tong-hop-kien-thuc-trong-tam-va-bai-tap-kinh-te-vi-mo.pdf

LIUTHNH2 1 views 50 slides Mar 07, 2025
Slide 1
Slide 1 of 50
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50

About This Presentation

KT Vĩ mô Lý thuyết+ Trắc nghiệm ( UFM )


Slide Content

TỔNG HỢP KIẾN THỨC TRỌNG TÂM VÀ BÀI TẬP KINH TẾ
VĨ MÔ
kinh tế vĩ mô (Trường Đại học Tài chính - Marketing)
Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
TỔNG HỢP KIẾN THỨC TRỌNG TÂM VÀ BÀI TẬP KINH TẾ
VĨ MÔ
kinh tế vĩ mô (Trường Đại học Tài chính - Marketing)
Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
1
Onthisinhvien.com
TỔNG HỢP KIẾN THỨC TRỌNG TÂM VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG HAY VÀO
ĐỀ THI
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Khái niệm:
Kinh tế vĩ mô là một phân ngành trong kinh tế học nghiên cứu sự vận động và các mối
quan hệ của một đất nước trên bình diện toàn bộ nền kinh tế quốc dân
2. Đối tượng:
Nghiên cứu sự lựa chọn của một quốc gia trong việc giải quyết các vấn đề cơ bản của
Quốc gia đó bao gồm:
• Tăng trưởng kinh tế
• Đầu tư và tiết kiệm
• Lạm phát và thất nghiệp
• Cán cân thương mại cán cân thanh toán quốc tế tỷ giá hối đoái
• Các chính sách kinh tế: chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ, chính sách thu
nhập, chính sách tỷ giá
3. Phương pháp nghiên cứu
- Khoa học:
+ Quan sát xây dựng dữ liệu
+ Xây dựng lý thuyết và tiếp tục quan sát
+ Kiểm định lại lý thuyết . Giả định: Đơn giản hóa mô hình và các vấn đề kinh tế. Sau đó
phá bỏ và đưa về với thực
Mô hình : Phương trình Và Đồ thị => có 2 biến
+Biến nội sinh: Khi biến nội sinh thay đổi đồ thị không dịch chuyển
Biến ngoại sinh: Bên ngoài mô hình khi biến ngoại sinh thay đổi đồ thị dịch chuyển
4. Mục tiêu của Kinh tế vĩ mô
• Tăng trưởng kinh tế
• Ổn định kinh tế: Giải quyết các vấn đề kinh tế ngắn hạn như chống suy thoái,
chống lạm phát, chống thất nghiệp.
• Công bằng
5. Công cụ của nền kinh tế vĩ mô
- Chính sách tài khóa: Tác động đến G( chi tiêu chính phủ) và T( Thuế)
- Chính sách tiền tệ : Tác động đến MS( cung tiền) và i( lãi suất)

II. CÂU HỎI VẬN DỤNG:
1. Mô hình kinh tế:
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
2
Onthisinhvien.com
A. Được đưa ra để sao chép hiện thực
B. Được xây dựng trên cơ sở các giả định
C. Thường được làm bằng gỗ và chất dẻo
D. Vô dụng vì chúng quá đơn giản
Chọn D
Giải thích: Vì các mô hình thường dựa trên những giả định về hành vi của các
biến số đã được làm đơn giản hóa hơn so với thực tế.
2. Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu:
A. thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn.
B. các tổng lượng phản ánh hoạt động của nền kinh tế.
C. nền kinh tế tổng thể.
D. Câu 2 và 3 đúng.
Giải thích: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế vĩ mô là: tăng trưởng kinh tế, đầu
tư và tiết kiệm, cán cân thương mại, cán cân thanh toán quốc tế, tỷ giá hối
đoái, các chính sách kinh tế như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính
sách thu nhập, chính sách tỉ giá
3. Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến:
A. sự thay đổi giá cả tương đối.
B. Sự thay đổi của mức giá chung
C. Thất nghiệp
D. Mức sống
Giải thích: Kinh tế vĩ mô nghiên cứu tổng thể nền kinh tế, trong khi kinh tế vi
mô nghiên cứu những thị trường cụ thể
4. Điều nào sau đây không được nghiên cứu trong kinh tế học?
A. Hàng hóa nào sẽ được sản xuất
B. Ai sẽ sản xuất hàng hóa
C. Điều gì quyết định sở thích của người tiêu dùng
D. Ai sẽ tiêu thụ hàng hóa
Giải thích: 3 vấn đề cơ bản kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế
nào, sản xuất cho ai
5. Hoạt động nào sau đây bao hàm sự đánh đổi?
A. Đi xem phim ở rạp
B. Đi học kinh tế vĩ mô
C. Mua 1 chiếc xe ô tô
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Giải thích: Chi phí cơ hội có thể là thời gian, kiến thức, sự hài lòng...
6. Khoản nào dưới đây được coi là chi phí cơ hội của chuyến nghỉ mát của bạn?
A. Khoản thu nhập mà bạn kiếm được nếu ở nhà làm việc
B. Khoản chi tiêu mà bạn đã thực hiện nếu không đi nghỉ mát
C. Khoản tiền bạn bỏ ra để mua vé máy bay
D. Khoản tiền mà bạn chi trả cho các dịch vụ khi tham gia chuyến nghỉ mát
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
3
Onthisinhvien.com
Giải thích: Nếu bạn chọn đi nghỉ mát có nghĩa là bạn đã từ bỏ khoản thu nhập khi ở
nhà làm việc)
7. Một người ra quyết định duy lí chỉ thực hiện một hành động nếu
A. Lợi ích biên lớn hơn chi phí biên
B. Lợi ích biên nhỏ hơn chi phí biên
C. Lợi ích trung bình lớn hơn chi phí trung bình
D. Lợi ích biên lớn hơn cả chi phí trung bình và chi phí biên
Giải thích: Khi đó hành động sẽ đem đến lợi ích ròng
8. Yếu tố nào sau đây không phải nhân tố sản xuất?
A. Lao động
B. Tư bản
C. Tài nguyên thiên nhiên
D. Tiền
Giải thích: 4 nhân tố sản xuất là lao động, tư bản, tài nguyên thiên nhiên và
công nghệ
9. Một nhà sản xuất đồ nội thất hiện đang sản xuất 100 cái bàn mỗi tuần và bán chúng
để kiếm lợi nhuận. Anh ta đang xem xét việc mở rộng sản xuất. Liệu anh ta có nên làm
điều đó không?
A. Có, bởi vì sản xuất bàn đang mang lại lợi nhuận cho anh ta
B. Không, bởi vì anh ta có thể không bán được những chiếc bàn sản xuất thêm
C. Điều đó phụ thuộc vào chi phí biên của việc sản xuất thêm bàn và doanh thu
biên mà anh ta kiếm được từ việc sản xuất thêm bàn
D. Điều đó phụ thuộc vào chi phí trung bình để sản xuất thêm bàn và doanh thu
trung bình mà anh ta sẽ kiếm được từ việc bán thêm bàn
Giải thích: Nếu lợi ích biên lớn hơn chi phí biên thì anh ta sẽ duy lí hành động của
mình
10. Sản phẩm nào sau đây được coi là khan hiếm
A. Đôi giày Nike
B. Tranh của họa sĩ Leonardo da Vinci
C. Viên kim cương 1 cara
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Giải thích: Luôn luôn tồn tại sự khan hiếm



Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
4
Onthisinhvien.com
CHƯƠNG 2+3: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG VÀ MỨC GIÁ

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Các khái niệm:
*/ Tổng sản phẩm trong nước GDP
- Là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra
trong 1 quốc gia trong 1 thời kỳ nhất định.
- GDP phản ánh năng lực sản xuất của một nước (tiềm lực của một nền kinh tế), phản
ánh thu nhập của quốc gia. (Giá trị thị trường: Mọi hàng hóa và dịch vụ tạo ra trong
nền kinh tế đều được quy về giá trị bằng tiền; Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng: Là
những sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất và chúng được người mua sử dụng
dưới dạng hoàn chỉnh ↔ Hàng hóa trung gian: Là những hàng hóa như vật liệu và các
bộ phận được dùng trong quá trình sản xuất ra những hàng hóa khác).
- Phân loại: GDPn (GDP danh nghĩa) là tổng giá trị sản phẩm tính theo giá năm hiện
hành, GPDr(GDP thực) là tổng giá trị sản phẩm tính theo giá năm cơ sở (năm gốc)

*/ Chỉ số giá tiêu dùng CPI: Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ
mà một người tiêu dùng điển hình mua.
Những phát sinh khi đo lường CPI: lệch do hàng hóa mới, lệch do chất lượng thay đổi,
lệch do thay thế.

*/ Khác biệt giữa chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP) và Chỉ số giá tiêu dùng CPI:
- Giống: Đều đo lường mức giá chung của nền kinh tế
- Khác:
• DGDP đo lường mức giá trung bình của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được tính
vào GDP.
• CPI đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một người tiêu
dùng điển hình mua.

2. Các phương pháp đo lường GDP: 03 phương pháp
- Phương pháp chi tiêu: GDP = Y = C + I + G + NX
(NX=X – IM: Cán cân thương mại, NX > 0→Xuất siêu(thặng dư)
NX < 0→Nhập siêu(thâm hụt)

- Phương pháp thu nhập: GDP = W + R + i + Pr + Te + Dep
Trong đó: W(Thù lao lao động), R(Thu nhập từ tiền cho thuê tài sản), i(Tiền lãi ròng),
Pr(Lợi nhuận doanh nghiệp), Te(Thuế gián thu ròng) = Thuế gián thu – Trợ cấp cho
người sản xuất
(Thuế gián thu là khoản thuế mà người tiêu dùng thanh toán khi mua hàng. Thuế trực
thu là thuế đánh vào thu nhập) Dep(Khấu hao)
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
5
Onthisinhvien.com

- Phương pháp sản xuất: GDP= Σ VAi = Σgiá trị đầu ra i – Σ giá trị hàng hóa trung gian i
(Với VAi (V.A – Value Added) giá trị gia tăng của doanh nghiệp i)

3. Một số thước đo khác
G: Tổng D: Quốc nội P: Sản phẩm
N: Ròng N: Quốc dân I: Thu nhập
G – N = Dep: Khấu
hao
D – N = NFA: thu nhập ròng từ
nước ngoài
P – I = Te: Thuế gián thu
ròng

• Tổng sản phẩm quốc dân: GNP= GDP + NFA
Trong đó : NFA là thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài = thu nhập của cư
dân trong nước tạo ra ở nước ngoài – thu nhập của cư dân nước ngoài
tạo ra ở trong nước

