2. Ghi do phong xa trong Y hoc hat nhan 8-2023.pdf

HiNamNguyn43 15 views 110 slides Sep 16, 2025
Slide 1
Slide 1 of 110
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96
Slide 97
97
Slide 98
98
Slide 99
99
Slide 100
100
Slide 101
101
Slide 102
102
Slide 103
103
Slide 104
104
Slide 105
105
Slide 106
106
Slide 107
107
Slide 108
108
Slide 109
109
Slide 110
110

About This Presentation

Yhhn


Slide Content

GHI ĐO PHÓNG XẠ TRONG
Y HỌC HẠT NHÂN
Trường Đại học Quốc gia Hà Nội
Bộ môn Ung thư – Y học hạt nhân
Md. Physicist Trần Văn Thống

Mục tiêu
1. Giải thích được nguyên lý cấu tạo và hoạt động của một số loại đầu

2. Vẽ và giải thích được sơ đồ cấu tạo một hệ ghi đo phóng xạ trong y
học hạt nhân, các bộ phận chính và công dụng của chúng.
3.Nguyên tắc, phương pháp ghi hình phóng xạ và nguyên lý hoạt động
của: Gamma Camera, SPECT, SPECT/CT và PET/CT.

1.Kỹ thuật Đo độ tập trung.
2.Kỹ thuật Ghi hình Gamma: SPECT, SPECT/CT.
3.Kỹ thuật Ghi hình PET/CT.
4.Đo chuẩn liều uống hoặc tiêm.
5.Đếm xung trong kỹ thuật miễn dịch học phóng xạ (RIA,
IRMA).
6.Đo dò phóng xạ Đảm bảo An toàn bức xạ

Nguyên lý ghi đo đồng vị phóng xạ
•Chuyển tín hiệu phân rã đồng vị phóng xạ thành tín hiệu điện.
Bộ phận chuyển đổi gọi là đầu dò (đo) phóng xạ
•Xử lý tín hiệu
•Lưu giũ kết quả
•Dựa trên tương tác của bức xạ với môi trường vật chất
•Hiệu ứng quang điện
•Hiệu ứng tán xạ Compton

Cấu trúc thiết bị ghi đo phóng xạ
ĐẦU DÒ
-KHUYẾCH ĐẠI, PHÂN
LIỆT BIÊN ĐỘ
(NGƯỠNG).
- ĐẾM
-BỘ RC BIẾN ĐỔI DÒNG
ÁP.
HIỂN THỊ, LƯU
NGUỒN CAO VÀ THẤP ÁP

Đầu dò bức xạ - độ phức tạp và tính thích hợp
•Đầu dò bức xạ có tầm quan trọng tối cao trong y học hạt nhân
•Đầu dò cung cấp một loạt các thông tin:
• Liều nhiễm xạ của một nhân viên phóng xạ y tế
• Hình ảnh chụp cắt lớp YHHN của bệnh nhân
•Do đó, có nhiều loạiđầu dò có thông số kỹ thuật rất khác nhau được sử
dụng trong những trường hợp khác nhau.
•Kỹ thuật viên cần cân nhắc sử dụng đầu dò thích hợp.

Cơ chế tương tác, sự hình thành tín hiệu
Đầu dò bức xạ
•Cảm biến tạo ra tín hiệu điện khi tương tác với bức xạ
•Tín hiệu có thể được xử lý về mặt điện tử để cung cấp thông tin theoyêu cầu
Cơ chế tương tác tia X & tia γ với đầu dò
• Hiệu ứng quang điện
• Tán xạ compton
• Tạo cặp
• Phụ thuộc vào
• Năng lượng bức xạ
• Môi trường tương tác
• Hiệu ứng quang điện thường xảy ra trong YHHN dẫn đến việc tạo ra các điện tử mang
năng lượng.
• Các điện tử này sẽ truyền năng lượng của chúng sang môi trường tương tác
của đầu dò bằng cách ion hóa và kích thích môi trường vật chất chứa trong đầu dò..

Cơ chế tương tác, sự hình thành tín hiệu
Các hạt tích điện truyền năng lượng của chúng bằng cách ion hóa và kích thích.
Kết quả ion hóa
• Tạo ra các hạt mang điện tích:
•Môi trường (đầu dò)khí: Electron và ion trong môi trường
•Môi trường chất (đầu dò) bán dẫn: Electron và lỗ trống trong vật liệu
•Môi trường chất (đầu dò) nhấp nháy: Phát xạ lượng tử ánh sáng trong chất
Đầu dò bức xạ
• Tương tác bức xạ với đầu dò tạo điện tích, các ion có khả năng tạo ra tín hiệu điện
• Tín hiệu điện được tạo ra dochuyển động của điện tích khi có điện trường ngoài áp
vào
•Đầu dò chứa khí
•Đầu dò bán dẫn
• Quan sát hiện tượng phát xạ ánh sáng bằng cách sử dụng cảm biến ánh sáng tạo ra
điện tích hoặc dòng điện
•Đầu dò nhấp nháy

Chế độ đếm, tức thời, tích hợp
Đầu dò bức xạ Xquang/Xạ trị
• Hoạt động ở chế độ tức thì (Đo liều hấp thụ hoặc phát xạ)
• Cường độ quá cao đối với việc đếm riêng lẻtừng sự kiện.
Y học hạt nhân
• Chủ yếu sử dụng chế độ đếm (Số hạt nhân phân rã)
• Thông tin năng lượng đồng vị phóng xạ
• Thông tin lấy trong khoảng thời gian
Liều kế cá nhân
• Đầu dò sử dụng trong chế độ tích lũy (Đo liều tương đương)
• Liều lượng được đo hàng tháng
• Thông tin được trích xuất muộn hơn nhiều sau khi tương tác thực tế

Yêu cầu đối với đầu dò
Các đặc tính biểu thị chất lượng đầudò bức xạ
• Độ nhạy
• Độ phân giải năng lượng
• Độ phân giải thời gian và vị trí
• Hiệu suất đếm

Yêu cầu đối với đầu dò
Độ nhạy
Độ nhạy phụ thuộc vào
• Góc đặc đầu dò nhìn thấy
• Hiệu suấttương tác bức xạ của đầudò với bức xạ.

