Thuyết minh dự án vùng nguyên liệu và nhà máy chế biến nhàu | www.duanviet.com.vn |0918755356
thaonguyen645
68 views
89 slides
Nov 11, 2024
Slide 1 of 89
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
About This Presentation
DỊCH VỤ THIẾT KẾ HỒ SƠ NĂNG LỰC CÔNG TY CHUYÊN NGHIÊP
Thiết kế bài bản khả năng trúng thầu cao
Đội ngũ thiết kế trình độ cao, tận tâm
Phong cách thiết kế hiện đại, trẻ trung
Thời gian triển khai nhanh
Liên hệ ngay với chúng tô...
DỊCH VỤ THIẾT KẾ HỒ SƠ NĂNG LỰC CÔNG TY CHUYÊN NGHIÊP
Thiết kế bài bản khả năng trúng thầu cao
Đội ngũ thiết kế trình độ cao, tận tâm
Phong cách thiết kế hiện đại, trẻ trung
Thời gian triển khai nhanh
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn
Hotline: 0918755356
www.duanviet.com.vn
www.lapduan.com.vn
www.lapduandautu.vn
#tuvanlapduan
#thietkehosonangluc
#dịchvulapduan
#duannhau
Size: 2.44 MB
Language: none
Added: Nov 11, 2024
Slides: 89 pages
Slide Content
THUYẾT MINH DỰ ÁN
VÙNG TRỒNG NGUYÊN LIỆU VÀ NHÀ
MÁY CHẾ BIẾN NHÀU
CÔNG TY TNHH
Địađiểm:
tỉnhBàRịa - VũngTàu
CÔNG TY TNHH
----------- -----------
DỰ ÁN
VÙNG TRỒNG NGUYÊN LIỆU VÀ NHÀ
MÁY CHẾ BIẾN NHÀU
Địađiểm: tỉnhBàRịa - VũngTàu
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH
0918755356-0936260633
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................2
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................6
I. NHÀ ĐẦU TƯ/HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ ............................6
1.1. Nhà đầu tư......................................................................................................6
1.2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư.......................................................................7
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN.............................................................7
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ..............................................................................8
3.1. Ứng dụng của cây nhàu tại Việt Nam..........................................................11
1. Ứng dụng trong y học và dược liệu.................................................................12
2. Ứng dụng trong ngành thực phẩm...................................................................12
3. Ứng dụng trong chăm sóc sắc đẹp...................................................................12
4. Ứng dụng trong nông nghiệp...........................................................................12
5. Ứng dụng trong đời sống hàng ngày...............................................................13
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.............................................................................13
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................14
5.1. Mục tiêu chung.............................................................................................14
5.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................15
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN ........................16
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN.......................................................................................................................16
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.....................................................16
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án..........................................................18
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................19
2.1. Triển vọng thị trường chiết xuất từ quả Nhàu (Noni)..................................19
2.2. Tiềm năng kinh tế từ cây đàn hương............................................................22
2
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN................................................................................23
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...............................................................23
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).....25
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, HÌNH
THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...........................................................................28
4.1. Đ
ịa điểm khu đất thực hiện dự án
.................................................................28
4.2. Hiê
̣n trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án
....................................29
4.3. Đánh giá chất lượng nước, đất, không khí và cây trồng...............................29
4.4. Dự kiến nhu cầu s
ử dụng đất của dự án
.......................................................30
4.5. Cơ sở ph
áp lý xác định quyền sử dụng khu đất
............................................31
4.6. Hình thức đầu tư...........................................................................................31
V. NHU CẦU CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO ..........................................................31
CHƯƠNG III. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ..........32
I. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ .......32
1.1. Kỹ thuật trồng cây nhàu (Noni)....................................................................32
1.2. Kỹ thuật trồng cây đàn hương......................................................................36
1.3. Quy trình sản xuất bột nhàu..........................................................................43
1.4. Quy trình sản xuất dầu trái nhàu...................................................................46
1.5. Quy trình sản xuất dầu gội dược liệu...........................................................47
1.6. Quy trình công nghệ sản xuất nước quả.......................................................51
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................54
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ........................................................................54
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................54
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:.................54
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ s
ở hạ tầng kỹ thuật
......................................54
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ....................54
3
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
2.1. Các phương án xây dựng công trình.............................................................54
2.2. Các phương án kiến trúc...............................................................................54
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................55
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ..............56
4.1. Thời gian hoạt động của dự án.....................................................................56
4.2. Tiến độ thực hiện của dự án.........................................................................56
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ..................................58
I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................................58
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ................58
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG...........................................................................................60
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình.......................................................60
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác s
ử dụng
.................................................61
IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG ...............................................65
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án.............................................................................65
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác s
ử dụng
.................................................70
V. KẾT LUẬN....................................................................................................73
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN...................................................................................74
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ....................................................74
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................76
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án............................................................76
2.2. Phân kỳ đầu tư..............................................................................................76
2.3. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:..........................79
2.4. Các chi phí đầu vào của dự án:.....................................................................80
2.5. Phương ánvay...............................................................................................81
2.6. Các thông số tài chính của dự án..................................................................81
4
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
KẾT LUẬN.........................................................................................................84
I. KẾT LUẬN......................................................................................................84
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................84
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .................................85
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...................................85
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................86
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm......................................87
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................88
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án...............................................89
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.....................................90
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu..............................91
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV)................................92
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...........................93
5
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
I. NHÀ ĐẦU TƯ/HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
I.1. Nhàđầutư
Têndoanhnghiệp/tổchức: CÔNG TY TNHH
Thông tin vềngườiđạidiệntheophápluậtgồm:
Họtên:
I.2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
Chấpthuậnchủtrươngđầutưđồngthờichấpthuậnnhàđầutưkhôngthông qua
đấugiáquyềns
ửdụngđất, đấuthầulựachọnnhàđầutư.
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Têndựán:
“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
Địađiểmthựchiệndựán: tỉnhBàRịa - VũngTàu.
Diệntíchđất, mặtnước, mặtbằngdựkiếns
ửdụng:
4.005.000,0 m2 (400,50 ha).
Hìnhthứcquảnl
ý:Chủđầutưtrựctiếpquảnlýđiềuhànhvàkhaithác.
Tổngmứcđầutưcủadựán: 189.309.619.000 đồng.
(Mộttrămtámmươichíntỷ, batrămlinhchíntriệu, sáutrămmườichínnghìnđồng)
Trongđó:
+Vốntựcó (15%) : 28.396.443.000 đồng.
+Vốnvay - huyđộng (85%): 160.913.176.000 đồng.
Phânkỳđầutư:
+Giaiđoạn1 (32.46%): 61.446.088.000 đồng. (Trồng 200 ha)
+Giaiđoạn 2 (67.37%): 127.531.794.000 đồng. (Trồng200 ha + Nhàmáy)
Côngsuấtthiếtkếvàsảnphẩm/dịchvụcungcấp:
+ TrồngNhàu (700 cây/ha):Diệntíchtrồng400 ha (giaiđoạn 1 trồng 200 ha;
giaiđoạn 2 trồng200 ha)
Năm Sảnlượng Sốlượngcây/Thờigianthuhoạc
6
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Noni
cócôngdụngtrịliệutruyềnthốngvàđượcs
ửdụngnhiềutrongcácbàithuốcdângian do
đặctínhkháng vi-rút, chốngkhối u, hạhuyếtáp, chốnggiunsánvàhỗtrợmiễndịch.
Đâylàsiêuthựcphẩmcónồngđộ vitamin vàkhoángchấtcaohơn, bao gồm vitamin
C, vitamin B3, vitamin A, magiê, kali, kẽmvàsắt. Do có vitamin C,
nóđượcs
ửdụngrộngrãitrongngànhchămsóc da. Hơnnữa,
nócóthểphụchồicáctếbàobịtổnthươngtrongcơthểvàthúcđẩymứcđộmiễndịch.
Theo cơquannghiêncứu khoa họcHoaKỳ, Trungtâmquốcgiavềsứckhỏebổ
sung vàtíchhợp (NCCIH), nướcép noni
cóđặctínhtăngcườngmiễndịchvàchốngkhối u.
Nóđãchothấyhiệuquảtrongviệcgiảiquyếtcácvấnđềkinhnguyệt
ở
phụnữvàkiểmsoáttácđộngcủachúng.
Nhữngyếutốnàyđangnângcaonhậnthứcvềquả noni vàdựkiến
sẽthúcđẩynhucầuvềnó
ở dạngbột, do sựtiệnlợivàthờihạnsửdụnglâuhơn so
vớinướcép.
8
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Sốlượngnghiêncứungàycàngtăngvềhiệuquảcủanótrongviệcđiềutrịnhiềuloại
bệnhkhácnhauđangthúcđẩytiềmnăngtăngtrư
ởngmớitrênthịtrườngtoàncầu. Theo
bàibáođượccôngbốtrênPharmeasynăm 2023,
mộtnghiêncứuđãđượctiếnhànhđểtìm ra nhữnglợiíchtiềmnăngcủanướcép noni
đốivớinhữngngườihútthuốcnhiều. Sau 30 ngàys
ửdụng,
nhữngngườis
ửdụngnướcép noni đãchứngkiến
sựgiảmcácchỉsố oxy hóa,
chẳnghạnnhưcácgốc anion superoxide vàmức lipid hydroperoxide.
Điềunàychứngminhsựhiệndiệncủachấtchống oxy hóa,
cólợichonhữngngườitiếpxúcnhiềuvớikhóithuốclá. Hoạtđộngnghiêncứuđangdiễn
ra nàyđangtiếtlộnhữnglợiíchsứckhỏetiềmnăngcủa noni,
gópphầnlàmtăngnhucầuvềbộttráicâycủanótrongnhữngnămtới. Hơnnữa,
sựgiatăngđốithủcạnhtranhtrênthịtrườngđangthúcđẩycácnhàsảnxuấtthựcphẩmvàđ
ồuốngápdụngcácthànhphầntựnhiênvàtruyềnthốngnhưbộttráicây noni
đểtăngthịphầnthươnghiệucủahọtrênthịtrườngtoàncầu.
Ứngdụngcủachiếtxuấtquảnhàutrảidàitrênnhiềulĩnhvực, bao
gồmthựcphẩmbổ sung, thựcphẩmvàđồuốngchứcnăng,
9
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
ứngdụngcủanótrongnôngnghiệphữucơnhưmộtchấttăngtrư
ởngthựcvậtvàchấtxuađ
uổisâubệnhlàmộtlĩnhvựcngàycàngđượcquantâm. Nhữngứngdụngngáchnày,
mặcdùhiệntạicònnhỏ,
nhưngcótiềmnăngtăngtrư
ởngtrongtươnglaikhilợiíchcủachiếtxuấtnhàungàycàngđ
ượccôngnhậnrộngrãihơntrongcácngànhkhácnhau.
III.1. ỨngdụngcủacâynhàutạiViệt Nam
Câynhàu (Morindacitrifolia) cónhiềuứngdụngquantrọngtạiViệt Nam
trongcáclĩnhvực y học, thựcphẩm, nôngnghiệp, vàchămsócsứckhỏe. Trong y
họccổtruyền, nhàuđượcs
ửdụngđểhỗtrợđiềutrịcácbệnhnhưviêmkhớp, tiểuđường,
huyếtápcaovàgiúptăngcườnghệmiễndịchnhờđặctínhchốngviêm, chống oxy
hóavàgiảiđộc. Sảnphẩmtừnhàunhưnướcép, trà,
vàbộtnhàuđượctiêuthụrộngrãitrongngànhthựcphẩmchứcnăngđểtăngcườngsứckhỏ
etổngthể. Ngoài ra,
cácchiếtxuấttừnhàucòncómặttrongmỹphẩmvớitácdụngchốnglãohóavàlàmlànhvết
thương. Trongnôngnghiệp, câynhàugiúpbảovệđấtkhỏixóimòn,
cảithiệnchấtlượngđất, vàlácủacâyđượcs
ửdụnglàmthứcănchogiasúc.
Nhờnhữnggiátrịkinhtếvàsinhthái,
nhàutr
ởthànhloạicâytrồngquantrọngvớinhiềutiềmnăngpháttriểntạiViệt Nam.
1. Ứngdụngtrong y họcvàdượcliệu
Chữabệnhviêmkhớpvàđaunhứccơbắp
:Lávàquảnhàuđượcs
ửdụngđểlàmthuốcđắpngoài da
giúpgiảmđaunhứccơbắp, xươngkhớp, đaulưngvàcácbệnhviêmkhớp.
Chiếtxuấttừquảnhàucótínhchốngviêm, giúpgiảmsưngvàđau.
Hỗtrợđiềutrịbệnhtiểuđường
:Mộtsốnghiêncứuchothấychiếtxuấttừnhàucóthểgiúpgiảmmứcđườnghuyếtv
àhỗtrợđiềutrịbệnhtiểuđường.
Tăngcườnghệmiễndịch:Câynhàuchứanhiềuchấtchống oxy
hóanhưdamnacanthal, scopoletin, và flavonoid,
giúptăngcườnghệmiễndịch,
ngănngừatổnthươngtếbàovàứcchếsựpháttriểncủatếbàoungthư.
Hỗtrợđiềutrịhuyếtápcao:Quảnhàucókhảnăngđiềuhòahuyếtáp,
giúpgiảmhuyếtápcaovàhỗtrợtuầnhoànmáutốthơn.
Làmthuốclợitiểuvàgiảiđộc:Nhàucũngđượcs
ửdụngnhưmộtloạithuốclợitiểu,
giúpthanhlọccơthể, giảmsưngphù, vàgiảiđộctố.
11
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
2. Ứngdụngtrongngànhthựcphẩm
Nướcépnhàu (noni juice) làsảnphẩmphổbiếnnhấttừcâynhàu,
đượctiêuthụrộngrãivìchứanhiều vitamin vàkhoángchấtnhư vitamin C, E,
K, kali, vàcanxi, giúptăngcườngsứckhỏetổngthểvàphòngngừabệnhtật.
Ngoàinướcép, quảnhàucònđượcdùngđểlàmcácsảnphẩmlên men, kẹo,
viênnangbổ sung sứckhỏe.
Lávàquảnhàuđượcsấykhôvàchếbiếnthànhtrànhàu, bộtnhàu,
giúphỗtrợtiêuhóa, giảmđauvàthanhlọccơthể.
Đâylànhữngsảnphẩmphổbiếntrongngànhthựcphẩmchứcnăng.
3. Ứngdụngtrongchămsócsắcđẹp
Cácchấtchốn
goxyhóavàkhángkhuẩntrongquảnhàuđượcs
ửdụngtrongmộtsốsảnphẩmmỹp
hẩmnhưkemdưỡng da, mặtnạvàdầugội, giúplàmchậmquátrìnhlãohóa da,
làmsáng da vàcảithiệnđộđànhồicủatóc.
Chiếtxuấttừnhàucókhảnănglàmlànhvếtthươngnhanhchóngnhờkhảnăngkhá
ngviêmvàkhángkhuẩn, đồngthờigiúplàmchậmquátrìnhlãohóacủa da.
