Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao www.duanviet.com.vn |0918755356

thaonguyen645 163 views 71 slides Oct 18, 2024
Slide 1
Slide 1 of 71
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71

About This Presentation

Hotline:0918755356-0936260633 Chuyên thực hiện các dịch vụ
- Tư vấn lập dự án vay vốn ngân hàng
-Tư vấn lập dự án xin chủ trương
- Tư vấn lập dự án đầu tư
- Tư vấn lập dự án kêu gọi đầu tư
- Dịch vụ thiết kế hồ sơ năng lực...


Slide Content

THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO THỊT
CÔNG NGHỆ CAO
Tháng 08/2024
CHI NHÁNH CÔNG TY
Địa điểm:
Tỉnh Bình Định

CHI NHÁNH CÔNG TY
-----------  -----------
DỰ ÁN
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO THỊT
CÔNG NGHỆ CAO
Địa điểm:, Tỉnh Bình Định
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ
CHI NHÁNH CÔNG TY
0918755356-0903034381 Giám đốc

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................2
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................6
I. NHÀ ĐẦU TƯ/HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ ............................6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN.............................................................6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ..............................................................................7
3.1. Chiến lược phát triển chăn nuôi của Nhà nước..............................................7
3.2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại trong chăn nuôi heo thịt tại Việt
Nam.......................................................................................................................9
3.3. Huyện An Lão: Phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới....9
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.............................................................................10
V. ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU CỦ A DỰ ÁN............................11
5.1. Định hướng đầu tư........................................................................................11
5.2. Mục tiêu chung.............................................................................................11
5.3. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................12
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN ........................13
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN.......................................................................................................................13
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.....................................................13
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án..........................................15
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................17
2.1. Tình hình thị trường heo hơi chung trên thế giới.........................................17
2.2. Thị trường thịt heo tại Việt Nam..................................................................18
2.3. Thị trường thức ăn chăn nuôi.......................................................................20
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN................................................................................21
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...............................................................21
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư....................................23
2

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, HÌNH
THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...........................................................................27
4.1. Đ
ịa điểm khu đất thực hiện dự án
.................................................................27
4.2. Dự kiến nhu cầu sử dụng đ
ất của dự án
.......................................................27
4.3. Cơ sở ph
áp lý xác định quyền sử dụng khu đất
............................................27
4.4. Hình thức đầu tư...........................................................................................28
V. NHU CẦU CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO ..........................................................28
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .....................29
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...............29
1.1. Xây dựng Trang trại chăn nuôi.....................................................................30
1.2. Xây dựng công trình phục vụ sản xu
ất, sinh hoạt
........................................32
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ......32
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................39
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ........................................................................39
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................39
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:.................39
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ s
ở hạ tầng kỹ thuật
......................................39
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ....................39
2.1. Các phương án xây dựng công trình.............................................................39
2.2. Các phương án kiến trúc...............................................................................40
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................41
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ..............42
4.1. Thời gian hoạt động của dự án.....................................................................42
4.2. Tiến độ thực hiện của dự án.........................................................................42
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ..................................44
3

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................................44
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ................44
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG...........................................................................................46
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình.......................................................46
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.................................................47
IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG ...............................................51
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án.............................................................................51
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.................................................56
V. KẾT LUẬN....................................................................................................59
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN...................................................................................60
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ....................................................60
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................62
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án............................................................62
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công su
ất thiết kế của dự án:
..........................62
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:.....................................................................63
2.4. Phương ánvay...............................................................................................63
2.5. Các thông số tài chính của dự án..................................................................64
KẾT LUẬN.........................................................................................................67
I. KẾT LUẬN......................................................................................................67
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................67
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .................................68
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ c
ấu nguồn vốn thực hiện dự án
...................................68
Phụ lục 2: Bảng tính kh
ấu hao hàng năm.
...........................................................69
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm......................................70
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................71
4

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án...............................................72
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.....................................73
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết kh
ấu.
.............................74
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV)................................75
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ su
ất hoàn vốn nội bộ (IRR).
..........................76
5

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
I. NHÀ ĐẦU TƯ/HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH
Thông tin về người đại diện theo pháp luật/đại diện theo ủy quyền của
doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
Ch
ấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư không
thông qua đ
ấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao ”
Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Bình Định.
Diện tích đ
ất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 60.000,0 m
2
(6,00
ha).Trong đó, giai đoạn 1 thực hiện 36.000,0 m
2
(3,60 ha).
Hình thức quản l
ý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 42.397.779.000 đồng.
(Bốn mươi hai tỷ, ba trăm chín mươi bảy triệu, bảy trăm bảy mươi chín ngh
ìn
đồng)
Trong đó:
+Vốn tự có (20%) : 8.479.556.000 đồng.
+Vốn vay - huy động (80%): 33.918.223.000 đồng.
Quy mô chăn nuôi:
Chăn nuôi heo
thịt
6.000,0con/lứa
(960 Đơn vị vật nuôi)
Công su
ất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Chăn nuôi, cung cấp heo
thịt
12.000,
0
con/năm
6

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
III.1. Chiến lược phát triển chăn nuôi của Nhà nước
Chăn nuôi heo là một trong những ngành quan trọng, góp phần cung c
ấp
lượng lớn thực phẩm cho nước ta.
Theo Chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn
2045, định hướng phát triển chăn nuôi của nước ta đến năm 2030 với tổng đàn
lợn có mặt thường xuyên quy mô từ 29 đến 30 triệu con, trong đó, đàn lợn nái từ
2,5-2,8 triệu con; đàn lợn được nuôi trang trại, công nghiệp chiếm trên 70%.
Đồng thời, phát triển chăn nuôi lợn với các giống cao sản theo hướng trang trại
công nghiệp, m
ở rộng quy mô đàn lợn chăn nuôi theo hướng hữu cơ, truyền
thống với các giống lợn bản địa, lợn lai giữa giống cao sản và giống bản địa.
Nhằm đạt được các mục tiêu cũng như để phát triển bền vững ngành chăn
nuôi heo, theo Cục Chăn nuôi, trong thời gian tới, toàn ngành sẽ tập trung triển
khai nhiều giải pháp cụ thể, mang tính tạo điều kiện cho ngành chăn nuôi heo
tăng sức cạnh tranh. Theo đó, triển khai rà soát quy mô đàn lợn, đánh giá ch
ất
lượng, năng su
ất đàn lợn nái tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương để tổ
chức chỉ đạo sản xu
ất phù hợp theo Chiến lược phát triển chăn nuôi và quy
hoạch kinh tế - xã hội của từng địa phương, từng vùng sinh thái.
Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi cho
heo bằng việc phối hợp hợp l
ý trong khẩu phần và kiểm soát tốt chất lượng
nguyên liệu thức ăn chăn nuôi trong sản xu
ất, nhập khẩu và bảo quản. Khuyến
khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển mạnh việc áp dụng công nghệ cao,
công nghệ sinh học nhằm sản xu
ất nhanh các loại hóa chất, chế phẩm sinh học
làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi heo, thay thế nguồn nguyên liệu nhập khẩu
và sử dụng hiệu quả các nguyên phụ liệu có sẵn tại địa phương.
Một giải pháp không thể không kể đến, đó là đẩy mạnh công tác kiểm
soát dịch bệnh, nh
ất là bệnh dịch tả lợn Châu Phi. Đồng thời, chỉ đạo triển khai
áp dụng rộng rãi mô hình chăn nuôi lợn an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh.
Đặc biệt, theo Cục Chăn nuôi, toàn ngành sẽ chỉ đạo xây dựng ngành
hàng thịt lợn theo các chuỗi liên kết. Ph
ấn đấu đến năm 2025 Việt Nam có 10-12
chuỗi sản xu
ất liên kết lớn. Cùng với đó, hỗ trợ khuyến khích đầu tư phát triển
7

