Tiểu luận cuối kỳ môn Quan Tri Tinh Gon.pdf

VivianLe61 63 views 21 slides Dec 28, 2024
Slide 1
Slide 1 of 21
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21

About This Presentation

Tiểu luận cuối kỳ môn Quan Tri Tinh Gon


Slide Content

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH




TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học phần: Quản Trị Tinh Gọn
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

ĐỀ TÀI
Quản trị tinh gọn là gì? Nội dung, các công cụ? Mô hình sản
xuất tinh gọn? Vì sau Quản trị tinh gọn được áp dụng trên
toàn cầu nhưng mức độ thành công ở mỗi Quốc gia lại khác
nhau? Vì sao? Cho ví dụ?

Quản trị tinh gọn hiện nay được áp dụng ở các doanh nghiệp
quy mô như thế nào? Cần phát huy điểm mạnh và lưu ý khắc
phục những điểm yếu nào? Vì sao? Cho ví dụ minh họa
(Doanh nghiệp Việt Nam)

Giảng viên HD: Thầy TS. Võ Văn Bản
Họ tên học viên: Lê Thị Hồng Vân
Mã số học viên: 202220225
Lớp: MBA K2CHQT02

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 202 3

Trang 1

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Trang 2

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. Trang 3
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. Trang 4
PHẦN NỘI DUNG .................................................................................................... Trang 5
Câu 1: Quản trị tinh gọn là gì? Nội dung các công cụ? Mô hình sản xuất tinh gọn? Vì sao
Quản trị tinh gọn được áp dụng trên toàn cầu nhưng mức độ thành công ở mỗi quốc gia lại
khác nhau? Vì sao? Cho ví dụ minh họa. .................................................................... Trang 5
Định nghĩa ................................................................................................................... Trang 5
Các nội dung của quản trị tinh gọn ............................................................................. Trang 5
Các công cụ của quản trị tinh gọn .............................................................................. Trang 5
Mô hình sản xuất tinh gọn trên thế giới ................................................................... Trang 13
Quản trị tinh gọn được áp dụng trên toàn cầu nhưng mức độ thành công ở mỗi quốc gia lại
khác nhau? Vì sao? .................................................................................................. Trang 13
Ví dụ ......................................................................................................................... Trang 13
Câu 2: Quản trị tinh gọn hiện nay được áp dụng ở các doanh nghiệp Việt Nam qui mô như
thế nào? Cần phát huy những điểm mạnh và khắc phục điểm yếu nào? Vì sao? Cho ví dụ
minh họa .................................................................................................................... Trang 14
Điểm yếu - Khắc phục .............................................................................................. Trang 15
Khó khăn .................................................................................................................. Trang 15
Nguyên nhân ............................................................................................................. Trang 16
Khắc phục và phát huy .............................................................................................. Trang 16
Ví dụ .......................................................................................................................... Trang 17
KẾT LUẬN ............................................................................................................... Trang 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ Trang 20

Trang 3

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học môn Quản Trị Tinh Gọn do Thầy TS. Võ Văn Bản giảng dạy. Thầy đã
tận tình giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức quý giá đã giúp em hiểu rõ hơn về các vấn đề
trong việc nắm bắt cũng nhưng phân tích các nội dung về quản trị tinh gọn nhằm phục vụ cho
công tác sau này.
Để có được những kiến thức hữu ích phục vụ cho các công tác sau này, chúng em đã nhận
được sự giảng dạy và hướng dẫn tận tình từ Thầy TS. Võ Văn Bản rất nhiều.
Trước khi đi vào phần nội dung tiểu luận, bản thân em xin chân thành cảm ơn Thầy TS. Võ
Văn Bản . Người đã trược tiếp giảng dạy và hướng dẫn em hoàn thành bài tiểu luận. Em tin
rằng với kiến thức đã được học từ Thầy TS. Võ Văn Bản, sẽ giúp chúng em áp dụng vào
môi trường thực tế rất nhiều và sẽ rất hiệu quả.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC - Trường
ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH. Đã tạo điều kiện để chúng em có cơ hội được tiếp cận và học thêm
nhiều kiến thức thật sự bổ ích.
Kính chúc Thầy hạnh phúc và thành công hơn nữa trong sự nghiệp “trồng người”. Kính chúc
Thầy luôn dồi dào sức khỏe để tiếp tục dìu dắt nhiều thế hệ học trò đến những bến bờ tri thức.

Em xin chân thành cảm ơn!

