh thu và hố lắng (kích thước 1x1x1m) tạm thời tại các vị trí phù
hợp để thu nước mưa chảy tràn, hố lắng bố trí song chắn rác loại bỏ rác thô kích
thước lớn.
-Tiến hành thu dọn các chất rơi vãi trong khi đào, đắp móng các công
trình, hạn chế các chất rơi vãi bị cuốn theo nước mưa.
-Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào những ngày có mưa, tránh hiện
tượng rơi vãi làm tắc hệ thống thoát nước khu vực.
-Dầu mỡ và vật liệu độc hại do phương tiện vận chuyển và thi công gây ra
được quản lý, thu gom hợp lý và đúng quy định.
-Nạo vét định kỳ hố ga thu nước mưa và rãnh thoát nước, tần suất 2
tháng/lần.
g. Giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái thực vật
-Không chặt phá cây xanh nằm trên các khu đất ngoài phạm vi dự án;
-Người, thiết bị và xe thi công được hạn chế trong các khu vực công
trường được xác định bằng hàng rào dựng lên tại ranh giới công trường.
IV.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
a. Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển ra vào dự
án gồm:
-Bố trí lao động dọn vệ sinh tại khu vực dự án, các khu xử lý và các tuyến
đường nội bộ, cổng ra vào, hạn chế bụi phát sinh ảnh hư
ởng đến sức khỏe
CBCNV làm việc.
-Thường xuyên kiểm tra và bảo trì phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình
trạng kỹ thuật tốt.
71

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
-Quy định tốc độ của xe chạy trong khu vực đường giao thông nội bộ từ
10-15km/h.
-Tắt máy phương tiện khi không tiến hành di chuyển.
-Quy định nghiêm ngặt về thời gian đổ, số lượng xe và các xe vận chuyển
phải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
Giảm thiểu t
ác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Thông thoáng nhà xư
ởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và
hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy;
Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu,
thành phẩm.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại
nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn
sản xuất;
Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;
Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
b. Giảm thiểu t
ác động nước thải
Nước thải sinh hoạt:
72

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
Cấu tạo của bể tự hoại
Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò lắng, lên men kỵ
khí. Ở những ngăn tiếp theo, nước thải chuyển động theo chiều từ dưới lên trên,
tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành
ở đáy bể trong điều
kiện động. Các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và phân hủy, nước
thải sau đó được dẫn ra hệ tiếp nhận.
Giảm thiểu t
ác động nước mưa chảy tràn:
-;
-Qu
ản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
h
ại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Chủ đầu tư cam kết s
ẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác
thu gom, lưu tr
ữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo
Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo
vệ môi trường.
73


Ngăn 3Ngăn 2Ngăn 1


Nước thải

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của d
ự án
tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
74

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN .
Nguồn vốn: vốn chủ s
ở hữu 29,54%, vốn vay 70,46%. Chủ đầu tư sẽ làm
việc với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân
hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ s
ở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác làm cơ s
ở để lập kế hoạch
và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để
ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
75

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí kh
ởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ s
ở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị,
tổng thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng;
chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình
tiền chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
76

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 795.741.154.000 đồng.
(Bảy trăm chín mươi lăm tỷ, bảy trăm bốn mươi mốt triệu, một trăm năm mươi
bốn nghìn đồng)
II.2. Phân kỳ đầu tư
Phân kỳ đầu tư chia làm 2 giai đoạn:
+Giai đoạn 1 (29,54%) : 235.086.000.000 đồng.
Trong đó:
oVốn tự có (100%) : 235.086.000.000 đồng.
oVốn vay - huy động (0%) : 0 đồng.
+Giai đoạn 2 (70,46%) : 560.655.154.000 đồng
Trong đó:
oVốn tự có (0%) : 0 đồng.
oVốn vay - huy động (100%): 560.655.154.000 đồng.
II.3. Phân kỳ tiến độ đầu tư
Dự án đầu tư 2 giai đoạn:
II.4. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:
Công suất thiết kế:
+ Công suất xử lý rác thải: tổng công suất 490 tấn/ngày.đêm
+ Xử lý rác thải nguy hại: 36,6 tấn/ngày
+ Công suất sản xuất điện rác: 10 MW
Sản phẩm cung cấp:
Nội dung chi tiết đư
ợc trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
77

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
II.5. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chế độ thuế %
1
Thuế TNDN 20
II.6. Phương án vay.
•Số tiền : 560.655.154.000 đồng.
•Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
•Ân hạn : Ân hạn nợ gốc trong thời gian xây dựng dự án.
•Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi
suất ngân hàng).
•Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1Thời hạn trả nợ vay 10năm
2Lãi suất vay cố định 10%/năm
3Chi phí sử dụng vốn chủ s
ở hữu (tạm tính)
15%/năm
4Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,07%/năm
5Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ s
ở tỷ trọng vốn vay là
70,46%; tỷ trọng vốn chủ s
ở hữu là 29,54%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi
phí sử dụng vốn chủ s
ở hữu (tạm tính) là 15%/năm.
II.7. Các thông số tài chính của dự án
II.7.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 86,9 tỷ đồng. Theo
phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả
năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung
bình khoảng trên 256% trả được nợ.
78

