Thuyết minh dự án trồng tre lấy măng.docx

thaonguyen645 140 views 47 slides Mar 11, 2025
Slide 1
Slide 1 of 47
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47

About This Presentation

Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án (quyết định phê duyệt chủ chương đầu tư, văn bản chấp thuận điện, nước, xả thải, đổ thải…) 2. Thuyết minh dự án đầu tư 3. Thuyết minh thiết kế cơ sở + các bản vẽ liên quan ( thoát n�...


Slide Content

THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRỒNG TRE LẤY MĂNG
CÔNG TY …………………..
Địa điểm:
, tỉnh Khánh Hòa

CÔNG TY …………………..
-----------    -----------
DỰ ÁN
TRỒNG TRE LẤY MĂNG
Địa điểm:, tỉnh Khánh Hòa
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY …………………..
Giám đốc
…………………..

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................2
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................5
I. NHÀ ĐẦU TƯ...................................................................................................5
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN.............................................................5
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ..............................................................................6
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ...............................................................................7
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ...................................................................9
5.1. Mục tiêu chung...............................................................................................9
5.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................11
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN.......................................................................................................................11
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.....................................................11
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án..........................................................14
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................16
2.1. Thị trường măng tre toàn cầu.......................................................................16
2.2. Thị trường tre Việt Nam...............................................................................17
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN................................................................................18
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...............................................................18
3.2. Bảng tính chi phí trồng 1 ha tre (ĐVT: 1000 đồng).....................................20
3.3. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).....23
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, HÌNH
THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...........................................................................25
4.1. Đ
ịa điểm khu đất thực hiện dự án
.................................................................25
4.2. Dự kiến nhu cầu sử dụng đ
ất của dự án
.......................................................25
4.3. Cơ sở ph
áp lý xác định quyền sử dụng khu đất
............................................26
2

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
4.4. Hình thức đầu tư...........................................................................................26
V. NHU CẦU CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO ..........................................................26
CHƯƠNG III. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................27
I. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ .......27
1.1. Kỹ thuật trồng tre l
ấy măng
..........................................................................27
II. PHƯƠNG ÁN MẶT BẰNG...........................................................................31
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................32
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ..............32
4.1. Thời gian hoạt động của dự án.....................................................................32
4.2. Tiến độ thực hiện của dự án.........................................................................32
V. BIỆN PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY ................................................33
5.1. Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy đối với khu rừng........................33
5.2. Tổ chức, quản l
ý lực lượng phòng cháy và chữa cháy rừng
........................34
CHƯƠNG IV. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN...................................................................................35
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ....................................................35
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.......................37
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án............................................................37
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công su
ất thiết kế của dự án:
..........................37
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:.....................................................................37
2.4. Phương án vay..............................................................................................38
2.5. Các thông số tài chính của dự án..................................................................38
KẾT LUẬN.........................................................................................................41
I. KẾT LUẬN......................................................................................................41
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................41
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .................................42
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ c
ấu nguồn vốn thực hiện dự án
...................................42
3

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 2: Bảng tính kh
ấu hao hàng năm.
...........................................................43
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm......................................44
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................45
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án...............................................46
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.....................................47
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết kh
ấu.
.............................48
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV)................................49
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ su
ất hoàn vốn nội bộ (IRR).
..........................50
4

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
I. NHÀ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY …………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………… ; ngày c
ấp: …. ;
Cơ quan c
ấp: Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh ……….
Địa chỉ trụ s
ở:
Mã số thuế (tại Việt Nam): ………………
Điện thoại: …………… Fax: …………….
Email: …………
Website (nếu có):.....
Thông tin về người đại diện theo pháp luật/đại diện theo ủy quyền của doanh
nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: …………………..
Chức danh: Giám đốc
Giới tính: Ngày sinh: Quốc tịch:
Thẻ Căn cước công dân/Gi
ấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:….;
Ngày c
ấp …;
Nơi c
ấp:
Địa chỉ thường trú:
Chỗ
ở hiện tại:
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Trồng tre lấy măng”
Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Khánh Hòa.
Diện tích đ
ất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:
1.000.000,0 m2 (100,00
ha).
Hình thức quản l
ý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 59.778.051.000 đồng.
(Năm mươi chín tỷ, bảy trăm bảy mươi tám triệu, không trăm năm mươi mốt
nghìn đồng)
5

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Trong đó:
+Vốn tự có (15%) : 8.966.708.000 đồng.
+Vốn vay - huy động (85%): 50.811.343.000 đồng.
Công su
ất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Măng
tre
1.000,0tấn/năm
Thân tre
140.000,
0
cây/
năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Không chỉ là vật liệu bền vững, thân thiện với môi trường, tre còn mang
đến nhiều giá trị cho nền kinh tế quốc gia. Tre mảnh mai nhưng lợi ích lại vô
cùng to lớn.
Không giống các loài cây khác, tre có thể phát triển
ở mọi vùng đất: từ đất
vườn đến nương rẫy, từ bờ suối đến vùng núi cao. Đặc biệt, tre có thể chống
6