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
chăn nuôi lợn theo chuỗi giá trị gắn với truy xu
ất nguồn gốc sản phẩm; xây dựng
các tổ hợp chăn nuôi quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao với vai trò của doanh
nghiệp làm trọng tâm trong liên kết sản xu
ất và tiêu thụ sản phẩm. Tổ chức sản
xu
ất ngành chăn nuôi theo chuỗi sản phẩm gắn với vùng sản xuất nguyên liệu an
toàn dịch bệnh, an toàn sinh học và xây dựng thương hiệu sản phẩm, an toàn
thực phẩm. Hỗ trợ và phát triển chế biến và đa dạng hóa sản phẩm thịt lợn, tạo
cơ chế và hành lang pháp l
ý để gắn kết các tác nhân trong chuỗi, giữa sản xuất
với thị trường.
Ngoài ra, tăng cường chuyển đổi số trong ngành chăn nuôi nói chung và
chăn nuôi lợn nói riêng. Trong đó, khẩn trương triển khai xây dựng cơ s
ở dữ liệu
quốc gia về chăn nuôi; xây dựng và áp dụng các phần mềm để đảm bảo cập
nhật, quản l
ý, khai thác các dữ liệu chăn nuôi trên phạm vi cả nước. Trên cơ sở
phân tích dữ liệu tổng hợp có thể đưa ra nhận định, đánh giá sát thực tế và dự
báo năng lực sản xu
ất và cung - cầu thị trường chăn nuôi, giúp điều tiết sản xuất
của các doanh nghiệp và người chăn nuôi.
Về sản xu
ất giống, tăng cường năng lực cho các cơ sở nuôi giữ giống;
quản l
ý và sản xuất giống theo tháp giống, tăng tỷ lệ chọn giống, nâng cao năng
su
ất sinh sản của đàn nái hiện có. Đồng thời, tăng cường năng lực sản xuất
giống tại chỗ để có con giống với giá thành hạ, an toàn dịch bệnh. Xây dựng và
sử dụng các công thức lai giống phù hợp cho từng vùng sản xu
ất, phương thức
chăn nuôi và phân khúc thị trường, bảo đảm có số lượng sản phẩm đủ lớn và
đồng nh
ất về chất lượng đáp ứng cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
III.2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại trong chăn nuôi heo thịt tại
Việt Nam
Giống, thức ăn chăn nuôi, môi trường và công nghệ là 3 trụ cột chính để
phát triển chăn nuôi heo bền vững.
Để phát triển bền vững, cần tăng cường chăn nuôi an toàn sinh học nhằm
giảm thiểu chi phí đầu vào, giảm nguy cơ dịch bệnh, từ đó cạnh tranh được
trong thị trường m
ở, đặc biệt với các doanh nghiệp chăn nuôi lớn như trang trại.
Cùng với đó, chăn nuôi phải theo mô hình kinh tế tuần hoàn, không đánh đổi
môi trường. Đây cũng là trách nhiệm của ngành nhằm thực hiện mục tiêu cam
kết COP 26. Mặt khác, cần đẩy mạnh chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ hiện
8

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
đại trong chuồng trại, thiết bị chăn nuôi để có thể tiệm cận được với thế giới và
khu vực.
Gần đây, Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã cho
phép xây dựng 2 lĩnh vực đầu tiên trong ngành nông nghiệp về chuyển đổi số đó
là chăn nuôi và trồng trọt. Trong đó, đưa vào khá đầy đủ luật, nghị định, thông
tư. Tháng 6/2022 đã từng bước triển khai thí điểm chuyển đổi số trong lĩnh vực
chăn nuôi.
V
ấn đề nữa, vẫn còn sự thiết hụt, dư thừa trong sản xuất chăn nuôi. Do
đó, cần đẩy mạnh liên kết sản xu
ất và thị trường. Thị trường rất quan trọng, gần
như quyết định sản xu
ất. Thị trường cần gì yêu cầu thị trường ra sao, chúng ta
cần định hướng sản xu
ất để phát triển bền vững.
Ngành chăn nuôi Việt Nam muốn tiếp tục phát triển và hội nhập, cần tiếp
cận được với các giải pháp công nghệ hiện đại. Chỉ có công nghệ mới có thể
giúp chăn nuôi Việt Nam xử l
ý được những thách thức hiện hữu cũng như sự đòi
hỏi ngày càng cao của v
ấn đề an toàn thực phẩm, môi trường sinh thái (khi Việt
Nam đã cam kết với cộng đồng quốc tế, đưa phát thải ròng về 0 vào năm 2050)
và v
ấn đề đối xử nhân đạo với vật nuôi.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trang
trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”tại Tỉnh Bình Địnhnhằm phát huy được
tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã
hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhnông nghiệp
chăn nuôi công nghệ caocủa tỉnh Bình Định.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đ
ất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
9

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Văn bản hợp nh
ất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 07 năm 2024 Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đ
ất đai;
Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản l
ý chi
phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản l
ý chi phí đầu tư xây dựng;
Định mức chi phí quản l
ý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023
về Công bố Su
ất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết c
ấu công trình năm 2022.
V. ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
V.1. Định hướng đầu tư
Với sự tăng trư
ởng không ngừng của kinh tế nông nghiệp, trong xu thế
hội nhập Quốc tế ngày càng được m
ở rộng, ngành chăn nuôi ở nước ta nói
chung và tỉnh huyện ta nói riêng đã và đang có sự chuyển dịch nhanh chóng. Sự
phát triển này dựa trên cơ s
ở chủ trương của Đảng và Nhà nước các cấp, khuyến
khích đầu tư khai thác tiềm năng và thế mạnh của ngành nông nghiệp, trong đó
coi trọng phát triển ngành chăn nuôi tr
ở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Nhận
thức được v
ấn đề này, chúng tôi quyết định đầu tư xây dựng một trang trại chăn
nuôi heo nái với giống ch
ất lượng cao theo mô hình kinh tế công nghiệp nhằm
10

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
đáp ứng nhu cầu về ch
ất lượng và sản lượng thịt heo trong khu vực và nguồn
thực phẩm phục vụ trong nước và xu
ất khẩu.
V.2. Mục tiêu chung
Phát triển dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
theohư
ớng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm heo thịt chất lượng, có
năng su
ất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành
chăn nuôi, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu
trong nước và xu
ất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả
kinh tế địa phương cũng như c
ủa cả nước.  
Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đ
ất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Bình Định.
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trư
ởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Bình Định.
Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng th
ất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại v
ùng thực hiện dự án.
V.3. Mục tiêu cụ thể
Đầu tư phát triển trang trại chăn nuôi và cung c
ấp heo thịt nhằm góp phần
đưa chăn nuôi tr
ở thành ngành sản xuất chính, góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá.
Phát triển chăn nuôi heo tập trung, có quy mô lớn, gắn liền với sử dụng có
hiệu quả các nguồn nguyên liệu, phế phụ phẩm từ nông nghiệp nhằm tạo ra sản
phẩm hàng hoá có ch
ất lượng cao đáp ứng nhu cầu của xã hội và xuất khẩu.
Phát triển chăn nuôi heo theo hướng trang trại công nghiệp có vùng chăn
nuôi tập trung, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong chăn nuôi, đảm bảo an
toàn dịch bệnh, nâng cao năng su
ất, hiệu quả kinh tế tạo ra ngày càng nhiều sản
phẩm hàng hóa có ch
ất lượng cao đáp ứng nhu cầu của xã hội và xuất khẩu.
Phát triển trang trại chăn nuôi heo gắn liền chặt chẽ với quy hoạch phát
triển kinh tế tổng hợp của tỉnh Bình Định.
Góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển ngành chăn nuôi, đặc biệt tốc độ và
ch
ất lượng đàn heo.
D
ự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
11

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
+ Quy mô chăn nuôi:
Chăn nuôi heo
thịt
6.000,0con/lứa
(960 Đơn vị vật nuôi)
+ Công su
ất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Chăn nuôi, cung cấp heo
thịt
12.000,
0
con/năm
Mô hình dự án hàng năm cung c
ấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chu
ẩn và chất lượng khác biệt
ra thị trường.
Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bình
Địnhnói chung.
12

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Bình Định là tỉnh duyên hải Nam Trung bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung. Lãnh thổ của tỉnh trải dài 110 km theo hướng Bắc - Nam,
diện tích tự nhiên: 6.071,3 km², diện tích vùng lãnh hải: 36.000 km².
13

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Bản đồ hành chính tỉnh Bình Định
Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, điểm cực Bắc có tọa độ: 14°42'10 Bắc,
108°55'4 Đông. Phía Nam giáp tỉnh Phú Yên, điểm cực Nam có tọa độ:
13°39'10 Bắc, 108°54'00 Đông. Phía Tây giáp tỉnh Gia Lai, điểm cực Tây có tọa
độ: 14°27' Bắc, 108°27' Đông. Phía Đông giáp biển Đông với bờ biển dài 134
km, điểm cực Đông là xã Nhơn Châu (Cù Lao Xanh) thuộc thành phố Qui
Nhơn, có tọa độ: 13°36'33 Bắc, 109°21' Đông.
Bình Định được đánh giá là có vị trí chiến lược hết sức quan trọng trong
phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, được xem là
một trong những cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và vùng nam Lào,
đông bắc Campuchia và Thái Lan.
Địa hình
Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, th
ấp dần từ Tây sang Đông, với độ
chênh lệch khá lớn (khoảng 1.000m). Các dạng địa hình phổ biến là:
Vùng núi, đồi và cao nguyên: chiếm 70% diện tích toàn tỉnh với độ cao
trung bình 500 - 1.000m, đỉnh cao nh
ất là 1.202m ở xã An Toàn (huyện An
Lão). Các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam, có sườn dốc đứng. Nhiều khu
vực núi ăn ra sát biển tạo thành các mỏm núi đá dọc theo bờ, vách núi dốc đứng
và dưới chân là các dải cát hẹp. Đặc tính này đã làm cho địa hình ven biển tr

thành một hệ thống các dãy núi th
ấp xen lẫn với các cồn cát và đầm phá.
Vùng đồi: tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có
diện tích khoảng 159.276 ha, có độ cao dưới 100m, độ dốc tương đối lớn từ 10°
– 15°.
Vùng đồng bằng: Diện tích khoảng 1.000 km², được tạo thành do các yếu
tố địa hình và khí hậu, thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển
và được ngăn cách với biển b
ởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi.
Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy
dọc ven biển với hình dạng và quy mô biến đổi theo thời gian. Bình Định còn có
33 đảo lớn nhỏ được chia thành 10 cụm đảo hoặc đảo đơn lẻ, trong đó đảo Nhơn
Châu là đảo lớn nh
ất (364 ha) cách TP. Quy Nhơn 24 km, có trên 2.000 dân.
14

