TT vadddddddd SP tai nguyen_C1-1 1-2 1-3_SV.pdf

FocusDanceMirror 0 views 75 slides Oct 01, 2025
Slide 1
Slide 1 of 75
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75

About This Presentation

thị trường tài nguyên ko thể tái tạo


Slide Content

THỊ TRƯỜNG TÀI NGUYÊN VÀ
SẢN PHẨM TÀI NGUYÊN

TS. NGUYỄN THỊ LAN ANH
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

GIỚI THIỆU GIẢNG VIÊN
-TS. Nguyễn Thị Lan Anh
-Tel no. 0915105189
-Email: [email protected]


2

THỊ TRƯỜNG TÀI NGUYÊN VÀ
SẢN PHẨM TÀI NGUYÊN
MÔ TẢ HỌC PHẦN
•Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về phát triển thị trường
tài nguyên và sản phẩm tài nguyên ở Việt Nam.
•Các đặc điểm của thị trường tài nguyên và sản phẩm tài nguyên.
•Những quan hệ kinh tế trong thị trường tài nguyên và sản phẩm tài
nguyên.
•Kiến thức về cung, cầu, giá cả trong các thị trường như: tài nguyên không
thể tái tạo; thị trường tài nguyên đất, thị trường tài nguyên nước và sản
phẩm tài nguyên nước, thị trường năng lượng, thị trường lâm sản tự
nhiên, thị trường thủy sản tự nhiên.

THỊ TRƯỜNG TÀI NGUYÊN VÀ
SẢN PHẨM TÀI NGUYÊN
MỤC TIÊU HỌC PHẦN
•Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thị trường tài nguyên và
sản phẩm tài nguyên;
•Sinh viên giải thích được các khái niệm và nguyên lý về cung cầu, giá cả
trong thị trường tài nguyên và sản phẩm tài nguyên
•Sinh viên có kỹ năng vận dụng được kiến thức để giải thích quan hệ kinh tế
trong thị trường tài nguyên và các sản phẩm tài nguyên; Phân tích các diễn
biến trên thị trường tài nguyên và các sản phẩm tài nguyên
•Nhận biết và tuân thủ các quy định luật pháp về thị trường thị trường tài
nguyên và sản phẩm tài nguyên; Có nhận thức đúng đắn về trách nhiệm
công việc trong quản lý thị trường tài sản nguyên và sản phẩm tài nguyên

THỊ TRƯỜNG TÀI NGUYÊN VÀ
SẢN PHẨM TÀI NGUYÊN
CHUẨN ĐẦU RA

GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
6
Tiêu chí đánh giá

Chuyên cần (10%):
Mỗi lần vắng -1 điểm chuyên cần.
Đi học đầy đủ: 8 điểm
Phát biểu 4 lần: 2 điểm, >4 lần: cộng 0.25 điểm chuyên cần/ mỗi lần
Không nghỉ quá 3 buổi.
Kiểm tra 1 (15%): kiểm tra viết (khoảng tuần 7)
Kiểm tra 2 (25%): thuyết trình nhóm + nộp báo cáo (tuần 11-13)
Thi cuối kì (50%)

LMS

Chia nhóm
•Mỗi nhóm 4 thành viên.
•Ghi rõ thành viên, sđt nhóm trưởng.
•Tên nhóm: Đánh số 1,2,3,4,5……+ đặt tên riêng
•Cung cấp danh sách thành viên của nhóm qua LMS (folder:
Danh sach nhom).
•Thực hiện thuyết trình từ tuần 11 trở đi.
•Điểm thuyết trình sẽ được lấy làm điểm KT2
•Nộp lại chủ đề bài thuyết trình vào tuần 5

YÊU CẦU CỦA BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM:
- Thời gian thuyết trình: 20p thuyết trình +
15p trả lời câu hỏi
- Nội dung: Báo cáo phân tích đánh giá một loại
thị trường sản phẩm tài nguyên cụ thể hoặc một
chủ đề thuộc môn học mà sinh viên quan tâm
- Có minh chứng bằng video, clip
- Tiêu chí đánh giá: nội dung (4), thuyết trình
(gồm slide) (3), đặt + trả lời câu hỏi (3)

9

GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
Tài liệu học tập:
• Tài liệu tham khảo chính:
1. Slide bài giảng Thị trường tài nguyên và sản phẩm tài nguyên,
Khoa Bất động sản và KTTN, Trường đại học Kinh tế Quốc dân.
• Tài liệu tham khảo bổ trợ:
2. Tietenberg, T. H., & Lewis, L. (2018). Environmental and
natural resource economics. Routledge.
3. Landsburg, S. (2013). Price theory and applications. Cengage
Learning.
4. Nguyễn Hữu Dũng (2020), Chính sách phát triển nông nghiệp,
nông thôn, Nhà xuất bản Tài chính. Hà Nội.

