TLH nhập môn.pptx tâm lý học tâm lý học tâm lý học
haihatlh202
9 views
43 slides
Sep 18, 2025
Slide 1 of 43
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
About This Presentation
TLH
Size: 1.9 MB
Language: none
Added: Sep 18, 2025
Slides: 43 pages
Slide Content
TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chương I. Tâm lý học là một khoa học 2 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 SƠ ĐỒ LƯU GIỮ THÔNG TIN (%) Nghe Nhìn Nghe và nhìn Tự trình bày Tự hoạt động
1. Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lý học Tâm lý là gì? Tâm lý học là gì? ?
1.1. Vài nét lịch sử hình thành và phát triển tâm lý học Trước khi trở thành một khoa học độc lập, các tư tưởng TLH đã được manh nha từ rất sớm: Những tư tưởng thời cổ đại Những tư tưởng TLH nửa đầu thế kỷ XIX trở về trước Tâm lý học trở thành khoa học độc lập (1879)
- Tâm lý là tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra trong đầu óc con người, gắn liền và điều khiển toàn bộ hoạt động, hành vi của con người. - Tâm lý học là khoa học nghiên cứu về các hiện tượng tâm lý
Trong lịch sử hình thành và phát triển, không phải chỉ có duy nhất một trường phái nghiên cứu về tâm lý mà có nhiều trường phái khác nhau - TLH hành vi - TLH Gestalt - Phân Tâm học - TLH nhân văn - TLH nhận thức - TLH hoạt động
1.2. Đối tượng của tâm lý học Là các hiện tượng tâm lý với tư cách là một hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não người sinh ra, gọi chung là các hoạt động tâm lý HOẠT ĐỘNG TÂM LÝ
1.3. Nhiệm vụ của tâm lý học - Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lý cả về mặt số lượng và chất lượng - Phát hiện các quy luật hình thành và phát triển tâm lý - Tìm ra cơ chế của các hiện tượng tâm lý - Từ đó, đưa ra những giải pháp hữu hiệu cho việc hình thành, phát triển tâm lý, sử dụng nhân tố tâm lý trong con người có hiệu quả
2. Bản chất, chức năng, phân loại hiện tượng tâm lý người - Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định: “TL người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể . Tâm lý người mang bản chất xã hội - lịch sử ”.
2.1. TL người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể Tâm lý người là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: là sự phản ánh thế giới khách quan vào não người thông qua chủ thể mỗi người Hiện thực khách quan Con người Hệ thần kinh Bộ não người Tổ chức cao nhất của vật chất Tác động
* Điều kiện cần và đủ để có tâm lý người là phải có: + Hiện thực khách quan và não người (trong trạng thái khoẻ mạnh bình thường). + Giữa hai yếu tố này phải có sự phản ánh , tác động qua lại với nhau Nguồn gốc của tâm lý người là hiện thực khách quan
2.1. TL người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể Tâm lý người là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: là sự phản ánh thế giới khách quan vào não người thông qua chủ thể mỗi người Hiện thực khách quan Con người Hệ thần kinh Bộ não người Tổ chức cao nhất của vật chất Tác động
* Phản ánh: - Khái niệm: là sự tác động qua lại giữa hệ thống này và hệ thống khác, kết quả là để lại dấu vết (hình ảnh) ở cả hệ thống tác động và hệ thống chịu sự tác động HOẠT ĐỘNG TÂM LÝ
- Phản ánh là thuộc tính chung của mọi sự vật hiện tượng đang vận động. - Có 3 dạng phản ánh cơ bản của vật chất: + Phản ánh vật lý (của vật chất không sống) + Phản ánh sinh lý (của vật chất sống, có sự trao đổi chất với môi trường) + Phản ánh tâm lý (của loại vật chất đặc biệt - não người).