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
chọi với mọi thời tiết khắc nghiệt, những khóm tre xanh chính là hàng rào bảo
vệ con người khỏi sự tàn phá của thiên nhiên.
Là loài cây có sức sống mãnh liệt, tre không cần kỹ thuật cao hay công
sức chăm sóc. Thậm chí, không đòi hỏi phân bón hay thuốc trừ sâu, tre lớn lên
mạnh mẽ trong điều kiện tự nhiên đơn thuần.
Một trong những lợi ích không thể không nhắc đến: tre góp phần tích cực
bảo vệ môi trường đ
ất. Vì thế ở những vùng đất bị hư hỏng do chăn thả quá mức
hoặc các điều kiện nông nghiệp nghèo nàn, người dân thường trồng tre như một
cách kh
ởi đầu để khôi phục đất đai.
Khác với gỗ, trồng tre có chi phí ban đầu tương đối th
ấp nên giảm gánh
nặng đầu tư cho người nông dân. Trồng tre r
ất nhanh thu hồi vốn vì mọi bộ phận
của tre đều có giá trị kinh tế.
Măng tre có giá trị dinh dưỡng cao, r
ất được ưa chuộng tại các nước
phương Tây.
Lá tre tươi dùng làm nguyên liệu gói bánh, lá tre khô làm phân hữu cơ.
Thân tre dùng làm vật liệu xây dựng, sản phẩm thủ công mỹ nghệ,… xu
ất
khẩu nước ngoài.
Rễ tre dùng làm ch
ất đốt.
Các sản phẩm từ tre đều là sản phẩm sạch và thân thiện với môi trường,
nên nhiều khách hàng sẵn sàng trả giá cao hơn 15% để mua được chúng. Dù chỉ
là vật liệu thô sơ, nhưng nhiều sản phẩm mây tre đan tinh xảo vẫn có giá trị lên
đến hàng nghìn USD.
Tre chỉ cần 3-5 năm để trư
ởng thành. Sau khi thu hoạch, tre lại tự tái sinh
mà không cần trồng mới. Cứ như vậy, tre mang lại giá trị kinh tế hầu như quanh
năm.
Chính phủ các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia đang khuyến khích
nông dân phát triển cây tre để thay thế các loại cây l
ấy gỗ đang cạn kiệt.
Với 1,4 triệu ha rừng tre, Việt Nam là nước có diện tích trồng tre lớn thứ
4 trên thế giới, chỉ sau Trung Quốc, Ấn Độ và Mianma. Đặc biệt, giá tre
ở Việt
Nam chỉ bằng 1/3 so với tỉnh Anji, Trung Quốc nên m
ở ra nhiều cơ hội cạnh
tranh.
7

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trồng
tre lấy măng” tại, tỉnh Khánh Hòa nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của
mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành nông lâm nghiệp của tỉnh Khánh Hòa.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đ
ất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật số 43/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đ
ất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà
ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Văn bản hợp nh
ất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 07 năm 2024 Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đ
ất đai;
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản l
ý hoạt động xây dựng;
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 về quản l
ý chi
phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
8

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản l
ý chi phí đầu tư xây dựng;
Định mức chi phí quản l
ý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây
dựng Sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trư
ởng Bộ Xây dựng;
Quyết định 816/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 22 tháng 08 năm 2024
về Công bố Su
ất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình năm 2023.
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
V.1. Mục tiêu chung
Phát triển dự án “Trồng tre lấy măng” theo hư
ớng chuyên nghiệp, hiện
đại, cung c
ấp sản phẩm tre, măng tre chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế
cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị s
ản phẩm ngành lâm nghiệp, đảm bảo tiêu
chuẩn, quản l
ý, chăm sóc và bảo vệ rừng bền vững, phục vụ nhu cầu trong nước
và xu
ất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa
phương cũng như c
ủa cả nước.  
Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đ
ất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Khánh Hòa.
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trư
ởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Khánh Hòa.
Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng th
ất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại v
ùng thực hiện dự án.
V.2. Mục tiêu cụ thể
Trồng tre l
ấy măng thâm canh, cung cấp măng, gỗ tre cho thị trường.
Cung c
ấp nguồn nguyên liệu đầu vào cho các nhà máy chế biến nông sản và lâm
sản trong nước. Góp phần cung c
ấp nguồn măng tươi, măng khô, măng muối
chua trong nước và xu
ất khẩu, phát triển mô hình hiệu quả, phát triển năng
lượng tái tạo, sản xu
ất viên nén sử dụng bằng tre.
9

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Thúc đẩy phong trào trồng rừng tại địa phương, góp phần phát triển kinh
tế xã hội của địa phương, đồng thời nâng cao nhận thức cho nhân dân về phát
triển lâm nghiệp bền vững. Phủ xanh đ
ất trống; bảo vệ môi trường sinh thái,
chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đ
ất, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng.
Dự án thiết kế với quy mô và công su
ất như sau:
+ Quy mô trồng: 100,0 ha thâm canh tre l
ấy măng
+ Sản phẩm cung c
ấp:
Măng
tre
1.000,0tấn/năm
Thân tre
140.000,
0
cây/
năm
Mô hình dự án hàng năm cung c
ấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chu
ẩn và chất lượng khác biệt
ra thị trường.
Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh
Khánh Hòa nói chung.
10

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý
11

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Tỉnh Khánh Hòa là tỉnh thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ, giáp với tỉnh
Phú Yên về hướng Bắc, tỉnh Đắk Lắk về hướng Tây Bắc, tỉnh Lâm Đồng về
hướng Tây Nam, tỉnh Ninh Thuận về hướng Nam và Biển Đông về hướng
Đông; có mũi Hòn Ðôi trên bán đảo Hòn Gốm huyện Vạn Ninh, là điểm cực
Ðông trên đ
ất liền của nước ta. Tỉnh ở vị trí thuận tiện về giao thông đường bộ,
12