10

NỘI DUNG
THỊ TRƯỜNG TÀI NGUYÊN VÀ
SẢN PHẨM TÀI NGUYÊN
Chương 1:
Tổng quan về
Thị trường tài nguyên
Chương 2:
Thị trường tài
nguyên không
thể tái tạo
Chương 3:
Thị trường
đất đai
Chương 4:
Thị trường
nước
Chương 5: Thị
trường năng
lượng
Chương 6: Thị
trường lâm
thủy sản

CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ
THỊ TRƯỜNG TÀI NGUYÊN

CHƯƠNG 1:
MỤC TIÊU
•Hiểu được khái niệm và phân loại của thị trường tài nguyên
•Phân tích được thất bại thị trường trên thị trường tài
nguyên
•Giải thích vấn đề và các chính sách về thương mại quốc tế
tài nguyên thiên nhiên
TÀI LIỆU THAM KHẢO
•Tietenberg, T. H., & Lewis, L. (2018). Environmental and
natural resource economics. Routledge.
•WTO (2010). World Trade Report

NỘI
DUNG
CHÍNH
Sự vận hành của thị trường
Thị trường tài nguyên
TTTN và Thất bại thị trường
Thương mại quốc tế đối với TNTN
1
2
3
4

1. SỰ VẬN HÀNH CỦA THỊ TRƯỜNG
Con người ra quyết định như thế nào?
Con người tương tác với nhau như thế
nào?
Nền kinh tế vận hành như thế nào?

Mười nguyên lý của kinh tế học
1. Con người đối mặt với sự đánh đổi
2. Chi phí của một thứ là cái mà bạn có thể từ bỏ để có được nó
3. Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biển
4. Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích
5. Thương mại có thể làm cho mọi người được lợi
6. Thị trường thường là một phương thức tốt để tổ chức hoạt
động kinh tế
7. Đôi khi chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường
8. Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất
hàng hóa và dịch vụ của nước đó
9. Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền
10. Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và
thất nghiệp

Thị trường là gì?
Thị trường là một nhóm những người mua và người
bán của một hàng hóa hay dịch vụ cụ thể. Người
mua, với tư cách là một nhóm, quyết định cầu và
nhóm người bán quyết định cung của sản phẩm
(Mankiw N.G.,2019)
D
P
Q
�
�
�
�
A=CS
S
P
Q
�
??????
�
??????
B= PS

Sự dịch chuyển của đường cầu
•Thu nhập
–Hàng hóa thông thường
–Hàng hóa thứ cấp
•Giá của sản phẩm liên quan
–Hàng hóa thay thế
–Hàng hóa bổ sung
•Thị hiếu
•Kỳ vọng
•Số lượng người mua

Sự dịch chuyển của đường cung
•Giá đầu vào
•Công nghệ
•Kỳ vọng
•Số lượng người bán

Cân bằng thị trường
Trạng thái cân bằng thị trường:
Điểm
cân
bằng
S D
Sản lượng
cân bằng
Giá
cân
bằng
�
??????
�
??????
E
Số lượng hàng hóa người
mua sẵn lòng và có thể
mua

Số lượng hàng hóa mà
người bán sẵn lòng và có
thể bán
Tại trạng thái cân bằng: tất
cả mọi người trên thị trường
đều hài lòng

E chỉ là điểm cân bằng trên lý
thuyết.
Trên thực tế thị trường tồn tại
xoay xung quanh E và có xu
hướng quay trở về E

•Hiệu quả tĩnh: tất cả các nguồn tài nguyên đang được sử dụng một
cách hiệu quả nhất tại một thời điểm
•Phân bổ tài nguyên thỏa mãn tiêu chí hiệu quả tĩnh nếu thặng dư
kinh tế thu được từ các nguồn tài nguyên đó được tối đa hóa
•Thăng dư người tiêu dùng: CS= A
•Thặng dư người bán: CS=B
•Thặng dư kinh tế: ES= A+B

D
P
Q
�
�
�
�
A
S
B
Cân bằng thị trường

Cung cầu và chính sách Chính phủ
•Kiểm soát giá:
–Giá trần
•Mục đích? Nhằm bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
•Tác động đến thị trường:
–Giá sàn
•Mục đích? Nhằm bảo vệ quyền lợi nhà sản xuất
•Tác động đến thị trường:

Tác động của giá trần
•Tác động đến thị trường:
–Giá trần thấp hơn mức giá cân bằng của thị
trường là giá trần có hiệu lực và gây ra sự thiếu
hụt thị trường
S
D
�
�
P
Q
�
�
�
�
�
?????? �
�
B A
Thiếu hụt

Tác động của giá sàn
•Tác động đến thị trường:
–Giá sàn cao hơn mức giá cân bằng của thị trường
là giá sàn có hiệu lực và gây ra sự dư thừa trên thị
trường

S
D
�
�
P
Q
�
�
�
�
�
?????? �
�
B A
Dư thừa

Cung cầu và chính sách Chính phủ
•Kiểm soát giá:
•Thuế
–Khi đánh thuế vào hàng hóa, ai là người chịu gánh
nặng thuế ? Người mua hay người bán?
•Quy mô thị trường giảm
•Giá người mua phải trả cao hơn
•Giá người bán nhận được thấp hơn
•Sự phân chia gánh nặng thuế phụ thuộc vào độ co giãn

Thị trường và cạnh tranh
•Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
•Thị trường độc quyền
•Thị trường cạnh tranh độc quyền
•Thị trường độc quyền tập đoàn (nhóm)

Lưu ý: Phân loại dưới góc độ thị trường sản phẩm
đầu ra (doanh nghiệp là người bán sản phẩm).
Số lượng doanh
nghiệp
Một DN Vài DN
Nhiều
DN
Độc
quyền
Độc
quyền
tập đoàn
Đặc điểm sản
phẩm
SP
giống nhau
SP
khác nhau
Cạnh tranh
độc quyền
Cạnh tranh
hoàn hảo

Tiêu chí Độc quyền
Độc quyền
tập đoàn
Cạnh tranh
độc quyền
CTHH
Số lượng người
mua/ người bán
Một Một vài Nhiều Vô số
Đặc điểm sản
phẩm
Duy nhất
Đồng nhất/
Ko đồng nhất
Khác biệt
Đồng
nhất
Sức mạnh thị
trường của DN
Mạnh nhất
Tương đối
mạnh
Tương đối
nhỏ
Không có
Khả năng gia nhập
thị trường
Hầu như
không thể
Khó khăn
Tương đối
dễ dàng
Dễ dàng

Tìm ví dụ cho mỗi loại thị trường từ thị trường tài nguyên
Thảo luận nhanh

2. THỊ TRƯỜNG TÀI NGUYÊN
2.1. Khái niệm
2.2. Phân loại
2.3. Hiện trạng thị trường tài nguyên
2.4. Vai trò của thị trường tài nguyên

2.1. Khái niệm Thị trường tài nguyên


Thị trường tài nguyên là một hệ thống bao gồm các
giao dịch giữa người mua và người bán riêng biệt,
trong đó hàng hóa hoặc dịch vụ được giao dịch phản
ánh cụ thể trữ lượng tài nguyên thiên nhiên
(Nguồn: Global Nature Fund, 2021; McKinsey, 2022)

Khái niệm Thị trường tài nguyên
•Hệ thống: TTTN được tạo thành từ tập hợp những người tham gia
giao dịch, phải có nhiều giao dịch xảy ra, được hỗ trợ bởi cơ sở hạ
tầng thị trường chính thức hoặc không chính thức.
•Giao dịch: Thị trường đòi hỏi phải trao đổi tiền tệ để lấy sản phẩm
hoặc dịch vụ, hợp pháp hoặc bất hợp pháp. Điều này có nghĩa là thị
trường chỉ bao gồm các giao dịch có giá cụ thể.
•Người mua và người bán tách biệt: Người mua và người bán trong
mỗi giao dịch phải là các thực thể riêng biệt.
•Cụ thể: TTTN được giới hạn trong việc trao đổi tài sản, dịch vụ hoặc
giá trị phát sinh của tài nguyên thiên nhiên. Các thị trường thứ cấp
(hạ nguồn) không được coi là TTTN (VD: thị trường khí hóa lỏng,
cao su tổng hợp). Các sản phẩm tài chính mà TNTN không phải là
động lực chính của giá trị (VD: trái phiếu chính phủ trong đó rủi ro
về TNTN được xem xét khi định giá) bị loại trừ.