- Phản ánh TL : là phản ánh đặc biệt + Phản ánh tâm lý là sự tác động của hiện thực khách quan vào 1 hệ thống vật chất cao nhất đó là cơ thể sống, giác quan thần kinh, não bộ hình thành n hững hình ảnh tinh thần về thế giới khách quan biểu hiện ra ngoài bằng cử chỉ, hành động, cách nói năng... + Hình ảnh tâm lý mang đậm màu sắc cá nhân: tính chủ thể của cá nhân
? Gương
Chương I. Tâm lý học là một khoa học 18 Phản ánh TL tạo ra “hình ảnh TL” (bản sao chép, bản chụp) về thế giới. Song hình ảnh TL khác xa về chất với hình ảnh cơ học, vật lý, sinh học. Hình ảnh TL mang tính sinh động, sáng tạo ?? Phương pháp học thuộc bài? Gương Gương
+ Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể Ôi, cô gái xinh quá Bình thường thôi
Giữa các chủ thể khác nhau : Tính chủ thể giữa các cá nhân khác nhau là khác nhau: Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện thực khách quan nhưng ở những chủ thể khác nhau lại cho ta những hình ảnh TL ở những mức độ, những sắc thái khác nhau. “ Mỗi cây mỗi hoa, mỗi người mỗi tính” “Sống mỗi người mỗi nết, chết mỗi người mỗi bệnh ” TẠI SAO?
+ Lý do : Thứ nhất, mỗi người đều có những đặc điểm riêng về cơ thể, giác quan, hệ thần kinh và não bộ. Thứ hai, do hoàn cảnh sống khác nhau, đặc biệt là về điều kiện giáo dục. Thứ ba, do mức độ tích cực hoạt động, tích cực giao lưu trong cuộc sống của mỗi cá nhân cũng khác nhau.
Trong một chủ thể : Cùng một hiện thực khách quan tác động đến một chủ thể duy nhất nhưng vào những thời điểm, những hoàn cảnh khác nhau, với trạng thái cơ thể, trạng thái tinh thần khác nhau thì mức độ biểu hiện và các sắc thái của hình ảnh TL cũng khác nhau. “ Sông có khúc, người có lúc”. Chính chủ thể mang hình ảnh tâm lý là người cảm nghiệm và thể hiện nó rõ nhất. Thông qua các mức độ và sắc thái khác nhau mà mỗi chủ thể tỏ thái độ và hành vi khác nhau đối với hiện thực.
2.1. Bản chất xã hội - lịch sử của tâm lý người
“ Người kĩ sư tệ nhất cũng khác xa con ong. Người thợ dệt tệ nhất cũng khác xa con nhện. Vì con ong và con nhện làm việc theo bản năng, còn con người làm theo kết quả của lịch sử, xã hội” - Mác-
“Cái đói được thỏa mãn bằng dao, nĩa và thịt chin khác xa với cái đói được thỏa mãn bằng móng vuốt và thịt sống” Tâm lý con người mang bản chất xã hội – lịch sử, có ý thức và mang tính sáng tạo
Nếu có TGKQ và não bộ hoạt động bình thường thì có tâm lý chưa? HOẠT ĐỘNG TÂM LÝ
Amala và Kamala Sống ở phía Tây ngôi làng hẻo lánh Calcutta, Ấn Độ, hai cô bé được dân làng tìm thấy vào một ngày tháng 10 năm 1920. Khi đó, Amala và Kamala đang được một con sói mẹ cho ăn cùng đàn sói con.
2.1. Bản chất xã hội - lịch sử của tâm lý người Đất đai Khí hậu Sông ngòi ... Kinh tế Chính trị Văn hóa ... Tâm lý Xã hội thay đổi Tâm lý người thay đổi
2.1. Bản chất xã hội - lịch sử của tâm lý người. * Bản chất xã hội + Tâm lí người có nguồn gốc là thế giới khách quan, trong đó nguồn gốc xã hội là yếu tố quyết định. + Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong xã hội. + Là một thực thể xã hội, con người là chủ thể của nhận thức, chủ thể của hoạt động, giao tiếp - với tư cách là một chủ thể tích cực, chủ động, sáng tạo.
* Tính lịch sử: - Nguồn gốc lịch sử : Thể hiện ở chỗ, sự hình thành, phát triển và biến đổi tâm lý con người diễn ra cùng với quá trình phát triển của lịch sử đời sống cá nhân, dân tộc và cộng đồng. - Nội dung lịch sử : Tâm lý người chịu sự chế ước của lịch sử của đời sống cá nhân và của cả cộng đồng.