Trang 4

PHẦN MỞ ĐẦU

Những năm gần đây, dưới sức ép cạnh tranh toàn cầu, ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới nên các doanh nghiệp Việt Nam gặp phải không ít khó khăn, số lượng doanh
nghiệp hoạt động kém hiệu quả không ngừng tăng. Thực tế này phản ảnh những tồn tại, hạn
chế trong tư duy và phương pháp quản trị điều hành doanh nghiệp. Do vậy khai thông tư duy
quản trị sẽ mở đường, tạo dư địa phát triển cho các phương pháp quản trị hiện đại, khai thông
phương pháp sẽ mở đường cho tăng năng suất, chất lượng hiệu quả, từ đó sẽ đem lại sự phát
triển bền vững cho hệ thống doanh nghiệp/tổ chức Việt Nam.
Vây: tư duy nào, phương pháp nào là hiệu quả? Làm thế nào nâng cao năng suất, nâng
cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp/ tổ chức tại Việt Nam và tối đa hiệu quả
kinh doanh luôn là bài toán khó của các nhà quản lí, đặc biệt trong giai đoạn khó khăn của
nền kinh tế, khi doanh nghiệp/ tổ chức không có nhiều hơn vốn sẵn có là tập hợp những con
người làm việc trong chính doanh nghiệp/ tổ chức.
Các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng nhận thức mạnh mẽ việc áp dụng quản trị tinh
gọn trong sản xuất nhằm nhận diện các lãnh phí từ đó cắt giảm chi phí lãng phí, nâng cao
năng lực sản xuất và chất lượng, đảm bảo sự thân thiện bền vững với môi trường và tập trung
chính xác vào những gì khách hàng mong muốn.
Bài tiểu luận mong muốn tìm hiểu và phân tích về Quản trị tinh gọn hiện nay được áp
dụng ở các doanh nghiệp Việt Nam với qui mô như thế nào? Cần phát huy những điểm mạnh
và khắc phục điểm yếu nào? Vì sao?. Để từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho
doanh nghiệp/ tổ chức tại Việt Nam; Giúp doanh nghiệp/ tổ chức tại Việt Nam phát triển bền
vững và đóng góp chung vào xây dựng nền kinh tế đất nước.

Trang 5

PHẦN NỘI DUNG

Câu 1: Quản trị tinh gọn là gì? Nội dung các công cụ? Mô hình sản xuất tinh gọn? Vì
sao Quản trị tinh gọn được áp dụng trên toàn cầu nhưng mức độ thành công ở mỗi quốc
gia lại khác nhau? Vì sao? Cho ví dụ minh họa.
➢ Định nghĩa
Quản trị tinh gọn (lean management) là phương pháp quản trị định hướng vào việc giảm thiểu
lãng phí để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả toàn bộ quá trình sản xuất, hiểu được
những gì khách hàng mong muốn. Phương pháp này định hình các giá trị mà khách hàng
mong muốn nhận được bằng cách phân tích sản phẩm và tối ưu hóa quy trình sản xuất từ góc
nhìn của khách hàng.
Mục tiêu của phương pháp này là cắt giảm mọi yếu tố dư thừa như thời gian, tiền bạc, nhân
công để tổ chức vận hành gọn nhẹ, nâng cao được an toàn và tinh thần người lao động, khai
thác triệt để nguồn lực giúp chất lượng công việc cao nhưng chi phí thấp dẫn đến gia tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
➢ Các nội dung của quản trị tinh gọn
Các nội dung nền tảng của quản trị tinh gọn xuất phát từ sự thấu hiểu khách hàng
và thấu hiểu chính doanh nghiệp, bao gồm:
1. Xác định đúng nhu cầu của khách hàng, thấu hiểu tổ chức và tạo ra văn hóa từ lối
tư duy tinh gọn.
* Nhu cầu (vật chất): sự đáp ứng nhu cầu tối thiểu của Nhà sản xuất (tạo ra sản
phẩm) và và người tiêu dùng, tiêu thụ sản phẩm.
2. Nhận dạng chuổi giá trị: Xác định các điểm nút tạo ra giá trị cho doanh nghiệp và
khách hàng, từ đó nhận diện các lãng phí đang tồn tại trong doanh nghiệp.
3. Tạo dòng chảy vật tư và nguồn lực liên tục trong quá trình vật hành sản xuất kinh
doanh (chuỗi cung ứng).
4. Kéo dòng chảy theo chiều xuất phát từ khách hàng (thói quen, phong tục, tập quán
của khách hàng.
5. Cải tiến công nghệ: Khi dòng sản xuất, kinh doanh đã ổn định, thực hiện cải tiến
không ngừng để hướng đến sản phẩm và chất lượng hoàn hảo.
Tóm lại:

Trang 6

✓ Quản trị tinh gọn hướng tới: Loại trừ phế phẩm; Ngăn chặn lỗi kỹ thuật;Kiểm
soát chất lượng. Ba khâu kết hợp phải được làm ngay từ đầu và lấy chất lượng từ
gốc, ổn định và thống nhất quy tình sản xuất từ vạch xuất phát.
✓ Việc kiểm soát được áp dụng trên mọi công đoạn, xuyên suốt quy trình và được
quản lý do một nhóm chuyên môn.
✓ Quản trị tinh gọn phải có quy trình (quy trình chuẩn, rõ ràng về nội dung, trình
tự, thời gian).
o Trình tự công việc chuẩn: các thao tác thực hiện công việc công nhân phải tuân
thủ nghiêm ngặt.
o Thời gian chuẩn: thời gian cần thiết, đủ để chế tạo hoàn chỉnh một sản phẩm
o Mức tồn kho chuẩn: nguyên liệu trong kho và trên dây chuyền sản xuất phải
đảm bảo.
o Chuẩn hóa quy trình là nền tảng cho các hoạt động cải tiến liên tục (Kaizen).
✓ Không quy trình nào được cải tiến nếu không được tiêu chuẩn hóa. Khi được cải
tiến, một hệ thống tiêu chuẩn mới được hình thành và trở thành cơ sở cải tiến về
sau. Cải tiến là liên tục, không điểm dừng.

