Trắc nghiệm Kinh tế chính trị (40 câu, 2 phần)

VuKirikou 9,150 views 17 slides Dec 19, 2020
Slide 1
Slide 1 of 17
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17

About This Presentation

Năm nhất HUS
Trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội


Slide Content

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHỦ ĐỀ 2

(part 1)

Câu 1. Hàng hoá là gì? (chọn câu trả lời đúng nhất)
A. Một sản phẩm vật chất hoặc tinh thần có ích cho con người hoặc cho xã
hội.

B. Một sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu của con người.
C. Một sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu của con người và
được mang ra trao đổi.

D. Một sản phẩm của lao động, sản xuất ra để tiêu dùng cho sản xuất hoặc
cho cá nhân.

Câu 2. Điều kiện để sản xuất hàng hoá ra đời?
A. Mong muốn của con người muốn tiêu dùng những sản phẩm do người
khác làm ra.

B. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật giúp sản xuất được những sản phẩm tốt
hơn.

C. Lực lượng sản xuất phát triển làm cho các quan hệ kinh tế được mở
rộng.

D. Phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ
thể sản xuất.

Câu 3. Giá trị hàng hoá là gì? (chọn câu trả lời đúng nhất)
A. Hao phí lao động xã hội cần thiết kết tinh trong hàng hoá.

B. Là số lượng thời gian thực tế phải bỏ ra để làm nên hàng hoá đó.
C. Một quan hệ về lượng giữa những giá trị sử dụng khác nhau.
D. Biểu hiện tính hai mặt của hàng hoá mà mặt kia là giá trị sử dụng như
một thuộc tính không thể thiếu của mọi loaị hàng hoá.

Câu 4. Lao động trừu tượng tạo ra thuộc tính nào của hàng hóa?
A. Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.

B. Tạo ra khả năng trao đổi của hàng hóa.
C. Tạo ra tính có ích của hàng hóa.
D. Tạo ra giá trị của hàng hoá.

Câu 5. Lượng giá trị của hàng hoá được tính bởi?
A. Hao phí vật tư kỹ thuật và tiền lương cho người lao động.

B. Hao phí mà người lao động đã bỏ ra để làm nên hàng hoá đó.
C. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
D. Lao động quá khứ kết tinh trong hàng hoá.

Câu 6. Yếu tố nào sau đây quyết định giá cả hàng hoá?

A. Giá trị sử dụng của hàng hoá cũng tức là chất lợng của hàng hoá đó

B. Thị hiếu, mốt thời trang và tâm lý xã hội của mỗi thời kỳ.
C. Giá trị của hàng hoá, giá trị của tiền, yếu tố cung – cầu hàng hóa
D. Cả ba yếu tố trên

Câu 7. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một hàng hoá
là gì?

A. Là thời gian cần thiết để tạo ra hàng hóa với trình độ khoa học kỹ thuật
trung bình của xã hội ở một thời điểm nhát định.

B. Là thời gian cần thiết để tạo ra hàng hóa trong điều kiện cường độ lao
động trung bình, trình độ thành thạo trung bình của một xí nghiệp hay
một đơn vị sản xuất.

C. Là thời gian tạo ra 1 giá trị sử dụng nào đó trong điều kiện bình
thường của xã hội với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao
động trung bình.

D. Là thời gian cần thiết để tạo ra hàng hóa trong điều kiện sản xuất bình
thường xét trên phạm vi quốc gia hoặc phạm vi quốc tế.

Câu 8. Yếu tố nào làm giảm lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá?
A. Tăng cường độ lao động để giảm chi phí tiền lương trên 1 đơn vị sản
phẩm.

B. Tăng năng suất lao động.

C. Tăng thời gian lao động trong ngày để giảm chi phí tiền lương trên 1 đơn
vị sản phẩm.

D. Giảm cường độ lao động.

Câu 9. Lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá có quan hệ như thế nào với
các yếu tố sau:

A. Tỷ lệ thuận với năng suất lao động xã hội.

B. Tỷ lệ nghịch với mức độ hao phí vật tư kỹ thuật trung bình của xã hội.
C. Tỷ lệ nghịch với thời gian lao động xã hội cần thiết đã bỏ ra để làm nên
hàng hoá đó.

D. Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động xã hội.

Câu 10. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lao động?
A. Trình độ khéo léo trung bình của người lao động.

B. Mức độ phát triển của khoa học và công nghệ.
C. Sự kết hợp xã hội của quá trình sản xuất, quy mô, hiệu suất của tư liệu
sản xuất và các điều kiện tự nhiên.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 11. Năng suất lao động được tính như thế nào?
A. Tính theo số lượng sản phẩm được sản xuất ra trong 1 đơn vị thời
gian hoặc thời gian cần thiết để làm ra một đơn vị sản phẩm.

B. Tính dựa trên hao phí của người cung cấp phần lớn một loại hàng hóa
nào đó trên thị trường.

C. Được tính theo số lượng sản phẩm sản xuất ra nhiều hay ít.
D. Cả 3 đáp án đều đúng.

Câu 12. Tiền (vàng) khác với hàng hoá thông thường ở điểm
nào?

A. Không có đầy đủ hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng.

B. Việc làm ra tiền tốn nhiều chi phí lao động hơn các hàng hóa thông
thường.
C. Không thể tích trữ được.
D. Là vật ngang giá chung cho các hàng hóa còn lại.

Câu 13. Chức năng cơ bản nhất của tiền là gì?
A. Phương tiện lưu thông.

B. Phương tiện cất trữ.
C. Phương tiện thanh toán.
D. Thước đo giá trị.


Câu 14. Giá trị sử dụng của hàng hoá là gì?
A. Giá trị để cho người sản xuất ra nó sử dụng trực tiếp hoặc đem trao đổi
lấy 1 giá trị khác.

B. Là công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người.

C. Là cơ sở của phân công lao động xã hội và để trao đổi giữa những lĩnh
vực sản xuất khác nhau.

D. Cái tạo nên nội dung và ý nghĩa của giá trị hàng hoá.

Câu 15. Lao động cụ thể tạo ra thuộc tính nào của hàng hóa?
A. Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.

B. Tạo ra giá trị hàng hoá và do đó đem lại thu nhập cho người lao động.
C. Tạo ra chất lượng của hàng hóa.
D. Tạo ra khả năng trao đổi của hàng hóa.

Câu 16. Giá trị của hàng hoá do mặt nào của lao động sản xuất hàng
hóa tạo ra?

A. Do lao động cụ thể mà người lao động đã bỏ ra để tạo nên hàng hoá đó.

B. Do lao động trừu tượng tạo ra.
C. Do lao động phức tạp tạo ra.
D. Do cả lao động cụ thể và lao động trừu tượng tạo ra.


Câu 17. Tại sao hai hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau lại trao đổi được
với nhau?

A. Vì chúng đều thỏa mãn nhu cầu của người sử dụng.

B. Vì chúng đều là sản phẩm của lao động.
C. Vì phân công lao động làm cho người ta phải trao đổi giá trị sử dụng do
mình làm ra lấy giá trị sử dụng khác do ngời khác làm ra.

D. Vì chúng có hao phí vật tư kỹ thuật bằng nhau.

Câu 18. Giá cả của hàng hoá là gì ?

A. Là giá trị của hàng hoá.

B. Là số tiền mà người mua trả cho người bán hàng hoá để được quyền sở
hữu hàng hoá đó.

C. Là thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra hàng hoá đó.
D. Là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.

Câu 19. Để tăng số lượng sản phẩm trong một thời gian nhất định, xí
nghiệp phải sử dụng những biện pháp gì ?

A. Cải tiến máy móc, nâng cao trình độ kĩ thuật, công nghệ của xí nghiệp.

B. Nâng cao trình độ của người lao động trong xí nghiệp.
C. Đổi mới tổ chức sản xuất của xí nghiệp.
D. Cả ba phương án trên.

Câu 20. Lao động phức tạp và lao động giản đơn có quan hệ như thế
nào với nhau trong việc tạo ra giá trị hàng hoá?