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Ngoài các vùng địa hình đặc trưng nói trên, Bình Định có khá nhiều sông.
Các sông ngòi không lớn, độ dốc cao, ngắn, hàm lượng phù sa th
ấp, tổng trữ
lượng nước 5,2 tỷ m³, tiềm năng thuỷ điện 182,4 triệu kw. Có 4 sông lớn là: Lại
Giang, Kôn, La Tinh và Hà Thanh. Nhiều hồ nhân tạo được xây dựng để phục
vụ cho việc phát triển nông nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. Đặc biệt, đầm Thị
Nại là đầm lớn, r
ất thuận lợi cho việc phát triển cảng biển tầm cỡ quốc gia và
góp phần phát triển khu kinh tế Nhơn Hội.
Khí hậu
Bình Định có tính ch
ất nhiệt đới ẩm, gió mùa, thích hợp cho cây trông
nhiệt đới. Nhiệt độ không khí trung bình năm:
ở khu vực miền núi biến đổi 20,1
- 26,1°C; tại vùng duyên hải là 27°C. Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong
năm: tại khu vực miền núi là 22,5 - 27,9% và độ ẩm tương đối 79 – 92%; tại
vùng duyên hải độ ẩm tuyệt đối trung bình là 27,9% và độ ẩm tương đối 79%.
Tổng lượng mưa trung bình năm là 1.751mm, cực đại là 2.658mm, cực tiểu là
1.131mm. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 – 12; mùa khô kéo dài từ tháng 01 – 8.
C
ấu tạo địa chất, địa hình, khí hậu làm cho Bình Định tuy không có đồng
bằng rộng lớn nhưng có đồng ruộng phì nhiêu, đa dạng về sản phẩm nông, lâm,
ngư …, nhiều tài nguyên khoáng sản, tiềm năng thuỷ điện, điện gió và điện mặt
trời.
Đất đai 
Theo số liệu niên giám thống kê năm 2020 : Bình Định có tổng diện tích
tự nhiên 607.133 ha, với 11 nhóm đ
ất, 30 loại đất khác nhau trong đó đất phù sa
chiếm 71.000 ha. Hiện có 136.730 ha đ
ất nông nghiệp (bao gồm: đất trồng cây
hàng năm, cây lâu năm); 370.643 ha đ
ất lâm nghiệp có rừng; 2.784 ha đất nuôi
trồng thủy sản, 214 ha đ
ất làm muối; 72.228 ha đất phi nông nghiệp và 23.017
ha đ
ất chưa sử dụng.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) qu
ý II năm 2024 ước tính tăng
8,68%; 6 tháng đầu năm 2024 tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ước tính tăng
7,60% xếp vị thứ 1 trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vị thứ 4 trong 14
tỉnh Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung và xếp vị thứ 19 cả nước.
15

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Sáu tháng đầu năm 2024, tỉnh Bình Định đã tổ chức nhiều sự kiện văn
hóa, thể thao; vui chơi giải trí; nh
ất là tháng 6 – tháng cao điểm của mùa du lịch
thu hút một lượng lớn khách du lịch đến tỉnh, nhằm kích cầu du lịch trong tỉnh,
do đó CPI 6 tháng đầu năm 2024 tại tỉnh Bình Định tăng 2,71% so với bình
quân cùng kỳ. Tỉnh ủy, UBND tỉnh Bình Định chỉ đạo và điều hành quyết liệt,
sâu sát, do đó, chỉ số giá tiêu dùng trong tầm kiểm soát đã góp phần ổn định và
tăng trư
ởng kinh tế, tác động tích cực đến đầu tư và sản xuất kinh doanh.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của tỉnh Bình Định tháng 6 năm 2024 tăng
0,17% so tháng trước; tăng 3,14% so với cùng kỳ năm trước; tăng 1,46% so với
tháng 12 năm trước.
Trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng chính của tháng 6/2024, có
04 nhóm tăng giá so với tháng trước như: Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống
tăng 0,76%; nhóm nhà
ở, điện nước, chất đốt và VLXD tăng 0,43%; nhóm thiết
bị và đồ dùng gia đình tăng 0,03%; nhóm thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,03%.
Ngược lại, có 03 nhóm giảm: Nhóm giao thông giảm 2,14%; nhóm văn hóa, giải
trí du lịch giảm 0,21%; nhóm hàng hóa và dịch vụ khác giảm 0,02%. Có 04
nhóm chỉ số ổn định so với tháng trước là nhóm đồ uống và thuốc lá; nhóm may
mặc, mũ nón, giày dép; nhóm bưu chính viễn thông và nhóm giáo dục.
Nông nghiệp phát triển ổn định.
Chỉ số sản xu
ất công nghiệp (IIP): So với tháng trước, Chỉ số sản xuất
công nghiệp tháng 6 năm 2024 tăng 0,91%. Trong đó, ngành Công nghiệp khai
khoáng tăng 0,08%; Công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 0,08%; Công nghiệp
sản xu
ất và phân phối điện tăng 14%; Hoạt động cung cấp nước, quản lý và xử
l
ý rác thải tăng 6,93%.So với cùng kỳ, Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 6 năm
2024 tăng 12,13%. Trong đó, ngành Công nghiệp khai khoáng tăng 7,59%;
Công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 13,95%; Sản xu
ất và phân phối điện giảm
6,28%; Hoạt động cung c
ấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng
12,37%.
Thương mại, dịch vụ:
6 tháng đầu năm 2024, tỉnh Bình Định đã chỉ đạo thực hiện đồng bộ, hiệu
quả các giải pháp kích thích tiêu dùng nội địa, kích cầu du lịch, dịch vụ, đặc biệt
là tổ chức thành công các chương trình, sự kiện văn hóa – thể thao – du lịch lớn.
Chỉ đạo đẩy mạnh truyền thông, xúc tiến, m
ở rộng thị trường du lịch, trong đó
16

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
chú trọng phát triển thị trường du lịch nội địa, tăng cường quảng bá du lịch tại
thị trường quốc tế gắn với nâng cao ch
ất lượng dịch vụ, cơ sở hạ tầng phục vụ
phát triển du lịch.Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 6
tháng đầu năm 2024 ước đạt 58.336,7 tỷ đồng, tăng 14,6% so với cùng kỳ.
Xét theo ngành hoạt động, doanh thu bán lẻ hàng hóa 6 tháng đầu năm
2024 ước tính đạt 44.897,7 tỷ đồng, chiếm 77% tổng mức và tăng 11,3% so với
cùng kỳ năm trước.
Dân cư
Theo tổng điều tra dân số tính đến ngày tháng 8 năm 2021, toàn tỉnh có
1.487.009 người, trong đó nam chiếm 49,2%, nữ chiếm: 50,8%. Dân số
ở thành
thị chiếm 31,9%, nông thôn chiếm 68,1%, mật độ dân số là 246 người/km² và
dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng chiếm: 58.8% dân số toàn tỉnh.
Ngoài dân tộc Kinh, còn có các dân tộc khác nhưng chủ yếu là Chăm, Ba Na và
Hrê, bao gồm khoảng 2,5 vạn dân.
Dân cư trên địa bàn tỉnh phân bố không đều, mật độ dân số toàn tỉnh là
251,8 người/km2; dân cư tập trung đông nh
ất tại khu vực thành phố Quy Nhơn
(mật độ dân số trung bình 1007,2 người/km2), tiếp đến là tại thị xã An Nhơn
(mật độ trung bình 752,8 người/km2), thị xã Hoài Nhơn (mật độ trung bình
502,2 người/km2); th
ấp nhất là huyện Vân Canh với 31,6 người/km2. Tỷ lệ đô
thị hóa tính đến năm 2023 đạt 46,3%.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
II.1. Tình hình thị trường heo hơi chung trên thế giới
Trong qu
ý II năm 2024, nguồn cung heo và sản lượng thịt heo tại các
quốc gia xu
ất khẩu đều ghi nhận sự sụt giảm, tạo động lực cho giá heo tăng.
Dù vậy, sản lượng thịt heo của Liên minh châu Âu (EU) được dự báo tăng
2% so với năm trước lên 21,2 triệu t
ấn. Giá heo con và heo móc hàm cao đã
khuyến khích các nhà sản xu
ất bắt đầu tái đàn nái vào cuối năm 2023 và sẽ dẫn
đến vụ nuôi heo tăng 2% vào năm 2024.
Ngoài ra, giá thức ăn chăn nuôi rẻ hơn dự kiến sẽ cải thiện lợi nhuận của
ngành và tăng trọng lượng heo. Giá thịt heo quốc tế tăng nhẹ do tốc độ nhập
khẩu ổn định, được củng cố thêm b
ởi hoạt động bán hàng nội địa diễn ra theo
mùa, đặc biệt là
ở Bắc Mỹ.
17

