Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy sợi www.duanviet.com.vn |0918755356

thaonguyen645 70 views 77 slides Oct 18, 2024
Slide 1
Slide 1 of 77
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77

About This Presentation

DỊCH VỤ THIẾT KẾ HỒ SƠ NĂNG LỰC CÔNG TY CHUYÊN NGHIÊP
Thiết kế bài bản khả năng trúng thầu cao
Đội ngũ thiết kế trình độ cao, tận tâm
Phong cách thiết kế hiện đại, trẻ trung
Thời gian triển khai nhanh
Liên hệ ngay với chúng tô...


Slide Content

THUYẾT MINH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ MUA LẠI NHÀ MÁY SỢI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
Địa điểm:
tỉnh Bình Dương

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
-----------  -----------
DỰ ÁN
ĐẦU TƯ MUA LẠI NHÀ MÁY SỢI
Địa điểm:, tỉnh Bình Dương
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP
DỰ ÁN
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
0918755356-0903034381 Chủ tịch hội đồng quản trị

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................2
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................5
I. NHÀ ĐẦU TƯ/HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ ............................5
1.1. Nhà đầu tư......................................................................................................5
1.2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư.......................................................................5
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN.............................................................5
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ..............................................................................6
3.1. Ngành công nghiệp may Việt Nam sẵn sàng trở lại trong bối cảnh mới........6
3.2. Các yếu tố giúp ngành dệt may tăng trưởng.................................................11
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.............................................................................15
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................16
5.1. Mục tiêu chung.............................................................................................16
5.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................16
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN ........................17
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN.......................................................................................................................17
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.....................................................17
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án..........................................19
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................25
2.1. Thị trường dệt may, may mặc toàn cầu........................................................25
2.2. Thị trường dệt may, may mặc trong nước....................................................27
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN................................................................................27
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...............................................................27
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).....29
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, HÌNH
THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...........................................................................31
2

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
4.1. Đ
ịa điểm khu đất thực hiện dự án
.................................................................31
4.2. Hiê
̣n trạng
.....................................................................................................32
4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đ
ất của dự án
.......................................................32
4.4. Cơ s
ở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất
............................................32
4.5. Hình thức đầu tư...........................................................................................32
CHƯƠNG III. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...............................33
I. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ .......33
1.1. Quá Trình Sản Xu
ất Sợi Vải
.........................................................................33
1.2. Quá Trình Nhuộm sợi...................................................................................37
1.3. Quá trình hồ sợi cho sợi vải..........................................................................41
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................43
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ........................................................................43
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................43
1.2. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật......................................43
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC...........................................................................43
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................43
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ..............44
4.1. Thời gian hoạt động của dự án.....................................................................44
4.2. Tiến độ thực hiện của dự án.........................................................................44
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ..................................45
I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................................45
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ................45
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG...........................................................................................47
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình.......................................................47
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.................................................48
3

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG ...............................................52
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án.............................................................................52
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.................................................57
V. KẾT LUẬN....................................................................................................60
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN...................................................................................61
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ....................................................61
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................62
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án............................................................62
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công su
ất thiết kế của dự án:
..........................62
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:.....................................................................62
2.4. Phương ánvay...............................................................................................63
2.5. Các thông số tài chính của dự án..................................................................63
KẾT LUẬN.........................................................................................................66
I. KẾT LUẬN......................................................................................................66
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................66
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .................................67
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ c
ấu nguồn vốn thực hiện dự án
...................................67
Phụ lục 2: Bảng tính kh
ấu hao hàng năm.
...........................................................68
Phụ lục 3: Bảng tính công su
ất của nhà máy
.......................................................69
Phụ lục 4: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm......................................72
Phụ lục 5: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................73
Phụ lục 6: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án...............................................74
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.....................................75
Phụ lục 8: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết kh
ấu.
.............................76
Phụ lục 9: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV)................................77
Phụ lục 10: Bảng Phân tích theo tỷ su
ất hoàn vốn nội bộ (IRR).
........................78
4

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
5

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
I. NHÀ ĐẦU TƯ/HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
I.1. Nhà đầu tư
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
Thông tin về người đại diện theo pháp luật/đại diện theo ủy quyền của
doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
I.2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
Ch
ấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư không
thông qua đ
ấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Đầu tư mua lại nhà máy sợi ”
Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Bình Dương.
Diện tích đ
ất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:
12.469,2 m2 (1,25
ha).
Hình thức quản l
ý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 330.000.000.000 đồng.
(Ba trăm ba mươi tỷ đồng)
Trong đó:
+Vốn tự có (30,3%) : 100.000.000.000 đồng.
+Vốn vay - huy động (69,7%): 230.000.000.000 đồng.
Công su
ất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
TC30/1 W 65/35 2.287.828,4kg/năm
CMP30/1 W 540.785,8kg/năm
CVCP30/1 W
60/40
1.481.527,8kg/năm
TCP45/1 65/35 2.654.897,8kg/năm
Phế thu hồi
6

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
III.1. Ngành công nghiệp may Việt Nam sẵn sàng trở lại trong bối cảnh mới
III.1.1. Giá bông quốc tế dần ổn định trước bối cảnh thị trường quay về quỹ
đạo ban đầu
Với vai trò là nguyên liệu đầu vào tối quan trọng của ngành dệt may,
những biến động của giá bông đóng vai trò không hề nhỏ đến tương lai của
ngành công nghiệp lâu năm nói trên.
Giá bông được giao dịch trên Sở ICE đã trải qua năm 2022 với những
rung lắc mạnh mẽ. Có thời điểm giá bật tăng lên mức cao kỷ lục với 157,00
cents/pound, cao nh
ất kể từ mức đỉnh lịch sử vào năm 2011, rồi ngay sau đó lại
tụt xuống mốc 70,00 cents/pound, th
ấp nhất kể từ tháng 11/2020 khi giá đồng
USD ở mức cao nh
ất trong 20 năm sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tăng
lãi su
ất liên tục. Cũng trong thời gian này, Trung Quốc, quốc gia nhập khẩu
bông hàng đầu thế giới đang nghiêm ngặt trong việc thực hiện chính sách Zero
Covid, khiến nhu cầu về bông trên toàn cầu rơi vào tình trạng thâm hụt nghiêm
trọng, đã kéo giá bông lao dốc thảm hại.
Bước sang năm 2023, tình hình dịch bệnh cũng như lạm phát được kiểm
soát phần nào. Trung Quốc đã mở cửa giao thương lại với thế giới, trong khi tốc
độ tăng lãi su
ất của Fed cũng giảm dần từ mức 75 điểm cơ bản ở thời điểm năm
2022 xuống còn 25 điểm cơ bản trong lần điều chỉnh mới nh
ất vào tuần trước.
Điều này, thúc đẩy nhu cầu về bông được khôi phục và đảm bảo sự ổn định về
giá. Từ đầu năm đến nay, giá bông chủ yếu dao động trong khoảng 76,00 –
90,00 cents/pound.
7

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
III.1.2. Cung - cầu bông ổn định, tạo điều kiện để ngành dệt may trở lại vị thế
vốn có
Cung – cầu là yếu tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến diễn biến giá
bông, trong khi mặt hàng này lại là nguyên liệu đầu vào trọng yếu của ngành
công nghiệp dệt may. Do đó, những diễn biến trong cán cân cung – cầu thời gian
tới có vai trò quan trọng trong sự phát triển của ngành công nghiệp nhẹ lâu năm
này.
Nhu cầu về bông từ các nước nhập khẩu chính như Trung Quốc và Việt
Nam được dự đoán sẽ tiếp tục phục hồi trong những tháng tiếp theo của năm
2023. Sau khi gỡ bỏ chính sách Zero Covid, Trung Quốc tập trung hơn vào việc
hỗ trợ kinh tế hồi phục, giúp ngành dệt may nước này có cơ hội sôi động trở lại,
kéo theo nhu cầu về nhập khẩu bông gia tăng. Tại Việt Nam các chuyên gia
trong ngành nhận định, tình hình quốc tế ổn định, cùng với lo ngại về suy thoái
kinh tế trên toàn cầu giảm bớt, giúp các đơn hàng dệt may sớm quay trở lại từ
qu
ý II/2023.
Sự hồi phục cũng được thể hiện từ phía nguồn cung, sau những đợt cắt
giảm mạnh dự đoán sản lượng bông tại Mỹ do ảnh hưởng từ thời tiết khô hạn
8

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
kéo dài tại vùng Texas hồi giữa năm 2022, những ước tính gần đây dần ổn định
hơn. Theo số liệu mới nh
ất trong báo cáo cung – cầu nông sản tháng 3, sản
lượng bông tại Mỹ đã thoát khỏi mức th
ấp nhất trong 7 năm và luôn duy trì ở
mốc trên 14,5 triệu kiện trong những tháng gần đây. Điều này giúp thị trường
xua tan những lo ngại về v
ấn đề nguồn cung rơi vào tình trạng thiếu hụt trước
đó, tạo bước đệm đến sự cân bằng trong cán cân cung – cầu.
Trong thời gian tới, cung – cầu bông trên toàn cầu sẽ duy trì với trạng thái
cân bằng, tạo môi trường thuận lợi để giá bông đang giao dịch trên Sở ICE và
thị trường hàng thực được ổn định, tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ
của ngành dệt may.
III.1.3. Việt Nam phát triển bền vững ngành dệt may
Theo Hiệp hội Dệt may Việt Nam, qu
ý I/2024, toàn ngành dệt may Việt
Nam xu
ất khẩu được gần 10 tỷ USD, tăng 10% so với cùng kỳ năm 2023. Tuy
nhiên, mới đây, xung đột địa chính trị thế giới lại tiếp tục có những diễn biến b
ất
ổn mới. Điều này cho th
ấy, để đạt được mục tiêu xuất khẩu 44 tỷ USD trong
năm nay và hướng đến được mục tiêu phát triển bền vững, ngành dệt may Việt
Nam sẽ cần phải nỗ lực nhiều hơn nữa.
9