Thị trường thượng nguồn

Thị trường
thượng nguồn
Thị trường
hạ nguồn

2.2. Phân loại thị trường tài nguyên
•Dựa trên sản phẩm giao dịch:
•Thị trường nội tại
•Thị trường tài sản
•Thị trường tín dụng
•Thị trường phái sinh

2.2. Phân loại thị trường tài nguyên
Thị trường
tài nguyên
Thị trường
nội tại
(Intrinsic
Market)
Thị trường
tín dụng
(Credit
Market)
Thị trường
tài sản
(Asset
Market)
Thị trường
phái sinh
(Derivatives
Market)

Phân loại thị trường tài nguyên
•Thị trường nội tại: thị trường trong đó TNTN được mua bán trực tiếp. Các thị
trường này thường phát triển dựa trên giá trị từ TNTN và thể hiện giá trị sản xuất
hàng năm. Là thị trường sơ cấp (thượng nguồn). Nó bao gồm thị trường hàng hóa
(commodity market) nhưng không bao gồm thị trường hàng hóa thứ cấp (hạ
nguồn).
•Thị trường tài sản: thị trường trong đó quyền sử dụng TNTN và các dịch vụ do
chúng tạo ra được giao dịch. TT này yêu cầu quyền sở hữu hợp pháp và thường
phản ánh nhu cầu đối với các dòng giá trị ổn định và lâu dài. TT này đại diện cho
giá trị có thể tạo ra doanh thu trong các khoảng thời gian khác nhau.
•Thị trường tín dụng: thị trường trong đó các khoản tín dụng phản ánh nỗ lực tăng
cường hoặc bảo tồn các tài sản hoặc dịch vụ từ TNTN được giao dịch. Thị trường
này chủ yếu phát sinh để đáp ứng với các chính sách liên quan đến khí hậu hoặc
TNTN. Thị trường tín dụng thường đại diện cho dòng giá trị hàng năm.
•Thị trường phái sinh: thị trường các sản phẩm tài chính phản ánh trực tiếp giá trị
của TNTN. Thị trường này phản ánh sự công nhận ngày càng tăng đối với các giá trị
của TNTN và những rủi ro.

Loại TT Mô tả Loại Yếu tố giao dịch Ví dụ
TT nội tại TNTN được giao
dịch
Sản phẩm
TNTN
Giá trị sử dụng của
TNTN
Hàng hóa cứng và hàng hóa mềm, động
vật hoang dã
Bảo tồn Bảo tồn TNTN Thanh toán cho các dịch vụ hệ sinh thái,
viện trợ, trợ cấp, nợ liên quan đến tính
bền vững
Tiếp cận Tiếp cận/sử dụng
các dịch vụ từ TNTN
Du lịch hoang dã
TT tài sản Quyền sử dụng/sở
hữu TNTN có giá
trị lâu dài được
giao dịch
Tài sản
thực
Quyền sử dụng toàn
bộ TNTN và các dịch
vụ từ TNTN
Đất nông nghiệp, đất rừng, quyền sử
dụng nước, sở hữu trí tuệ đa dạng sinh
học, tài sản hệ sinh thái khác
TT
tín dụng
Khoản tín dụng
phản ánh nỗ lực
tăng cường hoặc
bảo tồn TNTN
được giao dịch
Các khoản
tín dụng
dành riêng
cho TNTN
Các khoản tín dụng
phản ánh giá trị của
TNTN
Tín dụng giảm nhẹ (Mitigation banks), tín
dụng chất lượng nước, tín dụng đa dạng
sinh học
Tín dụng
carbon liên
quan đến
TNTN
Các khoản tín dụng
phản ánh giá trị hoặc
khả năng cô lập
hoặc lưu trữ carbon
Tín dụng carbon
TT
phái sinh
Thị trường cho các
sản phẩm tài chính
phản ánh trực tiếp
giá trị TNTN hoặc
rủi ro
Sản phẩm
tài chính
Các sản phẩm tài
chính gắn trực tiếp
với tài sản hoặc dịch
vụ từ TNTN
Công cụ phái sinh hàng hóa, bảo hiểm
liên quan đến TNTN, bảo hiểm tổn thất đa
dạng sinh học, chứng khoán hóa tài sản
TNTN, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương
lai (forward and future contract)
Phân loại thị trường tài nguyên

Thị trường hàng hóa (Commodity Market)
•Thị trường hàng hóa là các sàn giao dịch tập trung mua bán
các sản phẩm sơ cấp, nguyên liệu thô (không phải sản
phẩm đã qua chế biến/chế tạo).
•Lý do nghiên cứu? Mặc dù không phải tất cả hàng hóa đều
là TNTN và không phải tất cả TNTN đều là hàng hóa trên
sàn giao dịch này, nhưng thị trường hàng hóa vẫn là một
nguồn quan trọng cho nhiều nguồn TNTN.
•Hàng hóa được chia thành 2 loại:
–Hàng hóa mềm: các sản phẩm nông nghiệp, VD: lúa mì, cà phê,
–Hàng hóa cứng là TNTN cần được khai thác, VD: vàng, cao su và
dầu mỏ.
•Hiện có hơn 50 thị trường hàng hóa trên khắp thế giới

