vận tải đa phương thức từ rotterdam đi TOHCM

ThuNgnPhm5 10 views 7 slides Mar 20, 2025
Slide 1
Slide 1 of 7
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7

About This Presentation

vận tải


Slide Content

Downloaded by Thu Ngân Ph?m ([email protected])
2.1.Quy trình tổ chức VTĐPT cho lô hàng
Bước 1: Tiếp nhận thông tin lô hàng từ chủ hàng
Bước 2: Đàm phán với khách hàng các yêu cầu cụ thể.
Bước 3: Lựa chọn sự kết hợp các phương thức vận tài lô hàng có thể vận chuyển theo 3 phương án đã
được trình bày
Bước 4: Lựa chọn người vận tải.
Bước 5: Lựa chọn tuyến đường - Lựa chọn 3 tuyến đường.
Bước 6: Xác định chi phí và giá thành: trình bày cụ thể bên dưới.
Bước 7: Lựa chọn phương án thực hiện dựa trên ba phương án dựa trên 3 phương án được trình bày
Bước 8: Lập kế hoạch, lộ trình vận chuyển theo 3 phương án được trình bày
Bước 9: Tổ chức thực hiện: Theo dõi, cập nhật thông tin.
Bước 10: Kiểm tra kết quả: thường xuyên liên lạc với các hãng vận tải để nắm rõ tình hình hàng hoá, vị
trí, …
Bước 11: Xử lý khiếu nại (nếu có).
2.4Lựa chọn hình thức gửi hàng (FCL, LCL, loại container), phương thức vận tải, người vận tải và
tuyến vận tải
2.4.1Lô hàng xuất khẩu giày thể thao gia công từ Việt Nam sang Rotterdam
Mặt hàng xuất khẩu: Hàng giày thể thao gia công
Công ty xuất khẩu: CÔNG TY TNHH POUYUEN VIỆT NAM Địa chỉ: 89Q QL1A,
Tân Tạo, Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh Công ty nhập khẩu: HYOGO SHOES
CO., LTD.
Công ty nhập khẩu: BE Industries N.V
Địa chỉ: Kloverseweg, Hoornaar, Hà Lan
Số lượng: 3600 đôi giày/container 20 feet
Trọng lượng/CTNS: 0,5 Kgs
Tổng trọng lượng: 1800 Kgs
1 container 20’DC chứa 3.600 thùng carton Điều kiện
Incoterm: DPU
Hình thức gửi hàng: FCL bằng 1 container 20DC

Downloaded by Thu Ngân Ph?m ([email protected])
Tuyến số 1: Road – Sea – Road:
Hình 2.1: Tuyến đường vận chuyển từ Bình Tân tới Saitama, Nhật bản tuyến 1
Road Sea Road
Bình Tân Cảng Cát Lái Cảng rotterdamKloverseweg, Hoornaar
Tuyến đường vận chuyển từ kho ở TPHCM đến kho ở Rotterdam được mô tả trong hình 2.2:
Khoảng cách vận chuyển cho lô hàng này là 23003.1 km và thời gian dự kiến mất 37 days ngày, chi tiết trên
mỗi chặng được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2.5 Khoảng cách, thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi chặng tuyến
Hành trình
Khoảng cách
(Km)
Thời gian Nhà vận chuyển
Kho người bán - Cát Lái (bao
gồm thời gian nâng hạ)
28 3 giờ
Công ty TNHH
Giao nhận Quốc tế
tương laiThủ tục hải quan tại cảng Cát
Lái
1 ngày
Cảng Cát Lái - cảng Rotterdam 23003.1 km 31 ngày Hãng tàu ONE
Thủ tục hải quan tại cảng Rotterdam 1 ngày King Freight
Co., Ltd
Cảng Rotterdam - Kho người mua 46 km 1 giờ 15 phút
(bao gồm thời gian nâng hạ)
TỔNG
23074.1km
33 ngày 4 giờ 15
phút

Downloaded by Thu Ngân Ph?m ([email protected])
Chi phí ở đầu Việt Nam: từ kho người gửi hàng ở TPHCM thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.6 Tính giá door ở đầu Việt nam tuyến 1
STT Chỉ tiêu Chi phí (USD)
1 Phí vận chuyển đường bộ (Trucking fee) 78
2 Cước phí bao gồm phụ phí (O/F) (all in) 2145
3 Phí nâng hạ (Lift on/Lift off) 65
4 Phí thủ tục hải quan (Custom clearance fee) 52
5 Phí chứng từ (B/L fee) 40
6 Phí xếp dỡ tại cảng đi (THC) 120
7 Phí seal (Seal fee) 10
8 Phí truyền AFR 35
TỔNG 2545
(Nguồn: Báo giá của nhân viên Tobe Logistics Co.LTD)
Bảng 2.7 Tính giá door ở đầu Rotterdam bản của tuyến 1
STT Chỉ tiêu Chi phí (USD)
1 Phí xếp dỡ tại cảng đến (DTHC) 256
2 Phí thủ tục hải quan (Customs clearance fee) 52
3 Phí lệnh giao hàng (D/O fee) 32
4 Handling fee 60
5 Phụ phí cầu bến (WFG) 5
6 Phí vận chuyển đường bộ (Trucking fee) 210
7 Phí CIC 22
TỔNG 637
(Nguồn: Báo giá của nhân viên Tobe Logistics Co.LTD)
Như vậy, tổng chi phí tổ chức vận tải cho tuyến 1 xuất khẩu lô hàng từ Việt Nam đi Hà Lan là: 2545 +
637 = 3182 USD
Tuyến 2: Road- Air – Road
Hình 2.3 Tuyến đường vận chuyển từ Bình Tân tới , Nhật bản tuyến 2 Road AirRoad
Bình Tân Sân bay Tân Sơn Nhất Sân bay RotterdamKho người mua Kloverseweg, Hoornaar
Khoảng cách vận chuyển cho lô hàng này là 4884 km và thời gian dự kiến hết 26 giờ 15 phút. Chi tiết
được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.8 Khoảng cách, thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi chặng
tuyến

Downloaded by Thu Ngân Ph?m ([email protected])
Hành trình
Khoảng
cách (Km)
Thời gian Nhà vận chuyển
Kho người bán- Cảng hàng không
Quốc tế Tân Sơn Nhất
(bao gồm thời gian nâng hạ)
16 2 giờ
Công ty TNHH Giao nhận Quốc
tế
Tương lai
Cảng hàng không Quốc tế Tân
Sơn Nhất – Cảng hàng không Quốc tế
Hamad ở Doha
6400 9 giờ
Hãng hàng không ANA (All
Nippon Airways)
Thủ tục tại Cảng hàng không 6 giờ King Freight Co.,
Cảng hàng không Quốc tế Hamad ở
Doha- Cảng hàng không Rotterdam
5100 8h30 phút
Ltd
Cảng hàng không Rotterdam - Kho
người mua (bao gồm thời gian nâng
hạ)
54km 1h20p giờ
TỔNG
4.385
26 giờ 50 phút
(Nguồn: https://www.ana.co.jp/vi/vn/)
Bảng 2.9: Tính giá door ở đầu Việt Nam tuyến 2
STT Chỉ tiêu Chi phí (USD)
1 Phí vận chuyển đường bộ (Trucking fee) 78
2 Cước phí bao gồm phụ phí (A/F) (all in) 4860
3 Phí soi hàng và lao vụ (SCC) 31
4 Phí đại lý 27
5 Phí AFR 35
6 Phí chứng từ (B/L fee) 10
7 Phí xếp dỡ tại cảng đi (THC) 25
TỔNG 5066
(Nguồn: Báo giá của nhân viên Tobe Logistics Co.LTD)

Downloaded by Thu Ngân Ph?m ([email protected])
Bảng 2.10 Tính giá door ở đầu Nhật Bảng bản của tuyến 2
STT Chỉ tiêu Chi phí (USD)
1 Phí xếp dỡ tại cảng đến (DTHC) 250
2 Phí thủ tục hải quan (Customs clearance fee) 50
3 Phí lệnh giao hàng (D/O fee) 20
4
5 Phí vận chuyển đường bộ (Trucking fee) 350
TỔNG 670
(Nguồn: Báo giá của nhân viên Tobe Logistics Co.LTD)
Tổng chi phí tổ chức vận tải cho tuyến 2 xuất khẩu lô hàng từ Việt Nam đi Hà Lan là: 5066 + 670
=5736 USD
2.5Biện luận lựa chọn PTVT & tuyến vận tải phù hợp nhất:
2.5.1Lô hàng xuất khẩu giày thể thao gia công từ Việt Nam sang Nhật Bản:
Bảng 2.18: Tổng hợp chi phí vận tải và thời gian vận tải của tất cả 2 phương án cho lô hàng xuất
khẩu
Route
Total Transport
Cost (USD)
Total Transit Time
(days)
1. Via Cat Lai – Rotterdam 3182 33
2. Via Tan Son Nhat – Rotterdam(Air) 5736 2
Căn cứ vào tính chất hàng hóa: hàng giày da công là mặt hàng thông thường nên phù hợp đi cả 2 tuyến
(Đoạn này tùy thuộc vào yêu cầu thầy ghi là vận chuyển trong vòng bao nhiu ngày)
Căn cứ vào yêu cầu của chủ hàng về thời gian và chi phí để đưa ra tuyến vận tải phù hợp nhất: Tuyến
số 1 – tuyến vận tải đi từ cảng Cát Lái và nhập tại cảng Tokyo, đi đường bộ đến kho người nhận. Cụ thể
từng tuyến vận tải được phân tích như sau:
Tuyến số 1 – Dựa vào bảng 2.18 ta thấy thời gian vận chuyển của tuyến này (11 ngày) là phù hợp với
yêu cầu vận chuyển của chủ hàng. Đây là điều kiện cần để đưa ra quyết định lựa chọn tuyến vận tải số 1 vì nó
đáp ứng được thời gian giao hàng mong muốn của khách hàng. Chi phí vận chuyển của tuyến này cũng là
thấp nhất (1.847USD).
Tuyến số 2 – Dựa vào bảng 2.18 ta thấy ta thấy thời gian vận chuyển của tuyến này (1 ngày) là phù
hợp với yêu cầu vận chuyển của chủ hàng. Tuy nhiên chi phí vận tải cho cả tuyến này lại cao nhất (5.016
USD). Điều đó dẫn đến chi phí đơn vị vận tải hàng cũng tăng lên đáng kể.
Vì vậy, dựa trên những căn cứ về tính chất hàng hóa, yêu cầu chủ hàng, lợi ích IMTO và xu hướng của
thị trường vận tải cũng như là các tiêu chí về thời gian, chi phí và chi phí đơn vị hàng cho thấy tuyến vận tải

Downloaded by Thu Ngân Ph?m ([email protected])
số 1 và số 2 đều là tuyến phù hợp. Tuy nhiên nếu nhà kinh doanh muốn tăng lợi nhuận thì có thể chọn tuyến
số 1 (chi phí thấp hơn nhưng thời gian vận chuyển lâu hơn, cụ thể chậm hơn tuyến 1 gần 11 ngày).

Road-Sea-Road Road-Air-Road
Kh
ả năng
Door-to-
Door
có khả năng door-to-door nhưng thường yêu
cầu sự phối hợp giữa các đơn vị vận tải chuyển
giao hàng hóa tại cảng có thể làm tăng thời
gian xử lý
Đánh giá: Tốt nhưng cần tối ưu hóa phối hợp.
có tính khả dụng cao hơn trong việc giao nhận
hàng hóa trực tiếp từ người gửi đến người
nhận. Các quy trình thường nhanh hơn nhờ ưu
tiên tại các sân bay.
Đánh giá: Rất tốt.
2. Độ Tin
Cậy
phụ thuộc vào lịch trình của tàu biển, dễ bị ảnh
hưởng bởi thời tiết hoặc các yếu tố như ùn tắc
tại cảng.
Đánh giá: Trung bình
có độ tin cậy cao hơn nhờ lịch trình bay rõ ràng
và ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên.
Đánh giá: Cao.
3. Độ An
Toàn
có thể gặp nguy cơ bị hư hỏng do các yếu tố
thời tiết hoặc rung lắc trên tàu, rủi ro tổng thể
thấp nếu tuân thủ quy trình đóng gói và vận
chuyển chuẩn.
Đánh giá: Khá an toàn.
có quy trình kiểm soát an toàn nghiêm ngặt,
giảm thiểu rủi ro hư hỏng hàng hóa.
Đánh giá: Rất an toàn.
4. Độ Bảo
Mật
thường xảy ra rủi ro mất cắp hoặc gian lận
hàng hóa.
Đánh giá: Trung bình.
có các tiêu chuẩn bảo mật cao, đặc biệt trong
việc giám sát và kiểm tra hàng hóa tại các sân
bay.
Đánh giá: Rất cao.
5. Độ
Linh
Hoạt
Linh hoạt trong việc xử lý các loại hàng hóa
lớn hoặc nặng, nhưng phụ thuộc vào lịch trình
của tàu biển.
Đánh giá: Trung bình
Ít linh hoạt hơn đối với hàng hóa cồng kềnh
hoặc nặng do hạn chế về trọng lượng và kích
thước của hàng hóa vận tải hàng không.
Đánh giá: Trung bình khá.
6. Độ Sẵn
Sàng
Phụ thuộc vào số lượng tàu biển và lịch trình
vận tải đường biển, thời gian chờ có thể dài.
Đánh giá: Thấp.
Đường hàng không có độ sẵn sàng cao hơn do
tần suất chuyến bay thường xuyên hơn tàu
biển.
Đánh giá: Cao.
7. Hiệu
Suất Sử
Dụng
Năng
Đường biển là phương thức vận tải tiết kiệm
năng lượng nhất so với hàng không, đặc biệt
khi vận chuyển khối lượng lớn hàng hóa.
Hàng không tiêu tốn năng lượng nhiều hơn và
có lượng khí thải cao, khiến hiệu suất năng
lượng kém hơn so với vận tải đường biển.

Downloaded by Thu Ngân Ph?m ([email protected])
Lượng Đánh giá: Rất cao Đánh giá: Thấp.
Tags