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Những tháng đầu năm 2024, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng
GDP của thị trường Mỹ và EU - hai thị trường nhập khẩu lớn nh
ất hàng dệt may
của Việt Nam có sự cải thiện, tăng trưởng khoảng 2%. Các đơn hàng bắt đầu trở
về với doanh nghiệp dệt may Việt Nam. Nhiều doanh nghiệp đã có đơn hàng
đến hết qu
ý II. Một số doanh nghiệp đã có đơn hàng đến cuối năm. Thậm chí, có
một số doanh nghiệp phải tìm thêm đối tác để gia công cho họ.
Đây là tín hiệu lạc quan để các doanh nghiệp dệt may hy vọng tình hình
xu
ất khẩu năm 2024 có thể sáng sủa hơn so với năm 2023 nhưng với điều kiện
là chiến tranh không nổ ra thêm ở một địa điểm nào khác. Vì nếu chiến tranh
tiếp tục nổ ra ở địa điểm mới, không biết điều gì sẽ xảy ra.
Rủi ro lớn nh
ất đối với thị trường dệt may hiện nay là xung đột địa chính
trị và chính sách lãi su
ất của các thị trường tiêu thụ lớn là Mỹ và EU.
Cuộc xung đột Nga - Ukraine vẫn kéo dài dai dẳng từ năm 2022 đến nay.
Cuộc xung đột Israel - Hamas hiện đã lan sang Israel - Iran khiến khu vực Trung
Đông tiềm ẩn rủi ro lớn về chiến tranh lan rộng. Cuộc xung đột trên Biển Đỏ đã
khiến giá cước vận tải biển tăng g
ấp 2,5 lần.
Trong khi đó, lãi su
ất vay tiêu dùng ở Mỹ còn rất cao. Chỉ khi nào lãi suất
ở thị trường tiêu dùng hạ, tâm l
ý và hành động mua sắm người tiêu dùng được
cải thiện, khi đó tình hình xu
ất khẩu dệt may mới có thể đạt được như kỳ vọng.
Dự báo, tổng cầu dệt may thế giới năm nay khoảng 737 tỷ USD, tăng khoảng
8,5% so với năm 2023. Tổng cầu có sự hồi phục nhưng chưa trở lại được mức
đỉnh cao trước đại dịch COVID-19 và năm 2021 - năm mua sắm trở lại sau đại
dịch và vẫn th
ấp hơn con số 757 tỷ USD của năm 2022.
Ngoài ra, các doanh nghiệp dệt may còn phải đối mặt với áp lực chi phí
đầu vào tăng. Dự báo giá điện năm nay sẽ tiếp tục tăng, giá dầu và giá cước vận
tải biến động khó lường do b
ất ổn địa chính trị. Tiền lương tối thiểu vùng tăng
6% từ 1/7/2024.
Việt Nam hiện không còn được coi là nước có lao động giá rẻ nữa. Tiền
công lao động của Việt Nam chỉ th
ấp hơn Trung Quốc. Tại TP Hồ Chí Minh,
nếu trả lương cho công nhân dưới 10 triệu đồng/tháng thì không ai làm.
Ngoài ra, doanh nghiệp dệt may còn phải chịu áp lực lớn từ quy định liên
quan đến phát triển bền vững của thị trường tiêu thụ. Trong năm 2023, EU - thị
10

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
trường xu
ất khẩu dệt may lớn thứ hai của Việt Nam đã phê chuẩn 11 quy định
về phát triển bền vững. Mỹ - thị trường chiếm đến 45% tổng kim ngạch xu
ất
khẩu của dệt may Việt Nam cũng đưa ra một số quy định tương tự như EU mặc
dù không mạnh mẽ và nhiều như EU.
Trong khi đó, các đối thủ của dệt may Việt Nam vẫn đang cạnh tranh
quyết liệt. 4 quốc gia đối thủ của dệt may Việt Nam là Trung Quốc, Ấn Độ,
Bangladesh và Thổ Nhĩ Kỳ đang có số lượng công ty sở hữu chứng nhận vật
liệu tái chế, vật liệu hữu cơ lớn hơn Việt Nam; trong đó, Trung Quốc có đến hơn
25.000 công ty đang sở hữu chứng nhận tiêu chuẩn tái chế toàn cầu (GRS).
Từ năm 2018 đến nay, số lượng đơn sáng chế về công nghệ tái chế dệt
may bắt đầu tăng cao. Trung Quốc vẫn là nước đang sở hữu bằng sáng chế nhiều
nh
ất, chiếm 66%; tiếp đó là Nhật Bản 11%, Mỹ 7%.
Ngoài ra, xu hướng chuyển dịch chuỗi cung ứng về gần nơi tiêu thụ hơn
nhằm hạn chế sự đứt gãy chuỗi cung ứng do các xung đột địa chính trị cũng
đang là sức ép đối với các doanh nghiệp dệt may Việt Nam. Theo ông Chu
Mạnh Quân, trong cuộc khảo sát hàng năm của McKinsey với giám đốc nhân
viên thu mua, hơn 75% số được hỏi ở Bắc Mỹ cho biết sẽ tăng nguồn cung ứng
từ Trung Mỹ, trong khi hơn 35% dự kiến tăng thị phần từ Mexico; 85% số được
hỏi ở Tây Âu cho biết sẽ tăng nguồn cung từ trong nước, tiếp theo là Đông Âu
và Bắc Phi.
Thương hiệu Mango của Tây Ban Nha cho biết sẽ chuyển một số hoạt
động sản xu
ất ở Trung Quốc, Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ, Maroc và Bồ Đào
Nha. Thương hiệu Steve Madden của Mỹ đã chuyển một nửa số sản phẩm sản
xu
ất ở Việt Nam sang Brazil và Mexico vào năm 2021.
Điểm đến hấp dẫn nhà đầu tư
Mặc dù áp lực cạnh tranh và thách thức là không nhỏ, nhưng Việt Nam
vẫn đang là điểm đến thu hút các nhà đầu tư nhờ các hiệp định thương mại tự do
(FTA) thế hệ mới với các thị trường nhập khẩu hàng dệt may lớn.
Kể từ khi Việt Nam k
ý kết và tham gia các FTA thế hệ mới, nhiều nhà
đầu tư, đặc biệt là nhà đầu tư nước ngoài đã vào Việt Nam đầu tư vào phần cung
thiếu hụt như: nhà máy sợi, nhà máy vải để có nguồn gốc xu
ất xứ Việt Nam,
hưởng ưu đãi thuế từ các thị trường FTA.
11

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Những tín hiệu trên cho th
ấy tầm, vị thế và lực hấp dẫn của Việt Nam, thu
hút được hàng loạt các nhà sản xu
ất nguyên phụ liệu hàng đầu thế giới đầu tư
vào Việt Nam với công nghệ xanh, hiện đại. Tuy nhiên, cơ c
ấu ngành dệt may
Việt Nam hiện vẫn còn m
ất cân đối giữa các công đoạn sản xuất. Khoảng 60%
doanh nghiệp làm về may mặc, 17% sản xu
ất xơ sợi, 14% sản xuất vải, 5% sản
xu
ất nguyên phụ liệu, 2% sản xuất khăn và 2% sản xuất khác. Hai khâu ở đầu và
cuối chuỗi là sợi và may có quy mô phát triển r
ất lớn, trong khi dệt và nhuộm
vẫn là nút thắt trong nhiều năm qua của dệt may.
Hạ tầng cho khâu dệt nhuộm và sản xu
ất vải còn hạn chế. Một số địa
phương còn từ chối các dự án dệt nhuộm, do cho rằng ngành này gây ô nhiễm,
dù nhà đầu tư khẳng định sẽ sử dụng công nghệ xử l
ý hiện đại, không tác động
x
ấu đến môi trường. Do vậy, để tận dụng được giá trị gia tăng cao từ các FTA
thế hệ mới, việc đầu tư vào phần cung thiếu hụt ngành dệt may đang là một nhu
cầu bức thiết của ngành dệt may Việt Nam.
III.2. Các yếu tố giúp ngành dệt may tăng trưởng
Đầu tiên là sự phục hồi của các thị trường Âu - Mỹ được dự đoán sẽ
"nóng" trở lại từ cuối qu
ý II năm 2023
Tiếp đó, tăng trưởng của ngành dệt may được kỳ vọng vào những cơ hội
từ các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới mà Việt Nam đã tham gia, trong
đó có EVFTA. Từ năm 2023, nhiều mặt hàng từ Việt Nam xu
ất sang EU chính
thức được áp dụng thuế su
ất bằng 0 và lộ trình áp dụng cho tất cả mặt hàng ở
các năm sau.
12

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
13

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Những tín hiệu tích cực sau chuyến công tác châu Âu của Thủ tướng
Chính phủ Phạm Minh Chính cũng được kỳ vọng sẽ thúc đẩy triển khai hiệp
định thương mại với châu Âu. Bên cạnh đó, chuyến công tác của Thủ tướng sẽ
mở ra cơ hội thu hút đầu tư vào công nghiệp dệt may, nh
ất là các dự án nguyên
phụ liệu mà trong nước chưa chủ động được.
Một yếu tố quan trọng khác làm nền tảng cho ngành dệt may tăng trưởng
là năng lực chủ động nguồn cung trong nước đang tăng dần tỉ trọng qua từng
năm. Hiện ngành dệt may đã chủ động từ 45-47% nguồn cung. Phần còn lại chủ
yếu là nguyên phụ liệu kỹ thuật cao vẫn đang nhập khẩu. Trong một thế giới mở,
không nh
ất thiết một quốc gia phải chủ động toàn bộ chuỗi cung ứng. Tuy
14

