Trương Mai Phương.pdf 123456789100100101010

LinhPhm422908 0 views 57 slides Apr 12, 2025
Slide 1
Slide 1 of 57
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57

About This Presentation

Kế toán


Slide Content

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ









BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP




Đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN NAM
ĐỀ TÀI: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trương Mai Phương






Vinh, tháng 04 năm 2020

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ








BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh







Giáo viên hướng dẫn : Th.s Ngô Thị Khánh Linh
Họ và tên sinh viên : Trương Mai Phương
Lớp quản lý : 57B8- Kế Toán
Mã số sinh viên : 165TDV100690








Vinh, tháng 04 năm 2020

MỤC LỤC

PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ............................ 1
TẠI CÔNG TY
PHẦN SƠN NAM ...................................................................................................... 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển. .................................................................. 1
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh ......................................... 2
1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ ....................................... 2
1.1.4. Đặc điểm, tổ chức bộ máy quản lý. ........................................................... 4
1.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Sơn Nam ................................. 5
1.2.1. Chế độ, chính sách kế toán sử dụng .......................................................... 5
1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................. 7
PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN NAM .............................. 9
2.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............... 9
2.1.1. Đặc điểm, đặc thù chi phối ........................................................................ 9
2.1.2. Phƣơng thức thanh toán ............................................................................. 9
2.2. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh ............. 10
2.2.1. Kế toán giá vốn ........................................................................................ 10
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng. ................................................................... 16
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........ 30
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. ................................................... 36
2.2.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty ....................................... 38
2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần Sơn Nam ............................................................................... 42
2.3.1. Những ƣu điểm đạt đƣợc ......................................................................... 42
2.3.2. Những điểm còn hạn chế ......................................................................... 43
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 45

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Công ty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn
DN Doanh nghiệp
SX Sản xuất
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
PS Phát sinh
SP Sản phẩm
KQKD Kết quả kinh doanh
CT Chứng từ
GTGT Giá trị gia tăng
ĐX đá xay
TK Tài khoản
DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân
BTC Bộ tài chính
NKC Nhật ký chung
ĐVT Đơn vị tính
NPT Nợ phải trả
VCSH Vốn chủ sở hữu
NV Nguồn vốn
TS Tài sản
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
TSCĐ Tài sản cố định
KC Kết chuyển

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ……………………………………………….3
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quản lý của công ty………………………………………….…….4
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính……….6
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty………………………………………...7








DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


Hình 1.1. Giao diện phần mềm kế toán……………………………………………..6
Hình 2.1. Giao diện hóa đơn kiêm phiếu xuất kho………………………………...24
Hình 2.2. Phản ánh giao diện số 0000535……………………………………… ....24
Hình 2.3. Phản ánh giao diện số 0000527………………………………………… .25
Hình 2.4. Phản ánh giao diện số 0000546…………………………………………. 26
Hình 2.5. Màn hình phiếu chi sau khi nhập số liệu….. ............................................ 31

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu 2.1 Phiếu xuất kho XK01816………………………………………………...12
Biểu 2.2. Sổ chi tiết giá vốn bán hàng……………………………………………..13
Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 632 quý 4/2019…………………………… …………..…14
Biểu 2.4. Mẫu hóa đơn GTGT số 000056………………………………………... .16
Biểu 2.5. Mẫu hóa đơn GTGT số 0000535………………………………………..17
Biểu 2.6. Mẫu hóa đơn GTGT số 0000527 ……………………………… ………..19
Biểu 2.7. Mẫu hóa đơn GTGT số 0000546……………………………………...… 21
Biểu 2.8. Trích sổ chi tiết TK 131 quý 4/2019…………………………………….27
Biểu 2.9. Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng…………………………………………28
Biểu 2.10. Trích mẫu sổ cái TK 511 quý 4/2019…………………..,……………...29
Biểu 2.11. Trích mẫu sổ chi tiết TK 6417………………………………………....32
Biểu 2.12. Trích mẫu sổ cái TK 642………………………………...……………..33
Biểu 2.13. Trích mẫu phiếu chi……………………..…………………………..…34
Biểu 2.14. Trích mẫu sổ cái TK 642……………………………………………….35
Biểu 2.15. Trích mẫu sổ cái TK 515……………………………………………….37
2.16. Trích dổ cái TK 911………………………………………………………….39
2.17. Trích sổ Nhật Ký Chung …………………………………………………….40

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

1


PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN NAM

1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
1.1.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần Sơn Nam
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN NAM
- Địa chỉ: Lô B4, khu B, khu công nghiệp Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi
Lộc, tỉnh Nghệ An.
- Điện thoai: 84-836925252
- Fax: 84-4-2383699999
- Vốn điều lệ: 366.000.000.000 đồng
- Mã số thuế: 2900673869
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
- Ngƣời đại diện theo pháp luật: Ông Hồ Chƣơng
 Ông: HỒ CHƢƠNG.
 Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị
- Mail : [email protected]
 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Công ty cổ phần Sơn Nam tại TP Vinh, Nghệ An đƣợc thành lập theo giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 2900 673 869 do sở kế hoạch và đầu tƣ tỉnh
Nghệ An cấp ngày 13 tháng 07 năm 2005 có trụ sở chính đóng tại Lô B4, khu B, khu
công nghiệp Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. Tính đến nay
công ty đã hoạt động đƣợc trên 14 năm và đã có 7 lần thay đổi giấy phép đăng ký kinh
doanh. Với bề dày trong ngành khai thác, chế biến các loại đá phục vụ cho xây dựng,
công ty đã từng bƣớc khẳng định vị thế của mình trong toàn tỉnh Nghệ An
- Năm 2012 Công ty đã bắt đầu hình thành nên mỏ đá tại Lèn 15 thung thuộc xã
Nghi Xá, Nghi Lộc. Tiếp đó, năm 2013 có thêm các mỏ đá xung quanh đƣợc hình
thành. Tính đến năm 2018 công ty đã đầu tƣ mở rộng thêm nhiều mở mỏ đá khác cung
cấp cho nhu cầu thị trƣờng, đầu tƣ máy móc, thiêt bị nâng cấp các dây chuyền công
nghệ để mở rộng thêm hoạt động sản xuất khu vực khai thác.
Nhân lực hiện nay: tổng số công nhân viên biên chế là 50 ngƣời trong đó:
 Giới tính:
- Nam: 40 ngƣời
- Nữ: 10 ngƣời
 Trình độ:
- Kỹ sƣ, cử nhân: 15 ngƣời
- Cao đẳng, trung cấp kỹ thuật: 15 ngƣời
- Công nhân lành nghề: 20 ngƣời

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

2


1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
1.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ
Công ty cổ phần Sơn Nam là công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các loại
bột đá trắng thông thƣờng cho khách hàng chủ yếu ở địa bàn khu vực Việt Nam ,
Campuchia,trung quốc,……phân phối trên địa bàn cả nƣớc.
Mục tiêu chính của công ty là mang lại nhiều sản phẩm đa dạng chất lƣợng cao
phục vụ cho nhu cầu của toàn thị trƣờng.
1.1.2.2. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty cổ phần Sơn Nam
 Sản xuất xi măng, vôi, thạch cao
 Sản xuất kim loại màu và kim loại đá quý
 Sản xuất các cấu kiện kim loại
 Khai thác quặng kim loại quý hiếm (trừ những loại nhà nƣớc cấm)
 Sản xuất sản phẩm từ plastic
 Tuy nhiên ngành nghề chính của công ty là khai thác và chế biến bột đá
trắng
1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ
Công ty là đơn vị khai thác và chế biến bột đá trắng. Căn cứ vào tính chất đá
của mỏ và yêu cầu của sản phẩm, ta chọn sơ đồ nghiền hai giai đoạn kết hợp với sang
kín. Cụ thể quy trình công nghệ đá nhƣ sau:















Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ


LƯU ĐỒ SẢN XUẤT BỘT ĐÁ TRẮNG SIÊU MỊN VÀ TRẮNG PHỦ A XÍT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

3

Tr¸ch nhiÖm L­u ®å

Kho đá trắng


Công nhân, KCS





Phân xƣởng SX
















KCS

Phân xƣởng sản xuất

Thủ kho






Đá trắng
Lựa chọn
Rửa sạch
Nghiền bi
Phân ly
Lọc bụi túi
Kiểm tra
Nhập kho
Loại bỏ
Kẹp hàm
Đập búa
Si lô liệu
Không đạt
Đạt
Đạt
Không đạt
Thông báo điều chỉnh
máy
Băng tải
Băng tải, Gầu tải
Đóng bao
Hệ thống tráng phủ
Đạt
Phối trộn
Lọc bụi túi
Axít Steric
KCS
Đóng bao
Nhập kho
Kiểm tra
Hạ cấp SP
Sàng rung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

4


Thñ kho



1.1.4. Đặc điểm, tổ chức bộ máy quản lý.
1.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quản lý của công ty























( nguồn: phòng hành chính)
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
 Phòng KT-TV: Phòng kế toán tài vụ
 Phòng KT-KH: Phòng kỷ thuật, kế hoạch
 Tổ khoan-NM: Tổ khoan nổ mìn
 Tổ xbốc- vtải: Tổ xe bốc, vận tải
CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN NAM
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng KT-TV Phòng KT-KH P.Hành chính
Tổ khoan- NM Tổ sữa chữa

Tổ xbốc- vtải

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

5

1.1.4.2. Chức năng từng bộ phận quản lý
 Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc pháp
luật giám đốc là ngƣời thực hiện lãnh đạo và điều hành trục tiếp các phòng ban và
phân xƣởng. Đồng thời giám đốc là ngƣời chịu trách nhiệm kí xác nhận vào các loại
giấy tờ liên quan phiếu thu, phiếu chi, các bản hợp đồng ….
 Phó giám đốc: Là ngƣời trực tiếp tiếp thu ý kiến trực tiếp từ giám đốc và điều
hành các bộ phận trong công ty, hỗ trợ giám đốc trong các hoạt động của công ty
 Phòng Kế toán – Tài vụ: là phòng tổng hợp số lƣợng thống kê chịu trách
nhiệm hoạch toán các hoạt đông sản xuất, kinh doanh của công ty, thu thập thông tin
kinh tế cho nhà quản lý.
 Phòng Kỹ thuật - Kế hoạch: là phòng phụ trách công tác chuyên môn kỹ
thuật,công nghệ nhằm nâng cao chất lƣợng mẫu mã, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng,có đủ
sức cạnh tranh với thị trƣờng và giúp giám đốc nắm bắt về tình hình SX KD của công
ty rõ ràng, kịp thời, lập ra kế hoạch, chiến lƣợc kinh doanh ngắn và dài hạn.
 Phòng hành chính: là phòng có nhiệm vụ tổ chức,quản lý chặt chẽ,lập kế
hoạch chỉ tiêu tài chính cho công ty,tham mƣu cho giám đốc. Công tác thi đua khen
thƣởng, kỹ thuật cán bộ công nhân viên trong công ty.
 Tổ khoan – Nổ mìn: là tổ có nhiệm vụ nhận các kế hoạch của công ty để
tiến hành sản xuất đá.
 Tổ xe bốc – Vận tải: là tổ có nhiệm vụ chuyên chở các sản phẩm từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu dùng.
 Tổ sửa chữa: là tổ có kỹ thuật máy móc cao luôn sẵn sàng sửa chữa bảo
dƣỡng máy móc kịp thời nhằm duy trì cả hoạt đông công việc.
1.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Sơn Nam
1.2.1. Chế độ, chính sách kế toán sử dụng
- Công ty áp dụng chế độ kế toán: theo thông tƣ 200/TT-BTC ngày 22/12/2014
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dƣơng lịch
hàng năm
- Hình thức kế toán áp dụng: kế toán máy dựa trên hình thức nhật ký chung
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Doanh nghiệp thực hiện tính thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên
- Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: phƣơng pháp đƣờng thẳng theo thông
tƣ 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính
- Phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho: phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ
- Phần mềm kế toán doanh nghiệp áp dụng: MISA Accounting.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

6


Hình 1.1. Giao diện phần mềm kế toán



Sơ đồ 1.3: Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính












Chú thích
Hằng ngày:
Cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:

CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN

BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN CÙNG
LOẠI

- Sổ tổng hợp
Nhật ký chung, Sổ cái
- Sổ chi tiết
- Bảng tổng hợp chi tiết











- Sổ chi tiết

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị


PHẦN
MỀM
KẾ
TOÁN
MISA
Accou
nting

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

7

1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán
Hiện nay đội ngũ kế toán công ty gồm 9 ngƣời, mô hình bộ máy quản lý theo
mô hình gì kế toán tập trung và đƣợc thể hiện ở sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty















(Nguồn: Phòng kế toán)
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Bộ máy kế toán của công ty là bộ phận quan trọng giúp đƣa ra những thông
tin chính xác, đáng tin cậy. Mỗi bộ phận trong bộ máy kế toán đều liên kết chặt chẽ
với nhau, hỗ trợ lẫn nhau để đƣa ra hệ thống thông tin chính xác nhất, đáng tin cậy
nhất:
 Kế toán trưởng: Quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của phòng kế
toán báo cáo định kỳ, thƣờng xuyên hoặc đột xuất về hoạt động tài chính của công ty,
tham mƣu đề xuất các cơ chế, chính sách, giá cả phù hợp tại thời điểm cụ thể để giám
đốc có hƣớng chỉ đạo kinh doanh có hiệu quả, tổng hợp kết quả kinh doanh dịch vụ,
báo cáo với tổng công ty kết quả kinh doanh của công ty.
 Kế toán tổng hợp: Tính toán tổng hợp tất cả các số liệu, tổng hợp thuế và các
khoản phải nộp nhà nƣớc. Cuối kỳ, kiểm tra xem xét lại các chỉ tiêu bán hàng, xác
định kết quả kinh doanh, giúp kế toán trƣởng lập BCTC.
 Kế toán thanh toán và doanh thu: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu, chi
tiền măt TK111, theo dõi việc thanh toán với ngân hàng TK112, theo dõi thanh toán
tạm ứng TK141, các khoản thu TK138, kê khai quyết toán thuế TK133,
Kế toán trƣởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
vật tƣ,
CCDC,
TSCD
Kế
toán
CPSX
và giá
thành
Thủ
kho
Thủ
quỹ
Kế toán
vốn
bằng
tiền và
tiền
lƣơng
Kế
toán
bán
hàng
Kế toán
thanh
toán và
doanh
thu

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

8

TK333,…..Lập các báo cáo nội bộ về tình hình thực hiện kế hoạch chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
 Kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ trực tiếp bán hàng, viết bảng kê thanh toán
hàng hóa, lập hóa đơn bán hàng, thu tiền mặt đối với các khách hàng mua lẻ tại kho…
điều hành bán hàng, theo dõi tình hình TK1552, báo cáo kết quả bán hàng, doanh thu
từng tháng và các chứng từ liên quan về phòng kế toán
 Kế toán vốn bằng tiền và tiền lương: Quản lí các chứng từ liên quan tới
hoạt động thu chi và các khoản vay của công ty. Căn cứ vào bảng chấm công, sản
phẩm làm ra trong tháng của các bộ phận, lập bảng lƣơng TK334, các khoản trích theo
lƣơng TK338 cho các cán bộ công nhân viên, thực hiện phân bổ tiền lƣơng, các khoản
trích theo đúng quy định, quyết đoán, thanh toán các khoản trích theo lƣơng của ngƣời
lao động và cơ quan bảo hiểm.
 Kế toán vật tư, công cụ dụng cụ và tài sản cố định: có nhiệm vụ quản lí các
chính từ, sổ sách liên quan tới vật tƣ, công cụ dụng cụ, theo dõi sự tăng

giảm của TSCD và tiến hành trích khấu hao hằng năm cho các tài sản đó, Kiểm
kê số lƣợng nhập, xuất, tồn và báo cáo cho kế toán tổng hợp.
 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: có nhiệm vụ tổ chức lập
báo cáo kế toán về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp các thông tin cần thiết cho
ban giám đốc, để đƣa ra các giải quyết một cách nhanh chóng và phù hợp với quá trình
SXKD tại công ty.
 Thủ kho, thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lí, xuất nhập vật tƣ hoặc quỹ tiền
khi có sự chỉ đạo của cấp trên.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

