1. Bai mo dau YHHN.pdf baimo dau y hoc hat nhan

HiNamNguyn43 14 views 68 slides Sep 16, 2025
Slide 1
Slide 1 of 68
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68

About This Presentation

Yhhn


Slide Content

BÀI MỞ ĐẦU
Y HỌC HẠT NHÂN
(Nuclear Medicine)
GS.TS. Mai Trọng Khoa

KháiniệmvềY họchạtnhân
Y họchạtnhân-Nuclear Medicine
•Làchuyênngànhy họcmới, sửdụngcácđồngvị
phóngxạ(ĐVPX), ĐVPX -chấtđánhdấu: Thuốc
phóngxạđểchẩnđoán, điềutrị, nghiêncứu...
•ThuốcPX đượcđưa vàocơthểbằngbấtkỳcon
đườngnàosẽđếnvàtậptrungtạicơquanđíchcần
đểchẩnđoánhoặcđiềutrị.
•ThuốcPX sẽở lạicơquanđíchvĩnhviễn(cấyhạt
PX) hoặclượngthừasẽđượcđàothảira khỏicơthể

Phạm vi ứng dụng của
bức xạ ion hóa (tia phóng xạ)
trong y học

➢CácứngdụngchínhbứcxạionhóatrongYhọc:
Điệnquang,YhọchạtnhânvàXạtrị.
➢Điệnquang(Radiology):
▪Chẩnđoán,điệnquangcanthiệp.
▪Khốicậnlâmsàng
➢Ungbướu(xạtrị):Oncology-Radiotherapy:
▪Điềutrị:Xạtrịchiếungoài,xạphẫu,xạtrịápsát.
▪Khốilâmsàng
➢Yhọchạtnhân(NuclearMedicine):
▪Chẩnđoánvàđiềutrị:Bằngcácthuốcphóngxạ(đưavàotrong
cơthể):SPECT,SPECT/CT,PET/CT,PET/MRI…
▪Khốilâmsàng:xạtrịchiếutrong:I-131,P-32,I-125,RIT…
▪Cấyhạtphóngxạ(đểcáchạtPXvĩnhviễntrongcơthểngười
bệnh)
PHẠMVIỨNGDỤNGCỦABỨCXẠIONHÓATRONGYHỌC

ĐIỆN QUANG (Radiology):Chẩn đoán
Chụp XQ Chụp CT
➢GiữanguồnpháttiaPX
vàcơthể cókhoảng
cách.
➢Nănglượngbứcxạlà
chỉ để chẩn đoán
Chuyên ngành UB: Xạ trị chiếu ngoài, XT áp sát, Xạ phẫu…
-Giữanguồnpháttia
PX vàcơthểcó
khoảngcách, hoặc
ápsátcơthể.
-Nănglượngbứcxạ
phảiđủlớnđểđiều
trị
-NguồnPX tắthoặc
rútrasaukhiđiềutrịXT gia tốc Xạ phẫu XT áp sát

ChuyênngànhY họchạtnhân: Chiếutrong, gồm:
Ghi hình: máy SPECT/CT Ghi hình: PET/CT
-ĐưathuốcPX
vàocơthể:Uống,
tiêm,hít,cấy…
-ThuốcPXsẽtập
trungchọnlọc
vàocơquancần
chẩnđoánhayđể
điềutrị.
-ThuốcPXsẽở
lạitrongcơthể
đểCĐ,ĐT.Lượng
thuốcthừasẽ
đượcđàothảira
ngoàiquađường
phân, nước
tiểu…
Y học hạt nhân điều trị
Y học hạt nhân chẩn đoán:
XTchiếu trong Vi cầu PXCấy hạt PX
131
I ĐT UTTG