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
nhiên, nếu không chủ động được nguyên phụ liệu thì các hiệp định thương mại
thế hệ mới mà Việt Nam đã tham gia không còn
ý nghĩa với dệt may. Vì một
trong những tiêu chuẩn để hàng hoá từ Việt Nam hưởng thuế su
ất bằng 0 là
nguyên phụ liệu nội địa. Đây là động lực r
ất lớn cho dệt may Việt Nam để đầu
tư sản xu
ất xơ, sợi và nguyên phụ liệu cũng như thu hút đầu tư FDI.
Cuối năm 2022, chính phủ đã ban hành Quyết định số 1643/QĐ-TTg phê
duyệt “Chiến lược phát triển ngành dệt may và da giầy Việt Nam đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2035” với mục tiêu ph
ấn đấu tỷ lệ nội địa hóa ngành giai đoạn
2021 - 2025 đạt 51% - 55% và giai đoạn 2026 - 2030 đạt 56% - 60%.
Trong Chiến lược phát triển ngành dệt may và da giày đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2035 mới được Chính phủ phê duyệt cũng đưa ra những định
hướng cơ bản cho ngành. Trong đó, ngành được định hướng phát triển theo
hướng chuyên môn hoá, hiện đại hóa; đẩy mạnh chuyển từ gia công sản xu
ất
sang các hình thức đòi hỏi năng lực cao hơn.
Phát triển thời trang dệt may, thúc đẩy và tạo gắn kết, phối hợp giữa các
nhà sản xu
ất, thiết kế phát triển sản phẩm và kinh doanh để định hướng và tạo ra
các xu hướng thời trang cho thị trường trong nước; phát triển xây dựng thương
hiệu sản phẩm và thương hiệu quốc gia. Phát triển trung tâm thời trang tại TP.
Hồ Chí Minh và Thủ đô Hà Nội.
Sự quan tâm và thúc đẩy từ phía Nhà nước trong thời điểm này là vô cùng
quan trọng và c
ấp thiết cho sự phát triển mang tính bền vững của ngành công
nghiệp dệt may nước nhà. Đồng thời cũng cho th
ấy sự chủ động và sẵn sàng của
Việt Nam trong việc trở lại và làm chủ ngành công nghiệp này.
Như vậy, sau khi trải qua những thăng trầm trong quá khứ, ngành dệt may
Việt Nam đã sẵn sàng và chủ động hồi phục với hỗ trợ kép từ sự bình ổn của thị
trường cũng như bước đệm từ sự quan tâm và sát sao từ Chính phủ.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Đầu tư
mua lại nhà máy sợi”tại tỉnh Bình Dươngnhằm phát huy được tiềm năng thế
mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhdệt maycủa tỉnh Bình
Dương.
15

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đ
ất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật số 43/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đ
ất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh b
ất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Văn bản hợp nh
ất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 07 năm 2024 Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đ
ất đai;
Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản l
ý chi
phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản l
ý chi phí đầu tư xây dựng;
Định mức chi phí quản l
ý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây
dựng Sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại Thông tư số
16

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Quyết định 816/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 22 tháng 08 năm 2024
về Công bố Su
ất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình năm 2023.
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
V.1. Mục tiêu chung
Phát triển dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi” theohư
ớng chuyên
nghiệp, hiện đại, cung c
ấp sản phẩm sợi chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh
tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị s
ản phẩmngànhdệt may,đảm bảo tiêu chuẩn,
an toàn PCCC, phục vụ nhu cầu trong nước và xu
ất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị
trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như c
ủa cả nước.  
Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đ
ất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Bình Dương.
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Bình Dương.
Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng th
ất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại v
ùng thực hiện dự án.
V.2. Mục tiêu cụ thể
Phát triển mô hìnhdệt may chuyên nghiệp, hiện đại,góp phần cung c
ấp sản
ph
ẩmsợi c
h
ất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao,
đảm bảo v
ấn đề PCCC.
Cung cấp s
ản phẩm sợi cho thị trường trong nước và xuất khẩu.
Hình thànhkhudệt maych
ất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.
Mô hình dự án hàng năm cung c
ấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chu
ẩn và chất lượng khác biệt
ra thị trường.
Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bình
Dươngnói chung.
17

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Bình Dương là một tỉnh thành thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam.
18

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Tỉnh Bình Dương thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam, với diện tích 2694,4 km2, xếp thứ 4 trong vùng Đông
Nam Bộ. Có tọa độ địa l
ý là 10
⁰51'46"B – 11⁰30'B, 106⁰20' Đ – 106⁰58'Đ, có vị
trí địa l
ý:
- Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước.
- Phía Nam giáp Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai.
- Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.
Địa hình
Bình Dương là một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sườn phía nam
của dãy Trường Sơn, nối nam Trường Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu
Long, là tỉnh bình nguyên có địa hình lượn sóng từ cao xuống th
ấp dần từ 10m
đến 15m so với mặt biển. Địa hình tương đối bằng phẳng, th
ấp dần từ bắc xuống
nam. Nhìn tổng quát, Bình Dương có nhiều vùng địa hình khác nhau như
]
:
- Vùng thung lũng bãi bồi: phân bố dọc theo các sông Đồng Nai, sông Sài
Gòn và sông Bé. Đây là vùng đ
ất thấp, phù sa mới, khá phì nhiêu, bằng phẳng,
cao trung bình 6 – 10m.
- Vùng địa hình bằng phẳng: nằm kế tiếp sau các vùng thung lũng bãi bồi,
địa hình tương đối bằng phẳng, có độ dốc 3 – 120, cao trung bình từ 10 – 30m.
- Vùng địa hình đồi th
ấp có lượn sóng yếu: nằm trên các nền phù sa cổ,
chủ yếu là các đồi th
ấp với đỉnh bằng phẳng, liên tiếp nhau, có độ dốc 5 – 120,
độ cao phổ biến từ 30 – 60m.
Đ
ất đai
 Bình Dương r
ất đa dạng và phong phú về chủng loại. Các loại đất
như đ
ất xám trên phù sa cổ, có diện tích 200.000 ha phân bố trên các
 huyện Dầu
Tiếng, thị xã Bến Cát, thành phố Thuận An, thành phố Thủ Dầu Một. Đ
ất nâu
vàng trên phù sa cổ, có khoảng 35.206 ha nằm trên các vùng đồi th
ấp thoải
xuống, thuộc các thị xã Tân Uyên, huyện Phú Giáo, khu vực thành phố Thủ Dầu
Một, thành phố Thuận An và một ít chạy dọc quốc lộ 13. Đ
ất phù sa Glây (đất
dốc tụ), chủ yếu là đ
ất dốc tụ trên phù sa cổ, nằm ở phía bắc thị xã Tân Uyên,
huyện Phú Giáo, thị xã Bến Cát, huyện Dầu Tiếng, thành phố Thuận An, thành
phố Dĩ An, đ
ất thấp mùn Glây có khoảng 7.900 ha nằm rải rác tại những vùng
trũng ven sông rạch, suối.
Khí hậu
19

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Khí hậu ở Bình Dương cũng như chế độ khí hậu của khu vực miền Đông
Nam Bộ, nắng nóng và mưa nhiều, độ ẩm khá cao. Vào những tháng đầu mùa
mưa, thường xu
ất hiện những cơn mưa rào lớn, rồi sau đó dứt hẳn. Những tháng
7,8,9, thường là những tháng mưa dầm. Có những trận mưa dầm kéo dài 1–2
ngày đêm liên tục. Đặc biệt ở Bình Dương hầu như không có bão, mà chỉ bị ảnh
hương những cơn bão gần.
Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Bình Dương từ 26 °C–27 °C. Nhiệt độ
cao nh
ất có lúc lên tới 39,3
 °C và th
ấp nhất từ 16
 °C–17 °C (ban đêm) và 18 °C
vào sáng sớm. Vào mùa khô, độ ẩm trung bình hàng năm từ 76%–80%, cao nh
ất
là 86% (vào tháng 9) và th
ấp nhất là 66% (vào tháng 2).
Lượng mùa mưa trung bình hàng năm từ 1.800–2.000 mm.
Chế độ gió tương đối ổn định, Bình Dương có hai hướng gió chủ đạo
trong năm là gió Tây – Tây Nam và gió Đông – Đông Bắc. Gió Tây – Tây Nam
là hướng gió thịnh hành trong mùa mưa và hướng gió Đông – Đông Bắc là
hướng gió thịnh hành trong mùa khô. Tốc độ gió bình quân khoảng 0,7m/s, tốc
độ gió lớn nh
ất quan trắc được là 12m/s thường là Tây – Tây Nam.
Với khí hậu nhiệt đới mang tính ch
ất cận xích đạo, nền nhiệt độ cao quanh
năm, ẩm độ cao và nguồn ánh sáng dồi dào, r
ất thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp, đặc biệt là trồng cây công nghiệp ngắn và dài ngày. Khí hậu Bình
Dương tương đối hiền hoà, ít thiên tai như bão, lụt…
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Sáu tháng đầu năm 2024, trong bối cảnh kinh tế thế giới dần hồi phục
nhưng vẫn phải đối mặt với những khó khăn, thách thức; tăng trưởng kinh tế
toàn cầu đangbị kìm hãm bởi ảnh hưởng của xung đột và rủi ro địa chính trị; suy
giảm của các giảipháp kích cầu và lãi su
ất vẫn ở mức cao; giá hàng hóa biến
động khó lường; lạm phátkéo dài;… tiếp tục ảnh hưởng lớn đến tình hình phát
triển kinh tế - xã hội của cả nướcnói chung và của tỉnh nói riêng. Dưới sự lãnh
đạo của Tỉnh ủy, sự nỗ lực của cả hệthống chính trị, sự chỉ đạo, điều hành quyết
liệt của UBND tỉnh và sự chung sức,đồng lòng của nhân dân, cộng đồng doanh
20