Các nguyên lý này giúp doanh nghiệp dần dần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh, đạt được các tiêu chí về:
1. Quality – Chất lượng
2. Cost – Chi phí
3. Delivery time – Thời gian phân phối/giao hàng
4. Environmental protection – Hướng tới bảo vệ môi trường
5. Corporate social responsibility - Thực hiện trách nhiệm xã hội
Doanh nghiệp cần thích ứng





(5) Thực hiện trách nhiệm xã hội → tạo thương hiệu, phát triển lâu dài

Trang 7

1. NHẬN DẠNG LÃNG PHÍ VÀ TẠO RA GIÁ TRỊ TỪ QUAN ĐIỂM KHÁCH
HÀNG
▪ Tạo ra giá trị → chính là người tiêu dùng; Quản trị tinh gọn nhắm đến tư duy đầu
ra
▪ Khách hàng là người quyết định sản phẩm có giá trị hay không
▪ Nhà sản xuất chỉ tạo ra sản phẩm
▪ Hoạt động tạo ra giá trị gia tăng: (Value-added activities) là hoạt động chuyển hóa
vật tư trở thành đúng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu.
▪ Hoạt động không tạo ra giá trị gia tăng (Nonvalue – added activities) là các hoạt
động không cần thiết cho việc chuyển hóa vật tư thành sản phẩm mà khách hàng
mong muốn.
▪ Các hoạt động cần thiết nhưng không tạo ra giá trị gia tăng (Necessary nonvalue –
added activities) là các hoạt động không tạo ra giá trị gia tăng từ quan điểm của
khách hàng nhưng lại cần thiết trong việc sản xuất ra sản phẩm.
▪ Các loại lãng phí
Lãng phí vô hình:
o Sự chờ đợi (Queue): thời gian chờ đợi đến công đoạn tiếp theo, cất trữ đều
là lãng phí vì nó không gia tăng giá trị.
o Sự duy chuyển thừa (Overtransportation): vận chuyển nguyên liệu không
phù hợp giữa các điểm sản xuất.
o Sự sửa sai (Correction): sửa sai hay gia công lại,.. → không làm đúng yêu
cầu trong lần đầu tiên → quá trình này gây nên việc sử dụng lao động và
thiết bị kém hiệu quả hoặc làm gián đoạn luồng sản xuất → làm tăng thêm
chi phí quản trị sản xuất.
o Kiến thức rời rạc (Knowledge disconnection): bố trí nhân lực không đúng
chuyên môn.
Lãng phí hữu hình:
o Sản xuất dư thừa (Overproduction): sản xuất nhiều hơn hoặc sớm hơn cả
khi khách hàng yêu cầu, bất kỳ loại tồn kho nào cũng đều là lãng phí.
o Tồn kho (Inventory): nguyên liệu thô không cần thiết, các loại hàng tồn,
đang sản xuất dở dang được cất trong kho mà không tạo ra giá trị gia tăng.

Trang 8

o Thao tác (Motion): các thao tác của máy móc hoặc con người mà không
tạo ra giá trị gia tăng cho quá trình sản xuất.
o Gia công thừa (Overprocessing): sản xuất thừa nhiều so với số lượng sản
phẩm khách hàng yêu cầu
o Lỗi (Defect): sản phẩm lỗi, khuyết tật, hàng bị trả lại,…
2. NHẬN DẠNG CHUỖI GIÁ TRỊ
▪ Chuỗi giá trị: tập hợp các loại hoạt động
o Hoạt động giải quyết vấn đề trong thiết kế, sản xuất
o Hoạt động quản trị thông tin
o Hoạt động chuyển đổi cung cấp, gia công, lắp ráp, chế biến, vận
chuyển,…cho khách.
▪ Sơ đồ chuỗi giá trị: Dòng vật tư và dòng thông tin
▪ Phân tích chuỗi giá trị: Giúp phân loại các hoạt động trong chuỗi giá trị (Hoạt
động gia tăng giá trị và hoạt động không gia tăng giá trị)
→ Phân tích chuỗi giá trị để đánh giá sản xuất (tạo) ra sản phẩm mà đáp ứng được
cho người tiêu dùng.
3. TẠO DÒNG CHẢY
▪ Dòng chảy liên tục: dòng vật tư chảy liên tục không bị gián đoạn, ngắt quảng,
xếp hàng, chờ đợi
▪ Dòng chảy nhanh và linh hoạt là cơ bản cho sản xuất tinh gọn; là phương cách
tốt nhất để hệ thống sản xuất đạt được đồng thời năng suất và chất lượng. Hệ
thống sản xuất tinh gọn cần hướng đến dòng chảy nhanh và linh hoạt với các
phương tiện căn bản là phòng ngừa và giảm thiểu lãng phí.
4. KÉO DÒNG CHẢY
▪ Dòng chảy vật tư đẩy và kéo
▪ Nguyên tắc tinh gọn là phương pháp kéo: tạo ra sản phẩm nhanh, cần thiết,
không sản xuất thừa.
5. CẢI TIẾN LIÊN TỤC TỚI SỰ HOÀN HẢO
▪ Khi xác định giá trị, nhận dạng chuỗi giá trị, tạo dòng chảy, lực kéo…giúp nhà
sản xuất, điều hành, phân phối từ công xưởng, nhà máy, chuỗi cung
ứng…NHANH, TINH, HIỆU, CHẤT