Đánh giá về con người? ?
2. Chức năng của tâm lý 1. Chức năng điều chỉnh hoạt động cá nhân. 2. Chức năng định hướng hoạt động. 3. Chức năng điều khiển hoạt động. 4. Là động lực thúc đẩy hoạt động con người.
- Tâm lý có chức năng chung là định hướng cho hoạt động. Ở đây muốn nói tới vai trò là động cơ, mục đích của hoạt động. - Là động lực thôi thúc, lôi cuốn con người hoạt động, khắc phục mọi khó khăn vươn tới mục đích đã đề ra hoặc kìm hãm, hạn chế hoạt động của con người. - Điều khiển , kiểm tra quá trình hoạt động bằng chương trình, kế hoạch, phương pháp, phương thức tiến hành hoạt động làm cho hoạt động của con người trở nên có ý thức, đem lại hiệu quả nhất định. - Điều chỉnh HĐ cho phù hợp với mục tiêu đã xác định, đồng thời, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế cho phép.
Cột I 1. Chức năng điều chỉnh hoạt động cá nhân. 2. Chức năng định hướng hoạt động. 3. Chức năng điều khiển hoạt động. 4. Là động lực thúc đẩy hoạt động con người. Cột II a. Mong ước lớn nhất của Hằng là trở thành cô giáo nên em sẽ thi vào trường Sư phạm. b. Vì thương con, mẹ Hằng đã không quản nắng mưa nuôi con ăn học. c. Để đạt kết quả cao trong học tập, Hằng đã tích cực tìm tòi, học hỏi và đổi mới các phương pháp học tập phù hợp với từng môn học. d. Nhờ có ước muốn trở thành cô giáo, Hằng ngày càng thích gần gũi với trẻ em và thương yêu các em hơn.
3. Phân loại các hiện tượng TL TÂM LÝ Các quá trình tâm lý Các trạng thái tâm lý Các thuộc tính tâm lý
- Các quá trình tâm lý: Là các hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian ngắn, có mở đầu - diễn biến - kết thúc rõ ràng. - Các trạng thái tâm lý : Là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong khoảng thời gian tương đối dài, việc mở đầu, diễn biến, kết thúc của nó không rõ ràng. - Các thuộc tính tâm lý : Là những hiện tượng tâm lý tương đối ổn định, khó hình thành nhưng cũng khó mất, tạo thành những nét riêng của nhân cách.
TÂM LÝ Các quá trình tâm lý Các trạng thái tâm lý Các thuộc tính tâm lý Quá trình nhận thức Quá trình cảm xúc Chú ý Đãng trí Xu hướng Tính cách Khí chất
Cột I 1. Trạng thái tâm lí. 2. Quá trình tâm lí. 3. Thuộc tính tâm lí. Cột II a. Hân là một cô gái nhỏ nhắn, xinh đẹp. b. Cô là người đa cảm và hay suy nghĩ. c. Đã hàng tháng nay cô luôn hồi hộp mong chờ kết quả thi tốt nghiệp. d. Cô hình dung cảnh mình được bước vào cổng trường đại học trong tương lai.
4.2. Có thể phân loại hiện tượng TL thành: Các hiện tượng TL có ý thức Các hiện tượng TL chưa được ý thức 4.3. Người ta còn phân biệt hiện tượng TL thành: Hiện tượng TL sống động Hiện tượng TL tiềm tàng 4.4. Có thể phân biệt hiện tượng TL của cá nhân với hiện tượng TL xã hội
Làm việc nhóm III. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu tâm lý 1. Các nguyên tắc phương pháp luận của TLH khoa học 1.1. Nguyên tắc quyết định luận 1.2. Nguyên tắc thống nhất TL, ý thức, nhân cách với hoạt động 1.3. Nguyên tắc nghiên cứu phát triển 1.4. Nguyên tắc hệ thống cấu trúc
Chương I. Tâm lý học là một khoa học 43 2. Các phương pháp nghiên cứu Phương pháp quan sát Phương pháp thực nghiệm Phương pháp test (trắc nghiệm) Phương pháp đàm thoại (trò chuyện) Phương pháp điều tra Phương pháp phân tích sản phẩm của hoạt động Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân