Yếu tố nguy cơ nốt phổi trên tầm soát CT phổi liều thấp

tailieucongchucnet 31 views 4 slides Nov 04, 2024
Slide 1
Slide 1 of 4
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4

About This Presentation

* Mặc dù phần lớn các nốt phổi không ác tính, nhưng có khả năng là triệu chứng của ung thư phổi ở giai đoạn sớm có thể chữa được. Nếu chúng ta có thể phát triển hồ sơ các đối tượng có nguy cơ cao có nốt phổi để sàng lọc CT...


Slide Content

8/17/2018
1
Yếutốnguy cơnốtphổi trên tầm
soát CT phổiliềuthấp
Báo cáo viên: Nguyễn Hoàng Minh
Tác giả: Nguyen Hoang Minh
1
, Chiung-Wen Kuo
1
, Chia-Hsiang
Chiang
2
1
Khoa hìnhảnh y họcvàkỹthuậtđiện quang, trườngđạihọckỹthuậty
tếYuanpei, Đài Loan.
2
Bệnh việnđa khoa Taoyuan, Đài Loan.
1
Oli
Giớithiệu
Phương pháp nghiên cứu
Kếtquả
Outline
Kếtquả
Thảoluận
Kếtluận
Trích dẫn
2
GIỚI THIỆUGIỚI THIỆU
Nốtphổiđượcđịnh
nghĩalàmột“điểm”
trên phổimờhoặcđục
nhỏ hơnhoặcbằng
đường kính 30 mm,
3
Hình 1: Mộtnốtphổicóbờtrònđiểnhình
(http://ecancer.org/journal/6/full/260-a-
classification-of-pulmonary-nodules-by-ct-
scan.php)
được bao bọc hoàn
toàn bởi phổivà
không bịảnh hưởng
bởisự giãn nởhoặc
tràn dịch màng phổi.
(“Management strategy of solitary
pulmonary nodules”ByPing Zhan
MD)
GIỚI THIỆUGIỚI THIỆU
Mặcdùphầnlớn các nốtphổi không ác tính, nhưng có
khảnăng là triệuchứng của ung thưphổiở giaiđoạn
sớmcóthểchữađược. Nếu chúng ta có thểphát triển
hồsơcácđốitượng có nguy cơcao có nốtphổiđể
sàng lọcCT phổiliềuthấp, chúng ta có thểnâng cao
điềutrịvàtỷlệsốngsótđiềutrịvàtỷlệsốngsót.
Mụcđích của nghiên cứu này là xácđịnh các yếutố
nguy cơliên quanđến các nốtphổiđược phát hiện
bằng cách tầmsoátCT phổiliềuthấp(LDCT).
4
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
I. LỰA CHỌN BỆNH NHÂN
PHÂN LOẠI ĐỊNH NGHĨA
Người không hút thuốcNh ững ngườichưabaogiờhut thuốc
BẢNG 1: PHÂN LOẠI TÌNH TRẠNG HÚT THUỐC
5
Ngườiđang hút thuốcNg ườivẫnđang hút thuốc
NgườiđãbỏthuốcNg ười hút ít nhất 100 điếuthuốc trong qua
khứnhữngđãbỏhút thuốc Those who has
sm5 nămtrướcthờiđiểmphỏng
ĐẶCĐIỂMNG ƯỜI THAM GIA
(n= 500 pts)
Tuổi trung bình
323 (64.6%)
<50 177 (35.4%)
Giớitì h 275 (55%) M l
Bảng 2. Cácđặcđiểmcủangườithamgia
Tấtcảngườithamgiađều không có tiềnsửbệnh hô hấp và ung thư.
I. LỰA CHỌN BỆNH NHÂN
Giớitình 275 (55%) Male
Pack Years trung bình
128 (25.6%)
< 15 pack years 32 (6.4%)
Người không hút thuốc lá 340 (68%)
Ngườiđãbỏthuốc lá 55 (11%)
Ngườiđang hút thuốc lá 105 (21%)
Bịảnh hưởng bởi khói thuốcgián
tiếp.
76 (15.2%)
6
hinhanhykhoa.com

8/17/2018
2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
II. KỹthuậtchụpCT liềuthấp.
Tầm soát CT liềuthấpcó thểphát hiện các nốtphổi
cóđường kính từ1-2 mm trong khi X-quang thường
quy chỉcó thểphát hiện khi nốtphổicóđường kính
lớnhơn1 cm.
(“What Does Having a Nodule on the Lung Mean?” By Lynne Eldridge MD)
Trong nghiên cứucủa chúng tôi, chúng tôi sửdụng
kỹthuậtliềuthấp(8-30mAs)
7
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
III. Máy CT
Máy cắtlớp vi tính 320 dãy.
8
Aquilion ONE, Toshiba Medical Systems, Nasu, Japan
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
IV. PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ
So sánh sựxuấthiệncủa các nốtphổi
giữa các nhóm, đượcđánh giá bằngChi-
square test and ANOVA test.
Odds ratios cùng với associated 95%
confidence intervals được tính toánđể
đánh giá các yếutốnguy cơnốtphổi..
9
KẾT QUẢKẾT QUẢ
10
Hình 2: Hìnhảnh CT đanốtphổitrênbệnh nhân nữ55 tuổi không hút
thuôc lá.
KẾT QUẢKẾT QUẢ
Có nốtphổi
(n= 272 pts)
Không có nốtphổi
(n= 228 pts,)
Tuổi trung bình
190 (69.9%) 133 (58.3%)
<50 82 (30.1%) 95 (41.7%)
Bảng 3. Đặcđiểmcủangười tham gia có nốtphổi và không có nốtphổi
Giớitính 150 (55.1%) Male 125(54.8%) Male
Pack Years trung bình
79 (28.7%) 49 (21.9%)
< 15 pack years 17 (6.3%) 15 (6.6%)
Người không hút thuốc 176 (64.7%) 164 (68%)
Ngườiđãbỏhút thuốc 31( 11.4%) 24 (10.5%)
Ngườiđang hút thuốc 65(23.9%) 40 (17.5%)
Ngườibịảnh hưởng bởikhói
thuốcgiántiếp.
39 (14.3%) 37 (16.2%)
11
KếtKếtquảquả
Parameter OR P-value
Tobacco Exposure 1.44 0.086
Người hút thuốc <15 pack years vs. người
không hút thuốc
1.0 0.908
Bảng 4. Yếutốnguy cơhút thuốclá.
Ngườiđãbỏhút thuốcvs.người không hút
thuốc
1.2 0.526
Ngườiđang hút thuốcvs.người không hút
thuốc
1.5 0.068
Bịảnh hưởng khói thuốcgiántiếp 1.1 0.558
12

8/17/2018
3
KẾT QUẢKẾT QUẢ
Yếutônguycơ OR P-value
Tấtcảngười
tham gia
Giới tính
(Nam vs. Nữ)
1.00 0.942
1.650.007
Bảng 5. Các yếutốnguy cơnốtphổi.
1.650.007
Nam giới 1.50 0.113
Nữgiới 1.850.026
13
KẾT QUẢKẾT QUẢ
11-20 mm
OR P-value OR P-value OR P-value
Tuổitrên
50
1.00 0.947 1.00 0.903 1.33 0.756
Giớitính134 0 259 120 0 557 130 0 729Giớitính
(M/F)
1.34 0.259 1.20 0.557 1.30 0.729
Hút
thuốc
2.00 0.031 2.152 0.025 1.21 0.835
14
THẢO LUẬNTHẢO LUẬN

15
THẢO LUẬNTHẢO LUẬN
Sốliệuchỉra rằng tuổi già là mộtyếutốnguy cơ
quan trọng củanốtphổi. Nghiên cứucủa Alissa
K. Greenberg et al (2012) cũng có kếtquảtương
tự.
LinearRegressionđưarakếtquảtuổigiàvàsốLinear Regression đưarakếtquảtuổigiàvàsố
nốtphổicósựliên quan mậtthiếtvới nhau (P <
0.001, r=0.232). Nghiên cứucủa Ali Toghiani et al
(2013) cũng có kếtquảtương tự.
16
THẢO LUẬNTHẢO LUẬN
Hạnchếcủa nghiên cứu này là thiếusự
phân loạinốtphổi (Solid , Part Solid or
GGN).
Nghiên cứutương lai của chúng tôi sẽlà
“CTphổiliềuthấp:yếutốnguycơung“CT phổiliềuthấp: yếutốnguycơung
thưphổi” vớicỡmẫulớnhơnvàsửdụng
sinh thiết.
17
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Các yếutốnguy cơliên quanđếnnốtphổilà
tuổi trên 50 đặcbiệtlàđốivớinữgiới.
Nghiên cứucủa chúng tôi cho thấyphụnữtrên50 tuổidùkhôngcóbệnhđườnghộhâphay hút50tuổdùôgcóbệđườgộâpayút
thuốclávẫnnênthựchiệntầmsoátCT phổiliều
thấphàngnăm
18
hinhanhykhoa.com

8/17/2018
4
TRÍCH DẪNTRÍCH DẪN
1. Greenberg AK, Lu F, Goldberg JD, et al. CT Scan Screening for Lung
Cancer: Risk Factors for Nodules and Malignancy in a High-Risk Urban
Cohort. de Torres JP, ed. PLoS ONE. 2012;7(7):e39403.
2. Adamek M, Wachuła E, Szabłowska-Siwik S, Boratyn-Nowicka A,
Czyżewski D. Risk factors assessment and risk prediction models in lung
cancer screening candidates. Annals of Translational Medicine. 2016;4(8):151.
3. Pastorino U, Bellomi M, Landoni C, et al. Early lung-cancer detection with , , ,yg
spiral CT and positron emission tomography in heavy smokers: 2-year
results. Lancet. 2003;362:593–597.
4. Marten K, Seyfarth T, Auer F, et al. Computer-assisted detection of
pulmonary nodules: performance evaluation of an expert knowledge-based
detection system in consensus reading with experienced and inexperienced
chest radiologists. Eur Radiol. 2004;14:1930–1938.
5. Larke FJ, Kruger RL, Cagnon CH, et al. Estimated radiation dose
associated with low-dose chest CT of average-size participants in the National
Lung Screening Trial. AJR. 2011;197:1165–1169.
19
TRÍCH DẪNTRÍCH DẪN
6. Jett JR, Midthun DE. Screening for Lung Cancer: For Patients at
Increased Risk for Lung Cancer, It Works. Ann Intern Med.
2011;155:540–542.
7. Rubin GD. Lung Nodule and Cancer Detection in CT
Screening.Journal of thoracic imaging. 2015;30(2):130-138.
8. Dilger SKN, Uthoff J, Judisch A, et al. Improved pulmonary nodule
l ifi ti tili i tit ti l h f t Jlclassification utilizing quantitative lung parenchyma features.Journal
of Medical Imaging. 2015;2(4):041004.
9. Benjamin MS, Drucker EA, McLoud TC, Shepard J-AO. Small
pulmonary nodules: detection at chest CT and
outcome. Radiology. 2003;226(2):489–93
10. Rubin GD, Roos JE, Tall M, et al. Characterizing Search,
Recognition, and Decision in the Detection of Lung Nodules on CT
Scans: Elucidation with Eye Tracking. Radiology. 2014:132918
20
TRÍCH DẪNTRÍCH DẪN
11. Sinsuat M, Saita S, Kawata Y, et al. Influence of slice thickness on
diagnoses of pulmonary nodules using low-dose CT: potential
dependence of detection and diagnostic agreement on features and
location of nodule. Academic radiology. 2011;18(5):594–604.
12. Kazerooni EA, Austin JHM, Black WC, et al. ACR-STR practice
parameter for the performance and reporting of lung cancer screening
thoracic computed tomography (CT): 2014 (Resolution 4) Journal of
thoracic imaging2014;29(5):310–6thoracic imaging.2014;29(5):310–6.
13. El-Baz A, Beache GM, Gimel’farb G, et al. Computer-Aided
Diagnosis Systems for Lung Cancer: Challenges and
Methodologies.International Journal of Biomedical Imaging.
2013;2013:942353.
14. Wang Z, Han W, Zhang W, et al. Mortality outcomes of low-dose
computed tomography screening for lung cancer in urban China: a
decision analysis and implications for practice.Chinese Journal of
Cancer. 2017;36:57.
21
TRÍCH DẪNTRÍCH DẪN
15. Wood DE, Eapen GA, Ettinger DS, Hou L, Jackman D, Kazerooni
E, et al. Lung cancer screening. J Natl Compr Canc
Netw. 2012;10(2):240–265.
16. Infante M, Cavuto S, Lutman FR, Brambilla G, Chiesa G, Ceresoli
G, et al. A randomized study of lung cancer screening with spiral
computed tomography. Am J Respir Care Med. 2009;180(5):445–453
17. Pastorino U, Rossi M, Rosato V, Marchianò A, Sverzellati N,
MorosiC et al Annual or biennial CT screening versus observation inMorosiC, et al. Annual or biennial CT screening versus observation in
heavy smokers: 5-year results of the MILD trial. Eur J Cancer
Prev. 2012;21(3):308–315.
18. Horeweg N, Scholten ET, de Jong PA, van der Aalst CM, Weenink
C, Lammers JW, et al. Detection of lung cancer through low-dose CT
screening (NELSON): a prespecified analysis of screening test
performance and interval cancers. Lancet Oncol. 2014;15(12):1342–
1350.
22
TRÍCH DẪNTRÍCH DẪN
19. Kubo T, Ohno Y, Nishino M, et al. Low dose chest CT protocol
(50 mAs) as a routine protocol for comprehensive assessment of
intrathoracic abnormality.European Journal of Radiology Open.
2016;3:86-94.
20. Mettler F.A., Jr., Bhargavan M., Faulkner K. Radiologic and
nuclear medicine studies in the United States and worldwide:
frequency, radiation dose, and comparison with other radiation sources- 1950–2007. Radiology. 2009;253(2):520–531.
23 24