Trang 9

▪ Cải tiến liên tục: thiết bị, máy móc, công nghệ, dây chuyền, kiểm tra lỗi kỹ
thuật, update công nghệ thường xuyên,..
▪ Sự thay đổi và tương tác giữa các đối tượng nguyên lý tinh gọn phải đảm bảo
giảm lãng phí, chi phí, thời gian, nguồn lực.
▪ Hoàn hảo không chỉ là chất lượng, mẫu, giá cả hợp lý mà còn đúng thời điểm,
thời gian khách hàng cần.
▪ Trạng thái hoàn hảo là mục tiêu hướng đến của hệ thống tinh gọn.
➢ CÁC CÔNG CỤ CỦA QUẢN TRỊ TINH GỌN
CHUẨN HÓA QUY TRÌNH
▪ Chuẩn hóa qui trình có nghĩa là các qui trình và hướng dẫn sản xuất được qui định,
truyền đạt rõ ràng và hết sức chi tiết nằm tránh sự thiếu nhất quán và giả định sai
về cách thực hiện một công việc. Chuẩn hóa qui trình nhằm mục đích để hoạt động
sản xuất luôn được thực hiện theo một cách thống nhất ngoại trừ trường hợp qui
trình sản xuất được điều chỉnh có chủ ý. Khi các qui trình, làm việc không được
chuẩn hóa, các công nhân sẽ có ý nghĩ và cách thức khác nhau về cách làm đúng
cho một qui trình, từ đó dễ dẫn đến những giả định sai.
▪ Quản trị tinh gọn phải có quy trình (quy trình chuẩn, rõ ràng về nội dung, trình tự,
thời gian)
o Quy trình:
+ Nhấn mạnh đầu vào và đầu ra trong sản xuất
+ Giúp người làm việc biết cái gì cần làm, cái gì không cần làm
+ Hướng dẫn sản xuất được theo quy trình, truyền đạt chi tiết
→ Quản trị tinh gọn chú ý đến quy trình tránh sự nhầm lẫn giữa người lao động,
người lãnh,..
o Trình tự công việc chuẩn bao gồm các thao tác hay các bước thực hiện công
việc chuẩn mà một công nhân phải tuân thủ nghiêm ngặt.
o Thời gian chuẩn: Takt time-thời gian cần thiết để chế tạo hoàn chỉnh một chi
tiết, một sản phẩm.
o Mức tồn kho chuẩn: Lượng nguyễn liệu tối thiểu bao gồm lượng nguyên liệu
trong cả kho và đang được xử lý trên dây chuyền, cần có để qui trình hoạt
động ở cường độ mong muốn.
Chuẩn hóa quy trình là nền tảng cho các hoạt động cải tiến liên tục (Kaizen)

Trang 10

→ Không quy trình nào được cải tiến nếu không được tiêu chuẩn hóa. Khi được cải
tiến, một hệ thống tiêu chuẩn mới được hình thành và trở thành cơ sở cải tiến về
sau. Cải tiến là liên tục, không điểm dừng.

ÁP DỤNG LINH HOẠT
o Quy trình chuẩn là chi tiết, chính xác, rõ ràng nhưng lại linh hoạt:
→ Cập nhật, cải tiến, liên tục, thường xuyên… với nhịp độ sản xuất
→ Chuẩn hóa + linh hoạt > quyền tự do sáng kiến, sáng tạo, phát hiện cái mới
là cần thiết. Chuẩn hóa nhưng cần linh hoạt theo thời gian
Ví dụ 1: Thiết bị
Ví dụ 2: Con người (phải bố trí đúng người đúng việc; điều chỉnh nhân sự để
tăng năng suất lao động; phải có nguồn nhân lực dự phòng)
LÀM ĐÚNG NGAY TỪ ĐẦU
Quản trị tinh gọn hướng tới
o Loại trừ phế phẩm (kiểm tra nguyên liệu đầu vào phải tốt, chất lượng, đạt yêu
cầu, tiêu chuẩn
o Ngăn chặn lỗi kỹ thuật (kiểm tra sản phẩm ngay trong quá trình sản xuất nhằm
đảm bảo loại trừ và khác phục hết các lỗi ngay trên dây chuyền, trên mọi công
đoạn trong quá trình sản xuất)
o Kiểm soát chất lượng (ngăn chặn điều kiện phát sinh các sản phẩm lỗi, khuyết
tật không đáng có)
→Ba khâu kết hợp phải được làm ngay từ đầu và lấy chất lượng từ gốc, ổn định và
thống nhất quy tình sản xuất từ vạch xuất phát.
→Việc kiểm soát được áp dụng trên mọi công đoạn, xuyên suốt quy trình và được
quản lý do một nhóm chuyên môn.
PHƯƠNG PHÁP 5S
→ 5S là viết tắt của 5 từ tiếng Nhật:
1. Seiri (Sàng lọc): là việc tập trung vào việc loại bỏ các vật dụng không cần thiết
ra khỏi nơi làm việc và chỉ giữ lại những vật dụng quan trọng, cần thiết. Xây
dựng nơi làm việc an toàn, văn minh, lịch sự.
2. Seiton (Sắp xếp): là việc tổ chức và sắp xếp các vật dụng được giữ lại một cách
hợp lý, thuận tiện, dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy và trả lại, tiết kiệm thời gian tìm kiếm.