A. Là hai loại lao động khác nhau, có vai trò như nhau trong việc tạo ra giá
trị hàng hóa.

B. Lao động phức tạp là bội số của lao động giản đơn.
C. Lao động giản đơn bằng bội số của lao động phức tạp.
D. Lao động phức tạp cần nhiều thời gian hơn nên tạo ra nhiều giá trị hơn
lao động giản đơn.



CÂU HỎI PHẦN 2
Câu 1. Khi nào giá cả hàng hóa trên thị trường tăng lên?
A. Giá trị hàng hoá giảm xuống, giá trị của tiền không đổi, cung = cầu
B. Giá trị hàng hoá không đổi, giá trị của tiền không đổi, cung  cầu.
C. Giá trị hàng hoá không đổi, giá trị của tiền tăng, cung = cầu.
D. Giá trị hàng hoá không đổi, giá trị của tiền giảm xuống, cung = cầu.

Câu 2. Giá cả của hàng hóa trên thị trường giảm xuống khi nào?
A. Giá trị hàng hoá không đổi, giá trị của tiền không đổi, cung  cầu.
B. Giá trị hàng hoá không đổi, giá trị của tiền tăng lên, cung = cầu
C. Giá trị hàng hoá tăng lên, giá trị của tiền không đổi, cung = cầu.
D. Giá trị hàng hoá không đổi, giá trị của tiền giảm, cung = cầu.

Câu 3. Một trong các tác dụng quan trọng của QUI LUẬT LƯU THÔNG
TIỀN TỆ là gì?
A. Cải tiến quản lý để tăng chu chuyển tư bản tiền tệ.
B. Cải tiến nghiệp vụ ngân hàng để tăng thời gian quay vòng của đồng tiền.
C. Điều tiết lượng tiền cần thiết cho lưu thông, chống lạm phát.
D. Cải tiến phương pháp phát hành tiền giấy.

Câu 4. Quy luật kinh tế chủ yếu của nền kinh tế thị trường là quy luật nào?
A. Quy luật cạnh tranh; quy luật cung cầu
B. Quy luật giá trị.
C. Quy luật lưu thông tiền tệ.

D. Tất cả các đáp án đều đúng

Câu 5: Kinh tế thị trường đã phát triển qua những giai đoạn nào?
A. Sản xuất hàng hóa, kinh tế hàng hóa, kinh tế thị trường
B. Kinh tế thị trường sơ khai, kinh tế thị trường tự do, kinh tế thị trường hiện đại
C. Kinh tế thị trường tự do, kinh tế thị trường xã hội, kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa
D. Tất cả các đáp án

Câu 6. Đâu không phải là đặc trưng của kinh tế thị trường?
A. Kinh tế thị trường có sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở
hữu.
B. Gía cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường; cạnh tranh vừa là môi
trường, vừa là động lực thúc đẩy h oạt động sản xuất kinh doanh
C. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, điều hành dẫn dắt thị trường
D. Động lực trực tiếp của các chủ thể sản xuất kinh doanh là lợi ích kinh tế - xã
hội

Câu 7.Cạnh tranh không lành mạnh trong nền kinh tế thị trường có tác động
tiêu cực gì?
A. Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại môi trường kinh doanh
B. Cạnh tranh không lành mạnh gây lãnh phí nguồn lực xã hội
C. Cạnh tranh không lành mạnh gây làm tổn hại phúc lợi của xã hội
D. Tất cả các đáp án

Câu 8. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh có tác động tích cực nào?
A. Gây tổn hại đến môi trường kinh doanh
B. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
C. Thúc đẩy sử dụng hết các nguồn lực xã hội, nhất là tài nguyên
D. Tất cả các đáp án

Câu 9. Đâu là quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hóa?
A. Quy luật giá trị.