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
đường sắt, đường biển và đường hàng không. Thành phố Nha Trang, trung tâm
hành chính, kinh tế, văn hóa của tỉnh Khánh Hòa, là đô thị loại I, một trung tâm
du lịch lớn trong cả nước.
Phần đ
ất liền của tỉnh Khánh Hòa kéo dài từ tọa độ địa lý 12°52’15" đến
11°42’50" vĩ độ Bắc và từ 108°40’33" đến 109°27’55" kinh độ Đông, với chiều
dài theo hướng Bắc Nam khoảng 160km.
Diện tích của tỉnh Khánh Hòa là 5,217.7km2 (kể cả các đảo, quần đảo),
đứng vào loại trung bình so với cả nước. Vùng biển rộng g
ấp nhiều lần đất liền.
Bờ biển dài 385km, có khoảng 200 hòn đảo lớn nhỏ ven bờ và các đảo san hô
trong quần đảo Trường Sa. Dân số của tỉnh là 1,174.1 nghìn người, mật độ dân
số 225 người/km2.
Việc giao lưu kinh tế, văn hóa giữa Khánh Hòa và các tỉnh trong Nam,
ngoài Bắc thuận lợi nhờ đường sắt xuyên Việt và Quốc lộ 1A xuyên suốt chiều
dài của tỉnh. Ngoài ra, do vị thế tựa lưng vào Tây Nguyên, tỉnh là cửa ngõ thông
ra biển của một số tỉnh Tây Nguyên qua Quốc lộ 26.
Khánh Hòa có vị trí dịa l
ý:
Phía Bắc giáp tỉnh Phú Yên
Phía Tây giáp tỉnh Đắk Lắk
Phía Nam giáp tỉnh Ninh Thuận
Phía Tây Nam giáp tỉnh Lâm Đồng
Phía Đông giáp Biển Đông.
Khánh Hòa có diện tích tự nhiên là 5.197 km². Phần đ
ất liền của tỉnh nằm
kéo dài từ tọa độ địa l
ý 12°52’15" đến 11°42’50"
 vĩ độ Bắc và từ 108°40’33"
đến 109°29’55" kinh độ Đông. Điểm cực Đông trên đ
ất liền của Khánh Hòa
nằm tại Mũi Đôi trên bán đảo Hòn Gốm, huyện Vạn Ninh và cũng là điểm cực
đông trên đ
ất liền của
 Việt Nam. Chiều dài vào khoảng 150 km, chiều ngang
chỗ rộng nh
ất vào khoảng 90
 km.
Địa hình
Khánh Hòa là một tỉnh nằm sát dãy núi Trường Sơn, đa số diện tích là núi
non, miền đồng bằng r
ất hẹp, chỉ khoảng 400km², chiếm chưa đến 1/10 diện tích
toàn tỉnh. Miền đồng bằng lại bị chia thành từng ô, cách ngăn b
ởi những dãy núi
ăn ra biển. Núi
ở Khánh Hòa tuy hiếm những đỉnh cao chót vót, phần lớn chỉ
13

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
trên dưới một ngàn mét nhưng gắn với dãy Trường Sơn, lại là phần cuối phía
cực Nam nên địa hình núi khá đa dạng. Đỉnh núi cao nh
ất là đỉnh Hòn Giao
(2.062m) thuộc địa phận huyện Khánh Vĩnh. Các đồng bằng lớn
ở Khánh Hòa
gồm có đồng bằng Nha Trang, Diên Khánh nằm
ở hai bên sông Cái với diện tích
khoảng 135km²; đồng bằng Ninh Hòa do sông Dinh bồi đắp, có diện tích
100km². Ngoài ra, Khánh Hòa còn có hai vùng đồng bằng hẹp là đồng bằng Vạn
Ninh và đồng bằng Cam Ranh
ở ven biển, cùng với lượng diện tích canh tác nhỏ

vùng thung lũng của hai huyện miền núi Khánh Sơn và Khánh Vĩnh
Khánh Hòa là một trong những tỉnh có đường bờ biển đẹp của Việt Nam.
Đường bờ biển kéo dài từ xã Đại Lãnh tới cuối vịnh Cam Ranh, có độ dài
khoảng 38km tính theo mép nước với nhiều cửa lạch, đầm, vịnh, cùng khoảng
200 đảo lớn, nhỏ ven bờ. Khánh Hòa có sáu đầm và vịnh lớn là: vịnh Vân
Phong, Nha Trang, Cam Ranh, Hòn Khói, đầm Nha Phu, Đại Lãnh. Trong đó,
nổi bật nh
ất vịnh Cam Ranh với chiều dài 16km, chiều rộng 32km, thông với
biển thông qua eo biển rộng 1,6km, có độ sâu từ 18-20m và thường được xem là
cảng biển có điều kiện tự nhiên tốt nh
ất Đông Nam Á.
Sông ngòi
Sông ngòi
ở Khánh Hòa nhìn chung ngắn và dốc, cả tỉnh có khoảng 40
con sông dài từ 10 km tr
ở lên, tạo thành một mạng lưới sông phân bố khá dày.
Hầu hết, các con sông đều bắt nguồn tại vùng núi phía Tây trong tỉnh và chảy
xuống biển phía Đông. Dọc bờ biển, cứ khoảng 5–7 km có một cửa sông.
Mặc dù hướng chảy cơ bản của các sông là hướng Tây - Đông, nhưng tùy
theo hướng của mạch núi kiến tạo hoặc do địa hình cục bộ, dòng sông có thể
uốn lượn theo các hướng khác nhau trước khi đổ ra biển Đông. Đặc biệt là sông
Tô H2, bắt nguồn từ dãy núi phía Tây của huyện Khánh Sơn, chảy qua các xã
Sơn Trung, Sơn Bình, Sơn Hiệp, Sơn Lâm, Thành Sơn rồi chảy về phía Ninh
Thuận. Đây là con sông duy nh
ất của tỉnh chảy ngược dòng về phía Tây. Hai
con sông lớn nh
ất tỉnh là Sông Cái (Nha Trang) và sông Dinh. Sông Cái có độ
dài 79 km, bắt nguồn từ hòn Gia Lê cao 1.812 m chảy qua Khánh Vĩnh, Diên
Khánh, Nha Trang rồi đổ ra biển qua Cửa Bé (Tiểu Cù Huân) và Cửa Lớn (Đại
Cù Huân).[21] Sông Dinh bắt nguồn từ vùng núi Chư H'Mư (đỉnh cao 2.051 m)
thuộc dãy Vọng Phu, có tổng diện tích lưu vực 985 km², chảy qua thị xã Ninh
Hòa và đổ ra đầm Nha Phu.
Khí hậu
14