Yêu cầu đối với đầu dò
Độ phân giải vị trí, thời gian và năng lượng
Độ phân giải năng lượng
• Liên kết chặt chẽ với số lượng hạtmang thông tin (số lượng hạt ion
hóa)
• Số lượng hạtmang thông tin
• N = E/W
• E = Năng lượng bức xạ
• W = Năng lượng trung bình cần thiết để tạo ra hạt mang
thông tin
• Số N lớn nhất trong chất bán dẫn
• N nhỏ nhất trong chất nhấp nháy vô cơ + PMT

Yêu cầu đối với đầu dò
Độ phân giải vị trí, thời gian và năng lượng
Năng lượng trung bình W để tạo ra hạt mang thông tin W (eV)
Loại đầu dò
Đầu dò khí (electron–ion) 30
Đầu dò bán dẫn (electron–hole) 3
Chất nhấp nháy vô cơ (light quantum) 25
Chất nhấp nháy vô cơ + PMT (electron) 100
Chất nhấp nháy vô cơ + Si diode (electron–hole pair) 35

Yêu cầu đối với đầu dò
Độ phân giải vị trí, thời gian và năng lượng
Độ phân giải năng lượng:
• ΔE = FWHM
• N = E/W
• ΔN = 2.35σ
• σ(E)=FN
• F = Hệ số Fano
Ống đếm khí F = 0.05–0.20
Đầu dò bán dẫn F ≈ 0.12
Đầu dò nhấp nháy F = 1

Yêu cầu đối với đầu dò
Độ phân giải vị trí, thời gian và năng lượng
Độ phân giải thời gian
• Quan trọng đối với PET, PET/CT
• Độ phân giải thời gian phụ thuộc 2 yếu tố
• Thời gian tăng của các xung tín hiệu
• Độ cao của các xung
• Độ cao xung cần vượt tiếng ồn nhiều lần
• Dễ xác định được chính xác vị trí xung
• Đầu dò nhấp nháy vô cơ thích hợp do
• Đáp ứng nhanh
• Thời gian tăng nhanh
• Cảm biến ánh sáng đáp ứng nhanh

Yêu cầu đối với đầu dò
Độ phân giải vị trí, thời gian và năng lượng
Độ phân giải vị trí
• Độ phân giải vị trí quan trọng đối với:
• Gamma camera /SPECT/SPECT/CT
• PET hệ thống đầu dò PET/CT
• Sử dụng các khối đầu dò nhấp nháy đơnkhối được
nghiên cứu. Dễ dàng đạt được độ phân giải vị trí theo yêu cầu bằng cách
sử dụng đầu dò dạng pixel.
• Các sensor cảm biến ánh sáng chia ra thành các
pixel.
• Có độ phân giait tốt hơn cả kích thước pixel

Yêu cầu đối với đầu dò
Tốc độ đếm và thời gian chết
Tốc độ đếm đạt được phụ thuộc
• Thời gian đáp ứng của đầu dò
• Thời gian dịch chuyển các hạt điện tích để tạo thành tín hiệu
• Thời gian phát ra ánh sáng nhấp nháy
• Thời gian cần thiết xử lý tín hiệu
• Thời gian cần thiết xử lý dữ liệu

Yêu cầu đối với đầu dò
Tốc độ đếm và thời gian chết
Thời gian chết (DT): Thời gian tối thiểu giữa các sự kiện có thật mà tại đó chúng được
đếmriêng rẽ, tách rời nhau
Đầu dò liệt
• Sự kiện thứ hai t < τ: khg đc ghi nhận
• Sự kiện thứ hai t > τ: Đếm
• DT xác định theo τ, công thức tính:
• T = Tốc độ sự kiện có thật
• R = Tốc độ đếm
• Rτ = Phần thời gian hệ thống chết
• TRτ = Tốc độ mất sự kiện = T – R
Đầu dò không liệt

Yêu cầu đối với đầu dò
Tốc độ đếm và thời gian chết
Mối quan hệ giữa R và T đối với
đầu dò:
Không liệt và liệt nếu τ = 0, vậy
R = T

Đầu dò chứa khí (Buồng ion hóa khí)
Nguyên lý
Bức xạ ion hóa khí tạo ra các điên tử động
năng
• Tạo ra các điện tử thứ cấp khi chuyển
dịch xuyên qua lớp khí
• Các điện tử thứ cấp dich về anode và ion
về cathode
Chế độ hoạt động của buồng phụ thuộc
vào điện áp cung cấp (V)

Đầu dò chứa khí (Buồng ion hóa khí)
V tương đối thấp
• Vùng tái hợp
• Tạo ra trường điẹn từ yếu E
•E quá yếu không thể tách dời các điện tích (-) và
(+) một cách hiệu quả
•Một số sẽ tái hợp
•Sẽ không quan sát thấy được tín hiệu đầy đủ
•Tăng V làm giảm sự tái hợp
Vol thế V tương đối cao
• Xảy ra ion hóa hoàn toàn
• Các hạt tích điện mạnh mẽ hơn và tốc độ cao hơn
do V cao hơn
• Tín hiệu không thay đổi trong một khoảng rộng
của V
• V của buồng ion hóa thường hoạt động ở 500 to
1000 V

Buồng ion hóa khí
Chiều cao xung là một hàm của điện áp cao V cấp cho đầu dò khí

Buồng ion hóa khí
Hoạt động với trường điện từ lớn hơn nữa:
•Tăng V, độ cao xung tăng tuyến tính, vùng tỉ lệ
• Tăng điện áp V lên thêm nữa
• Hiệu ứng điện tích không gian làm giảm trường
hiệu dụng E
• Ảnh hưởng đến hệ số khuyếch đại
• Quá trình trên sẽ bắt đầu ở Vlimited, xuất hiện
mật độ ion hóa sơ cấp cao
• Vùng giới han tỉ lệ xuất hiện
• Với V tăng thêm nữa
• Độ cao xung sẽ độc lập với năng lượng bị mất đi
• Vùng Geiger–Müller xuất hiện
• V tăng cao hơn nữa
• Vùng ion hóa mở rộng
• Tạo ra tín hiệu kiểu thác lũ điện tử

Buồng ion hóa khí hình trụ
Hoạt động với trường điện từ E mạnh
• Giả sử buông ion hóa hình trụ, E(r) tỉ lệ V/r
Tại Vt = vol thế ngưỡng
• E ở gần anode
• Rất mạnh
• Electron dịch chuyển thu đủ năng lượng để ion hóa nguyên tử khí
• Vùng tỉ lệ
• Ống đếm tỉ lệ
• Với nhiệt độ và áp suất thông thường E ≈ 10(E6) V/m.
• Đối với đầu dò có bản cực song song có độ sâu ~1 cm, VT ≈ 10 kV
-> không có trong thực tế
• V cấp cho ống đếm tỷ lệ cỡ (1–3 kV) cho ống đếm tỉ lệ hình trụ.
V cấp cho buồng ion hóa (300–500V) cho buồng ion hóa hình trụ.