Ví dụ: Mô hình vận hành của sở giao dịch
hàng hóa MXV

•Một số sàn giao dịch hàng hóa hiện nay:
–CME: Sở giao dịch hàng hóa Chicago (kim loại,
năng lượng, sản phẩm nông nghiệp, chỉ số,…)
–LME: Sàn giao dịch kim loại London (kim loại)
–TOCOM: Sàn giao dịch hàng hóa Tokyo (kim loại,
năng lượng, sản phẩm nông nghiệp,…)
–NYMEX: Sàn giao dịch hàng hóa NewYork (năng
lượng, kim loại)
–MVX: Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam
Thị trường hàng hóa (Commodity Market)

Chicago Mercantile Exchange

Câu hỏi mở

Điều gì làm John Arnold- nhà giao dịch năng lượng trở thành tỷ
phú trẻ nhất nước Mỹ?
Vì sao Warren Buffet không đầu tư vào thị trường hàng hóa?

2.3. Hiện trạng thị trường tài nguyên
•TTTN là một phần quan
trọng của nền kinh tế
toàn cầu.
•Thị trường TNTN trị giá
gần 10 nghìn tỷ đô la
Mỹ, tương đương với
khoảng 11% GDP toàn
cầu (năm 2021).
(Nguồn: Taskforce on Nature Markets and Vivid
Economics, 2021)

Hiện trạng thị trường tài nguyên

Thị trường các dịch vụ từ TNTN
•Du lịch dựa vào thiên nhiên là một thị trường đang
phát triển có thể mang lại lợi ích kinh tế đáng kể cho
việc gây quỹ bảo tồn và cộng đồng địa phương.
•Châu Á-Thái Bình Dương là khu vực du lịch động
vật hoang dã lớn nhất tính theo giá trị

Hiện trạng thị trường tín dụng TNTN
•Thị trường tín dụng carbon tự nguyện đã tăng hơn sáu lần về giá trị
kể từ năm 2019 nhưng hiện vẫn còn nhỏ so với thị trường tín dụng
đặc thù
•Các khoản tín dụng TNTN vẫn lớn hơn các khoản tín dụng carbon,
trong đó tín dụng từ ngân hàng giảm thiểu chiếm tỷ trọng lớn nhất

2.4. Vai trò của thị trường tài nguyên
–TTTN thu hút dòng tài chính đến với quốc gia
–Doanh thu từ việc bán sản phẩm TNTN (tín dụng carbon hoặc
các dịch vụ khác) là một nguồn tài trợ cho việc bảo tồn thiên
nhiên.
–Bằng cách bán các dịch vụ từ TNTN nhưng vẫn giữ lại quyền sở
hữu tài sản, doanh thu tạo ra trong dài hạn (miễn là tài sản đó
được bảo vệ).
–Doanh thu có thể bù đắp các khoản chi bảo tồn của chính phủ
thông qua chính sách thuế.
–Đối với nhiều quốc gia, doanh thu này sẽ thay đổi giá trị tài sản
ròng của các chính phủ này
–Thu nhập và việc làm được tạo ra từ TTTN sẽ giúp ổn định cộng
đồng trên khu vực có TNTN

3. Thất bại thị trường:
•Quyền sở hữu:
•Thị trường độc quyền:
•Ngoại ứng:
•Can thiệp của Chính phủ:

3.1. Quyền sở hữu
•Nguồn tài nguyên thủy sản đang đối mặt với vấn đề gì?
•Lý do gây ra vấn đề này là gì (liên quan đến quyền sở hữu)?
•Những chính sách nào có thể quản lý hiệu quả vấn đề này?

“Tragedy of Commons”
(Bi kịch của sở hữu chung)

Quyền sở hữu
•Quyền sở hữu đối với tài sản cho phép chủ sở hữu (Alston et al., 2009):
–sử dụng tài sản theo bất kỳ cách nào mà chủ sở hữu mong muốn với
điều kiện là việc sử dụng đó không ảnh hưởng đến quyền tài sản của
người khác;
–loại trừ những người khác khỏi việc sử dụng tài sản;
–thu được thu nhập từ tài sản;
–bán tài sản;
–để lại tài sản cho người do chủ sở hữu lựa chọn
(1) Tính độc quyền; (2) Khả năng chuyển nhượng;
(3) Khả năng thực thi
•Các quyền sở hữu này có thể được trao cho các cá nhân, nhóm hoặc nhà
nước.