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Khánh Hòa là một tỉnh
ở vùng duyên hải cực Nam Trung Bộ, khí hậu
Khánh Hòa có những nét biến dạng độc đáo với các đặc điểm riêng biệt. So với
các tỉnh, thành phía Bắc từ Đèo Cả tr
ở ra và phía Nam từ Ghềnh Đá Bạc trở vào,
khí hậu
ở Khánh Hòa tương đối ôn hòa hơn do mang tính chất của khí hậu đại
dương. Thường chỉ có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa nắng. Mùa mưa ngắn, từ
khoảng giữa tháng 9 đến giữa tháng 12 dương lịch, tập trung vào 2 tháng 10 và
tháng 11, lượng mưa thường chiếm trên 50% lượng mưa trong năm. Những
tháng còn lại là mùa nắng, trung bình hàng năm có tới 2.600 giờ nắng. Nhiệt độ
trung bình hàng năm của Khánh Hòa cao khoảng 26,7 °C riêng trên đỉnh núi
Hòn Bà (cách Nha Trang 30 km đường chim bay) có khí hậu như Đà Lạt.Độ ẩm
tương đối khoảng 80,5%
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Kinh tế
Theo báo cáo của UBND tỉnh Khánh Hòa: Năm 2024, toàn bộ 22/22 chỉ
tiêu kinh tế, xã hội do HĐND tỉnh giao đều hoàn thành đạt và vượt chỉ tiêu;
trong đó tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) tăng 10,16% so với năm 2023,
đứng thứ 7 cả nước, là năm thứ ba liên tiếp tỉnh Khánh Hòa nằm trong nhóm cac
tỉnh, thành phố đạt tốc độ tăng trư
ởng kinh tế “hai con số”. Thu ngân sách nhà
nước hoàn thành kế hoạch trước 2 tháng, tổng thu năm 2024 đạt 20.443,2 tỷ
đồng, tăng 13,6% so với năm 2023 và vượt 22,5% kế hoạch. Các lĩnh vực trọng
điểm của tỉnh đề đạt mức tăng trư
ởng ấn tượng, như: sản xuất công nghiệp tăng
27,15%; dịch vụ tiêu dùng tăng 13,3%; xu
ất khẩu đạt 2,04 tỷ USD, tăng 16,5%;
đặc biệt, ngành du lịch tăng trư
ởng rất mạnh với 10,8 triệu lượt khách trong
năm, trong đó có 4,7 triệu lượt khách nước ngoài, tổng doanh thu từ du lịch đạt
53.151 tỷ đồng, tăng 56,4%.
Việc thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số
42/NQ-CP của Chính phủ; các cơ chế, chính sách đặc thù theo Nghị quyết số
55/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội đều được vận dụng và triển khai
theo tiến độ, Khánh Hòa chủ động và m
ở rộng xúc tiến đầu tư, hướng đến các
nhà đầu tư chiến lược; thu hút 26 dự án đầu tư ngoài ngân sách với tổng vốn
đăng k
ý đầu tư khoảng 50.654,79 tỷ đồng. Tổng vốn đầu tư phát triển xã hội của
Khánh Hòa đạt 80.569 tỷ đồng, tăng 13,1% so với năm 2023.
Các dự án, công trình trọng điểm quốc gia và của tỉnh Khánh Hòa đều
được chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ; trong đó tuyến đường bộ cao tốc Khánh Hòa -
Buôn Ma Thuột cơ bản hoàn thành giải phóng mặt bằng, tuyến đường bộ cao tốc
15

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Vân Phong - Nha Trang cơ bản hoàn thành, hiện nay Chủ đầu tư đang đề xu
ất
khai thác trước tiến độ gần 70km; dự kiến hoàn thành toàn tuyến trước ngày
30/4/2025. Các công trình trọng điểm tỉnh Khánh Hòa đang khẩn trương đẩy
nhanh tiến độ thi công, trong đó Cung Văn hóa Thiếu nhi dự kiến hoàn thành
trước ngày 01/6/2025, Trụ s
ở làm việc của Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội,
HĐND và UBND tỉnh dự kiến đưa vào hoạt động vào tháng 10/2025; chỉ đạo
các s
ở, ngành, địa phương khẩn trương rà soát, đề xuất giải pháp xử lý các dự
án, công trình tồn đọng, chậm tiến độ để tránh th
ất thoát, lãng phí.
Công tác giải ngân vốn đầu tư công được quyết liệt thực hiện, tập trung
giải quyết vướng mắc liên quan đến đ
ất đai, giải phóng mặt bằng; chỉ đạo thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo tiến độ, ch
ất lượng; trong
năm, tỉnh Khánh Hòa có thêm 08 xã đạt chuẩn nông thôn mới (71/90 xã), trong
đó huyện Khánh Sơn có 02 xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; 15
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (32/90 xã); 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu (02/90 xã); huyện Diên Khánh được Thủ tướng Chính phủ công nhận
đạt chuẩn huyện nông thôn mới năm 2023. Đến hết tháng 12/2024, tỷ lệ giải
ngân vốn đầu tư công năm 2024 so với kế hoạch vốn đã được UBND tỉnh giao
thực tế ước đạt 84,7%.
Công tác quy hoạch của Khánh Hòa được quan tâm chỉ đạo thực hiện;
tỉnh đã hoàn thành hồ sơ Quy hoạch tỉnh và đang trình phê duyệt Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; hoàn thành
công tác lập và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt 02 Quy hoạch lớn là Đồ
án Quy hoạch chung đô thị mới Cam Lâm đến năm 2045 và Điều chỉnh Quy
hoạch chung thành phố Nha Trang đến năm 2040; hoàn thành phê duyệt quy
hoạch, nhiệm vụ lập quy hoạch 12/19 phân khu thuộc Khu Kinh tế Vân Phong,
các phân khu còn lại đang tiến hành xin
ý kiến Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành
liên quan; triển khai các nhiệm vụ Chương trình phát triển Đô thị Khánh Hòa,
lập Nhiệm vụ xây Đề án xây dựng Khánh Hòa theo tiêu chí đô thị loại I, trực
thuộc Trung ương.
Các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, kích cầu du lịch phục vụ người dân và
du khách được tỉnh tổ chức với quy mô lớn, ch
ất lượng cao, trong đó có nhiều
hoạt động mang tầm quốc tế như: Lễ hội Vịnh ánh sáng quốc tế Nha Trang
2024, Liên hoan quốc tế nhạc Jazz lần thứ I - Nha Trang 2024, Chương trình
Liên hoan Du lịch Biển Nha Trang 2024, Chương trình Countdown chào năm
mới 2025…thu hút nhiều sự quan tâm của người dân và du khách đến với
Khánh Hòa.
Công tác đảm bảo an sinh xã hội, các chính sách hỗ trợ người có công,
người cao tuổi, các đối tượng bảo trợ xã hội, hoàn cảnh khó khăn và đồng bào
16