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Tại Trung Quốc, giá heo hơi tiếp đà tăng trong tháng 6 và tăng mạnh
trong qu
ý II do nguồn cung giảm dưới ảnh hưởng của dịch ASF. Nhập khẩu thịt
heo của Trung Quốc dự kiến sẽ giảm 21% so với cùng kỳ xuống còn 1,5 triệu
t
ấn, mức thấp nhất kể từ năm 2019.
Nếu thành hiện thực, nhập khẩu năm 2024 sẽ tr
ở lại mức tương tự như
trước khi dịch ASF bùng phát
ở Trung Quốc.
Ngược lại, đàn heo của Việt Nam có xu hướng tăng mạnh tr
ở lại do chăn
nuôi nông hộ chuyển mạnh sang bán công nghiệp, liên kết với doanh nghiệp.
Tuy nhiên, dịch ASF đang diễn biến phức tạp tại nhiều địa phương khiến
tình hình chăn nuôi không ổn định, đặc biệt với khu vực hộ gia đình.
Giá heo duy trì
ở mức cao nhưng có dấu hiệu điều chỉnh vào cuối tháng vì
nhu cầu tiêu thụ th
ấp. Theo đó, giá dao động trong khoảng 63.000 – 68.000
đồng/kg khoảng đầu và giữa tháng 6, trước khi giảm khoảng 1.000 – 2.000
đồng/kg tại nhiều địa phương khi gần hết tháng.
Diễn biến giá heo hơi trong nước quý II/2024.
Theo nhận định của các chuyên gia từ Maybank IBG Research, giá heo
hơi có thể tiếp tục tăng trong thời gian tới nhưng biên độ tăng sẽ không quá
mạnh như 5 tháng đầu năm nay. Trong ngắn hạn, giá có thể được hỗ trợ do
nguồn cung giảm đến từ tổn th
ất của các nhà sản xuất quy mô nhỏ và bùng phát
dịch bệnh.
18

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
II.2. Thị trường thịt heo tại Việt Nam
Đàn heo có xu hướng tăng mạnh tr
ở lại dochăn nuôi nông hộ chuyển
mạnh sang báncông nghiệp, liên kết với doanh nghiệp. Tuynhiên, dịch ASF
đang diễn biến phức tạp tạinhiều địa phương khiến tình hình chăn nuôikhông ổn
định, đặc biệt với khu vực hộ giađình. Giá heo duy trì
ở mức cao nhưng có
d
ấuhiệu điều chỉnh vào cuối tháng vì nhu cầu tiêuthụ thấp.
Sản xuất
Theo báo cáo từ Tổng cục Thống kê, đàn heocó xu hướng tăng mạnh tr

lại do chăn nuôinông hộ chuyển mạnh sang bán công nghiệp,liên kết với doanh
nghiệp; chăn nuôi trang trạitheo chuỗi kết hợp an toàn sinh học, an toàndịch
bệnh và ứng dụng công nghệ tiên tiến vàgiá thịt heo hơi
ở mức cao.
Tính đến cuối tháng 6/2024, tổng đàn heo cảnước đã tăng 2,9% so với
cùng kỳ năm ngoái.Tổng sản lượng thị heo hơi xu
ất chuồng tronggiai đoạn này
đạt hơn 2,5 triệu t
ấn, tăng 5,1%so với cùng kỳ năm ngoái.
Biến động giá heo hơi trong nước trong quý II/năm 2024
Tiêu thụ và nhập khẩu
Cục Xu
ất nhập khẩu dẫn số liệu Tổng cục Hảiquan cho biết nhập khẩu
thịt heo của Việt Namtăng tr
ở lại sau 3 tháng giảm liên tiếp. Trongtháng 5, Việt
Nam nhập khẩu 11.330 t
ấn thịtheo tươi ướp lạnh hoặc đông lạnh, với trị
19

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
giá25,19 triệu USD, tăng 29,9% về lượng và tăng11% về trị giá so với tháng
5/2023.
Giá trung bình nhập khẩu đạt 2.223 USD/t
ấn,giảm 14,5% so với tháng
5/2023.Thịt heo tươi ướp lạnh hoặc đông lạnh đượcnhập khẩu từ 16 thị trường,
trong đó chủ yếuđược nhập khẩu từ Brazil, Nga, Canada, Đức,Mỹ và Hà Lan.
Trừ Nga, lượng thịt heo nhậpkhẩu từ các thị trường còn lại đều tăng mạnh so với
tháng 5/2023.
Lũy kế 5 tháng đầu năm, nhập khẩu thịt heotươi ướp lạnh hoặc đông lạnh
đạt 30.700 t
ấn,trị giá 68,57 triệu USD, tăng 3,9% về lượng,nhưng giảm 6,7% về
trị giá so với cùng kỳ năm2023. Trong 5 tháng đầu năm 2024, cơ c
ấu thịtrường
cung c
ấp thịt heo cho Việt Nam có sựthay đổi, khi tỷ trọng nhập khẩu từ Nga,
Đứcvà Hà Lan giảm mạnh; trong khi tỷ trọng nhậpkhẩu từ Brazil, Canada và Mỹ
tăng.
II.3. Thị trường thức ăn chăn nuôi
Báo cáo từ Tổng cục Hải quan cho biết trongtháng 6/2024, Việt Nam nhập
khẩu hơn 423,7triệu USD giá trị thức ăn gia súc và nguyênliệu, tăng 4,5% so với
cùng kì năm 2023.Về các nguyên liệu sử dụng trong sản xu
ấtthức ăn chăn nuôi,
khối lượng nhập khẩulúa mì giảm 35,5% so với năm ngoái xuống288.138 t
ấn,
với giá trị nhập khẩu giảm 45,7%xuống hơn 81,4 triệu USD.
Ngược lại, khối lượng nhập khẩu ngô tăng38,6% lên 654.232 t
ấn, với giá
trị nhập khẩutăng 8,2% lên hơn 158,6 triệu USD.
Trong khi đó, khối lượng nhập khẩu đậu nànhgiảm mạnh 71,3% xuống
69.028 t
ấn và giá trịnhập khẩu giảm 74,7% xuống 35,4 triệu USD.
20

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Nhập khẩu dầu mỡ động thực vật tăng 1,9%lên hơn 97,7 triệu USD.Trong
tháng 5, nhiều doanh nghiệp thức chănnuôi tiếp tục điều chỉnh giảm giá.
Trong thư gửi đến khách hàng, Công ty KyodoSojitz cho biết, từ ngày 17/5,
công ty sẽ giảm150 - 200 đồng/kg thức ăn chăn nuôi (cám)heo, vịt, gà, bò, dê.
Tương tự, De Heus thông báo giảm giá báncám gia súc gia cầm, bò, dê và
thỏ tại khu vựcmiền Tây, miền Trung kể từ ngày 14/5. Cụ thể,giảm 320 đồng/kg
đối với sản phẩm 3801;giảm 200 đồng/kg đối với nhóm thức ăn heocon, heo nái.
Công ty chăn nuôi C.P Việt Nam cũng thôngbáo giảm 100 - 300 đồng/kg
tùy loại đối với13 nhóm cám như heo thịt, heo con, gà thịt,vịt thịt... Chương
trình được áp dụng cho cácnhãn hiệu tại hầu hết các nhà máy miền Trungvà
miền Nam.
Đại diện nhiều doanh nghiệp cho biết, việcgiảm giá này chủ yếu do giá
nguyên liệu nhưbột cá, đậu nành, bắp... nhập khẩu về hạ nhiệt.Được biết đây là
đợt giảm giá thứ 2 kể từ đầunăm của hầu hết doanh nghiệp.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
III.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đ
ất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tíchĐVT
IXây dựng 60.000,0m
2
ATrang trại chăn nuôi - Giai đoạn 1 36.000,0m
2
1Nhà bảo vệ 16,0 m
2
2Hồ nước sát trùng xe 96,0 m
2
3Phòng sát trùng người 15,0 m
2
4Nhà để xe 54,0 m
2
5Nhà công nhân và điều hành 120,0 m
2
6Nhà bếp + ăn 30,0 m
2
7Tháp nước 4m3 25,0 m
2
21