4. Ứngdụngtrongnôngnghiệp
Câytrồngsinhtháivàbảovệmôitrường:
Câynhàucóthểpháttriểntrêncácloạiđấtkhôcằn, nghèodinhdưỡng,
giúpphủxanhcáckhuvựcđấttrống,
bảovệđấtkhỏixóimònvàcảithiệnchấtlượngđất.
Lánhàucũngcóthểđượcs
ửdụnglàmthứcăngiasúc, giúpbổ sung
dưỡngchấtchovậtnuôi.
5. Ứngdụngtrongđờisốnghàngngày
Lánhàuthườngđượcs
ửdụngtrongcácmónăndângian,
nhưmónlánhàunấucanhvớicáhoặcthịt,
vừabổdưỡngvừacótácdụngthanhnhiệt, giảiđộcchocơthể.
Ở mộtsốnơi,
vỏcâynhàuđượcs
ửdụngđểlàmdâythừnghoặccácsảnphẩmthủcôngmỹnghệnh
ờtínhdẻodaicủanó.
Từnhữngthựctếtrên, chúngtôiđãlênkếhoạchthựchiệndựán“Vùng trồng
nguyên liệu và nhà máy chế biến nhàu” tỉnhBàRịa -
VũngTàunhằmpháthuyđượctiềmnăngthếmạnhcủamình,
12
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
đồngthờigópphầnpháttriểnhệthốnghạtầngxãhộivàhạtầngkỹthuậtthiếtyếuđểđảmbả
ophụcvụchongànhnông nghiệp và công nghiệp chế biếncủatỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội s
ửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật số 43/2024/QH15 s
ửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà
ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 07 năm 2024 Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản l
ý chi
phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản l
ý chi phí đầu tư xây dựng;
Định mức chi phí quản l
ý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
13
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây
dựng S
ửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trư
ởng Bộ Xây dựng;
Quyết định 816/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 22 tháng 08 năm 2024
về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình năm 2023.
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
V.1. Mụctiêuchung
Phát triển dự án “Vùng trồng nguyên liệu và nhà máy chế biến nhàu”
theohư
ớng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp các sản phẩm từ quả nhàu chất
lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị s
ản phẩm
ngànhnông nghiệp và công nghiệp chế biến, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh
thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị
trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như c
ủa cả nước.
Tạo vùng nguyên liệu, trồng xen canh kết hợp giữa nhàu và đàn hương,
gia tăng hiệu quả kinh tế của dự án.
Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trư
ởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại v
ùng thực hiện dự án.
V.2. Mụctiêucụthể
Tăng trư
ởng sản lượng và chất lượng: Phát triển vùng trồng cây Nhàu và
dược liệu với quy mô lớn, ứng dụng công nghệ hiện đại để tăng sản lượng và
chất lượng sản phẩm.
Phát triển bền vững: Tạo ra một mô hình canh tác bền vững, thân thiện
với môi trường và có thể duy trì lợi nhuận ổn định cho các bên tham gia.
14
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Xây dựng vùng trồng lớn, nhằm tự chủ về nguồn nguyên liệu, cũng như
đảm bảo về chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả cạnh tranh trên
thị trường.
Sản xuất, chế biến các sản phẩm dược liệu từ nhàu như: Nước ép nhàu,
trà nhàu, tinh dầu nhàu, bột nhàu, dầu gội nhàu,...
Xuất khẩu và m
ở rộng thị trường: Hướng tới xuất khẩu sản phẩm ra thị
trường quốc tế, gia tăng giá trị kinh tế cho sản phẩm dược liệu Việt Nam.
Môhìnhdựánhàngnămcungcấp ra chothịtrườngsảnphẩmđ
ạttiêuchuẩn và
chấtlượngkhácbiệtra thị trường.
Giảiquyếtcôngănviệclàmchomộtbộphậnngườidânđịaphương,
nângcaocuộcsốngchongườidân.
Gópphầnpháttriểnkinhtếxãhộicủangườidântrênđịabànvàtỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàunóichung.
15
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vịtríđịalý
Bà Rịa – Vũng Tàu nằm
ở phía Đông của vùng Đông Nam Bộ, giáp tỉnh
Đồng Nai
ở phía Bắc, Thành phố Hồ Chí Minh ở phía Tây, tỉnh Bình Thuận ở
phía Đông và Biển Đông
ở phía Nam. Vị trí địa lý Vũng Tàu ven biển đã tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các ngành kinh tế liên quan đến biển cả
như khai thác dầu khí, vận tải biển, và du lịch.
Bà Rịa – Vũng Tàu được xem như một c
ửa ngõ hướng ra biển Đông của
các tỉnh trong khu vực Đông Nam Bộ. Đây cũng là một trong những vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam của Việt Nam, thuộc vùng Đô thị Thành phố Hồ Chí
Minh. Vị trí địa l
ý Vũng Tàu cho phép tỉnh phát triển mạnh mẽ các ngành kinh
tế biển, bao gồm cả khai thác dầu khí, khai thác cảng biển, vận tải biển, chế biến
hải sản và du lịch biển.
16
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Địa hình
Địa hình tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được chia thành bốn vùng chính: bán
đảo hải đảo, vùng đồi núi bán trung du, và vùng thung lũng đồng bằng ven biển.
Phần đất liền chiếm 96% tổng diện tích của tỉnh và có độ dốc xuống biển, thuộc
bậc thềm cao nguyên Di Linh – vùng Đông Nam Bộ. Độ nghiêng của địa hình từ
phía Tây Bắc xuống phía Đông Nam và tiếp giáp với biển Đông. Điều này đã
tạo ra nhiều điểm độc đáo như các vịnh, mũi, và bán đảo, tạo nên một bản đồ địa
l
ý phong phú.
Hơn 75% diện tích của tỉnh này là đồi núi, thung lũng thấp, và có hơn 50
ngọn núi cao hơn 100 mét. Đặc điểm địa hình này khiến cho khi ra biển, tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu có nhiều bãi biển, vịnh, mũi, bán đảo và đảo nhỏ, tạo điều kiện
thuận lợi cho sự phát triển của ngành du lịch.
Khí hậu
Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa; một năm chia
hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, thời gian này có gió
mùa Tây Nam. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời gian này
có gió mùa Đông Bắc.
Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27°C, tháng thấp nhất khoảng 24,8°C,
tháng cao nhất khoảng 28,6°C. Số giờ nắng rất cao, trung bình hàng năm khoảng
2400 giờ. Lượng mưa trung bình 1500mm.
Bà Rịa-Vũng Tàu nằm trong vùng ít có bão.
Diện tích: 1.989,46 km2.
Mật độ: 533 người/Km2
Tài nguyên đất
Với diện tích 197.514 ha, chia thành 4 loại: đất rất tốt là loại đất có độ phì
rất cao, chiếm 19.60% diện tích tự nhiên, chủ yếu là đất phù sa và đất xám; đất
tốt chiếm 26,40%; đất trung bình chiếm 14,4%; còn lại 39,60% là đất nhiễm
phèn, mặn, đất xói mòn.
17
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Đánh giá các loại đất của Bà Rịa - Vũng Tàu cho thấy: nhóm đất có
ý
nghĩa lớn cho sản xuất nông – lâm nghiệp chiếm 60%, tỷ trọng này tương đối
lớn so với nhiều tỉnh trong cả nước. Nhóm đất này bao gồm đất phù sa, đất xám,
đất đen và đất đỏ vàng. Điều này cho phép tỉnh có thể phát triển một nền nông
nghiệp đủ mạnh. Ngoài ra, còn một tỷ trọng lớn đất không thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp bao gồm đất cát, đất nhiễm phèn, mặn, đất xói mòn…
Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt của Bà Rịa - Vũng Tàu chủ yếu do ba con sông lớn cung
cấp, đó là sông Thị Vải, đoạn chảy qua tỉnh dài 25 km, sông Dinh đoạn chảy qua
tỉnh dài 30 km, sông Ray dài 120 km. Trên các con sông này có 3 hồ chứa lớn là
hồ Đá Đen, hồ sông Ray, hồ Châu Pha…
Bên cạnh đó, nguồn nước ngầm của tỉnh cũng khá phong phú, tổng trữ
lượng có thể khai thác là 70.000 m
3
/ngày đêm, tập trung vào ba khu vực chính
là: Bà Rịa – Long Điền 20.000 m
3
/ngày đêm; Phú Mỹ - Mỹ Xuân 25.000
m3/ngày đêm; Long Đất – Long Điền 15.000 m
3
/ngày đêm. Ngoài ba vùng trên,
khả năng khai thác nước ngầm rải rác khoảng 10.000 m
3
/ngày đêm. Nước ngầm
trong tỉnh nằm
ở độ sâu 60 - 90 m, có dung lượng dòng chảy trung bình từ 10 -
20 m
3
/s nên khai thác tương đối dễ dàng. Các nguồn nước ngầm có thể cho phép
khai thác tối đa 500.000 m
3
/ngày đêm, bảo đảm cung cấp đủ nước cho nông
nghiệp, công nghiệp và cho sinh hoạt.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Kinhtế
Trong 9 thángđầunăm 2024, mặcdùcònnhiềukhókhăn, tháchthức song
tìnhhìnhkinhtế - xãhộicủatỉnhBàRịa -
VũngTàutiếptụcgiữvữngđàpháttriểnổnđịnh. Tổngsảnphẩmtrênđịabàn (GRDP)
tăng 11,47% - mứctăngcaonhấttrong 10 năm qua - đứngthứ 4 cảnước.
Hầuhếtcáclĩnhvựckinhtếđềughinhậnkếtquảkhảquan so vớicùngkỳ, nổibậtnhư:
18
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Giátrịsảnxuấtcôngnghiệptrừdầukhítăng 16,1%; doanhthuvậntải,
khobãivàdịchvụhỗtrợvậntảităng 12,07%; doanhthubánlẻhànghóatăng 13,14%;
doanhthudịchvụlưutrútăng19,61%; doanhthudịchvụlữhànhtăng 39,68%;
kimngạchxuấtkhẩuvànhậpkhẩutăngtươngứng 9,35% và 7,28%.
Thu hútđầutưtiếptụclàđiểmsáng. Tổngvốn FDI đăng k
ýkhoảng 1,907 tỷ
USD vàvốntrongnước 34.751 tỷđồng, gấpkhoảng 3,2 lần so vớicùngkỳ. 1.899
doanhnghiệpgianhậpthịtrường (1.417 doanhnghiệpthànhlậpmới, 482
doanhnghiệphoạtđộngtr
ởlại).
Việctriểnkhaicácdựánđầutưcôngvàgiảingânvốnđầutưcôngđượcthựchiệnqu
yếtliệt, vớigiátrịgiảingânhơn 10.585 tỷđồng (đạt 50,73% kếhoạchnăm 2024).
Côngtáccảicáchhànhchính, chuyểnđổisốtiếptụcđượcquantâm;
chủđộngràsoátcác “điểmnghẽn”, “ràocản” trongtừngngành,
từnglĩnhvựcđểcógiảipháptháogỡkịpthời; tậptrunggiảiquyếtcáckhókhăn,
vướngmắcchodoanhnghiệp, ngườidân, tạomôitrườngthôngthoáng, thuậnlợi,
kiếntạosựpháttriển, cácchỉsốhàilòngcủangườidân,
cảicáchhànhchínhvànănglựccạnhtranhcấptỉnhtiếptụcđứngđầucảnước.
Kếtquảtriểnkhaicácchỉtiêuvềchuyểnđổisố: Tínhđến nay,
tổngsốchỉtiêuđãhoànthành: 29/37 chỉtiêu (đạt 78,38%).
Vềpháttriểnchínhquyềnsố: Đãhoànthành 12/15; chỉtiêuVềpháttriểnkinhtếsố:
Đãhoànthành 04/07; Vềpháttriểnxãhộisố: Đãhoànthành 13/15 chỉtiêu.
Dânsố
Tínhđếnngày 1 tháng 4 năm 2019, dânsốtoàntỉnhđạt 1.148.313 người,
mậtđộdânsốđạt 556 người/km². Dânsốnamđạt 576.228 người,
trongkhiđónữchỉđạt 572.085 người.
Tỷlệtăngtựnhiêndânsốphântheođịaphươngtăng 1‰ 58,4% dânsốsống
ở đôthịvà
41,6% dânsốsống
ở nôngthôn.
19
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
II.1. Triểnvọngthịtrườngchiếtxuấttừ quảNhàu (Noni)
QuymôthịtrườngtoàncầucủaChiếtxuấtquảnhàudựkiến sẽchứngkiến
sựtăngtrư
ởngđángkể, mởrộngtừ 1,2 tỷđô la Mỹvàonăm 2023 lênướctính 2,4 tỷđô
la Mỹvàonăm 2032, vớitốcđộtăngtrư
ởngképhàngnăm (CAGR) là 7,8%.
Sựtăngtrư
ởngmạnhmẽnàyđượcthúcđẩybởinhậnthứcngàycàngtăngcủangườitiêudù
ngvềlợiíchsứckhỏecủaquảnhàu, loạiquảgiàuchấtchốngoxyhóa,
vitaminvàkhoángchất.
Mộttrongnhữngyếutốtăngtrư
ởngchínhcủathịtrườngChiếtxuấtquảnhàulàphạ
m vi lợiíchsứckhỏerộnglớncủanó.
Quảnhàuđượcbiếtđếnvớiđặctínhđiềuhòamiễndịch, chốngviêmvàchốngoxyhóa,
khiếnnótr
ởthànhlựachọnphổbiếntronglĩnhvựcsứckhỏevàchămsócsứckhỏe.
Sựgiatăngtỷlệmắccácbệnhliênquanđếnlốisốngnhưtiểuđường,
béophìvàrốiloạntimmạchđãthúcđẩyngườitiêudùngtìmkiếmthựcphẩmtựnhiênvàth
ựcphẩmchứcnăng, thúcđẩynhucầuchiếtxuấtquảnhàu. Ngoài ra,
xuhướnghướngtớicáclựachọnđiềutrịtựnhiênvàthựcphẩmbổsungđãlàđộnglựcđáng
kểtrongthịtrườngnày.
Sựm
ởrộngcủathịtrườngthựcphẩmbổsung là
mộtđộnglựctăngtrư
ởngquantrọngkhácchochiếtxuấttừ
quảnoni. Xu
hướngthểdụcvàsứckhỏengàycàngtăngđãdẫnđếnsựgiatăngtiêuthụthựcphẩmbổsun
g, trongđóchiếtxuấttừ quảnonilàmộtthànhphầnphổbiến. Ngoài ra,
cáchoạtđộngnghiêncứuvàpháttriểntậptrungvàolợiíchđiềutrịcủanoniđãdẫnđếncácứ
ngdụngngàycàngtăngtronglĩnhvựcdượcphẩm,
gópphầnthúcđẩytăngtrư
ởngthịtrường. Sựchuyểndịch sang
chămsócsứckhỏephòngngừa, cùngvớidânsốgiàhóađanggiatăngtrêntoàncầu,
cũnglàmộtyếutốtăngtrư
ởngđángkể.