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
dân tộc thiểu số được tỉnh thực hiện đầy đủ, kịp thời; đã xây dựng và triển khai
chính sách hỗ trợ học phí đ
ối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên
giáo dục thường xuyên đang học tại các cơ s
ở giáo dục công lập trong năm học
2024 - 2025 trên đ
ịa bàn tỉnh, chính sách trợ giúp xã hội; hỗ trợ đóng bảo hiểm y
tế cho các đối tượng chính sách, công chức, viên chức, người lao động; hỗ trợ và
c
ấp bảo hiểm y tế cho các đối tượng yếu thế trong xã hội. Hoàn thành hồ sơ đề
nghị công nhận thoát nghèo 2 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh. Nhiệm vụ xóa
nhà tạm, nhà dột nát đã và đang được chỉ đạo quyết liệt, ph
ấn đấu hoàn thành
sửa chữa trước Tết Nguyên đán, xây mới 800 căn trước ngày 30/4/2025 và hoàn
thành xóa nhà tạm, nhà dột nát trước ngày 30/6/2025. Công tác chăm sóc sức
khỏe cho người dân được quan tâm.
Dân số
Theo số liệu điều tra ngày 1 tháng 4 năm 2019 dân số tỉnh Khánh Hòa là
1.231.107 người với mật độ dân số toàn tỉnh là 225 người/km², trong đó nam
giới có khoảng 612.513 người (49.75%) và nữ giới khoảng 618.594 người
(50.35%); tỷ lệ tăng dân số của tỉnh bình quân từ năm 2009-2019 là 0,62%; tỷ số
giới tính là 97,9%. Theo điều tra biến động dân số năm 2019, Khánh Hòa có
520.008 người sinh sống
ở khu vực đô thị (42,2% dân số toàn tỉnh) và 711.099
người sống
ở khu vực nông thôn (57,8%). Tỷ lệ đô thị hóa tính đến hết năm
2020 đạt 60%.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
II.1. Thị trường măng tre toàn cầu
Thị trường măng tre toàn cầu dự kiến sẽ tăng trư
ởng từ 0,44 tỷ đô la Mỹ
vào năm 2023 lên 0,68 tỷ đô la Mỹ vào năm 2030, với tốc độ CAGR là 6,55%
trong giai đoạn dự báo.
17

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Măng là mầm non của cây có thể ăn được. Chúng mọc ra rễ thân rễ của
cây tre và được loại bỏ trước khi trư
ởng thành thành toàn thành thân gỗ. Măng
là một thành phần đa năng được sử dụng trong n
ấu ăn ở châu Á, được đánh giá
cao vì hương vị tinh tế và c
ấu hình giòn. Chúng thường được luộc trước khi ăn
để loại bỏ b
ất kỳ vị đắng nào và đảm bảo an toàn thực phẩm. Chúng chứa hàm
lượng đáng kể các loại vitamin, khoáng ch
ất và chất xơ trong chế độ ăn uống,
bao gồm kali, mangan và đồng. Măng một sản phẩm bổ sung lành mạnh cho chế
độ ăn uống vì chúng ít ch
ất béo và calo. Do hương vị và cấu trúc độc tố của
mình, măng có thể được sử dụng trong nhiều món ăn, bao gồm salad, món xào,
món chính và thậm chí cả món tráng miệng. Măng cung c
ấp một lựa chọn thay
thế chế độ ăn uống bền vững vì chúng là nguồn tài nguyên tái tạo phát triển
nhanh chóng. Việc trồng trọt măng tre có thể giúp ích cho phương pháp kinh tế
nền tảng đồng thời thúc đẩy các hoạt động bền vững với môi trường.
Măng tre đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ trong y học châu Á vì những
lợi ích sức khỏe có thể có của chúng. Mặc dù có r
ất ít bằng chứng khoa học.
Măng tre có thể được điều chỉnh thành nhiều loại hàng hóa, bao gồm bột, có thể
được sử dụng trong thực phẩm hoặc mỹ phẩm. Sợi của chúng cũng có thể được
sử dụng để dệt may và gi
ấy. Tre có thể góp phần bảo vệ môi trường bằng cách
hỗ trợ bảo tồn đ
ất, cô lập carbon và thanh lọc không khí.
II.2. Thị trường tre Việt Nam
Mỗi năm, Việt Nam xu
ất khẩu sản phẩm từ tre đạt kim ngạch khoảng 300
- 400 triệu USD, tới 100 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, tuy nhiên phát
triển ngành tre Việt Nam vẫn còn manh mún, nhỏ lẻ, khó khăn trong việc phát
triển bền vững.
Bà Nguyễn Thị Hoàng Yến, Phó Cục trư
ởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát
triển nông thôn (Bộ NN&PTNT) cho biết, tổng diện tích tre Việt Nam hiện vào
khoảng 1.592.205 ha, phân bố tại hầu hết các tỉnh trên cả nước, có 37/63 tỉnh có
diện tích trên 10.000 ha. Với 6,5 tỷ cây, hàng năm khai thác 500 - 600 triệu cây,
khoảng 2,5-3 triệu t
ấn.
Sản phẩm chính gồm: nguyên liệu thô, vật liệu xây dựng; chiếu/mành; tre
đan; dụng cụ gia đình… Hiện, mỗi năm Việt Nam xu
ất khẩu sản phẩm từ tre đạt
kim ngạch khoảng 300 - 400 triệu USD, trong đó thị trường xu
ất khẩu chính
18