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
TT Nội dung Diện tíchĐVT
8Nhà kho 120,0 m
2
9Nhà nuôi heo thịt + Silo cám 8.560,0m
2
10Hầm biogas 3.200,0m
2
11Hầm lắng 120,0 m
2
12Khu xử l
ý nước thải
200,0 m
2
13Hố hủy xác 100,0 m
2
14Hồ chứa nước 200,0 m
2
15Nhà vệ sinh 10,0 m
2
16Nhà xu
ất heo
180,0 m
2
17Diện tích cây xanh 7.200,0m
2
18Khuôn viên, đường nội bộ 15.754,0m
2
BDiện tích đất dự trữ, cây xanh (Giai đoạn 2)24.000,0m
2
  Hệ thống tổng thể  
- Hệ thống c
ấp nước
Hệ thống
- Hệ thống c
ấp điện tổng thể
Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
IIThiết bị  
1Thiết bị văn phòng, quản l
ý điều hành
Trọn Bộ
2Thiết bị chăn nuôi công nghệ cao Trọn Bộ
3Thiết bị xử l
ý nước thải, thiết bị hạ tầng kỹ thuật
Trọn Bộ
4Thiết bị vận tải, vận chuyển Trọn Bộ
5Thiết bị khác Trọn Bộ
22

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
III.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm
2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
23

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT ,
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
IV.1. Đ
ịa điểm khu đất thực hiện dự án
Dự án“Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao” được thực hiệntại
Tỉnh Bình Định.
IV.2. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất của dự án
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
IV.3. Cơ sở ph
áp lý xác định quyền sử dụng khu đất
Khu đ
ất thuộc quyền quản lý của Nhà nước, được Nhà nước giao đất, cho
thuê đ
ấtđể thực hiện dự án đầu tư.
IV.4. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
24

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
I.1. Xây dựng Trang trại chăn nuôi
Hình ảnh minh họa của dự án
Chuồng trại là một trong những yếu tố quan trọng trong chăn nuôi. Nó
quyết định đến sự thành công hay không trong nuôi dưỡng đàn heo. Với công
trình chuồng trại chăn nuôi, Chủ đầu tư đã thực hiện các bước thiết kế tổng mặt
bằng, thiết kế chi tiết các hạng mục chăn nuôi, thể hiện
ở thiết kế cơ sở, bản vẽ
kỹ thuật.
Chuồng trại chăn nuôi heo phải được thiết kế phù hợp với điều kiện của
diện tích đ
ất chăn nuôi và phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật: nền chuồng phải cao
ráo, không trơn trượt, dễ thoát nước, dễ làm vệ sinh; mái chuồng cần đảm bảo
thoáng mát, không bị dột nát, không bị mưa hắt vào chuồng.
Tường chuồng được thiết kế để tránh gió lùa, giữ được
ấm vào mùa đông
nhưng thoáng mát vào mùa hè, có ánh sáng mặt trời chiếu vào để diệt khuẩn và
làm khô nền chuồng; Cần có chuồng nuôi riêng cho heo đẻ, heo cai sữa, heo hậu
bị, heo thịt, heo cách ly,….
25

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Minh họa bản vẽ thiết kế Nhà heo nái đẻ
Diện tích chuồng nuôi được thiết kế phù hợp với số lượng, loại heo và
mật độ nuôi nhốt theo quy định. Có hố sát trùng
ở cửa ra vào của từng chuồng;
Nơi để nguyên liệu và thức ăn phải khô ráo, thoáng mát và không để chung với
xăng dầu, hóa ch
ất sát trùng hoặc các chất độc hại khác; nhà để thuốc thú y,
thuốc sát trùng và các dụng cụ thú y riêng biệt.
Chi tiết các hạng mục được thể hiện đầy đủ
ở bước thiết kế bản vẽ chi tiết
trang trại.
I.2. Xây dựng công trình phục vụ sản xuất, sinh hoạt
Để thuận tiện cho công tác quản l
ý, điều hành thực hiện dự án Công ty
đầu tư một số công trình xây dựng như: Nhà điều hành, nhà ăn
ở tập thể cho
công nhân lao động, Nhà kho, hệ thống nước sinh hoạt,…
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
Giữ đàn lợn nuôi trong môi trường được bảo vệ:
+ Khu vực chăn nuôi phải cách xa nhà
ở;
+ Có hàng rào ngăn cách với các khu vực khác;
+ Hạn chế tối đa người lạ đi vào khu vực chăn nuôi;
+ Trước cổng, trước mỗi dãy chuồng phải có hố sát trùng;
26

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
+ Phải thường xuyên định kỳ tiêu độc khử trùng dụng cụ và khu vực chăn
nuôi;
+ Ch
ất thải chăn nuôi được thu gom và xử lý bằng các biện pháp thích hợp.
 
Trang trại nuôi lợn
Chăm sóc nuôi dưỡng và quản lý tốt đàn lợn:
+ Cung c
ấp đầy đủ thức ăn chăn nuôi tự chế biến theo kỹ thuật chế biến thức
ăn chăn nuôi hữu cơ.
+ Nước uống sạch cho gia lợn;
+ Chuồng nuôi đúng quy cách và đảm bảo mật độ nuôi hợp l
ý;
+ Định kỳ tiêm phòng và tẩy giun sán cho lợn.  
Kiểm soát mọi thứ ra vào khu vực chăn nuôi:
+ Phải biết rõ lai lịch nguồn gốc, tình trạng bệnh tật của đàn lợn mới nhập;
+ Lợn mới mang về phải nuôi cách ly theo quy định;
+ Kiểm soát thức ăn chăn nuôi và dụng cụ chăn nuôi đưa vào trại;
+ Tránh để chim hoang dã, các loài gặm nh
ấm, chó, mèo, chuột và người lạ
vào khu vực chăn nuôi.  
Sản phẩm chăn nuôi đảm bảo an toàn cho người sử dụng:
+ Thời gian ngưng thuốc trước khi bán để giết mổ đúng quy định.
27

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
+ Có sổ sách ghi chép thời gian dùng vắc-xin và thuốc phòng trị bệnh cụ thể
của từng đàn, cá thể.  
Mục tiêu nuôi dưỡng:
- Tốn ít thức ăn, lợn khỏe mạnh, lớn nhanh.
- Ch
ất lượng thịt tốt, tỷ lệ thịt nạc cao, tỷ lệ thịt móc hàm cao, an toàn với
người tiêu dùng.
- Chi phí thức ăn th
ấp nhất bằng cách tự sản xuất thức ăn cho lợn bằng
nguồn nguyên liệu sẵn có như ngô, khoai, sắn,...vừa tiết kiệm chi phí và đem lại
nguồn dinh dưỡng cao.  
Chọn giống để nuôi lợn thịt:
- Lợn lai F1 (giữa lợn đực ngoại và cái nội), có khả năng tăng trọng khá, tỷ
lệ nạc cao hơn lợn nội thuần.
- Lợn lai 2 máu ngoại, lợn lai 3 và 4 máu ngoại thường thể hiện ưu thế lai
cao (lớn nhanh hơn, tiêu tốn thức ăn th
ấp hơn, khả năng chống chịu bệnh tật tốt
hơn so với giống lợn ngoại nguyên chùng nuôi thịt).
+ Lợn lai 2 máu ngoại hiện nay là con lai F1 giữa giống lợn Landrace va
giống lợn Yorkshire.
+ Lợn lai 3 máu ngoại hiện nay là con lai giữa lợn nái F1 (Landrace x
Yorkshire) phối với đực lợn Duroc. Lợn lai 3 máu ngoại giảm từ 0,1 – 0,3 kg
28