Đầu dò nhấp nháy
Chất nhấp nháy phát ra ánh sáng lập lòe sau khi tương tác với bức xạ.
Trong Y học hạt nhân, các tinh thể ionic vô cơ có tầm quan trọng
•Mật độ và số Z cao
•Đáp ứng nhanh với bức xạ
•Trường ánh sáng cao
•Có thể nuôi cấy tinh thể lớn
•Sử dụng chủ yếu cho đầu dò tia X và tia gamma
Có cả tinh thể nhấp nháy hữu cơ
•Thạch anh, nhựa dẻo và chất lỏng
•Mật độ và Z thấp
•Chủ yếu dùng cho các đầu đếm tia beta

Đầu dò nhấp nháy
(Cảm biến ánh sáng)
Ống nhân quang điện (PMT)
•Tinh thể nhấp nháy ghép với
PMT hình thành nên đầu dò
nhấp nháy
•Bên trong cửa sổ lối vào đến
lớp vỏ thủy tinh được
photocathode bao phủ mà sẽ
chuyển đổi ánh sáng
(photon) thành hạt điện tử

Đầu dò nhấp nháy
(Cảm biến ánh sáng)
Photocathode làm bằng lớp vật liệu kiềm mỏng dễ bị bứt điện
tử ra khỏi nó
•Vật liệu ái lực điên tử âm (NEA) như GaAs:Cs,O
•Hiệu suất chuyển đổi của PMT gọi là hiệu suất lượng tử η
•Phụ thuộc vào chiều dài sóng: tại 400 nm, η = 25–40%

Đầu dò nhấp nháy
(Cảm biến ánh sáng)
Các điện tử bị bứt ra hội tụ tại dynode thứ nhất
• Điện áp cung cấp = 200–500 V
• Hiệu suất thu thập α ≈ 95%
• Vật liệu có NEA
• Electrons đâm vào dynode làm thoát ra các điện tử thứ
cấp
• Hội tụ vào dynode tiếp theo
• Quá trình bứt điện tử thứ cấp tiếp tục
• N = Số các dynodes = 8–12
• Dynode (anode) cho ra một tín hiệu
• Hệ số nhân lớn
• δ ≈ 5/dynode với voltage = 100 V giữa các
dynode
• Dynode đầu tiên có hệ số nhân δ1≥ 10
• Cải tiến độ phân giải xung và tỉ số tín
hiệu/tiếng ồn

Đầu dò nhấp nháy
(Cảm biến ánh sáng)
Thuộc tính tín hiệu
• Khởi đầu với N photons trong chất nhấp nháy
• Giả sử chúng được thu thập hoàn toàn trên photocathode
• Nel = Số các điện tử tại anode:
Hệ số khuyêch đại 10(E6–E7)
Cao áp âm (1000–2000 V) thường được sử dụng với việc anode nối đất.
Chú ý hoạt động
• Chú ý các bộ phận kim loại gần cathode
• Buông đầu dò không bao giờ mở khi cao áp cung cấp bật
• Lộ sáng với ánh sáng ban ngày sẽ làm photocathode hỏng vĩnh viễn

Đầu dò nhấp nháy
(Cảm biến ánh sáng)
PMTs
• Photocathodes có thể dạng tròn, vuông, lục lăng
• Đường chéo Cathode = 10 - 150 mm
• Nếu đường chéo cỡ ~ 50 mm -> chiều dài cỡ ~ 150 mm
Độ phân giải thời gian được tối ưu bằng cách tạo ra các ống PMT
Thời gian chuyển dịch điện tử ~ 30 ns
Thời gian tăng ~ 1.5 ns

Hệ thống phát quang đo liều
•Sau khi hấp thụ bức xạ, có một số vật liệu giữ lại một phần
năng lượng đã hấp thụ ở trạng thái siêu (giả)bền, ở trạng thái
kích thích nhưng không bền.
•Sau này, khi có tác động bên ngoài vào vật liệu (nung nóng),
năng lượng hấp thụ được giải phóng dưới dạng tia cực tím, ánh
sáng nhìn thấy hoặc tia hồng ngoại, hiện tượng này được gọi là
phát quang (luminescence)

Hệ thống phát quang đo liều
•Có hai loại phát quang:
•Huỳnh quang
•Lân quang
•Sự khác biệt phụ thuộc vào khoảng thời gian trễ giữa kích thích
và phát xạ ánh sáng:
•Huỳnh quang có thời gian trễ từ 10
-10
đến 10
-8
s
•Lân quang có thời gian trễ vượt quá 10
-8
s

Hệ thống phát quang đo liều
Nguyên lýconduction band
ionizing
radiation
storage traps (impurity type 1)
valence band
•Khi chiếuxạ vào vật liệu thông thường, các electron tự do và lỗ trống
được tạo ra
•Trong vật liệu phát quang, có bẫy lưu giữ.Các electron và lỗ trống tự do
sẽ tái hợp ngay lập tức hoặc bị bẫy ở bất kỳ năng lượng nào giữa vùng
hóa trị và vùng dẫn.

Hệ thống phát quang đo liều
Nguyên lý (tiếp)recombination center
(impurity type 2)
stimulation
light
emission
valency band
conductivity band
•Sau khi bị kích thích, xác suất để các electron nhảy lên vùng dẫn
tăng lên.
•và giải phóng năng lượng dưới dạng ánh sáng khi chúng kết hợp
với lỗ trống dương

•Quá trình kích thích phát quang có thể được tăng tốc bằng cách sử
dụngnhiệt hoặc ánh sáng.
•Nếu tác nhân kích thích là nhiệtthì hiện tượng đó là nhiệt phát
quang, thermoluminescence
•Khi được sử dụng cho mục đích đo liều lượng, vật liệu phát quang
được gọi là
•vật liệu nhiệt phát quang (TL)
•Dùng làm liều kế nhiệt phát quang (TLD).
•Nếu tác nhân kích thích là ánh sángthì vật liệu đó gọi là phát quang
quang học, optically stimulated luminescence (OSL).
Hệ thống phát quang đo liều

Hệ thống phát quang đo liều
1. Nhiệt phát quang
•Nhiệt phát quang (TL) là hiện tượng lân quang đượckích hoạt bởi
nhiệt
•Khoảngứng dụng thực tế của nó bao gồm từ đo liều bức xạ đến xác
định niên đại đồ gốm khảo cổ.