Vai trò của quyền sở hữu
•Chủ sở hữu tài nguyên có động lực mạnh mẽ
để sử dụng tài nguyên đó một cách hiệu quả
bởi vì sự suy giảm giá trị của tài nguyên đó thể
hiện sự mất mát cá nhân
•Trong nền kinh tế thị trường, khi các quyền sở
hữu được trao đổi, sự trao đổi này tạo điều
kiện cho sự phân bổ nguồn lực hiệu quả.

Quyền sở hữu
Khi quyền sở hữu được xác định:
Điểm
cân
bằng
S
�
??????
�
??????
•Vì người bán có quyền ngăn cản
người tiêu dùng tiêu thụ sản
phẩm trong trường hợp không trả
tiền nên người tiêu dùng phải trả
tiền để nhận được sản phẩm.
•Với giá thị trường, người tiêu
dùng quyết định mua bao nhiêu
bằng cách chọn số lượng tối đa
hóa thặng dư tiêu dùng cá nhân
của mình
•Phân bổ hiệu quả: nhà sản xuất
cố gắng tối đa hóa thặng dư của
họ và người tiêu dùng cố gắng tối
đa hóa thặng dư của họ
•Thặng dự kinh tế: A+B
A= CS
B= PS

Tài nguyên chung
(Common Resources)
•Tài nguyên chung là tài nguyên có sẵn cho tất cả
mọi người (không loại trừ), nhưng việc sử dụng tài
nguyên có thể làm giảm số lượng hoặc chất lượng
có sẵn cho người khác (có tính tranh giành) (Harris
and Roach, 2016)

Bi kịch tài nguyên chung
(Tragedy of Commons)
•“Những gì là của chung thường chỉ được người ta quan tâm tối
thiểu, bởi vì con người ai cũng coi trọng cái của riêng mình hơn là
những gì của chung.” (Aristotle)
•Tài nguyên bị khai thác quá mức vì không ai có động cơ để bảo tồn
tài nguyên trong khi động lực từ lợi nhuận cá nhân thúc đẩy mở
rộng khai thác (Harris and Roch, 2016)

Vấn đề của truy cập mở (Open access)
•Tài nguyên truy cập mở là tài nguyên cung cấp quyền
truy cập không hạn chế và không được kiểm soát
•Ví dụ: khí quyển, đại dương

Phân tích ví dụ:
•Đánh bắt cá trên hồ nước
•Nếu không có chủ sở hữu: rất nhiều người đánh bắt tham gia
 giảm trữ lượng cá + giảm năng suất
•Lý do: người đánh bắt cá này làm giảm năng suất của người
đánh bắt khác
•Hậu quả: Rất nhiều nỗ lực (chi phí) bỏ ra để đánh bắt được số
ít lượng cá
 Vấn đề về kinh tế và môi trường

Số người đánh bắt
Tổng
sản
phẩm
(số
cá)
Lợi nhuận
không đổi
Lợi nhuận
giảm
Lợi nhuận
giảm mạnh
Khi số người đánh bắt tăng lên, đường
tổng sản phẩm trong trải qua ba giai đoạn:
•Lợi nhuận không đổi theo quy mô:
•Đánh bắt cá không bị cạnh tranh:
mỗi người đánh bắt thêm không
làm giảm số lượng cá mà những
người khác có thể đánh bắt được.
•Hiệu quả nỗ lực giảm dần:
•“Tính cạnh tranh”: Khi thêm một
người đánh cá sẽ làm tăng tổng
sản lượng nhưng làm giảm một
lượng nhỏ sản lượng của tất cả
các thuyền khác
•Lợi nhuận giảm hoàn toàn:
•Có nhiều người hơn làm giảm tổng
sản lượng đánh bắt  tình trạng
đánh bắt quá mức + Nguồn cá
đang cạn kiệt
•Khả năng tự bổ sung của quần thể
cá bị tổn hại
 Sự sụp đổ cả về kinh tế và sinh
thái.

Câu hỏi mở
Động lực kinh tế nào thúc đẩy người đánh bắt cá tham
gia vào việc đánh bắt?

Can thiệp của Chính phủ
•Chính phủ có thể đánh thuế hoặc thu phí sử dụng để buộc người
dân nội hóa ngoại tác:
–phí trả cho việc tiếp cận một nguồn tài nguyên
–Nếu phí thấp hơn nguy hại biên của ngoại tác, vấn đề ngoại tác
sẽ giảm nhưng không loại bỏ hoàn toàn.
•Chính phủ có thể hạn chế quyền tiếp cận tài nguyên chung:
–Chỉ phục vụ những người đến trước, đến sớm
–Cung cấp hạn ngạch khai thác, hạn ngạch chuyển nhượng cá
nhân (ITQ)
•Chính phủ có thể trao quyền sở hữu tư nhân:
–Xóa bỏ động cơ lạm dụng tài nguyên

3.2. Độc quyền
•Doanh nghiệp độc quyền: người bán duy nhất
một sản phẩm cụ thể mà không có hàng hóa
thay thế gần gũi nào
•Nguyên nhân của độc quyền:
–Độc quyền về tài nguyên
–Độc quyền do chính phủ tạo ra
–Độc quyền tự nhiên
•Độc quyền và sự phân bổ hiệu quả: Tổn thất
phúc lợi do độc quyền gây ra là gì?

Đường cung của DN độc quyền?
Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo:
Là người chấp nhận giá
Đường cung cho biết mối quan hệ giữa Q và P

DN độc quyền không có đường cung
Doanh nghiệp độc quyền:
Là người quyết định giá
Q không phụ thuộc vào P
Mà Q phụ thuộc vào đường cầu (từ D quyết
định hình dạng của MR)

Tính không hiệu quả của độc quyền
DN độc quyền tối đa hóa lợi
nhuận tại mức sản lượng có:
MC=MR
MR
Q
MC
D
Q*
P
*

P
Tổn thất thặng dư
kinh tế: ECD
E
C
D

Can thiệp của Chính phủ đối với doanh
nghiệp độc quyền
•Mô tả cách mà nhà hoạch định chính sách sử dụng để đối phó
với tình trạng không hiệu quả do doanh nghiệp độc quyền gây ra
•Nêu vấn đề với cách này
•Ví dụ đối với thị trường tài nguyên

Can thiệp của Chính phủ đối với doanh
nghiệp độc quyền
•Tăng mức độ cạnh tranh bằng luật chống độc quyền
•Ngăn cản các vụ sát nhập hoặc chia nhỏ công ty
•Tuy nhiên, cần so sánh lợi ích xã hội từ những sự sát nhập
và tổn thất xã hội do suy giảm cạnh tranh
•Kiểm soát hành vi của doanh nghiệp
•Kiểm soát giá bán
•Vấn đề xảy ra: 1, doanh nghiệp lỗ; 2, doanh nghiệp
không có động lực giảm chi phí
•Sở hữu nhà nước
•Không làm gì cả

Thuyết “bàn tay vô hình” của
Adam Smith
Giá cả là bàn tay vô hình điều
khiển thị trường và các hoạt
động cung-cầu trên thị trường
•Nguyên lý 6: Thị trường là
phương thức tốt để tổ chức hoạt
động kinh tế
•Nguyên lý 7: Đôi khi chính phủ có
thể cải thiện các kết quả thị
trường

Ngoại tác
Ngoại tác xảy ra khi một bên làm tăng
(giảm) chi phí/lợi ích của một (số) bên
khác nhưng không thông qua giao dịch thị
trường (không được phản ánh qua giá cả).
Ngoại tác làm cho thị trường không hiệu quả, và vì vậy tổng lợi ích xã
hội không được tối đa
•Ngoại tác tích cực: Tác động có lợi
•Ngoại tác tiêu cực: Tác động bất lợi

Tại sao ngoại tác lại là một thất bại thị trường?
Lợi ích (hay chi phí) cá nhân khác lợi ích (hay chi phí) xã hội
Kết cục là có quá ít ngoại tác tốt và quá nhiều ngoại tác xấu

Ngoại tác tiêu cực
Điểm
cân
bằng
�
??????
�
??????
Thị trường nhôm:
Giả định nhà máy nhôm phát thải ô
nhiễm:
•Sản lượng nhôm cân bằng lớn
hơn sản lượng tối ưu của xã hội
•Cân bằng thị trường chỉ phản ánh
chi phí tư nhân của nhà sản xuất
•Ở mức cân bằng, người tiêu dùng
định giá trị nhôm thấp hơn chi phí
xã hội của việc sản xuất nó


Giá
nhôm
Sản lượng nhôm
Cung (Chi phí tư
nhân)
Cầu (Lợi ích tư
nhân)
Chi phí xã hội
Ngoại
tác

Ngoại tác tích cực
Điểm
cân
bằng
�
??????
�
??????
Thị trường nhôm:
Giả định xây dựng nhà máy nhôm
tạo việc làm cho người dân xung
quanh khu vực:
•Sản lượng nhôm cân bằng ít hơn
sản lượng tối ưu của xã hội
•Cân bằng thị trường chỉ phản ánh
giá trị của tư nhân

Giá
nhôm
Sản lượng nhôm
Cung (Chi phí tư
nhân)
Giá trị tư nhân
Chi phí xã hội
Ngoại
tác
Giá trị xã hội