Hơnnữa, ngànhmỹphẩmvàchămsóccánhânđãchứngkiến
sựgiatăngtrongviệcs
ửdụngcácthànhphầntựnhiênvàhữucơ. Chiếtxuấttừ
quảnhàungàycàngđượcđưavàocácsảnphẩmchămsóc da vàtóc do
đặctínhnuôidưỡngvàtrẻhóacủanó.
S
ởthíchngàycàngtăngcủangườitiêudùngđốivớicácsảnphẩmlàmđẹpsạchvàxanhdự
20
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
kiến sẽthúcđẩynhucầuvềchiếtxuấttừ quảnhàutronglĩnhvựcnày.
Phânkhúcthựcphẩmvàđồuốngchứcnăngcũngđangchứngkiến sựgiatăngđángkể,
vìngườitiêudùngđangtìmkiếmcácloạithựcphẩmvàđồuốngmanglạilợiíchchosứckh
ỏengoàidinhdưỡngcơbản.
Xétvềmặtkhuvực, khuvựcChâu Á - TháiBìnhDươngdựkiến
sẽthốngtrịthịtrườngchiếtxuấttừ quảnoni do việcs
ửdụngnonitheotruyềnthống ở
cácquốcgianhưẤnĐộvà Trung
Quốcvàxuhướngsứckhỏevàthểchấtngàycàngtăngtrongkhuvực.
BắcMỹvàChâuÂucũnglànhữngthịtrườngquantrọng,
đượcthúcđẩyb
ởinhucầucaođốivớicácsảnphẩmtựnhiênvàhữucơ. Xu
hướngngàycàngtăngcủangườitiêudùngđốivớichămsócsứckhỏephòngngừa,
cùngvớithunhậpkhảdụngtăng
ở cáckhuvựcnày,
đãtácđộngtíchcựcđếntăngtrư
ởngthịtrường. Hơnnữa, cáckhuvực Trung
Đông&Châu Phi vàChâuMỹLatinhđangchứngkiến nhucầutăngdần do
nhậnthứcvềsứckhỏengàycàngtăngvàviệcápdụngcácsảnphẩmtựnhiên.
Thịtrườngchiếtxuấttừ quảNoniđượcphânkhúctheoloạisảnphẩm, bao
gồmdạnglỏng, dạngbột, viênnang, viênnénvàcácloạikhác.
Phânkhúcdạnglỏngchiếmthịphầnđángkểtrênthịtrường do
tínhlinhhoạtvàdễtiêuthụ.
21
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Chiếtxuấtnonidạnglỏngthườngđượckếthợpvàođồuốngvàđồuốngchứcnăng,
khiếnnótr
ởthànhlựachọnthuậntiệnchongườitiêudùngmuốntăngcườngsứckhỏe khi
di chuyển. S
ởthíchngàycàngtăngđốivớicáccôngthứcdạnglỏng, do
tốcđộhấpthụnhanhhơn, dựkiến sẽthúcđẩysựtăngtrư
ởngcủaphânkhúcnày.
Phânkhúcbộtlàmộtphầnquantrọngkháccủathịtrường.
Bộttráinhàuđượcs
ửdụngrộngrãitrongcácchấtbổsungchếđộănuốngvàthựcphẩmchứ
cnăng.
Thờihạns
ửdụnglâudàivàdễdàngkếthợpvàonhiềucôngthứckhácnhaukhiếnnótrởthà
nhlựachọnphổbiếncủacácnhàsảnxuất.
Nhucầungàycàngtăngđốivớicácchấtbổsungdạngbộtvàsựphổbiếncủasinhtốvàđồuố
ngtốtchosứckhỏeđãtácđộngtíchcựcđếnphânkhúcnày. Hơnnữa,
sựtiệnlợitrongviệclưutrữvàvậnchuyểndạngbộtlàmtăngthêmsứchấpdẫncủanó.
Viênnangvàviênnénđangngàycàngđượcưachuộng do
liềulượngchínhxácvàdễs
ửdụng.
Cácdạngnàyđặcbiệtphổbiếntrongcácngànhdượcphẩmvàthựcphẩmbổsung,
nơiliềulượngchínhxáclàrấtquantrọng. Xu
hướngtựdùngthuốcvàchămsócsứckhỏephòngngừangàycàngtăngđãthúcđẩynhucầ
uvềviênnangvàviênnénnoni. Ngoài ra,
sựpháttriểncủacáchệthốngphânphốivàcôngthứcsángtạodựkiến
sẽthúcđẩysựtăngtrư
ởnghơnnữatrongphânkhúcnày.
Danhmục 'khác' bao gồmnhiềuloạisảnphẩmmớinổivàngáchkhácnhau, bao
gồmchiếtxuấttừ quảnonitrongtúitrà, đồănnhẹvàcácđịnhdạngmớilạkhác.
Nhữngsảnphẩmsángtạonàyđápứngs
ởthíchngàycàngthayđổicủangườitiêudùngvềs
ựtiệnlợivàtrảinghiệmtiêudùngđộcđáo.
Sựđổimớiliêntụctrongcôngthứcsảnphẩmvàviệcgiớithiệucácloạisảnphẩmmớiđược
dựđoánsẽthúcđẩytăngtrư
ởngtrongphânkhúcnày.
Tínhlinhhoạttrongviệcs
ửdụngchiếtxuấttừ
quảnoni
ở
nhiềuđịnhdạngkhácnhauchophépcácnhàsảnxuấtphụcvụnhiềuđốitượnghơn.
II.2. Tiềmnăngkinhtếtừcâyđànhương
TrênthịtrườngẤnĐộhiệnnay, 1 kg lõigỗđànhươngcógiá 350 USD,
vềđếnViệt Nam cógiá 450 USD, sang tớithịtrường Trung Quốc, Đài Loan
22
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
(Trung Quốc) vàcácnước Arab giákhoảng 600 USD.
Trongcôngnghệsảnxuấtmỹphẩm, giámỗi kg cànhđànhươngtạithịtrườngViệt
Nam hiệnnaykhoảng 3 triệuđồng, rễcâyđànhươngcóchứarấtnhiềutinhdầu.
Loạitinhdầuđanăngđượcvínhư "giọtvàng", cógiákhoảng 4.500 USD/kg.
Gi
á trị từ câyđànhươngđemlạicaonhưvậy,
nhưngkhôngphảinướcnàocũngcóđiềukiệnđểsảnxuấtcâyđànhươngtốtnhưViệt
Nam. V
ì vậy, nhữngnămgầnđây, nhiềuđịaphươngbà con đã chuyểnđổitừ
câytr
ồngkémhiệu quả sang đànhương, bướcđầuđemlạihiệu quả.
Đếnthờiđiểmnày, gần 3.000 ha câyđànhươngđượctrồngtại 45 tỉnh,
thànhphốcủaViệt Nam. Đâylàloàicâytrồngchogiátrịkinhtếtốt, vừalàcâygỗ,
vừalàcâydượcliệu, cungcấpnguyênliệuphụcvụngànhmỹphẩm.
Hiệnnhucầuđànhươngtrênthếgiớiđangthiếuhụt 22 - 25%. V
ì vậy, thị
trư
ờngchođànhươngcủaViệt Nam khá rộngmở.
Tuy nhiên, đểcâyđànhươngViệt Nam
chinhphụcđượccácthịtrườngnướcngoàikhôngđơngiản. Do
câycógiátrịlớnnêncácnhànhậpkhẩuđưa ra yêucầukhắtkhetừđấtđai,
nguồnnướcchođếncácquytrình, kỹthuậttrồngđểgiữđượcdượctínhcủacây.
Nhìn ra thếgiới, Australia là
nướccókimngạchxuấtkhẩugỗđànhươnglớnnhấthiệnnay. Giátrịkhoảng 7 tỷ
USD/nămvớikhoảng 800.000 ha đãđượctrồng.
Vớinhữngưuthếvềthổnhưỡngvàkhíhậu, Việt Nam
cótiềmnăngpháttriểnhướngđimớinày.
ĐảmbảocảkhốilượngvàchấtlượngsảnphẩmlàđiềukiệncầnđểViệt Nam
ghidanhtrênbảnđồđànhươngthếgiới.
C
ácchuyêngianôngnghiệpnhậnđịnh, đànhươnglàloàicâybánkýsinh,
nêncóthểtrồngxencanhvớicácloạicâynhư: cam, qu
ýt, mắcca, càphê, bơ… Trong
khi đợicâytrư
ởngthành, ngườitrồngvẫncónguồnthutừcácloạicâykhác,
chínhvìvậyrủi ro củađànhươngrấtthấp.
23
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
III.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công tr
ình xây dựng và thiết bị
24
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
III.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 816/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 22 tháng 08 năm
2024 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công tr
ình năm 2023; Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng(Sửa đổi, bổ sung bởi thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30
tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây dựng).
25
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT ,
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
IV.1. Đ
ịa điểm khu đất thực hiện dự án
Dự án“Vùng trồng nguyên liệu và nhà máy chế biến nhàu” được thực,
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Sơ đồ khu đất vùng trồng
- Diệntíchdựkiếns
ửdụng:
4.005.000,0 m2 (400,50 ha).
Trongđó:
+ Diệntíchxâydựngnhàmáy: 5.000 m2
+ Diệntíchtrồngvùngnguyênliệu:4.000.000,0 m2 (400,0 ha)
IV.2. Hiê
̣n trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án
- B
ảnđồ hiệntrạngsử dụngđất: XemtạiBảnđồ hiệntrạngsử
d
ụngđấtđínhkèmtheo.
IV.3. Đánhgiáchấtlượngnước, đất, khôngkhívàcâytrồng
Đểđánhgiásựphùhợpcủavùng BàRịa - VũngTàuchoviệctrồngcâynhàu,
cầnphảidựatrêncácyếutốvềđiềukiệntựnhiên, thổnhưỡng,
khíhậuvàchấtlượngmôitrường. Sau đâylànhữngtiêuchícụthểcầnđượcxemxét:
1. Đánhgiáđiềukiệnđấtđai
LoạiđấttạiXãTânLâm:
ĐấtđaitạiXãTânLâmchủyếulàđấtcátphavàđấtđỏbazan,
hailoạiđấtnàycóđặcđiểmthoátnướctốt, cấutrúcđấttơixốp,
thíchhợpchonhiềuloạicâytrồng. Đấtđỏbazancóđộphìnhiêucao,
chứanhiềukhoángchấtvàhàmlượnghữucơcao, phùhợpvớicácloạicâydượcliệu,
đặcbiệtlàcâyđànhươngvàcâynhàu.
Yêucầuđấtchocâynhàu: Câynhàupháttriểntốttrênđấtphùsahoặcđấtđỏbazan,
cóđộ pH từ 5.5-7.5.Đấtcầncóđộtơixốpvàthoátnướctốtnhưngvẫngiữẩmtốt.
Yêucầuđấtchocâyđànhương:Câyđànhươngpháttriểntrênđấtcócấutrúcnhẹ
(cátpha, thịtnhẹ), độthoátnướctốtvàcókhảnănggiữđộẩm.pH đấtphùhợptừ 6.0-7.5,
đấtcầngiàudinhdưỡngvớihàmlượnghữucơcao, nhưngkhôngquáẩmướt.
Đất
ở XãTânLâm, vớiloạiđấtchủyếulàcátphavàđấtđỏbazan,
đápứngtốtcácyêucầucủacảhailoạicâytrồng. Đặcbiệt,
26
V
ị trí thựchiệndự án
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
đấtđỏbazanvớicấutrúcthoátnướctốtvàhàmlượnghữucơcaolàđiềukiệnl
ýtưởngchoc
âynhàu, đànhương, vànhiềuloạidượcliệu.
2. Chấtlượngnước
Yêucầunướcchocâynhàu:Câynhàucầnnguồnnướcsạch, khôngbị ô
nhiễmhóachất, kimloạinặngvàcólượngnướcđủđểtướitiêutrongmùakhô.
Yêucầunướcchocâyđànhương:Câyđànhươngcầnlượngnướcvừaphải,
khôngquáẩmvànguồnnướcsạch, khôngbị ô nhiễm.
ChấtlượngnướctạiXãTânLâmsạchsẽ,
khôngchứacáckimloạinặnghoặchóachấtđộchại,
khuvựcnàyhoàntoànphùhợpđểtrồngcảcâynhàu, đànhươngvàcácloạidượcliệu.
Đặcbiệt, đànhươngcầnsựkiểmsoátđộẩmvàthoátnướctốt.
3. Chấtlượngkhôngkhí
Khôngkhícầntronglành, khôngchứacácchấtkhíđộchạinhư SO , NO , CO,
₂ ₂
hay hàmlượngbụi (PM2.5, PM10) quácao.
Đốivớicâyđànhươngvànhiềuloạicâydượcliệu,
yêucầukhôngkhísạchđểtránhgây stress
sinhl
ýhoặcảnhhưởngđếnquátrìnhpháttriểnvànăngsuấtcủacây.
XãTânLâmlàkhuvựccómôitrườngtựnhiên, chưabị ô nhiễmcôngnghiệp hay
đôthịhóaquánhiều, nênchấtlượngkhôngkhíđượcdựđoánlàtronglành,
thíchhợpchoviệctrồngcácloạicâynhàu, đànhươngvàdượcliệu.
4. Điềukiệnkhíhậu
Câynhàuthíchhợpvớikhíhậunhiệtđớigiómùa, cónhiệtđộtừ 22-35°C,
lượngmưatừ 1.500 đến 2.500 mm/năm.
Câyđànhươngpháttriểntốttrongđiềukiệnkhíhậunhiệtđớivà á nhiệtđới,
vớinhiệtđộtrungbìnhtừ 20-38°C, lượngmưavừaphảitừ 600-1.600 mm/năm.
KhíhậutạiXãTânLâmphùhợpvớicácđiềukiệncầnthiếtchocảbaloạicây.
Đặcbiệt,
khíhậunhiệtđớigiómùavớilượngmưaphânbốđềuquanhnămlàlợithếlớnchosựpháttri
ểncủacácloạicâydượcliệu, câynhàuvàđànhương.
Kếtluậnvềsựphùhợp:
Đất: Loạiđất
ở XãTânLâm, đặcbiệtlàđấtđỏbazanvàđấtcátpha,
rấtphùhợpchocâynhàu,
đànhươngvàcácloạidượcliệunhờvàocấutrúcthoátnướctốtvàdinhdưỡngdồidào.
Nước: Chấtlượngnướctạikhuvựcnàycầnđảmbảosạch,
khôngchứahóachấtvàkimloạinặngđểđápứngnhucầucủacâytrồng.
Hệthốngtướitiêucầnkiểmsoáttốtđộẩmchocâyđànhươngvàcácloạicâydượcliệu.
27
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Khôngkhí: Môitrườngkhôngkhí
ở đâyđượcdựđoánlàtronglành,
phùhợpchosựpháttriểncủacảbaloạicâytrồng.