9

PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN NAM

2.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1. Đặc điểm, đặc thù chi phối
2.1.1.1. Đặc điểm bán hàng, công tác quản lý hàng hóa tại công ty
 Đặc điểm bán hàng
Với đặc điểm ngành nghề đã đăng ký trong giấy đăng ký kinh doanh, Công ty
cổ phần Sơn Nam chuyên kinh doanh ở các lĩnh vực chủ yếu là: khai thác và chế biến
các loại bột đá trắng bán cho đơn vị kinh doanh về sơn nhựa,… vì vậy yếu tố trực tiếp
để đánh giá hoạt động của Công ty là công tác bán hàng (tiêu thụ sản phẩm). Tiêu thụ
là yếu tố thiết yếu để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ở các kỳ tiếp theo, vì chỉ
có thông qua tiêu thụ, doanh nghiệp mới thu hồi đƣợc vốn và tái sản xuất mở rộng.
Sau quá trình tiêu thụ, doanh nghiệp không những thu hồi đƣợc chi phí bỏ ra mà còn
tạo ra đƣợc một khoản lợi nhuận cho công ty để mở rộng quy mô, tái cơ cấu toàn bộ
công ty và nâng cao đời sống cho cán bộ nhân viên. Thông qua các thông tin chính xác
về công tác bán hàng và công nợ phải thu đƣợc cung cấp từ kế toán, ban lãnh đạo công
ty sẽ dễ dàng hơn trong việc đƣa ra các quyết định phù hợp cho công ty. Tạo mối
quan hệ tốt đẹp với các đối tác quan trọng cũng nhƣ khách hàng nhỏ lẻ. Và từng bƣớc
chiếm lĩnh thị trƣờng trong lĩnh vực xây dựng.

2.1.1.2. Phương thức bán hàng
Doanh nghiệp bán hàng theo phƣơng thức bán trực tiếp tại doanh nghiệp, theo
hình thức này thông qua hợp đồng kinh tế đã kí kết hoặc giấy giới thiệu, bên mua cử
đại diện đến kho của DN để nhận hàng, kế toán tiến hành lập Hóa đơn GTGT. DN
xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua.
Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ,
lúc này hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ (trƣờng hợp khách hàng thanh toán ngay
bằng tiền mặt, kế toán tiền mặt tiến hành lập phiếu thu chuyển cho thủ quỹ để thu
tiền)
2.1.2. Phương thức thanh toán
Do đặc thù của công ty là bán hàng trực tiếp, hình thức thanh toán chủ yếu là
bằng tiền mặt và chuyển khoản qua ngân hàng. Đơn vị tiền tệ DN sử dụng là đồng Việt
Nam.
Tùy theo quan hệ cụ thể của công ty với khách hàng, tùy vào tinh hình cạnh
tranh mà công ty áp dụng các phƣơng thức thanh toán phù hợp. Các phƣơng thức
thanh toán là:
- Phƣơng thức thanh toán trực tiếp: Đƣợc áp dụng với các khách hàng không
thƣờng xuyên, mua hàng hóa với số lƣợng nhỏ.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

10

- Phƣơng thức trả trƣớc tiền hàng: Đƣợc áp dụng với khách hàng có uy tín, có
đơn đạt hàng thƣờng xuyên. Đối với các phƣơng thức này, kế toán phải mở sổ chi tiết
theo dõi cho từng khách hàng và từng lần thanh toán.
- Phƣơng thức hàng đổi hàng: Đƣợc áp dụng với các đơn vị mà DN ký hợp
đồng cung cấp nguyên vật liệu và họ cần sản phẩm của DN.
2.2. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh
Do đặc điểm của doanh nghiệp là sản xuất và bán nhiều loại sản phẩm bột đá
nên không mở sổ chi tiết TK cho từng loại sản phẩm mà kế toán sử dụng sổ chi tiết
cho tất cả đối tƣợng.
2.2.1. Kế toán giá vốn
a. Tài khoản sử dụng
TK sử dụng TK 632: giá vốn hàng bán
b. Chứng từ sử dụng
 Bảng kê thanh toán hàng bán
 Bảng tổng hợp xuất kho
 Phiếu xuất bán
c. Phƣơng pháp kế toán
* Tính giá xuất kho
Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho là phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ:



Giá trị tồn đầu kì + Giá trị nhập trong kì
Giá đơn vị xuất kho =
Số lượng tồn đầu kì + Số lượng nhập trong kì

Ví dụ:
Đầu tháng 11/2019, DN tồn kho 1.281,188 tấn bột đá trắng nguyên liệu B với
đơn giá 254.942,43 đồng/tấn

. Trong tháng DN nhập kho từ sản suất 935,047 tấn với
đơn giá là 106.899,62 đồng/tấn

1.281,188*254.942,43+935,047*106.899,62
Vậy giá đơn vị xuất kho là:
1.281,188+935,047
= 1924,003 đồng



Ví dụ:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

11

- Ngày 22//11/2019 DN bán cho Công ty CP đầu tư khoáng sản An Thịnh,
P.501- Tòa nhà VCC1, Số 1 Đại lộ Lê Nin,P.Hưng Dũng, TP Vinh-NA, Bột đá siêu
mịn AT10, giá xuất 679.098 Tấn, giá bán 679.098 Tấn.
Hợp đồng (Phụ lục)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

12


Biểu 2.1: Phiếu xuất kho NK01816


Công ty cổ phần Sơn Nam
Lô B4, khu B, KCN Nam Cấm, xã Nghi
Xá, huyện Nghi Lộc, Nghệ An

Mẫu số 01 – VT
Ban hành theo Thông tư s ố
200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014
của Bộ Tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Nợ: 6321
Có:1551B

- Họ và tên ngƣời nhận hàng : Công ty CP đầu tƣ khoáng sản An Thịnh
- Địa chỉ : P.501- Tòa nhà VCC1, Số 1 Đại lộ Lê Nin,P Hƣng Dũng,TP Vinh-NA
- Lý do xuất kho: Xuất bán T11
- Xuất tại kho ( ngăn lô): Kho thành phẩm
ĐVT: VNĐ
TT
Tên nhãn hiệu, quy
cách, chất lượng (sản
phẩm hàng hoá).
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn gíá Thành tiền
Kế hoạch
Thực
xuất
B C D 1 2 3 4
1 Bột đá siêu mịn AT10 B10ATB25 Tấn 54 679.098 36.671.292
Cộng
36.671.292
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Ba mƣơi sáu triệu sáu trăm bảy mƣơi mốt nghìn hai trăm chính hai
ngàn đồng ./

Ngày 22 tháng 11 năm 2019

Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ Kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)




( nguồn phòng kế toán công ty )
Ngày 22 tháng 11 năm 2019
Số: XK01816

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

13

Từ các chứng từ lập ở kho kế toán tiến hành mở sổ chi tiết giá vốn hàng bán cho từng
loại sản phẩm. Cụ thể kế toán lập dữ liệu và cuối kỳ kết xuất...