Trang 11

3. Seiso (Sạch sẽ): vật chất – tinh thần – môi trường
+ Vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ, thoáng mạt, gọn gàng, dễ chịu thông qua lau
chùi, ủi, sấy, hấp, tẩm và ướp thảo mộc,… Đảm bảo mỹ quan, chuyên nghiệp
+ Trong mối quan hệ với đồng nghiệp, cấp trên,..
+ Có tâm thế sẵn sàng làm việc (lãnh đạo, nhân viên)
4. Seiketsu (Tiêu chuẩn): là việc xây dựng quy chuẩn và tiêu chuẩn về cách làm
việc, giúp đảm bảo các công việc được thực hiện đúng cách và đồng nhất.
5. Shitsuke (Tự giác): là việc duy trì và thực hiện 5S một cách tự nguyện, liên tục
và thường xuyên
+ Tạo ra tâm thế (quan trọng nhất) làm việc, suy nghĩ và hành động đều tích cực
→ 5S là nền tảng quản trị tinh gọn trong sản xuất
→ Tóm lại thực hiện 5S giúp doanh nghiệp xây dựng được môi trường làm việc sạch
sẽ, ngăn nắp, đảm bảo an toàn trong công việc, khuyến khích phát huy sáng tạo trong
nhân viên và phát triển kỹ luật, văn hóa doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh thì lợi ích này còn có thể được nhận biết thông qua mô hình
PQCDSM
- Nâng cao năng suất (Productivity-P)
- Cải tiến chất lượng sản phẩm (Quaility-Q)
- Cắt giảm chi phí (Cost-C)
- Giao hàng đúng hạn (Delivery -D)
- Đảm bảo an toàn công việc (Safety- S)
- Nâng cao ý thức, kỷ luật cho nhân viên (Morale-M)

CẢI TIẾN LIÊN TỤC - CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ TINH GỌN THEO
TRIẾT LÝ KAIZEN
Triết lý Kaizen đã thành công tại Nhật Bản và thu được như sau:
✓ Giảm các lãng phí, tăng năng suất;
✓ Tạo động lực thúc đẩy cá nhân có các ý tưởng cải tiến;
✓ Tạo động lực tinh thần làm việc tập thể, đoàn kết;
✓ Tạo ý thức luôn hướng tới giảm thiểu các lãng phí;
✓ Xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
✓ Tập trung vào khách hàng

Trang 12

Là các quy trình và hướng dẫn sản xuất được quy định, tryuền đạt chi tiết (thống nhất,
ổn định, liên hoàn… tránh sự hiểu nhầm giữa lãnh đạo, điều hành, nhân viên, nhân
công, người lao động)

1. Tập trung vào khách hàng
▪ Cung cấp sản phẩm theo định hướng thị trường, đáp ứng tối đa nhu cầu khách
hàng.
▪ Nâng cao tính cạnh tranh (loại bỏ lãng phí, thời gian, …)
2. Cải tiến liên tục
▪ Kaizen nhấn mạnh: Kết thúc công việc không có nghĩa là hoàn thành công việc,
chỉ là kết thúc gia đoạn để chuyển sang giai đoạn tiếp theo.
▪ Cải tiến sản phẩm phải liên tục và từng giai đoạn phải phù hợp. Cải tiến cung
cách làm việc cùng với sản phẩm phải song hành.
3. Xây dựng văn hóa làm việc
▪ Mọi thành viên trong từng công đoạn phải thực hiện và chịu trách nhiệm, không
đỗ lỗi cho bộ phận khác. Phòng ban nào chịu trách nhiệm phòng ban đó.
4. Tạo môi trường làm việc mở
▪ Chia sẻ kinh nghiệm
▪ Trao đổi
▪ Chia sẻ và trao đổi 2 chiều trên – dưới minh bạch, rõ ràng
5. Hướng thông tin tới mọi nhân viên
▪ Kênh thông tin từ phía nhà quản trị cho nhân viên, các bộ phận sản xuất rõ ràng,
chuẩn xác, kịp thời.
Các công cụ thực hiện KAIZEN
Công cụ giúp doanh nghiệp xác định biến động về chất lượng sản phẩm, chất lượng hệ
thống, xác định được nguyên nhân và đưa ra giải pháp cải tiến chất lượng sản phẩm.
1. Phiếu kiểm tra: phiếu có đầy đủ mục cần kiểm tra cho dữ liệu nhằm thu thập thông tin.
2. Biểu đồ Pareto: là công cụ kiểm tra chất lượng bằng đồ thị hình cột, thể hiện nguyên
nhân và kết quả.
3. Biểu đồ phân bố: dùng để đo tầng suất xuất hiện của một vấn đề nào đó, sự biến động
và thay đổi của nó.