Hệ thống phát quang đo liều

2. Hệ thống đo liều nhiệt phát quang
•Liều kế TLDđược sử dụng phổ biến nhất trong các ứng dụng y tế là (do tính
tương đương với mô người):
•LiF:Mg,Ti
•LiF:Mg,Cu,P
•Li
2B
4O
7:Mn
•TLD khác (do có độ nhạy cao):
•CaSO
4:Dy
•Al
2O
3:C
•CaF
2:Mn
•TLD có bán sẵn ở nhiều dạng khác nhau (ví dụ: bột, chip, que, ruy băng, v.v.).
•Trước khi sử dụng, TLD phải được ủ nhiệt để xóa mọi tín hiệu còn lại.

Hệ thống phát quang đo liều
2. Hệ thống đo liều nhiệt phát quang
Một hệ thống đọc TLD cơ bản bao gồm một tấm để đặt và làm nóng liều kế
TLD; một ống nhân quang (PMT) để phát hiện sự phát xạ ánh sáng TL,
chuyển đổi nó thành tín hiệu điện và khuếch đại nó; và một điện kế để ghi
tín hiệu PMT dưới dạng điện tích hoặc dòng điện.

Hệ thống phát quang đo liều

2. Hệ thống đo liều nhiệt phát quang
Cường độ phát xạ TL là một hàm
của nhiệt độ TLD (T).
Đường cong phát sáng TLD hoặc
biểu đồ nhiệt
Giữ cho tốc độ gia nhiệt không đổi
làm cho nhiệt độ T tỷ lệ thuận với
thời gian t và do đó cường độ TL
có thể được vẽ dưới dạng một hàm
của t.

Hệ thống phát quang đo liều

2. Hệ thống đo liều nhiệt phát quang
•Đỉnh liềulượng chính của đường cong phát sáng LiF:Mg,Ti nằm trong khoảng
từ 180°đến 260°C; đỉnh này được sử dụng để đo liều lượng.
•Đặc tuyến liều TL là tuyến tính trong một khoảng liều rộngsử dụng trong xạ
trị, tuy nhiên:
•Ở vùng liều cao hơn, nó tăng lên thể hiện hành vi siêu tuyến tính
•Ởliều lượng cao hơn, nó bão hòa
•Để rút ra liều hấp thụ từ số đọc TL sau khi hiệu chuẩn, các hệ số hiệu chỉnh
phải được áp vào:
•Hiệu chỉnh năng lượng
•Sự mờ dần
•Hiệu chỉnh phi tuyến đăc tuyến liều

Hệ thống phát quang đo liều

2. Hệ thống đo liều nhiệt phát quang

Đầu dò trong các thiết bị
1. Các loại Detector
Buồng Ion hóa: Ion hoá khí (Buồng ion hóa khí, ống đếm Geiger–Muller (G.M)).
Đầu đếm (ống đếm) nhấp nháy: Tinh thể nhấp nháy phát photon ánh sáng
Kỹ thuật nhiệt huỳnh quang: Bắt giữ điện tử nhảy lên trạng thái kthich:
TLD, CaF2(Mn), LiF, CaS0
4(Mn), MF
2(Mn).
2. Detector trong các thiết bị YHHN
- Buồng ion hóa :
+ Thiết bị đảm bảo an toàn bức xạ
Mục đích: Xác định liều tương đương tại vị trí đầu dò (Sv).
Sử dụng buồng ion hóa khí
- Rà ô nhiễm phóng xạ: Tia beta, Tia gamma, Đo khí Radon (Rn), ống đếm GM.
- Monitoring.
Loại không sử dụng buồng ion hóa: phim, TLD (đầu dò nhiệt huỳnh quang).
+ Đo liều (Dose calibrator): Chuẩn liều (chia liều) cho bệnh nhân uống hoặc tiêm (Ci, Bq)

-Ống đếm nhấp nháy
+ Máy đếm xung (số đếm):
RIA, máy đo độ tập trung, máy ghi đồ thị (% theo mẫu chuẩn hoặc thời gian).
+ Ghi hình
Gamma camera, SPECT, SPECT/CT, PET/CT: Chẩn đoán hình ảnh YHHN.
Đầu dò trong các thiết bị

Ghi đo trong các kỹ thuật YHHN
1. Ghi đo Invitro ( trên mẫu bệnh phẩm)
- Máy đo độ tập trung:
Sử dụng ống đếm nhấp nháy
- Máy ghi đo gamma đa tinh thể
(Multicrystal Gamma Counter): phân tích nhiều
mẫu. Sử dụng ống đếm nhấp nháy dạng giếng
(well counter)
Máy đo độ tập trung
131
I tại TG

Ghi đo trong các kỹ thuật YHHN
3. Thiết bị chia liều
- Máychuẩnliều(DoseCalibrator)
2.Ghi hình (ghi đo Invivo (trên bệnh
nhân))
- Gamma Camera,SPECT và
SPECT/CT
-MáyPET, PET/CT, PET/MRI

Ghi đo trong các kỹ thuật YHHN
4. Thiết bị đảm bảo an toàn bức xạ
- Rà ô nhiễm môi trường, nhiễm bẩn
phóng xạ bề mặt.
- Monitoring
- Các TLD
- Phim nhũ tương ảnh

Chọn hệ thống ghi đo phóng xạ
•Ghi đo phóng xạ dựa vào đặc tính phát quang nhấp nháycủa tinh thể hoặcdung
dịch.
- Ống đếm nhấp nháy
•Ghi đo dựa vào hiện tượng ion hoá các chất khí
- Buồng ion hoá
- Ống đếm G.M.
•Ghi đo dựa vào tính chất bắt giữ điện tử
-Liều kế nhiệt huỳnh quang TLD (ThermoluninescentDetector)
•Chọn đầu đếm thích hợp:
- Tuỳ từng loại DVPX phát tia bức xạ gamma, beta…, tuỳ mức năng lượngcủa nó,
tuỳ từng đối tượng được đánh dấu phóng xạ, tuỳ yêu cầu kỹ thuật YHHN.