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
thức ăn/kg tăng khối lượng, rút ngắn thời gian nuôi từ 4 – 6 ngày, tăng tỷ lệ nạc
từ 1 – 2% so với nuôi lợn thuần chủng.  
Chọn lọc để nuôi thịt: Nên chọn những lợn con:
- Khỏe mạnh, không có khuyết tật (úng, chân yếu…), lông da mịn màng,
hồng hào.
- Thân hình phát triển cân đối (trường mình, rộng lưng, n
ở ngực, mông to, 4
chân khỏe).  
Nhập giống lợn:
- Lợn nhập vào trang trại phải có nguồn gốc xu
ất xứ rõ ràng, giấy chứng
nhận kiểm dịch động vật, tiêm phòng vắc xin, thuốc điều trị đã sử dụng (nếu có).
Tốt nh
ất nên nhập từ các trại đã có chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh. Chỉ nên
mua lợn mới từ 1 đến 2 trại đảm bảo an toàn dịch, hạn chế nguy cơ mang bệnh
vào trại.  
- Khi lợn về đến trại, phải chuyển lợn xuống ngay, đưa vào khu cách ly để
nuôi thích nghi. Ghi nhận lại t
ất cả các biểu hiện bệnh tật của lợn trong quá trình
nuôi thích nghi.  
- Sau khi nhập lợn phải lên kế hoạch tiêm phòng cho đàn lợn, quan tâm đến
một số bệnh như; l
ở mồm long móng, dịch tả, hội chứng rối loạn hô hấp và sinh
sản (PRRS),….  
- Cử người thường trực để kịp thời cách ly lợn bị bệnh, nghi có bệnh và điều
trị những con bị tổn thương do cắn nhau, bị bệnh.  
- Tập cho lợn đi vệ sinh đúng chỗ vào vị trí quy định trong một vài ngày
đầu.    
29

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Kỹ thuật nuôi dưỡng:
Giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần qua các giai đoạn của lợn thịt:
Khối lượng cơ thể
(kg)
Protein thô (%)Năng lượng trao đổi (ME) kcal
10-30 17-18 3100-3200
31 - 60 15 3100
61 - 100 13 3000
Cách cho ăn, uống:  
- Có thể cho lợn ăn tự do hoặc theo bữa.
- Đối với lợn nhỏ dưới 30 kg cho ăn 3 bữa/ngày, lợn lớn hơn cho ăn 2
bữa/ngày.
- Lợn được cung c
ấp đầy đủ nước sạch bằng vòi uống tự động.
- Cho lợn ăn đúng và đủ khẩu phần đối với từng giai đoạn lợn.
- Cách tính lượng thức ăn cho một lợn thịt/ngày  
Khối lượng
cơ thể (kg)
Cách tính lượng thức
ăn/ngày
Mức ăn/ngày (kg)
tính TB cho 1 giai
Số
bữa/ngày
30

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
đoạn
10-30 5,3% x Khối lượng lợn 1,05 3
31 - 604,3% x Khối lượng lợn 2,16 2
61 - 1003,4% x Khối lượng lợn 3,07 2
Ví dụ lợn có khối lượng 40 kg lượng thức ăn cần 1 ngày là 40 x 4,3% = 1,72
kg.  
Tuy nhiên để chăn nuôi lợn thịt đạt tỷ lệ nạc cao có thể áp dụng khuyến cáo
cho lợn ăn hạn chế từ ngoài 60 kg khối lượng cơ thể. Mức ăn hạn chế là cho ăn
giảm hơn từ 15 – 20% so với mức ăn tự do
ở trên.
 
Định mức ăn hạn chế của lợn thịt      
Khối lượng cơ thể
(kg)
Lượng thức
ăn/con/ngày (kg)
Hàm lượng Protein và Năng
lượng trong 1 kg thức ăn
18 0,9 Protein: 17%-18%
Năng lượng: 3100 Kcal
27 1,2
38 1,5
Protein: 15%
Năng lượng: 3100 Kcal
50 2
60 2,2
68 2,3-2,4
Protein: 13%
Năng lượng: 3000 Kcal
75 2,4-2,6
85 2,6-2,8
86-100 2,6-2,8
Kỹ thuật chăm sóc quản lý đàn lợn thịt:
* Về chuồng nuôi và mật độ nuôi  
- Chuồng nuôi thoáng mát về mùa Hè và
ấm áp về mùa Đông.
- Nền chuồng cần chắc chắn không trơn trượt, có độ dốc 2-3% để thoát nước
thải nhanh. Nên sử dụng công nghệ đệm lót sinh học.
- Chuồng có máng ăn và vòi uống tự động cho lợn; 1 vòi cho 10 lợn, độ cao
của núm uống tự động phải phù hợp cho từng độ tuổi của lợn thịt.
31

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
- Không nên nuôi lợn với mật độ quá dày, tối đa là 1 con/m2, số lợn/1 ô nên
từ 10-15 con.
- Nhiệt độ thích hợp cho lợn thịt từ 10-30 kg là 20-22
o
C, cho lợn thịt từ 30-
100 kg là 15-16
o
C.  
* Vệ sinh thú y  
- Tẩy giun sán cho lợn khi 18-22 kg
- Kết thúc nuôi 1 lứa lợn cần vệ sinh chuồng trại bằng nước vôi pha loãng
hoặc các ch
ất sát trùng và để trống chuồng trong thời gian 1 tuần mới nuôi lứa
khác.
- Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin theo quy định
Lịch tiêm phòng cho lợn con và lợn thịt   
Loại tiêm phòng Thời gian tiêm (ngày tuổi)
Tiếm sắt lần 1 3-Feb
Tiếm sắt lần 2 13-Oct
Vắc-xin dịch tả lợn lần 1 20
Vắc-xin dịch tả lợn lần 2 45
Vắc-xin thương hàn lần 1 20
Vắc-xin thương hàn lần 2 28-34
Vắc xin phù đầu 28-35
Vắc -xin tụ - d
ấu
60
32

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
I.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đ
ất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
I.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
KhuvựclậpDựánkhôngcódâncưsinhsốngnênkhôngthựchiệnviệctái định cư.
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ s
ở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ s
ở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
II.1. Các phương án xây dựng công trình
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ s
ở xin phép xây dựng.
II.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ s
ở của dự án.
Cụ thể các nội dung
như:
1.Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2.Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3.Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ s
ở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
33

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Hệ thống giao thông
Xác định c
ấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết c
ấu nền và mặt đường.
Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn c
ấp nước sạch
(hoặc trạm xử l
ý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến c
ấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đ
ấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
Hệ thống xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống xử l
ý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết
kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đ
ấu nối vào hệ thống tiếp nhận.
Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thi
ết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến c
ấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương
án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh Số Mức thu Tổng BảoTổng/năm
34

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
lượng
nhập bình
quân/tháng
lương
năm
hiểm
21,5%
1Giám đốc 1 30.000360.00077.400437.400
2
Ban quản l
ý,
điều hành
2 18.000432.00092.880524.880
3
Công nhân viên
văn phòng
6 9.000648.000139.320787.320
4
Công nhân sản
xu
ất
24 7.000
2.016.00
0
433.4402.449.440
5
Lao đô
̣ng thời
v

8 6.000576.000123.840699.840
  Cộng 41 336.000
4.032.00
0
866.8804.898.880
- Số lượng lao động trong nước: 41 lao động
- Số lượng lao động là người nước ngoài: 0 lao động.
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
IV.1. Thời gian hoạt động của dự án
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày các cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam c
ấp phép đầu tư dự án và thời hạn này có thể được kéo dài thêm
một khoảng thời gian nh
ất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê
duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
IV.2. Tiến độ thực hiện của dự án
Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án là 24 tháng kể từ
ngày c
ấp phép đầu tư dự án, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án
đầu tư như sau:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 12 tháng
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 12 tháng.
STT Nội dung công việc Thời gian
1
Thực hiện thủ tục đầu tư, c
ấp phép đầu tư xây dựng
công trình; Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây
dựng (nếu có)
Qu
ý III/2024
đến Qu
ý
IV/2024
35

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
STT Nội dung công việc Thời gian
2
Thủ tục giao đ
ất, thuê đất và chuyển mục đích sử
dụng đ
ất
Qu
ý IV/2024
đến Qu
ý I/2025
3
Thẩm định, phê duyệt TKCS; Tổng mức đầu tư và
Thiết kế và thẩm tra thiết kế xây dựng, PCCC và các
thủ tục khác có liên quan
Qu
ý I/2025 đến
Qu
ý III/2025
4Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuậtQu
ý II/2025
5
Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường
Qu
ý I/2025 đến
Qu
ý III/2025
6
C
ấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép
xây dựng theo quy định)
Qu
ý III/2025
7Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Qu
ý III/2025
đến Qu
ý
III/2026
Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần
Dự án phân chia thành 2 giai đoạn, giai đoạn 1 dự kiến xây dựng 3,6ha.
36

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trang
trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích
cực và tiêu cực ảnh hư
ởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để
từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao ch
ất
lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính
dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2023;
-Văn bản hợp nh
ất Luật Phòng cháy và chữa cháy số 46/VBHN-VPQH
đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
ngày 27 tháng 12 năm 2023;
-Văn bản hợp nh
ất Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 31/VBHN-
VPQH đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 10 tháng 12 năm 2018;
-Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
-Nghị định số 50/2024/NĐ-CPngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ:
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa
cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
37