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
gồm EU, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Trung Quốc… Tuy nhiên, ngành tre Việt Nam
cũng đang đối diện với những khó khăn trong phát triển bền vững.
Theo bà Yến, hiện nay có r
ất ít nguồn giống tốt và đang có dấu hiệu suy
thoái giống. Diện tích đang bị thu hẹp, trình độ canh tác th
ấp, quy mô sản xuất
manh mún, nhỏ lẻ; hạ tầng phục vụ sản xu
ất chưa được đầu tư; công nghệ chế
biến lạc hậu so với thế giới; thiếu chính sách hỗ trợ phát triển và sản xu
ất kinh
doanh; công tác xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu tre còn yếu và thiếu
thông tin thị trường...
Đồng quan điểm về v
ấn đề này, ông Nguyễn Văn Diện, Vụ trưởng Vụ
Phát triển sản xu
ất lâm nghiệp (Tổng cục Lâm nghiệp) đánh giá, hiện cả nước có
251 doanh nghiệp chế biến tre, trong đó 95% là các doanh nghiệp vừa và nhỏ;
doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn (trên 15 tỷ đồng) chiếm khoảng 5%. Hiện,
sản phẩm từ tre Việt Nam xu
ất khẩu đến gần 100 quốc gia và vùng lãnh thổ,
trong đó 5 thị trường xu
ất khẩu chính là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Pháp, Hà Lan.
Tuy nhiên, ứng dụng khoa học công nghệ của các doanh nghiệp chưa được chú
trọng.
Bên cạnh đó, hoạt động chế biến ngành hàng tre đang khá manh mún. Số
doanh nghiệp lớn chuyên chế biến các sản phẩm từ cây tre chưa nhiều. Cả nước
với 600 làng nghề mây tre đan nhưng đa phần là các hộ cá thể, nhỏ lẻ. Chưa có
một tiêu chuẩn và hành hàng pháp l
ý riêng cho việc trồng, chế biến và sử dụng
nguyên liệu tre trong hoạt động kinh tế tại Việt Nam thời điểm hiện tại là một
rào cản lớn nh
ất khiến chuỗi ngành hàng tre chưa thể kết nối và phát huy hết
tiềm năng của mình.
Trước thực trạng trên, Thứ trư
ởng Bộ NN&PTNT Trần Thanh Nam nhìn
nhận, hiện nay nhiều nơi chưa xác định hết được vai trò, vị trí giá trị của cây tre.
Bên cạnh đó, sự gắn kết giữa các doanh nghiệp với người trồng và doanh nghiệp
chế biến và xu
ất khẩu và tiêu thụ trong nước còn rời rạc chưa tập trung, đặc biệt
là xây dựng các vùng nguyên liệu lớn phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xu
ất
khẩu.
Với quy mô thị trường toàn cầu sẽ đạt x
ấp xỉ 83 tỷ USD vào năm 2028,
cùng tốc độ tăng trư
ởng hàng năm là 5,7% thị trường cho sản phẩm từ cây tre,
đây được đánh giá là ngành hàng vô cùng tiềm năng cho nông nghiệp Việt Nam.
Vì vậy, ngành tre r
ất cần một tiêu chuẩn riêng để phát triển bền vững.
19

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
III.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đ
ất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công tr
ình xây dựng và thiết bị
20

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
III.2. Bảng tính chi phí trồng 1 ha tre (ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Chi phí trồng 1 ha tre được tính toán theo Định mức kinh tế kỹ thuật Trồng, thâm canh cây măng Lục Trúc của tỉnh
Thái Nguyên (theo Quyết định số: 30/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên về ban hành
định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên).
III.3. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 816/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 22 tháng 08 năm
2024 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công tr
ình năm 2023; Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng (Sửa đổi, bổ sung bởi thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30
tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây dựng).
21

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT ,
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
IV.1. Đ
ịa điểm khu đất thực hiện dự án
Dự án “Trồng tre lấy măng” được thực hiện tại, tỉnh Khánh Hòa.
V
ị trí thực hiện dự án
- Diện tích dự kiến sử dụng: 1.000.000,0 m2 (100,00 ha).
IV.2. Dự kiến nhu cầu sử dụng đ
ất
của dự án
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m
2
) Tỷ lệ (%)
1Diện tích trồng tre 1.000.000,0 100,00%
Tổng cộng 1.000.000,0 100,00%
IV.3. Cơ sở ph
áp lý xác định quyền sử dụng khu đất
Khu đ
ất thuộc quyền quản lý của Nhà nước, được Nhà nước giao đất, cho
thuê đ
ất để thực hiện dự án đầu tư.
IV.4. Hình thức đầu tư
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư đều có bán tại địa phương
và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương
đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
22
V
ị trí thực hiện dự án

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG III. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
I.1. Kỹ thuật trồng tre l
ấy măng
I.1.1. Lựa chọn các giống tre
Dự án trồng các loại tre để l
ấy măng như: Tre lục trúc, tre tứ quý, tre bát
độ, tre mai,...
23

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
a) Chọn hom gốc
Hiện nay giống tre sử dụng để trồng rừng phần lớn là giống vô tính, nh
ất là
hom gốc. Theo đó người ta sẽ chọn những cây tre trư
ởng thành từ 8 đến 12 tháng
tuổi, thân khí sinh khỏe mạnh, không bị sâu, không bị cụt ngọn để tạo hom giống.
b) Tạo giống hom gốc
24

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Hom gốc được tạo nên từ một phần thân khí sinh và phần thân ngầm liền
kề gọi là củ. Đối với phần thân khí sinh sát với mặt đ
ất có 2 lóng nguyên vẹn,
một nửa lóng thứ 3 sẽ được cắt vát một góc 45 độ. Thân ngầm hay củ sẽ gồm
phần liền kề thân khí sinh cho đến sát thân thân ngầm của cây mẹ được tách từ
bụi cây mẹ và sinh trư
ởng bình thường.
Còn với thân khí sinh của hom gốc có chiều cao từ 30 đến 50cm, đường
kính lóng thứ 3 lớn hơn 3cm, trên thân ngầm sẽ có ít nh
ất từ 2 mắt ngầm và còn
tươi phân làm 2 bên. Ngoài ra hom gốc cũng yêu cầu không bị dập nát, nứt vỡ,
không bị sâu bệnh hay mục thối.
Cần phải sử dụng đến dụng cụ để bới lộ toàn bộ phần thân ngầm nối với
gốc cây mẹ. Đặt dụng cụ sắc ngay tại vị trí sát gốc cây mẹ để cắt thân ngầm. Sau
khi l
ấy được hom gốc thì đem về trồng ngay hoặc đem giâm ở trong vườn ươm
để khi sinh chồi từ các mắt trên thân khí sinh và bung hết lá thì mang đi trồng.
c) Thời vụ tạo giống hom gốc
Ở mỗi khu vực khác nhau thời vụ tạo giống hom gốc tre lục trúc sẽ có sự
khác nhau. Cụ thể,
ở miền Bắc sẽ từ tháng 2 đến tháng 4 hay từ tháng 7 đến tháng
8. Ở miền Trung bắt đầu từ tháng 8 đến tháng 11. Cuối cùng,
ở miền Nam và Tây
Nguyên bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 8 hằng năm. Dự án thực hiện tại Khánh
Hòa, vì vậy thời vụ tạo hom giống là từ tháng 8 đến tháng 11.
I.1.2. Kỹ thuật trồng
1. Trồng cây:
* Thời vụ trồng
+ Vụ xuân: tháng 2 - 3.
+ Vụ xuân - hè: tháng 5 - 6.
* Mật độ trồng: 700 cây/ha
* Làm đ
ất