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
nghiệp trên địa bàn, tình hình kinh tế - xãhội của tỉnh đạt nhiều kết quả tích cực
trên hầu hết các lĩnh vực.
Tổng sản phẩm (GRDP) 6 tháng đầu năm 2024 tăng 6,19% so với cùng kỳ
năm 2023, tốc độ phát triển cao hơn cùng kỳ các năm trước (6 tháng/2020 tăng
5,43%; 6tháng/2021 tăng 5,91%; 6 tháng/2022 tăng 5,97%; 6 tháng/2023 tăng
3,55%). Trongđó: Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,29% (cùng kỳ 6
tháng/2023 tăng3,33%). Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 5,81% so với
cùng kỳ (cùng kỳ 6tháng/2023 tăng 2,75%), riêng khu vực công nghiệp tăng
5,69%; Khu vực dịch vụ tăng7,4% so với cùng kỳ (cùng kỳ 6 tháng/2023 tăng
5,53%).
Tốc độ phát triển giá trị tăng thêm 6 tháng đầu năm 2024 của một số
ngành kinh tế chiếm tỷ trọng lớn ở các khu vực tăng so với 6 tháng đầu năm
2023 như: Côngnghiệp chế biến, chế tạo tăng 5,58% (cùng kỳ 6 tháng/2023 tăng
2,36%); Xây dựngtăng 9,37% (cùng kỳ 6 tháng/2023 tăng 6,66%); Dịch vụ lưu
trú và ăn uống tăng6,02% (cùng kỳ 6 tháng/2023 tăng 3,81%); Thông tin và
Truyền thông tăng 3,54%(cùng kỳ 6 tháng/2023 tăng 0,32%); Hoạt động tài
21

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
chính, Ngân hàng và Bảo hiểmtăng 6,15% (cùng kỳ 6 tháng/2023 tăng 3,8%);
Hoạt động kinh doanh b
ất động sảntăng 1,99% (cùng kỳ 6 tháng/2023 tăng
0,02%); Y tế và hoạt động trợ giúp xã hộităng 3,22% (cùng kỳ 6 tháng/2023
giảm 0,47%).
Về cơ c
ấu nền kinh tế 6 tháng đầu năm 2024: Khu vực nông, lâm nghiệp
và thủy sản chiếm tỷ trọng 2,11%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm
64,58%; khu vựcdịch vụ chiếm 25,76%; thuế sản phẩm trừ trợ c
ấp sản phẩm
chiếm 7,55%(Cơ c
ấutương ứng của cùng kỳ năm 2023 là 2,05%; 65,73%;
24,69%; 7,53%).
Theo báo cáo của Sở Tài chính tỉnh, tổng thu ngân sách trên địa bàn tỉnh
6tháng đầu năm 2024 ước đạt 35.165 tỷ đồng, đạt 54% dự toán Thủ tướng Chính
phủ(TTCP) giao và đạt 49% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 10,6% so với
cùng kỳ,trong đó: thu nội địa 26.667 tỷ đồng, đạt 55% dự toán TTCP giao và dự
toán HĐNDtỉnh thông qua, tăng 11,2% so với cùng kỳ; thu từ lĩnh vực xu
ất,
nhập khẩu 8.495 tỷđồng, đạt 51% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh
thông qua, tăng 8,6% sovới cùng kỳ.
22

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Chỉ số giá tiêu dùng bình quân 6 tháng đầu năm 2024 tăng 2,94% so với
cùng kỳ năm 2023. Có 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ chính, hầu hết các nhóm
hàng đều có chỉsố giá tăng so với cùng kỳ: nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống
tăng 3,25% (trong đó:lương thực tăng 11,2%, thực phẩm tăng 0,86%, ăn uống
ngoài gia đình tăng 5,36%); đồuống và thuốc lá tăng 1,15%; may mặc, mũ nón,
giày dép tăng 1,84%; nhà ở, điệnnước, ch
ất đốt và vật liệu xây dựng tăng 2,04%;
giao thông tăng 5,08% (do giá vé vậntải hành khách bằng đường sắt tăng
16,51%; vé xe bu
ýt công cộng tăng 5,31%; bảodưỡng phương tiện đi lại tăng
4,41%; giá xăng tăng 3,34%; giá dầu tăng 2,96%); giáodục tăng 1,84%; văn hóa,
giải trí và du lịch tăng 1,62%; hàng hóa và dịch vụ khác tăng5,16% chủ yếu tăng
hàng đồ trang sức tăng 22,87%. Nhóm thuốc và dịch vụ y tế tăngcao nh
ất với
7,4%, do trên địa bàn tỉnh triển khai áp dụng giá dịch vụ y tế mới theoThông tư
số 22/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ Y tế quy định thống nh
ất giádịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên
23

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
toànquốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
trong một sốtrường hợp.
Sáu tháng đầu năm 2024, chỉ số giá vàng tăng 24,78% so với cùng kỳ, chỉ
số giá đô la Mỹ tăng 5,6% so với cùng kỳ.
6 tháng đầu năm 2024, đầu tư xây dựng, nâng c
ấp các tuyến đường lớn,
tạo sự thông thoáng, bảo đảm sự kết nối hạ tầng đồng bộ giữa Bình Dương và
các tỉnh trongvùng kinh tế phía Nam, phục vụ phát triển kinh tế xã hội của địa
phương, kết nối mạnglưới giao thông khu vực, phục vụ nhu cầu đi lại và vận
chuyển hàng hóa của người dântrên địa bàn tỉnh. Đồng thời, theo dõi, đôn đốc,
đẩy nhanh tiến độ thi công đường Vànhđai 3, Quốc lộ 13, đường tạo lực Bắc
Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng; tiếp tục phốihợp các địa phương, đơn vị có
liên quan triển khai các thủ tục đầu tư các dự án đườngVành đai 4, đường cao
tốc thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành; xâydựng danh mục
dự án giao thông ưu tiên thực hiện bằng nguồn vốn đầu tư công trongnăm 2024 -
2025; đầu tư nâng c
ấp, cải tạo, xây dựng mới hạ tầng giao thông kết nốigiữa tỉnh
Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh.
Xã hội
Thực hiện kiểm tra, hướng dẫn, trả lời văn bản 131 nội quy lao động, 71
thỏa ước lao động tập thể. C
ấp 4.571 giấy phép lao động cho người nước ngoài,
trong đó:c
ấp mới 3.433 giấy phép, cấp lại 444 giấy phép. Tỉnh đã kịp thời tăng
cường kết nốicung cầu lao động, hỗ trợ người lao động tìm việc làm cũng như
thăm hỏi, động viên,hỗ trợ công nhân có hoàn cảnh khó khăn. Tư v
ấn giới thiệu
việc làm cho 54.172 laođộng (trong đó có 18.065 lao động nhận được việc làm).
3.210 doanh nghiệp có nhucầu tuyển dụng của doanh nghiệp với tổng số 40.854
lao động; đã tạo việc làm tăngthêm cho 16.590 lao động (đạt 47,4% kế hoạch
năm).
Tình hình lao động, việc làm có bước khởi sắc, một số ngành sản xu
ất
công nghiệp chủ lực của tỉnh có lượng đơn hàng xu
ất khẩu mới tăng nên có nhu
cầu tuyểndụng lao động với số lượng lớn; Tỉnh đã làm việc với địa phương
trong cả nước để k
ýkết hợp tác cung ứng, tuyển dụng lao động cho doanh
24

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
nghiệp, liên tục cập nhật nhu cầutuyển dụng lao động trên các trang mạng xã
hội; tổ chức các hoạt động thăm hỏi, độngviên, hỗ trợ công nhân có hoàn cảnh
khó khăn; thực hiện tốt công tác thông tin, tuyêntruyền, xử l
ý các vụ việc đình
công, lãn công phát sinh.
Trong 6 tháng đầu năm 2024, Tỉnh đã triển khai, thực hiện các hoạt động
thăm, tặng quà cho người có công, hộnghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, trẻ em có
hoàn cảnh khó khăn; chỉ đạo, hướng dẫn,đôn đốc địa phương chi trả chế độ
chính sách an sinh xã hội đảm bảo đúng, đủ, kịpthời. Đã chi cho chính sách an
sinh xã hội 235.524 lượt đối tượng với tổng kinh phíhơn 375,7 tỷ đồng, trong đó
kinh phí vận động đã hỗ trợ hơn 33,3 tỷ đồng
Đầu năm 2024, toàn tỉnh có 5.499 hộ nghèo, chiếm tỷ lệ 1,37% (trong đó
có 2.009 hộ nghèo theo chuẩn trung ương và 3.490 hộ nghèo theochuẩn của
tỉnh) và tổng số hộ cận nghèo là 1.739 hộ, chiếm tỷ lệ 0,43% (trong đó có114 hộ
cận nghèo theo chuẩn trung ương và 1.625 hộ cận nghèo theo chuẩn của tỉnh).
Các cơ sở khám chữa bệnh đảm bảo tốt việc trực khám và điều trị bệnh
chongười dân; đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; tăng cường công tác phòng,
chống ngộđộc thực phẩm trong cộng đồng; thường xuyên theo dõi tình hình dịch
bệnh, các bệnhtruyền nhiễm.
Dân cư
Dân số trung bình năm 2021 của tỉnh Bình Dương là 2.685.513 người,
tăng 104.963 người, tương đương tăng 4,07% so với năm 2020, bao gồm: dân số
thành thị 2.266.771 người, chiếm 84,4%; dân số nông thôn 418.742 người,
chiếm 15,6%; dân số nam là 1.373.424 người, chiếm 51,1%; dân số nữ là
1.312.089 người, chiếm 48,9%; mật độ dân số là 997 người/km2. Tỷ lệ tăng dân
số chung của tỉnh là 4,54%, trong đó, cả 02 khu vực thành thị và nông thôn đều
có tỷ lệ tăng dân số chung là 4,5%.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
II.1. Thị trường dệt may, may mặc toàn cầu
May mặc, giày dép là mặt hàng tiêu dùng không thể thiếu của con người.
Ngay cả khi có trào lưu tiêu dùng xanh thì mức chi tiêu toàn cầu cho các mặt
25