Chẩn đoán hình ảnh YHHN
Ghi hình phóng xạ SPECT, SPECT/CT
Nguyên lý ghi hinh

Ghi hình PET/CT
Bố trí đầu dò trong PET
Nguyên lý ghi hinh

Hệ ghi đo phóng xạ
Các khối cơ bản
•Đầu dò (detector)
- Tín hiệu bức xạ thành tín hiệu điện
•Bao định hướng (Collimator)
-Ngăn cản các bức xạ sóng điện từ đến đầu
dò.
-Ngăn cản tia bức xạ khu vực kế bên.
-Nâng cao hệ số tỷ số tín hiệu trên tạp âm
(nhiễu).
•Khuyếch đại tín hiệu.
-Tiền khuyếch đại
-Khuyếch đại
•Biến dòng điện thành điện áp
-Khối RC
-Các khối RC khác nhau ứng với các lựa chọn
đo đồng vị phóng xạ khác nhau.
•Lọc xung, phân liệt xung (dyscryminator).
-Biên độ xung tương ứng với năng lượng tia
phóng xạ tới.
-Phân tích biên độ: 1 kênh, nhiều kênh (MCA).
•Hiển thị kết quả
-Số đếm xung, hoạt độ của đồng vị,1 kênh (đo vi
phân).
-Giá trị tổngcộng hoạt độnhiều đồng vị (đo tích
phân).
-Giá trị trung bình,
-Đồ thị,
-Hình ảnh (Scintigram)

1. Đầu dò trong các thiết bị YHHN
•Biến năng lượng của tia phóng xạ thành tín hiệu điện
•Các nguyên lý
•Các loại đầu dò
•Gồm 1 detector
•Nhiều detector
•Một khối các detector

2. Ống định hướng (Collimator )
•Ống định hướng (Bao định hướng, Ống định khu…) : được gắn vào
các đầu đếm, bằng chì. Có nhiều loại bao định hướng khác nhau sử
dụng cho các thiết bị y học hạt nhân khác nhau.
Vai trò của Collimator :
•Quy định trường nhìn của đầu đếm bảo đảm chỉ ghi nhận các tia
phóng xạphát ra từ vùng cần đo.
•Ngăn chặn tối đa các tia phát ra từ vùng lân cận, chống nhiễu.
•Mỗi loại Col đều có ảnh hưởng khác nhau đến hiệu suất đo và độ
phân giải hình ảnh.

Các loại ống định hướng
•Col có dạng trụ bao đầu dò nhấp nháy,
buồng ion hóa.
•Col có dạng tấm phẳng
- Col khác nhau được sử dụng với các
đồng vị khác nhau.
Máy đo độ tập trung
131
I
Col Máy SPECT

3. Bộ khuyếch đại (Amplifier)
Thuật toán tiền khuyếch đại
•Phối ghép tín hiệu với đầu dò
•Đảm bảo tính chống nhiễu cao
•Hệ số nhiễu/tín hiệu thấp
Khuyếch đại thuật toán
•Đảm bảo biên độ ra đủ lớn
•Không méo tín hiệu ra

4. Nguồn cao áp ( Hight voltage )
Nguồn nuôi đầu dò
•Các đầu đếm hoạt động dưới1 điện áp
DCnhất định gọi là nguồn nuôi đầu

•Đa số đầu đếm cần cung cấpnguồn có
điện thế cao, cao áp.
•Điện thế nguồn nuôi có khi lên tới
hàng nghìn
Nguồn nuôi bộ khuyếch đại
•Các bộ khuyếch đại hoạt động được,
cần phải cung cấp điện áp DCnhất
định gọi là nguồn nuôi bộ khuyếch đại
•Tiền khuyếch đại: Nguồn nuôi có điện
áp thấp
•Khuyếch đại: Nguồn nuôi có điện áp
cao hơn.
Cần cung cấp nguồn nuôi cho máy
Các nguồn nuôi sử dụng điện DC.
Điện áp DC thu được từ nguồn AC thông qua bộ nắn dòng (chỉnh lưu).

5. Bộ phận hiển thị kết quả
•Đếm xung: Đếm tích phân (đếm tổng), vi phân (cửa sổ) hiển
thị kết quả số đếm.
•Máy xạ đồ ký, chia liều: Kết quả hiển thị dòng trung bình.
•Ghi hình phóng xạ: Hiển thị kết quả hình ảnh.

Phòng xét nghiệm miễn dịch phóng xạ (RIA LAb), thành lập 1978
(IAEA và WHO), định lượng hormon và tumor markers.
Kết quả hiển thị dưới dạng xung (số đếm)

Kết quả đo dòng trung bình
Thiết bị Gamma Probe
Máy chuẩn liều
-Thiết bị ghi tổng cộng hoạt độ trung bìnhtrong 1 đv thời gian cho ra kết quả
đo dưới dạng dòng điệnđược quy về giá trị hoạt độ gọilà đo dòng trung bình.
-Để đo dòng trung bình cần có 1 bộ phận tích phân sử dụng mạch RC.

Ghi hình trong Y học hạt nhân
Truyền qua (Radiology)Phát xạ (Nuclear Medicine)

Nguyên lýcủa chẩn đoán Y học hạt nhân
•KhitađưavàocơthểmộtĐVPXhoặcmộthợpchấtđặchiệucógắn
ĐVPXthíchhợp,chúngsẽtậptrungtạicơquancầnkhảosát.
•Theodõiquátrìnhchuyểnhoá,đườngđivàsựphânbốcủaĐVPXnàyở
cáccơquanbêntrongcơ thể bằngcácthiếtbịghiđođặtbênngoàicơthể:
ghihìnhcủacơquancầnnghiêncứu→đánhgiáchứcnăng.

Bệnh nhân
(mô, tạng bệnh)
DCPX
đánh dấu
(I-131, Tc-99m...)
MÁY XẠ HÌNH:
- Máy gõ vạch (Rectiliner Scintigraphy)
- Gamma Camera
- SPECT, PET, SPECT/ CT, PET/ CT
Ghi hình phóng xạ
Kết quả
Ghi hình
Đưa DCPX vào
trong cơ thể
Dược chất phóng xạ
nhắm đích cơ quan

Ghi hình các cơ quan cơ thể
•Ghi hình:phương pháp ghi hình ảnh sự phân bố của hoạt
độphóng xạ ở bên trong các cơ quan cơ thể bằng cách sử
dụng hệ thốngghi đo HĐPX của chúng từ bên ngoài cơ
thể tại mỗi điểm của cơ quan cần nghiên cứu.
•Phương pháp ghihình được tiến hành qua hai bước:
•Đưa dược chất phóng xạ (DCPX) vào cơ thể .
•Sự phân bố trong không gian của DCPX sẽ được
ghi lại và sau đó tái tạo lại thành hình ảnh.
•Hình ảnh thu được là hình ảnh chức năng.