Khíhậu:
KhíhậunhiệtđớitạiXãTânLâmhoàntoànphùhợpvớiyêucầucủacâynhàu,
đànhươngvànhiềuloạicâydượcliệu, đảmbảochonăngsuấtvàchấtlượngcâytrồng.
Vìvậy, cóthểkếtluậnrằngXãTânLâm, huyệnXuyênMộc, tỉnhBàRịa -
VũngTàulàkhuvựcrấtphùhợpchoviệccanhtáccâynhàu,
đànhươngvàcácloạicâydượcliệukhixétvềcácyếutốđất, nước, khôngkhívàkhíhậu
IV.4. Dự kiến nhu cầu s
ử dụng đất
của dự án
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
T
T
Nội dung
Diệntích
(m
2
)
Tỷlệ (%)
AKhunhàxưởngchếbiến
5.000,
0
0,12%
BVùngtrồngnguyênliệu
4.000.000,
0
99,88%
1
Vùngtrồngnhàuvà xen
canhđànhươnggiaiđoạn 1
2.000.000
,0
49,94%
2
Vùngtrồngnhàuvà xen
canhđànhươnggiaiđoạn 2
2.000.000
,0
49,94%
Tổngcộng 5.005.000,0
4.005.000
,0
IV.5. Cơsở ph
áplý xácđịnhquyềnsử dụngkhuđất
Khuđấtthuộcquyềnquảnl
ýcủaNhànước, đượcNhànướcgiaođất,
chothuêđấtđểthựchiệndựánđầutư.
IV.6. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
28
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến s
ử
dụng nguồn lao động của gia đìnhvàtại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
29
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
CHƯƠNG III. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
I.1. Kỹ thuật trồng cây nhàu (Noni)
I.1.1. Đặc điểm và điều kiện sinh trưởng của cây nhàu
Nhàu là một loại cây thân gỗ nhỏ, cao trung bình từ 6 – 8m. Thân cây
nhẵn, màu xanh lục hoặc nâu nhạt, phân thành nhiều cành lớn. Lá mọc đối xứng
hai bên, phiến lá hình bầu dục đầu nhọn, phiến lá rộng 5 – 7 cm, dài 12 – 15 cm.
Màu xanh lá cây bóng
ở trên, màu nhạt ở phía dưới.
Hoa mọc trên cuống lá hoặc ngọn của cành cây và có màu trắng. Quả hình
trứng, bên ngoài xù xì, lúc non có màu xanh lục, khi chín có màu trắng hồng, dài
khoảng 5 – 7 cm. Thịt quả cứng bên trong, thịt mềm, trắng và thơm. Hoa nhàu
n
ở vào tháng 1 – 2 và sai trái nhất vào tháng 7 – 8.
Loại cây này thích nghi tốt với môi trường đất ẩm, đặc biệt thích nghi rất
tốt trên đá granite, đá phiến mica, đá phiến sét… Loại đất chứa nhiều mùn, tơi
30
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
xốp, dễ thoát nước. Nhàu được trồng vào thời điểm mưa phùn của mùa xuân
hoặc đầu mùa mưa.
Nhàu được coi là một loại thảo dược qu
ý giá được tìm thấy trong tự
nhiên. Noni mang lại lợi ích sức khỏe cho người s
ử dụng, đặc biệt là người cao
tuổi. Mọi bộ phận của cây nhàu, từ rễ, thân, lá cho đến quả của nó đều đã được
tạo ra thành phẩm và bán trên thị trường.
Chính vì những lợi ích thiết thực đối với cuộc sống, nhàu là một loại cây
nên được nhân giống và phổ biến rộng rãi.
Trong những năm gần đây, nhu cầu về các sản phẩm từ trái nhàu đã tăng
lên rất nhiều, đặc biệt là từ nước ngoài. Hàn Quốc là nước có nhu cầu cao về trái
nhàu. Đối với trong nước, người tiêu dùng ngày càng hiểu rõ hơn về lợi ích của
trái nhàu, dẫn đến nhu cầu tiêu thụ trong nước tăng lên.
Ngoài ra, một số nước thích nhập khẩu trái nhàu từ Việt Nam. S
ở dĩ như
vậy là do trái nhàu
ở đây có những đặc tính vượt trội hơn hẳn so với trái nhàu ở
các nước như Indonesia, Philippines, Úc.
I.1.2. Nhân giống cây nhàu bằng hạt
a) Chọn hạt giống để ươm
Chọn trái nhàu làm loại hạt giống là một bước rất quan trọng.
Trồng cây nhàu đúng cách và theo đúng quy trình thì phải bắt đầu từ khâu
chọn giống, lấy giống. Tìm những cây nhàu có hình thái đẹp, cân đối, quả tốt,
chất lượng hạt tốt. Không cần thu thập hạt từ những cây noni già. Chỉ cần tìm
những cây đã trư
ởng thành và cho hạt giống chất lượng tốt.
Sau đó quá trình lựa chọn hạt giống, ươm gieo và chăm, khi trái nhàu có
dấu hiệu chín đều. Vỏ và hạt trái nhàu chắc cứng, phôi và mầm đã phát triển đầy
đủ.
b) Tách lấy hạt giống của cây nhàu
Tùy theo từng dạng quả nhàu khác nhau thì sẽ có từng cách tách và kỹ
thuật x
ử lý ươm mầm, xử lý loại cây khác nhau:
Quả nhàu khô: Ủ quả nhàu khô khoảng 2-3 ngày,rồi đem phơi dưới nắng
sáng, tách hạt vào ngày nắng thứ 2. Để hạt khô
ở nơi khô ráo, sạch sẽ.
31
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Đối với quả nhàu tươi: Ủ trái nhàu khoảng 2 – 3 ngày cho chín đều. Khi ủ
được ngâm nước, nạo hạt, phơi khô.
Với quả hạch: Ngâm trong nước nóng 60 độ trong khoảng 30 phút. Sau đó
dùng dao tách hạt ra khỏi cùi để lấy hạt nhàu.
c) Xử lý hạt giống cây nhàu
Hạt nhàu có vỏ mỏng và dễ hút nước, vì thế chỉ cần ngâm trong nước
ở
nhiệt độ phòng khoảng 2 giờ để ủ.
Đối với hạt có dầu, nhiệt độ của nước ngâm hạt có thể tăng lên 2 độ sôi và
3 độ lạnh. Hạt nhàu to, vỏ dày, nâng nhiệt độ cao và rút ngắn thời gian ngâm 1 –
2 giờ trước khi ủ.
d) Gieo hạt cây nhàu
Gieo hạt trực tiếp giống cây nhàu: Ngâm hạt giống cây nhàu đã nứt nanh
trong đất cát. Khi cây mầm đã đủ tiêu chuẩn thì cấy vào bầu cây hoặc trồng vào
đất thích hợp. Phương pháp này phù hợp với những cây nhàu con, đắt tiền và
qu
ý hiếm.
Sau khi nảy mầm, cây nhàu cần được chăm sóc cẩn thận.
Gieo trực tiếp cây nhàu con trong bầu đất: Hạt nhàu đã ngâm nước có thể
gieo trực tiếp vào bầu đất. Có thể áp dụng phương pháp này đối với những hạt
to, dễ nảy mầm.
I.1.3. Quy trình cách trồng chăm sóc cây nhàu
a) Chọn địa điểm đất trồng
Khi chọn đất để trồng cây nhàu, bạn có thể chọn đất ẩm, đất rừng, hoặc
thảm thực vật che phủ. Cây nhàu có thể phát triển
ở nhiều địa điểm, địa hình
khác nhau, nhưng tốt nhất vẫn là nơi ẩm ướt vì thế bạn có thể cân nhắc lựa chọn
những địa điểm hay loại đất phù hợp.
b) Chọn phương thức trồng
Tùy theo yêu cầu và hoàn cảnh cụ thể, Có thể chọn một trong các phương
thức trồng sau: Thuần loại, hỗn giao, trồng dưới tán trong rừng tự nhiên, trồng
dưới tán trong rừng nhân tạo, nông lâm.
32
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Tại dự án, chúng tôi lựa chọn trồng xen canh với cây đàn hương
Mật độ trồng cây: 700 cây nhàu/ha; 400 cây đàn hương/ha.
c) Xử lý thực b
ì và làm đất
X
ử lý thực bì và đào hố, luống đất trồng: hố 30x30x30cm (bầu vừa) hoặc
40x40x40cm (bầu lớn).
X
ử lý tổng hợp thảm thực vật và cây trồng trong đất: chỉ áp dụng trong
một số trường hợp trồng cây thuốc
ở quy mô nhỏ, ví dụ vườn nhà, vườn gia
đình.
d) Bón lót
Phải bón đầy đủ phân chuồng hoặc phân hữu cơ sinh học, phân NPK với
lượng thông thường là 2 – 5kg phân chuồng hoặc 0,5kg phân hữu cơ sinh học và
30 – 50g NPK/ hố.
e) Thời vụ trồng nhàu
Miền Bắc: có thể trồng 2 vụ chính: vụ xuân tháng 2 – 4 và vụ thu tháng 7 –
9
Miền Trung: thu đông (tháng 9 – 12), vùng núi, thổ nhưỡng thích hợp có thể
trồng dư vụ xuân (tháng 1 – 3).
Miền Nam: Trồng vào đầu mùa mưa (tháng 6 – 10).
f) Tiến hành trồng cây nhàu
Đối với cây nhàu trồng trong bầu đất: Đào một hố với kích thước thích
hợp để đặt bầu đất. Trộn đều phân lót, phân bón và đất vào hố vun đất bạn đã
đào và đặt cây nhàu vào giữa. Bề mặt bầu nhô lên trên miệng hố.
Nén đất chặt và xới đất lên cao khoảng 2 đến 3 cm. Nhớ giữ ẩm cho gốc
cây khi trồng và bón phân kỹ lưỡng. Nên bón phân như NPK và hữu cơ sinh học
cho cây nhàu.
Đối với cây nhàu rễ trần: Nên chọn thời tiết thích hợp để trồng. Nguyên
nhân là do so với trồng trong chậu, cây dễ chết hơn, khó phát triển. Phải để đặt
bầu
ở những nơi có bóng râm mát hoặc mưa nhẹ, mưa phùn hoặc mưa nhỏ đủ
ẩm, thấm nước, không phơi dưới nắng để trồng.
33
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Cắt lá và cành, trộn đất với phân, cho cây vào hố, lấp đất và nén nhẹ. Để
bảo vệ tốt hơn, có thể dùng rơm khô để quấn quanh gốc cây.
g) Chăm sóc cây nhàu
Năm đầu, thực hiện dặm lại những cây nhàu đã chết. Siêng làm cỏ, cày
xới, vun gốc và bón phân, diệt trừ bệnh hại cây nhàu. Những năm tiếp theo có
thể chăm sóc 4 – 5 lần/ năm.
Cho đến khi thu hoạch trái nhàu, cây cần được chăm sóc hết sức cẩn thận.
Cây nhàu rất ít gặp phải sâu bệnh.
I.2. Kỹ thuật trồng cây đàn hương
Cây Đàn hương thích hợp với khí hậu Việt Nam, dễ trồng, dễ chăm sóc.
Khi trồng cây, cần thực hiện đúng những yêu cầu kỹ thuật cơ bản để mang lại
hiệu quả tốt nhất.
I.2.1. Khoảng cách cây gỗ đàn hương và cây chủ
Khoảng cách giữa cây gỗ đàn hương và cây chủ là rất quan trọng để đảm
bảo sự tăng trư
ởng tốt trong toàn bộ vòng xoay của vườn trồng. Khoảng cách tối
thiểu của cây đàn hương là 3 m × 6 m hoặc 5 m × 5 m. Với cây k
ý chủ dài hạn,
trồng thưa nhất cũng chỉ cây đến cây là
ở vị trí thứ năm trong mỗi hàng. Với
những cây đàn hương trồng với khoảng cách 3m, cây chủ sẽ được đặt cách nhau
15m. Nên trồng theo kiểu “bù đắp” để mỗi cây gỗ đàn hương trong vòng 5-6 m
có một cây k
ý chủ dài hạn (xem bên dưới).
Số cây k
ý chủ giai đoạn ngắn sẽ phụ thuộc vào kích thước của cây chủ dài
hạn. Trong ví dụ dưới đây, đậu triều đã được trồng xen kẽ.
34
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
I.2.2. Cách lựa chọn giống
Mọi tác động của tự nhiên hay là con người thì nó cũng sẽ ảnh hư
ởng tới
sự phát triển của cây trồng.
Đối với cây giống đàn hương cũng vậy, các yếu tố như khí hậu, thổ
nhưỡng, con người cũng sẽ ảnh hư
ởng nhiều tới chất lượng của cây.
Cùng với đó là lựa chọn giống cây khỏe cũng là điều nên quan tâm:
Lựa chọn những giống cây khỏe mạnh, cây thân to, bẫm, có màu xanh
xám nhạt.
Cây không có dấu hiệu của sâu bệnh.
Cây giống trước khi trồng phải phơi sáng, phơi nắng ít nhất 15 ngày.
Giống cây có kích thước cao tối thiểu là 20 – 25cm.
Cây không có dị tật, dị dạng hay bị cụt ngọn.
Nên chọn giống cây được ươm từ hạt
I.2.3. Điều kiện tự nhiên khi trồng
Điều kiện tự nhiên gồm khí hậu và thổ nhưỡng, cây sẽ phát triển tốt và
nhanh tại những nơi có điều kiện phù hợp với nó.
35
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Cây đàn hương ưu sáng, ưa nắng nhưng không giỏi chịu hạn, chịu ngập
úng. Khí hậu thích hợp để trồng cây là những nơi có nhiệt độ mát mẻ, nhiệt độ
trung bình năm khoảng 22 – 23 là tốt nhất.
Về phần đất trồng thì cần đáp ứng được yêu cầu: thoát nước tốt, tơi xốp,
giàu Fe, P, K, độ pH từ 5 – 6, có tầng đất dày tối thiểu 1m. Đặc biệt hạn chế
trồng cây tại những khu vực đất xốp, đất nhiều thịt như đất trồng lúa.
I.2.4. Kỹ thuật đào hố và trồng cây xuống hố
Kỹ thuật đào hố: Hố đào tối thiểu là 40cm x 40cm (càng rộng, càng sâu
thì càng tốt) rắc 0,2 (200 gram) kg vôi bột xuống quanh hố. Nếu có điều kiện ta
phơi đất khoảng 8 – 10 ngày và tiến hành bón lót 8-10 kg phân chuồng hoai mục
hoặc các loại phân hữu cơ khác. Trộn đều với đất và lấp đất lại cho đến khi đất
trong hố còn cách mặt đất khoảng 10 cm thì đừng lại.
Trồng cây xuống hố: Trước khi trồng cây nên kiểm tra độ pH của đất.
Nếu độ pH thấp, hoặc cao, ta cần x
ử lý để độ pH của đất khoảng từ 6 đến 7,5.