Chính phủ can thiệp bằng quy định
•Nhà nước quy định cụ thể các mức độ ngoại tác tiêu
cực có thể được tạo ra.
•Mức độ ô nhiễm
•Mức độ khai thác tài nguyên

•Thuận lợi
•Giảm tính không chắc chắn của ngoại tác
•Bất lợi:
•Khó thu thập thông tin khi đối tượng tạo ngoại tác
tiêu cực có các mức chi phí biên khác nhau và tùy
vào từng ngành cụ thể
•Không khuyến khích hành vi tự giảm ngoại tác tiêu
cực xuống thấp hơn mức quy định

Chính phủ can thiệp bằng chính sách
dựa vào thị trường
•Đánh thuế/phí đối với ngoại tác tiêu cực (Thuế Pigou)
•Mức thuế và phí bằng với chi phí ngoại tác từ hoạt
động tiêu cực.

•Trợ giá ngoại tác tích cực
•Mức trợ giá bằng với mức lợi ích từ một hoạt động
ngoại tác tích cực

Chính phủ tạo thị trường ngoại tác
•Thiết lập thị trường trao đổi mua bán giấy phép tạo
ngoại ứng
•Ví dụ: giấy phép gây ô nhiễm, thị trường carbon
•Chính phủ tạo một hệ thống quy định giới hạn và mua
bán:
•Xác định mức ngoại tác tiêu cực có thể được tạo
ra.
•Mức ngoại tác này được phân bổ hay bán cho các
doanh nghiệp tạo ngoại tác dưới dạng giấy phép.
•Các doanh nghiệp này được phép mua bán giấy
phép theo cơ chế thị trường

Nhóm giải pháp tư đối với ngoại tác
•Định lý Coase: nếu các chủ thể tư có thể thương lượng mà không tốn
kém chi phí về sự phân bổ của các nguồn lực, họ có thể tự giải quyết
vấn đề ngoại tác
Nhà máy nhôm Resort
Sản xuất từ �
∗ đến
�
??????
Lợi nhuận tăng
50k$
Mất lợi nhuận 80k$
Resort thỏa thuận trả cho nhà máy nhôm 60k$ để sản xuất ở
�

Sản xuất từ �
∗ đến
�
??????
Lợi nhuận tăng
100k$
Mất lợi nhuận 80k$
Nhà máy nhôm vẫn sản xuất ở �
??????, thị trường vẫn đạt hiệu quả
về cấu trúc chi phí và lợi ích
Quyền tài sản có nên luôn thuộc về bên
nắm giữ nó trước (trong trường hợp
này là nhà máy nhôm)?

Nhóm giải pháp tư đối với ngoại tác
•Định lý Coase:
Nhà máy nhôm Resort
TH1: Thu hút khách
từ �
∗ đến �
??????
Giảm nhuận tăng
80k$
Tăng lợi nhuận
50k$
Nhà máy nhôm thỏa thuận trả cho resort 60k$ để có lượng
khách ở �

TH2: Thu hút khách
từ �
∗ đến �
??????
Lợi nhuận giảm
80k$
Tăng lợi nhuận
100k$
Resort thu hút khách ở �
??????, thị trường vẫn đạt hiệu quả về cấu
trúc chi phí và lợi ích

Nhóm giải pháp tư đối với ngoại tác
•Định lý Coase:
•Nếu các chủ thể tư có thể thương lượng mà không tốn kém chi phí về
sự phân bổ của các nguồn lực, họ có thể tự giải quyết vấn đề ngoại tác
•Phân bổ quyền ban đầu không quan trọng đối với khả năng thị trường
trong việc đạt được hiệu quả
•Sự phân quyền ban đầu xác định sự phân phối của phúc lợi kinh tế: ấn
định việc ai trả tiền cho ai trong thương lượng
•Giải pháp tư không phải lúc nào cũng thành công:
•Chi phí giao dịch: chi phí mà các bên liên quan phải chịu trong quá
trình đàm phán và thực hiện một thỏa thuận
•Đàm phán cũng khó áp dụng khi số lượng người bị ảnh hưởng bởi
ngoại tác lớn: vấn đề của “người ăn theo”
•Bên liên quan không nhượng bộ để đạt được thỏa thuận
•Khi quyền tài sản được giao cho người tạo ngoại tác: động cơ tạo
ngoại tác dẫn đến.

Nhóm giải pháp tư đối với ngoại tác
•Định lý Coase:
•Quy chuẩn đạo đức, Trừng phạt xã hội, Tổ chức từ thiện
Tags