Dược chất phóng xạ ghi hình
Kỹ thuật ghi hình phóng xạ
+ Các đồng vịTc-99m, I-131.
+ Các hợp chất đánh dấu
- Đồng vị Tc-99m, phát gamma:Các
invivo kit DTPA, DMSA, hồng cầu tự
thân (u máu gan).
- Đồng vị F-18, phát positron: FDG-18
Thiết bị ghi hình
+ Gamma camera (plannar,
phẳng)
+ SPECT, SPECT/CT
+ PET, PET/CT

SPECT/CT SPECT 1 đầu
Xạ hình vạch thẳng 1978Gamma Camera 1992
PET/CT
Các thế hệ máy xạ hình tại
TT YHHN & UB – BV Bạch Mai

Tư thế bệnh nhân ghi hình
Tư thế bệnh nhân để ghi hình và đo Độ tập trungTG
với Tc-99m
Ghi hình TG với máy Gamma Camera

Ghi hình chức năng thận
Gamma Camera Gamma Camera Hitachi

Phân loại xạ hình
Căn cứ tính chất di chuyển đầu máy ghi hình
•Đầu máy: Có số lượng đầu dò lớn bố trí trong đầu máy,
bao quát được một vùng rộng lớn của cơ thể nên có thể ghi
HĐPX tia gammacủa mỗi điểm trêntoàn phủ tạng cần
nghiên cứu đồng thời trong cùng một khoảng thời gian.
•Gamma Camera:Đầu máy không quay quanh bệnh nhân
+ Hình ảnh 2 chiều: Toàn cơ thể, một vùng
•SPECT có đầu máy quay quanh cơ thể người bệnh.
+ Hình ảnh 3 chiều, tomo.
•SPECT/CT
•PET (Positron Emission Tomography)
+ Hình ảnh 3 chiều: Các đầu dò bố trí thành vòng tròn
bao quanh bệnh nhân.
•PET/CT.

Đầu máy Gamma Camera, SPECT
Sơ lược về đầu máy GC, SPECT
•Tấm chuẩn trực
•Tinh thể nhấp nháy Na(Tl)
•Dãy các ống nhân quang điện
(PMT)
–Đầu ra: chuyển đổi số
•Giải mã vị trí tia tới và năng
lượng.

Ghi hình trên máy Gamma Camera
(Ghi hình nhấp nháy Scintillation Gamma Camera)
Đặc điểm
•Đầu máy xác lập cố định về góc khi ghi hình
•Mật độ phân bố htpx và các thông số khác được ghi lại cùng một lúc trong
cùng 1 thời điểm:
+ Đươc gọi là Ghi hình phẳng (Planar Gamma Camera).
+ Cho hình ảnh 2 chiều.
•Độ nhạy của detector với các điểm trong trường nhìn của đầu máy gamma
sẽ phải như nhau.
•Ghi hình ảnh tĩnh: Phân bố hoạt độ phóng xạ trên mô và hình thể của mô.
•Ghi hình ảnh động: Đánh giásự thay đổi htpx theo thời gian (chức năng tim,
thận, mật....).

Hình ảnh tuyến giáp
Bệnh nhân Basedow
TG phì đại Nhân lạnh thuỳ phải

Ghi hình SPECT - Ghi hình cắt lớp đơn photon
(Single Photon Computed Tomography)
Nguyên lý
•Đầu máyđược quay quanh tâm với góc nhìn 180-360 độ (một đầu, hai
đầu)chia thành góc nhỏ 3-5độ.
•Cho hình ảnh cắt lớp 3 chiều.
•Chỉ thu nhận từng photon riêng biệt nên gọi chụp cắt lớp đơn photon.
Khó khăn và khắc phục
•Năng lượng giảm theo các quy luật hấp thụ chùm tia,phụ thuộc vào góc
quay,độ lớn góc nhìn,khoảng cách tới đầu dò, mật độ vật chất.
•Máy vi tính lọc nền, hiệu chỉnh hệ số suy giảm để thu nhận các tín hiệu
của lớp v/c xác định theo từng thời điểm.
•Tín hiệu đó qua hệ thống thu nhận dữ liệu được mã hoá truyền vào máy
vi tính để tái tạo hình ảnh.

SơđồmáySPECT 2 đầu(dual head)

SPECT Ghi hình cắt lớp đơn photon
(Single Photon Computed Tomography)
Cấu tạo máy SPECT (5 bộ phận)
•Đầu dò và bàn điều khiển (6, 7, 8, 9, 10,
13)
•Khung máy (1,2,3,4)
•Hệ thống điện tử (5)
•Máy trạmvới các phần mềm thích hợp
•Máy trạm hiển thị kết thị

SPECT Ghi hình cắt lớp đơn photon
(Single Photon Computed Tomography)
Cấu tạo máy SPECT
1. Đầu dò và bàn điều khiển
• Số lượng lớn các đầu dò bố trí bên trong đầu máy.
- Đầu dò dùng tinh thể NaI(Tl), đầu dò nhấp nháy. Tia gamma từ các dược chất
phóng xạ gắn đồng vị phát tia gamma như Tc99m, I131 tới đập vào tinh thể nhấp
nháy làm phát ra các photon ánh sáng. Photon ánh sángphát ra từ tinh thể phát
quang đập vào cathode, tế bào quang điện của ống nhân quang,khuếch đại số lượng
điện tửvà tạo ra xung có biên độ lớn ở đầu ra.
- Đầu dò phải có độ phân giải cao, độ nhạy lớn, khoảng cách tới tạng là ngắn nhất.
- Gắn liền đầu máylà tấm (ống)định hướng (colimator)thích hợp.
• Đầu máy có thể quay quanh bệnh nhân
• Tốc độ di chuyển giường bệnh (đầu máy) có thể thay đổi được
• Tăng độ phân giải và tốc độ đếm cần tạo ra các SPECT 2 , 3, 4 đầu.

SPECT Ghi hình cắt lớp đơn photon
(Single Photon Computed Tomography)
2.Khung máy: Mô tơ điều khiển quay đầu góc 180-360 độ quanh bệnh nhântheo
những góc 3-6 độ.
3.Hệ thống điện tử :
-Các tín hiệu được đưa vào mạch điện tử để khuếch đại,lựa chọn tín hiệu có ích, ghi
nhận tín hiệu vào bộ nhớ.
-Hệ thống này chuyển đổi từ tín hiệu nhấp nháy sang tín hiệu số (digital) để lưu giữ.
4.Máy tính với các phần mềm thích hợp trong đó có bộ nhớ các dữ liệu hình ảnh, vị trí
bàn điều khiển, góc quay đầu máy,các tham số hiệu chỉnh khi QA máy để hiệu chỉnh
thông tindựa trên các thuật toán: lọc nền, xoá bỏ lỗi, bố trí tín hiệu thu được theo đơn
vịthể tích (voxel). Từ đó cho phép tái tạo, tạo ra hình ảnh ghi hình cắt lớp.
5.Trạm hiển thị : Hiển thị hình ảnh cụ thể trả kết quả thăm khám và lưu giữ hình ảnh
có thể can thiệp được bằng các công cụ xử lý hình ảnh.

SPECT Ghi hình cắt lớp đơn photon
(Single Photon Computed Tomography)
Một số yêu cầu đối với máy SPECT
•Máy hoạt động tin cậy trong điều kiện phòng.
•Chuẩn máy hàng ngày vào thời gian đầu giờ.
•Hiểu về vận hành
•Lựa chọn phù hợp các tham số máy: giữa tốc độ dịch chuyển bàn,
thời gian ghi hình, kích thướcma trận hình ảnh.
•Trong SPECT ma trận 64x64 thường là đủ, tương ứng với lát cắt là
6-10 mm.
•Góc quay của đầu dò ảnh hưởngquan trọng đến chất lượng hình
ảnh chẩn đoán.
•Chuẩn máy theo chương trình QA theo tuần, tháng, quí, năm.

SPECT Ghi hình cắt lớp đơn photon
(Single Photon Computed Tomography)
Để độ phân giải hình ảnh tốt nhất
•Tăng thời gian lấy dữ liệu.
•Thời gian di chuyển bàn trong lúc ghi hình phải chậm.
•Xác lậpkhoảng cách tối ưu của đầu dò đến bề mặt cơ
thể bệnh nhân.
• Hạn chế sự di lệch của bn .
•Chọn đúng Col để có KQ hình ảnhtốt nhất

SPECT Ghi hình cắt lớp đơn photon
(Single Photon Computed Tomography) o¹i
SPECT

Máy SPECT hai đầu tại Khoa YHHN &UB, BV Bach Mai

Máy SPECT một đầu tại Khoa YHHN &UB, BV Bach Mai

Các kỹ thuật ghi hình phóng xạ với SPECT

Hầu hết các hệ thống và phủ tạng trong cơ thể như:
1. Xạ hình xương Tc99m-MDP
2. Xạ hình thận Tc99m-DTPA và GFR
3. Xạ hình thận Tc99m-DMSA
4. Xạ hình và đo độ tập trung tại tuyến
giáp I-131
5. Xạ hình toàn thân I-131.
6. Xạ hình tuyến giáp Tc99m
7. Xạ hình tuyến giáp + Độ tập trung
Tc99m
8. Xạ hình tuyến nước bọt Tc99m
9. Xạ hình Gan Tc99m-Phytate
............
10. Xạ hình Gan Mật Tc99m-HIDA
11. Xạ hình túi cùng Meckel Tc99m
12. Xạ hình dạ dày Tc99m-Phytate
13. Xạ hình xuất huyết tiêu hóa Tc99m-
Phytate
14. Xạ hình não tĩnh Tc99m-DTPA
15. Xạ hình tưới máu cơ tim Tc99m-MIBI –
Nghỉ tĩnh
16. Xạ hình tưới máu cơ tim Tc99m-MIBI –
Gắng sức
17. Xạ hình tuyến cận giáp Tc99m-MIBI
18. Xạ hình toàn thân Tc99m-MIBI
19. Xạ hình tưới máu phổi Tc99m- MAA
20. Xạ hình tuyến thượng thận Tc99m-MIBG

•Tim mạch: đánh giá cơ tim sống còn, thiếu máu và nhồi máu
cơ tim.
•Xương: xạ hình xương 3 pha, tìm di căn k vào xương
•Tuyến giáp: lạc chỗ, ung thư, di căn K
•Thận, tiết niệu: Chức năng thận
•Ung bướu: U máu, ung thư gan
•Tiêu hoá: tắc đường mật, u gan, trào ngược dạ dày-thực quản,
túi thừa Meckel….
•Thần kinh: Tưới máu não, lưu thông ống não tuỷ, u não…
Ứng dụng phổ biến ghi hình SPECT

Quy Trình ghi hình SPECT
A. Chuẩn bị
- Người thực hiện
-Phương tiện, thiết bị
-Dụng cụ vật tư tiêu hao
-Chuẩn bị người bệnh

Quy Trình ghi hình SPECT
Quy trình chung
Tiêm thuốc phóng
xạ vào cơ thể
Cơ thể phát
tia gamma
Thu nhận tia
từ người bệnh
Hiện hình ảnh
SPECT

B. Các bước tiến hành
Bước 1: Tách chiết đánh dấu dược chất
phóng xạ phù hợp với từng loại chỉ định

B.Các bước tiến hành
Bước 2: Điều dưỡng thực hiện
tiêm thuốc phóng xạ cho bệnh
nhân theo chỉ định của bác sỹ.

B. Các bước tiến hành
Bước 3. Kỹ thuật viên tiến hành ghi
hình theo đúng quy trình cho từng chỉ
định chẩn đoán.

B. Các bước tiến hành
Bước 4: Bác sỹ dựa trên kết quả
hình ảnh thu được đọc kết quả

Dược chất phóng xạ tc-99m
Generator “Con bò phóng xạ” để chiết
Tc-99m dạng dung dịch
•Thời gian bán rã vật lý T
1/2 = 6
giờ
•Phát tia gamma đơn năng
•Mức năng lượng 140 keV
→ lựa chọn đồng vị phóng xạ
sử dung trong y tế: mức năng
lượng thấp, thường phát tia
gamma, thời gian bán rã ngắn,
đủ để ghi hình và an toàn cho
người bệnh.

QC dược chất phóng xạ tc-99m
1.Độ PH: Giấy so màu
2.Nhiễm độc nhôm: Sử dụng KIT Test.
3.Nhiễm độc Molypden: Phương pháp đo truyền qua chì.