Khi trồng cây Đàn hương, ta nhẹ nhàng đặt cây vào hố cách mặt đất khoảng
10cm. Sau đó lấy kéo cắt 2 bên túi bầu cây (cũng có thể dùng kéo cắt vòng
quanh dưới đáy và sau đó cắt 1 đường bên hông từ trên miệng bầu xuống), loại
bỏ túi bầu cây ra và nhẹ nhàng đặt cây vào hố đào, sau đó vun đất chặt lại (nèn
chặt vừa phải, không được dùng chân vì có thể dẫm lên rễ hoặc phá vỡ các rễ
của cây con). Vun đất để phần đất
ở gốc cây cao hơn mặt đất khoảng 5 đến
10cm và choãi theo hình chóp nón ra ngoài để cây thoát nước tốt. Tưới nước nhẹ
nhàng quanh gốc cây.
36
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
I.2.5. Kỹ thuật chăm sóc cây đàn hương
a. Tưới nước cho cây
37
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Nước là yếu tố quan trọng ảnh hư
ởng tới sự sống của cây trồng. Cần đảm
bảo được lượng nước yêu cầu để cây phát triển đặc biệt là trong thời gian không
có mưa.
1 – 6 tháng đầu: tưới mỗi ngày 2 lần vào sáng và chiều tối nếu vào thời
gian nắng nóng không có mưa. Nếu ngày không mưa nhưng độ ẩm của đất và
không khí cao thì chỉ cần tưới 1 ngày 1 lần vào buổi sáng.
Khi cây bén rễ từ sau 6 tháng thì tưới cây với tần suất 2 lần/tuần với số
lượng 0,5 lít/gốc.
Sau 2 năm tuổi thì cây đã có thể tự phát triển.
Lưu
ý khi tưới nước là không được tưới vào ban đêm để tránh các loài sâu
bệnh tấn công làm hại cây.
b. Bón lót phân
Bón lót phân bằng phân chuồng hoai mục pha loãng với nước hoặc phân
NPK. Đối với cây dưới 12 tháng thì tưới với tần suất 3 tháng/lần, đối với cây
trên 12 tháng thì 6 tháng/lần là được. Có thể kết hợp bón cùng lúc hai loại phân
đó cũng được
c. Tỉa cây
Các khúc lõi gỗ, đó là các sản phẩm gỗ đàn hương có giá trị nhất, được
hình thành trong tâm gỗ của thân cây thấp không có nhánh. Thông qua cắt tỉa
hình thành trong 3-4 năm đầu tiên của cây, chúng ta có thể thúc đẩy một thân
cây duy nhất và cải thiện cơ hội của một cây tạo thành những lõi gỗ.
Phát triển lõi gỗ bắt đầu trong rễ và tiến lên thân cây chính. Một ngã ba
thân cây thường sẽ làm chậm tốc độ phát triển lõi gỗ thẳng đứng bắt nguồn lên
thân cây chính. Do đó, khối lượng gỗ thịt tại hai nhánh lớn thường là ít hơn so
với một thân chính tương đương với kích thước.
Cắt tỉa tạo dáng: Cắt tỉa tạo dáng cây non trẻ là phương pháp cắt tỉa hiệu
quả nhất vì nó chỉ loại bỏ một số lượng rất nhỏ của sản xuất nguyên liệu lá
quang hợp. Điều này đạt được bằng cách 'véo' tất cả các cành phát triển để
chúng không cạnh tranh với cành chính.
38
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Thường xuyên cắt tỉa các nhánh hình thành và đôi khi cần tỉa nặng hơn
với kéo cắt cây, loppers hoặc dao rừng.
Mẫu cắt tỉa: Thông thường không nên để một cây không tỉa quá một năm,
quá một năm cần phải được cắt tỉa để đưa nó tr
ở lại là một cái cây với một thân
cây duy nhất. Mẫu cắt tỉa là khác biệt từ tỉa hình thành
ở chỗ nó đòi hỏi một con
dao hoặc kéo cắt cây. Phương pháp này có hiệu quả đối với cây con trẻ lên 4
tuổi, nhưng kém hiệu quả cho cây già. Cây già nên được để lại không được tỉa,
vì cắt tỉa có thể làm thối tâm gỗ hoặc cây bị bệnh.
39
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
40
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
d. Cắt tỉa khắc phục hậu quả
Tỉa lại để một cành chính duy nhất thường là cần thiết khi cành trung tâm
bị hư hỏng, có thể bằng gió, một con chim hay một vật khác rơi. Điều này có thể
được thực hiện ngay lập tức sau khi cành đã phục hồi ra nhánh
Một cây đàn hương đã được tỉa một cách chính xác có:
• Một thân cây và một cành chính đứng đầu
41
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
• Một tán lá kéo dài khoảng hai phần ba chiều cao của cây, cung cấp một
khu vực tốt để quang hợp, mà sẽ đảm bảo cây phát triển mạnh mẽ
• Một tán mà thuôn nhọn về phía đầu, cung cấp sự cân bằng tốt (một trọng
tâm thấp)
I.2.6. Phòng trừ sâu bệnh cho cây đàn hương
Để phòng trừ sâu bệnh hiệu quả thì mọi người cần phải thường xuyên
kiểm tra tình tràng của cây, nếu thấy cây nào có dấu hiệu thì phải mua thuốc đặc
trị về x
ử lý ngay
. Cách tốt nhất khi xịt thuốc là xịt luôn cả những cây xung
quanh hoặc cả vườn cây để đảm bảo không có mầm mống sâu bệnh ủ trong cây
hay lá
I.3. Quy trình sản xuất bột nhàu
I.3.1. Nguyên liệu
Nhằm đáp ứng việc liên tục sản xuất của nhà máy, quả nhàu sẽ được lưu
trữ trong các kho chuyên dụng. Tuy nhiên, trong quá trình bảo quản, quả nhàu
(noni) sẽ có hiện tượng giảm chất lượng ban đầu nếu không được bảo quản đúng
cách.
42
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Các phương pháp bảo quản nguyên liệu trước khi sản xuất:
a) Trước khi đưa vào kho bảo quản
Trước khi đưa vào kho bảo quản, cần giảm lượng nước có trong nguyên
liệu. Có hai phương pháp cơ bản để giảm lượng nước trong nguyên liệu: phương
pháp làm khô tự nhiên và phương pháp làm khô nhân tạo.
- Phương pháp làm khô tự nhiên:
+ Quả nhàu sau khi được thu hoạch sẽ tiến hành phơi dưới ánh nắng mặt
trời, phơi trên nền gạch, trên nền bê tông hoặc trên các tấm Polyetylen, …
+ Phương pháp này ít tốn kém, đầu tư thấp, song phụ thuộc nhiều vào thời
tiết và không đảm bảo chất lượng tuyệt đối.
- Phương pháp làm khô nhân tạo:
+ Sấy bằng không khí thông thường: Quả nhàu chứa trong lò sấy, bồn sấy
hoặc nhà sấy. Không khí thường được các hệ thống quạt gió quạt liên tục qua hệ
thống thiết bị sấy. Phương pháp này chỉ áp dụng cho những nơi có độ ẩm thấp
và nhiệt độ không khí tương đối cao.
+ Sấy bằng không khí nóng: S
ử dụng phương pháp sấy đối lưu. Sử dụng
công sấy nhiệt hiện đại cùng quy trình sấy khắt khe. Chât lượng nguyên liệu
được đảm bảo và không phụ thuộc vào thời tiết.
+ Sấy
ở nhiệt độ âm: Đây là phương pháp sấy thăng hoa với công nghệ
sấy hiện đại dưới nhiệt độ âm. Hơi nước sẽ được thăng hoa và tách khỏi khối
nguyên liệu bằng công nghệ hiện đại tối tân.
b) Lưu trữ trong kho:
- Phương pháp đổ rời:Nguyên liệu được đổ trực tiếp trong kho chuyên
dụng, yêu cầu phải phải đạt những chỉ số sau:
+ Độ ẩm nguyên liệu không vượt quá 15%.
+ Kho có vách ngăn theo từng gian.
+ Tường và sàn chống thấm tốt.
+ Độ cao của nguyên liệu không vượt quá 30cm.
43
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
+ Cứ 7 ngày tiến hành cào đảo 1 lần.
- Phương pháp đóng bao:Nguyên liệu được đóng bao và bảo quản trong
kho chuyên dụng, yêu cầu phải phải đạt những chỉ số sau:
+ Độ ẩm nguyên liệu không vượt quá 17%.
+ Kho phải có bục lê để chống ẩm.
+ Tường và sàn chống thấm tốt.
+ Các bao phải được xếp thành từng lô, 15-18 lớp/lô.
+ Cứ 7 ngày tiến hành cào đảo 1 lần.
c) Bảo quản trong Silo
Bảo quản nguyên liệu nhàu (Noni) dưới dạng bao rời không thực sự là
phương án tối ưu để giữ lại chất lượng nguyên liệu một cách tốt nhất. Do đó,
bảo quản nhàu trong Silo được đánh giá tốt hơn. Hiện nay, Dorafoods lựa chọn
hình thức bảo quản nguyên liệu nhàu trong các Silo nhỏ, song vẫn đảm bảo được
chất lượng nguyên liệu như trong các Silo công suất lớn.
I.3.2. Quy trình sản xuất
a) Bước 1: Sơ chế nguyên liệu đầu vào:
+ Phân loại và chọn lọc những trái nhàu đạt yêu cầu.
+ Tách trái cây không đạt yêu cầu ra khỏi hệ thống sản xuất.
+ Loại bỏ hoàn toàn những trái cây không đạt yêu cầu.
44
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
+ Sắp xếp trái cây đủ điều kiện sản xuất, sẵn sàng sơ chế và đưa vào dây
chuyền sản xuất.
+ Thái lát trái cây đủ điều kiện thành những miếng nhỏ.
b) Bước 2: Vệ sinh và luộc nguyên liệu:
+ Tiến hành r
ửa nguyên liệu sau khi sơ chế, nguyên liệu được rửa sạch
được đưa vào hệ thống luộc dưới nhiệt độ 100oC.
c) Bước 3: Tinh chế lần 1 – Loại bỏ chất xơ:
+ Tiến hành nghiền mịn trái tươi và tách nước.
+ Tách một phần chất xơ ra khỏi nguyên liệu.
+ Loại bỏ chất xơ dư thừa khỏi nguyên liệu.
+ Nguyên liệu tinh được loại bỏ hoàn toàn chất xơ dư thừa chuyển sang
hệ thống tinh chế lần 2
d) Bước 4: Tinh chế lần 2 – Tách kim loại nặng:
+ Tiến hành sấy khô và nghiền mịn cho tới độ mịn 80 mesh.
+ Tiến hành tách kim loại nặng ra khỏi nguyên liệu bằng máy chuyên
dụng.
+ Loại bỏ hoàn toàn dư lượng kim loại ra khỏi nguyên liệu.
+ Sản phẩm sau khi tách kim loại được tiến hành đóng gói và đưa vào bảo
quản trong Silo. Tuỳ theo yêu cầu của khách hàng, chúng tôi sẽ tiến hành chiếu
xạ để loại bỏ hoàn toàn vi sinh.
I.4. Quy trình sản xuất dầu trái nhàu
Có nhiều phương pháp để sản xuất dầu trái nhàu
I.4.1. Phương pháp chiết xuất CO2 siêu tới hạn
Người ta s
ử dụng CO2 ở trạng thái siêu tới hạn, tức là trạng thái trung
gian giữa lỏng và khí. Ở trạng thái này CO2 có đặc tính phân tách dầu. Nên
người ta s
ử dụng nó như là một dung môi giúp chiết xuất dầu trái nhàu.
Mặc dù phương pháp chiết xuất CO2 siêu tới hạn khá tốn kém. Nhưng nó
cho ra lứa dầu nhàu đạt chất lượng cao, tinh khiết và bảo quản được lâu.
45
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
I.4.2. Phương pháp ép lạnh
Cũng như các loại dầu khác, dầu hạt trái nhàu cũng có thể sản xuất bằng
phương pháp ép lạnh. Sau khi thu lấy quả nhàu, người ta sẽ tách hạt ra khỏi thịt
trái. Rồi đem hạt đó r
ửa sạch phơi khô. Hạt nứt rãnh và đạt kích thước hạt 2 – 20
mm. Bỏ hạt đã phơi khô vào trong máy nghiền và xoay li tâm để ra được dầu.
Để tiết kiệm, bánh hạt còn lại, được trộn với dung môi chiết không phân cực
ở
nhiệt độ tối đa 79° C trong 30 phút. Sau đó dung môi được cho bay hơi nhanh và
để lại dịch chiết. Trộn dịch chiết này với dầu hạt đã ép sẽ cho ra được dầu trái
nhàu thô.
Dầu trái nhàu sản xuất bằng phương pháp này thì nguyên chất và còn
nhiều chất dinh dưỡng.
Ngoài ra, còn nhiều phương pháp chiết dầu trái nhàu s
ử dụng dung môi
hóa học khác. Tuy nhiên, dung môi hóa học làm ảnh hư
ởng đến chất lượng của
dầu.
I.5. Quy trình sản xuất dầu gội dược liệu
I.5.1. Sơ đồ quy trình và dây chuyền sản xuất
Quy tr
ình sản xuất dầu gội dược liệu
Dây chuyền sản xuất dầu gội dược liệu
I.5.2. Thuyết minh quy trình sản xuất
a) Chuẩn bị và sơ chế nguyên liệu
Dầu gội dược liệu thường có các thành phần như bư
ởi, hương nhu, trái bồ
kết, hoa cúc, hoa phong lan,… Tùy theo công thức, các thành phần và tỷ lệ pha
trộn giữa các dược liệu có thể khác nhau.
Bước đầu tiên trong quy trình sản xuất dầu gội dược liệu là xác định các
thành phần dược liệu có trong dầu gội. Tiếp đó thu hái các dược liệu cần thiết.
Dược liệu ban đầu sẽ được tách riêng từng loại. Nhân công sẽ chọn lọc nguyên
liệu đạt tiêu chuẩn, loại bỏ các dược liệu bị sâu bệnh. Sau đó, dược liệu được r
ửa
sạch. Một số loại dược liệu như bồ kết phải nướng hoặc rang trước để loại bỏ
độc tố và tạo mùi thơm. Còn các loại dược liệu dạng củ, cành sẽ được thái nhỏ.
b) Kết hợp nguyên liệu
46
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Nguyên liệu sau khi được sơ chế r
ửa sạch và phơi khô sẽ được phối trộn
chung với nhau. Tỷ lệ phối trộn được thực hiện tùy theo mỗi cơ s
ở, thương hiệu
sản xuất.
c) Nấu thảo dược
Công đoạn thứ ba trong quy trình sản xuất dầu gội dược liệu là nấu thảo
dược. Mục đích của công đoạn này là để các dưỡng chất có trong thảo dược tiết
ra ngoài. Từ đó, chúng ta sẽ chiết xuất được các tinh chất cần thiết cho dầu gội.
Việc nấu thảo dược phải được điều chỉnh
ở mức nhiệt và thời gian phù
hợp. Thông thường, việc nấu thảo dược không thực hiện
ở nhiệt độ quá cao. Nó
khiến nước bay hơi quá nhanh, dược liệu không có đủ thời gian để chiết xuất hết
tinh chất. Ngoài ra, rủi ro bị cháy, khét dược liệu có thể xảy ra trong quá trình
nấu do dùng nhiệt cao.