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

14

Biểu 2.2. Sổ chi tiết giá vốn bán hàng
Công ty cổ phần Sơn Nam
Lô B4, khu B, KCN Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc, Nghệ An Mẫu số S36-DN
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
TK: 6321
Quý 4 năm 2019
Tên sản phẩm: Thành phẩm bột đá siêu mịn
ĐVT:VNĐ

Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng
( ký, ghi rõ họ tên ) ( ký, ghi rõ họ tên )
NT
GS
Chứngtừ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi nợ TK 632
Số liệu Ngày
thán

Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền

04/1
1
0000527 04/11 Xuất bán cho công ty
TNHH một thành
viên quốc tế MAS
155 54 490.000 26.460.000
54 553.000 29.862.000
108 1.305.000 140.940.000
11/1
1
0000535 11/11 Xuất bán cho công ty
TNHH SƠN RA SA
KI
155 28
909.091
25.454.545
21/1
1
0000546 21/11 Xuất bán cho công ty
CP đầu tƣ Khoáng
sản An Thịnh
155 100
1.170.000
117.000.000
… …… … …………
Cộng phát sinh
trong quý 4
805.090.938
Ghi có tk 632

805.090.938
Số dư cuối kỳ 0

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

15

Biểu 2.3. Trích sổ cái TK 632 quý 4/2019






































Công ty cổ phần Sơn Nam
Lô B4, khu B, KCN Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An S03b-DN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK: 632_ Giá Vốn Hàng Bán
Quý 4/2019
ĐVT: VNĐ
NTG
S
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
04/11 PXK12027 04/11 Xuất bán cho công ty
TNHH một thành viên
quốc tế MAS
155 30.460.000
56.862.000
156.600.000
11/11 PXK12035 11/11 Xuất bán cho công ty
TNHH SƠN RA SA KI
155 32.454.545
21/11 PXK12046 21/11 Xuất bán cho công ty
CP đầu tƣ Khoáng sản
An Thịnh
155 130.000.000
….. ………. …….
.
…………………. …..
31/12 04 31/12 Kết chuyển 911 3.989.489.3
68
Cộng số phát sinh quý
4
13.989.489.
368
13.989.489.
368
Số dư cuối quý 4 0
Cộng lũy kế từ đầu
quý


Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc
( ký, ghi rõ họ tên ) ( ký, ghi rõ họ tên ) ( ký, ghi rõ họ tên)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

16



2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng.
Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty:
- Chỉ phản ánh vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số doanh
thu của khối lƣợng thành phẩm đã xác định tiêu thụ trong kỳ, tức là đƣợc khách hàng
chấp nhận thanh toán, không phân biệt đã thu tiền hay chƣa;
- DN áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ nên doanh thu bán
hàng đƣợc phản ánh theo giá bán chƣa có thuế GTGT;
- DN sử dụng TK 131 “Phải thu khách hàng” . Tất cả các trƣờng hợp bán hàng
thu ngay bằng tiền mặt, thanh toán ngay qua ngân hàng hay bán chịu đều phải hạch
toán qua tài khoản công nợ TK 131.
a. chứng từ sử dụng.
Hóa đơn GTGT(mẫu 01_GTKT – 3LL)
Phiếu xuất kho
Phiếu thu, giấy báo Có…
Bảng kê tổng hợp hàng hóa bán ra.
b. Tài khoản sử dụng.
TK 511: “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 511 đƣợc mở chi tiết cho từng sản phẩm
Sau 5 đến 10 ngày Kế toán bán hàng tập hợp bảng kê thanh toán hàng bán sau
đó chuyển về phòng kế toán để nhập vào máy.
Khi nhận đƣợc bảng kê do kế toán bán hàng chuyển về. Kế toán thanh toán và
doanh thu tiến hành nhập vào phần mềm.
 Đối với những khách hàng lẻ vì khi mua hàng những khách hàng lẻ này cũng
không có nhu cầu lấy hóa đơn để tiết kiệm thời gian khi Kế toán bán hàng tập hợp
bảng kê theo định kỳ 5 ngày nếu nhiều hóa đơn đến 10 nếu ít hóa đơn thì tiến hành viết
hóa đơn GTGT cho khách hàng bán lẻ chuyển bảng kê thành toán hàng bán, hóa đơn
GTGT, chứng từ liên quan về phòng kế toán.
Ví dụ: kế toán lập hóa đơn GTGT bán Bột đá siêu mịn 08 cho khách lẻ ngày
20/12/2019 số 000056






Biểu 2.4. Mẫu hóa đơn GTGT số 000056

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

17

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
Công ty cổ phần Sơn Nam
Công ty cổ phần HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: 29AA/16P
Liên 1: Lƣu Số: 000056
Ngày 20 tháng 12 năm 2019

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Sơn Nam
Mã số thuế: 2900 673 869
Địa chỉ: Lô B4, khu B, KCN Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Số tài khoản: 1130000134991
Điện thoại: 0836925252
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH SX Usa Cali
Địa chỉ: Khối Quang Phúc, Phƣờng Hƣng Phúc, Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST: 2901955168
ĐVT: VNĐ
ST Tên sản phẩm,
dịch vụ
Đơnvị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B 1 2 3 4
1 Bột đá siêu mịn
08
Tấn 5 2.080.000 10.400.000



Cộng tiền hàng: 10.400.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 1.040.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 11.440.000
Số tiền bằng chữ: Mƣời một triệu bốn trăm bốn mƣơi ngàn đồng./

Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

18

Biểu 2.5 Mẫu hóa đơn GTGT số 0000535






































Công ty cổ phần Sơn Nam
Công ty cổ phần HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT0/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: SN/18E
Liên 1: Lƣu Số: 0000535
Ngày 11 tháng 11 năm 2019

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Sơn Nam
Mã số thuế: 2900 673 869
Địa chỉ: Lô B4, khu B, KCN Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Số tài khoản: 2900673869
Điện thoại: 0836925252
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH SƠN RA SA KI
Địa chỉ: Số 99/37, Tổ 7, KP 3, Phƣờng Long Bình Tân, Thành Phố Biên Hòa, Đồng Nai.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt/Chuyển khoản MST: 3603467382
ĐVT: VNĐ
STT Tên sản phẩm,
dịch vụ
Đơnvị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B 1 2 3 4
1 Bột đá vôi trắng
siêu mịn không
tráng phủ Axit
Stearic (
Mã hàng: SN-
70)
Tấn 28 909.091 25.454.545




Cộng tiền hàng: 25.454.545
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 2.545.455
Tổng cộng tiền thanh toán : 28.000.000
Số tiền bằng chữ: Hai mƣơi tám triệu đồng chẵn./

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

19








































Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

20

Biểu 2.6 Mẫu hóa đơn GTGT số 0000527







































HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT0/001
Công ty cổ phần Sơn Nam
Công ty cổ phần HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT0/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: SN/18E
Liên 1: Lƣu Số: 0000527
Ngày 04 tháng 11 năm 2019

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Sơn Nam
Mã số thuế: 2900 673 869
Địa chỉ: Lô B4, khu B, KCN Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Số tài khoản: 2900673869
Điện thoại: 0836925252
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN QUỐC TẾ MAS
Địa chỉ: 247A/42F Huỳnh Văn Bánh, Phƣờng 12, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST:
ĐVT: VNĐ
STT Tên sản phẩm, dịch vụ Đơn
vị tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
A B 1 2 3 4
1 Bột đá vôi trắng siêu mịn
không tráng phủ Axit Stearic
(Mã hàng: MAS-HU70)
Tấn 54 490.000 26.460.000
2 Bột đá vôi trắng siêu mịn
không tráng phủ Axit Stearic
(Mã hàng: MAS-HU45 Bao
50kg)
Tấn 54 553.000 29.862.000
3 Bột đá vôi trắng siêu mịn
không tráng phủ Axit Stearic
(Mã hàng: MAS-HC15)
Tấn 108 1.305.000 140.940.000

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

21












































Cộng tiền hàng: 197.262.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 19.726.200
Tổng cộng tiền thanh toán : 216.988.200
Số tiền bằng chữ: Hai trăm mời sáu triêu chín trăm tám tám ngàn hai trăm đồng chẵn./

Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

22

Biểu 2.7 Mẫu hóa đơn GTGT số 0000546







































HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT0/001
Công ty cổ phần Sơn Nam
Công ty cổ phần HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT0/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: SN/18E
Liên 1: Lƣu Số: 0000546
Ngày 21 tháng 11 năm 2019

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Sơn Nam
Mã số thuế: 2900 673 869
Địa chỉ: Lô B4, khu B, KCN Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Số tài khoản: 2900673869
Điện thoại: 0836925252
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần đầu tƣ khoáng sản An Thịnh
Địa chỉ: P501,tòa nhà VCCI, số 1 Đại lô Lê Nin, Phƣờng Hƣng Dũng, Thành Phố Vinh, tỉnh
Nghệ An .
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
ĐVT: VNĐ
STT Tên sản phẩm,
dịch vụ
Đơnvị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B 1 2 3 4
1 Bột đá vôi trắng
siêu mịn không
tráng phủ Axit
Stearic (
Mã hàng: BA8)
Tấn 100 1.170.000 117.000.000