• Sản phẩm quốc dân ròng: NNP = GNP – Dep

• Thu nhập quốc dân : NI = NNP - Te

• Thu nhập cá nhân : PI = NI - Pr
*
+ Tr
Trong đó: Pr
*
: phần doanh nghiệp giữ lại để hình thành các quỹ và phần
nộp ngân sách
Tr : chuyển giao thu nhập ( vd: trợ cấp)

• Thu nhập khả dụng: Yd = PI – Thuế thu nhập cá nhân
• Đầu tư ròng = Đầu tư – Khấu hao (Dep) = I - Dep

4. Một số công thức cần nhớ:
GDP danh nghĩa:
GDP
&#3627408481;
&#3627408475;
= ∑&#3627408451;
&#3627408481;
&#3627408470;
. &#3627408478;
&#3627408481;
&#3627408470;
&#3627408475;
&#3627408470;=1
Tăng trưởng kinh tế:

GDP thực: Chỉ số giá tiêu dùng:
• Năm cơ sở (năm gốc): CPI = 100
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
6
Onthisinhvien.com
• Năm t : CPI
t
=
∑&#3627408451;
&#3627408470;
&#3627408481;
.&#3627408478;
&#3627408470;
0&#3627408475;
&#3627408470;=1
∑&#3627408451;
&#3627408470;
0&#3627408475;
&#3627408470;=1
.&#3627408478;
&#3627408470;
0 .100
Chỉ số điều chỉnh GDP:

Lạm phát:
• Tính theo chỉ số điều chỉnh GDP:
π
t
=
&#3627408439;
&#3627408442;&#3627408439;&#3627408451;
&#3627408481;
−&#3627408439;
&#3627408442;&#3627408439;&#3627408451;
&#3627408481;−1
&#3627408439;
&#3627408442;&#3627408439;&#3627408451;
&#3627408481;−1

.100%
• Tính theo chỉ số giá tiêu dùng CPI:
π
t
=
&#3627408438;&#3627408451;&#3627408444;
&#3627408481;
−&#3627408438;&#3627408451;&#3627408444;
&#3627408481;−1
&#3627408438;&#3627408451;&#3627408444;
&#3627408481;−1
.100%
• Tính theo mức giá P: π
t
=
&#3627408451;
&#3627408481;
−&#3627408451;
&#3627408481;−1
&#3627408451;
&#3627408481;−1
. 100%
Thu nhập thực tế:
Wr= Wn / P= Thu nhập danh nghĩa/Mức giá chu
Lãi suất thực: r = i – π = lãi suất danh nghĩa-
lạm phát


▲Một số công thức nhanh:
CT 1: X = Y. Z. Nếu Y↑a%; Z↑b% thì X↑ (a + b)%
CT 2: X= Y/Z. Nếu Y↑a%, Z↑b% thì X↑ (a – b)%
CT 3 (Quy tắc 70): Nếu X tăng a%/ năm thì x sẽ tăng gấp 2 lần sau 70/x (năm).

II. CÂU HỎI VẬN DỤNG
1. Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỷ đồng cho các hộ gia đình sau đó các hộ gia đình đã
dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì
khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào:
A. Chỉ tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
B. Trợ cấp của chính phủ cho các hộ gia đình
C. Tiêu dùng của các hộ gia đình D, Đầu tư của chính phủ
Chọn C Vì chỉ tiêu của chính phủ không tính đến các khoản trợ cấp (chuyển giao thu
nhập).

2. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập:
A. Mà người Việt Nam tạo ra cả ở trong và ngoài nước
B. Của khu vực sản xuất vật chất trong nước
C. Của khu vực dịch vụ trong nước
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
7
Onthisinhvien.com
D. Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
Chọn D.
GDP thường tính bằng hàng hóa, dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nước thường
tính trong 1 năm. Nên GDP của Việt Nam đo lường thu nhập được tạo ra trên lãnh thổ
Việt Nam.

3. Khoản nào sau đây không nằm trong GDP
A. Dịch vụ lau dọn nhà không được thanh toán
B. Dịch vụ cung ứng bởi luật sư
C. Giá trị cho thuê nhà
D. Giá trị sản xuất của công dân nước ngoài đang sống tại Việt Nam
Chọn A.
Vì dịch vụ này không tạo ra giá trị

4. Giả sử rằng một tổ hợp căn hộ cho thuê bây giờ được bán đứt cho những người đang
thuê nó thì
A. Tiền thuê căn hộ được tính vào GDP nhưng tiền mua nó thì không
B. Tiền thuê căn hộ và tiền mua căn hộ đều được tính vào GDP
C. Tiền thuê căn hộ không được tính vào GDP nhưng tiền mua căn hộ được tính vào GDP
D. Tiền thuê căn hộ và tiền mua căn hộ đều không được tính vào GDP
Chọn A.
Vì giá trị căn hộ đã được tính vào GDP vào thời điểm nó mới xây xong

5. Tổng doanh thu của mọi công ty trong nền kinh tế trong một năm
A. Bằng với GDP của năm đó
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
8
Onthisinhvien.com
B. Lớn hơn GDP của năm đó
C. Nhỏ hơn GDP của năm đó
D. Bằng với GNP của năm đó
Chọn B
Vì TB-TC=tổng thu nhập, mà GDP=tổng thu nhập, trong khi tổng doanh thu chính là TB

6. Công ty McDonald của Mỹ mở cửa hàng tại Việt Nam. Lợi nhuận từ cửa hàng này
được tính vào
A. GNP của cả Việt Nam và Mỹ
B. GDP của cả Việt Nam và Mỹ
C. GDP của Việt Nam và GNP của Mỹ
D. GNP của Việt Nam và GDP của Mỹ
Chọn C
Vì hàng hóa và dịch vụ cuối cùng của cửa hàng đó tạo ra giá trị tại Việt Nam nên sẽ làm
tăng GDP của Việt Nam, còn GNP của Mỹ tăng là bởi vì cửa hàng này thuộc công ty của
Mỹ

7. Nếu một công dân Việt Nam mua một chiếc TV sản xuất bởi LG ở Hàn Quốc thì
A. Cả xuất khẩu ròng và GDP của Việt Nam đều giảm
B. Xuất khẩu ròng của Việt Nam không bị ảnh hưởng và GDP của Việt Nam giảm
C. Xuất khẩu ròng hay GDP của Việt Nam đều không bị ảnh hưởng
D. Xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm nhưng GDP của Việt Nam không bị ảnh hưởng
Chọn D
Vì Việt Nam nhập khẩu chiếc tivi nên xuất khẩu ròng giảm, nhưng vì chi tiêu tăng nên
GDP sẽ không thay đổi
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
9
Onthisinhvien.com

8. Nếu GDP danh nghĩa là 10 nghìn tỷ đô la và GDP thực là 8 nghìn tỷ đô la thì chỉ số hiệu
chỉnh GDP là
A. 0,8
B. 1,25
C. 80
D. 125
Chọn D
Công thức tính chỉ số hiệu chỉnh GDP

9. Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức:
A. GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế
B. GDP danh nghĩa nhân với GDP thực tế
C. GDP danh nghĩa trừ đi GDP thực tế
D. GDP danh nghĩa cộng với GDP thực tế
Chọn A
Công thức tính chỉ số hiệu chỉnh GDP

10. Giả sử một doanh nghiệp sản xuất đồ điện tử của Việt Nam mua được một lô linh
kiện được sản xuất ở Trung Quốc với mức giá thấp. Việc này ảnh hưởng như thế nào
đến chỉ số điều chỉnh GPD và chỉ số giá tiêu dùng CPI của Việt Nam?
A. CPI và chỉ số điều chỉnh GDP giảm
B. CPI và chỉ số điều chỉnh GDP không bị tác động
C. CPI giảm và chỉ số điều chỉnh GDP không bị tác động
D. CPI không bị tác động và chỉ số điều chỉnh GDP giảm
Chọn B
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
10
Onthisinhvien.com
Linh kiện điện tử không thuộc giỏ hàng hóa mà người tiêu dùng điển hình mua nên
không ảnh hưởng CPI, mà lô linh kiện này được sản xuất tại Trung Quốc nên DGDP cũng
không bị tác động

Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
11
Onthisinhvien.com
CHƯƠNG 4: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
1. Định nghĩa năng suất
Năng suất phản ánh lượng HHDV sản xuất ra trong 1 giờ của mỗi lao động
= Tổng lượng HHDV/ Tổng thời gian
2. Nhân tố quyết định năng suất
a. Vốn vật chất (Vốn tư bản) (K)
- Công nhân sẽ làm việc năng suất hơn nếu họ có nhiều công cụ lao động
- Tư bản vừa là đảua vừa là đầu vào
b. Vốn nhân lực (H)
- Kiến thức, kĩ năng công nhân thu được qua giáo dục, đào tạo, kinh nghiệm
c. Tài nguyên thiên nhiên (N)
- Yếu tố đầu vào từ tự nhiên
- Quan trọng nhưng không phải thiết yếu
- Tài nguyên thiên nhiên tái sinh, tài nguyên thiên nhiên không tái sinh
d. Kiến thức công nghệ (A)
- Những hiểu biết về cách tốt nhất sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ
- Không đơn thuần là đầu tư máy móc, thiết bị tiên tiến
3. Quy tắc 70
- Áp dụng tỉ lệ tăng trưởng, ảnh hưởng tăng trưởng kép
- Có thể áp dụng TK tiết kiệm tăng dần
- Nếu 1 biến số tăng với tỉ lệ x%/ năm thì nó tăng gấp đôi sau 70/x năm
- Hàm sản xuất: Y = A* F(L, K, H, N)
Trong đó: Y: sản lượng đầu ra
A: trình độ công nghệ
L: lượng lao động
K: lượng vốn vật chất
H: lượng vốn nhân lực
N: tài nguyên thiên nhiên
4. Mối liên hệ lợi tức và quy mô
• tY > A* F(tL, tK, tH, tN): tăng đầu vào t lần => đầu ra tăng nhiều hơn t lần
• tY < A* F(tL, tK, tH, tN): tăng đầu vào t lần => đầu ra tăng ít hơn t lần
• tY > A* F(tL, tK, tH, tN): tăng đầu vào t lần => đầu ra tăng bằng t lần
5. Tầm quan trọng tiết kiệm và đầu tư
- Con người phải đối mặt với sự đánh đổi
- Một cách làm tăng năng suất tương lai là đầu tư nhiều nguồn lực hiện tại vào sản
xuất vốn (tư bản)
- Chi phí cơ hội là giảm tiêu dùng hiện tại
6. Lợi suất giảm dần – Hiệu ứng bắt kịp
- Quy luật lợi suất giảm dần: khi quỹ tư bản tăng, lượng đầu ra được sản xuất thêm
giảm xuống
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
12
Onthisinhvien.com
do lợi suất giảm dần, sự tăng trưởng của tỉ lệ tiết kiệm chỉ tạm thời tăng tăng trưởng
trong dài hạn, tỉ lệ tiết kiệm cao => năng suất, thu nhập tăng, tốc độ tăng trưởng không
thay đổi
- Hiệu ứng bắt kịp: một nước nghèo, xuất phát thấp thường có tăng trưởng cao.
Những nước giàu, tư bản lớn thì việc tăng tư bản chỉ tăng ít năng suất
 Những nước nghèo có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn nước giàu

Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
13
Onthisinhvien.com
CHƯƠNG 5: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1. Thị trường tài chính
- Cấu thành bởi các định chế tài chính, người TK cung cấp vốn trực tiếp cho người
đi vay
a. Thị trường trái phiếu
- Trái phiếu là giấy nợ chỉ rõ trách nhiệm của người đi vay với người nắm giữ trái
phiếu
- Đặc điểm:
• Kì hạn: khi đáo hạn
• Rủi ro tín dụng: khả năng mất thanh toán
• Chính sách thuế: thuế với lãi trái phiếu
b. Thị trường cổ phiếu:
- Cổ phiếu phản ánh quyền sở hữu 1 phần với doanh nghiệp, có quyền hưởng lợi nhuận
- Bán cổ phiếu huy động vốn => tài trợ vốn chủ sở hữu
- Thị trường cổ phiếu cung cấp thông tin: giá cổ phiếu, số lượng cổ phiếu phát hành, cổ
tức (lợi nhuận), tỉ suất giá/ thu nhập (P/E)
2. Trung gian tài chính: cung cấp vốn gián tiếp
- Ngân hàng thương mại:
• Nhận tiền gửi và cho vay
• Trả lãi người gửi và thu lãi cao hơn từ người đi vay
• Thực hiện giao dịch rút/ gửi tiền
- Quỹ đầu tư (quỹ tương hỗ)
• Bán cổ phần => sử dụng tiền thiết lập danh mục đầu tư
• Đầu tư các loại cổ phiếu, trái phiếu
• Người ít vốn đa dạng hóa đầu tư
- Định chế tài chính:
• Liên minh tín dụng
• Quỹ hưu trí
• Công ty bảo hiểm
• Công ty chứng khoán
3. Tiết kiệm và đầu tư thị trường vốn
- Xét nền kinh tế đóng: Y = C + I+ G
- Thuế T: (Y – T – C) + (T – G) = I
- Đối với nền kinh tế đóng: S = I
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cung vốn:
+ yếu tố nội sinh (di chuyển): lãi suất tăng => kích thích tiết kiệm => cung vốn
tăng
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
14
Onthisinhvien.com
+ yếu tố ngoại sinh (dịch chuyển): thu nhập hiện tại tăng/ chính sách chính phủ
(thuế lãi tiết kiệm giảm, khuyến khích tiết kiệm)/ thu nhập dự kiến giảm =>
cung vốn tăng
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu vốn:
+ yếu tố nội sinh (di chuyển): lãi suất tăng => chi phí tăng => đầu tư giảm =>
cầu vốn giảm
+ yếu tố ngoại sinh (dịch chuyển): lợi nhuận kì vọng tăng/ thể chế, chính sách
tăng => cầu vốn tăng
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
15
Onthisinhvien.com
CHƯƠNG 6+8+11: LẠM PHÁT và THẤT NGHIỆP

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Lạm phát : π
Là sự gia tăng liên tục của mức giá chung (hay nói cách khác lạm phát là sự mất giá của
tiền)
Công thức tính:
∙ Tính theo chỉ số điều chỉnh GDP: π
t
=
&#3627408439;(&#3627408442;&#3627408439;&#3627408451;(&#3627408481;))−&#3627408439;(&#3627408442;&#3627408439;&#3627408451;(&#3627408481;−1))
&#3627408439;(&#3627408442;&#3627408439;&#3627408451;(&#3627408481;−1))
.100%
Trong đó: D GDP
t
: Tỉ lệ chỉnh giảm phát GDP năm t
D GDP
t-1
: Tỉ lệ điều chỉnh giảm phát GDP năm t-1.

∙ Tính theo chỉ số giá tiêu dùng CPI: π
t
=
&#3627408438;&#3627408451;&#3627408444;(&#3627408481;)−&#3627408438;&#3627408451;&#3627408444;(&#3627408481;−1)
&#3627408438;&#3627408451;&#3627408444; (&#3627408481;−1)
.100%
Trong đó: π
t
: Tỉ lệ lạm phát năm t
CPI t: Chỉ số giá tiêu dùng năm t
CPI t-1 : Chỉ số giá tiêu dùng năm t-1

∙ Tính theo mức giá P: π
t
=
P(&#3627408481;)−&#3627408451;(&#3627408481;−1)
&#3627408451;(&#3627408481;−1)
. 100%
Trong đó: π
t
: Tỉ lệ lạm phát năm t
P t: mức giá chung năm t
P t-1 : mức giá chung năm t-1
▲Nếu π thực tế >π kỳ vọng =>P thực tế > P kỳ vọng =>Chủ doanh nghiệp được lợi, Người lao động
bị thiệt
Nếu π thực tế < π kỳ vọng => P thực tế < P kỳ vọng => Người lao động được lợi, Chủ doanh
nghiệp bị thiệt
Tính theo lãi suất: π= i - r = lãi suất danh nghĩa – Lãi suất thực tế
▲Nếu π thực tế > π kỳ vọng => r thực tế < r kỳ vọng => Người cho vay bị thiệt, Người đi vay được
lợi
Nếu π thực tế < π kỳ vọng => r thực tế > r kỳ vọng => Người đi vay bị thiệt, Người cho vay được
lợi
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
16
Onthisinhvien.com
Nguyên nhân gây ra lạm phát:
- Lạm phát do cầu kéo: AD tăng
- Lạm phát do chi phí đẩy: Chi phí sản xuất tăng → AS giảm
- Lạm phát ì hay còn gọi là lạm phát dự kiến: Do tâm lý kỳ vọng của người dân
Chi phí của lạm phát:
- Lạm phát được dự tính trước: Chi phí mòn giày; Chi phí thực đơn; Sự thay đổi giá
tương đối giữa các hàng hóa; Méo mó do hệ thống thuế; Tạo sự nhầm lẫn và bất tiện.
- Lạm phát không dự tính trước: Phân bổ nguồn lực không theo nhu cầu, mong muốn
của các tác nhân kinh tế

Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
17
Onthisinhvien.com

π
t
=
&#3627408439;
&#3627408442;&#3627408439;&#3627408451;
&#3627408481;
−&#3627408439;
&#3627408442;&#3627408439;&#3627408451;
&#3627408481;−1
&#3627408439;
&#3627408442;&#3627408439;&#3627408451;
&#3627408481;−1

.100%
π
t
=
&#3627408438;&#3627408451;&#3627408444;
&#3627408481;
−&#3627408438;&#3627408451;&#3627408444;
&#3627408481;−1
&#3627408438;&#3627408451;&#3627408444;
&#3627408481;−1
.100%
π
t
=
&#3627408451;
&#3627408481;
−&#3627408451;
&#3627408481;−1
&#3627408451;
&#3627408481;−1
. 100%
Đo lường
Ngắn hạn
1. Cầu kéo: C/I/G/NX tăng → AD tăng → Pcb và Ycb
tăng → Tăng trưởng nóng
2. Chi phí đẩy: Chi phí sản xuất tăng (Tiền lương, thuế,
giá đầu vào... tăng) → AS giảm →Pcb tăng và Ycb
giảm → Lạm phát kèm suy thoái
3. Kì vọng: Xuất phát từ tâm lí kì vọng của người dân Nguyên nhân
Dài hạn
M.V=P.Y
Do việc tăng cung tiền quá mức gây ra lạm phát → Gây ra thuế lạm phát,
có thể dẫn đến lạm phát phi mã hoặc siêu lạm phát
Lạm phát dự
tính trước
1. Chi phí mòn giày
2. Chi phí thực đơn
3. Tăng sựu biến động giá cả tương đối
4. Tăng gánh nặng thuế
5. Sự nhầm lẫn và bất tiện

1. i = r + &#3627409163;
+ Nếu πthựctế > πkì vọng → r thực tế > r kì vọng →
người cho vay bị thiệt, người đi vay được lợi
+ Nếu πthựctế < πkì vọng → rthực tế < rkì vọng → người
cho vay được lợi, người đi vay bị thiệt
2. Wr =
&#3627408458;&#3627408475;
&#3627408451;

+ Nếu πthựctế > πkì vọng → P thực tế > P kì vọng → Wr
thực tế < Wr kì vọng → chủ doanh nghiệp được
lợi, người lao động bị thiệt
+ Nếu πthựctế < πkì vọng → P thực tế < P kì vọng → Wr
thực tế > Wr kì vọng → chủ doanh nghiệp bị thiệt,
người lao động đượợ
Lạm phát
không dự
tính trước
Phân phối
lại của cải
một cách
tùy tiện
Chi phí của lạm phát
Lạm phát
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
18
Onthisinhvien.com

2. Thất nghiệp (U):
a, Là trạng thái có nhu cầu làm việc nhưng không tìm được việc
b, Thất nghiệp thực tế = Thất nghiệp tự nhiên + Thất nghiệp chu kỳ
∙ Thất nghiệp tự nhiên là thất nghiệp tồn tại ngay cả khi nền kinh tế ở trạng thái
toàn dụng nhân công
∙ Thất nghiệp chu kỳ là thất nghiệp khi nền kinh tế rơi vào suy thoái. Công việc của
mỗi Chính phủ là đưa thất nghiệp chu kỳ về 0 (Có thể bằng kích cầu).
c, Đo lường thất nghiệp: u = UL .100%
Trong đó: u: là tỉ lệ thất nghiệp
U: là số người thất nghiệp
L:là lực lượng lao động

Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
19
Onthisinhvien.com

Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
20
Onthisinhvien.com



3. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp – Mô hình đường Phillips:
- Đường Phillips trong ngắn hạn:
Trong ngắn hạn mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát ngược chiều
∙ Đường AD dịch chuyển => Gây ra sự vận động trên đường Phillips ngắn hạn
o AD tăng => Đường AD dịch chuyển sang phải => Đường Phillips ngắn hạn vận
động dọc lên phía trên về phía bên trái (Lạm phát tăng, thất nghiệp giảm)
o AD giảm => Đường AD dịch chuyển sang trái => Đường Phillips ngắn hạn vận
động dọc xuống dưới về phía bên phải (Lạm phát giảm, thất nghiệp tăng)
∙ Đường AS dịch chuyển => Gây ra sự dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn
o AS tăng => Đường AS dịch chuyển sang phải => Đường Phillips ngắn hạn dịch
trái (Lạm phát, thất nghiệp đều giảm)
o AS giảm => Đường AS dịch chuyển sang trái => Đường Phillips ngắn hạn
dịch phải (Lạm phát, thất nghiệp tăng)
- Đường Phillips trong dài hạn:
Đường Phillips và đường tổng cung trong dài hạn thẳng đứng hàm ý rằng trong dài hạn
chính sách tiền tệ và tài khóa chỉ tác động đến giá (P) và lạm phát mà không tác động
đến sản lượng (Y) và thất nghiệp (U)

II. CÂU HỎI VẬN DỤNG
1. Đây là chi phí của lạm phát ngay cả khi lạm phát thực tế bằng với lạm phát kỳ
vọng?
A. Chi phí thực đơn
B, Thuế lạm phát
C. Chỉ phỉ giày da
D. Tất cả các điều trên đều đúng
Chon D
Tất cả các chi phí trên đều là chi phí của lạm phát có thể dự kiến trước (lạm phát thực
tế bằng với lạm phát kì vọng

2. Nhận định nào dưới đây là sai?
A. Khi tỉ lệ lạm phát là dương, sức mua của đồng nội tệ giảm
B. Khi tỉ lệ lạm phát là dương, mọi người chị ít tiền hơn
C. Lạm phát cao hơn được dự kiến trước có xu hướng làm tăng chi phí cơ hội của việc
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
21
Onthisinhvien.com
giữ tiền
D. Lạm phát không được dự kiến trước gây ra phân phối lại thu nhập và của cải
Chọn B
B Sai vì khi tỉ lệ lạm phát dương, giá cả hàng hóa chung tăng, mọi người phải chi nhiều
tiền hơn để mua hàng hóa.

3. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1999-2002 là:
A. lạm phát thấp đi kèm với tăng trưởng kinh tế thấp
B. lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao
C. xu hướng giảm lạm phát đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao
D, lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao
Chọn A
Thời kì 1999-2002: là thời kì lạm phát ở mức rất thấp thậm chí là thiếu phát khoảng
5% ; tốc độ tăng trưởng giảm xuống dưới mức 6% do chính sách thắt chặt tiền tệ và
ảnh hưởng tiêu cực của cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ châu Á.

4. Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời? Một công nhân
ngành thép
A. Bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn
B. Mất việc do sự thay đổi công nghệ
C. Quyết định ngừng làm việc để trở thành sinh viên chính quy của một trường đại học
D. Bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình
Chọn A
A: Là thất nghiệp tạm thời vì người công nhân cần thời gian để tìm kiếm việc làm mới
B: Thất nghiệp cơ cấu
C và D không được coi là thất nghiệp, lúc này người công nhân được coi là ngoài lực
lượng lao động

5. Điều nào sau đây không được coi là chi phí của thất nghiệp?
A. Giảm sút sản lượng và thu nhập
B. Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin
về việc làm mới
C. Kĩ năng lao động bị xói mòn khi thất nghiệp kéo dài
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
22
Onthisinhvien.com
D. Sự ức chế về tinh thần
Chọn B Việc nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới
là chi phí để tìm kiếm công việc tốt hơn

6. Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp tạm thời?
A. Mở rộng các khóa đào tạo nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu
của thị trường
B. Giảm tiền lương tối thiểu
C. Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm
D. Không phải các chính sách trên
Chọn C.
Một trong những nguyên nhân gây ra thất nghiệp tạm thời là thiếu thông tin việc làm.
Vì vậy, chính sách phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển
người sẽ giảm được thất nghiệp tạm thời.

7. Giả sử một nước có dân số 20 triệu người, trong đó 9 triệu người có việc làm và 1
triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?
A. 5%
B. 10%
C. 11%
D. Không phải các kết quả trên
Chọn B
Số người trong lực lượng lao động: 9+1=10 triệu người
=> u= 1/10 *100%=10%

8. Trong năm 2017 ở Việt Nam dân số trưởng thành là khoảng 54.5 triệu người, tỷ lệ
tham gia vào lực lượng lao động là khoảng 87.9%, và tỷ lệ thất nghiệp là khoảng 2.3%.
Hỏi rằng số người có việc và thất nghiệp lần lượt là bao nhiêu?
A. Khoảng 45.8 triệu và 13 triệu
B. Khoảng 47.8 triệu và 1.1 triệu
C. Khoảng 47.8 triệu và 1.3 triệu
D. Khoảng 45.8 triệu và 1.1 triệu
Chọn B
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
23
Onthisinhvien.com
Số người tham gia lực lượng lao động= 87.9% *54.5=47.9 (triệu)
Số người thất nghiệp = 2.3% * 47.9 =l.1 (triệu)
Số người có việc: 47.9 - 1.1= 47.8 (triệu)

9. Sự kiện nào sau đây làm tăng số người thất nghiệp trong nền kinh tế?
A. Một phụ nữ bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình
B. Một công nhân bị đuổi việc do vi phạm kỉ luật lao động.
C. Một người được nghỉ hưu theo chế độ.
D. Một người ngừng tìm việc do nhận thấy không có cơ hội tìm được việc
Chọn B
Khi bị đuổi việc thì họ sẽ chuyển từ trạng thái có việc làm sang thất nghiệp, còn những
đối tượng còn lại đều nằm ngoài lực lượng lao động

10. Loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng?
A. Thất nghiệp cơ cấu.
B. Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả
C. Thất nghiệp tạm thời.
D. Câu 1 và 3 đúng
Chọn D
Thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp tạm thời thuộc thất nghiệp tự nhiên, mà thất
nghiệp tự nhiên luôn luôn tồn tại trong nền kinh tế



Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
24
Onthisinhvien.com
CHƯƠNG 7: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Tiền tệ:
Là bất cứ thứ gì được chấp nhận chung trong việc thanh toán để lấy hàng hóa hay dịch
vụ hoặc trong việc hoàn trả các món nợ
Là tài sản có tính thanh khoản cao
03 Thước đo tiền tệ:
∙ M0: Tiền mặt trong lưu thông
∙ M1 = M0 + Tiền gửi không kỳ hạn tại NHTM
∙ M2 = M1 + Tiền gửi có kỳ hạn tại NHTM = Tiền mặt + Tiền gửi tại các NHTM = Tổng
phương tiện thanh toán (M2 > M1 > M0)

CUNG TIỀN (MS) CẦU TIỀN (MD)
Cung tiền MS = Cu (tiền mặt) + D(tiền gửi tại
các NHTM) Cơ sở tiền MB = Cu (tiền mặt) +
R(dự trữ thực tế của NHTM)
Số nhân tiền:
mM=
&#3627408500;&#3627408506;
&#3627408500;&#3627408489;
=
&#3627408490;&#3627408534;+&#3627408491;
&#3627408490;&#3627408534;+&#3627408505;
=
&#3627408490;&#3627408534;
&#3627408491;
+&#3627409359;
&#3627408490;&#3627408534;
&#3627408491;
+
&#3627408505;
&#3627408491;
=
&#3627408516;&#3627408531;+&#3627409359;
&#3627408516;&#3627408531;+&#3627408531;&#3627408531;

Trong đó: cr là Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi hay
Tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống NHTM
rr: Tỷ lệ dự trữ thực tế của NHTM =
rrr(tỷ lệ dữ trữ bắt buộc) + rr*(tỷ lệ dự trữ
dôi ra)
3 công cụ điều tiết Cung tiền (MS) của NHTW:
• Nghiệp vụ thị trường mở: NHTW
mua hoặc bán trái phiếu chính
phủ→Thay đổi cơ sở tiền MB→Thay
đổi MS
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: rrr
giảm→rr↓→mM↑→MS tăng và
ngược lại rrr tăng→MS giảm
• Lãi suất chiết khấu: Là mức lãi suất
mà NHTW cho NHTM vay tiền
NHTW giảm LSCK→rr↓→mM↑→MS tăng
và ngược lại
NHTW tăng LSCK→MS giảm
Động cơ của việc giữ tiền: Động cơ giao
dịch; Động cơ dự phòng; Động cơ đầu cơ.
Tác động của lãi suất danh nghĩa (i) đến
cầu tiền:
- Lãi suất danh nghĩa là thước đo chi phí cơ
hội của việc giữ tiền. Khi lãi suất danh
nghĩa tăng→Chi phí cơ hội của việc giữ
tiền tăng→Lượng cầu tiền giảm và ngược
lại => Đường cầu tiền là đường dốc
xuống, sự thay đổi của lãi suất danh nghĩa
(i) sẽ gây ra sự vận động dọc trên đường
cầu tiền
Các nhân tố làm dịch chuyển đường cầu
tiền: Thu nhập (Y) và Mức giá (P) tăng→
Đường cầu tiền MD dịch chuyển sang bên
phải và ngược lại.
Phương trình hàm cầu tiền:
MD= a + b.Y + c.r
b > 0: phản ánh mức tăng thêm của cầu
tiền khi sản lượng (Y) tăng thêm 1 đơn vị
c < 0: phản ánh mức giảm đi của lượng cầu
tiền khi lãi suất thực tế (r) tăng thêm 1%.
▲Ngoài ra: MD = a+b.Y + c.r + d.P
Với b, d >0 và c < 0
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
25
Onthisinhvien.com

CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Khi MS = MD Giải phương trình => Lãi suất danh nghĩa (i) và lượng tiền cân bằng (M)
Giả định: MS được kiểm soát bởi NHTW, không phụ thuộc vào lãi suất danh nghĩa (i) =>
Đường MS thằng đứng

2. Cơ chế truyền dẫn tiền tệ: Thay đổi MS→Thay đổi i→Thay đổi nhu cầu đầu tư của
doanh nghiệp→Thay đổi tổng cầu→Giá (P) và Sản lượng cân bằng (Y) thay đổi.
3. Chính sách tiền tệ: Là việc NHTW can thiệp làm thay đổi cung tiền MS

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ MỞ RỘNG
(NỚI LỎNG) - TĂNG MS
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THẮT CHẶT
GIẢM MS
Ưu điểm Kích thích tăng trưởng kinh tế Kiềm chế lạm phát
Nhược
điểm
Lạm phát cao Sản lượng giảm (suy thoái kinh tế)
Hiệu quả
khi
MD dốc (cầu tiền không co giãn)
I thoải (cầu đầu tư co giãn)
Số nhân chi tiêu lớn (MPC lớn. t
nhỏ, MPM nhỏ)
AS thoải (tổng cung co giãn)
MD dốc (cầu tiền không co giãn)
I thoải (cầu đầu tư co giãn)
Số nhân chi tiêu lớn (MPC lớn. t nhỏ,
MPM nhỏ)
AS dốc (tổng cung không co giãn)
Đặc điểm MS tăng→i↓, M↑→I↑→AD↑→
Y tăng, P tăng
MS giảm→i↑, M↓→I↓→AD↓→
Y giảm, P giảm

II. CÂU HỎI VẬN DỤNG
1. Chức năng phương tiện trao đổi của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
A. Một thước đo quy ước để ổn định giá cả
B. Sự đảm bảo cho sự trùng hợp về nhu cầu
C. Một phương tiện được chấp nhận chung để thực hiện các giao dịch
D. Một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hóa khác
Chọn C
Tiền là phương tiện trao đổi trung gian hay thanh toán được mọi người chấp nhận và
sử dụng rộng rãi

Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
26
Onthisinhvien.com
2. Vị trí của đường cung tiền được xác định bởi:
A. Mức độ phản ứng của cầu tiền với lãi suất
B. Mức độ phản ứng của cầu tiền với thu nhập
C. Mức độ phản ứng của đầu tư với lãi suất
D. Hành vi chính sách của ngân hàng trung ương
Chọn D
Ngân hàng trung ương kiểm soát cơ sở tiền MB, qua đó kiểm soát cung tiền MS. Chính
sách tiền tệ được thực hiện bởi NHTW thông qua những thay đổi về cung tiền.

3. Công cụ nào dưới đây thường được ngân hàng Nhà nước Việt Nam sử dụng để điều
tiết cung tiền hiện nay?
A. Lựa chọn tỉ giá hối đoái
B. Quy định tỉ lệ dự trữ bắt buộc
C. Thay đổi lãi suất chiết khấu
D, Nghiệp vụ thị trường mở
Chọn D
Nghiệp vụ thị trường mở là những hoạt động mua bán chứng khoán do NHTW thực
hiện trên thị trường mở nhằm tác động tới cơ số tiền tệ qua đó điều tiết lượng tiền
cung ứng. Do vận dụng tính linh hoạt của thị trường nên đây được coi là một công cụ
rất năng động hiệu quả chính xác của CSTT vì khối lượng chứng khoán mua( bán ) tỷ lệ
với qui mô lượng tiền cung ứng cần điều chỉnh,ít tốn kém về chi phí ,dễ đảo ngược
tình thế. Vì thế, đây là công cụ thường được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sử dụng.

4. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng.
Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, trong dài hạn, một sự tăng lên trong cung tiền sẽ
làm
A. Mức giá tăng và sản lượng tăng
B. Mức giá giảm và sản lượng giảm
C. Mức giá tăng và sản lượng không đổi
D. Mức giá giảm và sản lượng không đổi
Chọn C
Cung tiền tăng nên lãi suất giảm dẫn đến đầu tư tăng>AD tăng , đường ống cầu dịch
phải, Trong dài hạn, đường cung tiền không thay đổi đường AS tự điều chỉnh để sản
lượng về thái cân bằng. Vì thế, mức giá tăng và sản lượng không thay đổi.
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
27
Onthisinhvien.com

5. Việc giảm dự trữ bắt buộc sẽ không ảnh hưởng đáng kể đến lượng cung ứng nếu.
A. Lượng dự trữ dội ra của các ngân hàng không thay đổi
B. Tỉ lệ tiền mặt/tiền gửi không thay đổi
C. Các ngân hàng hầu như không thay đổi tỉ lệ dự trữ so với tiền gửi
D. Cơ sở tiền tệ không thay đổi
Chọn C
MS = MB. (Cr + 1)/ Cr + rr = MB. (1+1/Cr)/ (1+rr/Cr)
vì rr/Cr, Cr, MB không đổi nên MS không đổi

6. Ảnh hưởng của sự thay đổi cung tiền đối với cầu tiền sẽ càng yếu khi:
A. Đường cầu tiền càng dốc
B. Đường cầu đầu tư càng dốc
C. Đường AE càng dốc
D. Câu B và C
Chọn B
Ảnh hưởng của sự thay đổi cung tiền đối với cầu tiền sẽ càng yếu khi: Đường cầu tiền
càng thoải, đường cầu đầu tư càng dốc, đường AE càng thoải

7, Cơ sở tiền tệ giảm khi ngân hàng trung ương:
(1) Bán ngoại tệ cho các ngân hàng thương mại
(2) Bán trái phiếu cho các ngân hàng thương mại
(3) Tăng mạnh lãi suất chiết khấu
A. (1) đúng
B, Cả (1), (2) và (3) đúng
C, (2) và (1) đúng
D. (2) đúng
Chọn D
(1) Sai vì mua bán ngoại tệ không được coi là công cụ của chính sách tiền tệ vì nó
không làm thay đổi lượng tiền trong lưu thông
(2) Đúng vì NHTW bán trái phiếu chính phủ( hút tiền về)=> MB giảm
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
28
Onthisinhvien.com
(3) Sai vì NHTW tăng lãi suất chiết khấu=> rr tăng=> mM giảm không làm thay đổi đến
MB

8. Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (Cr) 20%. Tỉ lệ dự trữ thực tế
của các ngân hàng thương mại (rr) 20%. Cung tiền 3000 tỉ đồng. Cơ sở tiền tế là:
A. 1.000 tỉ đồng
B, 600 tỉ đồng
C. 3.000 tỉ đồng
D. Không phải các kết quả trên
Chọn A
MB = MS / mM = MS/ (1 + Cr)/ (rr + Cr) = 3000/ (1+0,2)/ (0.2 + 0.2) = 1000

9. Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (Cr) 20%. Tỉ lệ dự trữ thực tế
của các ngân hàng thương mại(rr) 20%. Cung tiền 6000(tỉ đồng). Gỉa sử các ngân hàng
thương mại luôn dự trữ đúng mức bắt buộc. Muốn tăng cung tiền thêm 2000 tỉ đồng,
ngân hàng trung ương cần:
A. Quy định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10%
B. Quy định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%
C. Quy định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 30%
D. Không phải các kết quả trên
Chọn A
mM = 1+ Cr/ rr + C= 1+0.2/ 0.2 + 0.2 = 3 => MB = MS/mM = 6000/3 =2000
Cung tiền tăng thêm 2000 tỉ đồng » MS’=6000+2000=8000
=> 1 +Cr/ rr’ + Cr= MS/MB => 1+0.2/ rr'+0,2 = 8000/2000 => rr’ =0,1 = 10%

10. Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng
400, ngân hàng trung ương mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ, thì tỉ lệ dự trữ
thực tế của các ngân hàng thương mại phải là:
A, 40%
B. 2.5%
C. 4%
D. 25%
Chon D Vì nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng nên Cr=0
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
29
Onthisinhvien.com
=> số nhân tiền mM= 1/rr
=> dentaMS = dentaMB. 1/rr = dentaMS/ dentaMB= 100/ 400 = 0.25 = 25%

11. Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (Cr) 40%. Tỉ lệ dự trữ thực
tế
của các ngân hàng thương mại(rr) 10%. Giả sử ngân hàng trung trường mua 100 tỉ trái
phiếu chính phủ. Điều gì xảy ra với cung tiền?
A. Cung tiền tăng 250 tỉ đồng
B. Cung tiền tăng 280 tỉ đồng
C. Cung tiền tăng 1.000 tỉ đồng
D. Không phải các kết quả trên
Chọn B
dentaMS = dentaMB. (1+Cr)/ (rr+Cr) = 100. (1+0,4)/(0,1+0,4) = 280 (tỉ đồng)

12. Giả sử hệ thống ngân hàng có 20 nghìn tỉ đồng dự trữ, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%
và không có dự trữ dư thừa. Công chúng đang giữ 10 nghìn tỷ đồng tiền mặt. Nếu
công chủng quyết định rút 5 nghìn tỷ khỏi hệ thống ngân hàng thì ngân hàng trung
ương cần phải thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc như thế nào để giữ cung tiền không đổi?
A. Giữ nguyên ở mức 20%
B. Giảm xuống còn 17.2%
C. Giảm xuống còn 15.8%
D. Giảm xuống còn 15%
Chọn C
Ta có R=20 ; rr= 0,2=. D= R/rr=100
Cu=10; D=100 => Cr= Cu/D=0,1
Cu’=10+5=15
D’=100-5=95 => Cr’ = Cu’/D’ =15/95 = 3/19
Để cung tiền không đổi thì:
mM= mM’ ⇔ (Cr +1)/ (Cr+rr) = (Cr’ +1)/ (Cr’+rr’)
⇔ (0,1+1)/(0,1+0,2) = (3/19+1)/ (3/19+rr’)
⇔ rr’=0,158=15,8%

Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
30
Onthisinhvien.com

Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
31
Onthisinhvien.com

CHƯƠNG 9: KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Cán cân thanh toán: Là bảng cân đối ghi chép giữa giao dịch trong nước và nước
ngoài
= Cán cân tài khoản vãng lai + Cán cân tài khoản vốn
- Cán cân tài khoản vãng lai: Dùng để ghi chép liên quan đến hàng hóa và thu nhập
- Cán cân tài khoản vốn: Dùng để ghi chép liên quan đến sự luân chuyển dòng vốn
trong nước và nước ngoài

2. Tỷ giá hối đoái:
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa: Et là tỷ lệ trao đổi giữa đồng tiền của các nước (hay nói cách
khác tỷ giá hối đoái là giá của đồng tiền này theo đồng tiền khác)
02 cách niêm yết tỷ giá:
+ Số nội tệ đổi một ngoại tệ: E
VND/USD

+ Số ngoại tệ đổi một nội tệ: e
USD/VND

Tỷ giá hối đoái thực tế: Er = Et .
&#3627408451;&#3627408481;
&#3627408451;&#3627408465;
= Tỷ giá hối đoái danh nghĩa.
&#3627408448;ứ&#3627408464; &#3627408468;&#3627408470;á ở &#3627408475;ướ&#3627408464; &#3627408475;&#3627408468;&#3627408476;à&#3627408470;
&#3627408448;ứ&#3627408464; &#3627408468;&#3627408470;á ở &#3627408481;&#3627408479;&#3627408476;&#3627408475;&#3627408468; &#3627408475;ướ&#3627408464;

Ý nghĩa: Phản ánh năng lực cạnh tranh của hàng hóa trong nước so với hàng hóa nước
ngoài trên phương diện giá cả
▲ Nội tệ giảm giá so với ngoại tệ => En tăng
Lạm phát ở nước ngoài cao hơn lạm phát trong nước =>
&#3627408451;&#3627408481;
&#3627408451;&#3627408465;
tăng => Er tăng => NX tăng

Quản lý tỷ giá hối đoái:
- Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi: NHTW không can thiệp, tỷ giá biến động hoàn toàn
theo cung cầu thị trường
- Chế độ tỷ giá hối đoái cố định: NHTW sẽ can thiệp vào việc xác định tỷ giá thông qua
mua bán ngoại tệ để ổn định tỷ giá.

3. Thị trường ngoại hối: Nơi diễn ra hoạt động mua bán trao đổi ngoại tệ (Ngầm định
thị trường ngoại hối là thị trường USD)
- Sự dịch chuyển của đường cung USD: Khi xuất khẩu, đầu tư trực tiếp từ nước ngoài,
kiều hối, vay/ viện trợ tăng => SUSD dịch chuyển sang phải
- Sự dịch chuyển của đường cầu USD: Khi nhập khẩu, đầu tư trực tiếp ra nước ngoài,
chuyển tiền ra nước ngoài, cho vay và viện trợ ra nước ngoài, tích trữ ngoại tệ của
người dân tăng => DUSD dịch chuyển sang phải
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
32
Onthisinhvien.com
- Cân bằng thị trƣờng ngoại hối khi SUSD = DUSD Giải phương trình => Tỷ giá hối đoái cân
bằng (E) và lượng USD cân bằng (Q)

4. Can thiệp của chính phủ:
- NHTW mua USD trên thị trƣờng ngoại hối: DUSD tăng => Đường cầu USD dịch chuyển
sang phải => Tỷ giá hối đoái danh nghĩa En tăng
- NHTW bán USD trên thị trƣờng ngoại hối: SUSD tăng => Đường cung USD dịch chuyển
sang phải => Tỷ giá hối đoái danh nghĩa En giảm

5. Chính sách tỷ giá:
- NHTW can thiệp làm tăng tỷ giá hối đoái danh nghĩa En => Er tăng => Năng lực cạnh
tranh của hàng hóa trong nước so với hàng hóa nước ngoài xét trên phương diện giá
cả tăng => X tăng, IM giảm => NX tăng => AD tăng
- NHTW can thiệp làm giảm tỷ giá hối đoái danh nghĩa En => Er giảm => Năng lực cạnh
tranh của hàng hóa trong nước so với hàng hóa nước ngoài xét trên phương diện giá
cả tăng => X giảm, IM tăng => NX giảm => AD giảm

6. Công thức: er = e .
&#3627408451;∗
&#3627408451;

Trong đó: e : tỉ giá hối đoái
P* : giá hàng hóa sản xuất ở nước ngoài bằng ngoại tệ
P: giá hàng hóa sản xuất trong nước bằng ngoại tệ

II. CÂU HỎI VẬN DỤNG
1. Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái đường tổng cầu xuống dốc bởi vì
A. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm
và chi tiêu cho đầu tư tăng lên.
B. Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng cho vay lãi suất tăng

chỉ tiêu đầu tư giảm đi
C. Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài ít hàng của nước A
hơn
D. Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua nhiều hàng
của nước A hơn
Chọn D
Khi mức giá của nước A giảm thì tỉ giá hối đoái thực tế (Er) của nước A tăng. Vì thế, giá
trị tiền của nước A giảm, người nước ngoài mua được nhiều hàng hóa của nước A
hơn
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
33
Onthisinhvien.com

2. Khi can thiệp vào thị trường ngoại hối bằng cách mua ngoại tệ, ngân hàng trung
ương thường bán trái phiếu trên thị trường mở. Tại sao?
A. Để trung hòa ảnh hưởng của việc mua ngoại tệ đến cung tiền trong nước
B. Muốn nền kinh tế trong nước không bị ảnh hưởng bởi cạnh tranh từ nước ngoài
C. Nếu không bán trái phiếu trên thị trường mở, ảnh hưởng của việc mua ngoại tệ sẽ
làm
giảm cung tiền trong nước và do vậy có thể gây ra suy thoái
D. Tất cả các câu trên
Chọn A
Vì mua ngoại tệ làm cho cung nội tệ tăng nên NHTW đã bán trái phiếu trên thị trường
mở để làm cung tiền giảm

3. Với các yếu tố khác không đổi đường cầu về đồng đô la Mỹ trên thị trường trao đổi
với đồng Việt Nam dịch sang phải do:
A. Đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối
B. Lãi suất tiền gửi bằng đô la Mỹ tăng
C. Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng
D. Giá hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam giảm la Mỹ
Chọn B
Lãi suất tiền gửi bằng đô la Mỹ tăng nên người dân Việt Nam có nhu cầu tích trữ đồng
đô la Mỹ nhiều=> cầu đô la Mỹ tăng
=>đường cầu về đô la Mỹ trên thị trường trao đổi với đồng Việt Nam dịch sang phải

4. Số liệu thống kê cho thấy cán cân thanh toán của Việt Nam bị thâm hụt trong 2 năm
2009 và 2010. Điều này hàm ý
A. Dự trữ ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam(NHNN liên tục tăng trong giai
đoạn này
B. Trong giai đoạn này NHNN đã chủ động đánh giá cao đồng Việt Nam trên thị trường
trao đổi với đôla Mỹ so với mức cân bằng thị trường khi không có sự tham gia của
NHNN
C. Tất cả các cấu trên dủng
D. Không đủ thông tin để kết luận
Chọn B
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
34
Onthisinhvien.com
NHNN chủ động đánh giá cao đồng Việt Nam so với đôla Mỹ tức VNĐ tăng giá so với
USD nên tỉ giá hối đoái danh nghĩa giảm => tỉ giá hối đoái thực tế giảm» NX giảm
=> cán cần thanh toán thâm hụt

5. Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu lãi suất tiền gửi ngoại tệ tăng mạnh so với
lãi suất gửi nội tệ, ngân hàng trung ương sẽ cần:
A. Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định
B, Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định
C. Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ
D. Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ
Chọn B
Khi lãi suất tiền gửi ngoại tệ cao hơn lãi suất tiền gửi nội tệ thì cầu ngoại tệ tăng,
đường cầu ngoại tệ dịch phải. Để giữ chế độ tỉ giá hối đoái cố định, NHTW cần bán
USD để cung USD tăng, đường cung ngoại tệ dịch phải.

6. Khi đồng yên Nhật trở nên mạnh hơn so với đồng Việt Nam
A. Thặng dư thương mại của Việt Nam với Nhật sẽ tăng
B. Thặng dư thương mại của Việt Nam với Nhật sẽ giảm
C. Thặng dư thương mại của Việt Nam với Nhật sẽ không thay đổi
D. Không phải các đáp án trên
Chọn A
Khi đồng yên Nhật trở nên mạnh hơn so với đồng Việt Nam thì xuất khẩu từ Việt Nam
sang Nhật tăng. Nên, thặng dư thương mại của Việt Nam với Nhật sẽ tăng

7, Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa tăng từ 15.500 đồng Việt Nam/đôla lên 16.000 đồng
Việt Nam/đôla
A. Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối
B. Đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối giữa Việt Nam và Mỹ
C. Đồng Việt Nam lên giá hay giảm giá còn phụ thuộc vào điều gì xảy ra với giá tương
đối
D. Các câu trên đều sai
Chọn A
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
35
Onthisinhvien.com
Khi tỉ giá hối đoái danh nghĩa đồng Việt Nam tăng tức cần nhiều VNĐ hơn để đổi lấy 1
USD, Nên đồng Việt Nam đang giảm giá trên thị trường ngoại hối

8. Các nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng của Việt Nam
(1) GDP của Việt Nam
(2) GDP của Mỹ
(3) Tỉ giá hối đoái VNĐ/USD
(4) Chính sách thương mại của Việt Nam
A. (3) và (4) đúng
B. Cả (1), (2), (3) và (4) đều đúng
C. (2), (3) và (4) đúng
D. (1), (3) và (4) đúng
Chọn B
(1) Khi GDP của Việt Nam tăng thì nhập khẩu tăng
» xuất khẩu ròng giảm (và ngược lại)
(2) Khi GDP của Mỹ tăng thì xuất khẩu từ Việt Nam sang Mỹ tăng
» xuất khẩu ròng tăng (và ngược lại)
(3) Tỉ giá hối đoái VNĐ/USD tăng đồng Việt Nam mất giá nên xuất khẩu tăng=> xuất
khẩu ròng tăng( và ngược lại)

9. Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối?
A. Khách Việt Nam đi du lịch châu Âu.
B. Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Việt Nam
C. Một công ty Đức nhập khẩu hàng thủy sản của Việt Nam
D. Câu 1 và 2
Chọn D
Khi đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối, một đồng ngoại tệ sẽ đổi được ít
tiền Việt Nam hơn

10. Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối?
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
36
Onthisinhvien.com
A. Khách nước ngoài đi du lịch Việt Nam.
B. Một công ty Việt Nam xuất khẩu hàng thủy sản sang Châu Âu
C. Một công ty Hà Lan nhập khẩu hạt tiêu của Việt Nam
D. Tất cả các câu trên đúng
Chọn D
Khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối, một đồng ngoại tệ sẽ đổi được
nhiều tiền Việt Nam hơn

Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
37
Onthisinhvien.com
CHƯƠNG 10: TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

1 TỔNG CẦU (AD) TỔNG CUNG (AS)
Khái
niệm
Là lượng hàng hóa và dịch vụ được
sản xuất trong nước mà các tác
nhân kinh tế sẵn sàng và có khả
năng mua tại mỗi mức giá
Là lượng hàng hóa và dịch vụ mà các
doanh nghiệp sẵn sàng và có khả
năng sản xuất trong nước tại
mỗi mức giá
Đặc điểm Các yếu tố cấu thành:
AD = Y = C + I + G + NX
NX = X – IM: Cán cân thương mại
Luật cầu: Khi mức giá chung giảm
thì lượng tổng cầu về hàng hóa và
dịch vụ được sản xuất trong nước
tăng lên và ngược lại
→Đường tổng cầu (AD) là một
đường dốc xuống
Đường tổng cung trong dài
hạn(ASLR): Là một đường thẳng
đứng thể hiện tính chất của sản
lượng chỉ do cung quyết định, bất
kể đường tổng cầu có dịch chuyển
như thế nào thì nền kinh tế sẽ di
chuyển dọc trên đường tổng cung
thẳng đứng và do đó chỉ có mức giá
thay đổi còn sản lượng vẫn giữ
nguyên tại mức tiềm năng hay còn
gọi là mức sản lượng tự nhiên

Đường tổng cung trong ngắn hạn
(ASSR): Là một đường dốc lên và
được giải thích dựa trên 04
mô hình: Mô hình tiền lương cứng
nhắc, mô hình nhận thức sai lầm
của công nhân, mô hình thông tin
không hoàn hảo và mô hình giá cả
cứng nhắc
∙ Hiệu ứng của cải (P và C)
P giảm→Lượng tiền trong ví hay
trong tài khoản ngân hàng trở nên
có giá trị hơn vì chúng có thể mua
được nhiều hàng hóa và dịch vụ
hơn→Người dân sẵn sàng và có khả
năng mua nhiều hàng hóa dịch vụ
hơn→Y tăng
∙ Hiệu ứng lãi suất (P và I)
P giảm→Cần giữ ít tiền mặt hơn để
mua hàng hóa và dịch vụ→Cắt
giảm lượng tiền nắm giữ bằng cách
mua trái phiếu hay tiền gửi ngân
hàng có kì hạn→Lãi suất
giảm→Khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư→Y tăng
∙ Hiệu ứng thay thế quốc tế (P
và NX) P giảm→Hàng hóa và dịch
vụ của Việt Nam trở nên rẻ hơn
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
38
Onthisinhvien.com
một cách tương đối so với hàng
hóa và dịch vụ sản xuất ở nước
ngoài tại một mức tỷ giá hối đoái
cho trước→Người nước ngoài có
xu hướng mua hàng hóa và dịch vụ
tại Việt Nam→Xuất khẩu được
khuyến khích, nhập khẩu bị hạn
chế→Y tăng
Các yếu
tố
làm
DỊCH
CHUYỂN
AD - AS
Khi C(tiêu dùng), I(đầu tư), G(chi
tiêu chính phủ), NX(xuất khẩu
ròng) tăng, tổng cầu dịch chuyển
sang bên phải và ngược lại.
Các nhân tố làm dịch chuyển
đường tổng cung dài hạn: Khi L(Lao
động), K(Tư bản), T(Công
nghệ), N(Tài nguyên) tăng, tổng
cung dịch chuyển sang bên phải và
ngược lại.
Các nhân tố làm dịch chuyển
đường tổng cung ngắn hạn: Tương
tự trong dài hạn và bổ sung thêm:
- Giá cả các đầu vào sản xuất
tăng→Chi phí sản xuất
tăng→Cung giảm→AS dịch
chuyển sang trái.
- Kỳ vọng về mức giá: nếu mọi
người dự báo mức giá
tăng→Mức tiền lương sẽ
tăng→Chi phí sản xuất
tăng→Cung giảm→AS
dịch chuyển sang trái
XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG VÀ MỨC GIÁ CÂN BẰNG
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
39
Onthisinhvien.com
Khi AS = AD Giải phương trình => Mức giá (PE) và sản lượng cân bằng (YE)
▲Trạng thái cân bằng không nhất thiết là trạng thái tối ưu.
∙ Yo > Y* : Dư thừa nguồn lực→Nền kinh tế đang tăng trưởng nóng
∙ Yo < Y* : Thiếu hụt nguồn lực→Nền kinh tế đang rơi vào suy thoái
lạm phát hoặc suy thoái Yo < Y*
CÁC BIẾN ĐỘNG TRONG KINH TẾ NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
Ngắn
hạn
Tiền lương cứng
nhắc
Sản lượng trong ngắn hạn có thể khác mức sản lượng
tiềm năng
Dài hạn Tiền lương linh
hoạt
Nền kinh tế luôn tự điều chỉnh tới trạng thái cân bằng tại
mức sản lượng tiềm năng



Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
40
Onthisinhvien.com
2. CÚ SỐC CẦU – CUNG:

SỐC
CẦU
(AD
thay
đổi)

lợi
(AD
tăng)
Ngắn
hạn
AD dịch sang phải, Giá và lượng cân bằng mới đều tăng
Dài
hạn
Nền kinh tế tự điều chỉnh:
Cơ chế Yo > Y*→Thiếu hụt nguồn lực trong dài hạn →Tiền
lương danh nghĩa tăng→Chi phí sản xuất tăng→ASSR giảm,
dịch sang trái→Giá cân bằng mới tăng, lượng cân bằng
không đổi.
Bất
lợi
(AD
giảm)
Ngắn
hạn
AD dịch sang trái, Giá và lượng cân bằng mới đều giảm
Dài
hạn
Nền kinh tế tự điều chỉnh:
Cơ chế Yo < Y*→Dư thừa nguồn lực trong dài hạn →Tiền
lương danh nghĩa giảm→Chi phí sản xuất giảm→ASSR tăng,
dịch sang phải→Giá cân bằng mới giảm, lượng cân bằng
không đổi.

SỐC
CUNG
(AS
thay
đổi)

lợi
(AS
tăng)
Ngắn
hạn
AS dịch sang phải, Giá cân bằng mới giảm, lượng cân bằng
mới tăng
Dài
hạn
Nền kinh tế tự điều chỉnh:
Cơ chế Yo > Y*→Thiếu hụt nguồn lực trong dài hạn →Tiền
lương danh nghĩa tăng→Chi phí sản xuất tăng→ASSR giảm,
dịch sang trái trở về trạng thái ban đầu→Giá và lượng cân
bằng không đổi.
Bất
lợi
(AS
giảm)
Ngắn
hạn
AS dịch sang trái, Giá cân bằng mới tăng, lượng cân bằng
mới giảm
Dài
hạn
Nền kinh tế tự điều chỉnh:
Cơ chế Yo < Y*→Dư thừa nguồn lực trong dài hạn →Tiền
lương danh nghĩa giảm→Chi phí sản xuất giảm→ASSR tăng,
dịch sang phải về trạng thái ban đầu→ Giá và lượng cân
bằng không đổi.

II. CÂU HỎI VẬN DỤNG:
1. Trong ngắn hạn, theo lý thuyết tiền lương cứng nhắc sự dịch chuyển sang bên trái
của tổng cầu có thể làm cho
A. Sản lượng tăng và tiền lương thực tế giảm
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
41
Onthisinhvien.com
B. Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều tăng
C. Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều giảm
D. Sản lượng giảm và tiền lương thực tế tăng
Chọn D
AD dịch chuyển sang trái nên P giảm và Y giảm
P giảm đáng lẽ tiền lương danh nghĩa cũng phải điều chỉnh giảm nhưng do lý thuyết
tiền lương cứng nhắc tiền lương không kịp giảm cùng P. Mà tiền lương thực tế tỉ lệ
nghịch với P. Nên tiền lương thực tế tang
2. Trong mô hình AS-XD đường tổng cung phản ánh mối quan hệ giữa
A. Tổng chi tiêu thực tế và GDP thực tế
B. Thu nhập thực tế và GDP thực tế
C. Mức giá chung và tổng lượng cung
D. Mức giá chung và GDP danh nghĩa
Chọn C
Tổng cung (AS) là toàn bộ khối lượng hàng hóa và dịch vụ trong nước được các doanh
nghiệp sẵn sàng và có khả năng sản xuất bán ra trong nước tương ứng với mỗi mức
giá

3. Giả sử rằng khối lượng tư bản trong nền kinh tế giảm khi đó đường AS ngắn hạn:
A, Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang phải
B, Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang trái
C. Không thay đổi vị trí, nhưng đường AS dài hạn dịch chuyển sang trái
D, Sẽ dịch chuyển sang trái nhưng đường AS dài hạn không thay đổi vị trí
Chọn B
Khối lượng tự bản K thuộc nhân tố sản xuất tỉ lệ thuận với cả đường AS ngắn hạn và
AS dài hạn. Nên K giảm cả AS ngắn hạn và AS dài hạn đều giảm và dịch chuyển sang
trái.

4. Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn đưa sản lượng trở lại mức ban đầu sau
một cú sốc cung bất lợi thì họ có thể
A. Tăng thuế
B. Tăng chi tiêu chính phủ
C. Kết hợp giữa tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ cùng một lượng
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
42
Onthisinhvien.com
D. Câu B và C đúng
Chọn D
Sau một cú sốc cung bất lợi thì P tăng và Y giảm. Để đưa Y về mức ban đầu chính phủ
cần thực hiện chính sách tiền tệ , tài khóa mở rộng hoặc kết hợp tăng G và tăng T cùng
một lượng.

5. Đường tổng cung trong dài hạn là thẳng đứng, do đó trong dài hạn
A. Sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cầu
B. Sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cung
C. Sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cầu, còn mức giá được quyết định bởi
tổng
cung
D. Sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cung còn mức giá được quyết định bởi
tổng
cầu
Chọn D
Theo đồ thị đường tổng cung trong dài hạn: sản lượng Y phụ thuộc vào đường tổng
cung dài hạn còn mức giá P phụ thuộc vào đường tổng cầu.


6. Thuế có xu hướng
A. Tăng và do vậy làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải trong thời kì suy thoái
B. Tăng và do vậy làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải trong thời kì mở rộng
C. Giảm và do vậy làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải trong thời kì suy thoái
D. Giảm và do vậy làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải trong thời kì mở rộng
Chọn C
Trong thời kì suy thoái chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng nhằm tăng
sản lượng mở rộng quy mô nền kinh tế bằng biện pháp giảm thuế nên AD tăng và dịch
chuyển sang phải.

7. Tiến bộ công nghệ sẽ làm dịch chuyển:
A. Cả đường tổng cung ngắn hạn và đường tổng cầu sang phải.
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
43
Onthisinhvien.com
B. Đường tổng cung ngắn hạn sang phải, nhưng đường tổng cung dài hạn không thay đổi
vị trí.
C. Đường tổng cung dài hạn sang phải, nhưng đường tổng cung ngắn hạn không thay đổi
vị trí
D. Cả hai đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn sang phải
Chọn D
Công nghệ thuộc nhân tố sản xuất tỉ lệ thuận với cả đường AS ngắn hạn và AS dài hạn.
Nên nếu công nghệ có tiến bộ thì cả AS ngắn hạn và AS dài hạn đều tăng và dịch
chuyển sang phải.

8. Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các nguyên liệu nhập khẩu:
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
B. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
C. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
D. Cả đường tổng cầu và tổng cung ngắn hạn đều dịch chuyển sang phải.
Chọn B
(hi giảm thuế đánh vào nguyên liệu nhập khẩu, giá thành nguyên liệu sẽ rẻ hơn, người
sản xuất sẽ tăng lượng sản phẩm sản xuất lên, khi đó tổng cung ngắn hạn sẽ dịch sang
phải

9. Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn, nhưng không
làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn:
A. Sự thay đổi khối lượng tư bản
B. Sự thay đổi công nghệ.
C. Sự thay đổi tiền lương danh nghĩ
D. Sự thay đổi cung về lao động
Chọn C
Tư bản, công nghệ, lao động là các yếu tố ảnh hưởng đường AS dài hạn

10. Sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu không ảnh hưởng đến mức giá hàm
ý rằng:
A. Sản lượng thực tế phải bằng sản lượng tiềm năng.
B. Đường AS nằm ngang.
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
44
Onthisinhvien.com
C. Đường AS thẳng đứng.
D. Đường AD thẳng đứng
Chọn B
AS nằm ngang thì dù sản lượng có tăng hay giảm thì giá cũng sẽ không thay đổi


CHƯƠNG 12: TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Mô hình tổng chi tiêu:
a, Hàm tiêu dùng (C)
C= Co + MPC.Yd
Trong đó
C: chi tiêu của các hộ gia đình
Co: chi tiêu tự định (chi tiêu không phụ thuộc vào thu nhập)
Yd: thu nhập khả dụng
MPC: xu hướng tiêu dùng cận biên; với 0 < MPC = A < 1
Ý nghĩa: Khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị thì tiêu dùng sẽ thay đổi MPC đơn vị
b. Hàm tiết kiệm (S)
Ya = C +S → S = -Co + (1 - MPC). Yd
có 1 – MPC = MPS với 0 < MPS = P < 1
MPS: xu hướng tiết kiệm cận biên
* Lưu ý: Trong nền kinh tế mở, chi tiêu còn bao gồm chi mua hàng nhập khẩu. Do đó:
MPS = 1/ (1 - MPC + MPM)
- Với MPM: xu hướng nhập khẩu cận biên

2. Chính sách tài khóa: Là việc Chính phủ can thiệp làm thay đổi Tổng cầu AD thông qua
việc thay đổi T (thuế) hoặc G(chi tiêu)

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA MỞ
RỘNG
(NỚI LỎNG)
TĂNG AD THÔNG QUA VIỆC
TĂNG G HOẶC GIẢM T
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA THẮT CHẶT
GIẢM AD THÔNG QUA VIỆC GIẢM
G HOẶC TĂNG T
Hiệu quả khi lớn => lớn => MPC lớn, t nhỏ hoặc MPM nhỏ
Đặc điểm AD tăng→Y tăng, P tăng AD giảm→Y giảm, P giảm
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
45
Onthisinhvien.com
Hiệu ứng
lấn át
của CSTK
AD tăng→MD↑→Lãi suất i
tăng, đầu tư I giảm
AD tăng→MD↓→Lãi suất i giảm,
đầu tư I tăng
Cán cân
ngân sách
BB = T – G
T↓, G↑→BB↓
Nếu BB < 0: Thâm hụt ngân
sách
BB = T – G
T↑, G↓→BB↑
Nếu BB > 0: Thặng dư ngân sách

II. CÂU HỎI VẬN DỤNG
1. Đường tiết kiệm mô tả mối quan hệ giữa:
A. Mức tiêu dùng và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình
B. Mức tiết kiệm và mức tiêu dùng của các hộ gia đình
C. Mức tiết kiệm và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình
D. Mức tiết kiệm của các hộ gia đình và GDP thực tế
Chọn C Theo phương trình hàm tiết kiệm, đường tiết kiệm mô tả mối quan hệ giữa
mức tiết kiệm và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình

2. Chính sách tài khóa và tiền tệ thắt chặt sẽ làm cho
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
B. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái
C. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
D. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải
Chọn A
Chính sách tài khóa và tiền tệ thắt chặt làm cho sản lượng giảm và giá giảm. Nên
đường tổng cầu dịch chuyển sang trái

3. Chính sách tài khóa mở rộng rất hiệu quả nhằm tăng sản lượng trong ngắn hạn khi:
A. MPS nhỏ
B. MPM nhỏ
C. Đường tổng cũng rất thoải
D. Tất cả các câu trên
Chọn D.
-Ta có trong nền kinh tế mở Y = Co+I+G+X / 1-MPC(1-t)+MPM
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
46
Onthisinhvien.com
Nhìn vào công thức MPM càng nhỏ thì Y càng lớn, MPS càng nhỏ => MPC càng lớn=> Y
càng lớn
Đường tổng cung càng thoải sản lượng càng tăng. Nên tất cả các phương án trên đều
đúng.

4. Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và làm tiêu dùng là C=100+
0,8 Yd. Số nhân thuế là
A. -0.8
B. -1.25
C. -5
D. -4
Chọn D
- Số nhân thuế: mT = -MPC/ 1-MPC(1-t) = -0.8/ 1-0.8*(1-0) = -4

5. Nếu hàm tiêu dùng là C=50+0.8Yd , thì hàm tiết kiệm là:
A. 50+ 0.2Yd
B. 50-0.2Yd
C. -50+ 0.2Yd
D. -50+ 0.8Yd
Chọn C
S=Yd-C = Yd - (50+ 0.8Yd) =-50+0.2Yd

6. Xét một nền kinh tế giản đơn:
Y 360 370 380 390 400
C 370 361 352 361 370
Theo dữ liệu ở trên phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng nhất làm tiêu dùng
A. C= 20+ 0.8Y
B. C= 10+ 0.94 C.
C= 20+ 0.7Y
D. Không phải các kết quả trên
Chọn B
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
47
Onthisinhvien.com
Ta có hệ ( 334=Co + MPC. 360
343=C. +MPC.370 Giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn số ta được Co=10, MPC=0.9

7. Xét một nền kinh tế đóng
Hàm tiêu dùng: C= 250+ 0.8 Yd
Đầu tư: I=220
Chi tiêu chính phủ G=150
Thuế ròng T-150
Hàm tổng chỉ tiêu của nền kinh tế có dạng
A. AE-470+0.8 Y
B. AE-62040.8Y
C. AE= 550+0,8Y
D, Không phải là các kết quả trên
Chon D
Ta có AE=C+I+G=250+ 0.8*(Y-150) + 220+150=500+0.8Y

8. Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây
Hàm tiêu dùng C= 4 00+ 0.75 Yd
Hàm đầu tư I= 500
Chỉ tiêu chính phủ G= 400
Thuế ròng T= 400
Theo tình huống trên khi chính phủ tăng thuế 50, thì sản lượng cân bằng
A. Giảm 50
B. Tăng 150
C. Giảm 150
D. Không phải các kết quả trên
Chọn C
dentaY= dentaT. mT= dentaT. -MPC/ 1 - MPC(1 – t) = 50.-075/ 1-0.75 * (1 - 0) = -150

9. Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế mở có dạng S=-100+0.2Y thuế suất biển là
25%, nhập khẩu bằng 10% GDP. Theo cách tiếp cận thu nhập- chi tiêu ảnh hưởng đến
sản lượng cân bằng của việc giảm thuế tự định 50 là:
Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
48
Onthisinhvien.com
A. Sản lượng cân bằng tăng 50
B. Sản lượng cân bằng tăng 125
C, Sản lượng cân bằng tăng 100
D. Sản lượng cân bằng tăng 80
Chọn D
dentaY= dentaT. -MPC/ - MPC(1 - t) + MPM = (-50). -0.8/ 1 -0.8 * (1 - 0,25) + 0.1 = 80

10. Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế mở có dạng S=-100+0.2Y thuế suất biển là
25%, nhập khẩu bằng 10% GDP. Theo cách tiếp cận thu nhập chi tiêu ảnh hưởng đến
sản lượng cân bằng của việc tăng chi tiêu chính phủ 50 là
A. Sản lượng cân bằng giảm 50
B. Sản lượng cân bằng tăng 1125
C. Sản lượng cân bằng tăng 100
D. Sản lượng cân bằng tăng 50
Chọn C
1 dentaY = dentaG.m = dentaG.1/ 1 - MPC(1 – t) + MPM= 50.1/ 1-0.8*(1 – 0.25) + 0.1 =
100

11. Xét một nền kinh tế đóng với thuế không phụ thuộc vào thu nhập và xu hướng
tiêu dùng cận biên là 0.8. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu thêm 10 tỉ đồng. Muốn sản
lượng không thay đổi, thì số thu về thuế cần thiết phải tăng một lượng là:
A. Nhỏ hơn 10 tỉ đồng
B. 10 tỉ đồng.
C. Lớn hơn 12,5 tỉ đồng
D. 12,5 tỉ đồng
Chọn D
Để sản lượng không thay đổi thì dentaY = 0
⇔ dentaG.m= -dentaT.mT
⇔ dentaG.1/ 1 - MPC(1 – t) = -dentaT. -MPC/ 1- MPC(1 – t)
-> dentaT = dentaG.1/ MPC = 10. 1/0,8 = 12.5
Hay thuế tăng 12.5 tỉ đồng

Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207

Tài liệu & bí kíp học tập UFM
49
Onthisinhvien.com
12*. Xét một nền kinh tế mở trong đó các hãng sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu tại mức
giá cho trước. Dưới đây là các thông tin về thành tổ của tổng chi tiêu
Tiêu dùng: C=20+ 0.8Yd
Đầu tư: I=70
Chi tiêu chính phủ G=80
Chuyển giao thu nhập: Tr= 20
Thuế TX 20+0.25Y
Xuất khẩu X=40
Nhập khẩu IM=0,1 Y
Giả sử chính phủ tăng chuyển giao thu nhập thêm 10, Tại trạng thái cân bằng mới, cán
cân ngân sách thay đổi bao nhiêu so với mức ban đầu?
A. Giảm 10
B. Tăng 6
C. Giảm 6
D. Không phải các kết quả trên
Chọn C
AE = C+I+G+X-IM = 20 + 0.8(Y-Tx+Tr) + I + G + X-IM
=20+0.8(Y-20-0.25Y+20)+70+80+40-0.1Y = 210+0.5Y
Khi cân bằng Y = AE > Y=210+0.5Y > Y=420
=> B = T-G = Tx-Tr-G = 20+0.25*420-20-80 = 25
Khi chính phủ chuyển giao thu nhập thêm 10 (dentaTr=10)
AE’= AE + MPC.dentaTr = 210+0.5Y’+0.8*10 = 218+0.5Y
Khi cân bằng AE’=Y’ => Y = 436
→ B’ = T’-G = 20+ 0.25*436-30-80 = 19
→ dentaB = B' - B = 19 - 25 = -6

Downloaded by LIÊU TH? NH? Ý ([email protected])
lOMoARcPSD|46300207
Tags