Thời gian nấu thảo dược diễn ra từ 6 – 8 giờ đồng hồ. Khi dung dịch thảo
dược sánh mịn thì chuyển sang công đoạn tiếp theo.
d) Lọc bã
Thảo dược được đem nấu xong vẫn còn lại cặn, bã của dược liệu. Vì vậy,
trước khi được cô đặc, dung dịch thảo dược phải được lọc bã. Công đoạn này rất
quan trọng. Sản phẩm sau khi lọc cần phải mịn, không kết tủa, không có cặn, bã,
vật thể lạ bên trong. Nếu không, rất có thể đơn vị sản xuất sẽ bị giảm uy tín.
Nghiêm trọng hơn, đơn vị sản xuất có thể bị khiếu nại về chất lượng của sản
phẩm.
e) Cô đặc
Sau công đoạn lọc bã, chúng ta có được dung dịch thảo dược sánh mịn và
không có cặn. Tuy nhiên, dung dịch vẫn còn lỏng và chưa đủ sánh đặc. Vì vậy,
cần phải cô đặc để dung dịch có độ sệt, các tinh chất có nồng độ cao hơn. Sản
phẩm sẽ đạt hiệu quả cao hơn, người s
ử dụng chỉ cần một lượng nhỏ là đủ cho
một lần dùng.
Việc cô đặc có thể thực hiện trong vòng vài tiếng cho một mẻ. Sau khi cô
đặc, lượng nước trong dung dịch bốc hơi một phần, khiến dung dịch đậm đặc
hơn.
f) Phối trộn
47
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Dầu gội dược liệu có thành phần chủ yếu là các thảo dược tự nhiên. Tuy
nhiên, sự khác biệt của dầu gội dược liệu công nghiệp và dầu gội dược liệu tự
làm là dầu gội công nghiệp có hạn s
ử dụng dài hơn, để được lâu hơn, có nhiều
bọt và độ làm sạch tốt hơn. Còn dầu gội tự làm không để được lâu, cần s
ử dụng
luôn, gần như không có bọt và độ làm sạch bụi bẩn kém hơn.
Để có thể nâng cao hiệu quả, dầu gội dược liệu công nghiệp cần phải
được trộn thêm một số thành phần nguyên liệu khác. Các thành phần này giúp
ổn định, tạo mùi hương, tăng khả năng làm sạch cho tóc.
g) Chiết rót và đóng chai
Tự động chiết rót: Dầu gội được chuyển đến dây chuyền chiết rót nơi các
chai được tự động đổ đầy với số lượng chính xác.
Đóng nắp và niêm phong: Sau đó, các chai được đậy nắp và niêm phong
để đảm bảo tính toàn vẹn của sản phẩm và ngăn ngừa ô nhiễm. Hoặc đóng gói
vào túi thì có thể s
ử dụng máy đóng gói dầu gội
h) Dán nhãn
Chai dầu gội tiếp tục được chuyển sang bước dán nhãn. Các thông tin về
thương hiệu sản xuất, tên sản phẩm, công dụng, thành phần, cách s
ử dụng, mã
vạch sản phẩm,… sẽ được thể hiện trên nhãn. Nhà sản xuất cũng có thể tùy
ý
thiết kế nhãn dán sao cho bắt mắt, gây thu hút với người dùng.
i) Đóng màng co
Để bảo vệ sản phẩm, chai dầu gội được đóng màng co bằng máy đóng
gói. Màng co giúp bảo vệ bề mặt chai không bị xước, dính bụi bẩn và nước. Bên
cạnh đó, màng co cũng bảo vệ phần cổ chai và nắp không bị gãy, hỏng, đảm bảo
chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình vận chuyển và lưu trữ.
j) Đóng thùng
Bước cuối cùng trong quy trình sản xuất dầu gội thảo dược là đóng thùng
Carton. Sản phẩm sẽ được công nhân kiểm tra bên ngoài. Nếu đạt tiêu chuẩn,
công nhân sẽ cho sản phẩm vào thùng và đóng gói. Các sản phẩm sẽ được vận
chuyển tới các đại l
ý phân phối để bán cho người tiêu dùng.
48
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
I.6. Quy trình công nghệ sản xuất nước quả
Nguyên liệu: Trái nhàu tươi
a) Rửa và xử lý nguyên liệu
Cần gọt vỏ, bỏ hạt để tránh chất đắng, chất chát đi vào dịch quả.
b) Nghiền, xé
Quả nhàu được nghiền hoặc xé thành các phần nhỏ hơn để tăng hiệu suất
ép. Mức độ nghiền vừa phải, không quá to để tế bào ít bị phá vỡ, cũng không
nghiền quá mịn làm giảm độ xốp, dẫn đến khó ép.
c) Ép
Nguyên liệu sau khi nghiền, xé được đem ép bằng thiết bị công nghiệp,
phổ biến là máy ép thủy lực.
d) Gia nhiệt
Mục đích của gia nhiệt trong quy trình chế biến, sản xuất nước ép trong
đó là kết tủa một số chất keo để dễ lọc và diệt các loại enzyme trong nguyên
liệu. Nhiệt độ gia nhiệt khoảng 85-95°C trong 2-3 phút.
49
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
e) Xử lý làm trong
Làm trong là khâu đun nóng đã nói trên đây. Để sản xuất nước quả trong,
cặn được x
ử lý bằng phương pháp lắng hoặc lọc để tách được các phần tử cặn
tạo đục. Đối với sản xuất nước quả trong suốt thì cách tốt nhất để phá hệ keo
trong dịch quả là s
ử dụng enzyme thủy phân như pectinase, amylase, protease,…
Quá trình làm trong s
ử dụng enzyme dựa trên cơ chế thủy phân thành
phần pectin; từ đó làm giảm độ nhớt của nước ép và tạo điều kiện cho quá trình
lọc. Quá trình x
ử lý bổ sung chế phẩm enzyme pectinase với lượng từ 0,5 đến 2
g/l và kéo dài từ 2 đến 6 giờ
ở nhiệt độ phòng, hoặc ít hơn 2 giờ ở 50° C.
f) Lọc dịch quả
Khi sản xuất nước quả đục ép thì ngay sau khi đun nóng cần tiến hành lọc
ngay bằng thiết bị lọc với màng lọc không cần quá mịn. Yêu cầu độ trong
ở
khâu lọc này không cao, cho phép còn lại một ít phần t
ử chất không tan.
Để sản xuất nước quả trong vừa cũng như nước quả trong suốt thì cần
thực hiện quá trình lọc tinh để loại bỏ hết các phần t
ử không tan, dịch quả thu
được phải trong hoàn toàn. Để đáp ứng độ trong cần thiết, cần chọn màng lọc và
cách lọc, cách x
ử lý làm trong phù hợp.
g) Điều chỉnh, phối chế
Sau khi dịch quả đã được làm trong, nếu nồng độ chất khô chưa đạt yêu
cầu thì cần điều chỉnh bằng siro đường 70%. Tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể, tỷ lệ
pha chế được tính toán cụ thể.
h) Nâng nhiệt, rót hộp và ghép nắp
Nâng nhiệt dịch quả đến nhiệt độ cao trước khi rót hộp, đồng thời loại bỏ nốt
không khí trong dịch quả.
i) Thanh trùng trong sản xuất nước quả
Nước quả có hàm lượng axit tương đối cao, do vậy nhiệt độ thanh trùng
chỉ cần dưới 100°C. Quá trình thanh trùng có thể thực hiện sau khi ghép nắp,
nhưng cũng có thể thực hiện trước khi rót hộp. Đối với chai nước quả < 1 lít thì
thanh trùng 80 – 100°C trong thời gian 10 – 40 phút.
Đối với dịch quả có độ chua cao, thanh trùng có thể thực hiện trước khi
rót hộp. Dịch quả sau khi điều chỉnh, phối chế được đem đi thanh trùng trong
thiết bị thanh trùng liên tục đến nhiệt độ cao 100 – 105°C, sau đó ngay lập tức
50
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
rót vào hộp (rót nóng), ghép nắp, để yên trong khoảng 10 – 15 phút để sức nóng
trong bao bì diệt vi sinh vật tái nhiễm khi rót hoặc bám trên thành bao bì trước
khi rót. Tiếp theo, làm nguội đến nhiệt độ phòng, phương pháp phù hợp với bao
bì là chai thủy tinh.
Trong trường hợp muốn rót vào hộp kém chịu nhiệt (hộp PE, giấy tráng
kim loại hoặc nhựa…), dịch sau khi thanh trùng phải được làm nguội đến nhiệt
độ thấp (khoảng 20 – 30°C) và rót vào hộp trong môi trường vô trùng để đảm
bào vi sinh vật không nhiễm vào hộp trong quá trình rót.
Có thể thanh trùng bằng phương pháp lọc vi sinh rồi rót vô trùng.
j) Bảo ôn và hoàn thiện sản phẩm
Đồ hộp sau khi thanh trùng xong được sấy khô hoặc chờ cho khô mặt
ngoài rồi xếp thành lô trong kho chứa sàn phẩm và lưu giữ
ở nhiệt độ bình
thường từ 7 đến 15 ngày. Thời gian lưu giữ này gọi là thời gian bảo ôn.
Hộp đã qua thời gian lưu giữ tạm thời (bảo ôn) được lựa chọn để loại bỏ
những hộp phồng, chảy hay bị biến dạng, xây xát, khuyết tật bên ngoài, sau đó
được lau khô bằng vải mềm. Trong trường hợp cần thiết, khi điều kiện môi
trường bảo quản chắc chắn có độ ẩm cao thì cần phải dùng dầu chống gỉ bôi nhẹ
lên hộp trước khi dán nhãn.
Sau khi hoàn tất các khâu hoàn thiện, sản phẩm đã sẵn sàng xuất xư
ởng,
đi vào mạng lưới phân phối, tiêu thụ.
51
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
I.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
I.2. Phương ántổngthểbồithường, giảiphóngmặtbằng, táiđịnh cư:
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
II.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung DiệntíchSốlượngĐVT
1Khunhàxư
ởngchếbiến
5.000,0 1 m
2
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ s
ở xin phép xây dựng.
II.2. Cácphươngánkiếntrúc
Căn cứvàonhiệmvụcáchạngmục xây
dựngvàyêucầuthựctếđểthiếtkếkiếntrúcđốivớicáchạngmục xây dựng. Chi
tiếtsẽđượcthểhiện trong giai đoạnlậpdựánkhả thi vàBảnvẽthiếtkế cơ s
ởcủadựán.
Cụthểcácnội dung như:
1.Phươngántổchứctổngmặtbằng.
2.Phươngánkiếntrúcđốivớicáchạngmụcxâydựng.
3.Thiếtkếcáchạngmụchạtầng.
Trên cơ s
ởhiệntrạng khu vựcdựán,
thiếtkếhệthốnghạtầngkỹthuậtcủadựánvớicác thông số như sau:
Hệthống giao thông
52
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Xácđịnhcấpđường, cấptảitrọng, điểmđấunốiđểvạch tuyến và phương
ánkếtcấunềnvàmặtđường.
Hệthốngcấpnước
Xácđịnh nhu cầudùngnướccủadựán, xácđịnhnguồncấpnướcsạch
(hoặctrạmx
ửlýnước), chọnloạivậtliệu, xácđịnhcácvịtrícấpnướcđểvạch tuyến
cấpnước bên ngoàinhà, xácđịnh phương án đi ốngvàkếtcấukèm theo.
Hệthốngthoátnước
Tínhtoán lưu lượngthoátnướcmặtcủatừng khu vựcdựán, chọn tuyến
thoátnướcmặtcủa khu vực, xácđịnhđiểmđấunối. Thiếtkế tuyến thu
vàthoátnướcmặt, chọnvậtliệuvàcác thông sốhìnhhọccủa tuyến.
Hệthốngxửlýnướcthải
Xây dựnghệthốngx
ửlýnướcthảibằng công nghệxửlýhiệnđại,
tiếtkiệmdiệntích, đạtchuẩntrước khi đấunốivàohệthốngtiếpnhận.
Hệthốngcấpđiện
Tínhtoán nhu cầus
ửdụngđiệncủadựán. Căn cứvào nhu
cầus
ửdụngđiệncủatừngtiểu khu đểlựachọngiảipháp thiết kế tuyến điện trung thế,
điểmđặttrạmhạthế. Chọnvậtliệus
ửdụngvà phương án tuyến
cấpđiệnhạthếngoàinhà. Ngoài ra dựáncònđầu tư thêm máyphátđiệndựphòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu s
ử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương
án nhân sự dự kiến (ĐVT: 1000 đồng)
53
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
T
T
Chứcdanh
Sốlư
ợng
Mứcthunhậpbình
quân/tháng
Tổnglươ
ngnăm
Bảohi
ểm
21,5
%
Tổng/
năm
1Ban giámđốc 2 40.000960.000
206.4
00
1.166.
400
2
Ban quảnl
ý,
điềuhành
5 25.0001.500.000
322.5
00
1.822.
500
3
Côngnhânviênvăn
phòng
20 12.0002.880.000
619.2
00
3.499.
200
4
Côngnhânsảnxuất
nôngnghiệp
34 7.0002.856.000
614.0
40
3.470.
040
5
Côngnhânnhàmáy
chếbiến
60 7.0005.040.000
1.083.
600
6.123.
600
6Lao độngthờivụ400 2.0009.600.000
2.064.
000
11.664
.000
Cộng 521 1.903.000
22.836.00
0
4.909.
740
27.745
.740
- Sốlượnglaođộngtrongnước: 521laođộng
- Sốlượnglaođộnglàngườinướcngoài: 0 laođộng.
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
IV.1. Thờigianhoạtđộngcủadựán
Thờigianhoạtđộngdựán: 30nămkểtừngàycáccơquancóthẩmquyềncủaViệt
Nam
cấpphépđầutưdựánvàthờihạnnàycóthểđượckéodàithêmmộtkhoảngthờigiannhấtđị
nhtheoyêucầucủachủđầutưvàđượcsựphêduyệtcủacáccơquancóthẩmquyền.
IV.2. Tiếnđộthựchiệncủadựán
a) Tiếnđộgópvốnvàhuyđộngcácnguồnvốn
- Tiếnđộdựkiếngópvốn:Qu
ý IV/2024 đếnQuý IV/2026
-Tiếnđộ huy độngcácnguồnvốn:Qu
ý I/2025 đếnQuý I/2027
b) Tiếnđộthựchiệncácmụctiêuhoạtđộngchủyếucủadựánđầutư:
Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án như sau:
54
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư, hoàn thiện thủ tục pháp l
ý: 6 tháng
+ Thời gian thực hiện giai đoạn 1: 2024 - 2026
Trồng cây nhàu và đàn hương: 3 tháng.
+ Thời gian thực hiện giai đoạn 2: 2026 - 2027
Thời gian trồng cây: 3 tháng
Thời gian xây dựng nhà máy: 9 tháng
c)
Tiếnđộxâydựngcơbảnvàđưacôngtrìnhvàohoạtđộnghoặckhaithácvậnhành:Qu
ý
IV/2026 – Qu
ý II/2027
55
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mụcđíchcủacôngtácđánhgiátácđộngmôitrườngcủadựán
“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu” là
xemxétđánhgiánhữngyếutốtíchcựcvàtiêucựcảnhhư
ởngđếnkhuvựcthựchiệndự
á
nvàkhuvựclâncận, đểtừđóđưa ra cácgiảiphápkhắcphục, giảmthiểu ô
nhiễmđểnângcaochấtlượngmôitrườnghạnchếnhữngtácđộngrủi ro
chomôitrườngvàchochínhdựán khi đivàohoạtđộng,
đápứngđượccácyêucầuvềtiêuchuẩnmôitrường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2023;
-Văn bản hợp nhất Luật Phòng cháy và chữa cháy số 46/VBHN-VPQH
đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
ngày 27 tháng 12 năm 2023;
-Văn bản hợp nhất Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 31/VBHN-
VPQH đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 10 tháng 12 năm 2018;
-Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
-Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ:
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa
cháy và Luật s
ửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
56
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
-Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
-Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
định chi tiết thi hànhmộtsốđiềucủaLuậtbảovệ môi trường;
Cáctiêuchuẩn, quy chuẩnáp dụng:
- TCVN 13606:2023 - Cấpnước - Mạnglướiđườngốngvà công trình Yêu
cầuthiếtkế;
-QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩnkỹthuậtquốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- TCVN 7957:2023 -Thoátnước – Mạnglướivà công trình bên ngoài;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩnkỹthuậtquốc gia vềtiếngồn;
- QCVN 05:2023/BTNMT -Chấtlượng không khí;
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩnkỹthuậtquốc gia vềnướcthải công
nghiệp;
-QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
-QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm
việc;
-QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc;
-QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT
quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm
việc;
-QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
- Tiêu chuẩnvệ sinh lao động theo Quyếtđịnhsố 3733/2002/QĐ-BYT ngày
10/10/2002 củaBộ Y tếvềviệc ban hành 21 tiêu chuẩnvệ sinh lao động, 05
nguyên tắcvà 07 thông sốvệ sinh lao động.
57
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
III.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và s
ử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn. Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hư
ởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hư
ởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tácđộngcủanướcthải:
Trong giai đoạn thi công cũngcóphát sinh nướcthải sinh hoạtcủa công
nhân xây dựng. Lượngnướcthảinày tuy không nhiều nhưng
cũngcầnphảiđượckiểmsoátchặtchẽđể không làm ô nhiễmnguồnnướcmặt,
nướcngầm.
Nước mưa chảytràn qua khu vựcDựán trong thời gian xây dựngcũnglàmột
trong nhữngtác nhân gây ô nhiễm môi trườngnếudòngchảycuốn theo bụi, đấtđá,
xăng dầuvàcácloạirácthải sinh hoạt. Trong quátrình xây
dựngdựánápdụngcácbiệnphápthoátnước mưa thíchhợp.
Tácđộngcủachấtthảirắn:
58
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Chấtthảirắnphát sinh trong giai đoạnnàygồm 2 loại: Chấtthảirắntừquátrình
xây dựngvàrác sinh hoạtcủa công nhân xây dựng. Cácchấtthảirắnphát sinh trong
giai đoạnnàynếu không đượcquảnl
ývàxửlýkịpthờisẽcóthểbịcuốn trôi theo nước
mưa gây tắcnghẽnđuờngthoátnướcvà gây ra cácvấnđềvệ sinh khác. Ở đây,
phầnlớnphếthải xây dựng (xàbần, cát, sỏi…) sẽđượctáis
ửdụnglàmvậtliệu san lấp.
Riêng rác sinh hoạtrấtítvìlượng công nhân không nhiềucũngsẽđược thu gom và
giao cho các đơn vịdịchvụvệ sinh đô thịx
ửlý ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tácđộngđếnsứckhỏecộngđồng:
Cácchấtcó trong khíthải giao thông, bụi do quátrình xây dựngsẽ gây
tácđộngđếnsứckhỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương
tiệnvậnchuyểnchạy qua) vàcác công trình lân cận. Mộtsốtácđộngcóthểxảy ra như
sau:
–Cácchất gây ô nhiễm trong khíthảiđộng cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếuhấpthụ trong thời gian dài, con ngườicóthểbịnhững căn bệnhmãntính như
vềmắt, hệ hô hấp, thần kinh vàbệnh tim mạch, nhiềuloạichấtthảicó trong
khíthảinếuhấpthụ lâu ngàysẽcókhả năng gây bệnh ung thư;
–Tiếngồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máyđầm,…gây
tácđộnghệthần kinh, tim mạchvàthínhgiáccủacánbộ công nhân viên vàngười dân
trong khu vựcdựán;
–Cácsựcố trong quátrình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháynổ,… gây thiệthạivề con người, tàisảnvà môi trường.
–Tuy nhiên, nhữngtácđộngcóhại do hoạtđộng xây dựngdiễn ra
59
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
cótínhchấttạmthời, mang tínhcụcbộ.
III.2. Giai đoạn đưa dựánvào khai thács
ửdụng
Tác động do b
ụi và
khí thải:
Đốivớidựán, bụivàkhíthảisẽphát sinh do cácnguồnchính:
Từhoạtđộng giao thông (các phương tiệnvậnchuyển ra vàodựán);
Từquátrìnhhoạtđộng:
Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc d
ở, nhập liệu
;
Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạtđộngcủadựán luôn gắnliềnvớicáchoạtđộng chuyên ch
ởhànghóanhập,
xuất kho và nguyên liệu. Đồngnghĩavớiviệc khi dựán đi vàohoạtđộngsẽphát sinh
ô nhiễm không khítừcác phương tiện xe chuyên ch
ởvậntảichạybằngdầu DO.
Trong dầu DO cócácthànhphần gây ô nhiễm như Bụi, CO, SO2, NOx, HC…
Mứcđộ ô nhiễmnàycòntùythuộcvàotừngthờiđiểmcósốlượng xe tập trung ít
hay nhiều, tứclàcònphụthuộcvàokhốilượnghànghóanhập, xuất kho.
Đây lànguồn gây ô nhiễm di động nên lượngchất ô nhiễmnàysẽrảiđều trên
nhữngđoạnđườngmà xe đi qua, chấtđộchạipháttáncụcbộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng
không gây tácđộngrõrệtđốivới con người nhưng lượngkhíthảinàygópphầnlàm
tăng tảilượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên
chủdựáncũngsẽápdụngcácbiệnphápquảnl
ýnội vi
nhằmhạnchếđếnmứcthấpnhấtảnhhư
ởng do ô nhiễm không khíđếnchấtlượng môi
trườngtại khu vựcdựán trong giai đoạnnày.
Bụi: Táchạichủyếulàhítth
ở không khícóbụi gây táchạiđếnphổi. Ngoài ra
bụicòn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Cáchạtbụicókíchthước< 10µm
cònlại sau khi bịgiữphầnlớn
ở mũitiếptục đi sâu vàocácốngkhíquản. Đạidiện cho
nhómbụiđộcdễ tan trong nướclàcácmuốicủaPb. BụiPb thâm nhậpchủyếu qua con
đường hô hấp. BụiPb gây táchại cho quátrìnhtổnghợp
60
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
- CO
CO làkhíđộc, cótínhchấthóahọcgầngiốngnitơ, ít tan trong nước,
cótínhkh
ửmạnh. CO
cóphảnứngrấtmạnhvớihồngcầuhìnhthànhcacboxylhemoglobin (-COHb),
làmhạnchếsự trao đổi, vậnchuyểnoxycủamáu đi nuôi cơ thể. Áplựccủa CO
đốivớihồngcầu cao gấp 200 lần so vớioxy. Tuy nhiên CO không
đểlạihậuquảbệnhl
ý lâu dài. Ngườibịnhiễm CO khi rờikhỏi nơi ô
nhiễmthìnồngđộCOHb trong máugiảmdần do CO đượcthải ra ngoài qua đường
hô hấp. CO cònlàchấtkhícókhả năng gây hiệuứngnhàkính cao.
- SO2
SO2làchấtkhídễ tan trong nước, đượchấp thu rất nhanh khi hítth
ở ở đoạn trên
củađường hô hấp. Khi hítth
ở SO
2nồngđộ cao, [SO2] = 10 ppm, cóthểlàm cho
đường hô hấpbị co thắt nghiêm trọng, gây khóth
ở. SO
2còn gây hiệntượng ăn
mònhóahọc cho vậtthể xung quanh, gây ra tìnhtrạng mưa axít.
- NOx
Gồmkhí NO, NO 2. NO 2làkhíđộc, cómùihăng, gâykíchthích,
cótácđộngmãntính. NO 2hấpthuánhsángmặttrờivàtạo ra
hàngloạtcácphảnứngquanghóa. NOxcòncókhảnănggâyhiệntượngmưaaxít.
Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Nước thải sinh hoạt
Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ l
ửng
(SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi
sinh vật. Theo WHO, khốilượngchất ô nhiễm do
mỗingườihàngngàythảivàomôitrường (nếukhôngx
ửlý) đượcthểhiện ở bảngsau:
Cácchất ô nhiễm trong nướcthải sinh hoạt
TT Chất ô nhiễm Đơnvị Giátrị
1BOD5 g/người/ngày 45 – 54
2COD g/người/ngày 72 – 102
3SS g/người/ngày 70 – 145
4Tổng N g/người/ngày 6 – 12
5Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0
61
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
TT Chất ô nhiễm Đơnvị Giátrị
6Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8
7Dầumỡđộngthựcvật g/người/ngày 10 – 30
8Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109
Nguồn: Tổchức Y tếThếgiới (WHO), năm 1993
*: Nguyễn XuânNguyên, Nướcthảivàcôngnghệxửlýnướcthải, năm 2003
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và x
ử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
+ Nước mưa chảy tràn
Vàonhững hôm trời mưa, nước mưa chảytràn qua khu vựccủadựánsẽcuốn
theo đất, cát, chấtcặnbã, dầumỡ rơi rớtxuống kênh mương của khu vực.
Nếulượngnướcnày không đượcquảnl
ýtốtcũngsẽ gây tácđộng tiêu
cựclớnđếnnguồnnướcmặt, nướcngầmvàđờisốngthủy sinh trong khu vực. Theo
sốliệuthống kê củaTổchức Y tếThếgiới (WHO) thìnồngđộcácchất ô
nhiễmđượcdựbáo như
ở bảng sau:
Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa
TT Thôngsố Đơnvị Nồngđộ
1 COD Mg/l 10-20
2 Chấtrắnlơl
ửng
Mg/l 10-20
3 TổngNitơ Mg/l 0,5-1,5
4 Tổngphốt pho Mg/l 0,004 - 0,03
Nguồn: WHO,1993
Tác động do chất thải rắn
Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên ph
ần
rác thải ch
ủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
62
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
xốp, bao c
à phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo th
ống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
+ Chất thải nguy hại: Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất
trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo
dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt
kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
IV.1. Giai đoạn xây dựngdựán
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
-Các xe vận chuyển ch
ở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng
xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hư
ởng xung quanh.
-Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an
toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h).
-Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn
ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
-Bố trí hợp l
ý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
-Công nhân làm việc tại công trường được s
ử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
63
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
-Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
-Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến
16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các
công trình lân cận;
-Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
-Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí
ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hư
ởng toàn khu vực.
b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải
Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
-Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn
ở và
tổ chức hợp l
ý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải
sinh hoạt của dự án
-Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động
phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu
động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm x
ử
l
ý nước thải sinh hoạt của công nhân.
-Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào
đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa
vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng.
64
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Phải đảm bảo nguyên tắc không gây tr
ở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động
xây dựng cũng như không ảnh hư
ởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt
động dân sinh bên ngoài khu vực dự án.
Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng
-Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi
công để thu và thoát nước thải thi công.
-Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động)
chứa thành phần chính là chất rắn lơ l
ửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để
lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
-Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng
đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo
vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định.
-Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ.
-Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc.
-Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn
cẩn thận.
c. Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
-Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô
cơ.
-Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của
công nhân.
-Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài
công trường.
65
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
-Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể
công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thư
ởng phạt.
-Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường.
Chất thải rắn thông thường
-Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu
gom, phân loại và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công
trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để
tránh gây thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được
thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời…
-Đối với chất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần s
ử
dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom
đổ đúng nơi quy định.
-Các chất thải xây dựng sẽ được vận chuyển đi ngay trong ngày để trả lại
mặt bằng thi công. Phương tiện vận chuyển phải là các phương tiện chuyên dụng
như: có che đậy, thùng chứa không thủng… để tránh rò rỉ chất thải ra ngoài môi
trường trong quá trình vận chuyển.
-Đối với những chất thải có khả năng tái chế như carton, gỗ pallet, ống
nhựa được các nhà thầu thu gom bán cho cơ s
ở tái chế.
-Có sự giám sát thường xuyên và chặt chẽ của chủ dự án tránh trường hợp
đổ chất thải xây dựng bừa bãi, không đúng nơi quy định.
Chất thải nguy hại
-Do lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng
nhỏ nên chủ dự án sẽ lưu giữ tạm thời chất thải theo đúng quy định của Thông
tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;, cụ thể như sau:
Trang bị 4 thùng rác 240 lít có nắp đậy để chứa riêng biệt từng loại CTNH
phát sinh, bên ngoài thùng có dán nhãn cảnh báo CTNH theo TCVN 6707: 2009
66
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
– Tiêu chuẩn quốc gia về Chất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo đầy đủ theo
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi
tiết thi hànhmộtsốđiềucủaLuậtbảovệ môi trường;
d. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung
-Đối với phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị thi công phải qua kiểm tra
về độ ồn, rung, và khí thải đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam.
-Đối với trang thiết bị, máy móc xây dựng: luôn được kiểm tra kỹ thuật và
sẽ hoạt động trong tình trạng tốt nhất để đạt các tiêu chuẩn về phát sinh tiếng ồn
và rung cho thiết bị xây dựng. Xe cơ giới, xe tải nặng, thiết bị thi công mà dự án
s
ử dụng phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, đây là điều kiện đấu thầu mà chủ đầu
tư dự án sẽ đưa vào hồ sơ mời thầu.
-Không thi công vào các giờ nghỉ của công nhân lao động trên công
trường: sáng từ 11h30 đến 1h và tối là sau 22h00. Các công nhân xây dựng được
trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các nút bịt tai nếu cần thiết.
-Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án không
quá 20km/giờ.
-Những máy móc gây ra tiếng ồn và rung lớn như xe lu, máy xúc chỉ được
phép làm việc vào ban ngày tại khu vực dự án. Nếu cần phải thi công vào ban
đêm để đảm bảo tiến độ của công trình phải được sự đồng
ý của UBND xã và sự
đồng tình của nhân dân quanh khu vực dự án.