Cộng tiền hàng: 117.000.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 11.700.000

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

23








































Tổng cộng tiền thanh toán : 128.700.000

Số tiền bằng chữ: một trăm hai mƣơi tám triệu bảy trăm triệu đồng chẵn./

Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

24

Hình 2.1 Giao diện hóa đơn kiêm phiếu xuất kho




Để xem sổ chi tiết tài khoản 5112, kế toán vào “Bán hàng”, chọn “Sổ kế toán công nợ phải
thu”, chọn tiếp “Sổ chi tiết công nợ”.
Tƣơng tự, để xem sổ cái tài khoản 511, ta vào phần “Tổng hợp”, chọn “Sổ kế toán theo
hình thức Nhật kí chung”, chọn tiếp “Sổ cái của một tài khoản”, tại đây ta nhập các thông tin
tƣơng tự nhƣ trên.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

25


Hình 2.2 Phản ảnh giao diện số 0000535

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

26



Hình 2.3 Phản ánh giao diện 0000527

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

27



Hình 2.4 Phản ánh giao diện 0000546

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
27

Biểu 2.8 Trích sổ chi tiết TK 131 Quý 4/2019

























Công ty cổ phần Sơn Nam S03b-DN
Lô B4, khu B, khu công nghiệp Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An

SỔ CHI TIẾT
TK: 131_ Doanh Thu bán bột đá siêu mịn
Quý 4 năm 2019

ĐVT:VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Các khoản tính
trừ
SH NT SL Đơn giá TT Thuế Khác
04/11 HĐ0020
27
04/11 Bán hàng cho công ty TNHH một thành viên
quốc tế MAS
155 54 700.000 37.800.000
54 800.000 43.200.000
108 1.600.000 172.800.000
11/11 HĐ0020
35
11/11 Bán hàng cho công ty TNHH SƠN RA SA KI 155 28
1.200.000
33.600.000
21/11 HĐ0020
46
21/11 Bán hàng cho công ty CP đầu tƣ Khoáng sản
An Thịnh
155 100
1.700.000
170.000.000
….. …… …. ……..
20/12 4071 20/12 Bán hàng cho công ty TNHH SX TM Usa Cali 1312 7 2.100.000 14.700.000

S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC Ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
27



















31/12 04 31/12 Kết chuyển 911 980.700.000
Cộng quý IV 980.700.000
Doanh thu thần 980.700.000
Giá vốn 805.090.938
Lãi gộp 175.609.062

Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu
(ký,họ tên) (ký,họ tên)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
28

Biểu 2.9 Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng

























Công ty cổ phần Sơn Nam
Lô B4, khu B, khu công nghiệp Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tài khoản 511
Quý 4/2019
ĐVT: VNĐ

STT Tên SP ĐVT SL Giá vốn Doanh thu
Các khoản
giảm trừ DT LN gộp CPBH CPQLDN Lãi (lỗ)
Thuế 521
1 Bột đá siêu
mịn
Tấn

344 805.090.938 980.700.000 175.609.062
2 Bột đá Tấn

570 90.489.875 192.423.162 101.942.287
… ……... … ………….. ……
Tổng cộng 13.989.489.368 16.234.133.826 5.067.747.
036
792.996.660 1.155.276.8
41

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
28


Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu
(ký,họ tên) (ký,họ tên)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
29

Biểu 2.10 Trích sổ cái TK 511 quý 4/2019

Công ty cổ phần Sơn Nam S03b_DN
Lô B4, khu B, khu công nghiệp Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An

SỔ CÁI
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Quý 4/2019
ĐVT: VNĐ
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
…….. ……. ……. ………………………… ……… ……..
01/11 BH876 01/11 Bột đá siêu mịn 45-bao
trắng 25kg
1311 43.015.000
06/11 BH968 06/11 Bột đá siêu mịn 30-Bao
25kg
1312
6.120.000
….. ………. ……. ………………… . ………
19/12 NVK002
27
19/12 Thuế xuất khẩu tờ khai
302948223600
3333 46.705.310
……. …….. …….
.
…………….. ……… ……
31/12 NVK002
98
31/12 Kết chuyển DT bán hàng
và cung cấp dịch vụ
911 2.550.000
Cộng số phát sinh quý 4 16.234.133.8
26
16.234.133.8
26
Số dư cuối quý 4 0
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
30

Công ty không sử dụng bất kỳ một loại chiết khấu, giám giá hàng bán mà chỉ
bán hàng theo giá niêm yết, khách hàng chỉ đƣợc hƣởng ƣu đãi giá trong hai trƣờng
hợp:
- Là khách hàng truyền thống của công ty.
- Ấn định số lƣợng mua.
Còn lại doanh nghiệp không áp dụng bất kỳ một hình thức giảm giá nào khác.
Nên công ty không sử dụng TK 521,TK 531.
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641: chi phí bán hàng
Tài khoản 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Chứng từ sử dụng.
Hóa đơn tiền điện, lệnh chi tiền, hóa đơn dịch vụ viễn thông, xăng dầu…
Phiếu chi liên quan đến hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Bảng chấm công,bảng thanh toán tiền lƣơng, bảng phân bổ khấu hao…
c. Nội dung chi phí.
Chi phát sinh bao gồm:
 Chi phí nhân viên:là các khoản tiền lƣơng,phụ cấp, tiền thƣởng phải trả cho
ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp, nhân viên bán hàng, nhân
viên bảo quản, vận chuyển sản phẩm hàng hóa và các khoản trích: BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định trích trên lƣơng của nhân viên quản lý.
 Chi phí công cụ dụng cụ: chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lƣờng….
sổ sách ghi chép trong khâu tiêu thụ sản phẩm, và xuất dùng chung trong doanh
nghiệp.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong khâu tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa nhƣ nhà kho, phƣơng tiện dùng để vận chuyển hàng hóa…, chi
phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho công tác quản lý nhƣ: văn phòng máy móc thiết bị.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài:các chi phí về dịch vụ mua ngoài phục vụ khâu
bán hàng và quản lý doanh nghiệp nhƣ: chi phí thuê kho bãi, chi phí thuê vận
chuyển,chi phí điện, nƣớc, điện thoại, chi phí quảng cáo, phí internet…
 Chi phí bằng tiền khác: bao gồm các chi phi bằng tiền khác phát sinh trong
DN nhƣ chi công tác phí…
2.2.3.1. Phương pháp kế toán đối với chi phí bán hàng.
Khi phát sinh chi phí, kế toán tập hợp các chứng từ liên quan
Ví dụ: Ngày 21 tháng 11 năm 2019 công ty TNHH TM và DV Tổng Hợp Hàng
Hải chi tiếp khách Vĩnh Dụ ( tiền tiếp khách + phòng nghỉ ) .