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
II.7.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao + lãi vay)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 12,65 lần,
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư,
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 6 năm 3 tháng kể từ
ngày hoạt động.
II.7.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể
ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,98 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ
ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,98 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng
tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,07%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 10 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 9.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 9 năm 6 tháng kể
từ ngày hoạt động.
79
PIp=

t=1
t=n
CFt(P/F,i%,t)
P
O=−P+∑
t=1
t=Tp
CFt(P/F,i%,Tp)

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
II.7.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,07%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 778.706.758.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 778.706.758.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
II.7.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0=NPV=∑
t=0
n
C
t
(1+r
¿
)
t
−C
0
→r
¿
=IRR
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 17,86% > 10,07% như vậy đây là chỉ số lý tư
ởng, chứng tỏ dự
án có khả năng sinh lời.
80
NPV=−P+∑
t=1
t=n
CFt(P/F,i%,t)

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh
tế.
+Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 30,2 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+Hàng năm giải quyết việc làm cho nhiều lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và
hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai th
ực hiện các bước của dự án
“Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác” tỉnh Tây Ninh theo đúng tiến độ và
quy định, s
ớm đưa dự án đi vào hoạt động.
81

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT: 1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và d
òng tiền hàng năm
.
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Khả năng trả nợ trung bình 256%
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập D
òng tiền
Thứ 0 795.741.154 0 - 0 -795.741.154
Thứ 1 62.205.315 23.548.494 85.753.809 85.753.809
Thứ 2 75.215.075 23.548.494 98.763.569 98.763.569
Thứ 3 99.391.247 23.548.494 122.939.741 122.939.741
Thứ 4 119.402.221 23.548.494 142.950.714 142.950.714
Thứ 5 -125.583.839 23.548.494 149.132.333 149.132.333
Thứ 6 131.782.421 23.548.494 155.330.915 155.330.915
Thứ 7 137.998.136 23.548.494 161.546.630 161.546.630
82

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập D
òng tiền
Thứ 8 144.231.157 23.548.494 167.779.650 167.779.650
Thứ 9 152.371.803 21.185.808 173.557.611 173.557.611
Thứ 10 158.639.954 21.185.808 179.825.762 179.825.762
Thứ 11 177.463.853 5.513.408 182.977.261 182.977.261
Thứ 12 179.282.599 5.513.408 184.796.007 184.796.007
Thứ 13 181.119.532 5.513.408 186.632.940 186.632.940
Thứ 14 182.974.835 5.513.408 188.488.243 188.488.243
Thứ 15 184.848.691 5.513.408 190.362.099 190.362.099
Thứ 16 191.152.011 - 191.152.011 191.152.011
Thứ 17 193.063.531 - 193.063.531 193.063.531
Thứ 18 194.994.167 - 194.994.167 194.994.167
Thứ 19 196.944.108 - 196.944.108 196.944.108
Thứ 20 198.913.549 - 198.913.549 198.913.549
Thứ 21 200.902.685 - 200.902.685 200.902.685
Thứ 22 202.911.712 - 202.911.712 202.911.712
Thứ 23 204.940.829 - 204.940.829 204.940.829
Thứ 24 206.990.237 - 206.990.237 206.990.237
Thứ 25 209.060.140 - 209.060.140 209.060.140
Thứ 26 211.150.741 - 211.150.741 211.150.741
Thứ 27 213.262.248 - 213.262.248 213.262.248
Thứ 28 215.394.871 - 215.394.871 215.394.871
83

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập D
òng tiền
Thứ 29 217.548.820 - 217.548.820 217.548.820
Thứ 30 219.724.308 - 219.724.308 219.724.308
Thứ 31 221.921.551 - 221.921.551 221.921.551
Thứ 32 224.140.766 - 224.140.766 224.140.766
Thứ 33 226.382.174 - 226.382.174 226.382.174
Thứ 34 228.645.996 - 228.645.996 228.645.996
Thứ 35 230.932.456 - 230.932.456 230.932.456
Thứ 36 233.241.780 - 233.241.780 233.241.780
Thứ 37 235.574.198 - 235.574.198 235.574.198
Thứ 38 237.929.940 - 237.929.940 237.929.940
Thứ 39 240.309.239 - 240.309.239 240.309.239
Thứ 40 242.712.332 - 242.712.332 242.712.332
Thứ 41 245.139.455 - 245.139.455 245.139.455
Thứ 42 247.590.850 - 247.590.850 247.590.850
Thứ 43 250.066.758 - 250.066.758 250.066.758
Thứ 44 252.567.426 - 252.567.426 252.567.426
Thứ 45 255.093.100 - 255.093.100 255.093.100
Thứ 46 257.644.031 - 257.644.031 257.644.031
Thứ 47 260.220.471 - 260.220.471 260.220.471
Thứ 48 262.822.676 - 262.822.676 262.822.676
Thứ 49 265.450.903 - 265.450.903 265.450.903
84

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập D
òng tiền
Cộng 795.741.1549.807.850.736 258.326.607 10.066.177.343 9.270.436.189
Chỉ số khả năng hoàn vốn giản đơn = 12,65
Khả năng hoàn vốn 6 năm 3 tháng
85

Dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Và Điện Rác”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0903034381
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
Phụ lục9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
IRR=
17,86
%
>
10,07
%
Chứng tỏ dự án có hiệu quả.
86