ĐẶC THÙ CỦA CHUYÊN NGÀNH YHHN
Y họchạtnhânlàmộtchuyênngànhvừacóchẩnđoánvừacóđiều
trị(cógiườngbệnh), cầncó:
❖Hóadượcphóngxạ(Thuốcphóngxạ)
❖Nhânlực:
oBácsỹchuyênngànhYHHN.
oKỹsưvậtlýhạtnhân
oKTV vàđiềudưỡngYHHN
oHoádượcphóngxạ
❖Máy-thiếtbị
❖An toànbứcxạtrongy tế
Nhânlực
Máy-Thiếtbị
Hóadược
PX
Bệnhnhân
An toàn
phóngxạ

NGUYÊN LÝ CỦA Y HỌC HẠT NHÂN
George Hevesy (1885-1966)
Dựa trên Định đề Hevesy: “Sự chuyển hóa của các đồng vị
của một nguyên tố trong tổ chức sinh học là giống nhau”.
Nobel hóa học 1943
The father of Nuclear Medicine
hay : “Cơthểsốngkhôngcókhảnăng
phânbiệtcácđồngvịphóngxạcủa
cùngmộtnguyêntố”.

1.Hóadượcphóngxạ(ĐiềuchếthuốcPX)
2. Y họchạtnhânchẩnđoán, gồm:
-Thăm dò chức năng các tế bào, mô, cơ quan hay hệ thống
trong cơ thể bao gồm cả: Chức năng hấp thụ, chuyển hóa, đào
thải...
-Động học của các quá trình sinhlý, như củahệ tuần hoàn, tiết
niệu, tướimáunão.Xácđịnhthể tích một số khoang, thể tích các
dịch trong cơ thể.
-GhihìnhcáccơquanbằngthuốcPX
-Địnhlượngchấtcónồngđộrấtthấp(naogram, picogram…)
3. Y họchạtnhânđiềutrị.
4. An toànvàkiểmsoátbứcxạ
NỘI DUNG CỦA Y HỌC HẠT NHÂN

1. Hoá dượcphóng xạ

Một số khái niệm cơ bản về thuốc PX
❖Hạtnhânphóngxạ~đồngvịphóngxạ
❖Hợpchấtđánhdấu:mộtchấtvôcơhoặchữu
cơ,dùngđểgắnvớihạtnhânphóngxạ
❖Dượcchấtphóngxạ=Thuốcphóngxạ
=Hợpchấtđánhdấu(HCĐD)+hạtnhân
phóngxạ(HNPX)
99m
Tc –MDP
❖Sảnxuấthạtnhânphóngxạ( thuốcPX): tạicáclò
phan ứnghạtnhânhay từcácmáygiatốcvòng
(cyclotron)
HNPX HCĐD

Lòphảnứnghạtnhân
(ViệnNghiêncứuHạtnhânĐàLạt)
Vận hành từ năm 1963, nghiên cứu và sản xuất
các đồng vị phóng xạ, thuốc phóng xạ

Máy gia tốc vòng (cyclotron):
sản xuất các thuốc PX ngắn ngày

THUỐC PHÓNG XẠ
TRONG CHẨN ĐOÁN
-Tc-99m-pertecnetate
-Tc-99m gắnMDP,
DTPA, MIBI…
-I-131
-I-131 gắnMIBG…
-I-123
-…
TRONG ĐIỀU TRỊ
-I-131
-I-131 gắnMIBG…
-I-131 gắn Rituximab
-I-125
-Y-90
-P-32
-…

Ứng dụng trong Y học hạt nhân
Thuốc phóng xạ để chẩn đoán và điều trị:
Dung dịch
Iod 131
Viên nang Iod 131
Hạt I-125

2. Y HỌC HẠT NHÂN CHẨN ĐOÁN

Gồm 3 nhóm chính:
1. Đánh giá hoạt động chức năng:các cơ quan (in vivo)
2. Ghi hình:các cơ quan, tổ chức hoặc toàn cơ thể (in vivo)
3. Định lượng miễn dịch phóng xạ (in vitro): ĐVPX được cho
vào các mẫu bệnh phẩm (máu, dịch sinh học) để phát hiện
hoặc định lượng nồng độ của các chất cần tìm.
Chẩn đoán bệnh bằng Y học hạt nhân
(chẩn đoán bằngthuốc phóng xạ)