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
-Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
-Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 13606:2023 - C
ấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình
Yêu cầu thiết kế;
-QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- TCVN 7957:2023 - Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2023/BTNMT - Ch
ất lượng không khí;
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
-QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
-QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm
việc;
-QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc;
-QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT
quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm
việc;
-QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
38

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
III.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đ
ất,
cát…) từ công việc đào đ
ất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đ
ất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hư
ởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đ
ất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hư
ởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đ
ất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Ch
ất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các ch
ất thải rắn
39

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản l
ý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các v
ấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san l
ấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử l
ý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san l
ấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các ch
ất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
–Các ch
ất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO
2, CO, NOx, THC,...),
nếu h
ấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô h
ấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu h
ấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
–Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
–Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
–Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính ch
ất
tạm thời, mang tính cục bộ.
40

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do b
ụi và
khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc d
ở, nhập liệu
(nếu có);
Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xu
ất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên ch
ở hàng
hóa nhập, xu
ất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên ch
ở vận tải
chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO,
SO2, NOx, HC…
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xu
ất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng ch
ất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, ch
ất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản l
ý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nh
ất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Bụi: Tác hại chủ yếu là hít th
ở không khí có bụi gây tác hại đến phổi.
Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích
thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn
ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống
khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi
41

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô h
ấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình
tổng hợp
- CO
CO là khí độc, có tính ch
ất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính
khử mạnh. CO có phản ứng r
ất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl
hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi
cơ thể. Áp lực của CO đối với hồng cầu cao g
ấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên
CO không để lại hậu quả bệnh l
ý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô
nhiễm thì nồng độ COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua
đường hô h
ấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao.
- SO2
SO2 là ch
ất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn
trên của đường hô h
ấp. Khi hít thở SO
2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm
cho đường hô h
ấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO
2 còn gây hiện tượng
ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít.
- NOx
Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động
mãn tính. NO2 h
ấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang
hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít.
Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Nước thải sinh hoạt
Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các ch
ất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), các hợp ch
ất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi
sinh vật. Theo WHO, khối lượng ch
ất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào
môi trường (nếu không xử l
ý) được thể hiện ở bảng sau:
Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
1BOD5 g/người/ngày 45 – 54
2COD g/người/ngày 72 – 102
3SS g/người/ngày 70 – 145
4Tổng N g/người/ngày 6 – 12
5Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0
42

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
6Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8
7Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30
8Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
*: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử l
ý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đ
ất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
+ Nước mưa chảy tràn
Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ
cuốn theo đ
ất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực.
Nếu lượng nước này không được quản l
ý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn
đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số
liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các ch
ất ô nhiễm
được dự báo như
ở bảng sau:
Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa
TT Thông số Đơn vị Nồng độ
1 COD Mg/l 10-20
2 Ch
ất rắn lơ lửng
Mg/l 10-20
3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5
4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03
Nguồn: WHO,1993
Tác động do chất thải rắn
Các loại ch
ất thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Ch
ất thải rắn sinh hoạt:
Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên ph
ần
rác thải ch
ủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao c
à phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
43

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
máy. Theo th
ống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
ch
ất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
+ Ch
ất thải nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất
trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo
dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; ch
ất kết dính, chất bịt
kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
IV.1. Giai đoạn xây dựng dự án
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
-Các xe vận chuyển ch
ở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng
xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hư
ởng xung quanh.
-Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an
toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h).
-Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn
ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các ch
ất ô nhiễm vào môi trường;
-Bố trí hợp l
ý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đ
ất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
-Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
-Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
44

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
-Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến
16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các
công trình lân cận;
-Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đ
ất, san ủi mặt
bằng…
-Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí

cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh

ởng toàn khu vực.
b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải
Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
-Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn
ở và
tổ chức hợp l
ý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải
sinh hoạt của dự án
-Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động
phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu
động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử
l
ý nước thải sinh hoạt của công nhân.
-Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đ
ất, rác thải xâm nhập vào
đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa
vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng.
Phải đảm bảo nguyên tắc không gây tr
ở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động
xây dựng cũng như không ảnh hư
ởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt
động dân sinh bên ngoài khu vực dự án.
Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng
45

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
-Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi
công để thu và thoát nước thải thi công.
-Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động)
chứa thành phần chính là ch
ất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để
lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
-Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng
đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo
vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định.
-Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ.
-Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc.
-Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn
cẩn thận.
c. Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
-Phân loại ch
ất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô
cơ.
-Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của
công nhân.
-Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài
công trường.
-Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể
công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thư
ởng phạt.
-Tập hu
ấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường.
Chất thải rắn thông thường
46

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
-Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu
gom, phân loại và lưu giữ các ch
ất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công
trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để
tránh gây th
ất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được
thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời…
-Đối với ch
ất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần sử
dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom
đổ đúng nơi quy định.
-Các ch
ất thải xây dựng sẽ được vận chuyển đi ngay trong ngày để trả lại
mặt bằng thi công. Phương tiện vận chuyển phải là các phương tiện chuyên dụng
như: có che đậy, thùng chứa không thủng… để tránh rò rỉ ch
ất thải ra ngoài môi
trường trong quá trình vận chuyển.
-Đối với những ch
ất thải có khả năng tái chế như carton, gỗ pallet, ống
nhựa được các nhà thầu thu gom bán cho cơ s
ở tái chế.
-Có sự giám sát thường xuyên và chặt chẽ của chủ dự án tránh trường hợp
đổ ch
ất thải xây dựng bừa bãi, không đúng nơi quy định.
Chất thải nguy hại
-Do lượng ch
ất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng
nhỏ nên chủ dự án sẽ lưu giữ tạm thời ch
ất thải theo đúng quy định của Thông
tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;, cụ thể như sau:
Trang bị 4 thùng rác 240 lít có nắp đậy để chứa riêng biệt từng loại CTNH
phát sinh, bên ngoài thùng có dán nhãn cảnh báo CTNH theo TCVN 6707: 2009
– Tiêu chuẩn quốc gia về Ch
ất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo đầy đủ theo
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
d. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung
47

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
-Đối với phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị thi công phải qua kiểm tra
về độ ồn, rung, và khí thải đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam.
-Đối với trang thiết bị, máy móc xây dựng: luôn được kiểm tra kỹ thuật và
sẽ hoạt động trong tình trạng tốt nh
ất để đạt các tiêu chuẩn về phát sinh tiếng ồn
và rung cho thiết bị xây dựng. Xe cơ giới, xe tải nặng, thiết bị thi công mà dự án
sử dụng phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, đây là điều kiện đ
ấu thầu mà chủ đầu
tư dự án sẽ đưa vào hồ sơ mời thầu.
-Không thi công vào các giờ nghỉ của công nhân lao động trên công
trường: sáng từ 11h30 đến 1h và tối là sau 22h00. Các công nhân xây dựng được
trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các nút bịt tai nếu cần thiết.
-Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án không
quá 20km/giờ.
-Những máy móc gây ra tiếng ồn và rung lớn như xe lu, máy xúc chỉ được
phép làm việc vào ban ngày tại khu vực dự án. Nếu cần phải thi công vào ban
đêm để đảm bảo tiến độ của công trình phải được sự đồng
ý của UBND xã và sự
đồng tình của nhân dân quanh khu vực dự án.
-Không sử dụng các máy móc thi công đã cũ, hệ thống giảm âm bị hỏng vì
chúng sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn r
ất lớn. Thường xuyên bảo dưỡng bộ phận
giảm âm
ở thiết bị.
e.Biện pháp giảm thiểu tác động do nhiệt
-Cung c
ấp đầy đủ nước uống và trang phục bảo hộ lao động cho CBCNV
thi công.
-Hạn chế thi công các hạng mục ngoài trời khi nhiệt độ > 40
o
C.
-Tuân thủ đúng quy định về Luật An toàn lao động để bố trí thời gian nghỉ
ngơi phù hợp cho công nhân.
-Bố trí lịch vận chuyển nguyên vật liệu, đ
ất đổ thải hợp lý.
48

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
-Hạn chế vận hành nhiều phương tiện thi công tại cùng một thời điểm để
giảm thiểu sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.
-Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi công tại các gara chuyên dụng
với tần su
ất 1 tháng/lần.
f.Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
-Bố trí rãnh thu và hố lắng (kích thước 1x1x1m) tạm thời tại các vị trí phù
hợp để thu nước mưa chảy tràn, hố lắng bố trí song chắn rác loại bỏ rác thô kích
thước lớn.
-Tiến hành thu dọn các ch
ất rơi vãi trong khi đào, đắp móng các công
trình, hạn chế các ch
ất rơi vãi bị cuốn theo nước mưa.
-Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào những ngày có mưa, tránh hiện
tượng rơi vãi làm tắc hệ thống thoát nước khu vực.
-Dầu mỡ và vật liệu độc hại do phương tiện vận chuyển và thi công gây ra
được quản l
ý, thu gom hợp lý và đúng quy định.
-Nạo vét định kỳ hố ga thu nước mưa và rãnh thoát nước, tần su
ất 2
tháng/lần.
g.Giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái thực vật
-Không chặt phá cây xanh nằm trên các khu đ
ất ngoài phạm vi dự án;
-Người, thiết bị và xe thi công được hạn chế trong các khu vực công
trường được xác định bằng hàng rào dựng lên tại ranh giới công trường.
-Không đốt cây cối sau khi phát quang
-Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, thực hiện các biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
-Bảo vệ t
ất cả các cây xanh ở bên trong ranh giới công trường nếu chúng
không ảnh hư
ởng tới việc thi công hoặc các hoạt động của dự án.
49