Trang 13

4. Biểu đồ phân tán: biểu thị mối quan hệ giữa hai đại lượng và chuỗi giá trị. Khi X thay
đổi thì Y thay đổi tương ứng.
5. Biểu đồ kiểm soát: là sự mô tả bằng đồ thị giúp khắc phục kết quả công việc có mang
lại hiệu quả hay không.
6. Biểu đồ nhân quả: nhận định và tìm ra nguyên nhân của vấn đề từ một hiện tương
quan sát thấy hoặc có thể xảy ra.
➢ Mô hình sản xuất quản trị tinh gọn trên thế giới















Nguổn: Pascal Dennis, 2007

➢ Quản trị tinh gọn được áp dụng trên toàn cầu nhưng mức độ thành công ở mỗi Quốc
gia lại khác nhau là vì mỗi nước có một nền văn hóa khác nhau, điều kiện khí hậu địa lý
cũng khác nhau, nguồn nhân lực của mỗi nước cũng khác nhau, có sự chênh lệch giữa các
nước phát triển và các nước đang phát triển…
Ví dụ: tại Thái Lan:
Dân số: 67.000.000 người; Diện tích: 508.000 Km2; GDP: 21.000USD
Bước lập kế hoạch: các chuyên gia nhận định: trình độ người Thái chưa nắm được KHKT
bằng chuyên gia người Nhật Bản

Trang 14

- Ngại trao đổi
- Thoả hiệp
- Thiếu hành động thực tiễn
- Không có nhiều mục tiêu cuộc sống
- Ngại thay đổi do ngại về rủi ro
Con người, văn hóa, phong tục, tập quán …Cần điều chỉnh chính sách tại Thái Lan, cần
thời gian, lớp đào tạo, huấn luyện…

Câu 2: Quản trị tinh gọn hiện nay được áp dụng ở các doanh nghiệp Việt Nam qui mô
như thế nào? Cần phát huy những điểm mạnh và khắc phục điểm yếu nào? Vì sao? Cho
ví dụ minh họa.
Quản Trị Tinh Gọn tại Việt Nam hiện nay còn gặp một số thách thức và hạn chế. Các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay đã và đang thực hiện một cách chưa triệt để, vẫn còn rất hời hợp
và chưa thật sự đi đúng trọng tâm mục tiêu mà Quản Trị Tinh Gọn đề ra. Quản trị tinh gọn
hiện nay được áp dụng ở các doanh nghiệp theo quy mô vừa và nhỏ.
→Các doanh nghiệp việt nam hiện nay hoạt động rất kém hiệu quả, năng suất thấp.
▪ Khảo sát với 150 doanh nghiệp thuộc nhóm vừa và nhỏ hoạt dộng trong lĩnh vực công
nghiệp ở miền Trung, Bắc Việt Nam.
- Gồm 75 câu trắc nghiệm có 5 hình thức lựa chọn về chủ đề áp dụng tinh gọn
theo 3 công cụ gồm 5S, Kaizen và quản trị trực quan.
- Các dữ liệu phản hồi có trên 74/150 bản khảo sát được trả về, chủ yếu các doanh
nghiệp tập trung ở phía Bắc.
- - Các câu hỏi chủ yếu là cho lãnh đạo cấp trung và cao của doanh nghiệp
▪ Khảo sát trên cho thấy các doanh nghiệp áp dụng tinh gọn từ 1-3 năm chiếm 42,59%,
từ 3-5 năm chiếm 35.2% và 5-7 năm chiếm 16,67%, một số doanh nghiệp trên 7 năm
chiếm 5,54%. Qua đó cho thấy các doanh nghiệp khá kiên trì trong việc quá trình tinh
gọn trong tổ chức. Các doanh nghiệp tỏa ra rất tin tưởng vào phương pháp quản trị
này cũng như thể hiện sự quyết tâm tiếp tục những điểm còn hạn chế trong thời gian
tới, đồng thời cũng khắc phục những hạn chế trong quá trình áp dụng.
o Giai đoạn 1: Xây dựng quy trình thực hiện và bộ tiêu chí đánh giá, kiểm tra.
o Giai đoạn 2: triển khai áp dụng thí điểm tại một bộ phận
o Giai đoạn 3: Triển khai áp dụng trên phạm vi toàn doanh nghiệp

Trang 15

Nhưng muốn thực hiện được quy mô đó các doanh nghiệp ở Việt Nam cần có:
o Sự cam kết của ban lãnh đạo
o Chính sách nhân sự hỗ trợ, động viên, khuyến khích, khen thưởng, kỹ luật
o Chính sách đào tạo (đào tạo Tâm Thế, kỹ năng)
o Sự tham gia (tự giác) của người lao động