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
31



Hình 2.5 Màn hình phiếu chi sau khi nhập số liệu


Từ các chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy để theo dõi số phát
sinh trên sổ chi tiết, sổ cái do máy tính tự động cập nhật, khi có yêu cầu hoặc cuối quý
máy tự động vào sổ cái, in các sổ sách liên quan lƣu giữ, bảo quản.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
32

Biểu 2.11 Trích mẫu sổ chi tiết TK 6417

Công ty cổ phần Sơn Nam
Lô B4, khu B, KCN Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc, Nghệ An Mẫu số S36-DN
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
TK: 6417
Quý 4 năm 2019
ĐVT: VNĐ

Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng
( ký, ghi rõ họ tên ) ( ký, ghi rõ họ tên )
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Ghi nợ TK 641
Số liệu Ngày
tháng
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền

21/11 PC0477 21/11 Chi tiếp khách 1111NA 1 13.195.455 13.195.455
Tiền phòng
nghỉ
1111NA 1
409.091
409.091
24/11 MDV0017
2
24/11 Cƣớc vận
chuyển
3311 1 12.000.000
…. ….. ….. ……………..
Cộng phát
sinh trong quý
140.890.000
Ghi có tk 641

140.890.000
Số dư cuối kỳ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
33

Biểu 2.12 Trích mẫu Sổ cái TK 641







































Công ty cổ phần Sơn Nam
Lô B4, khu B, khu công nghiệp Nam Cấm, Xã Nghi Xá, Huyện Nghi Lộc, Nghệ An.
SỔ CÁI
Tài khoản: 641- chi phí bán hàng
Quý 4 năm 2019
ĐVT: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK Đ/Ứ Số tiền
Nợ Có
SH NT
Số dƣ đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
21/11 PC0477 21/11 Tiền tiếp khách 1111NA 14.515.000
Tiền phòng nghỉ 1111NA 450.000
24/11 MDV00172 24/11 Cƣớc vận chuyển 3311 13.200.000
….. ….. …. ……………
11/12 MDV00178 Phí dịch vụ xuất
khấu
3311 1.256.040
31/12 NVK20029
3
Kết chuyển chi
phí bán hàng
911 4.000.000
Cộng số phát sinh
quý 4
5.067.747.0
36
5.067.747.03
6
Số dư cuối kì quý
4
0
Cộng lũy kế đầu
quý


Nghệ an, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
34

2.2.3.2. Phương pháp kế toán đối với chi phi quản lý doanh nghiệp
Ví dụ:
Công ty chi trả chi phí sửa chữa bảo dƣỡng xe 37C-18279
Nghiệp vụ phát sinh, từ chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy để theo dõi
số phát sinh trên sổ chi tiết, sổ cái

Biểu 2.13 Trích mẫu phiếu chi

Công ty cổ phần Sơn Nam Mẫu số: 02 - TT
Lô B4, khu B, khu công nghiệp Nam Cấm, Xã Nghi Xá, Huyện Nghi Lộc, Nghệ An.
( Ban hành theo Thông số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU CHI
Ngày 21 tháng 11 năm 2019 số: PC0477
Nợ : 1331,6417
Có :1111NA
Họ tên: Lê Đình Thành- Công ty TNHH TM và DV Tổng Hợp Hàng Hải
Địa chỉ:
Lý do chi: Chi tiếp khách Vĩnh Dụ (tiếp khách+ phòng nghỉ)
Số tiền: 14.965.000
Viết băng chữ: Mƣời bốn triệu chín trăm sáu mƣơi lăm nghìn đồng chẵn/.
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 21 tháng 11 năm 2019

Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)






Đã nhận đủ số tiền:(viết bằng chữ): Mƣời bốn triệu chín trăm sáu mƣơi lăm nghìn đồng chẵn/.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
35

Từ các chứng từ gốc , kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy để theo dõi số phát sinh
trên sổ chi tiết, sổ cái

Biểu 2.14 Trích mẫu sổ cái TK 642

Công ty cổ phần Sơn Nam
Lô B4, khu B, khu công nghiệp Nam Cấm, Xã Nghi Xá, Huyện Nghi Lộc, Nghệ An.
SỔ CÁI
Tài khoản: 642- chi phí quản lý doanh nghiệp
Quý 4 năm 2019
Đơn Vị Tính: ĐVT
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
Đ/Ứ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
….. ….. …. ….
31/12/2019 KH00088 31/12 Khấu hao tài sản
cố định tháng 12
năm 2019
2141 60.588.894
31/12/2019 NVK00241 31/12 Chi phí tiền lƣơng
tháng 12 năm 2019
3341 112.023.007
31/12/2019


NVK00293 31/12 Kết chuyển chi phí
quản lý doanh
nghiệp
911 63.152.415
……… …. ...............................
Cộng số phát sinh
quý 4
792.996.660 792.996.660
Số dư cuối quý 4 0
Cộng lũy kế từ
đầu quý

Nghệ an, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
36


2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
a. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản: 515- doanh thu hoạt động tài chính.
b. Chứng từ sử dụng.
Phiếu thu
Giấy báo có của ngân hàng…
c. Phƣơng pháp kế toán.
Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động tài chính, kế toán nhập dữ
liệu vào máy tính để theo dõi các khoản phát sinh, máy sẻ tự động cập nhật các TK, sổ
sách liên quan.
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là lãi tiền gửi.
Ví dụ: ngày 30/11/2019 Công ty nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng về số lãi
đƣợc hƣởng của tiền gửi ngân hàng.
Cuối tháng căn cứ giấy báo có của ngân hàng kế toán nhập dữ liệu vào máy, từ
đó làm số liệu cập nhật trên sổ chi tiết, sổ cái

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
37

Biểu 2.15 Trích mẫu sổ cái TK 515

Công ty cổ phần Sơn Nam
Lô B4, khu B, khu công nghiệp Nam Cấm, Xã Nghi Xá, Huyện Nghi Lộc, Nghệ An.
SỔ CÁI
Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Quý 4 năm 2019

Đơn Vị Tính: VNĐ
Ngày vào
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đ/ứ
Số tiền
SH NT Nợ Có
31/10/2019 GBC00374 31/10 Lãi đƣợc hƣởng
trong T10
1121 52.348
30/11/2019 GBC00419 30/11 Lãi đƣợc hƣởng
trong T11
1121 43.443
30/12/2019 GBC00462 30/12 Lãi đƣợc hƣởng
trong T12
1121 59.283
……. ….. …………….
31/12/2019 NVK00293 31/12 Kết chuyển doanh
thu tài chính(TK
515)
911 35.276.831


Cộng phát sinh 35.276.831

35.276.831

Số dư cuối kỳ 0
Cộng lũy kế từ
đầu quý 4


Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
38

 Trong quý 4 năm 2019 ở Công ty cổ phần Sơn Nam không phát sinh chi
phí tài chính, chi phí khác và thu nhập khác.



2.2.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Hàng tháng căn cứ vào kết quả tiêu thụ hàng hoá, kế toán thực hiện các bút toán
kết chuyển doanh thu (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động
tài chính, doanh thu khác) và chi phí (giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác) để xác định kết quả kinh doanh
cuối cùng.

Kế toán xác định kết quả tiêu thụ:
Doanh thu thuần
của hàng hoá tiêu thụ
trong kỳ
=
Tổng doanh thu
tiêu thụ thành phẩm
trong kỳ
-
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán





 Các sổ sách sử dụng
Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh; Sổ chi tiết giá vốn hàng bán, Sổ chi
tiết doanh thu bán hàng; Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán, Sổ tổng hợp doanh thu bán
hàng
Nhật ký chung
Sổ cái TK 511, TK 515, TK 632, TK 641, TK 642.
Làm căn cứ để kế toán tập hợp và kết chuyển sang TK 911 để xã định kết quả
kinh doanh
Quy trình kế toán: cuối kỳ, kế toán làm bút toán kết chuyển lãi lỗ. Dựa vào Sổ
Cái, Sổ Chi tiết, Sổ tổng hợp chi tiết các TK 511, TK 632, TK 515, TK 641, 642 xác
định đƣợc kết quả bán hàng.
Để thực hiện phần hành KT này KT sử dụng TK 911: Xác định KQKD.
Cuối kỳ KT sẽ thực hiện các bút toán kết chuyển ở phần mềm KT FTS
Accounting nhƣ sau:
Sau khi đăng nhập vào phần mềm, tại phần “Tổng hợp”, kế toán chọn “Giao
dịch” rồi chọn “Bút toán kết chuyển tự động”.
Để xem sổ Nhật kí chung, kế toán vào phần “Tổng hợp”, chọn “Sổ kế toán theo
Lợi nhuận
thuần từ kinh
doanh
=
Lợi nhuận
gộp
-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí
QLDN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
39

hình thức Nhật kí chung” rồi chọn “Sổ Nhật kí chung”

Biểu 2.16 Trích sổ cái TK 911




CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN NAM S03b_DN
Lô B4, khu B, khu công nghiệp Nam Cấm, Xã Nghi Xá, Huyện Nghi Lộc, Nghệ An.
SỔ CÁI
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Quý 4/2019
ĐVT: VNĐ
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ

Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
31/12/2019 NVK00293 31/12 Kết chuyển chi phí
quản lý doanh
nghiệp
6424 726.706.728
31/12/2019 NVK00293 31/12 Kết chuyển chi phí
phát sinh trong kì
6411 68.927.090
….. …… ……………… …
31/12/2019 NVK00293 31/12 Kết chuyển thu
nhập phát sinh
trong kỳ
711 67.479.088
31/12/2019 NVK00296 31/12 Kết chuyển kết quả
hoạt động kinh
doanh trong kỳ
4212 1.750.000.0
00
Cộng số phát sinh
quý 4
18.389.410.
670
18.389.410.
760
Số dư cuối quý 4 0
Cộng lũy kế từ
đầu quý


Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập
(Kí, họ tên)
KT trưởng
(Kí, họ tên)
Giám đốc
(Kí, họ tên, đóng dấu)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
40


Biểu 2.17 Trích sổ Nhật Ký Chung
























CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN NAM
Lô B4, khu B, khu công nghiệp Nam Cấm, Xã Nghi Xá, Huyện Nghi Lộc, Nghệ An.