p đầy có hình mu rùa.
* Tiêu chuẩn cây đem trồng
25

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
+ Cây từ 4 - 5 tháng tuổi có thể đem trồng. Chiều cao cây đạt 80 - 100 cm.
Đường kính gốc cây trên 1,5 cm.
+ Cây có bộ rễ phát triển tốt, có 1 thế hệ cây con, không sâu bệnh, không
vỡ bầu.
* Trồng cây
+ Thời tiết trồng: Chọn ngày râm mát, tránh nắng gắt và gió mạnh, đ
ất
trồng trong hố phải đủ ẩm.
+ Moi hố: Dùng cuốc moi hố có độ sâu khoảng 25 cm.
+ Xé bầu: Đối với cây con tạo trong bầu nilông, trước khi trồng phải xé
bầu. Đặt cây đứng thẳng và lèn chặt đ
ất xung quanh gốc.
2. Chăm sóc cây trồng
Cây trồng được chăm sóc hàng năm. Mỗi năm cây được chăm sóc 2 lần vào
đầu mùa xuân và cuối mùa mưa.
- Năm thứ 2 và năm thứ 3: Kỹ thuật chăm sóc cây
ở các năm sau tương tự
như năm đầu. Riêng năm thứ 2 bón 5 kg phân chuồng và thêm 0,2 kg phân
NPK/cây; năm thứ 3 bón 10 kg phân chuồng hoai + 0,5 kg NPK/cây.
3. Quản lý bảo vệ và phòng trừ sâu bệnh
26

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Tre hay bị các sâu hại như vòi voi, bọ hại măng; xén tóc đục thân... hoặc
mắc các bệnh hại lá; bệnh bồ hóng, đốm lá, chổi sể... Các động vật phá hoại
măng là chuột, dúi, lợn, trâu bò...
Để phòng trừ sâu bệnh cho tre có thể dùng boócđô 1%, Bi58 nồng độ
1/120, phun lên lá.
4. khai thác, thu hoạch măng
Thời vụ khai thác măng lục trúc là từ tháng 4 đến tháng 9 hàng năm và chỉ
khai thác khi măng nhú lên khỏi mặt đ
ất từ 10cm. Thời điểm khai thác măng và
vào buổi sáng, chọn 4 đến 5 măng to khỏe phân bố đều xung quanh khóm tre để
lại làm cây mẹ, còn lại khai thác hết.
Sử dụng cuốc hay dụng cụ chuyên dụng bới h
ở toàn bộ cây măng cho đến
tận củ. Dùng dụng cụ sắc để cắt măng tại vị trí phình to nh
ất của thân ngầm. Hãy
cẩn trọng để không làm tổn thương mắt mầm còn lại.
27

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
II. PHƯƠNG ÁN MẶT BẰNG
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đ
ất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương
án nhân sự dự kiến (ĐVT: 1000 đồng)
- Số lượng lao động trong nước: 112 lao động
- Số lượng lao động là người nước ngoài: 0 lao động.
28

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
IV.1. Thời gian hoạt động của dự án
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày các cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam c
ấp phép đầu tư dự án và thời hạn này có thể được kéo dài thêm
một khoảng thời gian nh
ất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê
duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
IV.2. Tiến độ thực hiện của dự án
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn
- Tiến độ dự kiến góp vốn: Qu
ý I/2025 đến Quý IV/2025
- Tiến độ huy động các nguồn vốn: Qu
ý I/2026 đến Quý I
V/2027
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án như sau:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư, hoàn thiện các thủ tục về pháp l
ý: 6 tháng
+ Thời gian kiến thiết cơ bản (trồng và chăm sóc tre): 3 năm (Từ 2025 -
2027).
+ Thời gian dự án đi vào khai thác, hoạt động: Qu
ý II/2028.
V. BIỆN PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
V.1. Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy đối với khu rừng
a) Lập quy định, nội quy về phòng cháy và chữa cháy rừng; có biển báo, biển
c
ấm lửa được bố trí tại các vị trí quy định, phù hợp với đặc điểm và tính chất
cháy của khu rừng;
b) Lập phương án phòng cháy và chữa cháy rừng quy định tại Điều 45 của Nghị
định 156/2018/NĐ-CP của luật hướng dẫn Lâm nghiệp;
c) Xây dựng các công trình phòng cháy và chữa cháy rừng phù hợp với đặc
điểm và tính ch
ất của khu rừng;
d) Trang bị phương tiện, dụng cụ phòng cháy và chữa cháy rừng phù hợp với
đặc điểm và tính ch
ất cháy của khu rừng theo phương án phòng cháy và chữa
cháy rừng;
29