-Không s
ử dụng các máy móc thi công đã cũ, hệ thống giảm âm bị hỏng vì
chúng sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn rất lớn. Thường xuyên bảo dưỡng bộ phận
giảm âm
ở thiết bị.
e.Biện pháp giảm thiểu tác động do nhiệt
-Cung cấp đầy đủ nước uống và trang phục bảo hộ lao động cho CBCNV
thi công.
67
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
-Hạn chế thi công các hạng mục ngoài trời khi nhiệt độ > 40
o
C.
-Tuân thủ đúng quy định về Luật An toàn lao động để bố trí thời gian nghỉ
ngơi phù hợp cho công nhân.
-Bố trí lịch vận chuyển nguyên vật liệu, đất đổ thải hợp l
ý.
-Hạn chế vận hành nhiều phương tiện thi công tại cùng một thời điểm để
giảm thiểu sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.
-Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi công tại các gara chuyên dụng
với tần suất 1 tháng/lần.
f.Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
-Bố trí rãnh thu và hố lắng (kích thước 1x1x1m) tạm thời tại các vị trí phù
hợp để thu nước mưa chảy tràn, hố lắng bố trí song chắn rác loại bỏ rác thô kích
thước lớn.
-Tiến hành thu dọn các chất rơi vãi trong khi đào, đắp móng các công
trình, hạn chế các chất rơi vãi bị cuốn theo nước mưa.
-Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào những ngày có mưa, tránh hiện
tượng rơi vãi làm tắc hệ thống thoát nước khu vực.
-Dầu mỡ và vật liệu độc hại do phương tiện vận chuyển và thi công gây ra
được quản l
ý, thu gom hợp lý và đúng quy định.
-Nạo vét định kỳ hố ga thu nước mưa và rãnh thoát nước, tần suất 2
tháng/lần.
g.Giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái thực vật
-Không chặt phá cây xanh nằm trên các khu đất ngoài phạm vi dự án;
-Người, thiết bị và xe thi công được hạn chế trong các khu vực công
trường được xác định bằng hàng rào dựng lên tại ranh giới công trường.
-Không đốt cây cối sau khi phát quang
68
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
-Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, thực hiện các biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
-Bảo vệ tất cả các cây xanh
ở bên trong ranh giới công trường nếu chúng
không ảnh hư
ởng tới việc thi công hoặc các hoạt động của dự án.
-Xây dựng phương án, kế hoạch Phòng chống, ứng phó sự cố cháy nổ.
IV.2. Giai đoạn đưa dựánvào khai thács
ửdụng
a.Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển ra vào dự
án gồm:
-S
ử dụng các loại xe đã được đăng kiểm theo đúng quy định của Nhà
nước.
-S
ử dụng các xe chuyên dụng, có nắp kín vận chuyển chất thải đến tận
chân công trình hố tập kết chất thải rắn.
-Không ch
ở quá tải trọng cho phép của các phương tiện, hạn chế rơi vãi và
bụi phát sinh.
-Các xe vận chuyển được r
ửa xe trước khi ra khỏi khu vực.
-Tiến hành tưới nước giảm thiểu bụi trên các tuyến đường nội bộ khu vực.
Tần suất tưới: 2 lần/ngày (phụ thuộc vào tình hình thời tiết thực tế có thể điều
chỉnh tần suất tưới nước cho hợp l
ý).
-Bố trí diện tích trồng cây xanh, thảm cỏ theo đúng diện tích đất đã quy
hoạch trồng cây xanh thảm cỏ của dự án.
-Bố trí lao động dọn vệ sinh tại khu vực dự án, các khu x
ử lý và các tuyến
đường nội bộ, cổng ra vào, hạn chế bụi phát sinh ảnh hư
ởng đến sức khỏe
CBCNV làm việc.
-Thường xuyên kiểm tra và bảo trì phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình
trạng kỹ thuật tốt.
69
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
-Quy định tốc độ của xe chạy trong khu vực đường giao thông nội bộ từ
10-15km/h.
-Tắt máy phương tiện khi không tiến hành di chuyển.
-Quy định nghiêm ngặt về thời gian đổ, số lượng xe và các xe vận chuyển
phải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
Giảm thiểu t
ác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Thông thoáng nhà xư
ởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và
hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy;
Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu,
thành phẩm.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại
nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn
sản xuất;
Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;
Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
b. Giảm thiểu t
ác động nước thải
Nước thải sinh hoạt:
Nước thải từ nhà vệ sinh được x
ử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn.Bể tự hoại là
công trình đồng thời làm 2 chức năng gồm: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng
được giữ lại trong bể từ 2-3 năm, dưới ảnh hư
ởng của các sinh vật kỵ khí, các
chất hữu cơ sẽ bị phân huỷ từ từ. Hiệu quả x
ử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự
hoại đạt 60 - 65% cặn lơ l
ửng SS và 20 - 40% BOD.
70
Ngăn 1 Ngăn 2 Ngăn 3
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Cấutạocủabểtựhoại
Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò lắng, lên men kỵ
khí. Ở những ngăn tiếp theo, nước thải chuyển động theo chiều từ dưới lên trên,
tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành
ở đáy bể trong điều
kiện động. Các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và phân hủy, nước
thải sau đó được dẫn ra hệ tiếp nhận.
Giảm thiểu t
ác động nước mưa chảy tràn:
Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Chủ đầu tư cam kết s
ẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác
thu gom, lưu tr
ữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo
Nghịđịnhsố
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 củaChínhphủ quy định chi
tiếtmộtsốđiềucủaLuậtBảovệ môi trườngvàThông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi
hànhmộtsốđiềucủaLuậtbảovệ môi trường.
V. KẾT LUẬN
Cáctácđộngtừhoạtđộngcủad
ự án
tới môi trườnglà không
lớnvàhoàntoàncóthểkiểmsoátđược. Đồngthời, cácsảnphẩmmàdựántạo ra đóng
vai tròrất quan trọng trong việcđápứng nhu cầucủathịtrường. Hoạtđộngcủadựán
mang lạilợiíchđánggiávàđặcbiệtcóhiệuquảvềmặtxãhộilớn lao, tạođiềukiện công
việclàm cho người lao độngtạiđịa phương.
71
Nướcthải
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Trong quátrìnhhoạtđộngcủa d
ự án, cácyếutố ô nhiễm môi trườngphát sinh
không thểtránhkhỏi. Nhậnthứcđượctầm quan trọngcủa công tácbảovệ môi
trường, mối quan hệgiữapháttriểnsảnxuấtvàgiữgìn trong sạch môi trườngsống,
Chủđầu tư sẽthựchiệncácbước yêu cầucủa công tácbảovệ môi trường. Bên cạnh
đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
72
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN .
Nguồn vốn: vốn chủ s
ở hữu 15%, vốn vay 85%. Chủ đầu tưsẽ làm việc
với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng dự án “Vùng trồng nguyên liệu và nhà máy chế biến nhàu”làm cơ s
ở để
lập kế hoạch và quản l
ý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án
.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản l
ý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 189.309.619.000 đồng.
(Mộttrămtámmươichíntỷ, batrămlinhchíntriệu, sáutrămmườichínnghìnđồng)
Trongđó:
+Vốntựcó (15%) : 28.396.443.000 đồng.
+Vốnvay - huyđộng (85%): 160.913.176.000 đồng.
II.2. Phân kỳ đầu tư
Phân kỳ đầu tư chia làm 2 giai đoạn:
+Giai đoạn 1 (32.46%) : 61.446.088.000 đồng.
+Giai đoạn 2 (67.37%) : 127.531.794.000 đồng.
Bảng chi tiết tiến độ đầu tư:
73
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
II.3. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
+ TrồngNhàu (700 cây/ha): Diệntíchtrồng400 ha (giaiđoạn 1 trồng 200 ha;
giaiđoạn 2 trồng200 ha)
Năm
Sảnlượng
(kg/cây/tháng)
Sốlượngcây/
ha
Thờigianthuhoạc
h
Năm 1 0,9 700 3
Năm 2 1,8 700 12
Năm 3 3,6 700 12
Năm 4 6,8 700 12
Từnămthứ 5
trởđi
9 700 12
+ SảnlượngĐànhương: (400 cây/ha): Diệntíchtrồng400 ha (trồng xen
canhvớicâynhàu; giaiđoạn 1 trồng 200 ha; giaiđoạn 2 trồng200 ha)
Từnămthứ 4 bắtđầuchothuhoạchhạtđànhương, sảnlượngđạt 3kg
hạt/cây/năm
Từnămthứ 10 bắtđầuthuhoạchlõiđànhương, sảnlượngđạt 25kg lõi/cây/năm
(Thu hoạchcuốnchiếu, mỗinămthuhoạch 10% vàtrồnglạimới).
+ Côngsuấtnhàmáychếbiếnnhàu:
Sảnxuấtnướcépnhàu
36.288,
0
lit/năm
Sảnxuấttrànhàu
45.360,
0
kg/năm
Sảnxuấttinhdầunhàu 1.512,0lit/năm
Sảnxuấtbộtnhàu
36.288,
0
kg/năm
Sảnxuấtdầugộinhàu
48.384,
0
lit/năm
Nội dung chi tiết đư
ợc trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
II.4. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phíđầuvàocủadựán % Khoảnmục
74
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
II.6. Cácthôngsốtàichínhcủadựán
II.6.1. Kếhoạchhoàntrảvốnvay.
Kếtthúcnămđầutiênphảitiếnhànhtrảlãivayvàtrảnợgốcthờigiantrảnợtrongvò
ng 10 nămcủadựán, trungbìnhmỗinămtrả 24,4 tỷđồng. Theo
phântíchkhảnăngtrảnợcủadựán (phụlụctínhtoánkèmtheo) chothấy,
khảnăngtrảđượcnợlàrấtcao, trungbìnhdựáncókhảnăngtrảđượcnợ,
trungbìnhkhoảngtrên 950% trảđượcnợ.
II.6.2. Khảnănghoànvốnvàthờigianhoànvốngiảnđơn.
Khảnănghoànvốngiảnđơn:
Dựánsẽs
ửdụngnguồnthunhậpsauthuếvàkhấuhaocơbảncủadựánđểhoàntrảvốnvay.
KN hoànvốn = (LN sauthuế + khấuhao + lãivay)/Vốnđầutư.
Theo phântíchkhảnănghoànvốngiảnđơncủadựán (phầnphụlục)
thìchỉsốhoànvốncủadựánlà 87.99 lần, chứngtỏrằngcứ 1 đồngvốnbỏ ra
sẽđượcđảmbảobằng 87.99 đồngthunhập.
Dựáncóđủkhảnăngtạovốncaođểthựchiệnviệchoànvốn.
Thờigianhoànvốngiảnđơn (T): Theo (Bảngphụlụctínhtoán) ta
nhậnthấyđếnnămthứ 5 đãthuhồiđượcvốnvàcódư, do
đócầnxácđịnhsốthángcủanămthứ 4 đểxácđịnhđượcthờigianhoànvốnchínhxác.
Sốtháng = Sốvốnđầutưcònphảithuhồi/thunhậpbìnhquânnămcódư.
Nhưvậythờigianhoànvốngiảnđơncủadựánlà4 năm 2
thángkểtừngàyhoạtđộng.
II.6.3. Khảnănghoànvốnvàthờigianhoànvốncóchiếtkhấu.
Khảnănghoànvốnvàthờiđiểmhoànvốnđượcphântíchcụthể
ở
bảngphụlụctínhtoáncủadựán. NhưvậyPIp = 20.5 cho ta thấy, cứ 1 đồngvốnbỏ ra
đầutưsẽđượcđảmbảobằng 20.5 đồngthunhậpcùngquyvềhiệngiá,
chứngtỏdựáncóđủkhảnăngtạovốnđểhoàntrảvốn.
Thờigianhoànvốncóchiếtkhấu (Tp) (hệsốchiếtkhấu 9.05%).
76
PIp=
∑
t=1
t=n
CFt(P/F,i%,t)
P
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Theo bảngphântíchchothấyđếnnămthứ 5 đãhoànđượcvốnvàcódư. Do đó ta
cầnxácđịnhsốthángcầnthiếtcủanămthứ 4.
Nhưvậythờigianhoànvốncóchiếtkhấucủadựánlà4 năm 6
thángkểtừngàyhoạtđộng.
II.6.4. Phântíchtheophươngpháphiệngiáthuần (NPV).
Trongđó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9.05%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 3.478.531.664.000 đồng. Như vậy
chỉ trong vòng 30 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi
trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 3.478.531.664.000 đồng > 0 chứng tỏ dự
án có hiệu quả cao.
II.6.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0=NPV=∑
t=0
n
C
t
(1+r
¿
)
t
−C
0
→r
¿
=IRR
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
77
O=−P+∑
t=1
t=Tp
CFt(P/F,i%,Tp)
NPV=−P+∑
t=1
t=n
CFt(P/F,i%,t)
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 48.67% > 9.05% như vậy đây là chỉ số l
ý tưởng, chứng tỏ dự
án có khả năng sinh lời.
78
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụthểnhưsau:
+Cácchỉtiêutàichínhcủadựánchothấydựáncóhiệuquảvềmặtkinhtế.
+Hàngnămđónggópvàongânsáchđịaphươngtrungbìnhkhoản
g38,6tỷđồngthông qua nguồnthuếthunhậptừhoạtđộngcủadựán.
+Hàngnămgiảiquyếtviệclàmchonhiềulaođộngcủađịaphương.
Gópphầnpháthuytiềmnăng, thếmạnhcủađịaphương;
đẩynhanhtốcđộpháttriểnkinhtế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Vớitínhkhảthicủadựán, rấtmongcáccơquan, ban
ngànhxemxétvàhỗtrợchúngtôiđểchúngtôicóthểtriểnkhaith
ựchiệncácbướccủadự
á
n
“Vùng trồng nguyên liệu và nhà máy chế biến nhàu” tỉnhBàRịa -
VũngTàutheođúngtiếnđộvàquyđịnh, s
ớmđưadự ánđivàohoạtđộng.
79
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT: 1000 VNĐ
Phụlục1: Tổngmức, cơcấunguồnvốnthựchiệndựán
80
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Phụlục 2: Bảngtínhkhấuhaohàngnăm.
81
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Phụlục 3:Bảngtínhdoanhthuvàdòngtiềnhàngnăm.
82
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Phụlục 4: BảngKếhoạchtrảnợhàngnăm.
83
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Phụlục 5: Bảngmứctrảnợhàngnămtheodựán.
84
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Phụlục 6:BảngPhântíchkhảnănghoànvốngiảnđơn.
85
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Phụlục 7:BảngPhântíchkhảnănghoànvốncóchiếtkhấu.
86
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Phụlục 8:BảngTínhtoánphântíchhiệngiáthuần (NPV).
87
Dựán“Vùngtrồngnguyênliệuvànhàmáychếbiếnnhàu”
tư vấn lập dự án 0918755356-0936260633
Phụlục 9:BảngPhântíchtheotỷsuấthoànvốnnộibộ (IRR).
88