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
hàng này vẫn tiếp tục tăng lên. Như đã trình bày ở phần trên, thị trường dệt may
thế giới sẽ đạt trên 2 nghìn tỷ USD vào năm 2025, và thị trường tiêu thụ chính
sẽ dịch chuyển từ Hoa Kỳ và EU sang Trung Quốc và Ấn Độ. Khi đó, Trung
Quốc và Ấn Độ sẽ giảm xu
ất khẩu, và chuyển từ thị trường xuất khẩu sang thị
trường nhập khẩu hàng may mặc, giầy dép, mở ra cơ hội cho các nước đi sau,
trong đó có Việt Nam. Năm 2017, Trung Quốc đã gia nhập nhóm các thị trường
nhập khẩu trên 1 tỷ USD hàng dệt may từ Việt Nam.
Bên cạnh xu hướng mở rộng quy mô và dịch chuyển trung tâm tiêu dùng
hàng may mặc, nhờ công nghệ thông tin phát triển và dữ liệu lớn (big data), thị
trường toàn cầu còn chứng kiến sự thay đổi và đa dạng hoá về thói quen tiêu
dùng hàng may mặc, đó là xu hướng thời trang nhanh (rút ngắn thời gian đưa
sản phẩm từ khâu thiết kế đến tay người tiêu dùng) đi cùng với xu hướng thời
trang chậm (tiêu dùng xanh, sản phẩm may mặc thân thiện môi trường), và đa
dạng hoá về nguyên liệu, ứng dụng công nghệ mới vào các sản phẩm dệt may
(vải giữ nhiệt, vải điều hoà không khí nhiệt độ, vải khử mùi, vải tự làm sạch,
v.v…). Phân tích và dự báo, cập nhật thông tin thị trường là nhu cầu thiết yếu để
các doanh nghiệp trong nước có thể bắt kịp xu hướng phát triển của ngành dệt
may toàn cầu.
Năm 2021 dệt may Việt Nam đứng ở vị trí thứ 3 về xu
ất khẩu trên thị
trường thế giới với 5,7% thị phần. Năm 2022 xu
ất khẩu dệt may Việt Nam đạt
44,5 tỷ USD, tăng 10,5-11% so với năm 2021, vẫn đứng vị trí thứ 3 sau Trung
Quốc, Bangladesh.Trong năm 2023, ngành dệt may Việt Nam đề ra hai kịch bản
tăng trưởng gồm kịch bản tích cực có thể đạt giá trị xu
ất khẩu là 47-48 tỷ USD
với kỳ vọng nhu cầu hồi phục trong nửa sau năm 2023 và 45-46 tỷ USD cho
kịch bản còn lại kém tích cực hơn.
26

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Thị trường Mỹ đánh giá ngành dệt may của Việt Nam có tính đa dạng về
dòng hàng, làm được đơn hàng khó, thời gian giao hàng ổn định.
Với thị trường EU, Việt Nam được hưởng ưu đãi từ Hiệp định Thương
mại tự do Việt Nam - EU. Năm 2022, số hàng hoá đáp ứng được quy tắc xu
ất xứ
và hưởng ưu đãi khoảng 5-6%. Đây cũng là động lực kéo nhà mua hàng tới Việt
Nam. Năm 2023, các mặt hàng xu
ất khẩu sang EU giảm thuế nhập khẩu theo lộ
trình của EVFTA, trong đó các sản phẩm thuộc danh mục B3 sẽ được hưởng
thuế su
ất 0%.Điều này giúp hàng dệt may Việt Nam có thêm sức cạnh tranh tại
thị trường này, khi các đối thủ chính như Bangladesh, Pakistan đang được
hưởng thuế su
ất ưu đãi 0%.
Bên cạnh EU, các thị trường thuộc khuôn khổ CPTPP như Canada tăng
44%, Mexico tăng 68% đã ghi nhận tăng trưởng tốt trong năm 2022, cho th
ấy
khả năng CPTPP sẽ tiếp tục phát huy hiệu quả nhờ vào ưu đãi thuế từ hiệp định.
27

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Biểu
đồ xuất khẩu dệt may Việt Nam theo thị trường
II.2. Thị trường dệt may, may mặc trong nước
Với quy mô dân số đạt trên 95 triệu dân năm 2020 và trên 100 triệu dân
vào năm 2030, Việt Nam sẽ là thị trường tiêu dùng hàng dệt may tiềm năng cho
các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, thu nhập bình quân đầu người tăng lên, cùng
với sự gia tăng của nhóm dân số trung lưu hứa hẹn mức chi tiêu cho các mặt
hàng may mặc tăng trưởng nhanh hơn. Cụ thể, số liệu khảo sát mức sống hộ gia
đình của GSO cho biết mức chi bình quân cả nước của một nhân khẩu trong 1
tháng cho các mặt hàng may mặc, mũ nón, giày dép đã tăng từ 21.000 đồng năm
2006 lên 74.000 đồng năm 2016, trong đó chi tiêu của nhân khẩu ở thành thị
trong cùng giai đoạn tăng từ 31.000 đồng lên 106.000 đồng. Nhìn chung, chi
tiêu cho các mặt hàng may mặc, giày dép chiếm từ 3-4% trong tổng chi tiêu của
1 nhân khẩu trong 1 tháng.
Cụ thể, tiêu thụ hàng may mặc của Việt Nam đạt gần 250.000 tỷ đồng
trong năm 2023, tăng 7,4% so với 2022 mặc dù tăng trưởng kinh tế gặp nhiều
thách thức. Hành vi mua sắm trực tuyến gần đây của người tiêu dùng trong nước
và sự thay đổi về thiết kế mẫu mã của các nhà sản xu
ất sẽ là động lực giúp
ngành dệt may Việt Nam đẩy mạnh tiêu thụ thời trang nội địa.
28

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
III.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đ
ất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
29

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
III.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theoQuyết định 816/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 22 tháng 08 năm
2024 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2023; Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng(Sửa đổi, bổ sung bởi thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30
tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây dựng).
30

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT ,
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
IV.1. Đ
ịa điểm khu đất thực hiện dự án
Dự án“Đầu tư mua lại nhà máy sợi” được thực hiệntại tỉnh Bình Dương.
IV.2. Hiê
̣n trạng
IV.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đ
ất
của dự án
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m
2
)Tỷ lệ (%)
1Nhà xưởng sản xu
ất sợi
12.446,4 54,86%
2Nhà bảo vệ 22,8 0,10%
3Cây xanh, sân bãi, đường nội bộ 10.217,5 45,04%
Tổng cộng 22.686,7 100,00%
IV.4. Cơ s
ở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất
Gi
ấy chứng nhận quyền sử dụng đất Số B0 617991 do Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Bình Dương c
ấp ngày 10/03/2014. Diện tích 12.469,2 m2
IV.5. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức mua lại nhà máy, cải tạo lại và đầu tư
thêm máy móc, thiết bị.
31

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG III. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
I.1. Quá Trình Sản Xu
ất Sợi Vải
I.1.1. Xử lý bông – Kéo Sợi
sử dụng gồm phương pháp sử dụng rotor và phương pháp sử dụng con
quay
Hình ảnh sơ chế bông nguyên liệu
I.1.2. Phương pháp Rotor hay còn gọi là hệ thống OE (Open – End)
Trong quá khứ, đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi nh
ất trong việc
sản xu
ất các sản phẩm vải denim. Phương pháp này cho ra các sản phẩm có chất
lượng vừa phải hoặc th
ấp do độ dài các sợi vải không đồng nhất và được sắp xếp
không đều. Quy trình sản xu
ất sợi theo phương pháp Rotor gồm các bước chính
sau:
32

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Làm sạch bông nguyên liệu: Bước này loại bỏ các tạp ch
ất và hạt của cây
bông còn dính trong bông.
Trộn bông: Bông nguyên liệu từ nhiều nguồn khác nhau được trộn đều và
hình thành dạng búi rối.
Chải bông: Các búi bông rối được chải thành từng búi bông nhỏ với các
sợi nhỏ có độ dài bằng nhau và đặt song song nhau. Các sợi bông quá ngắn sẽ bị
loại bỏ.
Chuyển tới máy kéo sợi: Các búi bông sau khi chải sẽ được chuyển tới
máy kéo sợi. Tại đây, bông sẽ được kéo thành sợi, tùy theo yêu cầu của sản xu
ất
mà độ xoắn, độ dày, trọng lượng và mức độ đồng nh
ất của sợi bông sẽ được xác
định. Các sợi bông sẽ đi ra từ lỗ nhả sợi của máy kéo sau đó được qu
ấn vào suất
chỉ.
Hình ảnh kéo sợi bằng phương pháp OE
33