Thiết bị chia liều
Máy chuẩn liều
• Buồng ion hóa
+ Biến tín hiệu phân rã thành
tín hiệu điện
+ Tạo dạng tín hiệu vào
•Điện kế
+ Đếm số lượng tín hiệu vào
+ Hiển thị kết quả
+ Chọn đồng vị phóng xạ cần
chuẩn liều

QC thiết bị chuẩn liều
Độ chính xác của liều DCPX cho bệnh nhân phụ thuộc vào phẩm chất máy
chuẩn liều
QC bao gồm một loạt các quá trình: đo độ chính xác, tính độc lập hình học và độ
ổn định của máy chuẩn liều.
•Kiểm tra điều kiện phòng
•QC daily hang ngày
•Kiểm tra độ chính xác

Thiết bị Đảm bảo An toàn Phóng xạ
•Kiểm soát môi trường
(Inspector)
•Rà phóng xạ (survey
meter)
•Inspector có đầu dò là ống
Halogen- Geiger-Mueller, dải làm
việc từ 0.01 đến 100 mR/hr tương
ứng CPM: 0-350,000. Độ chính
xác  15 % khi liều  50 mR/h và
 20 % 50  khi liều  100 mR/h.
•Rà soát môi trường xung
quanh xem có phóng xạ rò rỉ
ra ngoài hay không từ đó có
biện pháp khắc phục
•Đo nhiễm bẩn bề mặt

Thiết bị Đảm bảo An toàn Phóng xạ
TLD (ThermoLuminescence Dose)
•Mẩu tinh thể rắn, khi chiếu xạ điện tử nhảy lên
trạng thái kích thích, nhưng kg nhảy trở lại dc.
Khi nung nong nhiệt, điện tử trở lại từtrạng thái
kích thích trở về trạng thái cơ bản phát ra ánh
sáng (photon).Đếm số photon ánh sáng, ra dc
liều hấp thụ.
•Đeo ngực, sau áo chì, luôn đeo trên ngực áo công
tác.
•Liều kế cá nhân ghi nhận liều tích lũy của nhân
viên. Sau 3 tháng một lần hoăc một quí cần phải
mang đoc kết quả

Máy SPECT hai đầu thu

QC máy SPECT, SPECT/CT
•Kiểm tra điều kiện môi trường phòng máy
•Thực hiện quy trình QC daily
•máy SPECT: daily QC
•máy SPECT/CT: daily QC SPECT và daily QC CT.

SPECT/CT
Độ phân giải hình ảnh
Hình ảnh X quang
Xạ hình

PET
CT
SPECT
Hinh chồng ghép CT
với SPECT
Ghi hình SPECT/CT

Ghi hình PET
Nguyên lý
Dược chất phóng xạ được đánh dấu bởi
đông vị phát positron.
Positron phát ra từ hạt nhân nguyên tử
tồn tại rất ngắn, chỉ đi được một quãng
đường cực ngắn rồi kết hợp với một điện
tử tự do tích điện âm trong mô và ở vào
một trạng thái kích thích gọi.
Trạng thái kích thích gọi tồn tại rất ngắn
và gần như ngay lập tức chuyển hoá
thành 2 photon có năng lượng 511 keV
phát ra theo 2 chiều ngược nhau trên
cùng một trục với điểm xuất phát. Hiện
tượng huỷ hạt (annihilation).

Ghi hình PET
Ghi nhận sự kiện
•Nguyên tắc trùng phùng. Cặp detector
bố trí đối diện nhau.
•Bộ phân liệt biên độ 511keV cho phép
ghi đo hai photon của phản ứng hủy
cặp 511keV.
•Bộ phân liệt thời gian (cửa sổ thời
gian) đảm bảo hai tia phát ra từ một
phản ứng hủy cặp, đảm bảo chính xác
vị trí chất phản ứng, vị trí chất đánh
dấu.
•Hình ảnh phân bố hoạt độ đồng vị
phóng xạ phát positron trong mô cần
thăm khám
Bố trí đầu dò trong PET

Ghi hình PET
Ứng dụng ghi hình PET
• Chẩn đoán sớm ung thư.
• Phân loại giai đoạn ung thư.
• Phát hiện và đánh giá tái phát, di căn ung thư.
• Đánh giá hiệu quả của các phương pháp điều trị.

Một số khía cạnh kỹ thuật
Trung tâm PET cần
•Một số các kỹ thuật ghi hình PET yêu cầu sử dụng các đồng vị phóng xạ phát
positron có thời gian sống rất ngắn, vì phút đến cỡ chục phút.
•Các DVPX này có đời sống vật lý rất ngắn nên việc cung cấp phân phối, vận
chuyển tới nơi sử dụng phải rất nhanh.
•Cyclotron có trong trung tâmsản xuất tại chỗ các ĐVPX phát positroncó đời sống
ngắn.
•Có đội ngũ gồm bác sỹ, kỹ sư vật lý điều khiển Cyclotron, dược sỹ hoá phóng xạ,
kỹ thuật viên.
•Có Labo hoá dược phóng xạ để đánh dấu các hợp chất phóng xạ
•Cyclotron cần phải đặt rất gần máy PET . Cyclotron này cũng cung cấp DVPX
phát positron cho2 3 máy PET sử dụng DVPX có thời gian sống dài hơn ở gần
trung tâm.
•PET cũng vừa có thể tạo ra các lát cắt (slide) hình ảnh như CT, MRI, vừa có thể cho
hình ảnh quét toàn thân.
•PETđặc biệt quan trọng trong phát hiện khối u, sự tái phát và di căn ung thư.

MáyPET
Máy Cyclotron sảnxuấtcácĐVPX cóđời
sốngngắn (hàng giờ cho tới phút

Ghi hình PET/CT

BN nam, 53t. U tụy
Tụy không tăng hấp thu FDG.
Phân bố FDG không đồng đều.
SUV=1.99

PET/CT Ung thư phổi di căn.

Chú ý khi thực hiện ghi hình
•Máy chuẩn liều trong phòng Hotlab
•Khi làm việc nhất thiết mặc đồ bảo hộ
•Tuyệt đối tuân thủ các nguyên tắc bảo vệ an toàn bức xạ dựa
trên sự hiểu biết về các đồng vị phóng xạ ứng dụng trong y tế.

Xin trân trọng cảm ơn
Tags