B. Quy luật cạnh tranh
C.Quy luật lưu thông tiền tệ.
D.Quy luật cung cầu

Câu 10. Các chủ thể trong nền kinh tế thị trường bao gồm?
A. Người sản xuất
B. Người tiêu dùng
C. Nhà nước và các chủ thể trung gian
D. Tất cả các đáp án đều đúng

Câu 11. Vai trò của người sản xuất trong nền kinh tế thị trường?
A. Là người trực tiếp tạo ra của cải vật chất, sản phẩm cho xã hội để phục vụ tiêu
dùng.
B. Là người tạo ra sản phẩm hướng vào thỏa mãn nhu cầu của bản thân.
C. Bị phụ thuộc vào người tiêu dùng.
D. Là người đảm nhiệm khâu lưu thông hàng hóa.

Câu 12. Vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường?
A. Là người trực tiếp tạo ra của cải vật chất, sản phẩm cho xã hội để phục vụ tiêu
dùng.
B. Là công cụ để chủ thể sản xuất sử dụng điều tiết nền kinh tế
C. Là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng.

D. Là chủ thể quản lý nhà nước kinh tế, đồng thời thực hiện những biện pháp để
khắc phục những khuyết tật của thị trường.

Câu 13 : Một trong những đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị trường?

A.Có sự đa dạng hóa các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu. Các chủ thể
kinh tế bình đẳng trước pháp luật.
B.Có sự đa dạng hóa các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu. Các chủ thể
kinh tế không bình đẳng trước pháp luật.
C.Có sự đa dạng hóa các chủ thể kinh tế, chỉ có 1 hình thức sở hữu. Các chủ thể
kinh tế không bình đẳng trước pháp luật
D.Có sự đa dạng hóa các chủ thể kinh tế, chỉ có 1 hình thức sở hữu. Các chủ thể
kinh tế bình đẳng trước pháp luật

Câu 14. Cơ chế thị trường là gì?
A. Là hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh của nhà nước tuân theo yêu cầu
của của các quy luật kinh tế
B. Là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của của
các quy luật kinh tế
C. Là hệ thống các quan hệ kết hợp giữa thị trường và nhà nước trong điều
chỉnh tuân theo yêu cầu của của các quy luật kinh tế
D. Là công cụ để chủ thể sản xuất sử dụng điều tiết nền kinh tế

Câu 15. Đâu là khuyết tật của nền kinh tế thị trường?

A. Trong nền kinh tế thị trường luôn tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng
B. Không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên, suy thoái môi trường
tự nhiên
C. Là nền kinh tế không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã
hội
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 16. Đâu là công thức của quy luật lưu thông tiền tệ?
A. M= (P.V)/Q.
B. M = (Q.V)/P.
C. M = V/(P.Q).
D. M = (P.Q)/V

Câu 17. Mối quan hệ giữa cung cầu, giá cả và giá trị hàng hoá?
A. Khi cung = cầu, thì giá cả hàng hoá  giá trị hàng hoá.
B. Khi cung  cầu, thì giá cả hàng hoá  giá trị hàng hoá.
C. Khi cung = cầu, thì giá cả hàng hoá  giá trị hàng hoá.
D. Khi cung  cầu, thì giá cả hàng hoá  giá trị hàng hoá

Câu 18. Mối quan hệ giữa cung cầu, giá cả và giá trị hàng hoá?
A. Khi cung  cầu, thì giá cả hàng hoá < giá trị hàng hoá
B. Khi cung = cầu, thì giá cả hàng hoá < giá trị hàng hoá
C. Khi cung  cầu, thì giá cả hàng hoá < giá trị hàng hoá.
D. Khi cung = cầu, thì giá cả hàng hoá  giá trị hàng hoá.

Câu 19. Đâu là nội dung của quy luật giá trị?

A. Người sản xuất chỉ sản xuất những loại hàng hoá nào đem lại nhiều giá trị
cho họ.
B. Sản xuất và trao đổi hàng hoá phải căn cứ trên hao phí lao động xã hội cần
thiết.
C. Giá trị sử dụng của hàng hoá càng cao thì hàng hoá càng có giá trị cao.
D. Tất cả mọi sản phẩm có ích do ngời lao động làm ra đều có giá trị.

Câu 20. Tác động của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa

B. Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao
động

C. Phân hóa những người sản xuất thành người giàu, người nghèo một cách tự
nhiên.

D. Tất cả các đáp án đều đúng
Tags