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
I.1.3. Phương pháp kéo sợi bằng hệ thống con quay
Hiện tại, đây là phương pháp sản xu
ất sợi cho vải denim phổ biến nhất với
các ưu điểm
Ngoài các bước giống như phương pháp Rotor, phương pháp kéo sợi quay
còn bao gồm các bước sau:
Khuôn lôi sợi: Trong bước này, các sợi bông từ các nguồn khác nhau sẽ
được kết hợp đồng nh
ất, sợi bông song song với nhau hơn và các búi bông sẽ
mỏng hơn
Máy kéo sợi: Khác với phương pháp Rotor, sợi bông không đi ra từ lỗ nhả
sợi, thay vào đó các búi bông sẽ được cho vào máy quay gia tốc với tốc độ cao,
sau đó các sợi này được chuyển tới các con quay và cuối cùng được hoàn thành
và chuyển tới su
ất chỉ.
Dưới đây là hình ảnh phóng to của sợi được kéo bằng hai phương pháp
khác nhau.
Hình ảnh sợi quần jean được phóng to
I.2. Quá Trình Nhuộm sợi
Bông nguyên liệu sau khi được kéo thành sợi sẽ được mang đi nhuộm. Bố
trí sợi để nhuộm
Hiện nay, có 2 cách phổ biến để bố trí sợi nhuộm đó là bố trí theo cuộn
dây hoặc bố trí theo t
ấm.
Hình ảnh bố trí sợi theo cuộn và bố trí sợi theo t
ấm
Trong cách bố trí theo cuộn thì các sợi dọc của vải denim sẽ được xếp
thành 1 bó lớn c
ấu thành từ 300-400 sợi. Phụ thuộc vào công suất của máy mà
số lượng sợi con cho một lần bố trí có thể lên tới gần 20.000 sợi.
Trong cách bố trí theo t
ấm, các sợi dọc của vải denim được sắp xếp song
song với nhau và khoảng cách mỗi sợi là 1mm, t
ất cả đặt trên một mặt phẳng gọi
là t
ấm. Trên mỗi tấm có khoảng 300-750 sợi, phụ thuộc vào công suất của các
nhà máy mà tổng số lượng sợi dọc có thể được bố trí lên tới 10.000 sợi.
I.2.1. Xử lý trước khi nhuộm
Làm ướt:
34

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Làm sạch:.
Thay đổi c
ấu trúc sợi: Đây là quá trình thay đổi cấu trúc tinh thể của sợi
bông, giúp cho sợi có khả năng th
ấm tốt hơn do đó dễ nhuộm hơn. Ngoài ra quá
trình này còn khiến sợi bông co lại và có độ bền lớn hơn. Các nhà máy sử dụng
ch
ất kiềm mạnh trong quá trình này trong khoảng thời gian 30-60 giây.
I.2.2. Nhuộm Sợi
Trong hơn 1 thế kỷ trước, chàm đã được sử dụng làm ch
ất nhuộm chính
cho vải denim và ngày nay màu chàm cũng như công thức hóa học để sử dụng
cho việc nhuộm không thay đổi quá nhiều. Tuy nhiên do nhu cầu cần có nhiều
loại màu sắc đa dạng hơn, vào những năm 1990, các ch
ất nhuộm có nguồn gốc
từ lưu huỳnh bắt đầu được đưa vào sử dụng. Trong ngành công nghiệp sản xu
ất
vải denim, màu chàm vẫn là màu phổ biến nh
ất, tiếp theo là màu đen sau đó là
các màu ít phổ biến như màu ô-liu, đỏ đun, nâu…
Hình ảnh sợi nhuộm màu chàm và nhưng màu khác của sợi denim
– Cách nhuộm sử dụng bột nhuộm chàm truyền thống
Quá trình nhuộm sợi bông sử dụng bột
35

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Bột nhuộm màu chàm
Phương pháp nhuộm này sử dụng dung dịch nhuộm với mật độ bột
nhuộm th
ấp và mật độ kiềm cao với quá trình oxy hóa diễn ra nhanh, kết quả là
màu sắc thường nhạt và bột màu không th
ấm sâu vào sợi. Để đạt được màu
mong muốn, người ta thường lặp đi lặp lại quá trình này thường là từ 4-12 lần
tùy thuộc vào yêu cầu về màu sắc của vải denim.
Hình ảnh dây chuyền nhuộm với các bể màu đặt liên tiếp nhau
– Cách nhuộm sử dụng hợp ch
ất của lưu huỳnh
Về bản ch
ất, cách nhuộm sử dụng thuốc nhuộm từ lưu huỳnh cũng giống
với cách nhuộm sử dụng bột màu truyền thống trong đó ch
ất nhuộm cũng ở
trạng thái không hòa tan và người ta cần thêm ch
ất hòa tan để hòa tan chất
nhuộm. Điểm khác biệt ở phương pháp này đó là ch
ất nhuộm ở thể lỏng do đó
dễ hòa tan hơn. Phương pháp này sử dụng mật độ ch
ất nhuộm cao hơn và sử
dụng ít kiềm hơn. Một điểm khác biệt nữa đó là ở quá trình ô xy hóa kiềm,
36

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
người ta sử dụng các ch
ất hóa học để tăng cường sự ô xy hóa thay vì để ô xy hóa
tự nhiên trong không khí như phương pháp sử dụng bột nhuộm. Cách nhuộm
này hiệu quả hơn và thân thiện với môi trường hơn. Nếu như sử dụng bột nhuộm
phải nhuộm tới 4-12 lần thì phương pháp này chỉ cần tới 1-2 lần nhuộm là có thể
cho ra màu sắc mong muốn.
Bể nhuộm và sợi được nhuộm đi ra khỏi bể nhuộm
Để cho ra vải denim có màu sắc khác nhau như màu đen, nâu, đỏ… người
ta thường sử dụng phương pháp nhuộm này. Bên cạnh đó, nhiều nhà sản xu
ất sử
dụng kết hợp 2 phương pháp nhuộm bằng bột truyền thống và nhuộm bằng hợp
ch
ất lưu huỳnh để cho ra các sản phẩm theo ý mình.
I.3. Quá trình hồ sợi cho sợi vải
Quá trình hồ sợi là công việc không thể thiếu trong quy trình xử l
ý sợi,
việc này giúp cho sợi cứng hơn, bền hơn và chịu được các tác động vật l
ý cũng
như tác động hóa học cho việc sản xu
ất quần jean về sau. Thông thường đối với
các nhà máy, cơ sở sản xu
ất vải denim, quá trình hồ sợi được đưa vào ngay sau
khi quá trình nhuộm kết thúc. Một điểm đáng chú
ý là quá trình hồ sợi này chỉ
áp dụng cho các sợi dọc do đó người ta có thể thực hiện quá trình này ngay sau
khi nhuộm (quá trình nhuộm cũng chỉ dành cho các sợi dọc).
37

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Hình ảnh máy phủ keo cho sợi
Các sợi màu được nhúng vào dung dịch hồ sau đó được s
ấy khô trong ống
s
ấy. Hiện nay có 2 nhóm chất dùng để hồ sợi bao gồm nhóm chất tự nhiên hoặc
bán tự nhiên và nhóm ch
ất nhân tạo. Nhóm chất hồ sợi tự nhiên có thể là tinh
bột, hồ, protein CMC (carboxymethyl cellulose) hoặc CMG trong đó các ch
ất
tinh bột không tan trong nước và người ta phải dùng các phương pháp enzim để
khử hồ trong khi đó với các ch
ất CMC và CMG thì tan trong nước do đó có thể
làm sạch bằng nước. Nhóm ch
ất hồ sợi tổng hợp có thể gồm PVA, polymers hay
polyester… cũng giống như CMC và CMG, các hợp ch
ất này tan trong nước và
có thể dễ dàng rửa sạch bằng nước.
38

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
I.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về chuyển nhượng theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết
thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
I.2. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ cải tạo lại công trình, không xây dựng mới.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC
Đính kèm bản vẽ thiết kế nhà máy sợi.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương
án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
T
T
Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1Ban giám đốc 1 40.000 480.000103.200583.200
2
Ban quản l
ý,
điều hành
5 20.0001.200.000258.0001.458.000
3
Công nhân viên
văn phòng
20 10.0002.400.000516.0002.916.000
4
Công nhân sản
xu
ất
351 7.00029.484.0006.339.06035.823.060
6
An ninh, bảo vệ,
lao công
6 6.000 432.00092.880524.880
  Cộng 3832.833.00033.996.0007.309.14041.305.140
39

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
- Số lượng lao động trong nước: 383 lao động
- Số lượng lao động là người nước ngoài: 0 lao động.
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
IV.1. Thời gian hoạt động của dự án
Thời gian hoạt động dự án: Theo thời gian sử dụng đ
ất (đến ngày
30/06/2054)
Cụ thể, thời gian hoạt động còn lại của dự án là: 30 năm
IV.2. Tiến độ thực hiện của dự án
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn
- Tiến độ dự kiến góp vốn: Đã hoàn thành
- Tiến độ huy động các nguồn vốn: Qu
ý IV/2024
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án là 6 tháng, trong đó
các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư như sau:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 3 tháng
+ Thời gian cải tạo, lắp đặt thiết bị và hoàn thiện dự án: 3 tháng.
40

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Đầu tư
mua lại nhà máy sợi ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh
hưởng đến khu vực th
ực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao ch
ất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động,
đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2023;
-Văn bản hợp nh
ất Luật Phòng cháy và chữa cháy số 46/VBHN-VPQH
đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
ngày 27 tháng 12 năm 2023;
-Văn bản hợp nh
ất Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 31/VBHN-
VPQH đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 10 tháng 12 năm 2018;
-Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
-Nghị định số 50/2024/NĐ-CPngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ:
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa
cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
41

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
-Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 13606:2023 - C
ấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình
Yêu cầu thiết kế;
-QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- TCVN 7957:2023 - Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2023/BTNMT - Ch
ất lượng không khí;
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
-QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
-QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm
việc;
-QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc;
-QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT
quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm
việc;
-QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
42

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
III.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đ
ất,
cát…) từ công việc đào đ
ất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đ
ất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đ
ất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đ
ất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Ch
ất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các ch
ất thải rắn
43

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản l
ý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các v
ấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san l
ấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử l
ý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san l
ấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các ch
ất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
–Các ch
ất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO
2, CO, NOx, THC,...),
nếu h
ấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô h
ấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu h
ấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
–Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
–Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
–Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính ch
ất
tạm thời, mang tính cục bộ.
44