Y HỌC HẠT NHÂN CHẨN ĐOÁN
u não, tưới
máu não
Đánh giá chức năng
tuyến nước bọt
Chẩn đoán
Đánh giá tưới
máu phổi, tim
Chẩn đoán u,
chức năng dạ
dày, lách
Chẩn đoán u,
áp xe
Chẩn đoán bệnh xương:
U, nhiễm trùng,
bệnh chuyển hóa,
chấn thương
Chẩn đoán
chức năng
thận
Chẩn đoán u,
chức năng
tuyến giáp

NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA ĐÁNH GIÁ HOẠT
ĐỘNG CHỨC NĂNG CỦA MỘT CƠ QUAN
BẰNG THUỐC PHÓNG XẠ

Đánh giá hoạt động chức năng của một cơ quan:
❖Đưa một loại đồng vị phóng xạ (ĐVPX) hoặc hợp chất gắn
ĐVPX dưới dạng thuốc phóng xạ (DCPX) thích hợp vào
cơ thể BN.
❖Các ĐVPX hoặc hợp chất gắn ĐVPXnàysẽ tập trung đặc
hiệu(gắn)vào cơ quan cần khảo sát.
❖Đo hoạt độ phóng xạ (HĐPX) theo thời gian và không gian
bằng các ống đếm đặt bên ngoài cơ thể tương ứng với cơ
quan cần khảo sát.
❖Từ đó theo dõi đường đi, quá trình chuyển hoá của ĐVPX
này trong cơ quan cần nghiên cứu.
Vídụ: Cho bệnhnhânuốngI-131 rồisaunhữngkhoảngthời
giannhấtđịnhđoHĐPX ở vùngcổbệnhnhân, từđóđánh
giáđượctìnhtrạngchứcnăngcủatuyếngiáp

Máy đo độ tập trung I-131 tại tuyến giáp

Đồthịđộtập
trung
131
Itạituyến
giápởngườibình
thườngvàmộtsố
bệnhtuyếngiáp

NGUYÊN TẮC ĐỂ GHI HÌNH
MỘT CƠ QUAN BẰNG THUỐC PHÓNG XẠ

Ghi hình (xạ hình) các cơ quan
➢Xạ hình (Scintigraphy) là phương pháp ghi hình ảnh sự
phân bố của các DCPX ở bên trong các phủ tạng bằng
các thiết bị ghi đo đặt bên ngoài cơ thể.
➢Phương pháp xạ hình được tiến hành qua 3 bước:
-Đưa DCPX vào cơ thể BN. Các DCPX đó phải tập trung
được ở những cơ quan cần nghiên cứu và phải được lưu
giữ ở đó một thời gian đủ dài.
-Sự phân bố trong không gian của DCPX sẽ được ghi
thành hình ảnh. Hình ảnh này được gọi là hình ảnhnhấp
nháy (Scintigram).
-Đánh giá kết quả trên hình ảnh thu được (hình ảnh
cung cấp thông tin về chức năng của cơ quan khảo sát
hơn là về cấu trúc giải phẫu so với chụp CT, CHT)

CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐVPXDÙNG ĐỂ GHIHÌNH
•PhátrabứcxạGammavớinănglượngthíchhợp(với
cácđầudònhấpnháynănglượngtốtnhấtlà100-
300KeV).
•Tốtnhấtlàkhôngphátrabứcxạbêtavàtuyệtđối
khôngphátrabứcxạalpha.
•CóthờigianbánrãT
1/2đủđểghihìnhvàtheodõimà
khônggâynênliềuchiếucaovàkhókhăntrongxửlý
chấtthải.
•Khôngđộc,cóđộsạchcao.
•Liênkếtvữngbềntrongcấutrúcphântửcủadược
chấtđượcsửdụng.
•Dễđượccungcấpvàgiárẻ(từlòphảnứngrẻhơn
bằngCyclotron).