➢ “Quản trị tinh gọn made in Vietnam” hiện là phương thức quản trị tiên tiến, hiện đại, có
thể nói “Quản trị tinh gọn made in Vietnam” đã thổi vào mô hình quản trị một cách nhìn
mới, đang bắt đầu được các doanh nghiệp Việt Nam quan tâm áp dụng bởi đây là một
trong những phương pháp quản trị phù hợp với thực tiễn tại Việt Nam hiện nay. Minh
chứng là thời gian gần đây, mô hình này đã bước đầu thu hút được sự quan tâm, áp dụng
của một số tổ chức, doanh nghiệp ở các ngành đồ uống, sản xuất ô tô, máy móc công
nghiệp như THACO Trường Hải, MK Smart, Novaland, FECON, Manutronics, VNPT,
Công ty Tân Phát, Hiệp hội Bia - Rượu - Nước giải khát Việt Nam... và nhận được ý kiến
phản hồi khá tốt. Qua sự thành công của các doanh nghiệp tiêu biểu trên, có thể thấy rằng
mô hình Quản trị tinh gọn "Made in Việt Nam" nếu được phổ biến rộng rãi hơn trong
doanh nghiệp và nhất là trong môi trường cơ quan nhà nước thì nước ta sẽ tạo ra được rất
nhiều lợi ích cả Về tinh thần lẫn vật chất, từ gia đình đến khách hàng.
➢ Điểm yếu - Khắc phục
▪ Khó khăn:
o Thứ nhất: các vấn đề doanh nghiệp hay gặp nhất là không thể duy trì Tâm Thế hiệu
quả của các công cụ quản trị tinh gọn như 5S, Kaizen sau một thời gian áp dụng.
o Thứ hai: các doanh nghiệp đang thiếu các tài liệu phù hợp để làm khung xây dựng
các tiêu chuẩn về cách thức triển khai 5S, Kaizen và quản trị trực quan doanh
nghiệp.
o Thứ ba: các doanh nghiệp chưa có tiêu chí đánh giá về hiệu quả áp dụng quản trị
tinh gọn nói chung và các phương pháp như 5S, Kaizen nói riêng trong đó chưa đo
lường được hiệu quả và có phương án cải tiến việc triển khai tinh gọn.
o Thứ tư: ban lãnh đạo đã nhận thấy thấu hiểu được những lợi ích mà quản trị tinh
gọn mang lại cho doanh nghiệp tuy nhiên lại chưa xây dựng được các chính sách
hay cơ chế khuyến khích để đưa các phương pháp như 5S, Kaizen trở thành một

Trang 16

nét văn hóa và duy trì được việc triển khai các nội dung này thường xuyên trong
doanh nghiệp.
→Doanh nghiệp Việt Nam có nguồn lực hữu hạn chỉ áp dụng một số công cụ cơ bản
nên rất khó nhận ra sự thay đổi những thay đổi toàn diện tại doanh nghiệp. Ngoài ra
các chính sách, hoạt động hỗ trợ, tư vấn,…thay đổi.
→ Mỗi DN cần tìm ra một cách thức riêng để triển khai áp dụng quản trị tinh gọn
▪ Nguyên nhân:
→Nguồn vốn và nguồn nhân lực còn hạn chế, việc thay đổi Tâm thế là cần thiết
→ Năng suất lao động của Việt Nam hiện nay rất thấp, người lao động Việt Nam thu
nhập thấp so với các khác (Singapore, Thái Lan, …)
→ Hiểu nhầm quản trị tinh gọn:
o Chỉ phù hợp doanh nghiệp lớn
o Giảm thiểu nguồn nhân lực càng nhiều càng tốt
→ Nhân viên chưa nhận biết, thấu hiểu được lợi ít của quản trị tinh gọn đối với bản
thân.
→ Nhân viên không nhận thức được vai trò quan trọng của mình trong việc áp dụng
thành công quản trị tinh gọn.
→ Thiếu các chương trình đào tạo quản trị tinh gọn bài bản cho người lao động.
→ Phương pháp đào tạoquản trị tinh gọn không phù hợp
→ Doanh nghiệp chưa xây dựng được quy trình chuẩn hóa thực hiện các hoạt động
quản trị tinh gọn cụ thể và chi tiết
▪ Khắc phục và Phát huy
o Khắc phục:
- Các DN Việt Nam cần nắm vững bản chất của triết lý quản trị tinh gọn trước
khi bắt tay vào thực tế: Lý thuyết quản trị tinh gọn không đơn thuần là kỹ
thuật mà còn nền tảng tinh thần nghĩa là doanh nghiệp phải xây dựng tâm
thế. Từng con người phải hiểu quản trị tinh gọn, xây dựng Tổ- Đội – Nhóm.
- Thực hiện khâu Tâm thế trước áp dụng chuyển giao công nghệ (Vì con
người là trung tâm của vũ trụ, tạo ra tự nhiên, xã hội và giai cấp – Chuyển
giao công nghệ tạo ra các hoạt động nên phải thực hiện khâu tâm thế trước
khi chuyển giao công nghệ).