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do b
ụi và
khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xu
ất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xu
ất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO,
SO2, NOx, HC…
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xu
ất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng ch
ất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, ch
ất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản l
ý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nh
ất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi.
Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích
thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống
khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi
45

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô h
ấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình
tổng hợp
- CO
CO là khí độc, có tính ch
ất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính
khử mạnh. CO có phản ứng r
ất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl
hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi
cơ thể. Áp lực của CO đối với hồng cầu cao g
ấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên
CO không để lại hậu quả bệnh l
ý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô
nhiễm thì nồng độ COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua
đường hô h
ấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao.
- SO2
SO2 là ch
ất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn
trên của đường hô h
ấp. Khi hít thở SO
2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm
cho đường hô h
ấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO
2 còn gây hiện tượng
ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít.
- NOx
Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động
mãn tính. NO2 h
ấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang
hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít.
Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Nước thải sinh hoạt
Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các ch
ất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), các hợp ch
ất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi
sinh vật. Theo WHO, khối lượng ch
ất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào
môi trường (nếu không xử l
ý) được thể hiện ở bảng sau:
Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT Ch
ất ô nhiễm
Đơn vị Giá trị
1BOD5 g/người/ngày 45 – 54
2COD g/người/ngày 72 – 102
3SS g/người/ngày 70 – 145
4Tổng N g/người/ngày 6 – 12
5Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0
46

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
TT Ch
ất ô nhiễm
Đơn vị Giá trị
6Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8
7Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30
8Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
*: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử l
ý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đ
ất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
+ Nước mưa chảy tràn
Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ
cuốn theo đ
ất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực.
Nếu lượng nước này không được quản l
ý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn
đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số
liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các ch
ất ô nhiễm
được dự báo như ở bảng sau:
Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa
TT Thông số Đơn vị Nồng độ
1 COD Mg/l 10-20
2 Ch
ất rắn lơ lửng
Mg/l 10-20
3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5
4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03
Nguồn: WHO,1993
Tác động do chất thải rắn
Các loại ch
ất thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Ch
ất thải rắn sinh hoạt:
Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên ph
ần
rác thải ch
ủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao c
à phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
47

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
máy. Theo th
ống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
ch
ất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
+ Ch
ất thải nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất
trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo
dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; ch
ất kết dính, chất bịt
kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
IV.1. Giai đoạn xây dựng dự án
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
-Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng
xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh.
-Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an
toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h).
-Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nh
ất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các ch
ất ô nhiễm vào môi trường;
-Bố trí hợp l
ý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đ
ất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
-Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
-Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
48

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
-Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến
16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các
công trình lân cận;
-Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đ
ất, san ủi mặt
bằng…
-Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải
Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
-Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và
tổ chức hợp l
ý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải
sinh hoạt của dự án
-Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động
phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu
động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử
l
ý nước thải sinh hoạt của công nhân.
-Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đ
ất, rác thải xâm nhập vào
đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa
vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng.
Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm m
ất vệ sinh cho các hoạt động
xây dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt
động dân sinh bên ngoài khu vực dự án.
Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng
49

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi
công để thu và thoát nước thải thi công.
-Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động)
chứa thành phần chính là ch
ất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để
lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
-Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng
đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo
vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định.
-Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ.
-Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc.
-Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn
cẩn thận.
c. Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
-Phân loại ch
ất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô
cơ.
-Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của
công nhân.
-Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài
công trường.
-Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể
công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thưởng phạt.
-Tập hu
ấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường.
Chất thải rắn thông thường
50

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu
gom, phân loại và lưu giữ các ch
ất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công
trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để
tránh gây th
ất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được
thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời…
-Đối với ch
ất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần sử
dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom
đổ đúng nơi quy định.
-Các ch
ất thải xây dựng sẽ được vận chuyển đi ngay trong ngày để trả lại
mặt bằng thi công. Phương tiện vận chuyển phải là các phương tiện chuyên dụng
như: có che đậy, thùng chứa không thủng… để tránh rò rỉ ch
ất thải ra ngoài môi
trường trong quá trình vận chuyển.
-Đối với những ch
ất thải có khả năng tái chế như carton, gỗ pallet, ống
nhựa được các nhà thầu thu gom bán cho cơ sở tái chế.
-Có sự giám sát thường xuyên và chặt chẽ của chủ dự án tránh trường hợp
đổ ch
ất thải xây dựng bừa bãi, không đúng nơi quy định.
Chất thải nguy hại
-Do lượng ch
ất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng
nhỏ nên chủ dự án sẽ lưu giữ tạm thời ch
ất thải theo đúng quy định của Thông
tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;, cụ thể như sau:
Trang bị 4 thùng rác 240 lít có nắp đậy để chứa riêng biệt từng loại CTNH
phát sinh, bên ngoài thùng có dán nhãn cảnh báo CTNH theo TCVN 6707: 2009
– Tiêu chuẩn quốc gia về Ch
ất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo đầy đủ theo
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
d. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung
51

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Đối với phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị thi công phải qua kiểm tra
về độ ồn, rung, và khí thải đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam.
-Đối với trang thiết bị, máy móc xây dựng: luôn được kiểm tra kỹ thuật và
sẽ hoạt động trong tình trạng tốt nh
ất để đạt các tiêu chuẩn về phát sinh tiếng ồn
và rung cho thiết bị xây dựng. Xe cơ giới, xe tải nặng, thiết bị thi công mà dự án
sử dụng phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, đây là điều kiện đ
ấu thầu mà chủ đầu
tư dự án sẽ đưa vào hồ sơ mời thầu.
-Không thi công vào các giờ nghỉ của công nhân lao động trên công
trường: sáng từ 11h30 đến 1h và tối là sau 22h00. Các công nhân xây dựng được
trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các nút bịt tai nếu cần thiết.
-Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án không
quá 20km/giờ.
-Những máy móc gây ra tiếng ồn và rung lớn như xe lu, máy xúc chỉ được
phép làm việc vào ban ngày tại khu vực dự án. Nếu cần phải thi công vào ban
đêm để đảm bảo tiến độ của công trình phải được sự đồng
ý của UBND xã và sự
đồng tình của nhân dân quanh khu vực dự án.
-Không sử dụng các máy móc thi công đã cũ, hệ thống giảm âm bị hỏng vì
chúng sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn r
ất lớn. Thường xuyên bảo dưỡng bộ phận
giảm âm ở thiết bị.
e.Biện pháp giảm thiểu tác động do nhiệt
-Cung c
ấp đầy đủ nước uống và trang phục bảo hộ lao động cho CBCNV
thi công.
-Hạn chế thi công các hạng mục ngoài trời khi nhiệt độ > 40
o
C.
-Tuân thủ đúng quy định về Luật An toàn lao động để bố trí thời gian nghỉ
ngơi phù hợp cho công nhân.
-Bố trí lịch vận chuyển nguyên vật liệu, đ
ất đổ thải hợp lý.
52

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Hạn chế vận hành nhiều phương tiện thi công tại cùng một thời điểm để
giảm thiểu sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.
-Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi công tại các gara chuyên dụng
với tần su
ất 1 tháng/lần.
f.Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
-Bố trí rãnh thu và hố lắng (kích thước 1x1x1m) tạm thời tại các vị trí phù
hợp để thu nước mưa chảy tràn, hố lắng bố trí song chắn rác loại bỏ rác thô kích
thước lớn.
-Tiến hành thu dọn các ch
ất rơi vãi trong khi đào, đắp móng các công
trình, hạn chế các ch
ất rơi vãi bị cuốn theo nước mưa.
-Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào những ngày có mưa, tránh hiện
tượng rơi vãi làm tắc hệ thống thoát nước khu vực.
-Dầu mỡ và vật liệu độc hại do phương tiện vận chuyển và thi công gây ra
được quản l
ý, thu gom hợp lý và đúng quy định.
-Nạo vét định kỳ hố ga thu nước mưa và rãnh thoát nước, tần su
ất 2
tháng/lần.
g.Giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái thực vật
-Không chặt phá cây xanh nằm trên các khu đ
ất ngoài phạm vi dự án;
-Người, thiết bị và xe thi công được hạn chế trong các khu vực công
trường được xác định bằng hàng rào dựng lên tại ranh giới công trường.
-Không đốt cây cối sau khi phát quang
-Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, thực hiện các biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
-Bảo vệ t
ất cả các cây xanh ở bên trong ranh giới công trường nếu chúng
không ảnh hưởng tới việc thi công hoặc các hoạt động của dự án.
53

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Xây dựng phương án, kế hoạch Phòng chống, ứng phó sự cố cháy nổ.
IV.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
a.Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển ra vào dự
án gồm:
-Sử dụng các loại xe đã được đăng kiểm theo đúng quy định của Nhà
nước.
-Sử dụng các xe chuyên dụng, có nắp kín vận chuyển ch
ất thải đến tận
chân công trình hố tập kết ch
ất thải rắn.
-Không chở quá tải trọng cho phép của các phương tiện, hạn chế rơi vãi và
bụi phát sinh.
-Các xe vận chuyển được rửa xe trước khi ra khỏi khu vực.
-Tiến hành tưới nước giảm thiểu bụi trên các tuyến đường nội bộ khu vực.
Tần su
ất tưới: 2 lần/ngày (phụ thuộc vào tình hình thời tiết thực tế có thể điều
chỉnh tần su
ất tưới nước cho hợp lý).
-Bố trí diện tích trồng cây xanh, thảm cỏ theo đúng diện tích đ
ất đã quy
hoạch trồng cây xanh thảm cỏ của dự án.
-Bố trí lao động dọn vệ sinh tại khu vực dự án, các khu xử l
ý và các tuyến
đường nội bộ, cổng ra vào, hạn chế bụi phát sinh ảnh hưởng đến sức khỏe
CBCNV làm việc.
-Thường xuyên kiểm tra và bảo trì phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình
trạng kỹ thuật tốt.
-Quy định tốc độ của xe chạy trong khu vực đường giao thông nội bộ từ
10-15km/h.
-Tắt máy phương tiện khi không tiến hành di chuyển.
54