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
-Xây dựng phương án, kế hoạch Phòng chống, ứng phó sự cố cháy nổ.
IV.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
a.Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển ra vào dự
án gồm:
-Sử dụng các loại xe đã được đăng kiểm theo đúng quy định của Nhà
nước.
-Sử dụng các xe chuyên dụng, có nắp kín vận chuyển ch
ất thải đến tận
chân công trình hố tập kết ch
ất thải rắn.
-Không ch
ở quá tải trọng cho phép của các phương tiện, hạn chế rơi vãi và
bụi phát sinh.
-Các xe vận chuyển được rửa xe trước khi ra khỏi khu vực.
-Tiến hành tưới nước giảm thiểu bụi trên các tuyến đường nội bộ khu vực.
Tần su
ất tưới: 2 lần/ngày (phụ thuộc vào tình hình thời tiết thực tế có thể điều
chỉnh tần su
ất tưới nước cho hợp lý).
-Bố trí diện tích trồng cây xanh, thảm cỏ theo đúng diện tích đ
ất đã quy
hoạch trồng cây xanh thảm cỏ của dự án.
-Bố trí lao động dọn vệ sinh tại khu vực dự án, các khu xử l
ý và các tuyến
đường nội bộ, cổng ra vào, hạn chế bụi phát sinh ảnh hư
ởng đến sức khỏe
CBCNV làm việc.
-Thường xuyên kiểm tra và bảo trì phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình
trạng kỹ thuật tốt.
-Quy định tốc độ của xe chạy trong khu vực đường giao thông nội bộ từ
10-15km/h.
-Tắt máy phương tiện khi không tiến hành di chuyển.
50

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
-Quy định nghiêm ngặt về thời gian đổ, số lượng xe và các xe vận chuyển
phải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
Giảm thiểu t
ác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Thông thoáng nhà xư
ởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và
hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xu
ất của nhà máy;
Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu,
thành phẩm.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, t
ất các công nhân làm việc tại
nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn
sản xu
ất;
Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;
Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
b. Giảm thiểu t
ác động nước thải
Nước thải sinh hoạt:
Nước thải từ nhà vệ sinh được xử l
ý bằng bể tự hoại 3 ngăn.Bể tự hoại là
công trình đồng thời làm 2 chức năng gồm: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng
được giữ lại trong bể từ 2-3 năm, dưới ảnh hư
ởng của các sinh vật kỵ khí, các
ch
ất hữu cơ sẽ bị phân huỷ từ từ. Hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự
hoại đạt 60 - 65% cặn lơ lửng SS và 20 - 40% BOD.
51

Ngăn 1 Ngăn 2 Ngăn 3


Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Cấu tạo của bể tự hoại
Nước thải được đưa vào ngăn thứ nh
ất của bể, có vai trò lắng, lên men kỵ
khí. Ở những ngăn tiếp theo, nước thải chuyển động theo chiều từ dưới lên trên,
tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành
ở đáy bể trong điều
kiện động. Các ch
ất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và phân hủy, nước
thải sau đó được dẫn ra hệ tiếp nhận.
Giảm thiểu t
ác động nước mưa chảy tràn:
-Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;

ịnh kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
-Qu
ản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
h
ại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Chủ đầu tư cam kết s
ẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác
thu gom, lưu tr
ữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo
Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường vàThông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo
vệ môi trường.
52
Nước thải

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của d
ự án
tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò r
ất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của d
ự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xu
ất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, v
ấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
53

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN .
Nguồn vốn: vốn chủ s
ở hữu 20%, vốn vay 80%. Chủ đầu tưsẽ làm việc
với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi su
ất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi su
ất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Su
ất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết c
ấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ s
ở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung c
ấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”làm cơ s
ở để lập kế
hoạch và quản l
ý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án
.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư v
ấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để
ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản l
ý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
54

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản l
ý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản l
ý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản l
ý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản l
ý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí kh
ởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ s
ở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư v
ấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xu
ất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư v
ấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị,
tổng thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
55

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản l
ý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư v
ấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng;
chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản l
ý dự án và
chi phí tư v
ấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản l
ý dự
án, chi phí tư v
ấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 42.397.779.000 đồng.
(Bốn mươi hai tỷ, ba trăm chín mươi bảy triệu, bảy trăm bảy mươi chín ngh
ìn
đồng)
Trong đó:
+Vốn tự có (20%) : 8.479.556.000 đồng.
+Vốn vay - huy động (80%): 33.918.223.000 đồng.
II.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
Quy mô chăn nuôi:
Chăn nuôi heo
thịt
6.000,0con/lứa
(960 Đơn vị vật nuôi)
56

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Công su
ất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Chăn nuôi, cung cấp heo
thịt
12.000,
0
con/năm
Nội dung chi tiết đư
ợc trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
II.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án% Khoản mục
1Chi phí marketing, bán hàng3% Doanh thu
2Chi phí kh
ấu hao TSCĐ
"" Kh
ấu hao
3Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị
4Chi phí nguyên vật liệu 55% Doanh thu
5Chi phí quản l
ý vận hành
5% Doanh thu
6Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
7Chi phí lương "" Bảng lương
8Phân bổ chi phí thuê đ
ất
"" Bảng tính
Chế độ thuế %
1Thuế TNDN 10
II.4. Phương ánvay.
•Sốtiền : 33.918.223.000 đồng.
•Thờihạn : 10năm (120tháng).
•Ân hạn : 1năm.
•Lãi su
ất,phí
: Tạmtínhlãisu
ất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất
ngânhàng).
•Tài sản bảo đảm tín dụng: thế ch
ấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay.
Lãi vay, hình thức trả nợgốc
1Thời hạn trả nợ vay 10năm
2Lãi su
ất vay cố định
10%/năm
3Chi phí sử dụng vốn chủ s
ở hữu (tạm tính)
15%/năm
4Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC10.2%/năm
5Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
57

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ s
ở tỷ trọng vốn vay là
80%; tỷ trọng vốn chủ s
ở hữu là 20%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ s
ở hữu (tạm tính) là15%/năm.
II.5. Các thông số tài chính của dự án
II.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 5,4 tỷ đồng. Theo
phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho th
ấy, khả
năng trả được nợ là r
ất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung
bình khoảng trên 168% trả được nợ.
II.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và kh
ấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + kh
ấu hao + lãi vay)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là15.89lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng15.89đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
th
ấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 6 thángkể từ
ngày hoạt động.
II.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
58

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể
ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2.61cho ta th
ấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2.61đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết kh
ấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10.2%).
Theo bảng phân tích cho th
ấy đến năm thứ8 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ7.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết kh
ấu của dự án là
7 năm 1 thángkể
từ ngày hoạt động.
II.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xu
ất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + kh
ấu hao.
Hệ số chiết kh
ấu mong muốn 10.2%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV =68.104.032.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 68.104.032.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
II.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ su
ất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là su
ất chiết khấu mà khi dùng nó để
59
PIp=

t=1
t=n
CFt(P/F,i%,t)
P
O=−P+∑
t=1
t=Tp
CFt(P/F,i%,Tp)
NPV=−P+∑
t=1
t=n
CFt(P/F,i%,t)

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0=NPV=∑
t=0
n
C
t
(1+r
¿
)
t
−C
0→r
¿
=IRR
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho th
ấy
IRR = 23.81%>10.2% như vậy đây là chỉ số l
ý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
60

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho th
ấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho th
ấy dự án có hiệu quả về mặt kinh
tế.
+Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 710,3
triệu đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+Hàng năm giải quyết việc làm cho nhiều lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, r
ất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và
hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai th
ực hiện các bước của dự án
“Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”tại Tỉnh Bình Định theo đúng
tiến độ và quy định, s
ớm đưa dự án đi vào hoạt động.
61

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT: 1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
62

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
63

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
64

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
65

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
66

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
67

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
68

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
69

Dự án “Trang trại chăn nuôi heo thịt công nghệ cao”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
70