Trang 17

- Các doanh nghiệp không nên nóng vội trong việc áp dụng quản trị tinh gọn
vì: Quy trình sàn xuất, cơ cấu tổ chức, văn hóa doanh nghiệp… qua kinh
nghiệm thế giới cho thấy có nhiều sự trở ngại, phản kháng và cần có thời
gian.
- Kinh nghiệm từ các quốc gia cho thấy nền tảng văn hóa, tinh thần, con người
của tổ chức là rất quan trọng.
- Xây dựng doanh nghiệp trên tinh thần đoàn kết và gắn bó (Con người là nền
tảng trung tâm tạo nên thành công; Nhân viên và nhà quản trị; Xây dựng tổ
chức mở; Tạo hoạt động nhóm – đội – đoàn thống nhất trao đổi thông tin
nội bộ; Quan tâm tới hoạt động đào tạo và yếu tố văn hóa; Chú ý văn hóa
địa phương, ….)
o Phát huy
- Tích cực tận dụng cơ hội tiếp cận kiến thức và tư vấn từ Nhật Bản và các
quốc gia áp dụng thành công QTTG (Singapore, Thái Lan…)
- Lựa chọn các kỹ sư giàu kinh nghiệm tham gia các khóa đào tạo và họ là
nguồn trong tương lai.
- Đào tạo Tâm thế, tri thức, khả năng phản xạ trong DN và trong SX là hết
sức cần thiết, khâu hậu kiểm tra, theo giỏi, đánh giá lại cần thiết hơn.
- Tổ chức vừa đủ các buổi hội thảo, diễn đàn có sự tham gia của các chuyên
gia nước ngoài.
- Hoạt động đào tạo và đào tạo liên tục là rất cần thiết trong sản xuất, kinh
doanh.
- Lãnh đạo phải sáng tạo, phải đổi mới, ủng hộ những nhân viên tích cực, chủ
động, sáng tạo và đưa ra những suy nghỉ có ích, có lợi cho công ty.
- Đào tạo người trẻ
→ Hướng tới tăng năng suất và phát triển bền vững
➢ Ví dụ:
Công ty cổ phần ứng dụng công nghệ và CNC Việt Nam (CNC-VINA) chuyên sản xuất
các loại máy móc công nghiệp. Công ty bắt đầu áp dụng các phương pháp cơ bản trong
hệ thống sản xuất tinh gọn như: 5S, Kaizen ngay từ những năm đầu hoạt động. Tới nay,
một số phương pháp đã đem lại hiệu quả hiện hữu như phương pháp 5S giúp CNC có
được môi trường làm việc khoa học, sạch sẽ và hiệu quả; các cải tiến liên tục nâng cao

Trang 18

năng suất lao động, khuyến khích trách nhiệm và tinh thần làm việc của nhân viên ,đồng
thời tận dụng tối đa nguồn lực doanh nghiệp. Hiện nay, CNC đang phát triển các dự án
quản trị tinh gọn để nâng cao hiệu quả sản xuất – kinh doanh giảm thiểu lãng phí trong
hoạt động.

Trang 19

KẾT LUẬN
Trong bối cảnh nền kinh tế hiện đại, các công ty phải đối mặt với nhiều vấn đề phức tạp như
sự biến động liên tục của thị trường, sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty trong và ngoài
nước.... Các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng nhận thức mạnh mẽ việc áp dụng quản trị
tinh gọn trong sản xuất nhằm nhận diện các lãnh phí từ đó cắt giảm chi phí lãng phí, nâng
cao năng lực sản xuất và chất lượng, đảm bảo sự thân thiện bền vững với môi trường và tập
trung chính xác vào những gì khách hàng mong muốn.
Tuy nhiên, do sự khác biệt về môi trường hoạt động, nguồn lực, văn hóa tổ chức, trình độ
nhân lực, điều kiện triển khai thực hiện…, nhưng nhiều doanh nghiệp Việt Nam chưa áp dụng
quản trị tinh gọn hoặc triển khai áp dụng quản trị tinh gọn chưa hiệu quả.
Xuất phát từ thực tế khách quan này, bài tiểu mang tính thông tin tìm hiểu về cơ sở lý thuyết
và tình hình cụ thể của các doanh nghiệp của Việt Nam khi áp dụng quản trị tinh gọn: những
khó khăn và thuận lợi, đề xuất các giải pháp để thúc đẩy áp dụng quản trị tinh gọn vào các
doanh nghiệp trong lĩnh vực SX của Việt Nam phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp tại
Việt Nam, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp, giúp các doanh
nghiệp phát triển bền vững, đóng góp chung vào xây dựng nền kinh tế đất nước.
Do kiến thức, khả năng lý luận và kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên khôngthể tránh
khỏi nhiều thiếu sót trong bài nghiên cứu. Bài tiểu luận có sử dụng một số nội dung tham
khảo từ Thầy TS. Võ Văn Bản - PGS.TS. Nguyễn Đăng Minh và một số nguồn tham khảo
khác. Kính mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của Thầy để bài tiểu luận của em hoàn thiện
hơn.
Trân trọng!

Trang 20

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu - Bài giảng của Thầy TS. Võ Văn Bản
2. Giáo trình Quản Trị Tinh Gọn tại Việt Nam – Đường Tới Thành Công – PGS.TS. Nguyễn
Đăng Minh; NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
3. Website: www.gkm.vn; Các bài viết của PGS.TS. Nguyễn Đăng Minh
Tags