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
QUÝ 4/2019
ĐVT: VNĐ
STT Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
…….. .. … ……………………………..
31/12 KH00088 31/12 Khấu hao TSCĐ tháng 12 năm 2019 642 60.588.896
214 60.588.896
…… ……… …… ………………………………….
30/10 GBC00374 30/11 Lãi đƣợc hƣởng trong T10 1121 52.348
515 52.348
04/11 0000527 04/11 Xuất bán đá cho công ty TNHH một thành
viên quốc tế MAS
632 30.460.000
155 30.460.000
632 56.862.000
155 56.862.000
632 156.600.000
155 156.600.000

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
40



























04/11 HĐ002000
9
04/11 Bán hàng cho công ty TNHH một thành viên
quốc tế MAS
131 37.8000.000
3111 37.800.000
131 43.200.000
3111 43.200.000
131 172.800.000
3111 172.800.000
…. …. ……………………………….
30/11 GBC00419 30/11 Lãi đƣợc hƣởng trong T11 1121 43.443
515 43.443
21/11 PC0477 21/11 Chi tiếp khách Vĩnh Dụ 641 13.604.546
133 1.360.454
1111 14.965.000
….. …….. ………………………………..
11/11 PXK12035 11/11 Xuất bán cho công ty TNHH SƠN RA SA KI 632 32.454.545
155 32.454.545
11/11 HĐ002027 11/11 Bán hàng cho công ty TNHH SƠN RA SA KI 131 33.600.000
3111 33.600.000
21/11 PXK12046 21/11 Xuất bán cho công ty CP đầu tƣ Khoáng sản
An Thịnh
632 130.000.000

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
40




























155 130.000.000
21/11 HĐ0020046 21/11 Bán hàng cho công ty CP đầu tƣ Khoáng
sản An Thịnh
131 170.000.000
3111 170.000.000
…… ….. ….. ……..
24/11 MDV00172 24/11 Cƣớc vận chuyển 641 13.200.000
133 13.200.000
20/12 4071 20/12 Bán hàng cho công ty TNHH SX TM Usa
Cali
131 14.700.000
3111 14.700.000
30/12 GBC00462 30/12 Lãi đƣợc hƣởng trong T12 1121 59.283
515 59.283

31/12 NVK00293 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 726.706.728
642 726.706.728
31/12 NVK00293 31/12 Kết chuyển chi phí phát sinh trong kỳ 911 68.927.090
641 68.927.090
31/12 NVK00293 31/12 Kết chuyển thu nhập phát sinh trong kỳ 911 67.479.088
711 67.479.088

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
40















31/12 NVK00296 31/12 Kết chuyển kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ
911 1.750.000.000
421 1.750.000.000
Cộng

Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
42

2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Sơn Nam
2.3.1. Những ưu điểm đạt được
2.3.1.1. Về công tác kế toán nói chung
Doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán phù hợp
với đặc thù sản xuất kinh doanh của DN và trình độ chuyên môn của từng ngƣời. Công
tác kế toán của DN hoàn toàn đƣợc thực hiện bằng máy, mỗi ngƣời trong phòng có 1
máy vi tính riêng có kết nối mạng.
- Về bộ máy kế toán:Bộ máy kế toán DN tổ chức tƣơng đối chặt chẽ phù hợp với
nhiệm vụ và đặc điểm của DN. Hiện nay, phòng kế toán hiện có 7 ngƣời, mỗi ngƣời chịu
trách nhiệm một phần kế toán. Nhƣ vậy, sẽ nâng cao hiệu quả công việc do mỗi ngƣời chỉ
chuyên trách trong một hoặc một vài mảng nhất định là điểm mạnh của ngƣời đó. Các
nhân viên biết công việc của mình sẽ tập trung làm việc hơn, có ý thức trách nhiệm đối
với phần hành kế toán đƣợc phân công đảm nhiệm. Tuy nhiên, không bởi vậy mà mỗi kế
toán viên chỉ biết làm phần hành kế toán m nh đƣợc giao. Trong phòng kế toán, tất cả mọi
ngƣời đều có sự hỗ trợ lẫn nhau. Mỗi nhân viên kế toán khi đƣợc nhận vào đều đƣợc đào
tạo để có thể làm tất cả mọi phần hành kế toán để có thể hỗ trợ nhau khi cần thiết. Điều
này góp phần tích cực vào công tác hạch toán kế toán và quản lý kinh tế tài chính của DN
nói chung và kế toán bán hàng nói riêng.
- Về hệ thống chứng từ kế toán:Nhìn chung, về hệ thống chứng từ kế toán của DN
đƣợc tổ chức khá hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ theo quy chế tài chính đã ban hành. DN đã
quan tâm và tổ chức thực hiện tƣơng đối tốt công tác kế toán từ việc kiểm tra tính hợp lý,
hợp lệ của các chứng từ tới việc phản ánh vào phần mềm kế toán máy và các sổ kế toán
chi tiết và tổng hợp. Bên cạnh những chứng từ do chế độ kế toán quy định thì DN còn sử
dụng thêm những chứng từ khác theo quy định của DN nhằm phục vụ cho công tác hạch
toán phát sinh tại DN, đồng thời để phục vụ cho hoạt động quản lý.
- Về hình thức sổ, báo cáo kế toán: DN đang áp dụng hình thức “Nhật ký
chung”, với hệ thống sổ sách kế toán đƣợc mở khá hợp lý, đầy đủ theo quy định (nhƣ
sổ chi tiết, sổ cái, nhật ký chung, các sổ nhật ký chuyên dùng...). Toàn bộ công việc
ghi chép vào các sổ phần lớn là đƣợc thực hiện trên máy vi tính nên đã giảm nhẹ đáng
kể khối lƣợng công việc của các kế toán viên mà vẫn đảm bảo đƣợc tính chính xác và
kịp thời của các số liệu.
- Về phần mềm kế toán: Nó mang lại nhiều ƣu điểm nhƣ: giảm khối lƣợng công
việc từ đó giảm nhân lực phòng kế toán; tính toán chính xác hơn; cập nhật, báo cáo số liệu
nhanh hơn,… DN sử dụng phần mềm kế toán FTS Accounting một phần mềm kế toán dễ
sử dụng, có nhiều ƣu điểm, giúp cho quá trình thu thập ,xử lý và cung cấp thông tin diễn ra
nhanh nhạy, chính xác, kịp thời và hiệu quả.
2.3.1.2. Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Về công tác tiêu thụ thành phẩm:DN đã tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản
phẩm. DN luôn không ngừng nắm bắt tình hình thị trƣờng để có những chính sách phù