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
đ) Lập và hu
ấn luyện lực lượng phòng cháy và chữa cháy, bồi dưỡng nghiệp vụ
phòng cháy và chữa cháy rừng và tổ chức thường trực sẵn sàng, đáp ứng yêu cầu
chữa cháy tại chỗ;
e) Lập hồ sơ quản l
ý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy rừng theo
quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
f) thường xuyên kiểm tra, dọn sạch vật liệu cháy.
g) Khi đốt nương, rẫy, đồng ruộng, đốt thực bì để chuẩn bị đ
ất trồng rừng và làm
giảm vật liệu cháy trong rừng, người sử dụng lửa phải thực hiện:
-Biện pháp an toàn phòng cháy và chữa cháy;
-Không đốt vào những ngày có dự báo nguy cơ cháy rừng
ở cấp IV, cấp V.
Trong ngày, tiến hành đốt lúc gió nhẹ, vào trước 9 giờ buổi sáng và sau 16 giờ
buổi chiều;
-Trước khi đốt phải thông báo với trư
ởng thôn, bản, tổ đội phòng cháy,
chữa cháy rừng. Trong khi đốt phải bố trí người canh gác, có đủ dụng cụ để dập
lửa khi cháy lan vào rừng; sau khi đốt xong phải dập tắt hết tàn lửa.
h) Sử dụng lửa
ở những cơ sở, công trình, công trường và nhà ở được phép bố trí

trong rừng luôn bảo đảm không để cháy lan vào rừng; sau khi sử dụng lửa phải
dập tắt hết tàn lửa.
V.2. Tổ chức, quản l
ý lực lượng phòng cháy và chữa cháy rừng
Thành lập, quản l
ý hoạt động của đội phòng cháy và chữa cháy rừng; bảo
đảm kinh phí, trang bị phương tiện và các điều kiện để duy trì hoạt động của đội
phòng cháy và chữa cháy rừng.
Hu
ấn luyện, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy rừng thực hiện theo quy định của pháp
luật về phòng cháy và chữa cháy.
30

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG IV. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN .
Nguồn vốn: vốn chủ s
ở hữu 15%, vốn vay 85%. Chủ đầu tư sẽ làm việc
với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi su
ất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi su
ất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Su
ất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết c
ấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ s
ở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung c
ấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng dự án “Trồng tre lấy măng” làm cơ s
ở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu
tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư v
ấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để
ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản l
ý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
31

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Chi phí quản lý dự án
- xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí kh
ởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- ;
- Chi phí quản l
ý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư v
ấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng;
chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản l
ý dự án và
chi phí tư v
ấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản l
ý
dự án, chi phí tư v
ấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 59.778.051.000 đồng.
32

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
(Năm mươi chín tỷ, bảy trăm bảy mươi tám triệu, không trăm năm mươi mốt
nghìn đồng)
Trong đó:
+Vốn tự có (15%) : 8.966.708.000 đồng.
+Vốn vay - huy động (85%): 50.811.343.000 đồng.
II.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công su
ất thiết kế của dự án:
Măng
tre
1.000,0tấn/năm
Thân tre
140.000,
0
cây/
năm
Nội dung chi tiết đư
ợc trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
II.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án% Khoản mục
1Chi phí marketing, bán hàng2% Doanh thu
2Chi phí kh
ấu hao TSCĐ
"" Kh
ấu hao
3Chi phí bảo trì thiết bị 3% Tổng mức đầu tư thiết bị
4Chi phí vật tư nông nghiệp20% Doanh thu
5Chi phí quản l
ý vận hành
5% Doanh thu
6Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
7Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1Thuế TNDN 20
II.4. Phương án vay.
•Số tiền : 50.811.343.000 đồng.
•Thời hạn : 5 năm (60 tháng).
•Ân hạn : Ân hạn nợ gốc trong thời gian xây dựng dự án.
•Lãi su
ất,
phí: Tạm tính lãi su
ất
10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi
su
ất ngân
hàng).
33

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
•Tài sản bảo đảm tín dụng: thế ch
ấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn
vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1Thời hạn trả nợ vay 5năm
2Lãi su
ất vay cố định
10%/năm
3Chi phí sử dụng vốn chủ s
ở hữu (tạm tính)
15%/năm
4Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,05%/năm
5Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ s
ở tỷ trọng vốn vay là
85%; tỷ trọng vốn chủ s
ở hữu là 15%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ s
ở hữu (tạm tính) là 15%/năm.
II.5. Các thông số tài chính của dự án
II.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 5 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 13,2 tỷ đồng. Theo
phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho th
ấy, khả
năng trả được nợ là r
ất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung
bình khoảng trên 172% trả được nợ.
II.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và kh
ấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + kh
ấu hao + lãi vay)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 21,53 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng 21,53 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
th
ấy đến năm thứ 4 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 3 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
34

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 3 năm 8 tháng kể từ
ngày hoạt động.
II.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể
ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3,95 cho ta th
ấy, cứ 1 đồng vốn bỏ
ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 3,95 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng
tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết kh
ấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,05%).
Theo bảng phân tích cho th
ấy đến năm thứ 5 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 4.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết kh
ấu của dự án là
4 năm 6 tháng kể
từ ngày hoạt động.
II.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xu
ất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + kh
ấu hao.
Hệ số chiết kh
ấu mong muốn 9,05%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 176.602.521.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 176.602.521.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
35
PIp=

t=1
t=n
CFt(P/F,i%,t)
P
O=−P+∑
t=1
t=Tp
CFt(P/F,i%,Tp)
NPV=−P+∑
t=1
t=n
CFt(P/F,i%,t)

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
II.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ su
ất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là su
ất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0=NPV=∑
t=0
n
C
t
(1+r
¿
)
t
−C
0
→r
¿
=IRR
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho th
ấy
IRR = 30,10% > 9,05% như vậy đây là chỉ số l
ý tưởng, chứng tỏ dự
án có khả năng sinh lời.
36

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho th
ấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho th
ấy dự án có hiệu quả về mặt kinh
tế.
+Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 4,9 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+Hàng năm giải quyết việc làm cho nhiều lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, r
ất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và
hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai th
ực hiện các bước của dự án
“Trồng tre lấy măng” tại, tỉnh Khánh Hòa theo đúng tiến độ và quy định, s
ớm
đưa d
ự án đi vào hoạt động.
37

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT: 1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ c
ấu nguồn vốn thực hiện
dự án
38

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 2: Bảng tính kh
ấu hao hàng năm.
39

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
40

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
41

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
42

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
43

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết kh
ấu
.
44

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
45

Dự án “Trồng tre lấy măng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ su
ất hoàn vốn nội bộ (IRR
).
46