Y HỌC HẠT NHÂN CHẨN ĐOÁN
NGUYÊN LÝ GHI HÌNH Y HỌC HẠT NHÂN CHẨN ĐOÁN

Y HỌC HẠT NHÂN CHẨN ĐOÁN
NGUYÊN LÝ GHI HÌNH Y HỌC HẠT NHÂN CHẨN ĐOÁN

Tư thế bệnh nhân để ghi hình và đo độ tập trung
với Tc-99m

Thiết bị ghi hình chẩn đoán: máy SPECT
Máy SPECT Hình ảnh YHHN

CT SPECT
SPECTCT
Thiếtbịghihìnhchẩnđoán:MáySPECT/CT

Máy Cyclotron sản xuất ĐVPX Mô hình PET/CT
Máy PET/CT tại TT YHHN–UB BV Bạch Mai
Thiếtbịghihìnhchẩnđoán:MáyPET/CT

Thiếtbịghihìnhchẩnđoán:MáyPET/MRI

1.Bệnh lý tuyến giáp: ghi hình tuyến giáp chẩn đoán
basedow, nhân độc, K giáp, tuyến giáp lạc chỗ,…
2.Bệnh thận và đường tiết niệu: ghi hình thận chức
năng và thận hình thể
3.Bệnh não: xạ hình tưới máu não, xạ hình não, xạ
hình xác định chết não,… chẩn đoán u não, các
bệnh sa sút trí tuệ,....
4.Bệnh tim mạch:đánh giá tưới máu cơ tim, ghi hình
ổ nhồi máu cơ tim,…
ỨNG DỤNG LÂM SÀNG CỦA Y HỌC HẠT
NHÂN CHẨN ĐOÁN

5. Bệnhxươngkhớp: xạhìnhxương.
6. Hệhôhấp:đánhgiátướimáuphổi, đánhgiátình
trạngthôngkhíphổi,…, chẩnđoántắcđộngmạchphổi.
7.Chẩnđoánmộtsốbệnhđườngtiêuhoá: đánhgiátình
trạngtràongượcdạdày–thựcquản, thămdòmấtmáu
trongđườngtiêuhoá, thămdòchứcnănggan, tình
trạngdẫnmật,…
8.Chẩnđoáncácloạikhốiu.
BỘ Y TẾ PHÊ DUYỆT 117 KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN Y
HỌC HẠT NHÂN TẠI VIỆT NAM
ĐÃ CÓ QUY TRÌNH KỸ THUẬT YHHN DO BỘ Y TẾ
XUẤT BẢN
ỨNG DỤNG LÂM SÀNG CỦA Y HỌC HẠT
NHÂN CHẨN ĐOÁN (tiếp)

Giá trị của các phương thức chẩn đoán hình
ảnh: Khả năng phát hiện

Ghi hình tích hợp YHHN
(Hybrid imaging in nuclear medicine)
•SPECT kết hợp với CT SPECT/CT
•PET kết hợp với CT PET/CT
•PET kết hợp với MRI PET/MRI

Giá trị của các phương thức chẩn đoán hình ảnh:
Khả năng phát hiện
Khối u Mô chết
Hai tổn thương u trên MRI
Khối u phát triểnKhối u
Nghiên cứu chuyển hoá
FDG-PET Glucose
CẤU TRÚC CHỨC NĂNG

SUV=
6.53
Máy
SPECT/CT
Máy
PET/CT
Máy
PET/MRI
?

NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỂ CHẨN ĐOÁN BỆNH
BẰNG KỸ THUẬT ĐỊNH LƯỢNG MIỄN DỊCH
PHÓNG XẠ (RIA, IRMA)-in vitro

Phòng xét nghiệm miễn dịch phóng xạ (RIA LAb), TTYHHN&UB –BV Bạch
Mai, thành lập 1978 (IAEA và WHO), đạt chứng chỉ CDC của Mỹ
Định lượng miễn dịch phóng xạ (RIA, IRMA): theo nguyên lý
KN kết hợp với KT đánh dấu PX để phát hiện hoặc định
lượng nồng độ các chất có nồng độ cực thấp (nanogram,
picogram)như Nội tiết tố,…

3. Y HỌC HẠT NHÂN ĐIỀU TRỊ

Y HỌC HẠT NHÂN ĐIỀU TRỊ
•Đưacácthuốcphóngxạvàotrongcơthể
ngườibệnh.
•ThuốcPXsẽtậptrungđặchiệuvàocơquan
đíchđểtiêudiệtchọnlọccáctổchứcbệnhlý,
ungthưnguyênphát,thứphátdicăn...
•Sửdụngtácdụngsinhhọccácbứcxạionhóa
lêncácmầmbệnh,tếbàobệnh.
•Tạoranhữnglợiíchthiếtthựcvàluônluônđổi
mớitrongyhọchạtnhân.

XẠ TRỊ CHIẾU NGOÀI (< 40 Gy) XẠ TRỊ TRONG (< 1000 Gy)
Sựkhácbiệtgiữaxạtrịchiếungoài
vàxạtrịchiếutrongbằngY họchạtnhân

Y HỌC HẠT NHÂN ĐIỀU TRỊ
❖Điềutrịbệnhnộitiết(Basedow, bướu nhân độc tuyến giáp, ung thư
biểu mô tuyến giáp thể biệt hóa, …)
❖Điềutrịungthưvàungthưdi căn
•ĐiềutrịUT gannguyênphát, thứphátbằngLipiodol-
131
I,
188
Re –lipiodol,vicầuPX
90
Y, …
•Điềutrịdi cănungthưgâytràndịchcáckhoangcơthểbằng
90
Y, …
•ĐiềutrịUT tuyếntiềnliệtbằngcấyhạtphóngxạ
125
I, …
•Điềutrịcácbệnhthầnkinh(u TK nộitiết…)
•Điềutrịgiảmđaudo UT di cănvàoxươngbằng
32
P…
•……..
❖Điềutrị bệnh tim mạch
❖Điều trị các bệnh máu và cơ quan tạo máu: điều trị bệnh đa hồng cầu
nguyênphát, bệnh bạch cầu mãntính…
❖Điềutrịbệnhthuộchệthốngxươngkhớp,cắtbỏbao hoạtdịchbằng
90
Y...
❖Điềutrịbằngmiễndịchphóngxạ(Radio immunotherapy –RIT).
❖Theranostic(chẩnđoánđíchkếthợpđiềutrịđíchtheocáthể)

Bệnh nhân nam, 47 tuổi, UTTG
thể nhú
Di căn hạch, 2 phổi
Đápứnghoàntoànsau3
đợtđiềutrị
131
I,tổngliều
400mCi
Điều trị UTTG thể biệt hóa bằng
131
I

Điều trị UT gan nguyên phát bằng
Xạ trị trong chọn lọc với
90
Y (SIRT)
➢Tácdụngtạichỗ.
➢Liềuchiếutếbàoucao.
➢Giảmthiểuảnhhưởngtếbào
lành.

Trướcđiềutrị
UganKT9,1x9,4cm
ngấmthuốcmạnh
AFP:7
AFP-L3:6,8
PIVKAII:3697
Sau12tháng
UganKT4,4x3,3cm,
ngấmthuốcít
AFP:1,9
AFP-L3<0,5
PIVKAII:43
Sau18tháng
KhốigiảmtỷtrọngKT
4,0x3,0cm,
khôngngấmthuốc
AFP:1,6
AFP-L3<0,5
PIVKAII:32
ĐánhgiáđápứngtheomRECIST: đápứnghoàntoàn
ĐiềutrịUT gannguyênphátbằngxạtrị
trongchọnlọcvớihạtvi cầu
90
Y (SIRT)

PHỨC HỢP CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TRONG Y HỌC HẠT NHÂN
(THERANOSTIC)

KHÁI NIỆM THERANOSTIC
THERA-PEUTIC DIAG-NOSTIC
THERANOSTIC
Phức hợp chẩn đoán và điều trị
Vềthuậtngữ:THERANOSTIC làtừghépcủa
THERA-PEUTIC(điềutrị)vàDIAG-NOSTIC(chẩnđoán)để
tạoraTHERANOSTIC hayTheragnostics,đượchiểulà:
Phứchợpchẩnđoánvàđiềutrị,haycòngọilàChẩn-Trị).
TheranostictrongYHHNlàPPdựatrên:
Chẩnđoántìmđíchđặchiệu➔đểthựchiệnđiềutrị
trúngđíchđặchiệu:
vớicùngmộtthuốcphóngxạhoặcvớihailoạithuốc
phóngxạkhácnhaunhưngđềuđượcgắnvàođíchđặc
hiệutrênmôbệnhđíchđãbiết.

Hạt nhân phóng xạ
Để chẩn đoán:
Tia gamma (γ),
beta (β
+
)
Để điều trị:
Tia β
-
, α
Phân tử liên kết
Phân tử gắn kết
Đích
Phântửđích:gắn
vàothụthểđặchiệu
củakhốiu,giống
nhưổkhoávàchìa
khoá
Cầu nối:Cấu trúc
hoá học liên kết
phân tử với đồng
vị phóng xạ
Thụthểđặchiệu
củakhốiu:Thụ
thểcótrêntếbào
khốiu
Tế bào
khối u
Đồng vị phóng xạ:
Để ghi hình chẩn đoán
khối u hoặc để điều trị
TB khối u
SơđồnguyênlýTheranostic
vớicácthụthểđặchiệucủa
khốiu cótrêntếbàou được
gắnvớicácphântửđíchđã
đượcđánhdấuđồngvị
phóngxạ: vừađểchẩnđoán
hìnhảnhkhốiu, vừađểđiều
trịtiêudiệtkhốiu.
SơđồnguyênlýcủaTheranosticvềsự
kếthợpchẩnđoán(ghihìnhphóngxạ)
vàđiềutrịvớicùngmộtphântửđích,
nhưngđượcđánhdấuvớicáchạtnhân
phóngxạkhácnhauhoặcđượcdùng
vớicácliềulượngkhácnhau.

Ghihìnhkhốiubằng
SPECThayPET/CTđểphát
hiệnkhốiuthầnkinhnộitiết
bằng
68
Ga-DOTATATOC(hoặc
DOTA-TATE,DOTA-NOC)với
đíchgắnđặchiệu(Target
SSTR2)làthụthểsomatostatin
(somatostatinreceptors–
SSTRs)trênbềmặttếbàokhối
u.
Điềutrịuthầnkinhnộitiết
bằng
09
YgắnDOTA-TOChoặc
177
LugắnDOTA-TATE,phức
hợpnàysẽgắnvàođíchđặc
hiệu(TargetSSTR2)chínhlà
thụ thể somatostatin
(somatostatinreceptors–
SSTRs)trênbềmặttếbàokhối
u.
Cùngđíchgắnđặchiệuđể
ghihìnhđặchiệuvới
68
Ga-
DOTATATOC vàđíchđêđiềutị
(Target SSTR2):
177
Lu-DOTA-TATE
Thụ thể đích:
somatostatin receptors –
SSTRs
Thụ thể đích:
somatostatin receptors –
SSTRs

225
Ac (Actinium-225)-PSMA-617 (điềutrịđíchbằng
DCPX pháttiaalpha) chobệnhnhânUT tuyến
tiềnliệtdi căn: sau4 chu kỳ, khốiu biếnmất,
đápứnghoàntoàn.
PET/CT ghihìnhvới
68
Ga-
PSMA-11: cókiểu hình khối
u dương tính với PSMAvà
hìnhảnhtổnthươngdi căn
xươngđa ổ.
Theranostic
Theranostic: Điều trị UTG tuyến tiệt liệt di căn với
225
Ac-PSMA-617
(PSMA: prostate-specific membrane antigen):kháng nguyên màng
đặc hiệu của tuyến tiền liệt