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
43

hợp nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu thị trƣờng. Nhờ vậy mà thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm
của DN ngày càng đƣợc mở rộng.
- Về công tác quản lý:Bằng cách phân công, phân nhiệm, trong mỗi khâu đều
có các phòng ban, cán bộ chuyên trách đảm nhận, gắn trách nhiệm của từng ngƣời với
công việc của mình cho nên mọi công việc đều đƣợc tiến hành nhanh chóng và mang
lại hiệu quả cao. DN luôn chấp hành tốt các quy định và yêu cầu trong công tác kế
toán, đảm bảo tính trung thực, khách quan, thận trọng,…Mọi công việc đối chiếu, so
sánh đều đƣợc thực hiện nghiêm túc nhƣ hàng ngày đối chiếu giữa thủ quỹ với kế toán
tiền mặt, thủ kho với kế toán ghi sổ,..
- Về hệ thống chứng từ:Hệ thống chứng từ về phần hành kế toán bán hàng của nhà
máy bao gồm: Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, bảng kê thanh toán
hàng hóa ... nhìn chung có cập nhật theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo Thông
tƣ 200/2017/TT-BTC của Bộ trƣởng Bộ Tài chính, phù hợp với tình hình của doanh
nghiệp.
- Về hệ thống tài khoản: Để kế toán bán hàng, DN đã sử dụng hệ thống tài
khoản theo đúng quy định của Thông tƣ 200/2017/TT-BTC của Bộ trƣởng Bộ Tài
Chính. Các tài khoản đƣợc chi tiết đến cấp 2, cấp 3 theo nội dung kinh tế và yêu
cầu quản trị của DN. Nhìn chung hệ thống tài khoản của DN tƣơng đối đầy đủ và
khoa học.
2.3.2. Những điểm còn hạn chế
Bên cạnh những ƣu điểm nổi bật nói trên công tác nghiệp vụ kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh còn tốn tại một số hạn chế đòi hỏi phải đƣa ra những
biện pháp cụ thể có tính thục thi cao nhằm khắc phục và hoàn thiện tốt hơn nữa. Do
vậy sẽ giúp kế toán thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ vốn có của mình, phục vụ cho
yêu cầu quản lý trong điều kiện hiện nay.
- Về chứng từ sử dụng: Trong kế toán bán hàng công ty chỉ sử dụng bảng kê
thanh toán hàng bóa để tiến hành giao dịch mà phiếu xuất kho và hóa đơn bán hàng chỉ
để cuối kỳ mới tiến hành in, công ty cũng chƣa sử dụng các tài khoản giảm giá hàng
bán và hàng bị trả lại. Kiểu hạch toán nhƣ vậy là chƣa hợp lý, không đúng với quy
định hiện hành từ đó gây khó khăn cho công tác theo dõi, phân tích và quản lý.
- Về luân chuyển chứng từ: do định kỳ kế toán bán hàng 5 đến 7 ngày ở các tổ
đội mới gửi chứng từ và các tài liệu liên quan cho kế toán ở công ty nên công việc ở
cuối mỗi kỳ là rất vất vả làm cho việc lập báo cáo có thể bị chậm trễ, và khó tránh
đƣợc sai sót…
- Về xác định kết quả kinh doanh của từng mặt: hàng DN chƣa thực hiện theo
dõi giá vốn, doanh thu đối với từng loại sản phẩm. Tất cả chi phí, doanh thu đều đƣợc tập
hợp chung đối với các loại sản phẩm khác nhau của DN. Do đó, DN không thể biết đƣợc
mặt hàng nào lỗ, mặt hàng nào lãi cũng nhƣ xu hƣớng, nhu cầu của thị trƣờng để có
những chiến lƣợc kinh doanh kịp thời, tập trung vào mặt hàng trọng tâm nhằm đem lại
hiệu quả kinh tế cao cho DN.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
44

- Các khoản chiết khấu cho khách hàng: Khi khách hàng thanh toán sớm tiền
hàng Nhà máy lại không có chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Nếu làm
nhƣ vậy thì khi khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ không đƣợc ƣu đãi gì so với
khách hàng thanh toán đúng hạn. Nhƣ vậy sẽ không khuyến khích việc khách hàng
thanh toán sớm tiền hàng. Bên cạnh đó các khoản chiết khấu chƣa đƣợc hạch toán
thành 1 tài khoản riêng, nhƣ vậy rất khó quản lý.
- Về việc hạch toán các khoản thu qua ngân hàng. Vì khi khách hàng thanh toán
qua ngân hàng, kế toán phải ra ngân hàng lấy chứng từ nhƣ giấy báo có hoặc bảng kê
của ngân hàng về hạch toán. Thông thƣờng đến cuối tháng hoặc khi có nhiều khoản
thu qua ngân hàng thì kế toán mới đến ngân hàng lấy lệnh chuyển có hay sổ chi tiết
giao dịch về hạch toán. Khi đó, việc cập nhật số liệu vào phần mềm sẽ không kịp thời.
Nếu tại thời điểm chƣa cập nhật mà nhà quản lý yêu cầu về thông tin số dƣ tài khoản
ngân hàng thì số liệu đó sẽ kém chính xác so với thực tế.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
45


KẾT LUẬN

Thành phẩm có vị trí rất quan trọng trong các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh. Doanh nghiệp muốn có lợi nhuận cao ngoài việc nghiên cứu sản xuất ra sản
phẩm chất lƣợng thì cũng cần có chiến lƣợc bán hàng hợp lý.Vì vậy bán hàng luôn giữ
một vị trí quan trọng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Nền kinh tế thị trƣờng đi liền với sự cạnh tranh khốc liệt, bán hàng vừa là điều
kiện tồn tại, phát triển của doanh nghiệp vừa là phƣơng tiện để doanh nghiệp đạt đƣợc
mục đích kinh doanh của mình. Do đó hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh là một đòi hỏi cấp thiết luôn đƣợc đặt ra đối với các nhà quản trị doanh
nghiệp. Chỉ có nhƣ vậy kế toán mới có thể phát huy đƣợc vai trò của mình trong việc
giám sát và phản ánh một cách chặt chẽ toàn diện về tài sản tiền vốn của doanh nghiệp
ở mỗi khâu trong quá trình tiêu thụ nhằm cung cấp thông tin chính xác, kịp thời phục
vụ việc ban lãnh đạo đƣa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán, qua thời gian thực tập ở Công ty cổ
phần Sơn Nam, tuy chƣa thể nắm bắt đƣợc mọi hoạt động của công ty nhƣng trên cở
sở lý luận đã đƣợc trang bị, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các nhân viên công ty,
em nhận thấy công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng về cơ bản đã
tuân thủ theo chế độ tài chính và các chuẩn mực kế toán hiện hành tại Việt Nam, đạt
đƣợc yêu cầu quản lý của ban lãnh đạo và phù hợp với điều kiện thực tế của công ty
trong bối cảnh hiện tại. Bên cạnh những ƣu điểm đạt đƣợc, trƣớc những đòi hỏi của
tình hình mới và kế hoạch hoạt động mới thì kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng của Công ty cần tiếp tục hoàn thiện hơn. Vận dụng những kiến thức đã đƣợc đào
tạo tại trƣờng, tiếp cận với tình hình thực tế tại công ty và dƣới sự giúp đỡ của thầy
giáo Th.S Nguyễn Hoàng Dũng, em đã đƣa ra một số ý kiến nhận xét và đề xuất với
mong muốn đƣợc đóng góp một phần nhỏ bé vào việc hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty. Mong rằng trong thời gian tới công ty sẽ thực
hiện tốt kế hoạch phát triển kinh doanh và hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị mình.
Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu cũng nhƣ trình độ kiến thức còn hạn chế nên
bài viết của em khó tránh khỏi những thếu sót nhất định, em rất mong nhận đƣợc sự
chỉ bảo của các thầy cô để báo cáo thực tập tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn.






TÀI LIỆU THAM KHẢO

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh
46


1.Thông tƣ số 200/2017/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính.
2. Giáo trình kế toán tài chính- GS.TS. Ngô Thế Chi, NXB Tài chính, 2010.
3. Giáo trình tài chính doanh nghiệp- PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm, TS.Bạch
Đức Hiển, NXB Tài chính, 2008.
4. Hệ thống chế độ kế toán DN - Bộ tài chính, NXB Tài chính
5.Một số khoá luận khoá trƣớc
6. Bài giảng của các thầy cô giáo khoa kinh tế - Trƣờng Đại học Vinh