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Quy định nghiêm ngặt về thời gian đổ, số lượng xe và các xe vận chuyển
phải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
Giảm thiểu t
ác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Thông thoáng nhà xưởng sản xu
ất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và
hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xu
ất của nhà máy;
Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu,
thành phẩm.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, t
ất các công nhân làm việc tại
nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn
sản xu
ất;
Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;
Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
b. Giảm thiểu t
ác động nước thải
Nước thải sinh hoạt:
Nước thải từ nhà vệ sinh được xử l
ý bằng bể tự hoại 3 ngăn.Bể tự hoại là
công trình đồng thời làm 2 chức năng gồm: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng
được giữ lại trong bể từ 2-3 năm, dưới ảnh hưởng của các sinh vật kỵ khí, các
ch
ất hữu cơ sẽ bị phân huỷ từ từ. Hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự
hoại đạt 60 - 65% cặn lơ lửng SS và 20 - 40% BOD.
55

Ngăn 1 Ngăn 2 Ngăn 3


Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Cấu tạo của bể tự hoại
Nước thải được đưa vào ngăn thứ nh
ất của bể, có vai trò lắng, lên men kỵ
khí. Ở những ngăn tiếp theo, nước thải chuyển động theo chiều từ dưới lên trên,
tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều
kiện động. Các ch
ất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và phân hủy, nước
thải sau đó được dẫn ra hệ tiếp nhận.
Giảm thiểu t
ác động nước mưa chảy tràn:
-Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;

ịnh kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
-Qu
ản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
h
ại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Chủ đầu tư cam kết s
ẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác
thu gom, lưu tr
ữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo
Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường vàThông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo
vệ môi trường.
56
Nước thải

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của d
ự án
tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò r
ất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của d
ự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xu
ất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, v
ấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
57

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN .
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30,3%, vốn vay 69,7%. Chủ đầu tưsẽ làm
việc với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi su
ất cho vay các ngân
hàng thương mại theo lãi su
ất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Su
ất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết c
ấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung c
ấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản l
ý
vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí mua lại nhà máy (QSDĐ, công trình xây
dựng, thiết bị), Chi phí cải tạo nhà máy, Chi phí mua sắm mới trang thiết bị và
chi phí dự phòng.
Chi phí mua lại nhà máy
Chi phí mua lại quyền sử dụng đ
ất và tài sản gắn liền với đất (công trình
xây dựng, trang thiết bị hiện hữu).
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản l
ý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
58

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5%.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 330.000.000.000 đồng.
(Ba trăm ba mươi tỷ đồng)
Trong đó:
+Vốn tự có (30.3%) : 100.000.000.000 đồng.
+Vốn vay - huy động (69.7%): 230.000.000.000 đồng.
II.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông su
ất thiết kế của dự án:
TC30/1 W 65/35 2.287.828,4kg/năm
CMP30/1 W 540.785,8kg/năm
CVCP30/1 W
60/40
1.481.527,8kg/năm
TCP45/1 65/35 2.654.897,8kg/năm
Phế thu hồi
Nội dung chi tiết đư
ợc trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
II.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1Chi phí marketing, bán hàng2,5% Doanh thu
2Chi phí kh
ấu hao TSCĐ
"" Kh
ấu hao
3Chi phí nguyên vật liệu 66,5% Doanh thu
4Chi phí điện "" Bảng tính
5Chi phí vật tư phụ, phụ tùng"" Bảng tính
6Chi phí quản l
ý vận hành
2,0% Doanh thu
7Chi phí lãi vay ""Kế hoạch trả nợ
8Chi phí lương "" Bảng lương
9Chi phí khác 0,5% Doanh thu
59

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
Chế độ thuế %
1Thuế TNDN 20
II.4. Phương ánvay.
•Sốtiền : 230.000.000.000 đồng.
•Thờihạn : 10năm (120tháng).
•Ân hạn : 0năm.
•Lãi su
ất,phí
: Tạmtínhlãisu
ất8.5%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất
ngânhàng).
•Tài sản bảo đảm tín dụng: thế ch
ấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay.
Lãi vay, hình thức trả nợgốc
1Thời hạn trả nợ vay 10năm
2Lãi su
ất vay cố định
8.5%/năm
3Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính)10%/năm
4Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7,77%/năm
5Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
69,7%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30,3%; lãi su
ất vay dài hạn 8,5%/năm; chi phí
sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là10%/năm.
II.5. Các thông số tài chính của dự án
II.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 33,8 tỷ đồng. Theo
phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho th
ấy, khả
năng trả được nợ là r
ất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung
bình khoảng trên 188% trả được nợ.
II.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và kh
ấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
60

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + kh
ấu hao + lãi vay)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là7,58lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng7,58đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
th
ấy đến năm thứ 9 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 8 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 8 năm 3 thángkể từ
ngày hoạt động.
II.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,16cho ta th
ấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,16đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết kh
ấu (Tp) (hệ số chiết khấu 7,77%).
Theo bảng phân tích cho th
ấy đến năm thứ12 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ11.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết kh
ấu của dự án là
11 năm 11
thángkể từ ngày hoạt động.
II.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
61
PIp=

t=1
t=n
CFt(P/F,i%,t)
P
O=−P+∑
t=1
t=Tp
CFt(P/F,i%,Tp)

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xu
ất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + kh
ấu hao.
Hệ số chiết kh
ấu mong muốn 7,77%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV =382.080.341.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 30 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 382.080.341.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
II.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ su
ất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là su
ất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0=NPV=∑
t=0
n
C
t
(1+r
¿
)
t
−C
0
→r
¿
=IRR
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho th
ấy
IRR = 14,85%>7,77% như vậy đây là chỉ số l
ý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
62
NPV=−P+∑
t=1
t=n
CFt(P/F,i%,t)

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho th
ấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho th
ấy dự án có hiệu quả về mặt kinh
tế.
+Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 5,6 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+Hàng năm giải quyết việc làm cho nhiều lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, r
ất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và
hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai th
ực hiện các bước của dự án
“Đầu tư mua lại nhà máy sợi”tại tỉnh Bình Dương theo đúng tiến độ và quy
định, s
ớm đưa dự án đi vào hoạt động.
63

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT: 1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ c
ấu nguồn vốn thực hiện
dự án
64

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 2: Bảng tính kh
ấu hao hàng năm.
65

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 3: Bảng tính công su
ất của nhà máy
Bảng kế hoạch sản xuất và cơ cấu mặt hàng (30 ngày)
Code LoạiChi số
Thành
phần
Tốc độ
( v / ph )
Độ săn
( vx / m )
H%
SL LT
( kg/m/ngày )
Sản lượng
Tháng
Số máy Ghi chú
100910300TC 30/1 W 65/3516.000 74690,0% 530 190.652 12,0 TC30/1 W 65/35
100110300CD 30 /1 W 16.000 80090,0% 494 - CD30/1 W
100510300CVC 30/1 W 60/4016.000 76890,0% 514 - CVC30/1 W 60/40
100510400CVC 40/1 W 60/4016.000 91690,0% 323 - CVC40/1 W 60/40
Thường 190.652 12,0
100410300CMP 30 /1 W 16.000 78990,0% 501 45.065 3,0 CMP30/1 W
100710260CVCP 26/1 W 60/4015.500 71390,0% 619 - CVCP26/1 W 60/40
100710300CVCP 30/1 W 60/4016.000 76890,0% 514 123.461 8,0 CVCP30/1 W 60/40
100710400CVCP 40/1 W 60/4016.000 91690,0% 323 - CVCP40/1 W 60/40
101120300TCP 30 /1 65/3516.000 75090,0% 527 221.241 14,0 TCP30/1 65/35
Compact 389.768 25,0
Sản lượng / tháng -|- Số
máy
580.420 37,0 #
66

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Code LoạiChi số
Thành
phần
Tốc độ
( v / ph )
Độ săn
( vx / m )
H%
SL LT
( kg/m/ngày )
Sản lượng
Tháng
Số máy Ghi chú
Sản lượng / ngày -|- Ne19.347 30,0
Bảng Tổng hợp loại sợi | nguyên liệu:
Nguyên
liệu :
Phương Án 1
CO / tháng 367.216
PE / tháng 326.629
Cộng 693.844
CO / ngày 12.241
PE / ngày 10.888
Cộng 23.128
Chải kỹ Phương Án 1
CO Chải kỹ 333.833
SL/ngày 11.128
Năng lực 10.500
Thừa/thiếu (628)
67

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Bảng Phế thu về
Loại PhếSL / Tháng SL / Ngày
B1 61.136 2.038
B2 35.431 1.181
B3 7.344 245
Tổng 103.911 3.464
Bảng Sản lượng thô ( 9#):
Loại thôTốc độĐộ sănĐịnh lượng Hiệu suấtSL / máy Số máy SL / ngày
CMP 880 49,0 0,65 80% 1.775 2 3.550
TCP 880 32,6 0,60 80% 2.463 2 4.926
CVCP 880 33,6 0,65 80% 2.589 -
CD 880 45,5 0,65 80% 1.912 -
TC 880 30,8 0,65 80% 2.824 4 11.296
CVC 880 33,6 0,65 80% 2.589 1 2.589
68

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Tổng cộng 9 22.361
69

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 4: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
70

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 5: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
71

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 6: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
72

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
73

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 8: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết kh
ấu
.
74

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 9: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
75

Dự án “Đầu tư mua lại nhà máy sợi”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 10: Bảng Phân tích theo tỷ su
ất hoàn vốn nội bộ (IRR
).
76