❖Theragnoticlàmộtxuhướngmớicủayhọchiện
đại.
❖Theragnotic:“Wetreatwhatweseeandwesee
whatwetreat”
(Chúngtađiềutrịđốitượngmàtanhìnthấyvàthấyđược
kếtquảmàtađiềutrị).
❖Theragnotic:
oDotìmđượctếbàođích,phântửđích(receptor…)
bệnhnhân➔giúpđiềutrịđúngđốitượng(đích
ĐT)vàđánhgiásớmđápứngđiềutrịvàdựphòng
biếnchứng.
oĐemlạimộtkếtquảchẩnđoánchínhxác,hiệuquả
điềutrịcao,antoàn,kinhtếchotừngcáthểđiều
trị.
Theragnotic:ChínhlàYhọchạtnhânhiệnđại
củathếkỷXXIvàtươnglaicủaYHHN.
THERANOSTIC

MỘT SỐ KỸ THUẬT XẠ TRỊ
(CHIẾU NGOÀI) MỚI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ

Xạ phẫu: Dao gamma quay
(Rotating Gamma Knife) , BV Bạch Mai, 7-2007
Điều trị u não

XẠ TRỊ BẰNG HẠT NEUTRON
(NEUTRON BEAM THERAPY)
XẠ TRỊ KÍCH HOẠT BẰNG NEUTRON
(Boron neutron capture therapy –BNCT)

XẠ TRỊ PROTON (Proton radiotherapy)

4. AN TOÀN VÀ KIỂM SOÁT BỨC XẠ

NGUYÊN TẮC ALARA:
AS LOW AS REASONABLY ACHIEVABLE
(The lower dose = The lower the risk)
Nội dung nguyên tắc ALARA:
+ Sử dụng liều bức xạ thấp dưới mức cho phép.
+ Không sử dụng nguồn bức xạ nếu không có lợi
AN TOÀN VÀ KIỂM SOÁT BỨC XẠ

63
Nguyên tắc cơ bản của ALARA
•Giảmthờigiantiếpxúc
•Giảmsuấtliềuchiếu
•Tăngkhoảngcách
•Chechắn

ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA
Y HỌC HẠT NHÂN

ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA Y HỌC HẠT NHÂN
❖Ưu điểm:
•Kỹ thuậtkhôngquáphức tạp.
•Cho kết quảchính xác, nhanh.
•Cho hình ảnh về chức năng, mứcđộtếbào, mứcđộphântử…
•Chẩnđoánvàđiềutrịđượcmộtsốbệnh(ungthư…) khicácPP
khôngthựchiệnđược.
•Khối lượng các chất đánh dấu rất nhỏ, không gây ảnh hưởng đến
hoạt động của tổ chức sống.
•Các kỹ thuật áp dụng trong YHHN không gây thương tổn (Non -
invasive).
•Liều chiếu xạ cho bệnh nhân nhỏ hơn hoặc bằng các nghiệm pháp
tương đương khi dùng tia X.
•Với một liều chiếu nhất định thuốcphóng xạ có thể khảo sát hoặc
ghi hình nhiều lầnhoặctoàncơthể(hệxươngkhớp, bạchhuyết… ).
•Theranostic: phươngphápkếthợpchẩnđoántìmđíchđặchiệuđể
điềutrịtrúngđíchđặchiệulà

ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA Y HỌC HẠT NHÂN
❖Nhược điểm:
•Phải tuân thủ các yêu cầu về kiểm soát và an toàn
phóng xạ...
•Các DCPX và ĐVPX bị phân rãtheo thời gian, nhất là
các ĐVPX phát positron.

ChủtịchnướctraotặngGiảithưởngHồChíMinhvề
KHCNchoGS.TS.MaiTrọngKhoa,đạidiệnnhómtácgiả
củacụmcôngtrình:“Nghiêncứuứngdụngkỹthuậthiện
đạivềbứcxạionhóatrongchẩnđoánvàđiềutrịungthư
vàmộtsốbệnhlýkhác”,năm2017.
Tags